You are on page 1of 37

0

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN


TIÊU THỤ SẢN PHẨM
TỪ BỘT GẠO
MÃ SỐ: 05
NGHỀ: CHẾ BIẾN SẢN PHẨM
TỪ BỘT GẠO
Trình độ: Sơ cấp nghề
1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 05
2

LỜI GIỚI THIỆU


Hiện nay, các sản phẩm chế biến sẵn từ bột gạo ngày càng được ưa
chuộng, mang lại sự thuận tiện và tiết kiệm thời gian khi chuẩn bị các món ăn
cho gia đình. Các loại thực phẩm như bánh đa, bánh phở, bánh gạo được sử
dụng rộng rãi tại các hộ gia đình và các nhà hàng, quán ăn. Không chỉ là món
ăn ngon, giàu chất dinh dưỡng mà còn tiện lợi khi sử dụng; các loại thực phẩm
này còn mang lại cho người sử dụng các khẩu vị khác nhau, thích hợp riêng cho
từng vùng, miền.
Ở Việt Nam, với điều kiện là đất nước thuần nông, việc sản xuất và chế
biến các sản phẩm từ bột gạo hết sức thuận lợi, phục vụ thiết thực cho đời sống
của các hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh thực phẩm. Vì thế đẩy mạnh phát
triển nghề chế biến sản phẩm từ bột gạo là một hướng đi đúng góp phần tạo ra
sản phẩm nông nghiệp sạch, xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập cho người
lao động.
Dựa trên chương trình dạy nghề “chế biến sản phẩm từ bột gạo” cùng với
bộ giáo trình đã được biên soạn theo “Chương trình phát triển công nghệ sinh
học nông nghiệp” năm 2011, Ban chủ nhiệm đã chỉnh sửa, bổ sung và kết cấu
lại chương trình dạy nghề mới cho phù hợp với đối tượng học nghề là lao động
nông thôn, đồng thời thuận lợi cho dạy nghề theo mô đun. Tên chương trình
đào tạo là “Chế biến sản phẩm từ bột gạo”, chương trình đào tạo đã tổ hợp
những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề thành 6 mô đun, trên cơ sở sơ đồ
phân tích nghề DACUM và bộ phiếu phân tích công việc.
Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, cập
nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất chế biến các sản
phẩm từ bột gạo tại các địa phương. Bộ giáo trình gồm 5 quyển:
1) Giáo trình mô đun Sản xuất bún tươi
2) Giáo trình mô đun Sản xuất bánh phở
3) Giáo trình mô đun Sản xuất bánh đa
4) Giáo trình mô đun Sản xuất mỳ gạo
5) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm từ bột gạo
Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm được biên soạn bao gồm các nội
dung về nghiên cứu giá cả thị trường, tính toán giá thành sản phẩm, soạn thảo
hợp đồng mua bán sản phẩm, giao nhận sản phẩm và thu thập ý kiến của khách
hàng.
Giáo trình sử dụng các tài liệu liên quan đến các nội dung về nghiên cứu
thị trường, kế toán tài chính, tiếp thị sản phẩm. Kết thúc khóa học, học viên sẽ
có khả năng ước tính được giá thành sản xuất các sản phẩm như: bánh phở,
bánh đa, bún tươi…; soạn thảo được một bản hợp đồng mua bán sản phẩm;
thực hiện giao nhận sản phẩm đúng quy trình; thu thập được ý kiến khách hàng.
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng
dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục Dạy nghề -
3

Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; Sự hợp tác, giúp đỡ của Trung tâm Công
nghệ sinh học thực vật - Viện Di truyền nông nghiệp Việt Nam; Đồng thời
chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ
thuật của các Viện, Trường, cơ sở sản xuất chế biến các sản phẩm từ bột gạo.
Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp
và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản
xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng
góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình
này.
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài
liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Chế biến Sản phẩm từ bột
gạo”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế
và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng
cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.
Bộ giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, Ban chủ nhiệm và
các tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các
cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tham gia biên soạn: 1. Lê Thị Nguyên Tâm (Chủ biên)
2. Phạm Văn Yêm
3. Đào Thị Hương Lan
4. Nguyễn Văn Điềm
5. Lê Thị Thúy
6. Đỗ Thị Kim Loan
7. Lê Hoàng Lâm
4

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU..............................................................................................2


MÔ ĐUN ..........................................................................................................6
Bài 1: KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG ...................................................................7
A. Nội dung: .....................................................................................................7
1. Tìm hiểu giá cả thị trường .............................................................................7
2. Tìm hiểu về giá cả sản phẩm cùng loại ..........................................................8
3. Tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm ...........................................................9
B. Câu hỏi và bài tập thực hành .........................................................................9
C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 10
Bài 2: GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................................................... 11
A. Nội dung: ................................................................................................... 11
1. Phân biệt các loại giá thành ......................................................................... 11
1.1. Giá thành cá biệt và giá thành bình quân .................................................. 11
1.2. Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ ................................................... 11
1.3. Giá thành kế hoạch và giá thành thực tế ................................................... 11
2. Nội dung tính giá thành sản phẩm ............................................................... 12
2.1. Chi phí sản xuất ........................................................................................ 12
2.2. Chi phí bán hàng ...................................................................................... 12
2.3. Chi phí lãi vay .......................................................................................... 12
2.4. Chi phí hao hụt nguyên liệu trong sản xuất ............................................... 12
3. Tính giá thành sản phẩm ............................................................................. 12
3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................................... 12
3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................... 12
3.3. Chi phí khấu hao máy móc, trang thiết bị ................................................. 13
3.4. Chi phí sản xuất chung ............................................................................. 13
3.5. Chi phí quản lý ......................................................................................... 13
3.6. Chi phí bán hàng ...................................................................................... 13
3.7. Tổng hợp các loại chi phí ......................................................................... 14
3.8. Giá thành đơn vị sản phẩm ....................................................................... 14
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:...................................................................... 14
C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 15
Bài 3: TIẾP THỊ SẢN PHẨM ......................................................................... 16
A. Nội dung: ................................................................................................... 16
1. Xác định đối tượng tiếp thị sản phẩm .......................................................... 16
2. Xác định nội dung và hình thức tiếp thị ....................................................... 16
2.1. Quảng cáo ................................................................................................ 16
2.2. Khuyến mãi .............................................................................................. 17
2.3. Tuyên truyền giới thiệu sản phẩm............................................................. 17
2.4. Kế hoạch tiếp thị ...................................................................................... 17
3. Tổng hợp kết quả tiếp thị sản phẩm ............................................................. 18
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:...................................................................... 18
C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 18
5

Bài 4: HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẢN PHẨM ................................................. 19


