Professional Documents
Culture Documents
Đồ án chưng luyện
Đồ án chưng luyện
I. Số liệu thiết kế
Năng suất 3.5 (kg/s) 12600 (kg/h)
Nồng độ đầu 35 (% khối lượng) = 0.35 (phần KL)
Nồng độ đỉnh 94 (% khối lượng) = 0.94 (phần KL)
Nồng độ đáy 0.5 (% khối lượng) = 0.005 (phần KL)
Áp suất 1 at
MB 46 kg/kmol
MT 18 kg/kmol
F=P+W
F xF = P xp + W xw
W=F-P
b, Xác định khối lượng phân tử trung bình
Khối lượng phân tử trung bình hỗn hợp đầu
MF = xF.MB + (1-xF).MT = 22.872 (kg/kmol)
Khối lượng phân tử trung bình hỗn hợp sản phẩm đỉnh
MP = xP.MB + (1-xP).MT = 42.08 (kg/kmol)
Khối lượng phân tử trung bình hỗn hợp sản phẩm đáy
Mw = xw.MB + (1-xw).MT = 18.056 (kg/kmol)
Phương pháp đồ thị ( áp dụng với các hệ không lý tưởng ví dụ hệ etylic - nước, axeton - nước)
Từ bảng số liệu cân bằng pha, ta dựng được đường chéo y = x và đường cân bằng pha của hệ Từ điểm (xp;yp) ta kẻ đường tiếp tuyến thấp nhất với
yB max = 0.28
Chỉ số hồi lưu Rmin được xác định
Rmin = 2.07142857142857
Kết quá xác định bằng công thức Rmin = 1.0547535 (hệ B-T bình thường nên
Nếu xác định bằng đồ thị thì chấp nhận kết quả tính bằng đồ thị, kết quả Rmin =
Xác định số đĩa lý thuyết min theo phương pháp đồ thị tại chỉ số hồi lưu toàn phần. Khi đó đường làm việc đoạn chưng trùng vớ
đường chéo của hình vuông. Số đĩa vẽ được trong trường hợp này là số đĩa lý thuyết min
Cách dựng đĩa lý thuyết Từ đồ thị, xuất phát từ xw, ta dựng các tam giác, có 2 điểm nằm trên đường làm việc ( đ
đếm số tam giác dựng được, và để đảm bảo yêu cầu chất lượng sản phẩm thì cần được là
Xác định số đĩa lý thuyết min theo công thức Fenske - Underwood
𝑋 𝑋𝐵
൬ 𝐷 ൰൬
𝑙𝑜𝑔 ൬ ൘ ൰
൰
1−𝑋 𝐷 1−𝑋 𝐵
NLt min =
𝑙𝑜𝑔𝑎
Trong đó a – hệ số bay hơi tương đối được tính theo công thức
Đối với hỗn hợp không lý tưởng thì a nên tính giá trị trung bình
a= (a1.a2…..aK)1/K ( thường chọn K=3)
Vậy số đĩa lý thuyết tính theo công thức NLt min= 6.8559827
Để đảm bảo yêu cầu sản phẩm số đĩa lý thuyết cần được làm tròn lên. Hai phương pháp tùy trường hợp mà áp dụng, tuy nhiên ư
Số đĩa lý thuyết min Nltmin= 11 (phải nhập lại kết quả vào đây)
𝑁𝐿𝑇 − 𝑁 𝐿𝑇 𝑚𝑖𝑛
Với Y= v
𝑁𝐿𝑇 +1
Công thức Mo
1+54
Y= 1-exp ቀ
11+11
𝑁𝐿𝑇 − 𝑁 𝐿𝑇 𝑚𝑖𝑛
Với Y= v
𝑁𝐿𝑇 +1
Số cấu tử 2->11 TM
Áp suất 0-400 bar TM
Hệ số bay hơi tương đối 1.11-> 4.05 TMĐK
Rmin từ 0.53 -> 9.09 TMĐK
Nlt min 3.4 -> 60.3 điaz TMĐK
Từ bảng số liệu và đồ thị ta chọn được chỉ số hồi lưu thích hợp
Vmin 80.4251
Rth 3.6930 Vậy chỉ số hồi lưu thích hợp Rth= 3.2
NLt 11.7874 Số đĩa 23.0000
Đoạn luyện
R XD
YL = X+ y= 0.7619048 x+
R+1 R+1
Đoạn chưng
R+ F 1 F
Yc = D X+ D .X y= 1.9485032 x+
W
R+1 R+1
3. Xác định đường kính
3.1 Xác định lưu lượng dòng lỏng dòng hơi đi trong đoạn chưng đoạn luyên
