Professional Documents
Culture Documents
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; Sự hợp tác, giúp đỡ của Trung tâm Công
nghệ sinh học thực vật - Viện Di truyền nông nghiệp Việt Nam; Đồng thời
chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ
thuật của các Viện, Trường, cơ sở sản xuất chế biến các sản phẩm từ bột gạo.
Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp
và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản
xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng
góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình
này.
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài
liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Chế biến Sản phẩm từ bột
gạo”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế
và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng
cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.
Bộ giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, Ban chủ nhiệm và
các tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các
cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tham gia biên soạn: 1. Lê Thị Nguyên Tâm (Chủ biên)
2. Phạm Văn Yêm
3. Đào Thị Hương Lan
4. Nguyễn Văn Điềm
5. Lê Thị Thúy
6. Đỗ Thị Kim Loan
7. Lê Hoàng Lâm
4
MỤC LỤC
MÔ ĐUN
TIÊU THỤ SẢN PHẨM TỪ BỘT GẠO
Mã mô đun: MĐ 05
Mục tiêu:
- Lựa chọn các địa chỉ cần khảo sát thông tin.
- Thu thập thông tin giá cả tổng hợp từ thị trường, từ các
cơ sở sản xuất sản phẩm cùng loại.
A. Nội dung:
Quy trình và cách thức thực hiện công việc như sau:
1. Tìm hiểu giá cả thị trƣờng
- Khái niệm về giá cả thị trường: Giá bán của các loại hàng hoá có trên thị
trường trong một vùng hay một khu vực.
8
* Bƣớc 1: Tìm hiểu thông tin giá cả sản phẩm từ các đối tượng:
+ Các đại lý mua bán sản phẩm bún tươi, bánh phở, bánh đa, mỳ gạo được chế
biến từ bột gạo trên địa bàn.
+ Người trực tiếp chế biến: các cơ sở sản xuất chế biến các sản phẩm từ bột gạo
trong vùng.
* Bƣớc 2: Tìm hiểu thông tin thông qua các địa chỉ:
- Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại
9
- Tìm hiểu qua cơ quan chức năng liên quan: phòng Nông Lâm nghiệp, cơ quan
quản lý thị trường, cơ quan thuế..
- Tìm hiểu qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài phát thanh,
truyền hình, internet,...
- Tìm hiểu từ các nguồn thông tin khác: bạn bè, người thân.
* Bƣớc 3: Chọn địa chỉ khảo sát.
- Địa chỉ được chọn phải phân đều cho các vùng.
- Chú ý khi chọn địa chỉ khảo sát cần tìm hiểu ở các đại lý uy tín, lâu năm.
* Bƣớc 4: Khảo sát
- Khảo sát trực tiếp các cơ sở chế biến;
- Khảo sát gián tiếp thông qua người thân bạn bè;
- Khảo sát qua điện thoại.
3. Tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm
* Bƣớc 1: Liên hệ các cơ sở chế biến sản phẩm trong vùng, tiếp cận thông tin
về quy trình sản xuất sản phẩm chế biến từ bột gạo, các công việc và biện pháp
kỹ thuật được áp dụng để sản xuất sản phẩm. Các hình thức tiếp cận có thể
thông qua liên hệ công tác; thông qua các mối quan hệ khác.
* Bƣớc 2: Thu thập thông tin sản xuất, chế biến sản phẩm từ các cơ sở khuyến
nông, từ các chương trình dạy nghề cho lao động phổ thông và lao động nông
thôn.
* Bƣớc 3: Lựa chọn quy trình sản xuất thích hợp, xác định giá cả bình quân
trên thị trường.
- Tổng hợp và thống kê các địa chỉ khảo sát; đưa ra quyết định lựa chọn về quy
trình sản xuất chế biến các sản phẩm từ bột gạo.
- Xác định giá cả bình quân trên thị trường.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
10
- Xây dựng nội dung các bước tìm hiểu thông tin về giá cả sản phẩm và quy
trình sản xuất sản phẩm trên thị trường; lựa chọn các địa chỉ cần khảo sát thông
tin trên địa bàn hiện tại.
Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 180’.
C. Ghi nhớ:
- Những công việc cần thực hiện để thu thập thông tin
giá cả thị trường.
- Những nội dung cơ bản trong quy trình sản xuất sản
phẩm.
11
Mục tiêu:
- Phân biệt các loại giá thành.
- Tính đúng và đủ các loại chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất.
- Tính toán giá thành đơn vị của sản phẩm.