A. Nội dung: ................................................................................................... 19
1. Nội dung soạn thảo hợp đồng kinh tế .......................................................... 19
2. Cách tiến hành soạn thảo hợp đồng kinh tế ................................................. 20
2.1. Điều khoản và điều kiện hợp đồng ........................................................... 20
2.2. Giá cả và phương thức thanh toán ............................................................ 20
2.3. Thời gian thực hiện hợp đồng .................................................................. 20
2.4. Mẫu hợp đồng kinh tế .............................................................................. 20
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..................................................................... 22
C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 22
Bài 5: THỰC HIỆN BÁN HÀNG VÀ GIAO NHẬN SẢN PHẨM ................ 23
A. Nội dung: ................................................................................................... 23
1. Xác định khách hàng................................................................................... 23
2. Xác định đối thủ cạnh tranh ........................................................................ 24
3. Tổ chức giao nhận ...................................................................................... 24
3.1. Lập danh sách khách hàng mua sản phẩm ................................................ 24
3.2. Lập bảng biểu danh mục các loại hàng hóa cần giao ................................ 25
4. Quy trình giao nhận .................................................................................... 25
4.1. Kiểm tra đơn đặt hàng .............................................................................. 25
4.2. Tổ chức các hoạt động cần thiết để cung ứng sản phẩm ........................... 25
4.3. Lập chứng từ và hóa đơn thanh toán ........................................................ 25
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..................................................................... 26
C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 27
Bài 6: THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG ................................................. 28
A. Nội dung: ................................................................................................... 28
1. Thiết kế phiếu điều tra khách hàng ............................................................. 28
2. Xác định số lượng khách hàng cần điều tra (phương pháp chọn mẫu) ......... 30
3. Xác định phương thức thu thập ý kiến khách hàng ...................................... 30
3.1. Quan sát ................................................................................................... 30
3.2. Phỏng vấn trực tiếp .................................................................................. 30
3.3. Gởi thư hỏi............................................................................................... 31
3.4. Điện thoại ................................................................................................ 31
4. Tổng hợp thông tin và kết luận ................................................................... 31
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..................................................................... 31
C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 32
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ........................................................ 32
I. Vị trí, tính chất của mô đun ......................................................................... 32
II. Mục tiêu ..................................................................................................... 32
III. Nội dung chính của mô đun ...................................................................... 33
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .............................................. 33
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập .......................................................... 33
VI. Tài liệu tham khảo .................................................................................... 35
6

MÔ ĐUN
TIÊU THỤ SẢN PHẨM TỪ BỘT GẠO
Mã mô đun: MĐ 05

Giới thiệu mô đun:


- Môđun tiêu thụ sản phẩm chế biến từ bột gạo hướng dẫn học viên trình tự các
công việc cần thực hiện để bán sản phẩm có hiệu quả; ước tính được giá thành
sản xuất các sản phẩm bún tươi, bánh phở, bánh đa, mỳ gạo; soạn thảo được
một bản hợp đồng mua bán sản phẩm; thực hiện giao nhận sản phẩm đúng quy
trình; thu thập được các thông tin cần thiết liên quan đến sản phẩm bún tươi,
bánh phở, bánh đa, mỳ gạo và đưa ra các biện pháp cải thiện phù hợp.
- Nội dung của môđun bao gồm: khảo sát thị trường; ước tính giá thành sản
phẩm; các cách thức tiêu thụ sản phẩm; ký kết hợp đồng mua bán sản phẩm;
giao nhận sản phẩm và thu thập ý kiến của khách hàng.
- Học viên cần có phương pháp học tập thích hợp, sử dụng giáo trình lý thuyết
đồng thời vận dụng các bài tập thực hành tại các cơ sở chế biến sản phẩm, các
cơ sở tiêu thụ sản phẩm. Việc đánh giá kết quả học tập của học viên căn cứ vào
các bài kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.
7

Bài 1: KHẢO SÁT THỊ TRƢỜNG


Mã bài: MĐ01

Mục tiêu:
- Lựa chọn các địa chỉ cần khảo sát thông tin.
- Thu thập thông tin giá cả tổng hợp từ thị trường, từ các
cơ sở sản xuất sản phẩm cùng loại.

A. Nội dung:
Quy trình và cách thức thực hiện công việc như sau:
1. Tìm hiểu giá cả thị trƣờng
- Khái niệm về giá cả thị trường: Giá bán của các loại hàng hoá có trên thị
trường trong một vùng hay một khu vực.
8

Quy trình tìm hiểu giá cả thị trường:


* Bước 1: Thu thập thông tin từ các cơ sở sản xuất bún tươi, bánh phở, bánh đa,
mỳ gạo.
- Tìm hiểu địa chỉ các cơ sở sản xuất các sản phẩm từ bột gạo trong vùng.
- Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại.
- Tìm hiểu qua các phương tiện thông tin: báo chí, đài truyền thanh, đài truyền
hình....
- Tìm hiểu qua các cơ quan chức năng liên quan: phòng nông lâm nghiệp, cơ
quan quản lý thị trường, cơ quan thuế.
* Bước 2: Chọn địa chỉ khảo sát.
- Địa chỉ được chọn phải phân bổ đều cho các vùng.
- Chú ý các cơ sở sản xuất đã có thương hiệu, có uy tín trên thị trường.
- Khảo sát tại các địa chỉ đã được chọn bằng các hình thức khác nhau:
+ Đóng vai trực tiếp là người mua, có nhu cầu về tiêu thụ các loại sản phẩm bún
tươi, bánh phở, bánh đa, mỳ gạo.
+ Đóng vai là người mua và bán các loại sản phẩm bún tươi, bánh phở, bánh đa,
mỳ gạo (đại lý tiêu thụ sản phẩm).

2. Tìm hiểu về giá cả sản phẩm cùng loại

- Khái niệm về giá cả sản phẩm:


Giá bán sản phẩm của cơ sở sản
xuất chế biến trên thị trường tại
một khu vực hay một vùng.

* Bƣớc 1: Tìm hiểu thông tin giá cả sản phẩm từ các đối tượng:
+ Các đại lý mua bán sản phẩm bún tươi, bánh phở, bánh đa, mỳ gạo được chế
biến từ bột gạo trên địa bàn.
+ Người trực tiếp chế biến: các cơ sở sản xuất chế biến các sản phẩm từ bột gạo
trong vùng.
* Bƣớc 2: Tìm hiểu thông tin thông qua các địa chỉ:
- Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại
9

- Tìm hiểu qua cơ quan chức năng liên quan: phòng Nông Lâm nghiệp, cơ quan
quản lý thị trường, cơ quan thuế..
- Tìm hiểu qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài phát thanh,
truyền hình, internet,...
- Tìm hiểu từ các nguồn thông tin khác: bạn bè, người thân.
* Bƣớc 3: Chọn địa chỉ khảo sát.
- Địa chỉ được chọn phải phân đều cho các vùng.
- Chú ý khi chọn địa chỉ khảo sát cần tìm hiểu ở các đại lý uy tín, lâu năm.
* Bƣớc 4: Khảo sát
- Khảo sát trực tiếp các cơ sở chế biến;
- Khảo sát gián tiếp thông qua người thân bạn bè;
- Khảo sát qua điện thoại.
3. Tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm

- Khái niệm quy trình sản xuất sản


phẩm chế biến từ bột gạo: là các
công việc và biện pháp kỹ thuật được
áp dụng để sản xuất, chế biến các sản
phẩm từ bột gạo như bún tươi, bánh
phở, bánh đa, mỳ gạo cung cấp cho
thị trường.

