Professional Documents
Culture Documents
đình, làng nghề và phù hợp với qui mô sản xuất nhỏ. Mô đun Sản xuất mỳ gạo
đƣợc bố trí giảng dạy với thời lƣợng 108 giờ, bao gồm 12 bài; cụ thể nhƣ sau:
Bài 1: Giới thiệu sản phẩm mỳ gạo
Bài 2: Chuẩn bị nhà xƣởng, dụng cụ, thiết bị sản xuất mỳ gạo
Bài 3: Chuẩn bị nguyên phụ liệu sản xuất mỳ gạo
Bài 4: Ngâm gạo sản xuất mỳ
Bài 5: Xay bột sản xuất mỳ gạo
Bài 6: Xử lý dịch bột sản xuất mỳ gạo
Bài 7: Tráng bánh sản xuất mỳ gạo
Bài 8: Xử lý bánh tráng sản xuất mỳ
Bài 9: Thái mỳ
Bài 10: Phơi mỳ
Bài 11: Hoàn thiện sản phẩm và kiểm tra chất lƣợng mỳ gạo
Bài 12: An toàn thực phẩm trong sản xuất mỳ gạo
Để hoàn thiện Bộ giáo trình này, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Tổng
cục Dạy nghề - Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội; Vụ tổ chức Cán bộ - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; sự tham gia của các đơn vị sản xuất:
Công ty TNHH Công nghệ Thực phẩm Châu Á, Công ty TNHH Hiệp Long,
Công ty cổ phần Thực phẩm Đông Á; các làng nghề ở Xã Dĩnh Kế (Thành phố
Bắc Giang), Xã Yên Phụ (Huyện Yên Phong, Bắc Ninh)....; Hội đồng nghiệm
thu chƣơng trình, giáo trình đã giúp đỡ chúng tôi trong xuốt thời gian qua.
Trong quá trình biên soạn, không tránh khỏi những thiếu sót. Các tác giả
rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các nhà quản lý, các chuyên gia,
các đồng nghiệp và toàn thể ngƣời đọc để bộ giáo trình đƣợc hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Tham gia 1. Đỗ Thị Kim Loan (Chủ biên)
biên soạn:
2. Phạm Văn Yêm
3. Đào Thị Hƣơng Lan
4. Nguyễn Văn Điềm
5. Lê Thị Thúy
6. Lê Hoàng Lâm
7. Lê Thị Nguyên Tâm
5
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .............................................................................. 1
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................. 2
MỤC LỤC ........................................................................................................ 4
MÔ ĐUN SẢN XUẤT MỲ GẠO..................................................................... 8
Bài 1. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM MỲ GẠO ..................................................... 8
1. Giới thiệu sản phẩm mỳ gạo...................................................................... 8
2. Quy trình sản xuất mỳ gạo ...................................................................... 13
2.1. Sơ đồ quy trình ................................................................................. 13
2.2. Các công đoạn trong quy trình ......................................................... 14
3. Tiêu chuẩn chất lƣợng sản phẩm mỳ gạo ................................................ 16
3.1. Mô tả sản phẩm................................................................................ 16
3.2. Thành phần chính và chỉ tiêu chất lượng ......................................... 16
3.3. Phụ gia thực phẩm ........................................................................... 17
3.4. Chất nhiễm bẩn ................................................................................ 17
3.5. Bao bì và điều kiện đóng gói ............................................................ 17
Bài 2. CHUẨN BỊ NHÀ XƢỞNG, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ SẢN XUẤT MỲ
GẠO ............................................................................................................... 19
1. Nhà xƣởng sản xuất mỳ gạo .................................................................... 19
1.1. Yêu cầu địa điểm nhà xưởng ............................................................ 19
1.2. Yêu cầu kết cấu nhà xưởng sản xuất mỳ ........................................... 19
1.3. Bố trí thiết bị, dụng cụ trong nhà xưởng........................................... 19
1.4. Vệ sinh nhà xưởng............................................................................ 20
2. Máy và thiết bị dùng trong sản xuất mỳ gạo ............................................ 20
2.1. Máy xay bột...................................................................................... 20
2.2. Hệ thống thiết bị tráng bánh ............................................................ 24
2.3. Máy thái mỳ ..................................................................................... 25
3. Dụng cụ dùng trong sản xuất mỳ gạo ...................................................... 26
3.1. Dụng cụ đo lường ............................................................................ 26
3.2. Dụng cụ ngâm, rửa, vo và làm sạch gạo .......................................... 26
3.3. Dụng cụ phơi bánh và mỳ................................................................. 27
3.4. Dụng cụ vận chuyển ......................................................................... 27
Bài 3. CHUẨN BỊ NGUYÊN PHỤ LIỆU SẢN XUẤT MỲ GẠO ................. 30
1. Chọn gạo sản xuất mỳ ............................................................................. 30
1.1. Các loại gạo sử dụng sản xuất mỳ .................................................... 30
1.2. Tiêu chuẩn gạo dùng trong sản xuất mỳ ........................................... 31
2. Làm sạch tạp chất trong gạo .................................................................... 33
2.1. Làm sạch tạp chất nhẹ...................................................................... 33
2.2. Làm sạch thóc và tạp chất nặng ....................................................... 33
3. Bảo quản gạo .......................................................................................... 34
3.1. Bao bì bao gói .................................................................................. 34
3.2. Chuẩn bị kho bảo quản .................................................................... 35
3.3. Bảo quản gạo trong kho ................................................................... 36
4. Các nguyên phụ liệu khác ....................................................................... 36
6
Bài 1
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-01
Mục tiêu:
- Nhận biết đƣợc các sản phẩm mỳ gạo;
- Mô tả đƣợc qui trình sản xuất mỳ gạo theo phƣơng pháp
bán cơ giới;
- Trình bày đƣợc một số chỉ tiêu chất lƣợng cơ bản của
sản phẩm mỳ gạo.
A. Nội dung:
1. Giới thiệu sản phẩm mỳ gạo
Mỳ Chũ là sản phẩm mỳ gạo quen thuộc với ngƣời dân Bắc Giang nói
riêng và ngƣời dân Miền Bắc nói chung. Ngƣời dân vùng Chũ huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang kể rằng: “Đây là món ăn có nguồn gốc từ Trung Hoa.
Vào những năm xa xƣa, một ngƣời Hoa kiều tên là Cả Tòng đã mang nghề này
đến đất Thủ Dƣơng, xã Nam Dƣơng. Ông thƣờng gánh những gánh mỳ nặng
trĩu vai đến chợ Chũ để bán. Mọi ngƣời mua mỳ ở chợ Chũ về ăn thấy rất ngon
nên gọi là mỳ Chũ” (Hình 1.1).
10
Trƣớc đây, mỳ Chũ chỉ đƣợc bán ở trong tỉnh Bắc Giang. Hiện nay, tại
nhiều tỉnh thành khác, nhƣ Hà Nội, Quảng Ninh, Hòa Bình, Phú Thọ, Thanh
Hóa, Yên Bái… đều đã có những đại lý bán sản phẩm mỳ Chũ nổi tiếng của
huyện vùng cao Lục Ngạn.
Mỳ gạo đƣợc sản xuất từ nguyên liệu bột gạo theo phƣơng pháp tráng.
Đó là sản phẩm rất thông dụng và phổ biến trong bữa ăn của nhiều gia đình từ
nông thôn đế thành thị và xuất hiện thƣờng xuyên trong các nhà hàng từ bình
dân đến cao cấp. Sản phẩm dễ bảo quản, vận chuyển, chế biến nhanh và đơn
giản. Mỳ sau khi ngâm vào nƣớc nóng, sợi mỳ hút nƣớc, trƣơng nở, trở nên
mềm mại và trong trẻo nên có thể ăn đƣợc ngay
Mô hình sản xuất mỳ gạo đang rất phổ biến ở một số làng nghề ở xã
Nam Dƣơng- Huyện Lục Ngạn - Tỉnh Bắc Giang. Đồng thời, mỳ gạo Chũ sản
xuất trên qui mô hộ gia đình theo phƣơng pháp tráng đã đƣợc nhân rộng đến
các địa phƣơng khác trong cả nƣớc nhƣ: một số thôn thuộc xã Dĩnh Kế -Thành
phố Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang; xã Yên Phụ - Huyện Yên Phong -Tỉnh Bắc
Ninh,…
Hiện nay, rất nhiều cơ sở sản xuất đã dựa trên kinh nghiệm sản xuất mỳ
gạo của nhân dân vùng Chũ để xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm mỳ gạo,
bánh phở khô ở qui mô công nghiệp. Với rất nhiều thƣơng hiệu khác nhau:
Bánh phở khô Vifon, bánh phở Hà Nội, bánh phở khô Con ngựa,…(Hình 1.2).
Với sản phẩm bánh phở khô, sản xuất trên qui mô công nghiệp, một số
công đoạn cầu kỳ trong quy trình sản xuất mỳ gạo Chũ đƣợc thay thế và cắt bỏ
để làm giảm thời gian của quy trình sản xuất. Công đoạn làm khô mỳ đƣợc
thực hiện nhờ các thiết bị sấy thay vì quá trình phơi nắng tự nhiên của mỳ Chũ.
11
Để đảm bảo tính chất, chất lƣợng của sản phẩm, các cơ sở sản xuất thƣờng bổ
sung một số loại tinh bột và các chất phụ gia thực phẩm để tăng độ bóng, độ dai
và khả năng tạo cấu trúc của sợi.
Châu Á, nhất là khu vực Đông Nam Á, mỳ gạo (rice noodle) là một sản
phẩm đặc biệt phổ biến; trong đó, mỳ gạo kiểu sợi khô là loại phổ biến nhất.
Hình dáng và kích thƣớc của sợi mỳ cũng rất đa dạng, phụ thuộc vào từng quốc
gia, khu vực và thói quen tiêu dùng của con ngƣời: dạng sợi mỏng, dạng sợi
tròn, dạng con, dạng dối, dạng bó thẳng,… (Hình 1.3)
là bột gạo và nƣớc; có thể cho thêm một số thành phần khác nhƣ tinh bột sắn,
tinh bột ngô, chất phụ gia…để làm tăng độ trong, độ bóng và độ dẻo dai của sợi
mỳ.
