Professional Documents
Culture Documents
tSB
Hơi
Nhiệt độ
Lỏng
tSA
0 Phần mol A 1
Phân loại hỗn hợp hai cấu tử
Cân bằng lỏng hơi của hỗn hợp hai cấu tử ở áp
suất không đổi.
Với hỗn hợp lý tưởng: Raoult
Pt = xA.pbhA + (1 – xA).pbhB
Độ bay hơi tương đối – hệ số phân riêng
P PA PB x.PAbh (1 x).PBbh
-Phương trình dạng đường
thẳng phụ thuộc nồng độ
mol của cấu tử dễ sôi xA
2.1. Đồ thị P-x
• Hình 1 Mô tả phương trình1 ở các nhiệt độ khác nhau.
• Đường MN ứng với áp suất tổng bằng 1atm
B2
t2 B1
D B
M t1 N
E
A2
t
A1
PAbh
A
PBbh
O
xA
xA xA C
Phần mol
2.1. Đồ thị P-x
Theo Dalton
PA P. y A
Theo Raoult
PA PAbh x A
Với : Độ bay hơi tương đối của các câu tử trong hỗn hợp
P Abh
P Bbh
2.3 Đồ thị x-y
Quan hệ x-y
và giá trị α
và
điểm đẳng
phí
Sai lệch dương - Hỗn hợp đẳng phí có nhiệt độ sôi cực tiểu
Hỗn hợp đẳng phí.
Sai lệch âm - Hỗn hợp đẳng phí có nhiệt độ sôi cực đại
Giản đồ hàm nhiệt - nồng độ
Cân bằng lỏng - hơi của hệ hai cấu tử có thể biểu diễn trên
giản đồ hàm nhiệt - nồng độ ở áp suất không đổi. Hàm nhiệt
của dung dịch lỏng bao gồm nhiệt cảm và nhiệt hòa tan của
các cấu tử.
hàm nhiệt của pha hơi ở trạng thái bão hòa (điểm sương), giả
sử rằng mỗi cấu tử được gia nhiệt và bốc hơi riêng ở nhiệt độ
(điểm sương) rồi sau đó trộn lại
H G = y[ CL A M A ( tG t o )+r A M A ]+(1 y )[ CL B M B ( tG t o )+rB M B ], J /kmol
Chưng đơn giản
Chưng đơn giản
Chưng gián đoạn không hoàn lưu
Hơi trong quá trình chưng được lấy ra ngay và cho ngưng
tụ.
Chưng gián đoạn thành phần chất lỏng ngưng luôn thay
đổi.
Quá trình chưng liên tục, thành phần chất lỏng ngưng
không đổi.
Sau khi ngưng tụ và làm lạnh đến nhiệt độ cần thiết chất
lỏng đi vào các thùng chứa.
Thành phần chất lỏng ngưng luôn luôn thay đổi. Sau khi đã
đạt được yêu cầu chưng, chất lỏng còn lại trong nồi được
tháo ra
Chưng đơn giản
xW ; W; tSW
xF; F; tSF
CHƯNG
TB làm lạnh
yW=xW; tSW TB làm sp đỉnh
TB gia nhiệt
Nồi đun lạnh sp đáy
nhập liệu
D2
D1 xW ; W; tW
Bình chứa
sản phẩm
đỉnh
xF; F; tF xW; tSW
- Trên mỗi mâm xảy ra quá trình chuyển khối giữa pha
lỏng và pha hơi .
-Do đó một phần cấu tử dễ bay hơi chuyển từ pha lỏng
vào pha hơi và một phần ít hơn chuyển từ pha hơi vào
pha lỏng, lặp lại nhiều lần bốc hơi và ngưng tụ như vậy,
hay nói một cách khác, với một số mâm tương ứng, cuối
cùng ở trên đỉnh tháp ta thu được cấu tử dễ bay hơi ở
dạng nguyên chất và ở đáy tháp ta thu được cấu tử khó
bay hơi ở dạng nguyên chất.
Hệ chưng cất liên tục
- Theo lý thuyết thì mỗi mâm của tháp là một bậc thay
đổi nồng độ: thành phần hơi khi rời khỏi mâm bằng
thành phần cân bằng với chất lỏng khi đi vào mâm.
-Do đó theo lý thuyết thì số mâm bằng số bậc thay đổi
nồng độ. Thực tế thì ở trên mỗi mâm quá trình chuyển
khối giữa 2 pha thường không đạt được cân bằng
Hệ chưng cất liên tục
Phương pháp Mc Cabe - Thiele
Các giả thuyết trong tính toán
• Hỗn hợp nhập liệu và dòng hồi lưu vào tháp ở trạng thái lỏng
sôi.
• Quá trình ngưng tụ và bốc hơi không làm thay đổi thành phần
pha.
• Số mol pha hơi khi đi từ dưới lên bằng nhau trong tất cả tiết
diện của tháp.
• Số mol chất lỏng không thay đổi theo chiều cao của đoạn
chưng và đoạn cất.
• Đun sôi đáy tháp bằng hơi đốt gián tiếp.
Hệ chưng cất liên tục
Cân bằng vật chất
Tổng quát:
F D W
Cấu tử dể bay hơi:
F .xF D.xD W .xw
F,D,W: suaát lượng mol nhập liệu, sản phẩm đỉnh, đáy
(kmol/h)
xF, xD,xW: nồng độ phần mol của nhập liệu, sản phẩm
đỉnh, đáy (kmol/kmolhh)
Hệ chưng cất liên tục
xD
R x min 1
Hệ chưng cất liên tục
d. Số mâm lý thuyết:
yD
yF
xD
R 1
y W
0 x W xF xD
Cân bằng năng lượng
a. Thiết bị gia nhiệt nhập liệu:
Q D1 .r1 F .C F .(t SF t F ) Qm
CD: nhiệt dung riêng của hỗn hợp hơi đỉnh tháp.
CW : nhiệt dung riêng của hỗn hợp hơi đáy tháp.
F
= q
Các yếu tố ảnh hưởng
Dòng nhập liệu
1- Trạng thái nhiệt của dòng nhập liệu
Các yếu tố ảnh hưởng
Dòng nhập liệu
2- Vị trí nhập liệu
Các yếu tố ảnh hưởng
Dòng hoàn lưu