* Bƣớc 1: Liên hệ các cơ sở chế biến sản phẩm trong vùng, tiếp cận thông tin
về quy trình sản xuất sản phẩm chế biến từ bột gạo, các công việc và biện pháp
kỹ thuật được áp dụng để sản xuất sản phẩm. Các hình thức tiếp cận có thể
thông qua liên hệ công tác; thông qua các mối quan hệ khác.
* Bƣớc 2: Thu thập thông tin sản xuất, chế biến sản phẩm từ các cơ sở khuyến
nông, từ các chương trình dạy nghề cho lao động phổ thông và lao động nông
thôn.
* Bƣớc 3: Lựa chọn quy trình sản xuất thích hợp, xác định giá cả bình quân
trên thị trường.
- Tổng hợp và thống kê các địa chỉ khảo sát; đưa ra quyết định lựa chọn về quy
trình sản xuất chế biến các sản phẩm từ bột gạo.
- Xác định giá cả bình quân trên thị trường.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
10

- Xây dựng nội dung các bước tìm hiểu thông tin về giá cả sản phẩm và quy
trình sản xuất sản phẩm trên thị trường; lựa chọn các địa chỉ cần khảo sát thông
tin trên địa bàn hiện tại.
Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 180’.
C. Ghi nhớ:
- Những công việc cần thực hiện để thu thập thông tin
giá cả thị trường.
- Những nội dung cơ bản trong quy trình sản xuất sản
phẩm.
11

Bài 2: GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


Mã bài: MĐ02

Mục tiêu:
- Phân biệt các loại giá thành.
- Tính đúng và đủ các loại chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất.
- Tính toán giá thành đơn vị của sản phẩm.

A. Nội dung:
1. Phân biệt các loại giá thành
1.1. Giá thành cá biệt và giá thành bình quân
- Giá thành cá biệt là giá thành được hình thành ở từng cơ sở kinh doanh.
- Giá thành bình quân là giá thành trung bình của toàn ngành với điều kiện sản
xuất hiện tại.
1.2. Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ
- Giá thành sản xuất là bao gồm toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để sản xuất
ra sản phẩm, ví dụ như chi phí về tiền lương công nhân; chi phí mua nguyên vật
liệu (gạo, các chất phụ gia, gia vị, bao bì PE,…); chi phí về điện, nước; chi phí
khấu hao máy móc thiết bị,…
- Giá thành tiêu thụ là giá thành toàn bộ của sản phẩm: bao gồm các chi phí mà
cơ sở kinh doanh bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như
chi phí về tiền lương công nhân; chi phí mua nguyên vật liệu (gạo, các chất phụ
gia, gia vị, bao bì PE,…); chi phí về điện, nước; chi phí khấu hao máy móc
thiết bị; chi phí cho quảng cáo, khuyến mãi; chi phí thuê mặt bằng giới thiệu
sản phẩm;…
1.3. Giá thành kế hoạch và giá thành thực tế
- Giá thành kế hoạch là giá thành dự kiến sản xuất dựa trên giá thành của các
thời kỳ trước.
12

- Giá thành thực tế là tổng chi phí thực tế mà cơ sở kinh doanh bỏ ra để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm trong một kỳ nhất định.
2. Nội dung tính giá thành sản phẩm
2.1. Chi phí sản xuất
Là những khoản chi phí về hao mòn máy móc thiết bị; chi phí về nguyên vật
liệu; chi phí về điện, nước và tiền lương trả cho công nhân sản xuất.
2.2. Chi phí bán hàng
Là những chi phí đóng gói; chuyên chở sản phẩm đến địa điểm giao hàng cho
đơn vị mua; chi phí tiếp thị; chi phí bảo hành hay đổi trả sản phẩm.
2.3. Chi phí lãi vay
Là khoản tiền cơ sở kinh doanh phải bỏ ra khi vay tiền phục vụ cho hoạt động
kinh doanh tại cơ sở (nếu có).
2.4. Chi phí hao hụt nguyên liệu trong sản xuất
Trong quá trình sản xuất, có thể xảy ra tình trạng hao hụt, mất mát nguyên liệu
hoặc nguyên liệu bị hư hỏng; các khoản chi phí này phải được tính toán trong
giá thành của sản phẩm (nếu có).
3. Tính giá thành sản phẩm
3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là giá trị vật tư, nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra sản
phẩm như chi phí về bột gạo, chi phí về các chất gia vị, phụ gia,...
Ví dụ: để tạo ra được 1 kg bún tươi chủ cơ sở sản xuất phải sử dụng hết 300
gram gạo trắng thường với chi phí là 3.000 đồng. Như vậy, chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp của 1kg bún tươi sẽ là: 3.000 đồng.

3.2. Chi phí nhân công trực tiếp


Bao gồm chi phí cho công lao động trực tiếp cho tất cả các khâu công việc
trong quá trình sản xuất chế biến sản phẩm như: xay bột gạo, đúc bánh, phơi
bánh, bao gói.
13

Ví dụ: Trong quá trình chế biến 1kg bún tươi, chủ cơ sở phải trả cho người
công nhân chế biến là 200 đồng tiền công. Như vậy, chi phí nhân công trực tiếp
cho sản xuất 1kg bún tươi là 200 đồng. Nếu cơ sở sản xuất với một lượng nhiều
hơn, ta lấy số lượng bún được sản xuất ra nhân với tiền công phải trả cho 1 kg
bún.
3.3. Chi phí khấu hao máy móc, trang thiết bị
Khái niệm về khấu hao: là giá trị của trang thiết bị, dụng cụ tham gia làm ra
một đơn vị sản phẩm trong một thời gian nhất định.
Thời gian khấu hao: là thời gian hoạt động hữu ích của trang thiết bị, dụng cụ.
Ví dụ: Khi chế biến 1.000 kg bánh phở tươi đạt tiêu chuẩn chất lượng và vệ
sinh an toàn thực phẩm phải sử dụng 1 máy xay bột trị giá 2.000.000 đồng.
Giá trị khấu hao về máy xay bột gạo cho một kg bánh phở tươi được tính như
sau:

1 máy x 2.000.000 đồng


Giá trị khấu hao về máy xay bột
cho 1kg bánh phở tươi = = 2.000 đồng
1000 kg

3.4. Chi phí sản xuất chung

- Chi phí tiêu hao điện, nước cho sản


xuất.
- Chi phí tiếp khách.
- Chi phí tiền lương cán bộ điều hành
sản xuất
- Chi phí bảo vệ môi trường.
- Chi phí thuế

3.5. Chi phí quản lý


Là các chi phí liên quan đến việc điều hành, quản lý chung toàn bộ cơ sở sản
xuất như tiền lương cho cán bộ quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng,…
3.6. Chi phí bán hàng
- Chi phí tư vấn và quản lý kỹ thuật.
14

- Chi phí cho quảng cáo, tiếp thị sản phẩm.