Hình 1.4. Một số loại mỳ ướt, bảo quản lạnh và đông lạnh “rice noodle”
Ở Việt Nam, mỳ gạo sau khi tráng màng còn đƣợc tạo hình theo nhiều
kiểu khác nhau: kiểu vắt, kiểu nắm, kiểu dối, kiểu bó thẳng,…(Hình 1.5) và
kích thƣớc của sợi mỳ khác nhau
13
Hình 1.6. Một loại bún khô sản xuất thủ công và công nghiệp
14
Gạo
Làm sạch
Nƣớc
Ngâm gạo
Xay bột
Ngâm bột
Nƣớc
Muối
Hòa bột
Dầu ăn
Tráng bánh
Phơi bánh
Ủ bánh
Thái mỳ
Thành phẩm
tạo thành sẽ tích tụ lại trong nƣớc ngâm và tác dụng vào protit làm cho hạt
mềm, đồng thời cùng với vi khuẩn lactic một số vi sinh vật có hại cũng hoạt
động mạnh mẽ giảm giá trị dinh dƣỡng của thành phẩm.
Hạt ngâm sẽ hút nƣớc và tăng thể tích, mức độ trƣơng nở của hạt gạo
phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Loại gạo trắng đục hút nƣớc nhanh và trƣơng nở nhiều hơn so với loại
gạo trắng trong.
+ Trạng thái hạt: Hạt nhỏ và non trƣơng nở nhiều và hút nƣớc nhiều.
+ Nhiệt độ nƣớc ngâm cao thì hạt hút nƣớc nhanh….các thành phần khác
nhau của hạt trƣơng nở khác nhau, phôi hút nƣớc tới 60% trong khi đó nội nhũ
chỉ hút nƣớc từ 32-40%. Sau 4-8 giờ ngâm hạt gạo đạt độ ẩm trên 45%, thể tích
khối hạt tăng từ 40-45%.
Xay bột
Nhằm mục đích làm cho nguyên liệu có độ mịn đạt yêu cầu để trong quá
trình tráng bánh đảm bảo độ dẻo dai không bị nát vụn, đảm bảo độ mỏng của
bánh. Quá trình xay sẽ giải phóng các hạt tinh bột trong gạo, làm mịn và
chuyển khối gạo thành khối bột đồng nhất. Điều này sẽ giúp quá trình tráng
đƣợc dễ dàng và bề mặt của bánh phở đƣợc mịn. Tỉ lệ nƣớc:gạo trong lúc xay
là 1:1. Nƣớc dùng để xay bột là nƣớc sạch không phải nƣớc ngâm gạo.
Ngâm bột
Ngâm bột nhằm mục đích làm cho hạt tinh bột gạo hút nƣớc, trƣơng nở
và tạo điều kiện lắng gặn loại bỏ bớt các thành phần chất xơ, protit không
tan,...để làm tăng độ bóng và độ trong của mỳ thành phẩm
Quá trình ngâm bột đƣợc tiến hành trong khoảng thời gian từ 8-12 giờ và
khoảng 2-4 giờ có thể tiến hành gạn nƣớc ngâm và thay nƣớc mới
Hòa bột
Trƣớc khi tiến hành tráng bánh, dịch bột sau khi ngâm, lắng gạn hết nƣớc
ngâm đƣợc pha thêm nƣớc, muối ăn và dầu ăn (hoặc mỡ) với tỷ lệ nhất định để
tăng độ bóng và khả năng tạo màng của tinh bột. Điều chỉnh sao cho dịch bột
có thủy phần từ 70-75%. Lƣợng nƣớc phối chế vào bột có ý nghĩa quan trọng
trong quá trình tráng bánh sau này. Nếu dịch bột quá đặc thì khi hồ hóa, tinh
bột không đủ nƣớc để trƣơng nở sẽ làm bánh bị cứng, khi phơi khô các hạt tinh
bột mất nƣớc không đều nhau sẽ làm sợi mỳ bị nứt, gãy. Nếu cho nƣớc quá
nhiều khi hồ hóa, các hạt tinh bột nở quá lớn, phá vở lớp màng sẽ làm bánh bị
bở, không dai, khó cắt thành sợi.
Tráng bánh
Khi tráng bánh, quá trình hồ hóa xảy ra, tinh bột sẽ hút nƣớc để trƣơng
nở và hình thành cấu trúc màng. Dịch bột sau khi đƣợc hòa với nƣớc ở tỉ lệ
17
nhất định sẽ đƣợc tráng lên mặt băng tải vải, độ dầy lớp bột tuỳ thuộc vào độ
dầy sợi mỳ mong muốn, thƣờng 1-1.5mm
Phơi bánh
Sau khi tráng, bánh đƣợc đƣa lên các dàn phơi để làm ráo bề mặt.
Thƣờng phơi nắng khoảng 1.5-2 giờ. Khi đó, bánh sẽ bong ra khỏi dàn phơi
một cách dễ dàng và không bị rách, nát
Ủ bánh
Sau khi phơi ráo xong, bánh đƣợc phun ẩm trở lại bằng nƣớc hoặc nƣớc
pha dầu ăn nhằm làm tăng độ bóng, độ dai cho sợi mỳ thành phẩm.
Sau đó, các tấm bánh đƣợc xếp thành chồng và đem đi ủ kín. Chồng
bánh đƣợc ép bằng các vật nặng nén từ trên xuống
Thái mỳ
Bánh sau khi ủ đƣợc bóc ra thành từng tấm, gấp 2 tấm bánh thành tay
bánh và đƣợc cắt thành sợi bằng dao hoặc máy cắt.
Kích thƣớc sợi tùy thuộc tập quán từng địa phƣơng. Có nơi sợi cắt rộng
từ 4-6mm, dày 1,5mm hoặc rộng 2-3mm, dày 1.5mm
Phơi mỳ
Mỳ sau khi thái đƣợc đƣa đi phơi nắng đến độ khô cần thiết cho bảo
quản, thƣờng nhỏ hơn 15%. Tuy nhiên, không nên phơi quá khô, sợi mỳ ròn và
dễ gãy nát khi bó hoặc vận chuyển
Đóng gói
Tùy theo yêu cầu, mỳ đƣợc bó thành từng bó to, nhỏ khác nhau hoặc
đóng vào trong bao tải hoặc thùng carton để chuẩn bị đƣa đi tiêu thụ
3. Tiêu chuẩn chất lƣợng sản phẩm mỳ gạo
3.1. Mô tả sản phẩm
Mỳ gạo là sản phẩm ngũ cốc dạng sợi, đƣợc chế biến từ bột gạo, có bổ
sung hoặc không bổ sung các thành phần khác. Sản phẩm này đặc trƣng bằng
việc sử dụng hóa trình gelatin hóa sơ bộ và khử nƣớc bằng phƣơng pháp phơi
hoặc sấy
3.2. Thành phần chính và chỉ tiêu chất lượng
- Thành phần chính: Bột gạo và nƣớc
- Chỉ tiêu chất lƣợng:
+ Cảm quan: Sản phẩm có vẻ bên ngoài, cấu trúc, mùi, vị và màu sắc
phải chấp nhận đƣợc
+ Tạp chất lạ: Sản phẩm không đƣợc chứa tạp chất lạ.
+ Yêu cầu đối với vắt sản phẩm: Độ ẩm tối đa 14%
18
Bài tập 2
Lựa chọn và sắp xếp theo thứ tự các công việc cần thiết để sản xuất sản
phẩm mỳ gạo theo phƣơng pháp tráng
- Thái mỳ - Phơi mỳ
- Ngâm bột - Ủ bánh
- Phơi bánh - Ngâm bột
- Phối trộn - Bao gói
TT công việc Tên công việc TT công việc Tên công việc
1 7
2 8
3 9
4 10
5 11
6 12
Bài tập 3
Mô tả các tiêu chí để đánh giá chất lƣợng của sản phẩm mỳ gạo
C. Ghi nhớ
Bài 2
CHUẨN BỊ NHÀ XƢỞNG, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-02
Mục tiêu:
- Lựa chọn các dụng cụ, thiết bị phù hợp và đúng yêu
cầu kỹ thuật để sản xuất mỳ gạo;
- Vệ sinh nhà xƣởng, dụng cụ, máy và thiết bị theo đúng
qui định;
A. Nội dung
1. Nhà xƣởng sản xuất mỳ gạo
1.1. Yêu cầu địa điểm nhà xưởng
- Cách xa các nguồn lây nhiễm nhƣ: cống rãnh, bãi rác thải, chuồng trại
chăn nuôi,…;
- Không ở những vùng đất trũng, ẩm ƣớt vì dễ phát sinh mầm bệnh;
- Có nguồn nƣớc không bị ô nhiễm;
- Có hệ thống điện ổn định;
- Cách xa các nơi có nhiều bụi bặm nhƣ nhà máy xay xát, nhà máy cƣa xẻ
gỗ, xƣởng sơn,....
- Thuận lợi cho vận chuyển, giao thông
1.2. Yêu cầu kết cấu nhà xưởng sản xuất mỳ
- Phải đƣợc xây kiên cố, sạch sẽ;
- Có diện tích tƣơng đối rộng rãi, thoáng mát;
- Có hệ thống điện, nƣớc đầy đủ, an toàn; có đƣờng thoát nƣớc tốt;
- Nền, tƣờng nhẵn, sạch thuận lợi cho việc làm vệ sinh;
- Phải có lƣới ngăn không cho côn trùng, động vật gây hại xâm nhập;
- Có hệ thống thông gió, hệ thống chiếu sáng đầy đủ.
- Nhà xƣởng cần đảm bảo thông thoáng, cao và sạch sẽ.
- Đảm bảo cung cấp ánh sáng và nhiệt độ thích hợp cho ngƣời lao động.
- Cần có phòng thay quần áo, nhà vệ sinh cho ngƣời tham gia sản xuất.