A. Nội dung:
1. Phân biệt các loại giá thành
1.1. Giá thành cá biệt và giá thành bình quân
- Giá thành cá biệt là giá thành được hình thành ở từng cơ sở kinh doanh.
- Giá thành bình quân là giá thành trung bình của toàn ngành với điều kiện sản
xuất hiện tại.
1.2. Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ
- Giá thành sản xuất là bao gồm toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để sản xuất
ra sản phẩm, ví dụ như chi phí về tiền lương công nhân; chi phí mua nguyên vật
liệu (gạo, các chất phụ gia, gia vị, bao bì PE,…); chi phí về điện, nước; chi phí
khấu hao máy móc thiết bị,…
- Giá thành tiêu thụ là giá thành toàn bộ của sản phẩm: bao gồm các chi phí mà
cơ sở kinh doanh bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như
chi phí về tiền lương công nhân; chi phí mua nguyên vật liệu (gạo, các chất phụ
gia, gia vị, bao bì PE,…); chi phí về điện, nước; chi phí khấu hao máy móc
thiết bị; chi phí cho quảng cáo, khuyến mãi; chi phí thuê mặt bằng giới thiệu
sản phẩm;…
1.3. Giá thành kế hoạch và giá thành thực tế
- Giá thành kế hoạch là giá thành dự kiến sản xuất dựa trên giá thành của các
thời kỳ trước.
12
- Giá thành thực tế là tổng chi phí thực tế mà cơ sở kinh doanh bỏ ra để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm trong một kỳ nhất định.
2. Nội dung tính giá thành sản phẩm
2.1. Chi phí sản xuất
Là những khoản chi phí về hao mòn máy móc thiết bị; chi phí về nguyên vật
liệu; chi phí về điện, nước và tiền lương trả cho công nhân sản xuất.
2.2. Chi phí bán hàng
Là những chi phí đóng gói; chuyên chở sản phẩm đến địa điểm giao hàng cho
đơn vị mua; chi phí tiếp thị; chi phí bảo hành hay đổi trả sản phẩm.
2.3. Chi phí lãi vay
Là khoản tiền cơ sở kinh doanh phải bỏ ra khi vay tiền phục vụ cho hoạt động
kinh doanh tại cơ sở (nếu có).
2.4. Chi phí hao hụt nguyên liệu trong sản xuất
Trong quá trình sản xuất, có thể xảy ra tình trạng hao hụt, mất mát nguyên liệu
hoặc nguyên liệu bị hư hỏng; các khoản chi phí này phải được tính toán trong
giá thành của sản phẩm (nếu có).
3. Tính giá thành sản phẩm
3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là giá trị vật tư, nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra sản
phẩm như chi phí về bột gạo, chi phí về các chất gia vị, phụ gia,...
Ví dụ: để tạo ra được 1 kg bún tươi chủ cơ sở sản xuất phải sử dụng hết 300
gram gạo trắng thường với chi phí là 3.000 đồng. Như vậy, chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp của 1kg bún tươi sẽ là: 3.000 đồng.
Ví dụ: Trong quá trình chế biến 1kg bún tươi, chủ cơ sở phải trả cho người
công nhân chế biến là 200 đồng tiền công. Như vậy, chi phí nhân công trực tiếp
cho sản xuất 1kg bún tươi là 200 đồng. Nếu cơ sở sản xuất với một lượng nhiều
hơn, ta lấy số lượng bún được sản xuất ra nhân với tiền công phải trả cho 1 kg
bún.
3.3. Chi phí khấu hao máy móc, trang thiết bị
Khái niệm về khấu hao: là giá trị của trang thiết bị, dụng cụ tham gia làm ra
một đơn vị sản phẩm trong một thời gian nhất định.
Thời gian khấu hao: là thời gian hoạt động hữu ích của trang thiết bị, dụng cụ.
Ví dụ: Khi chế biến 1.000 kg bánh phở tươi đạt tiêu chuẩn chất lượng và vệ
sinh an toàn thực phẩm phải sử dụng 1 máy xay bột trị giá 2.000.000 đồng.
Giá trị khấu hao về máy xay bột gạo cho một kg bánh phở tươi được tính như
sau:
- Tính giá bán của một kg bánh phở tươi biết, lợi nhuận dự kiến là 15% giá
thành sản xuất.
Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 60’.
C. Ghi nhớ:
- Các chi phí cơ bản cần thiết trong quá trình sản xuất
chế biến sản phẩm.
- Nội dung các bước công việc trong việc tính giá
thành sản phẩm.