Giả thiết lưu lượng dòng mol của pha lỏng ,pha hơi không đổi trong từng đoạn tiết diện của tháp
a, Đoạn luyện
Do=Lo+P và R= Lo/P
Lưu lượng dòng lỏng đi trong đoạn luyện Lo= RP= 353.664 (kmol/h)
Lưu lượng dòng hơi đi trong đoạn luyện Do=P(R+1)= 464.184 (kmol/h)
b, Đoạn chưng
Lưu lượng dòng lỏng đi trong đoạn chưng Lu = Lo + F= 904.464 (kmol/h)
Lưu lượng dòng hơi đi trong đoạn chưng Du = Do = 464.184 (kmol/h)
Cân bằng cho cấu tử dễ bay hơi trong đoạn luyện g1y1= G1x1 + Gpxp
g1 tổng lượng hơi đi trong đoạn luyện (kmol/h)
G1 Lượng lỏng đi vào đĩa thứ nhất của đoạn luyện (kmol/h)
xp Nồng độ sản phẩm đỉnh (phần mol)
Lưu lượng dòng hơi đi trong đoạn luyện Do= 16153.603 (kg/h)
Lưu lượng dòng hơi đi trong đoạn chưng Du= 10655.808 (kg/h)
3.2 Xác định khối lượng riêng trung bình của pha lỏng. Pha hơi
3.2.1 Pha hơi
Đối với pha hơi khối lượng riêng trung bình được xác định theo công thức sau:
a, Đoạn luyện
Nồng độ phần mol của hơi trong đoạn luyện
ytbl= 0.6 (phần mol) Nhiệt độ trung bình của đoạn luyện = (tF+tp)/2
Khối lượng riêng trung bình pha hơi đi trong đoạn luyện
b, Đoạn chưng
Nồng độ phần mol của hơi trong đoạn chưng
ytbc= 0.177 (phần mol) Nhiệt độ trung bình của đoạn chưng = (tF+tw)/2
Khối lượng riêng trung bình pha hơi đi trong đoạn chưng
ptbc 0.76071632 (kg/m3)
Khối lượng riêng trung bình của lỏng có thể xác định theo công thức sau:
1 a 1-a tb1
= tb1 + , [ IX.104a – 2 – 183 ].
ρ tb ρ xtb1 ρ xtb2
𝜌𝑥𝑡𝑏 1 , 𝜌𝑥𝑡𝑏 2 – Khối lượng riêng trung bình của cấu tử 1,2 của pha lỏng lấy theo nhiệt độ
trung bình (kg/m3).
atb1 – phần khối lượng trung bình của một cấu tử trong pha lỏng.
a, Đoạn luyện
Phần khối lượng trung bình của cấu tử dễ bay hơi có trong hỗn hợp
b, Đoạn chưng
Phần khối lượng trung bình của cấu tử dễ bay hơi có trong hỗn hợp
Tra và nội suy từ bảng khối lượng riêng sổ tay trang 9 tại nhiệt độ t1= 87.46 độ C ta có
pB= 727.913 (kg/m3) 80
pT= 966.778 (kg/m3) 87.46
Khối lượng riêng của pha lỏng đi trong đoạn chưng 100
Xác định vân tốc hơi theo phương pháp sử dụng yếu tố F:
Giả thiết đường kính tháp nằm trong khoảng 1,2 – 3m theo trang 14 quyển tách ta chọn khoảng cách giữa cá
Đổi đơn vị T= 600 mm 23.62206 in TMĐK
P= 1 at 14.695 psi TMĐK
Để tránh tạo bọt ta nhân yếu tố F với 0,75 trước khi tính tốc độ của dong hơi
4Vtb g tb
D= =0,0188 , [ IX.89 – 2 – 181 ].
π.3600.ω tb ρ tb ω ytb
c, Tính lại tốc độ của dòng hơi đi trong đoạn chưng đoạn luyện
4Vtb
Vận tốc hơi được tính theo công thức : ωl = 2
, (m/s)
ρD π.3600
Luyen ss= 0.2296214464 voi sai so nay, sau khi quy chuan, thap se khong bi sac, phan ro ri long qua lo se duoc ki
0.0692500888
Trong đó:
𝛿 – chiều dày đĩa m, thường chọn 𝛿 = 0,005 m (chọn mặc định cho dễ vẽ)
0,8÷ 1m khoảng cách cho phép ở đỉnh và ở đáy chọn đoạn chưng là 1m và luyện 0.8 m.