3.7. Tổng hợp các loại chi phí
Tập hợp tất cả các loại chi phí phát sinh để sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh và
tiêu thụ sản phẩm.
3.8. Giá thành đơn vị sản phẩm
Giá thành đơn vị sản phẩm là toàn bộ chi phí mà cơ sở đã bỏ ra để sản xuất và
tiêu thụ 1 sản phẩm; đó là tổng chi phí đã bỏ ra chia cho số lượng sản phẩm làm
ra.
Giá thành đơn vị sản phẩm (một loại)

Tổng chi phí sản xuất


=
Số lượng sản phẩm đã sản xuất

* Bƣớc 9: Xác định giá bán sản phẩm.


- Giá bán sản phẩm là tổng của giá thành sản phẩm cộng với một mức lãi dự
kiến mà chủ cơ sở đưa ra. Giá bán sản phẩm phải ngang bằng hay thấp hơn giá
cả trên thị trường để thu hút khách hàng.
- Giá bán phải phù hợp với giá bình quân chung tại thị trường khu vực.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
Bài tập 1
Thống kê chi tiết các chi phí cơ bản cần thiết phục vụ cho quá trình sản xuất và
chế biến bún tươi, bánh phở, bánh đa, mỳ gạo tại một cơ sở chế biến.
Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 60’.
Bài tập 2
Nội dung: tính giá thành sản xuất bánh phở.
Nguồn lực:
+ Tổng số lượng bánh phở cần sản xuất = 1.000 kg bánh phở tươi
+ Chi phí khấu hao trang thiết bị, dụng cụ = 4.000.000đ
+ Chi phí tiêu hao nguyên vật liệu = 14.000.000đ
+ Chi phí nhân công trực tiếp = 8.000.000đ
+ Chi phí gián tiếp = 5% chi phí trực tiếp
+ Chi phí khác = 2.000.000đ
Yêu cầu:
- Tính giá thành sản xuất 1kg bánh phở tươi.
15

- Tính giá bán của một kg bánh phở tươi biết, lợi nhuận dự kiến là 15% giá
thành sản xuất.
Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 60’.
C. Ghi nhớ:
- Các chi phí cơ bản cần thiết trong quá trình sản xuất
chế biến sản phẩm.
- Nội dung các bước công việc trong việc tính giá
thành sản phẩm.
- Phân biệt sự khác nhau giữa giá bán và giá thành.
16

Bài 3: TIẾP THỊ SẢN PHẨM


Mã bài: MĐ05-03

Mục tiêu:
- Xác định đối tượng khách hàng ở từng khu vực khác
nhau.
- Lựa chọn các hình thức giới thiệu sản phẩm.
- Lựa chọn thời điểm và không gian giới thiệu sản phẩm
thích hợp.
A. Nội dung:
1. Xác định đối tƣợng tiếp thị sản phẩm
Xác định đối tượng tiếp thị sản phẩm là việc xác định những người trực tiếp
hoặc gián tiếp giúp việc tiêu thụ sản phẩm, cụ thể:
- Người trực tiếp có nhu cầu như các gia đình, các nhà hàng, quán ăn.
- Đại lý mua bán và tiêu thụ các sản phẩm chế biến sẵn từ bột gạo.
- Các siêu thị, các chợ trong khu vực, vùng.
2. Xác định nội dung và hình thức tiếp thị
2.1. Quảng cáo
17

Đó là việc tuyên truyền về quy trình sản


xuất sản phẩm cũng như là sự khẳng định
về chất lượng sản phẩm.
- Số liệu về hiệu quả sử dụng của những
đơn vị và cá nhân trong thực tế.
- Sự đảm bảo về chất lượng sản phẩm
thông qua các chứng nhận về vệ sinh an
toàn thực phẩm của các cơ quan có thẩm
quyền.
- Quảng cáo được thực hiện dưới các hình
thức: quảng cáo trên pano, bandron, tivi,
đài phát thanh, nhật báo, tạp chí,…

2.2. Khuyến mãi


Đó là các công cụ nhằm kích thích khách
hàng tiêu dùng nhanh hơn, nhiều hơn. Một số
công cụ khuyến mãi trong tiêu thụ sản phẩm,
ví dụ:
- Giảm giá khi mua với số lượng lớn.
- Trả chậm không tính lãi hoặc với lãi thấp.
- Khuyến mãi bằng vật chất khác: bán hàng
có quà tặng, dùng thử sản phẩm.
- Hình thức: trực tiếp và gián tiếp, thông
thường áp dụng cả hai hình thức này.

2.3. Tuyên truyền giới thiệu sản phẩm

- Các hình thức tuyên truyền giới thiệu sản phẩm


được thông qua các chương trình triển lãm, hội
chợ, các hoạt động xúc tiến thương mại,...
- Cơ sở sản xuất có thể giới thiệu sản phẩm gián
tiếp bằng cách thông qua các phương tiện truyền
thông của địa phương: đài phát thanh, báo chí...
- Phân công nhân lực thực hiện phù hợp trên cơ sở
phong tục tập quán, tôn giáo, trình độ văn hoá của
các đối tượng.

2.4. Kế hoạch tiếp thị


18

- Lựa chọn nội dung và hình thức tiếp


thị.
- Lựa chọn thời gian tiếp thị phù hợp.
- Lựa chọn đúng đối tượng cần tiếp thị.
- Lựa chọn địa điểm tiếp thị.
Các kết quả cần đạt được:
- Các thoả thuận miệng về mua bán sản
phẩm.
- Các văn bản ghi nhớ.
- Các hợp đồng mua bán sơ bộ.

3. Tổng hợp kết quả tiếp thị sản phẩm


- Tổng hợp số lượng sản phẩm tiêu thụ trên cơ sở kết quả tiếp thị thông qua số
lượng tiêu thụ lẻ, số lượng tiêu thụ của các siêu thị, các đại lý sau khi thực hiện
chương trình quảng cáo, khuyến mãi.
- Đánh giá tính khả thi và đưa ra số lượng dự kiến về số lượng sản phẩm có khả
năng tiêu thụ trong vùng trong thời gian đến.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
- Xây dựng nội dung và các hình thức tiếp thị cho sản phẩm: bánh phở, bánh
đa.
Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 180’
C. Ghi nhớ:
- Những nội dung cơ bản trong tiếp thị sản phẩm.
- Kế hoạch tiếp thị sản phẩm.
19

Bài 4: HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẢN PHẨM


Mã bài: MĐ05-04

Mục tiêu:
- Soạn thảo được một hợp đồng mua bán sản phẩm có
đầy đủ nội dung quy định và đầy đủ tính pháp lý.
- Xác định được nghĩa vụ và trách nhiệm của mình khi
tham gia ký kết một hợp đồng mua bán sản phẩm nói
riêng và một hợp đồng kinh tế bất kỳ.