1.3. Bố trí thiết bị, dụng cụ trong nhà xưởng
Việc bố trí các thiết bị dụng cụ trong nhà xƣởng phụ thuộc vào diện tích
và hình dạng của nhà xƣởng. Tuy nhiên việc bố trí nhà xƣởng nên theo các
21
Thớt trên
Tang Động cơ
quay
Thớt dƣới
ống chảy bột Hình 2.1. Cối xay bột loại 2 mặt đá
- Sơ đồ cấu tạo và các bộ phận của cối xay 2 mặt đá, trục đứng (Hình 2.2)
1
1. Thớt trên
2. Thớt dưới 4
3. Giá đỡ
4. Lò xo
5. Mô tơ
6. Puli 5
7. Gối đỡ trục 2
Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo của cối xay 2 mặt đá- trục đứng
- Một số thông số kỹ thuật cơ bản của cối xay bột nƣớc 2 mặt đá, trục đứng:
+ Đƣờng kính thớt : 500-550 mm
23
Bộ phận khung đỡ
Hình2.3. Máy xay bột nước SX
24
Hình 2.7. Hệ thống tráng bánh liên tục, qui mô công nghiệp
b. Vệ sinh, bảo dưỡng và chuẩn bị các bộ phận của hệ thống
Bộ phận cấp bột: rửa sạch thùng chứa bột, khay dàn bột bằng nƣớc rửa
và tráng rửa lại bằng nƣớc sạch
Bộ phận băng tải tráng (hấp): Dùng bàn chải trà sạch tấm băng tráng rồi
xối rửa lại bằng nƣớc sạch
Chuẩn bị bộ phận cấp nhiệt và hơi: Đốt lò than, rửa sạch và cấp nƣớc vào
vạc chứa
Kiểm tra, bảo dƣỡng động cơ, bộ phận truyền động
2.3. Máy thái mỳ
a. Sơ đồ cấu tạo máy thái mỳ(Hình 2.8)
Cầu đón mỳ: đón mỳ thái xong đƣa lên dàn phơi
Cầu đƣa bánh: đƣa bánh vào bộ phận cắt
Bộ phận dao thái: cắt thành sợi mỳ có kích thức nhất định
Động cơ: Truyền động đến dao cắt
Giá đỡ: Tạo khung đỡ và tránh rung động
27
Các dụng cụ này phải đảm bảo độ sạch sẽ, không bị ẩm mốc
3.3. Dụng cụ phơi bánh và mỳ
Dàn phơi bánh: 0.5m x 2m
Dàn phơi mỳ: 1-1.5m x 2.0m
Bài tập 2
Lựa chọn các bộ phận cơ bản của các máy xay bột nƣớc loại cối thớt. Mô
tả công dụng và các cách chuẩn bị, vệ sinh các bột phận đó
Tên các bộ phận của máy Công dụng Chuẩn bị, vệ sinh các bộ phận
xay bột nước kiểu cối thớt
Bài tập 3
Lựa chọn các bộ phận cơ bản của thiết bị tráng bánh bán liên tục. Mô tả
công dụng và các cách chuẩn bị, vệ sinh các bột phận đó
Tên các bộ phận của thiết Công dụng Chuẩn bị, vệ sinh các
bị tráng bánh bán liên tục bộ phận
30
Bài tập 4
Lựa chọn các bộ phận cơ bản của các máy thái mỳ. Mô tả công dụng và
các cách chuẩn bị, vệ sinh các bột phận đó
Tên các bộ phận của máy Công dụng Chuẩn bị, vệ sinh các
thái mỳ bộ phận
C.Ghi nhớ
Bài 3
CHUẨN BỊ NGUYÊN PHỤ LIỆU SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-03
Mục tiêu:
- Lựa chọn đƣợc các loại gạo thích hợp cho sản xuất
mỳ;
- Xử lý làm sạch, loại bỏ tạp chất trong gạo và bảo
quản gạo chuẩn bị sản xuất mỳ;
- Chọn đƣợc một số phụ liệu nhƣ: muối, dầu ăn,....
đảm bảo chất lƣợng để sản xuất mỳ gạo;
A. Nội dung:
Nhiều ngƣời có thắc mắc: Tại sao mỳ gạo Chũ lại ngon hơn các mỳ gạo
thông thƣờng khác? Mỳ chũ ngon không phải chỉ bởi qui trình sản xuất cầu
kỳ, công phu mà còn bởi vì nó đƣợc làm từ thứ gạo đồi của vùng Chũ có tên
là gạo bông hồng hay gạo bao thai hồng. Loại gạo này đƣợc trồng trên vùng
đất đồi nên có vị đậm đà, dẻo dai, vƣợt xa so với gạo bông hồng trồng ở các
vùng đồng bằng. Hiện nay, bà con vùng Chũ vẫn làm mỳ từ loại gạo bao thai
này và xây dựng thƣơng hiệu cho Làng nghề truyền thống.
Tuy nhiên, nghề làm mỳ gạo theo kiểu mỳ chũ đã đƣợc đem đến nhiều
địa phƣơng khác nhau của tỉnh Bắc Giang và các khu vực khác. Bên cạnh đó,
nhiều loại gạo cũng đƣợc thử nghiệm làm mỳ để thay thế cho gạo bông hồng
nhƣ gạo di truyền 10, gạo Q5, gạo Q10, gạo khang dân, gạo năm số...(Hình
3.1). Gạo di truyền hạt to và dài, nấu cơm nở, cứng, khô; gạo khang dân hạt
nhỏ hơn di truyền, màu trắng đục, các hạt bạc bụng chiếm đa số, nấu thành
cơm dẻo, khô, xốp; gạo Q hạt to, tròn, bụng màu trắng đục, nấu cơm khô,
cứng; gạo mộc tuyền hạt dẹt, trắng bụng, cơm dẻo, xốp; gạo bông hồng (gạo
bao thai) hạt nhỏ, hơi tròn, màu trắng trong, cơm dẻo, mềm, đậm;....Nhìn
chung, các loại gạo có tính chất dẻo, xốp, rời và không dính đều có thể làm
mỳ dễ dàng.
Các loại gạo hạt dài, màu trắng trong, có hàm lƣợng amylopectin cao hơn
nên có tính chất dẻo, dính nhƣ gạo si, gạo bắc hƣơng, gạo tám thơm, gạo tám
thái,....Các loại gạo này không sử dụng làm mỳ vì khi tráng bánh dính khuôn,
32
khó làm. Mặt khác, giá 1 kg gạo thuộc nhóm này thƣờng cao gấp rƣỡi so với
nhóm gạo dẻo, khô trên
Gạo mới thu hoạch xong không nên sử dụng ngay để sản xuất mỳ mà nên
để một khoảng thời gian nhất định khoảng 1- 2 tháng để gạo khô nhựa. Khi
đó làm mỳ dễ dàng hơn và chất lƣợng sợi mỳ tốt hơn
Trong quá trình thu hoạch, phơi, vận chuyển và bảo quản thóc gạo có thể
bị lẫn nhiều tạp chất khác nhau. Để đảm bảo an toàn cho các công đoạn chế
biến và chất lƣợng của mỳ phải làm sạch các tạp chất có trong gạo.
Có thể phân các tạp chất trong gạo thành 2 loại: tạp chất nhẹ (mảnh trấu,
hạt cỏ dại, bụi, rơm rác,...); tạp chất nặng (thóc lẫn, đá, sỏi, mảnh kim loại,...)
Cơ sở làm sạch các tạp chất nhẹ trong gạo: dựa vào sự khác nhau về tỷ
trọng và kích thƣớc của các tạp chất nhẹ và hạt gạo
Qui trình làm sạch tạp chất nhẹ: (Hình 3.4)
- Bƣớc 2: Lấy gạo lên giần và xoay giật giần để loại cám, mảnh trấu vụn, tấm
nhỏ và các tạp chất bụi, bẩn có kích thức nhỏ hơn kích thƣớc lỗ giần rơi
xuống nia hứng
- Bƣớc 3: Lấy gạo lên nia và sẩy sạch các hạt trấu, bụi, mảnh rơm rác,...có tỷ
trọng nhẹ hơn gạo
Hình 3.4. Quy trình làm sạch tạp chất nhẹ của gạo làm mỳ
Tỷ trọng của hạt thóc khác hạt gạo; tỷ trọng của đá, sỏi và mảnh kim loại
khác của gạo nên sử dụng sàng có thể phân riêng đƣợc các tạp chất này
Quy trình làm sạch thóc và tạp chất nặng:
- Bƣớc 1: Chuẩn bị nong, nia, sàng, thúng, đấu
35
Hình.3.5. Quy trình làm sạch thóc và tạp nặng của gạo làm mỳ
- Bƣớc 3: Tách tạp chất nặng (Hình 3.5)
+ Lấy gạo lên nia hoặc nong
+ Trải gạo theo từng góc nong hoặc nia
+ Quan sát, nhặt sạch đá, sỏi, mảnh kim loại còn lẫn trong gạo dựa vào sự
khác nhau về màu sắc, hình dạng, kích cỡ so với hạt gạo
- Bao bì để chứa đựng gạo trắng chuẩn bị làm mỳ có thể dùng bao cũ tận
dụng. Nhƣng phải đảm bảo khô, sạch, không có mùi lạ, bền và đảm bảo vệ
sinh
- Tuy nhiên có thể mua bao bì mới, loại bao bì chuyên sử dụng để chứa đựng
36
các mặt hàng thực phẩm của một số công ty chuyên cung cấp các loại bao bì
- Vật liệu làm bao bì phải đảm bảo an toàn và phù hợp với mục đích bảo
quản, không chứa chất độc hại (Hình 3.6)
- Bao bì cũ nhƣng vẫn còn nguyên vẹn có thể phơi khô để tiếp tục chứa đựng
cho lần sau
Lựa chọn khu vực làm kho bảo quản gạo: Có đủ diện tích; nền kho và
tƣờng kho không thấm, không ẩm; tránh đƣợc sự xâm nhập của côn trùng và
các sinh vật có hại
Quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ; tƣờng kho, nên kho và bục kê đƣợc phun
thuốc khử trùng nhƣ: Manithion, Dipterex,.....