Hd ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của tháp, nếu Hd ngắn thì lỏng bị bắn từ đĩa dưới lên
đĩa trên, Hd quá lớn thì thì gây lãng phí tốn kém về kinh tế.
Xác định số đĩa thực tế theo hiệu suất trung bình: N tt =N/ηtb [ IX.59 – 2 – 171 ].
Hiệu suất trung bình được xác định theo công thức:
η1 +η2 +.....+ηn
ηtb = , [ IX.60 – 2 – 171 ].
n
đĩa trên, Hd quá lớn thì thì gây lãng phí tốn kém về kinh tế.
Xác định số đĩa thực tế theo hiệu suất trung bình: N tt =N/ηtb [ IX.59 – 2 – 171 ].
Hiệu suất trung bình được xác định theo công thức:
η1 +η2 +.....+ηn
ηtb = , [ IX.60 – 2 – 171 ].
n
η1 ,η2 ,.....,ηn - hiệu suất các bậc thay đổi nồng độ.
𝜂 tb – là một hàm số của độ bay hơi tương đối và độ nhớt. 𝜂 tb= f(𝛼,µ).
Nói chung với phương pháp số bậc thay đổi nồng độ ta sẽ chọn 1 số đĩa ở đoạn chưng và đoạn luyện để tính hiệu suất trung bìn
Chọn 4 đĩa đoạn chưng( gồm đĩa đáy, tiếp liệu và 2 đĩa giữa - khoảng cách 4 đĩa đều nhau 1 chút)
Chọn 4 đĩa đoạn luyện( gồm đĩa đỉnh, đĩa đầu tiên tính từ đĩa tiếp liệu , 2 đĩa giữa - khoảng cách 4 đĩa đều nhau 1 chút)
Chọn Hđ= 0.6 m và đĩa dày 0.005 m
B1. Tìm x,y* và nội suy nhiệt độ sôi tại các đĩa
B2 Tính hệ số bay hơi tương đối tại các đĩa theo công thức ở phần tìm Rth
B3. Từ nhiệt độ tra và nội suy độ nhớt của 2 cấu tử tại các đĩa
B4 Tính độ nhớt của hỗn hợp theo công thức ,log hh x1 log 1 x2 log 2 .... xn lo
B5 Tính tích αµ
B6. Tra đồ thị tìm ra hiệu suất đĩa
Số đĩa thực tế của đoạn chuwng Nttl= 10.309 Làm tròn số đĩa
Chiều cao của đoạn luyện HL= 12.5 (m)
Số đĩa thực tế của đoạn luyen Nttc= 14.285 Làm tròn số đĩa
Chiều cao của đoạn chưng Hc= 4.1 (m)
5.4 Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh
6.1 Thiết kế sơ bộ mặt đĩa (trình bày theo quyển tách trang 128 - Xuất bản 2013)
Đường kính của tháp Dt = 1.6 m
Tiết diện của tháp Ac=(pi*D^2)/4 2.0096 m2
Diện tích kênh chảy truyền lỏng (chọn từ 8-20% tiết diện) Ad= 10% Ac= 0.20096
Diện tích thực của đĩa An= Ac- Ad 1.80864 (m2)
Diện tích phần làm việc của đĩa Aa = Ac- 2Ad = 1.60768 (m^2)
Diện tích sơ bộ phần đục lỗ (chọn từ 7-15% Aa): Ah= 14% Aa= 0.2250752 (m2)
Tỷ số Ad/Ac= 10% Tra quyển tách trang 130 ta được tỷ số Lw/Dt = 0.72
Chiều dài ngưỡng chảy tràn lỏng là Lw = 1.152 (m)
Chiều cao ngưỡng chảy tràn ( chọn từ 40-80 mm) hw= 60 (mm) TMĐK
Đường kính lỗ từ 1- 25 mm, thông thường chọn >=5 mm.Chon : 8 mm (>= 5mm để có thể chế t
Chiều dày đĩa đã chọn trong phần tính chiều cao 5 (mm) Chon buoc lo = 2,5dh=
Số lỗ trên 1 đĩa N= 4480 lỗ
Kiểm tra rò rỉ lỏng qua lỗ
a, Đoạn chưng
xtbc =(xF+xw)/2 = 0.088
Khối lượng phân tử trung bình của dòng lỏng đi trong đoạn chưng M=xtbc.M1 + (1-xtbc).M2 =
L' m .M B
Lưu lượng dòng lỏng tối đa đi trên đĩa: L max = .