A. Nội dung:
1. Nội dung soạn thảo hợp đồng kinh tế
* Hợp đồng kinh tế: Được hiểu là một văn bản mang tính pháp lý có sự tham
gia của ít nhất hai thành phần, trong đó xác lập các mối quan hệ ràng buộc giữa
các thành phần tham gia về một vấn đề, một công việc cụ thể mà các bên cùng
quan tâm. Hợp đồng kinh tế được thiết lập và thực hiện trong một khoảng thời
gian và không gian nhất định.
* Các nội dung chính phải có trong một hợp đồng:
Phần 1: Phần mặc định
- Tên hợp đồng (ví dụ hợp đồng cung cấp giò chả của cơ sở chế biến với siêu
thị).
- Những căn cứ thiết lập hợp đồng.
- Thời điểm lập hợp đồng.
20

- Các bên tham gia hợp đồng, địa chỉ, tài khoản, số CMND, điện thoại, mã số
thuế...
Phần 2: Phần thiết lập các mối quan hệ của các bên về một vấn đề mà các
bên cùng quan tâm
- Vấn đề hay công việc thực hiện và tiêu chuẩn thực hiện.
- Thời gian thực hiện.
- Nghĩa vụ và trách nhiệm mỗi bên.
2. Cách tiến hành soạn thảo hợp đồng kinh tế

Hợp đồng kinh tế được soạn


thảo để thiết lập mối quan hệ của các
bên theo các nội dung sau:

2.1. Điều khoản và điều kiện hợp đồng


- Xác định tên hàng, số lượng hàng hóa cần mua bán.
- Xác định đơn giá của sản phẩm.
- Xác định tổng giá trị bằng tiền của hợp đồng.
- Xác định tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vệ sinh và chất lượng của sản phẩm.
- Xác định quy cách, phẩm chất của sản phẩm.
2.2. Giá cả và phƣơng thức thanh toán
- Xác định địa điểm và thời gian giao nhận sản phẩm.
- Xác định trách nhiệm bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa.
- Xác định phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
2.3. Thời gian thực hiện hợp đồng
- Xác định thời gian hợp đồng có hiệu lực.
- Trách nhiệm pháp lý của các bên (bên mua và bên bán) khi tham gia ký kết
hợp đồng.
2.4. Mẫu hợp đồng kinh tế
Ví dụ: Mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm.
21

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
v/v – Mua bán chả giò
- Căn cứ Bộ luật Dân sự nước CHXHCNVN số 33/2005 QH11 và Luật Thương
mại số 36/2005 - QH11 ban hành ngày 14/6/2005.
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và khả năng, nhu cầu về cung cấp và tiêu thụ
chả giò của hai bên.
Hôm nay, ngày 21 tháng 10 năm 2011, đại diện hai bên gồm có:
BÊN A <Bên bán>
Do bà: Nguyễn Thị Loan
Địa chỉ: Trường cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà nội.
Điện thoại: 0918xxxxxx
CMT số: 150902244 Ngày cấp: 22/4/2000, Nơi cấp: CA Hà Nội.
BÊN B <Bên mua>
Do ông: Phạm Văn Hùng
Địa chỉ: Công ty cổ phần XYZ
Điện thoại: 0905xxxxxx
CMT: 201442294, Ngày cấp: 15/01/2009, CA Hà Nội.
Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: Tên hàng - Số lƣợng - Đơn giá
Bên A bán cho bên B số lượng mỳ gạo khô:
Tên hàng: Mỳ gạo loại 1kg.
Số lượng: 500 kg.
Đơn giá: 90.000/kg.
Thành tiền: 45.000.000 đồng (Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn).
ĐIỀU 2: Tiêu chuẩn - Kĩ thuật - Quy cách - Phẩm chất
Mỳ gạo được làm từ gạo trắng, thơm.
Màu sắc của mỳ gạo phải khô ráo, không gãy.
Bao bì đóng gói phải đảm bảo chất lượng sản phẩm.
ĐIỀU 3: Địa điểm và thời gian giao nhận
Địa điểm giao nhận: Tại xưởng sản xuất của bên A.
22

Bên A chịu trách nhiệm bốc xếp, vận chuyển hàng hóa về tận nơi cho bên B.
Thời gian giao nhận: Từ 7h30 ngày 25/10/2011. Trước khi đến nhận sản phẩm,
bên B báo cho bên A trước 1 ngày.
ĐIỀU 4: Phƣơng thức thanh toán
Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt.
Bên B đặt cọc trước cho bên A là 5.000.000đ. (Năm triệu đồng chẵn)
Bên B thanh toán cho bên A hết một lần giá trị hợp đồng lúc nhận đầy đủ hàng.
Số tiền bên B đã ứng trước cho bên A sẽ được khấu trừ và tất toán vào lúc
thanh toán tiền cuối cùng.
ĐIỀU 5: Điều khoản chung
Hai bên cam kết việc thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng. Nếu
bên B không thực hiện hợp đồng thì không được nhận lại số tiền đặt cọc trước.
Ngược lại, nếu bên A không thực hiện hợp đồng thì phải bồi thường gấp đôi số
tiền bên B đã đặt cọc trước.
Trong quá trình thực hiện, nêu có gì trở ngại, hai bên phải cùng bàn bạc, thống
nhất gải quyết bằng văn bản mới có giá trị. Nếu một bên tự ý vi phạm hợp đồng
thì phải bồi thường những thiệt hại đã gây ra cho bên kia.
Hợp đồng được lập thành 4 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
Soạn một hợp đồng mua bán 500 kg bánh phở và 200 kg bánh đa khô với Công
ty TNHH Đức Vinh- Địa chỉ 143 Núi Thành, Thành phố Đà Nẵng. (Bên A)
Bên B: Công ty MH – Địa chỉ 266 Hoàng Diệu, Quận Hải Châu, Thành phố Đà
Nẵng.
Đơn giá một kg bánh phở tươi = 30.000 đồng, đơn giá 1 kg bánh đa khô =
30.000 đồng.
Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 180 phút.
C. Ghi nhớ:
- Ý nghĩa và tác dụng của một hợp đồng kinh tế.
- Các nội dung cơ bản cần thiết phải có khi triển khai
soạn thảo một hợp đồng mua bán sản phẩm.
23

Bài 5: THỰC HIỆN BÁN HÀNG VÀ GIAO NHẬN SẢN PHẨM


Mã bài: MĐ05-05

Mục tiêu:
- Xác định khách hàng và các đặc tính của họ.
- Xác định được các đối thủ cạnh tranh.
- Xác định được các đặc tính của đối thủ cạnh tranh và
sản phẩm mà họ cung cấp cho thị trường.
- Phân biệt các loại hàng hóa cần giao.
- Thực hiện đúng quy trình giao nhận sản phẩm.
A. Nội dung:
1. Xác định khách hàng
Xác định khách hàng của cơ sở chế biến thông qua các mô tả sau:
Đặc điểm Mô tả sơ lƣợc
Ai sẽ là khách hàng của bạn?
(Mô tả chung)
Tuổi
Giới tính
Địa điểm
( Nơi họ sinh sống)
Mức lƣơng
(Ghi cụ thể)
24

Khi nào thì họ mua sản phẩm hay


dịch vụ của bạn? (hàng ngày, hàng
tháng, hàng năm hay theo mùa?)

