You are on page 1of 8

Biểu 2-ĐTCT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC


KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN

THUYẾT MINH
NHIỆM VỤ KH-CN CẤP TRƯỜNG

TÊN NHIỆM VỤ:


Định lý duy nhất cho ánh xạ phân hình từ
đa tạp Kahler đầy vào Pn(C)

Chủ nhiệm: Hà Hương Giang

Hà Nội, tháng 4 năm 2020


Biểu 2-ĐTCT

THUYẾT MINH ĐĂNG KÍ NHIỆM VỤ


KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
NĂM 2020

1. TÊN ĐỀ TÀI: Định lý duy nhất cho ánh xạ phân hình từ đa tạp Kahler đầy vào Pn(C)

2. THỜI GIAN THỰC HIỆN


Từ tháng.........năm.............đến tháng.......năm..............

3. CHỦ NHIỆM
Họ và tên (Ghi rõ học hàm, học vị) : TS. Hà Hương Giang
Đơn vị: khoa Khoa học Tự nhiên
E-mail: gianghh@epu.edu.vn
Điện thoại : 0988614598.

4. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THỰC HIỆN

TT Họ và tên Đơn vị Email Điện thoại


1 Hà Hương Giang ĐHĐL gianghh@epu.edu.vn 0988614598

5. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ SẢN PHẨM TRONG, NGOÀI NƯỚC
LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Ý tưởng khoa học:
+ Đề tài tập trung giải quyết bài toán duy nhất duy nhất cho ánh xạ phân hình từ đa
tạp Kahler đầy vào Pn(C).
+ Năm 1986, Fujimoto đã đưa ra định lý duy nhất “kiểu mới” cho ánh xạ phân hình
từ đa tạp Kahler đầy M vào Pn(C), ở đó không có điều kiện về số chiều của giao ảnh
ngược của các siêu phẳng nên không thể mở rộng được kết quả của Fujimoto khi quay
về trường hợp M = Cm. Do đó, việc đưa ra định lý duy nhất cho ánh xạ phân hình từ đa
tạp Kahler đầy M vào Pn(C) tương tự như của Fujimoto, bằng cách thêm điều kiện về số
chiều của giao ảnh ngược của các siêu phẳng một câu hỏi mở.
+ Đề tài có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên và nghiên cứu
sinh theo hướng nghiên cứu này.

- Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước


Năm 1975, Fujimoto đã chứng minh được rằng: hai ánh xạ phân hình không suy
Biểu 2-ĐTCT

biến tuyến tính f, g từ Cm và Pn(C) nếu có cùng ảnh ngược với 3n+2 siêu phẳng ở vị trí
tổng quát tính cả bội thì f ≡ g.
Năm 1983, bằng cách thêm điều kiện đối chiều của giao ảnh ngược của hai siêu
phẳng bất kỳ trong họ ít nhất là hai, Smiley đã chứng minh được sự duy nhất của họ ánh
xạ phân hình có cùng ảnh ngược của 3n + 2 siêu phẳng không tính bội.
Năm 2006, Đ. Đ. Thái và S. Đ. Quang lần đầu tiên đưa ra kỹ thuật mới để chứng
minh định lý duy nhất bằng cách thay đổi hàm phụ trợ và cách đánh giá hàm đếm của
nó. Sau đó, có rất nhiều tác giả đã sử dụng kỹ thuật này hoặc cải tiến nó để đưa ra các
kết quả mới tốt hơn.
Năm 2009, Chen và Yan đã chứng minh được định lý duy nhất tương tự như của
Smiley với số siêu phẳng tham gia chỉ là 2n+3.
Năm 2012, Giang, Quỳnh và Quang đã tổng quát kết quả của Chen và Yan bằng
cách đưa ra điều kiện tổng quát về số chiều của giao ảnh ngược của k+1 siêu phẳng.
Theo cách đặt vấn đề khác, năm 1986, Fujimoto đã đưa ra định lý duy nhất “kiểu
mới” cho ánh xạ phân hình từ đa tạp Kahler đầy M vào Pn(C), ở đó không có điều kiện
về số chiều của giao ảnh ngược của các siêu phẳng. Do đó, chúng ta không thể mở rộng
được kết quả của Fujimoto khi quay bài toán về Cm.
Câu hỏi đặt ra là: liệu có thể đưa ra định lý duy nhất cho ánh xạ phân hình từ đa tạp
Kahler đầy M vào Pn(C) tương tự như của Fujimoto bằng cách bổ sung thêm điều kiện
tổng quát về số chiều của giao ảnh ngược của k+1 siêu phẳng được hay không?
6. MỤC TIÊU
- Chứng minh định lý duy nhất cho ánh xạ phân hình từ đa tạp Kahler đầy vào
n
P (C) với điều kiện tổng quát về số chiều của giao ảnh ngược của k+1 siêu phẳng.