3600
Trong đó:
Chiều cao nhỏ nhất của phần lỏng đi trên ngưỡng chảy tràn ( thay Lmax = Lmin ) là: 17.023595
Khi lưu lượng nhỏ nhất hw+how= 77.0235954670464 mm lỏng
Tra đồ thị quyển tách trang 129 ta có k2 = 31
Tốc độ nhỏ nhất của hơi đi trong lỗ (giới hạn rò rỉ lỏng qua lỗ)
U hmin =
(k 2 -0,90.( 25,4 - d h ))
ρ v1/2
, m/s
Uhmin= 17.5879002 m/s
Tốc độ thực tế của dòng hơi đi trong lỗ( chọn bằng 70% tốc độ tối đa)
Uh =0.7Vmax/Ah = 9.2056461485 (m/s) Chọn lại ngưỡng chảy tràn, diện tích đục lỗ,đường kính lỗ
b, Đoạn luyện
L' m .M B
Lưu lượng dòng lỏng tối đa đi trên đĩa: L max = .
3600
Trong đó:
Chiều cao nhỏ nhất của phần lỏng đi trên ngưỡng chảy tràn ( thay Lmax = Lmin ) là: 13.477911
Khi lưu lượng nhỏ nhất hw+how= 73.477911116767 mm lỏng
Tra đồ thị quyển tách trang 129 ta có k2 = 30.8
Tốc độ nhỏ nhất của hơi đi trong lỗ (giới hạn rò rỉ lỏng qua lỗ)
U hmin =
(k 2 -0,90.( 25,4 - d h ))
ρ v1/2
, m/s
Uhmin= 13.834399 m/s
Tốc độ thực tế của dòng hơi đi trong lỗ( chọn bằng 70% tốc độ tối đa)
Uh =0.7Vmax/Ah = 13.955239849 (m/s) Tốc độ thực tế của dòng hơi lớn hơn giới hạn rò rỉ lỏng qua lỗ
a, Đoạn luyện Sức căng bề mặt trung bình của hỗn hợp xác định theo công thức sau:
1 a 1-a tb1
= tb + , [ I.76 – 1 – 299].
σ hh σ1 σ2
Trong đó atb phần khối lượng trung bình trong hỗn hợp.
Nhiệt độ trung bình của đoạn luyện là 81.13 độ C
Tra số tay hóa công 1, trang 300 ta có SCBM của Benzen 0.02776 (N/m2)
Toluen 0.02327 (N/m2)
Sức căng bề mặt trung bình của hỗn hợp trong đoạn luyện 0.0259804 (N/m2)
b, Đoạn chưng
Nhiệt độ trung bình của đoạn chưng là 94.78 độ C
Tra số tay hóa công 1, trang 300 ta có SCBM của Benzen 0.02548 (N/m)
Toluen 0.02142 (N/m)
Sức căng bề mặt trung bình của hỗn hợp trong đoạn chưng 0.0220435 (N/m)
Ntt – số đĩa thực tế; ΔPd - trở lực của 1 đĩa N/m2.
Xác định trở lực của đĩa bằng phương pháp hệ số trở lực của cụm phần tử trên đĩa
Những thông số chính ảnh hưởng đến trở lực của đĩa bao gồm cấu tạo của đĩa, tải
khí F = UG. ρ G và tải trọng của dòng lỏng tính theo một đơn vị ngưỡng chảy tràn
Phương trình cơ bản để tính trở lực của đĩa có dạng: ΔP = ΔPd + ΔPL + ΔPR , [ 7.27
ρG 2 ξ
Trong đó: ΔPd - trở lực đĩa khô được tính theo công thức: ΔPd = ξ .U T = .Fh 2
2 2
UT
Fh yếu tố tải trọng tính đĩa tính theo diện tích phần đục lỗ trên đĩa: Fh = ρG .