Kê lót nền kho bằng các kê bục (Hình 3.7)
Đóng gạo vào trong bao bì và buộc kín miệng túi. Khối lƣợng gạo trong
bao tùy thuộc vào mục đích sử dụng và kích cỡ bao bì: 25kg, 50kg, 100kg
Xếp các bao gạo lên bục kê theo lô. Mỗi lô xếp cùng một loại gạo và
chiều cao của lô không quá 15 bao (Hình 3.8)
4.1. Muối ăn
4.2. Dầu ăn
3. Gạo dự trữ để làm mỳ cần phải □ Bảo quản ở điều kiện thích hợp
đƣợc? □ Ngâm rửa
□ Vo đãi sạch
4. Sàng, sẩy có thể tách đƣợc các □ Thóc và tạp chất nhẹ
tạp chất nào trong gạo? □ Đá sỏi
□ Tạp chất kim loại
Bài tập 2
Kiểm tra các chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng của gạo, dầu ăn, muối ăn dùng
để sản xuất mỳ
Bài tập 3
Thực hiện làm sạch tạp chất trong gạo
Bài tập 4
Thực hiện bảo quản gạo trong bao
C. Ghi nhớ
Bài 4
NGÂM GẠO SẢN XUẤT MỲ
Mã bài: MĐ04-04
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc yêu cầu của nƣớc ngâm gạo;
- Thực hiện gâm gạo đúng qui trình kỹ thuật và đảm
bảo độ trƣơng của hạt gạo.
A. Nội dung:
1. Mục đích của ngâm gạo và yêu cầu của nƣớc ngâm
Khi nấu sôi hoặc nấu cháo, thƣờng ngâm gạo nƣớc trƣớc. Tại sao lại làm
nhƣ vậy? Hẳn ai cũng có thể biết phải ngâm gạo thì sôi mới chín mềm và cháo
nấu nhanh nhừ
Nhƣ vậy ngâm gạo có tác dụng gì vậy? Khi ngâm gạo vào nƣớc thì hạt gạo
sẽ hút nƣớc và trƣơng nở nên hạt gạo trở nên mềm hơn, dễ xay và xay bột sẽ
mịn hơn so với gạo không ngâm
Hạt gạo sau khi ngâm đã hút một lƣợng nƣớc nhất định nên trƣơng nở và
màu thay đổi (Hình 4.1).
- Nƣớc sử dụng ngâm gạo là nƣớc sạch: nƣớc máy hoặc nƣớc giếng khoan
Cảnh giác với nguồn nước nhiễm asen (thạch tín): Tại một số địa phương
thuộc địa bàn Hà Tây nguồn nước bị ô nhiễm trầm trọng. Chẳng hạn, theo báo
cáo số 30/BC/TTNT của Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMT nông thôn tỉnh
Hà Tây về khảo sát các mẫu nước nhiễm thạch tín thì huyện Ứng Hòa 64,12%;
Thanh Oai 51,11%; Đan Phượng 40,98%; Hoài Đức 37,45%; Phú Thọ
31,02%; Ba Vì 3,516%. Cá bắt ở sông ăn bị đau bụng; rau, củ trồng ở đây cứ
luộc lên là bát nước canh xanh thẫm, bốc mùi khác lạ. Nhiều người trong làng
chết trẻ vì ung thư hoặc với những căn bệnh khó hiểu. Nước ở các giếng khoan
càng sâu thì nhiễm thạch tín càng cao. Nên các cơ quan khoa học khuyến
khích người dân nên dùng và tích trữ nước mưa hoặc nước máy. Vì vậy, nước
giếng khoan sử dụng để ngâm gạo cũng phải đảm bảo các tiêu chuẩn của
nước sạch dùng trong sinh hoạt và chế biến thực phẩm.
- Theo qui định của Bộ Y tế và Tổng cục tiêu chuẩn đo lƣờng chất lƣợng Việt
Nam TCVN, nƣớc sạch dùng trong sinh hoạt và sản xuất phải đảm bảo các chỉ
tiêu qui định trong TCVN 5502-2003 và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN
01:2009-BYT của Bộ Y tế. Do đó, để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm,
nƣớc sử dụng cần phải đƣợc kiểm tra các chỉ tiêu chất lƣợng tại các cơ quan có
thẩm quyền.
- Về mặt cảm quan, nƣớc dùng để ngâm phải là nƣớc sạch, trong xuốt, không
có vẩn đục, không màu, không mùi vị lạ
- Nếu nƣớc ngâm không đủ để gạo hút nƣớc, trƣơng nở thì hạt gạo chƣa đủ độ
mềm cần thiết
- Nếu lƣợng nƣớc ngâm quá nhiều thì tốn nƣớc và tổn thất nhiều chất hòa tan
trong gạo ra nƣớc ngâm
- Lƣợng nƣớc cần thiết để ngâm gạo thông thƣờng theo tỷ lệ nƣớc/gạo=1-
1,5/1. Khi ngâm, nƣớc ngập lên trên gạo khoảng 4-5cm
- Sử dụng nƣớc ngâm gạo không đảm bảo vệ sinh hoặc dùng nƣớc vo rửa gạo
để ngâm gạo. Khi đó, cần phải vo rửa lại nhiều lần bằng nƣớc sạch
- Lƣợng nƣớc ngâm không đủ, nƣớc cạn và gạo hở lên trên. Khi đó, gạo hút
nƣớc không đều, khi xay phải chú ý tránh trƣờng hợp sống gạo, chết ngõng cối
- Gạo bị tràn ra khỏi dụng cụ ngâm. Phải điều chỉnh lại lƣợng nƣớc và gạo
45
1. Ngâm gạo nhằm mục đích gì? □ Làm mềm hạt gạo để thuận lợi cho
quá trình xay mịn
□ Sạch bụi cám trên hạt gạo
□ Nấu nhanh nhừ
Câu hỏi 2:
Thực hành vo và rửa sạch gạo trƣớc khi ngâm
Câu hỏi 3:
Thực hành ngâm gạo chuẩn bị làm mỳ
Câu hỏi 4:
Thực hành kiểm tra độ hút nƣớc của gạo sau khi ngâm
C. Ghi nhớ
Bài 5
XAY BỘT SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-05
Mục tiêu:
- Tháo lắp, điều chỉnh các bộ phận của máy xay
đúng kỹ thuật;
- Xay bột đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an
toàn;
- Phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố thƣờng xảy
ra trong quá trình xay bột;
A. Nội dung:
1. Tháo lắp, điều chỉnh và vệ sinh các bộ phận của máy xay bột
Rãnh đá
Hình 5.1. Thớt trên, thớt dưới và khe rãnh cối xay
- Dùng bàn trải cọ rửa vệ sinh thớt trên, thớt dƣới và các khe rãnh sạch sẽ
- Lắp thớt trên đúng vị trí và cân bằng
- Kiểm tra độ mài mòn và độ giãn của dây đai. Nếu dây đai nhão và mòn thì
phải thay dây đai khác cùng chủng loại và kích cỡ
47
- Lắp dây đai vào tang quay và trục động cơ (Hình 5.2)
Hình 5.2. Dây đai truyền chuyển động từ động cơ đến thớt trên
- Nƣớc sử dụng xay bột là nƣớc sạch: nƣớc máy hoặc nƣớc giếng khoan đã qua
xử lý để đảm bảo các tiêu chuẩn của nƣớc sạch dùng trong sinh hoạt và sản
xuất theo qui định TCVN 5502-2003 và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN
01:2009-BYT của Bộ Y tế (Trích trong phần phụ lục)
- Nêu địa phƣơng nào nguồn nƣớc ngầm bị ô nhiễm thì phải sử dụng nƣớc máy
hoặc nƣớc mƣa đã qua lắng, gạn và làm trong
- Về mặt cảm quan, nƣớc dùng để xay bột phải là nƣớc sạch, trong xuốt, không
có vẩn đục, không màu, không mùi vị lạ
- Không sử dụng nƣớc ngâm để xay bột
Nƣớc sử dụng để xay bột phải đảm bảo các tiêu chuẩn của nƣớc sạch
Nƣớc đƣợc chuẩn bị ở bộ phân chứa nƣớc của máy xay hoặc thùng chứa bố
trí cạnh máy xay (Hình 5.3)
48
Bộ phận
chứa nƣớc
Hình 5.3. Bộ phận chứa nước và cấp nước vào máy xay
Nƣớc từ bộ phận này đƣợc phối từ từ vào gạo trong quá trình xay qua van
hoặc điều chỉnh một cách thủ công của ngƣời vận hành (Hình 5.3)
Hình 5.6. Múc gạo cho vào máy xay và mở van cấp nước
Bƣớc 2: Cấp nƣớc vào máy xay.
- Nếu có hệ thống đƣờng ống cấp nƣớc vào máy xay thì điều chỉnh van cấp
nƣớc chảy từ từ vào máy xay.
- Nếu không có hệ thống cấp nƣớc thì phải múc nƣớc đổ vào máy xay
- Bố trí dụng cụ hứng dịch bột (Hình 5.7)
Hình 5.8. Điều chỉnh gạo và nước trong quá trình xay
- Đổ gạo vào cối thớt trên và luôn đảm bảo kín ngõng cối xay
- Liên tục cấp lƣợng nƣớc phù hợp vào cối xay
Bƣớc 6: Dừng máy xay
- Khi hết gạo và dịch bột chảy ra ít dần thì lấy ca múc dịch bột đổ lại cối xay
- Hết gạo và dịch chảy ra thì ngắt cầu dao điện dừng xay
Gạo bị sống: Nguyên nhân là do gạo xuống ngõng cối không đều, lƣợng
nƣớc cấp chƣa phù hợp. Vì vậy, khuấy gạo kín ngõng cối và điều chỉnh lại
lƣợng nƣớc cấp
Chết cối: Gạo không xuống rãnh xay, không có dịch bột chảy ra. Khi đó,
phải đổ gạo vào kín ngõng cối
Dịch bột chƣa đủ mịn: Thƣờng xảy ra lúc đầu và khi chuẩn bị kết thúc xay.