Họ sẽ trả mức giá bao nhiêu?


Họ sẽ mua bao nhiêu?

Quy mô thị trƣờng trong tƣơng lai


(Trong tương lai số lượng khách
hàng sẽ tăng, giảm hay giữ nguyên?)

2. Xác định đối thủ cạnh tranh


Mỗi doanh nghiệp đều phải đối đầu với nhiều loại đối thủ cạnh tranh. Có các
loại đối thủ cạnh tranh sau:
2.1. Đối thủ cạnh tranh về ƣớc muốn: đó là những đối thủ cạnh tranh đáp ứng
những ước muốn tức thời mà người tiêu dùng muốn thỏa mãn.
2.2. Đối thủ cạnh tranh về loại: đó là những đối thủ cạnh tranh đáp ứng
những phương cách cơ bản mà người mua có thể thỏa mãn được một ước muốn
đặc thù nào đó.
2.3. Đối thủ cạnh tranh về hình thái sản phẩm: đó là những đối thủ cạnh
tranh đáp ứng những hình thái khác của sản phẩm có thể thỏa mãn được ước
muốn đặc thù nào đó của người mua.
2.4. Đối thủ cạnh tranh về nhãn hiệu: đó là những đối thủ cạnh tranh đáp ứng
những hình thái khác về nhãn hiệu.

3. Tổ chức giao nhận


3.1. Lập danh sách khách hàng mua sản phẩm
- Căn cứ theo đơn đặt hàng của khách hàng, cơ sở tiến hành lập danh sách
khách hàng cần giao sản phẩm trong ngày.
- Lập danh sách khách hàng cá nhân: họ tên, địa chỉ, số điện thoại, địa điểm
giao nhận hàng.
- Lập danh sách khách hàng là các tổ chức, đơn vị, cơ quan: họ tên, địa chỉ, số
điện thoại, mã số thuế, địa điểm giao nhận hàng.
25

3.2. Lập bảng biểu danh mục các loại hàng hóa cần giao
- Thống kê số lượng sản phẩm cần giao trong ngày theo thứ tự: các đơn hàng
đặt trước giao trước, các đơn hàng thời gian đặt sau sẽ giao sau.
- Thống kê các loại sản phẩm cần giao trong cùng khu vực: các sản phẩm giao
cùng khu vực sẽ tiến hành giao cùng đợt để tiết kiệm chi phí.
4. Quy trình giao nhận
4.1. Kiểm tra đơn đặt hàng
Trước khi tiến hành giao hàng, nhân viên giao hàng kiểm tra lần nữa đơn đặt
hàng gồm các nội dung sau:

- Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số


thuế của bên mua hàng.
- Số lượng hàng hóa bên mua đặt
hàng.
- Chủng loại hàng hóa bên mua đặt
hàng.
- Quy cách, phẩm chất, màu sắc, bao
bì của hàng hóa cần giao.

4.2. Tổ chức các hoạt động cần thiết để cung ứng sản phẩm
- Chuẩn bị hợp đồng vận chuyển khi vận chuyển hàng hóa với số lượng, khối
lượng lớn, xa cơ sở chế biến.
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, bao bì phục vụ cho việc giao nhận: xe tải nhỏ,
xe kéo, thùng xốp, thùng giấy carton, bao bì PE,…
- Chuẩn bị nhân lực phục vụ cho việc giao nhận: nhân viên lái xe, nhân viên
bốc dỡ hàng hóa, nhân viên thu ngân,…
4.3. Lập chứng từ và hóa đơn thanh toán
Khi tiến hành giao nhận hàng, bên giao hàng cần phải chuẩn bị các giấy tờ cần
thiết sau:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa đã được thiết lập giữa hai bên.
- Đơn đặt hàng: ghi đầy đủ các danh mục và số lượng hàng hóa cần phải giao.
- Hóa đơn giá trị gia tăng của lô hàng được giao.
- Biên bản bàn giao hàng hóa: hai bên xác nhận đã giao và nhận đầy đủ chủng
loại, số lượng ghi trong đơn hàng. Bên giao hàng yêu cầu bên nhận hàng ký và
ghi rõ họ tên người nhận hàng.
- Trường hợp cơ sở chế biến thuê công ty vận chuyển, cơ sở cũng cần có hợp
đồng chặt chẽ và quy định trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp mất mát
hư hỏng khi vận chuyển và bốc xếp hàng hóa.
26

B. Câu hỏi và bài tập thực hành:


Bài 1. Điền các thông tin vào phiếu sau: Xác định đối thủ cạnh tranh

Đặc tính của đối thủ Sản phẩm/ Đối thủ cạnh Đối thủ Đối thủ
cạnh tranh dịch vụ của tranh cạnh tranh cạnh tranh
Tên tôi A B C
Địa chỉ
Điện thoại
Giá cả

Chất lượng

Độ sẵn có

Khách hàng

Kỹ năng của nhân viên

Uy tín

Quảng cáo

Giao hàng

Địa điểm
Đặc tính của đối thủ Sản phẩm/ Đối thủ cạnh Đối thủ Đối thủ
cạnh tranh dịch vụ của tranh cạnh tranh cạnh tranh
Tên tôi A B C
Địa chỉ
Điện thoại
Chào hàng đặc biệt
(như giảm giá, cho trả
chậm)
Dịch vụ sau bán hàng

Thiết bị

Quy mô doanh thu


27

Dịch vụ/ Sản phẩm của tôi đặc biệt vì:


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dịch vụ/ Sản phẩm của tôi so với đối thủ cạnh tranh có những lợi thế sau:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đối thủ cạnh tranh A:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đối thủ cạnh tranh B:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đối thủ cạnh tranh C:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2. Liệt kê các công việc cần thực hiện trong giao nhận khi cơ sở cung ứng
sản phẩm cho siêu thị Big C các loại: bánh đa khô, bánh phở, mỳ gạo.
Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 180 phút.
C. Ghi nhớ:
- Các giấy tờ cần thiết liên quan trong giao nhận hàng
hóa.
- Các công việc cần chuẩn bị trước lúc giao hàng.
28

Bài 6: THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG


Mã bài: MĐ05-06

Mục tiêu:
- Hình thành kỹ năng soạn thảo phiếu thu thập thông tin
khách hàng.
- Lựa chọn phương thức thu thập ý kiến khách hàng
hiệu quả.