Đĩa có chiều dày nhỏ hệ số lỗ ξ tính theo công thức: ξ = ξ o + 2 -2f. ξ o khí s/dh ->
Trong đó: ξ o = 2,67, S chiều dày đĩa, dh đường kính lỗ. Thưc tế đối với đĩa dày s/d
thể áp dụng công thức này vì ξ quá nhỏ, sai khác là không lớn (theo KT tách)
ΔPR trở lực do đĩa tạo bọt , khuấy trộn lỏng và tăng tốc lỏng theo phương thẳng đứ
lượng này rất nhỏ và bỏ qua khi tính toán.
ΔPL - trở lực do chất lỏng không chứa khí có chiều cao hL tạo ra xác định theo côn
hL F 0.28
h f , ε L - chiều cao lớp bọt và lượng lỏng tương đối. ε L = = 1-( ) , [ 7.38
hf Fmax
Ở đây Fmax tải trọng cực đại của dòng khí và được tính theo công thức :
VL – tải trọng của lỏng m3/s; 𝜙 – phần tiết diện tự do của đĩa. Chọn 0,1
𝜎 – Sức căng bề mặt của lỏng, N/m. hw – chiều cao ngưỡng chảy tràn, m.
𝜎 – Sức căng bề mặt của lỏng, N/m. hw – chiều cao ngưỡng chảy tràn, m.
Trở lực của 1 đĩa đoạn luyện = đĩa khô + trở lực lớp chất lỏng = 599.93753 N/m2 Phù hợp
b, Đoạn chưng
F= 1.68874039430544 (kg/m3)
Fmax= 2.9632731474522
Lượng lỏng tương đối ε= 0.145678103224125
Lưu lượng dòng lỏng tính trên 1 đơn vị thể tích V*L= VL/Lw 0.0077528 (m3/m.s)
Chiều cao của lớp bọt hf= 0.160220174366232
Trở lực của lớp chất lỏng tạo ra trên đĩa 209.18008 (N/m2)
Tỷ số S/dh = 0.625 Thỏa mãn chặt chẽ điều kiên áp dụng công thức
Do đó (phần này mặc định theo quyển kỹ thuật tách)
ξ = ξ o + -2f. ξ o 2, 67 0,1 2.0,1. 2, 67 2, 353
2 2
Trở lực của 1 đĩa đoạn chưng = đĩa khô + trở lực lớp chất lỏng = 544.69954 N/m2 Phù hợp
Chọn khoảng cách giữa mép dưới kênh chảy chuyền và mặt đĩa là hap= hw- 10 50
Diện tích lỏng đi qua ở phía dưới kênh chảy truyền là Aap=hap.lw= 0.0576 m2
So sánh Ad và Aap Chọn Aap để tính trở lực kênh chảy truyền
Q 2
Trở lực kênh chảy truyền: h = 165,2.( ) , [7.44-3-81].
da
A da
Ada – Diện tích tiết diện hẹp nhất của dòng lỏng
Ada – Diện tích tiết diện hẹp nhất của dòng lỏng
a, Đoạn luyện
h dc = h w + h ow + h t + h da , [7.20a-3-58].
hdc- chiều cao lớp lỏng ở kênh chảy truyền lỏng mm lỏng.
how – Chiều cao lớp bọt ở phía trên ngưỡng chảy tràn mm lỏng.
Kiểm tra khoảng cách giữa các đĩa theo công thức:
hdc<1/2 ( Khoảng cách giữa các đĩa cộng chiều cao ngưỡng chảy tràn) [ 7.87c – 3 – 132 ].
1/2(khoảng cách đĩa + chiều cao ngưỡng chảy tràn)= 0.33
Ta so sánh kiểm tra khoảng cách đĩa và rút ra kết luận hdc<1/2(kc đĩa + ngưỡng chảy tràn => Khoảng cách đĩa đã chọ
Kiểm tra thời gian lưu kênh chảy truyền theo công thức
hdc – chiều cao cột lỏng trong kênh chảy truyền , m.
Lwd - Lưu lượng dòng lỏng tối đa trên đĩa.
Ta có thời gian lưu 7.7996613991 Thời gian lưu >3(s), thỏa mãn
b, Đoạn chưng
h dc = h w + h ow + h t + h da , [7.20a-3-58].
hdc- chiều cao lớp lỏng ở kênh chảy truyền lỏng mm lỏng.
hdc- chiều cao lớp lỏng ở kênh chảy truyền lỏng mm lỏng.
how – Chiều cao lớp bọt ở phía trên ngưỡng chảy tràn mm lỏng.
