Professional Documents
Culture Documents
Vd:
NaCl = Na+ + Cl-
HCl = H+ + Cl-
CH3COOH = CH3COO- + H+
4
Các chất điện ly mạnh: là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li
hoàn toàn ra ion.
Vd: dd NaOH, Ba(OH)2, HNO3, HCl, NaCl, NaNO3,...
Các chất điện ly yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có 1 phần số phân tử hòa tan phân
li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Vd: dd H2S, H3PO4, CH3COOH, Ag2SO4, NH3,...
Chất không điện ly: ví dụ dd ethanol, nước đường, dd glyxerin
5
6
Hằng số cân
bằng nồng độ
2C
KC
1
Nồng độ
ban đầu
KC
C
7
mz+ = nz-
a+ = +.C+ = m. +.C
a- = -.C- = n. -.C a = a+m.a-n
a = (a+m.a-n)1/
= (+m. -n)1/ a (m m n n )( m n )C m n
C = (C+m.C-n)1/ mn
= (mm.nn)1/ a a 1 / C C
9
Dây dẫn loại 1 (kim loại, chất bán dẫn): dẫn điện bằng e, lỗ trống
Dây dẫn loại 2 (dung dịch điện ly, dung dịch nóng chảy, chất điện
ly rắn, khí bị ion hóa): dẫn ion.
10
m k o It k o q
→ Đương lượng điện hóa chính là khối lượng của một chất được giải
phóng trong quá trình điện phân bởi một điện lượng một culông.
11
Định luật Faraday thứ hai: khi cho cùng một điện lượng đi qua các
chất điện ly khác nhau thì lượng chất bị chuyển hóa sẽ tỉ lệ thuận
với đương lượng hóa học của chúng.
It M
m k o It k o q .
F n
+ Số Faraday: F = 96500 C, là điện lượng cần thiết để chuyển hóa 1
đương lượng gam (đlg) của một chất bất kỳ
+ Hiệu suất dòng điện: = mthực/mlt ( < 1) với lượng lý thuyết tính dựa
trên định luật Faraday
12
l 1
R.S
Độ dẫn điện riêng ( -1.cm-1 hay S/cm ) của dung dịch: độ dẫn điện
của thể tích 1 cm3 dung dịch được đặt giữa 2 điện cực phẳng song song
có diện tích như nhau & cách nhau 1 cm.
dây dẫn loại 1 >> dây dẫn loại 2 >> chất không dẫn điện
14
(-1.cm-1)
Chất điện ly mạnh:
• Vùng C nhỏ: vion C, : tỉ lệ thuận với số ion,
C
• Vùng C cao: đám mây ion cản trở sự dịch
chuyển của ion, giảm khi tiếp tục tăng C
= 0,0163 ( - 0.0174)
, : hệ số nhiệt độ của độ dẫn (phụ thuộc bản chất chất điện ly)
Giả sử dòng đi qua dung dịch điện ly có Shình trụ cm2, khoảng cách l = 1cm,
hiệu điện thế E volt.
E E..S .C .F .( o o )
I E.
R l.1000
PT Kohlrausch 2
Chất điện ly mạnh: Dung dịch vô cùng loãng:
CHẤT
ĐIỆN LY YẾU Độ điện ly
2C 1 C 1/
K 1
1 K
C
K
1 1 C 1/
2 K .C
Tốc độ vận chuyển ion (PT Stocks): xem như là chuyển động của
quả cầu mang điện tích trong môi trường điện trường
Z .eo E
.
6. .r. l
H H H H OH- 205,0
H-O-H + O-H H-O + H-O-H Na+ 52,0
+ +
H H H H Cl- 79,0
H-O + O O + H-O
- -
22
Độ dẫn điện của dung dịch phụ thuộc vào độ thẩm điện môi (D) & sự hòa tan đặc
biệt của một số chất.
Độ dẫn điện trong dung môi khác thường nhỏ hơn nước do độ phân ly nhỏ của
chất điện ly.
Số chuyển vận của ion: tỉ số giữa điện lượng mang bởi một loại ion nào
đó qua tiết diện của ion điện ly trên tổng số điện lượng đi qua tiết điện
dung dịch điện ly đó.
q I v
t
q q I
q I v
t
q q I
24
Nguyên tắc: Xác định ti thông qua sự biến thiên nồng độ ion ở vùng anolit
và vùng catolit.
na 0
nc 0
na
t
na nc
nc
t
na nc
25
- Xác định năng lượng tiêu thụ trong quá trình điện phân
- Xác định hàm lượng muối trong các dung dịch
- Xác định bậc của acid
- Xác định độ hòa tan các chất khó tan
- Trong phân tích: phép định phân điện dẫn (dựa vào độ dẫn điện đặc biệt lớn của
ion H+ và OH- so với các ion khác mà có sự thay đổi độ dẫn điện
Dd lý tưởng:
= o + RT.lnC
Độ chênh lệch
hóa thế = công lg i A.Z i2 . I
tích điện của ion
Dd thực: (Pt gần đúng bậc 1)
= o + RT.lna
8 .e0 N 0
2 2
e0
A
2,303.2kT .k .T .1000
k: Hằng số Boltzmann
NA: Số Avogadro
: Hằng số điện môi Phạm vi sử dụng:
dd loãng: C < 0,01M
e0: điện tích của e = 4,8 . 10-10 chất điện ly 1-1
28
(PTGĐ bậc 2: I 0,1) a (nm): giá tri thực nghiệm - khoảng cách
giữa trọng tâm điện tích của 2 ion
Chất điện ly
mạnh