A. Nội dung:
1. Thiết kế phiếu điều tra khách hàng
Việc thiết kế phiếu thu thập ý kiến khách hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải lấy được thông tin về khách hàng như tên tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ cơ
quan.
- Phải lấy được ý kiến đánh giá của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ mà cơ
sở cung cấp.
- Thái độ hợp tác của khách hàng trong thời gian đến.
Dƣới đây là mẫu phiếu thu thập ý kiến khách hàng:
PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Ngƣời thực hiện: …………………………………………………………….
Họ và tên: …………………………………………………………………….
29

Chức vụ: ……………………………………………………………………...


Ngƣời đƣợc phỏng vấn:……………………………………………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………
Cơ sở sản xuất và chế biến các sản phẩm từ bột gạo Cẩm Lệ mong nhận được
sự đóng góp ý kiến của Quý Cơ quan, Ông (Bà) về một số vấn đề trong sản
xuất và chế biến các sản phẩm của cơ sở chúng tôi.
Để chúng tôi có cơ sở cải thiện tốt hơn nữa về chất lượng sản phẩm và cung
cấp dịch vụ, xin Ông (Bà) vui lòng giúp đỡ chúng tôi trả lời một số câu hỏi.
Mỗi câu hỏi có các phương án trả lời khác nhau. Nếu đồng ý với phương án
nào xin Ông (Bà) đánh dấu x vào ô tương ứng.
Sau đây là một số câu hỏi xin ý kiến Ông (bà):
1. Ông (Bà) biết các sản phẩm được chế biến từ bột gạo của cơ sở sản xuất
Cẩm Lệ qua các nguồn thông tin nào?
Giới thiệu của người quen:  Tại siêu thị, chợ:  Quảng cáo: 
2. Đánh giá của ông (Bà) về chất lượng các sản phẩm được chế biến từ bột gạo
của cơ sở.
Màu sắc trắng trong: Nhiều  Trung bình  Ít 
3. Nhận xét của Ông (Bà) về giá bán các loại sản phẩm tại cơ sở
Giá đắt:  Giá vừa phải:  Giá rẻ: 
4. Ý kiến cảm quan của Ông (Bà) về bao gói sản phẩm.
Đẹp:  Bình thường:  Không đẹp: 
5. Ý kiến của ông (Bà) về thời gian giao nhận sản phẩm theo hợp đồng.
Giao muộn:  Giao đúng:  Giao sớm: 
6. Đánh giá của Ông (Bà) về thái độ của nhân viên khi làm việc.
Hòa nhã, thân thiện:  Bình thường:  Cáu gắt, nhăn nhó: 
7. Ý kiến của Ông (Bà) về việc cải tiến chất lượng sản phẩm.
Rất cần thiết:  Bình thường:  Không cần thiết: 
8. Ông (Bà) có sẵn lòng hợp tác với cơ sở trong việc phân phối và tiêu thụ sản
phẩm?
Rất sẵn lòng:  Sẵn lòng:  Không quan tâm: 
9. Ông (Bà) nghĩ rằng có tiếp tục tiêu dùng sản phẩm của công ty trong thời
gian đến?
Tiếp tục:  Bình thường:  Chưa nghĩ đến: 
30

10. Ông (Bà) cho biết cơ sở cần gia tăng thêm các dịch vụ phụ nào nữa không?
Giao hàng tận nơi:  Đặt hàng qua điện thoại:  Dịch vụ khác: 
(Xin Ông (Bà) liệt kê các dịch vụ khác mà ông bà quan
tâm……………………………………………………………………………)
Xin cảm ơn Ông (Bà) về tất cả những ý kiến đóng góp cho cơ sở.
Chúc ông bà mạnh khoẻ và hạnh phúc.
Ngày .... tháng .... năm…

Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)


2. Xác định số lƣợng khách hàng cần điều tra (phƣơng pháp chọn mẫu)
- Việc xác định số lượng khách hàng cần
điều tra là việc lựa chọn ngẫu nhiên khách
hàng tại các vùng, khu vực mà cơ sở cung
cấp sản phẩm nhằm thu thập ý kiến đánh
giá của họ về sản phẩm và dịch vụ hiện có
của cơ sở.
- Việc lựa chọn khách hàng cần điều tra
phải rải đều ở tất cả các khu vực, các đối
tượng. Số lượng khách hàng cần điều tra
không quá nhiều sẽ tốn kém chi phí
nhưng quá ít sẽ giảm độ tin cậy về thông
tin thu thập.

3. Xác định phƣơng thức thu thập ý kiến khách hàng


3.1. Quan sát
- Phương thức này thường tốn nhiều thời gian khi nhân viên điều tra phải quan
sát hành vi của khách hàng tại các cơ sở mua bán sản phẩm: chợ, siêu thị, đại
lý,..
- Tốn kém chi phí điều tra vì phải sử dụng nhiều nhân viên.
- Thông tin thu thập có thể khách quan, trung thực.
- Có những hành vi nhân viên điều tra dự đoán sai, có thể dẫn đến ghi chép
thông tin không chính xác.
3.2. Phỏng vấn trực tiếp
31

- Phương thức này có thể làm giảm


bớt chi phí khi nhân viên có thể thu
thập thông tin một cách nhanh hơn
thông qua việc hỏi trực tiếp khách
hàng.
- Thông tin thu thập có thể không
chính xác do khách hàng trả lời
không chân thật, miễn cưỡng.
- Thời gian thu thập thông tin nhanh
chóng.

3.3. Gởi thƣ hỏi


- Ở phương thức này, cơ sở sản xuất gởi phiếu điều tra đến địa chỉ của các cá
nhân, đơn vị để lấy thông tin.
- Phương thức này có thể lãng phí do khách hàng không gởi trả phiếu trả lời.
- Thông tin thu thập có thể chính xác khi khách hàng tự tay viết vào phiếu hỏi.
- Tốn khá nhiều thời gian chờ đợi.
3.4. Điện thoại
- Ở phương thức này, cơ sở sản xuất gọi
điện thoại đến số điện thoại của các cá
nhân, đơn vị để lấy thông tin.
- Phương thức này có thể tốn kém chi phí
do khách hàng trả lời chậm hoặc không
nghe rõ câu hỏi.
- Phương thức này được sử dụng cho
những trường hợp hỏi các câu hỏi ngắn
gọn, súc tích; câu hỏi dạng trả lời là Có
hoặc Không.
- Nhanh chóng nhưng tốn nhiều chi phí
điện thoại.

4. Tổng hợp thông tin và kết luận


- Sau khi đưa ra phương thức điều tra ý kiến khách hàng, cơ sở tiến hành soạn
thảo phiếu thu thập ý kiến khách hàng, tiến hành khảo sát thu thập thông tin và
tổng hợp các ý kiến.
- Căn cứ trên các thông tin đã tổng hợp được, cơ sở sẽ cải tiến sản phẩm và
dịch vụ theo nhu cầu của khách hàng.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
32

- Soạn thảo mẫu phiếu để lấy ý kiến đóng góp của khách hàng về việc tiêu dùng
sản phẩm bánh đa, bánh phở của cơ sở.
- Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 120 phút.
C. Ghi nhớ:
- Các yêu cầu chủ yếu khi soạn thảo nội dung một mẫu
biểu lấy ý kiến đóng góp của khách hàng.
- Các phương thức thu thập ý kiến khách hàng.

HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN


I. Vị trí, tính chất của mô đun
- Vị trí: Mô đun Tiêu thụ sản phẩm là mô đun chuyên môn nghề trong chương
trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề ”Chế biến sản phẩm từ thịt bột gạo”;
được giảng dạy sau các mô đun khác của nghề. Mô đun cũng có thể giảng dạy
độc lập theo yêu cầu của người học.
- Tính chất: Mođun Tiêu thụ sản phẩm là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ
năng thực hành tiêu thụ sản phẩm làm ra tại các cơ sở sản xuất, chế biến sản
phẩm thực phẩm.
II. Mục tiêu
- Trình bày được trình tự các công việc cần thực hiện để bán sản phẩm đã được
chế biến ra thị trường có hiệu quả;
- Ước tính được giá thành sản xuất các sản phẩm bún tươi, bánh đa, bánh phở,
mỳ gạo;
- Soạn thảo được một bản hợp đồng mua bán sản phẩm có đủ nội dung cần thiết
và tính pháp lý;
- Thực hiện giao nhận sản phẩm đúng quy trình, an toàn, tiết kiệm chi phí và
thời gian;
- Thu thập được các thông tin cần thiết liên quan đến sản bún tươi, bánh đa,
bánh phở, mỳ gạo và đưa ra các biện pháp cải thiện phù hợp;
- Có trách nhiệm với sản phẩm đưa ra tiêu thụ ngoài thị trường; tôn trọng
phong tục tập quán, tôn giáo khi thực hiện công việc.
33

III. Nội dung chính của mô đun


Thời gian
Loại

Mã bài Tên bài bài Địa điểm Tổng Thực Kiểm
thuyế
dạy số hành tra*
t
Tích Phòng học,
MĐ05-1 Khảo sát thị trường 5 2 3
hợp cơ sở SX
Tích Phòng học,
MĐ05-2 Giá thành sản phẩm 10 2 7 1
hợp cơ sở SX
Tích Phòng học,
MĐ05-3 Tiếp thị sản phẩm 10 2 7 1
hợp thị trường
Hợp đồng mua bán Tích Phòng học,
MĐ05-4 10 2 7 1
sản phẩm hợp cơ sở SX
Tích Phòng học,
MĐ05-5 Giao nhận sản phẩm 5 2 3
hợp cơ sở SX
Thu thập ý kiến Tích Phòng học,
MĐ05-6 4 2 1 1
khách hàng hợp thị trường
Kiểm tra hết mô đun 4 4
Cộng 48 12 28 8
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành.

IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
- Giáo viên cần sử dụng các bảng biểu mẫu, mẫu hợp đồng kinh tế, mẫu
phiếu thu thập ý kiến khách hàng, các ví dụ tính toán giá thành sản phẩm trong
quá trình giảng dạy để người học nắm bắt những kiến thức liên quan một cách
dễ dàng.
- Trong quá trình giảng dạy phần thực hành, cơ sở đào tạo có thể liên hệ
với các cơ sở sản xuất chế biến các sản phẩm liên quan để học viên tham quan,
tìm hiểu về quy trình sản xuất và giá cả sản phẩm. Học viên có thể làm các bài
thực hành bằng việc soạn thảo một hợp đồng mua bán sản phẩm cụ thể, soạn
thảo phiếu thu thập ý kiến khách hàng, cách phát phiếu điều tra tại các siêu thị,
chợ trên địa bàn để tổng hợp và đánh giá.
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1: Khảo sát thị trƣờng

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

Giá cả sản phẩm - Xác định giá cả chính xác

Giá cả bình quân trên thị trường - Xác định được giá cả của các sản
34

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá


phẩm cùng loại trên thị trường.

Quy trình sản xuất sản phẩm - Liên hệ, tham quan các cơ sở sản xuất
chế biến trên địa bàn.

Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
5.2. Bài 2: Giá thành sản phẩm

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá


Tính giá thành sản phẩm của cơ sở Kết quả tính đúng với đáp án
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
5.3. Bài 3: Tiếp thị sản phẩm

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

Xác định đối tượng tiếp thị - Đa dạng


- Phù hợp với mục tiêu tiếp thị

Xác định nội dung tiếp thị - Khách quan


- Trung thực

Xác định hình thức tiếp thị - Phù hợp với đặc điểm địa phương, và
các phong tục tập quán, tôn giáo
- Có tính thuyết phục
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
5.4. Bài 4: Hợp đồng mua bán sản phẩm

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá


Các nội dung chủ yếu trong bản Đầy đủ các nội dung cơ bản cần thiết
hợp đồng
Các chi tiết thể hiện các mối quan Các chi tiết đầy đủ, cụ thể và rõ ràng
hệ trong hợp đồng
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
5.5. Bài 5: Thực hiện bán hàng và giao nhận sản phẩm

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá


Các nội dung chủ yếu trong giao Đầy đủ các nội dung cơ bản cần thiết
nhận hàng
35

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá


Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
5.6. Bài 6: Thu thập ý kiến khách hàng

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá


Soạn thảo mẫu phiếu lấy ý kiến Đầy đủ thông tin thu thập.
đóng góp của khách hàng Thể hiện thái độ tôn trọng khách hàng
Cầu thị
Câu hỏi đơn giản dễ trả lời
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
VI. Tài liệu tham khảo
[1]. Dương Hữu Hạnh (2004), Quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê.
[2]. www.google.com.vn
[3]. www.vnexpress.net
36

DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
( Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.)
1. Chủ nhiệm: Ông Đỗ Văn Lượng - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Văn Điềm - Trưởng phòng Trường Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
4. Các ủy viên:
- Bà Lê Thị Thúy Hồng, Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
- Bà Đỗ Thị Kim Loan, Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
- Bà Lê Thị Nguyên Tâm - Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Lương
thực thực phẩm
- Ông Lê Hoàng Lâm - Viện Công nghệ sinh học và Công nghiệp thực
phẩm, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội./.

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU


CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
( Theo Quyết định số 1758 /QĐ-BNN-TCCB, ngày 5 tháng 8 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ tịch: Bà Huỳnh Thị Kim Cúc, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Lương thực thực phẩm
2. Thƣ ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Ông Nguyễn Hữu Hân, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Lương thực
thực phẩm
- Bà Đỗ Thị Thái Hà, Giáo viên Trường Trung học Công nghệ lương
thực thực phẩm
- Ông Nguyễn Văn Vinh, Trưởng phòng Công ty Công nghệ thực phẩm
Châu Á - MICOEM./.

You might also like