Kiểm tra khoảng cách giữa các đĩa theo công thức:
hdc<1/2 ( Khoảng cách giữa các đĩa cộng chiều cao ngưỡng chảy tràn) [ 7.87c – 3 – 132 ].
1/2(khoảng cách đĩa + chiều cao ngưỡng chảy tràn)= 0.33
Ta so sánh kiểm tra khoảng cách đĩa và rút ra kết luận hdc<1/2(kc đĩa + ngưỡng chảy tràn => Khoảng cách đĩa đã chọ
Kiểm tra thời gian lưu kênh chảy truyền theo công thức
hdc – chiều cao cột lỏng trong kênh chảy truyền , m.
Lwd - Lưu lượng dòng lỏng tối đa trên đĩa.
Ta có thời gian lưu 5.1401713725 Thời gian lưu >3(s), thỏa mãn
Vs
d= ,m [ XII.42 - 2 - 74 ], Vs là lưu lượng W vận tốc hơi chon W = 20 -25 m/s
0,785.w
vân tốc lỏng W = 0,1 -0,5 m/s.
Tại đỉnh tháp sản phẩm dang hơi có nhiệt độ tp= 78.48 độ C
Khối lượng riêng của sản phẩm (hơi ) đỉnh 1.4591157392 kg/m3
Chọn tốc độ dòng hơi sản phẩm đỉnh là w = 20 Phù hợp khoảng 20-40 m/s
Đường kính ống dẫn sản phẩm đỉnh d = 0.4865950786 m 486.59508 mm
Quy chuẩn đường kính ống dẫn 500 mm
Tính lại tốc độ dòng hơi w= V/(0.785.d^2) = 18.941981644 SAI-Quy chuẩn lại đường kính
Tại đáy tháp sản phẩm dạng lỏng có nhiệt độ tw= 99.62 độ C
Tra sổ tay 1 trang 9 ta có pB= 716.361 kg/m3
pT= 958.266 kg/m3
Khối lượng riêng của sản phẩm (lỏng) đáy 956.65076269
Chọn tốc độ dòng lỏng sản phẩm đáy là w= 0.2 Phù hợp khoảng 0.1 - 0.5 m/s
Đường kính ống dẫn sản phẩm đáy d= 0.2485148417 m 248.51484 mm
Quy chuẩn đường kính ống dẫn 250 mm
Tính lại tốc độ dòng lỏng 0.198 Phù hợp khoảng 0.1-0.5 m/s
Tại đỉnh tháp sản phẩm dang hơi có nhiệt độ tp= 99.62 độ C
Khối lượng riêng của sản phẩm (hơi ) đỉnh 0.5905681391 kg/m3
Chọn tốc độ dòng hơi sản phẩm đỉnh là w = 25 Phù hợp khoảng 20-25 m/s
Đường kính ống dẫn sản phẩm đỉnh d = 1.1967796743 m 1196.7797 mm
Quy chuẩn đường kính ống dẫn 600 mm
Tính lại tốc độ dòng hơi w= V/(0.785.d^2) = 17.735429536 SAI-Quy chuẩn lại đường kính
7.2 Tính chiều dày thân, đáy nắp Chọn vật liệu X18H10T
a, Tính chiều dày thân thiết bị
Chiều dày thân hình trụ chịu áp suất trong tính theo công thức sau:
D t .P
S= + C, m [ XIII.8 – 2 – 360 ].
2[σ]φ-P
P – Áp suất trong thiết bị , môi trường là khí thì là áp suất khí, nếu môi trường là khí lỏng
thì la tổng áp suất khí và lỏng. Trong đó áp suất cột thủy tĩnh chất lỏng tính theo công
thức: Pl = ρ.g.H1 (N/m 2 ) , [XIII.10 – 2 – 360 ].
𝜑 – hệ số bền thành hình trụ theo phương dọc.
P – Áp suất trong thiết bị , môi trường là khí thì là áp suất khí, nếu môi trường là khí lỏng
thì la tổng áp suất khí và lỏng. Trong đó áp suất cột thủy tĩnh chất lỏng tính theo công
thức: Pl = ρ.g.H1 (N/m 2 ) , [XIII.10 – 2 – 360 ].
H1 – Chiều cao cột chất lỏng lấy theo chiều cao lớn nhất, ρ - khối lượng riêng của chất
lỏng kg/m3, g giá tốc trọng trường m/s2.
