Professional Documents
Culture Documents
Lượng hơi đốt lấy từ nồi hơi cấp cho hệ thống cô đặc: D1= W1
𝑊+ 𝑛−1 𝐸1 + 𝑛−2 𝐸2 +⋯+𝐸𝑛−1
D1=
𝑛
Hệ thống thiết bị ngưng tụ tạo chân không
Lượng nước lạnh cấp cho hệ thống ngưng tụ tạo chân không:
Bài 1: Năng suất nhà máy 2000 tấn nước mía nguyên liệu/ngày
sử dụng hệ thống cô đặc ba nồi cùng chiều. Nồng độ đầu và
cuối của nước mía là 13 Bx và 55 Bx. Tính:
- Lượng hơi thứ bốc hơi từ các nồi? Biết tỷ lệ bốc hơi từ các
nồi II/I và III/II là 1/1,2.
- Lượng hơi đốt cần dùng cho hệ thống? Giả thiết 1kg hơi đốt
làm bay hơi 1kg hơi thứ.
- Lượng hơi thứ dư ra từ các nồi I và II?
BÀI TẬP CÔ ĐẶC
Bài 2: Tính lượng hơi để cô đặc nước mía từ nồng độ 49 Bx đến 58 Bx. Năng
suất nhà máy theo nguyên liệu vào là 2000 tấn nước mía/ngày. Hơi đốt có nhiệt
độ 1200C. Entanpi của hơi đốt và hơi thứ là 2706 kJ/kg và 2625 kJ/kg. Biết:
Biết entanpi của hơi thứ nồi thứ 4 là: i = 620 kcal/kg. Giả thiết 1 kg hơi đốt
làm bay hơi 1 kg hơi thứ. Nhiệt độ nước mát vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ
lần lượt là 25oC và 45oC. Nhiệt dung riêng của nước C = 1 kcal/kgoC.
Hãy tính:
Bài 5: Tính nồng độ cuối của quá trình cô đặc dung dịch muối (theo % khối
lượng), nếu thu được 800 kg hơi thứ từ 2000 kg dung dịch muối nồng độ 10%
khối lượng ban đầu.
10
800 = 2000 1 −
𝑥𝑐
Giải:
Lượng hơi thứ bốc hơi:
𝑥𝑐
W = Gđ - Gc = Gc( − 1)
𝑥đ
45
W = 1500.( − 1)= 3000 kg
15