Phải tách riêng phần dịch bột đó và đem xay lại nhiều lần
Bài 6
XỬ LÝ DỊCH BỘT SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-06
Mục tiêu:
- Thực hiện ngâm, xử lý dịch bột đúng qui trình
kỹ thuật và không làm mất bột;
- Phối trộn dịch bột theo đúng thực đơn và đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật
Dịch bột
Dịch bột
đem đi tráng
- Ngâm dịch bột để các hạt bột hút đủ nƣớc và trƣơng nở, tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình hồ hóa tinh bột khi tráng bánh
- Ngâm bột có tác dụng làm lắng bột và tách một số thành phần chất xơ,
chất đạm ra khỏi dịch bột làm tăng độ trong và độ bóng của sợi mỳ
1.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện ngâm dịch bột
- Che đậy dịch bột tránh hiện tƣợng rơi các tạp chất, côn trùng,....gây
nhiễm bẩn vào dịch bột
- Thời gian lắng bột 3-4 giờ kiểm tra một lần
- Quan sát sự phân lớp của dịch bột: nếu dịch bột tách thành hai lớp, lớp
nƣớc trong ở phía trên, bột rắn lắng ở phía dƣới thì tiến hành lắng gạn
- Quan sát thấy dịch bột chƣa có sự phân lớp rõ ràng thì để nguyên dịch
bột tiếp tục lắng
- Màu sắc dịch bột: màu trắng đục, đồng nhất, không có màu lạ
- Mùi dịch bột: Mùi thơm nhẹ của bột gạo, không có mùi chua, không có
mùi lạ
- Trạng thái dịch bột: Dịch bột trong, không nổi các bọt khí lên bề mặt
Nếu dụng cụ lắng bột là các xô, thùng, chậu nhỏ thì khéo léo nghiêng
thùng, xô hoặc chậu để chắt nƣớc trong ở phía trên
54
Nếu dùng dụng cụ ngâm cỡ lớn thì mở van rút nƣớc trong ở phía trên
thành máng
Chú ý chắt nƣớc trong từ từ để tránh trôi bột gây tổn thất bột
Mục đích: Trộn nƣớc, muối và dầu ăn vào bột và tạo ra một hỗn hợp
55
- Nguyên nhân: Quá trình rửa, lắng và gạn bột chƣa khéo léo
- Khắc phục: Thu nƣớc gạn bột và lắng gạn lại để thu hồi bột bị mất
- Nguyên nhân: Khuấy bột không đều hoặc lực khuấy trộn chƣa đủ lớn
- Biện pháp khắc phục: Quan sát, kiểm tra dịch bột khi khuấy và phối trộn
bột
C. Bài tập và (hoặc) sản phẩm thực hành của học viên
Bài tập 1: Thực hành ngâm rửa dịch bột
Bài tập 2: Thực hành khấy trộn và phối chế dịch bột
Bài tập 3: Thực hành kiểm tra dịch bột trƣớc khi tráng bánh
D. Ghi nhớ
Bài 7
TRÁNG BÁNH SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-07
Mục tiêu:
- Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận của thiết bị tráng
đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện tráng bánh đúng qui trình kỹ thuật và
đảm bảo an toàn;
- Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, khéo léo.
A. Nội dung
Tráng bánh nhằm tạo cấu trúc màng tinh bột, để tạo hình sợi mỳ
Dƣới tác dụng của nhiệt độ và hơi nƣớc, hạt tinh bột hút nƣớc, trƣơng nở
và hồ hóa làm chín sợi mỳ
2. Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận của thiết bị tráng bánh
Lò than
Vạc nƣớc
Lò hơi, hơi nƣớc: Hệ thống tráng bánh cũng có thể đƣợc cấp nhiệt bằng
hơi nƣớc. Hơi nƣớc từ lò hơi đƣợc vận chuyển qua hệ thống đƣờng ống dẫn
hơi và cấp trực tiếp vào bộ phận băng tải tráng (Hình 7.4)
Nồi
hơi
Vỏ cách nhiệt
- Băng tải đai hoặc băng tải xích của hệ thống thiết bị tráng bánh đƣa dàn vào
vị trí đón bánh (Hình 7.6)
- Băng tải này chuyển động nhờ động cơ
Hình 7.6. Bộ phận băng tải đưa dàn vào vị trí đón bánh
- Cuối băng tải tráng, bố trí bộ phận để cắt bánh tráng thành từng tấm nhỏ
- Băng tải xích hoặc băng tải dây đai sẽ vận chuyển dàn bánh về phía cuối hệ
thống thiết bị tráng (Hình 7.7)
61
Hình 7.7. Bộ phận băng tải đưa bánh ra và cắt bánh thành tấm nhỏ
Cấp bột → Trải bột → Hấp chín → Làm nguội → Đón bánh ra
- Điều chỉnh van tháo bột và cấp bột xuống khay chia bột
62
- Bột đƣợc ràn đều lên băng tải tráng và đi vào bộ phận hấp
- Kích thƣớc của tấm bánh tráng phụ thuộc vào khay dàn bột: Chiều dày
khoảng 1-1.5cm, rộng khoảng 0.45-0.50m
- Bột sau khi trải trên băng đƣợc vận chuyển vào bộ phận tráng bằng hơi
nƣớc có nhiệt độ 70-90°C
- Bột đƣợc hồ hóa và làm chín tạo cấu trúc màng tinh bột
- Bánh tráng chuyển động trên băng tải và đƣợc làm nguội bằng các quạt
thổi gió
- Làm nguội nhằm se nhanh mặt bánh, tránh hiện tƣợng đọng nƣớc trên bề
mặt bánh làm hỏng cấu trúc màng
- Bánh tráng đƣợc băng tải vận chuyển và đƣa xuống dàn đón bánh (Hình
7.10)
63
Hình7.12. Cắt các tấm bánh trên một dàn và tách dàn
- Đón dàn bánh ra và xếp lên xe chuẩn bị vận chuyển đi phơi (Hình 7.13)
Hiện tƣợng bánh sống, có màu đục: Nguyên nhân do nhiệt cấp không
đủ lớn. Khi đó, điều chỉnh tốc độ của băng tải tráng giảm xuống và
tăng bộ phận cấp nhiệt bằng cách mở lò và thổi gió
Hiện tƣợng bánh ƣớt, nát: Nguyên nhân do bột loãng và hơi nƣớc dƣ.
Điều chỉnh pha bột và giảm nhiệt của lò
B. Câu hỏi và (hoặc) sản phẩm thực hành của học viên
Bài tập 1:
Thực hành chuẩn bị, kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận của thiết bị tráng bánh
Bài tập 2:
Thực hiện qui trình tráng bánh trên thiết bị tráng bánh kiểu cơ giới
Bài tập 3:
66
Bài 8
XỬ LÝ BÁNH TRÁNG SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-08
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc các bƣớc thực hiện phơi ráo
bánh tráng, quết dầu (mỡ), ủ và gấp tay bánh;
- Thực hiện đƣợc các thao tác phơi, bóc bánh,
xếp bánh, quết dầu, gấp bánh,....đúng yêu cầu kỹ
thuật;
- Rèn luyện tính khéo léo, cẩn thận, tỉ mỉ.
Ủ bánh
Cắt bánh
- Để bóc bánh đƣợc dễ dàng, có thể phun nƣớc dạng hạt bụi vào bánh
(Hình 8.5)
Hình 8.5. Bóc bánh và phun nước vào bánh trước khi bóc
- Khi thấy lớp dầu mỡ nổi lên trên hết thì tiếp tục bổ sung dầu hoặc mỡ
vào nƣớc
Bƣớc 2: Bóc bánh (Hình 8.7)
- Bóc từng tấm bánh ra khỏi chồng bánh sau khi bóc
- Xếp lần lƣợt từng tấm bánh lên dàn kê để quét nƣớc dầu
Hình 8.11. Cắt tấm bánh thành các tấm nhỏ theo chiều rộng và chiều dài
5. Gấp bánh
5.1. Mục đích
Tạo nếp cho tấm mỳ để chuẩn bị đƣa bánh vào thái
Tạo kích thƣớc chiều dài cho vắt mỳ thành phẩm
5.2. Cách thức thực hiện
Bƣớc 1: Bóc bánh: Lần lƣợt bóc từng tấm bánh ra khỏi chồng bánh đã ủ
- Bóc cẩn thận, nhẹ nhàng để bánh không bị rách
74
Mép gấp 1
0.45- 0.50 m
0.65- 0.70 m
Mép gấp 2
0.23- 0.25m
0.12- 0.13m
0.12- 0.13m
Mép gấp 3
0.23- 0.25m
0.65- 0.70 m
0.12- 0.13m
Hình 8.13. Kiểu gấp 3-2
75
Bài 9
THÁI MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-09
Mục tiêu:
- Lắp ráp và điều chỉnh các bộ phận của máy thái
đúng kỹ thuật và an toàn;
- Thực hiện thái mỳ đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật và an toàn lao động;
- Rèn luyện tính khéo léo, cẩn thận, tỉ mỉ.