Chiều cao của nắp dự kiến = 0.44 m (chọn chiều cao phần gờ nắp đáy từ 25 đến 50 m
Chiều cao của cột chất longr lấy theo chiều cao lớn nhất H1= 16.6 m
Khối lượng riêng trung bình p=(pc+pl)/2 = 859.15185371 kg/m3
Vậy ta có áp suất P1=pgH1 = 139909.442768753 N/m2
Hệ số bổ sung do ăn mòn, bào mon và dung sai của chiều dày C được xác định như sau:
C = C1 + C 2 + C3 , m [ XIII.17 – 2 – 363 ].
C1 – bổ sung do ăn mòn xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi trường và thời
gian làm việc của thiết bị m.
C3 – đại lượng bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu
Ứng suất dọc cho phép tính theo công thức sau:
σk
[σ k ] = .η, N/m 2 [ XIII.1- 2 - 355].
nc
σk
[σ k ] = η, N/m 2 .
nb
η - hệ số hiệu chỉnh, ηb và ηc hệ số an toàn theo giới hạn bền, giới hạn chảy.
Ta có [σk]=𝑘 146666666.67 N/m2 So sánh hai giá trị độ bền [σk]<[σch]=> Chọn [σk]
[σch]=𝑘 211538461.54 N/m2
Chúng ta chọn sơ bộ độ dày là s= 4 mm Chọn lớn hơn giá trị tối thiểu
Áp suất thử Pth = 1.25 P với điều kiện không nhỏ hơn P + 0.3 at có thể chọn Pth = 1.25P, Pth = 2P…
Ta có Pth = 303636.80346 N/m2 3.0936582267 at
P= 242909.443 N/m2 2.47492658134914 at Vậy P+0,3 (at) =
Pth > P +0,3 (at) Thõa mãn điều kiện
Ứng suất thử được tính theo công thức
Đáy và nắp thiết bị làm việc chịu áp suất trong được xác định theo công thức sau:
D t .P D
S= . t + C, m.
3,8[σ k ].k.φ h -P 2h b
Trong đó:
d
K hệ số không thứ nguyên được xác đinh như sau K = 1 - , d đường kính lớn nhât của
Dt
Vs
lỗ không tăng cứng d = ,m [ XII.42 - 2 - 74 ], Vs là lưu lượng W vận tốc hơi chon
0,785.w
W = 20 -25 m/s vân tốc lỏng W = 0,1 -0,5 m/s.
Chọn bích liền bằng thép kl đen để nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn
[2-412]
Tên các ốn Dy Dn D Dδ Dl db z
sp đỉnh 500
hồi lưu đỉn 200
dẫn liệu 150
sp đáy 250
hồi lưu đáy 600
Kích thước và chiều dài đoạn ống nối
Dựa vào đường kính ống ta tra được các SL sau theo XIII.3.2-[2-434]
Tên các ốn Dy(mm) l(mm)
sp đỉnh 500
hồi lưu đỉn 200
dẫn liệu 150
sp đáy 250
hồi lưu đáy 600
7.3 Tính trụ đỡ
Chiều cao tháp ko tính đáy nắp 16.6 m
Đường kính tháp 1.6 m
Chọn chiều cao trụ đỡ 2m (thường chọn 2m để công nhân ra vào dễ dàng,
Số đĩa của tháp 37 đĩa
Lớp cách nhiệt dày 75 mm thường chọn độ dày này bằng cách ghép 2 tấm
Chọn trụ đỡ dạng trụ với góc 90 độ, vật liệu thép cacbon thường (CT3) ứng suất thiết kế 135 N/mm2 và Modune Young E=200
a, Trọng lượng tổng của tháp sẽ xuất hiện khi tháp chứa đầy chất lỏng
Gl=(πD^2/d*H)ρg N
Gl= 327255.3216 N
Trọng lượng của tháp
Tháp hình trụ có đáy và nắp kiểu elip có thành dày đồng đều, trọng lượng của tháp có thể tính gần đúng [3-5
Tháp được chế tạo bằng thép (bao gồm các bộ phận bên trong như đĩa có thể tinh gần đúng
(kmol/h)
0.898
0.818 Bảng nội suy mẫu
0.753 #DIV/0!
