You are on page 1of 2

III.

Tính toán chiều cao của tháp đệm:


- Được xác định theo công thức:
H  N LT .htd  N LT .HETP
Trong đó: - H chiều cao lớp đệm,m
- NLT số đĩa lý thuyết của tháp
- HETP Chiều cao tương ứng với một đĩa lý thuyết
Được xác định theo công thức của Strigle
ln HETP  nH  0,187 ln( )  0, 213.ln(  L )
Trong đó
 là sức căng bề mặt của hỗn hợp, dyn/cm
 L Độ nhớt của hỗn hợp
nH Hệ số phụ thuộc vào đệm

Tra giá trị nH cho đệm vòng Pall kim loai :


nH =1,3279 inch [III-272]

 Tính giá trị  và  L của Benzen và Toluen


 Đoạn luyện:
Tra bảng [I-301] và nội suy
 C 6 H 6  20, 29(dyn / cm 2 )

 T=88,08oC  C 7 H 8  20, 65( dyn / cm 2 )

1 aL 1  aL
 
 h2  C 6 H 6  C7 H 8
 Sức căng bề mặt của hỗn hợp là:
aF  aP 0,35  0,98
aL    0, 665
2 2 Phần KL
1 aL 1  aL 0, 665 1  0, 665
   
 h2  C 6 H 6  C7 H 8 20, 29 20, 65
Thay số:
  20, 41
 h 2
(dyn/cm2)
 Đoạn chưng:
Tra bảng I-301 và nội suy ta có
 C 6 H 6  18, 45(dyn / cm 2 )

T=102,96oC  C 7 H 8  19, 09(dyn / cm 2 )

aF  aW 0, 005  0,35
ac    0,178
2 2 Phần khối lượng
1 a 1  aC 0,178 1  0,178
 C   
 h2  C 6 H 6  C7 H 8 18, 45 19, 09
Thay số :
 h2  18,97
 (dyn/cm2)

Ta có: ln HETPL  1,3279  0,187 ln(20, 41)  0, 213.ln(0, 296)  0,505


HETPL= 1,66 ft=0,506 m
ln HETPC  1,3279  0,187 ln(18,97)  0, 213.ln(0, 263)  0, 493

HETPc=1,64 ft=0,5 m
 Chiều cao của đoạn luyện:
H L  7  0,506  3,54m

 Chiều cao đoạn chưng:


Hc  8  0,5  4m

- Chiều cao của lớp đệm là :


H  H1  H 2  H 3 ( m)
-
Chọn H1  H 3  0,8(m)
H 2  1( m)

Chiều cao toàn tháp:


H  3,54  4, 0  0,8  2  1  10,14( m)

You might also like