A. Nội dung:
1. Kiểm tra máy thái mỳ
1.1. Lắp ráp và điều chỉnh các bộ phận của máy thái mỳ
Bộ phận cắt: điều chỉnh kích thƣớc giữa lƣỡi dao và mép cầu
Cầu đón mỳ: Lắp thanh cầu đón vào mép cầu của bộ phận cắt để chuẩn bị
đón mỳ (Hình 9.1)
Con lăn quay tròn đẩy bánh trên cầu vào vị trí cắt
Lƣỡi dao chuyển động chém xuống mép cầu tạo ra vết cắt tạo thành sợi mỳ
2.3. Đón mỳ
Mỳ sau khi thái đƣợc trƣợt xuống cầu đón mỳ
Khi cầu đón mỳ đầy, thay cầu đón mỳ khác và xếp mỳ lên dàn giá
Đối với loại mỳ gạo tạo hình theo kiểu nắm hoặc bó thì có thể thực hiện thái
mỳ trên máy cắt sợi kiểu 2 quả lô cắt, Kích thƣớc sợi mỳ phụ thuộc vào bề sâu
của lô cắt (Hình 9.4; Hình 9.5)
Bài 10
PHƠI MỲ
Mã bài: MĐ04-10
Mục tiêu:
- Lựa chọn, thiết kế đƣợc sân phơi, dàn phơi và
giá kê;
- Thực hiện phơi mỳ đến độ khô cần thiết và
tránh làm mỳ gãy vụn;
- Rèn luyện tính khéo léo, cẩn thận, tỉ mỉ.
A. Nội dung
1. Chuẩn bị điều kiện phơi
1.1. Sân phơi
Lựa chọn địa điểm phơi có nắng, gió và thông thoáng
Vị trí sân phơi phải cách xa đƣờng giao thông, cống rãnh, đƣờng ống nƣớc
thải, bãi rác, bãi phế thải, khu vệ sinh, chuồng trại thực phẩm; tránh gây ô nhiễm
chéo cho con ngƣời để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm (Hình 10.2)
Hiện nay, trên các thông tin đại chúng nhƣ đài, ti vi, báo trí đang lên án tình
hình phơi mỳ, miến không đảm bảo vệ sinh ở một số địa phƣơng. Vì vậy, chọn địa
điểm phơi mỳ là rất cần thiết
Sân phơi hay địa điểm phơi mỳ có thể chọn là sân nhà, sân kho lát gạch hoặc
tráng xi măng; hoặc vƣờn nhà, ruộng ngoài cánh đồng đảm bảo các yêu cầu về vệ
sinh môi trƣờng và có thể làm dàn, giá kê cao so với mặt đất khoảng cần thiết
(0.5-1.5m) (Hình 10.1)
Hình 10.2. Địa điểm phơi mỳ không đảm bảo vệ sinh an toàn
1.2. Dàn phơi và giá kê
Dàn phơi:
- Vật liệu làm dàn: đóng bằng tre hoặc gỗ sạch, đảm bảo vệ sinh, không ẩm
mốc, không có mùi là và không phai màu vào mỳ; có độ bền và độ vững chắc phù
hợp
- Kích thƣớc dàn phơi mỳ: thông thƣờng dài 1.5-2m, rộng: 1.0-1.5m
- Hai đầu dàn phơi để hai thanh đòn dài để khiêng mỳ và tạo khoảng cách giữa
các dàn khi xếp chồng lên nhau
Giá kê, dàn giá
- Giá kê có thể đóng bằng các thanh gỗ hoặc tre có chiều cao thích hợp 0.5-1m
- Dàn giá làm bằng khung tre, gỗ hoặc thép không gỉ; có chiều cao khoảng 1-1.5m
2. Các bƣớc thực hiện phơi mỳ
2.1. Vận chuyển mỳ đến sân phơi
Mỳ đƣợc đƣa đi phơi trên các dàn đã xếp sẵn sau khi thái mỳ
82
10.3. Vận chuyển đưa các dàn mỳ đi phơi bằng xe cải tiến
Vận chuyển các dàn mỳ bằng cách khiêng hoặc bằng xe cải tiến (Hình 10.3)
Chú ý trong quá trình vận chuyển tránh làm lộn sợi và rơi vãi mỳ
2.2. Sắp xếp các dàn mỳ
Sắp xếp các dàn mỳ theo thứ tự hàng, lối nhất định (Hình 10.4)
Chặn các thanh gỗ nặng lên các đầu dàn hoặc đậy các dàn bánh lên trên để
tránh bay mỳ
Bài 11
HOÀN THIỆN VÀ KIỂM TRA SẢN PHẨM MỲ
Mã bài: MĐ04-11
Mục tiêu
- Lựa chọn đƣợc các vật tƣ cần thiết để bó và
bao gói mỳ;
- Thực hiện bó và bao gói mỳ theo đúng yêu cầu
kỹ thuật ;
- Kiểm tra, đánh giá một số chỉ tiêu chất lƣợng
cơ bản của sản phẩm mỳ gạo;
A. Nội dung
1. Bó vắt mỳ
Bƣớc 1: Chuẩn bị dây buộc
- Dây bó mềm, có độ chắc nhất định và dễ bó
- Thƣờng sử dụng lạt tre
Bƣớc 2: Lấy mỳ
- Lấy theo hàng trên dàn phơi và lần lƣợt theo thứ tự
của dàn mỳ. Sau đó, chắp mỳ của 2 ngƣời lại thành 1 bó (Hình 11.3)
Hình 11.6. Nhãn hiệu sản phẩm mỳ chũ và đóng túi ni lông
Bƣớc 4: Hàn kín hoặc buộc kín
- Có thể buộc kín miệng túi bằng dây chun
- Hoặc hàn kín miệng túi bằng nhiệt nhờ sử dụng ngọn lửa cháy hoặc
bằng máy hàn nhiệt
2.2. Đóng bao, hộp carton
Bƣớc 1: Chuẩn bao hoặc hộp carton (Hình 11.7)
- Chọn hộp carton hoặc bao tải có kích thƣớc phù hợp với trọng lƣợng cần
đóng
- Vật liệu làm bao bì phải đảm bảo an toàn, vệ sinh và không độc hại
88
- Cân khối lƣợng tịnh của một đơn vị bao bì vận chuyển và so sánh với số liệu
của nhà sản xuất để đánh giá khối lƣợng của đơn vị bao bì vận chuyển
- Kiểm tra cách thức đóng bao tải hoặc hộp carton: độ kín, độ phẳng, độ khít,
của bao bì vận chuyển
- Kiểm tra mức độ nguyên vẹn của sản phẩm trong bao bì
Bài 12
AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT MỲ GẠO
Mã bài: MĐ04-12
Mục tiêu
- Nhận biết đƣợc các nhân tố có khả năng gây
mất vệ sinh, an toàn trong sản xuất mỳ gạo;
- Tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc về vệ sinh, an
toàn thực phẩm trong sản xuất mỳ gạo;
- Áp dụng công tác vệ sinh, an toàn trong sản
xuất mỳ gạo;
- Rèn luyện ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi
trƣờng và phát triển sản xuất theo hƣớng bền vững.
A. Nội dung
1. An toàn và vệ sinh thực phẩm
1.1. An toàn thực phẩm là gì?
- An toàn thực phẩm: là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến
sức khỏe, tính mạng con ngƣời. Để đánh giá thực phẩm an toàn thì phải tiến
hành kiểm tra (Hình 12.1)
- Sự cố về an toàn thực phẩm: là tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm,
bệnh truyền qua thực phẩm hoặc các tình huống khác phát sinh từ thực phẩm gây
hại trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng con ngƣời. (Hình 12.2)
- Thực phẩm an toàn: Một thực phẩm đƣợc coi là an toàn khi thực phẩm
đó không chứa bất kỳ một hóa chất, vi sinh vật, yếu tố vật lý độc hại nào.
(Hình 12.3)
Hình 12.3. Phân tích, kiểm tra, đánh giá thực phẩm an toàn
Chẳng hạn, thực hiện vo đãi gạo trong sản xuất mỳ sử dụng nƣớc không đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm (Hình 12.4); hoặc điều kiện nhào bột mất vệ
sinh (Hình 12.5), hoặc môi trƣờng ngâm gạo không đảm bảo trong sạch
(Hình 12.6)….
Hình 12.6. Ngâm gạo và bột ngay trên rãnh nước thải
95
1.3. Hậu quả của việc không đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất
- Các vi sinh vật gây bệnh cho con ngƣời bao gồm: vi khuẩn, nấm mốc, vi rút
và ký sinh trùng. Sự có mặt của chúng trong thực phẩm có thể từ nhiều nguồn
khác nhau nhƣ: không khí, côn trùng, ngƣời mang bệnh, dụng cụ chế biến không
đảm bảo vệ sinh,… (hình 12.7).
96
Không khí, rác, bụi, đất, nước Côn trùng, vật nuôi
Dụng cụ chế biến thực phẩm Người chế biển mắc bệnh nhiễm trùng
Hình 12.7. Các nguyên nhân gây nhiễm vi sinh vật gây bệnh vào sản phẩm
2.2. Các hóa chất độc hại
- Các chất độc nhiễm vào trong thực phẩm trong quá trình chế biến: chất tẩy
rửa, chất sát trùng…
- Dƣ lƣợng các loại thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trƣởng hoặc các hóa
chất bảo quản, thuốc chống mốc, thuốc diệt côn trùng….
- Các chất độc lây nhiễm từ bao bì, nhà xƣởng: kim loại nặng, chất dẻo….
- Các kim loại nặng nhiễm lẫn từ trong máy móc, thiết bị, dụng cụ, hóa chất
công nghiệp, nguồn nƣớc bị ô nhiễm;
2.3. Các tạp chất vật lý (Hình 12.9)
Bao gồm các ngoại vật hay tạp chất vốn không có trong thực phẩm nhƣng
cũng có thể gây nguy hại cho ngƣời tiêu dùng hoặc các điều kiện gây tác động
hoặc có hại cho sức khỏe ngƣời tiêu dùng (gỗ, xƣơng động vật, thủy tinh, mảnh
kim loại, tóc, rễ cây, cát, bụi,..)
Hình 12.10. Không có bảo hộ lao động Hình 12.11. Bảo hộ lao động
- Các dụng cụ, thiết bị, cũng cần phải đƣợc vệ sinh sạch sẽ và sát trùng.
- Phải có các hệ thống chuyên dùng xử lý ngay tại chỗ để đề phòng nhiễm
bẩn thực phẩm do các thực thể lạ nhƣ mảnh vỡ thuỷ tinh, mảnh kim loại của
máy, bụi, khói độc và các hóa chất không mong muốn khác.