0.699
0.654
0.614
0.576
0.531 Số liệu nôi suy từ bảng cân bằng pha
0.531
0.50786 0.1
0.866 y*F 0.174
0.01288 0.2
0 0 0.8
y*w 0.002 0.01288 y*p 0.86
1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 0.05 0.322 0.9
ường tiếp tuyến thấp nhất với đường cân bằng pha, cắt trục tung tại điểm B(0;yBmax)
`
(hệ B-T bình thường nên ta có thể chấp nhận kết quả này)
việc đoạn chưng trùng với đường làm việc của đoạn luyện trùng với
trên đường làm việc ( đường chéo) và 1 điểm nằm trên đường cân bằng pha
sản phẩm thì cần được làm tròn lên
(hệ này là hệ bình thường, nên có thể chấp nhận kết quả tính theo công thức)
mà áp dụng, tuy nhiên ưu tiên phương pháp đồ thị
100.0000
95.0000
90.0000
85.0000
Row 166
80.0000
0.2047619
-0.001897
81.13 độ C
94.78 độ C
u:
ấy theo nhiệt độ
754 60 983
735.0969 79.898 972.0561
735 80 972
735 80 972
727.913 87.46 966.778
716 100 958
khoảng cách giữa các đĩa T = 600 mm 0.6 m
ri long qua lo se duoc kiem tra va thiet ke tai phan tro luc( thiet ke so bo mat dia)
ẽ)
và luyện 0.8 m.
2 – 171 ].
2 – 171 ].
x y t( oC)
8 0 0 0 100
0.856 5 0.05 0.322 90.5 0.1 86.5
0.866 10 0.1 0.442 86.5 0.174 84.058
78.488 20 0.2 0.531 83.2 0.2 83.2
1.08718092 30 0.3 0.576 81.7
0.2772 40 0.4 0.614 80.8
0.6824 50 0.5 0.654 80 0.1 0.442
0.31559682 60 0.6 0.699 79.4 0.174 0.50786
0.34311084 70 0.7 0.753 79 0.2 0.531
0.397 80 0.8 0.818 78.6
90 0.9 0.898 78.4
100 1 1 78.4
80 4190
84.058 4198.116
100 4230
60 4190
78.48 4190
80 4190
60 922
99.62 969.544
80 946
2.34469464 (m)
(m^2)
20.464 (kg/kmol)
(mm lỏng)
ục lỗ,đường kính lỗ
32.476 (kg/kmol)
(mm lỏng)
60 22.4 60 922
94.78 17.5308 0 850
80 19.6 80 946
Pd , [ IX.135 – 3 – 192].
UT
đĩa: Fh = ρG .
F 0.28
-( ) , [ 7.38c – 2 -79].
Fmax
– 2 -79].
ng thức :
Chọn 0,1
ảy tràn, m.
Chọn 0,1
ảy tràn, m.
o quyển kỹ thuật tách) 2.353 (để mặc định không được sửa)
o quyển kỹ thuật tách) 2.353 (để mặc định không được sửa)
mm (phần màu vàng là phần chọn, chọn xong tính được hap)
3 – 132 ].
5 m/s
60 1200 60 1517
99.62 1130.665 99.62 1425.874
80 1165 80 1471
oảng 0.1 - 0.5 m/s
oảng 0.1-0.5 m/s
40 1233 40 1556
78.48 1169.508 78.48 1480.964
60 1200 60 1517
oảng 0.1 - 0.5 m/s
40 1233 40 1556
84.058 1160.3043 84.058 1470.0869
60 1200 60 1517
oảng 0.1 - 0.5 m/s
khí lỏng
công
khí lỏng
công
chất
hư sau:
Tra bảng XIII.9 -2 - 364
Chọn C1= 1 mm
Chọn C2= 0 mm thường là mặc định cho tất cả các đồ án
à thời
Chọn C3= 0.8 mm
vật liệu
>50 có thể bỏ qua P dưới mẫu ( thông thường là đều thỏa mãn điều này, nên sẽ lập trình luôn biểu thức
đã bỏ qua P dưới mẫu )
nhât của
hơi chon
3.8 mm
phải chọn lớn hơn độ dày tối thiểu
3.8 mm
phải chọn lớn hơn độ dày tối thiểu
h
ng nhân ra vào dễ dàng, và có không gian lắp cái nọ cái kia)
n cách nhiệt cho các đường ống nối và các thiết bị khác như đinh tán, mối hàn, vỏ thép bọc bảo ôn…)
n (tra ở cột B)
(để mặc định theo quyển tách)
0.818
0.866
0.898
Row 166
0000