7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


+) Cách tiếp cận: Nghiên cứu các tài liê ̣u, bài báo liên quan, tham gia các seminar
chuyên ngành, các hô ̣i nghị, hô ̣i thảo và trao đổi với các nhà khoa học ở trường ĐHSP
Hà Nội.
+) Phương pháp nghiên cứu và cơ sở lý thuyết: Sử dụng các kỹ thuật của giải tích
phức và hình học phức để chứng minh.
8. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Người Thời gian


TT Nội dung Kết quả
thực hiện (từ  đến)
1 Thu thâ ̣p và đọc các bài báo, tài Hà Hương Từ tháng 06 Đọc hiểu sâu sắc các tài
liê ̣u, sách chuyên khảo liên quan Giang đến 09 năm liê ̣u và tham gia
đến những vấn đề nghiên cứu. 2020 seminar
2 Hoàn thành các kết quả nghiên Hà Hương Từ tháng 09 Các kết quả mới nhâ ̣n
cứu theo nô ̣i dung trên Giang đến 12 năm được như nô ̣i dung đã
2020 đề câ ̣p
3 Công bố kết quả và tổng kết Hà Hương Từ tháng 01 Các bài báo, báo cáo
Giang đến 04 năm seminar
2021
Biểu 2-ĐTCT

9. DỰ KIẾN SẢN PHẨM VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG


- Sản phẩm là công bố khoa học: Bài báo đăng trên các tạp chí Tạp chí chuyên ngành
về toán.
10. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
- Tổng kinh phí: 5 (triệu đồng)
Trong đó:
+ Nguồn EPU: 0 (triệu đồng)
+ Nguồn khác: 5 (triệu đồng)
Dự toán kinh phí xây dựng theo quy định tại thông thư 55/2015/TTLT-BTC-
BKHCN ký ngày 22 tháng 04 năm 2015.

Hà Nội, ngày tháng năm Hà Nội, ngày tháng năm


TRƯỞNG ĐƠN VỊ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

Hà Hương Giang

Hà Nội, ngày tháng năm Hà Nội, ngày tháng năm


PHÒNG QLKH&HTQT HIỆU TRƯỞNG

Ghi chú: Thuyết minh được đóng quyển gửi về phòng QLKH&HTQT gồm 01 bản
cứng và 01 bản mềm gửi vào địa chỉ email: lyptn@epu.edu.vn
Biểu 2-ĐTCT
PHỤ LỤC 1

DỰ TRÙ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

TT Kinh phí Tỷ lệ Nguồn vốn (VNĐ) Ghi chú


Nội dung các khoản chi
(VNĐ) (%)
EPU Khác
1 Trả công lao động (khoa 3.759.950 75,199 3.759.950
học, phổ thông) %
2 Nguyên, vật liệu, năng
lượng
3 Thiết bị, máy móc
4 Xây dựng, sửa chữa nhỏ
5 Chi phí quản lý (Chi tư vấn
xác định nhiệm vụ, đánh
giá nghiệm thu)
6 Chi khác 1.240.050 24,801 1.240.050
%
- Công tác phí, hội nghị,
hội thảo
- In ấn tài liệu, văn phòng
phẩm
Biểu 2-ĐTCT

PHỤ LỤC 2
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI CÔNG LAO ĐỘNG

Hệ số Nguồn vốn
Nội dung, công việc Người thực hiện, Số ngày
tiền công Lương cơ Thành tiền
TT chủ yếu cần được thực Sản phẩm chức danh trong đề thực EPU Khác
ngày bản (VNĐ) (VNĐ) Ghi chú
hiện tài hiện (VNĐ) (VNĐ)
(Hstcn)

1 Nghiên cứu tổng quan

Thuyết minh
Hà Hương Giang,
- Nội dung 1 nhiệm vụ 0,76 1 1.390.000 1.056.400 0 1.056.400  
chủ nhiệm đề tài
KH&CN

Báo cáo chuyên Hà Hương Giang,


- Nội dung 2 0,76 1 1.390.000 1.056.400 0 1.056.400
đề chủ nhiệm đề tài

Nghiên cứu ứng dụng


2  
công nghệ …

Thiết kế, xây dựng hệ Module, hệ


3
thống thống, thiết bị…

4 Tiến hành thí nghiệm, Báo cáo về kết


thử nghiệm, thực quả thí nghiệm,
nghiệm, khảo nghiệm, thử nghiệm…
chế tạo, sản xuất;
nghiên cứu, hoàn thiện
Biểu 2-ĐTCT

Nội dung, công việc Người thực hiện, Hệ số Số ngày Lương cơ Thành tiền Nguồn vốn
TT chủtrình
yếu cần Sản phẩm
quy côngđược
nghệthực chức danh trong đề tiền công thực bản (VNĐ) (VNĐ)
hiện Báo cáo kết quả tài ngày hiện
về kiến nghị, giải
Đề xuất giải pháp, kiến
pháp, sáng chế,
nghị, sáng chế, giải
giải pháp hữu
pháp hữu ích, sản phẩm,
5 chế phẩm, mô hình, ấn
ích, sản phẩm,
chế phẩm, mô
phẩm khoa học và đề
hình, ấn phẩm
xuất khác
khoa học và kết
quả khác
Hà Hương Giang,
6 Tổng kết, đánh giá 0,79 1,5 1.390.000 1.647.150 0 1.647.150
chủ nhiệm đề tài
Tổng cộng 3.5 3.759.950 3.759.950
Biểu 2-ĐTCT

PHỤ LỤC 3

GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI THUÊ MUA NGUYÊN VẬT LIỆU, NĂNG LƯỢNG

TT Nội dung Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền


1 Watt mét cái 2 2.000.000 4.000.000
2 Phần mềm thử nghiệm không phá hủy bộ 2 5.000.000 10.000.000
3 Máy tính bàn bộ 1 10.000.000 10.000.000
4
5
6
  Tổng      

You might also like