Hình 12.12. Mỳ phơi lẫn cỏ dại, ngay cạnh dòng nước bẩn
3.2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
Cơ sở sản xuất thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có địa điểm, diện tích thích hợp, cách xa các nguồn gây độc hại, nguồn gây
ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác; (Hình 12.14)
99
- Có đủ trang thiết bị phù hợp để chế biến, bảo quản và vận chuyển; có đủ
trang thiết bị, dụng cụ, phƣơng tiện rửa và khử trùng; các thiết bị phòng, chống
côn trùng và động vật gây hại;
- Có hệ thống xử lý chất thải và đƣợc vận hành thƣờng xuyên theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trƣờng;
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lƣu giữ hồ sơ về nguồn
gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản
100
Cột A Cột B
b) Trong các mục dƣới đây, theo bạn mục nào có thể xảy ra nếu cơ sở tiếp tục
sản xuất ra những thực phẩm không an toàn?
Một số ngƣời tiêu dùng bị ngộ độc có thể dẫn đến tử vong
Cơ sở sản xuất kinh doanh có thể bị kiện, truy tố trƣớc pháp luật
Bài tập 2:
Theo bạn, thực hiện các biện pháp phòng ngừa dƣới đây sẽ hạn chế đƣợc ô
nhiễm thực phẩm do nguồn nhiễm độc nào :
- Vi sinh vật gây độc;
- Hóa chất độc hại
101
C. Ghi nhớ:
PHỤ LỤC
Gạo
yêu cầu vệ sinh
103
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu vệ sinh đối với gạo sử dụng trong nước.
Gạo sử dụng trong bữa ăn hàng ngày của nhân dân phải đạt các yêu cầu vệ sinh sau đây:
1.1 Dư lượng hoá chất trừ sâu, tính bằng miligam trong 1 kg gạo, không được vượt quá mức
qui định trong bảng
Diazinon 0,1
Malathion 2,0
1.2 Độ tố vi nấm aflatoxin; Không phát hiện thấy bằng kỹ thuật sắc ký lớp mỏng.
2.2 Tổng số bào tử nấm mốc trong 1g gạo, không lớn hơn: 10000 bào tử
Hàm lượng Vitamin B1 trong 100 g gạo, không nhỏ hơn: 80g.
104
Nước sinh hoạt - Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 5502 : 2003
2 Mùi, vị − Không có
4 pH − 6 - 8,5
Chú thích:
2) MPN/100 ml (Most Probable Number per 100 liters): Mật độ khuẩn lạc trong 100
ml. 3) pCi/l (picocuries per liter): Đơn vị đo độ phóng xạ Picocuri trên lit.
Thời gian
Loại Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
bài dạy điểm
số thuyết hành tra*
mỳ gạo hành
Xƣởng 6 1 5
MĐ Ngâm gạo sản Tích
thực
04-04 xuất mỳ hợp
hành
Xƣởng 12 2 8 2
MĐ Xay bột sản xuất Tích
thực
05-05 mỳ gạo hợp
hành
Xƣởng 8 2 6
MĐ Xử lý dịch bột Tích
thực
04-06 sản xuất mỳ gạo hợp
hành
Xƣởng 16 2 12 2
MĐ Tráng bánh sản Tích
thực
04-07 xuất mỳ gạo hợp
hành
Xƣởng 8 2 6
MĐ Xử lý bánh tráng Tích
thực
04-08 sản xuất mỳ hợp
hành
Xƣởng 12 2 8 2
MĐ Tích
Thái mỳ thực
04-09 hợp
hành
Xƣởng 8 1 7
MĐ Tích
Phơi mỳ thực
04-10 hợp
hành
Hoàn thiện sản 6 2 4
Xƣởng
MĐ phẩm và kiểm tra Tích
thực
04-11 chất lƣợng mỳ hợp
hành
gạo
An toàn thực Xƣởng 4 2 2
MĐ Tích
phẩm trong sản thực
04-12 hợp
xuất mỳ gạo hành
Kiểm tra hết mô đun 4 4
Cộng 108 24 72 12
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành.
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
4.1. Bài 1. Giới thiệu sản phẩm mỳ gạo
Bài tập 1
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách tổ chức thực hiện: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm.
108
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng trắc nghiệm.
- Kết quả cần đạt đƣợc: Chọn đúng đáp án.
Bài tập 2
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: chọn chính xác và đúng thứ tự các công việc
cần thiết để làm ra sản phẩm mỳ sợi theo phƣơng pháp tráng.
Bài tập 3
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ học viên.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: chọn và mô tả đúng các tiêu chí để kiểm tra
và đánh giá chất lƣợng mỳ gạo theo TCCS.
4.2. Bài 2. Chuẩn bị nhà xƣởng, dụng cụ, thiết bị sản xuất mỳ gạo
Bài tập 1
- Nguồn lực: Bảng câu hỏi.
- Cách tổ chức thực hiện: mỗi học viên nhận một phiếu câu hỏi
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ phiếu
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát cho mỗi học viên một bảng hỏi.
- Kết quả cần đạt đƣợc: Học viên cần điền đúng và đầy đủ các thông tin trong
bảng hỏi.
Bài tập 2
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 20 phút.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: chọn chính xác các bộ phận cơ bản, công
dụng, cách chuẩn bị, vệ sinh các bộ phận của máy xay bột nƣớc dạng cối thớt
Bài tập 3
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
109
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 20 phút.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: chọn chính xác các bộ phận cơ bản của thiết
bị tráng bánh và trình bày đƣợc cách chuẩn bị, vệ sinh các bộ phận đó
Bài tập 4
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 20 phút.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: chọn chính xác các bộ phận cơ bản, công
dụng, cách chuẩn bị, vệ sinh các bộ phận của máy xay bột nƣớc dạng cối thớt
4.3. Bài 3. Chuẩn bị nguyên phụ liệu sản xuất mỳ
Bài tập 1
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách tổ chức thực hiện: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng trắc nghiệm.
- Kết quả cần đạt đƣợc: Chọn đúng đáp án.
Bài tập 2
- Nguồn lực: các mẫu gạo, nồi nấu cơm, bếp, muôi, bát, thìa, bảng câu hỏi
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 3-5 học viên/nhóm .
- Thời gian hoàn thành: 1.5h/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho nhóm học viên thực hiện kiểm tra, đánh
giá các chỉ tiêu cảm quan và nấu cơm để đánh giá độ dẻo, dính của gạo rồi điền
vào bảng câu hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: đánh giá đúng chất lƣợng của gạo để làm mỳ
Bài tập 3
- Nguồn lực: cân, các mẫu gạo bẩn, giần, sàng, nong, nia, thúng
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 3-5 học viên/nhóm .
- Thời gian hoàn thành: 2h/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: gạo bẩn đƣợc làm sạch tạp chất
110
Bài tập 4
- Nguồn lực: Cân, gạo, bao tải, bục kê, hóa chất diệt trùng, bình xịt
- Cách tổ chức thực hiện: Chia nhóm, 5 học viên/ nhóm
- Thời gian: 2 giờ/ nhóm
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: Gạo đƣợc bảo quản trong bao đúng qui cách
4.4. Bài 4. Ngâm gạo sản xuất mỳ
Phiếu giao bài tập thực hành
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
Lựa chọn
Kiểm tra Theo dõi
Nƣớc 15 phút đƣợc nƣớc
nƣớc ngâm trực tiếp
ngâm sạch
Vo và rửa
Vo và rửa Giá, chậu, thùng, Theo dõi sạch 1kg
15 phút
gạo gạo trực tiếp gạo/ học
viên
Đánh giá
Kiểm tra gạo Theo dõi
Gạo ngâm 15 phút đúng gạo
ngâm trực tiếp
hút đủ nƣớc
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
Tháo lắp,
Nƣớc, dây đai, Theo dõi Đúng yêu
điều chỉnh, 30 phút
máy xay trực tiếp cầu kỹ thuật
vệ sinh máy
Xay bột
đúng qui
Vận hành Xô, thùng, máy Theo dõi trình
3.5 giờ
xay bột xay, gạo ngâm trực tiếp Bột mịn và
tỷ lệ nƣớc
xay phù hợp
Các bộ phận
Vệ sinh máy Nƣớc, chất tẩy Theo dõi
30 phút của máy
xay rửa, bàn trải trực tiếp
sạch sẽ
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
Tách nƣớc
Xô, thùng, bột đã Theo dõi ngâm,
Lắng gạn bột 15 phút
để lắng trực tiếp không trôi
bột
Đánh giá
Kiểm tra độ
Theo dõi đúng độ
sánh của Ca, gáo 15 phút
trực tiếp sánh của
dịch bột
dịch bột
Dịch bột
đồng nhất,
Khuấy đảo Nƣớc, ca, cốc, độ sánh phù
Theo dõi
bột và phối muối ăn, dầu ăn, 30 phút hợp, đủ các
trực tiếp
trộn phụ liệu cánh khuấy thành phần
nguyên phụ
liệu
112
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
Kiểm tra,
Thùng chứa, Chuẩn bị và
điều chỉnh Theo dõi
khay ràn bột, dàn 30 phút lắp đúng các
các bộ phận trực tiếp
đón bánh,.... bộ phận
của thiết bị
Các bộ phận
của thiết bị
Vệ sinh thiết Nƣớc, bơm nƣớc, Theo dõi
30 phút tráng đƣợc
bị ống và vòi phun trực tiếp
vệ sinh sạch
sẽ
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
Tấm bánh
Bóc bánh Theo dõi nguyên vẹn,
Bánh tráng 30 phút
tráng trực tiếp tỷ lệ rách
thấp <5%
Tay bánh có
Cắt và gấp Đòn kê, dao, Theo dõi kích thƣớc
1 giờ
tay bánh bánh tráng trực tiếp 12-13cm x
65-70cm
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
Bánh chuyển
Tay bánh, cầu
Theo dõi động đều đặn
Đƣa bánh đƣa bánh, máy 30 phút
trực tiếp vào bộ phận
thái mỳ
cắt
Mỳ chạy đểu
đặn trên cầu
Cầu đón bánh, Theo dõi
Đón mỳ 30 phút đón, không bị
máy thái, mỳ trực tiếp
dối hoặc lộn
sợi mỳ
Thái 20 kg
Tay bánh, máy Theo dõi
Thái mỳ 2 giờ mỳ/ nhóm 5
thái mỳ trực tiếp
học viên
4.10. Phơi mỳ
114
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
Sân phơi
Kiểm tra sân Theo dõi
Sân phơi, chổi 30 phút đảm bảo vệ
phơi trực tiếp
sinh
4.11. Bài 11. Hoàn thiện sản phẩm và kiểm tra chất lƣợng mỳ gạo
Phiếu giao bài tập thực hành
Nhận xét
Nội dung Dụng cụ/nguồn Thời Yêu cầu sản
Kiểm tra của giáo
TH lực gian phẩm
viên
5 bao tải/
Theo dõi
Đóng bao tải Vắt mỳ, túi mỳ 30 phút nhóm 3 học
trực tiếp
viên
5 bao tải/
Theo dõi
Đóng thùng Vắt mỳ, túi mỳ 30 phút nhóm 3 học
trực tiếp
viên
115
Kiểm tra
3 mẫu mỳ/
chất lƣợng Mẫu mỳ, cân, Theo dõi
1.5 giờ nhóm 3 học
mỳ sản máy đo độ ẩm trực tiếp
viên
phẩm
4.12. Bài 12. An toàn thực phẩm trong sản xuất mỳ gạo
Bài tập 1
- Nguồn lực: giấy, bút.
- Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài
làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên
hiểu rõ về tầm quan trọng của an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh thực phẩm.
- Thời gian hoàn thành: học viên có 20 phút chuẩn bị
- Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài làm của mỗi học viên
Bài tập 2
- Nguồn lực: các phƣơng tiện dạy học nhƣ bảng, phấn, giấy A1, bút lông
- Cách thức tổ chức: học viên làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học
viên, nhóm trƣởng tập hợp ý tƣởng của các cá nhân, chọn lọc và ghi ý tƣởng
vào tờ giấy A1. Các nhóm dán kết quả của mình lên bảng. Giáo viên đọc và
phân tích từng ý kiến, tổng hợp và đƣa nhận xét cuối cùng.
- Thời gian hoàn thành: 20 phút
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên
điền vào ô trống.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài làm của học viên.
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1: Giới thiệu sản phẩm mỳ gạo
Các công việc và thứ tự các công Đối chiếu với bảng hỏi
việc trong qui trình sản xuất mỳ gạo
theo phƣơng pháp tráng đƣợc lựa
chọn chính xác
Tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng của Đối chiếu với bảng hỏi
mỳ đƣợc mô tả đầy đủ
5.2. Bài 2. Chuẩn bị nhà xƣởng, dụng cụ, thiết bị sản xuất mỳ gạo
116
Tên, vai trò và cách chuẩn bị, vệ Quan sát thao tác của học viên
sinh các bộ phận của máy xay đƣợc Đối chiếu với bảng hỏi
xác định chính xác
Tên, vai trò và cách chuẩn bị, vệ Quan sát thao tác của học viên
sinh các bộ phận chính của thiết bị Đối chiếu với bảng hỏi
tráng bánh đƣợc xác định chính xác
Tên, vai trò và cách chuẩn bị, vệ Quan sát thao tác của học viên
sinh các bộ phận cơ bản của máy Đối chiếu với bảng hỏi
thái mỳ đƣợc xác định đầy đủ
Chất lƣợng của gạo đƣợc mô tả và Quan sát thao tác của học viên
đánh giá đúng Đối chiếu với bảng tiêu chuẩn của gạo
Tạp chất trong gạo đƣợc làm sạch Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với tiêu chuẩn về độ tạp chất
cho phép của gạo
Độ sạch của gạo sau khi vo và đãi Quan sát thao tác của học viên
đạt yêu cầu Đối chiếu với tiêu chuẩn của gạo vo
Độ trƣơng và độ mềm của hạt gạo Quan sát thao tác của học viên
sau khi ngâm đảm bảo Đối chiếu với tiêu chuẩn của gạo ngâm
Độ hút nƣớc của gạo đƣợc kiểm tra Quan sát thao tác của học viên
và đánh giá đúng
Các bộ phận của máy xay đƣợc vệ Quan sát thao tác của học viên
sinh sạch sẽ và lắp đúng kỹ thuật Đối chiếu với sơ đồ cấu tạo và qui trình
vệ sinh máy xay
117
Nƣớc chuẩn bị để xay bột đƣợc đo Quan sát thao tác của học viên
lƣờng chính xác và đảm bảo chất Đối chiếu với tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc
lƣợng nƣớc sạch sạch
Gạo đƣợc xay thành dịch bột đạt độ Quan sát thao tác của học viên
mịn yêu cầu Đối chiếu với tiêu chuẩn của dịch bột sau
khi xay
Dịch bột đƣợc ngâm đến độ trƣơng Quan sát thao tác của học viên
nở yêu cầu và sạch các tạp chất Đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện công
trong bột đoạn ngâm dịch bột
Thành phần và độ đồng nhất của Quan sát thao tác của học viên
dịch bột trƣớc khi tráng bánh đƣợc Đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện phối
đảm bảo chế và khuấy trộn dịch bột
Các tiêu chí của dịch bột đƣợc kiểm Quan sát thao tác của học viên
tra đúng Đối chiếu với tiêu chuẩn của dịch bột
trƣớc khi tráng
Các bộ phận của thiết bị tráng đƣợc Quan sát thao tác của học viên
vệ sinh sạch sẽ, chuẩn bị và lắp Đối chiếu với sơ đồ cấu tạo và qui trình
đúng kỹ thuật vệ sinh thiết bị tráng
Bánh tráng đảm bảo đúng yêu cầu Quan sát thao tác của học viên
kỹ thuật và chất lƣợng Đối chiếu với tiêu chuẩn chất lƣợng của
bánh tráng
Các bộ phận của thiết bị tráng đƣợc Quan sát thao tác của học viên
tháo và vệ sinh đúng kỹ thuật Đối chiếu với tiêu chuẩn vệ sinh thiết bị
Bánh đƣợc phơi dáo và bóc ra khỏi Quan sát thao tác của học viên
dàn nguyên vẹn Đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện công
đoạn phơi và bóc bánh
Nƣớc dầu mỡ đƣợc hòa tan đều và Quan sát thao tác của học viên
bề mặt của bánh tráng đƣợc quét Đối chiếu với tiêu chuẩn của bánh tráng
nƣớc dầu sau khi lau dầu mỡ
Thời gian và độ mềm dẻo của bánh Quan sát thao tác của học viên
sau khi ủ đạt yêu cầu Đối chiếu với tiêu chuẩn của bánh tráng
sau khi ủ
Các bộ phận của máy thái mỳ đƣợc Quan sát thao tác của học viên
vệ sinh sạch sẽ, chuẩn bị và lắp Đối chiếu với sơ đồ cấu tạo và qui trình
đúng kỹ thuật vệ sinh máy thái
Tiêu chuẩn của sợi mỳ đƣợc đảm Quan sát thao tác của học viên
bảo đúng kỹ thuật Đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật của sợi
mỳ
5.10. Phơi mỳ
Địa điểm phơi mỳ đảm bảo điều Quan sát thao tác của học viên
kiện kỹ thuật Đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật về địa
điểm phơi
Điều kiện phơi mỳ đƣợc chuẩn bị Quan sát thao tác của học viên
đúng kỹ thuật Đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật về dàn,
giá và cách thức phơi
Độ khô của mỳ sau khi phơi phù Quan sát thao tác của học viên
hợp Đối chiếu với tiêu chuẩn độ khô của mỳ
5.11. Bài 11. Hoàn thiện sản phẩm và kiểm tra chất lƣợng mỳ gạo
119
Vắt mỳ đƣợc bó đúng khối lƣợng Quan sát thao tác của học viên
và đảm bảo độ thẩm mỹ Đối chiếu với tiêu chuẩn của vắt mỳ loại
nhỏ 45-50g/ bó và loại to 1000g/bó
Mỳ đƣợc đóng gói vào túi ni lông, Quan sát thao tác của học viên
bao tải và hộp carton đúng yêu cầu Đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật bao gói
kỹ thuật mỳ
Chất lƣợng cảm quan, độ ẩm của Quan sát thao tác của học viên
mỳ đƣợc xác định chính xác Đối chiếu với tiêu chuẩn cảm quan và độ
khô của mỳ
5.12. Bài 12. An toàn thực phẩm trong sản xuất mỳ gạo
Nhận thức về tầm quan trọng vệ sinh, Thông qua câu hỏi chắc nghiệm
an toàn thực phẩm
Kiến thức về các nhân tố gây mất vệ Điền vào phiếu hỏi và đối chiếu với
sinh an toàn thực phẩm đáp án
120
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
( Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.)
1. Chủ nhiệm: Ông Đỗ Văn Lƣợng - Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hƣơng Lan - Phó trƣởng phòng Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Văn Điềm - Trƣởng phòng Trƣờng Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
4. Các ủy viên:
- Bà Lê Thị Thúy Hồng, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
- Bà Đỗ Thị Kim Loan, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
- Bà Lê Thị Nguyên Tâm - Phó trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Lƣơng
thực thực phẩm
- Ông Lê Hoàng Lâm - Viện Công nghệ sinh học và Công nghiệp thực
phẩm, Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội./.
1. Chủ tịch: Bà Huỳnh Thị Kim Cúc, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng
Lƣơng thực thực phẩm
2. Thƣ ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Ông Nguyễn Hữu Hân, Trƣởng phòng Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực
thực phẩm
- Bà Đỗ Thị Thái Hà, Giáo viên Trƣờng Trung học Công nghệ lƣơng
thực thực phẩm
- Ông Nguyễn Văn Vinh, Trƣởng phòng Công ty Công nghệ thực phẩm
Châu Á - MICOEM./.