- Phân biệt sự khác nhau giữa giá bán và giá thành.
16
Mục tiêu:
- Xác định đối tượng khách hàng ở từng khu vực khác
nhau.
- Lựa chọn các hình thức giới thiệu sản phẩm.
- Lựa chọn thời điểm và không gian giới thiệu sản phẩm
thích hợp.
A. Nội dung:
1. Xác định đối tƣợng tiếp thị sản phẩm
Xác định đối tượng tiếp thị sản phẩm là việc xác định những người trực tiếp
hoặc gián tiếp giúp việc tiêu thụ sản phẩm, cụ thể:
- Người trực tiếp có nhu cầu như các gia đình, các nhà hàng, quán ăn.
- Đại lý mua bán và tiêu thụ các sản phẩm chế biến sẵn từ bột gạo.
- Các siêu thị, các chợ trong khu vực, vùng.
2. Xác định nội dung và hình thức tiếp thị
2.1. Quảng cáo
17
Mục tiêu:
- Soạn thảo được một hợp đồng mua bán sản phẩm có
đầy đủ nội dung quy định và đầy đủ tính pháp lý.
- Xác định được nghĩa vụ và trách nhiệm của mình khi
tham gia ký kết một hợp đồng mua bán sản phẩm nói
riêng và một hợp đồng kinh tế bất kỳ.
A. Nội dung:
1. Nội dung soạn thảo hợp đồng kinh tế
* Hợp đồng kinh tế: Được hiểu là một văn bản mang tính pháp lý có sự tham
gia của ít nhất hai thành phần, trong đó xác lập các mối quan hệ ràng buộc giữa
các thành phần tham gia về một vấn đề, một công việc cụ thể mà các bên cùng
quan tâm. Hợp đồng kinh tế được thiết lập và thực hiện trong một khoảng thời
gian và không gian nhất định.
* Các nội dung chính phải có trong một hợp đồng:
Phần 1: Phần mặc định
- Tên hợp đồng (ví dụ hợp đồng cung cấp giò chả của cơ sở chế biến với siêu
thị).
- Những căn cứ thiết lập hợp đồng.
- Thời điểm lập hợp đồng.
20
- Các bên tham gia hợp đồng, địa chỉ, tài khoản, số CMND, điện thoại, mã số
thuế...
Phần 2: Phần thiết lập các mối quan hệ của các bên về một vấn đề mà các
bên cùng quan tâm
- Vấn đề hay công việc thực hiện và tiêu chuẩn thực hiện.
- Thời gian thực hiện.
- Nghĩa vụ và trách nhiệm mỗi bên.
2. Cách tiến hành soạn thảo hợp đồng kinh tế
Bên A chịu trách nhiệm bốc xếp, vận chuyển hàng hóa về tận nơi cho bên B.
Thời gian giao nhận: Từ 7h30 ngày 25/10/2011. Trước khi đến nhận sản phẩm,
bên B báo cho bên A trước 1 ngày.
ĐIỀU 4: Phƣơng thức thanh toán
Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt.
Bên B đặt cọc trước cho bên A là 5.000.000đ. (Năm triệu đồng chẵn)
Bên B thanh toán cho bên A hết một lần giá trị hợp đồng lúc nhận đầy đủ hàng.
Số tiền bên B đã ứng trước cho bên A sẽ được khấu trừ và tất toán vào lúc
thanh toán tiền cuối cùng.
ĐIỀU 5: Điều khoản chung
Hai bên cam kết việc thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng. Nếu
bên B không thực hiện hợp đồng thì không được nhận lại số tiền đặt cọc trước.
Ngược lại, nếu bên A không thực hiện hợp đồng thì phải bồi thường gấp đôi số
tiền bên B đã đặt cọc trước.
Trong quá trình thực hiện, nêu có gì trở ngại, hai bên phải cùng bàn bạc, thống
nhất gải quyết bằng văn bản mới có giá trị. Nếu một bên tự ý vi phạm hợp đồng
thì phải bồi thường những thiệt hại đã gây ra cho bên kia.
Hợp đồng được lập thành 4 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
Soạn một hợp đồng mua bán 500 kg bánh phở và 200 kg bánh đa khô với Công
ty TNHH Đức Vinh- Địa chỉ 143 Núi Thành, Thành phố Đà Nẵng. (Bên A)
Bên B: Công ty MH – Địa chỉ 266 Hoàng Diệu, Quận Hải Châu, Thành phố Đà
Nẵng.
Đơn giá một kg bánh phở tươi = 30.000 đồng, đơn giá 1 kg bánh đa khô =
30.000 đồng.
Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 180 phút.
C. Ghi nhớ:
- Ý nghĩa và tác dụng của một hợp đồng kinh tế.
- Các nội dung cơ bản cần thiết phải có khi triển khai
soạn thảo một hợp đồng mua bán sản phẩm.
23
Mục tiêu:
- Xác định khách hàng và các đặc tính của họ.
- Xác định được các đối thủ cạnh tranh.
- Xác định được các đặc tính của đối thủ cạnh tranh và
sản phẩm mà họ cung cấp cho thị trường.
- Phân biệt các loại hàng hóa cần giao.
- Thực hiện đúng quy trình giao nhận sản phẩm.
A. Nội dung:
1. Xác định khách hàng
Xác định khách hàng của cơ sở chế biến thông qua các mô tả sau:
Đặc điểm Mô tả sơ lƣợc
Ai sẽ là khách hàng của bạn?
(Mô tả chung)
Tuổi
Giới tính
Địa điểm
( Nơi họ sinh sống)
Mức lƣơng
(Ghi cụ thể)
24
3.2. Lập bảng biểu danh mục các loại hàng hóa cần giao
- Thống kê số lượng sản phẩm cần giao trong ngày theo thứ tự: các đơn hàng
đặt trước giao trước, các đơn hàng thời gian đặt sau sẽ giao sau.
- Thống kê các loại sản phẩm cần giao trong cùng khu vực: các sản phẩm giao
cùng khu vực sẽ tiến hành giao cùng đợt để tiết kiệm chi phí.
4. Quy trình giao nhận
4.1. Kiểm tra đơn đặt hàng
Trước khi tiến hành giao hàng, nhân viên giao hàng kiểm tra lần nữa đơn đặt
hàng gồm các nội dung sau:
4.2. Tổ chức các hoạt động cần thiết để cung ứng sản phẩm
- Chuẩn bị hợp đồng vận chuyển khi vận chuyển hàng hóa với số lượng, khối
lượng lớn, xa cơ sở chế biến.
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, bao bì phục vụ cho việc giao nhận: xe tải nhỏ,
xe kéo, thùng xốp, thùng giấy carton, bao bì PE,…
- Chuẩn bị nhân lực phục vụ cho việc giao nhận: nhân viên lái xe, nhân viên
bốc dỡ hàng hóa, nhân viên thu ngân,…
4.3. Lập chứng từ và hóa đơn thanh toán
Khi tiến hành giao nhận hàng, bên giao hàng cần phải chuẩn bị các giấy tờ cần
thiết sau:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa đã được thiết lập giữa hai bên.
- Đơn đặt hàng: ghi đầy đủ các danh mục và số lượng hàng hóa cần phải giao.
- Hóa đơn giá trị gia tăng của lô hàng được giao.
- Biên bản bàn giao hàng hóa: hai bên xác nhận đã giao và nhận đầy đủ chủng
loại, số lượng ghi trong đơn hàng. Bên giao hàng yêu cầu bên nhận hàng ký và
ghi rõ họ tên người nhận hàng.
- Trường hợp cơ sở chế biến thuê công ty vận chuyển, cơ sở cũng cần có hợp
đồng chặt chẽ và quy định trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp mất mát
hư hỏng khi vận chuyển và bốc xếp hàng hóa.
26
Đặc tính của đối thủ Sản phẩm/ Đối thủ cạnh Đối thủ Đối thủ
cạnh tranh dịch vụ của tranh cạnh tranh cạnh tranh
Tên tôi A B C
Địa chỉ
Điện thoại
Giá cả
Chất lượng
Độ sẵn có
Khách hàng
Uy tín
Quảng cáo
Giao hàng
Địa điểm
Đặc tính của đối thủ Sản phẩm/ Đối thủ cạnh Đối thủ Đối thủ
cạnh tranh dịch vụ của tranh cạnh tranh cạnh tranh
Tên tôi A B C
Địa chỉ
Điện thoại
Chào hàng đặc biệt
(như giảm giá, cho trả
chậm)
Dịch vụ sau bán hàng
Thiết bị
Mục tiêu:
- Hình thành kỹ năng soạn thảo phiếu thu thập thông tin
khách hàng.
- Lựa chọn phương thức thu thập ý kiến khách hàng
hiệu quả.
A. Nội dung:
1. Thiết kế phiếu điều tra khách hàng
Việc thiết kế phiếu thu thập ý kiến khách hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải lấy được thông tin về khách hàng như tên tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ cơ
quan.
- Phải lấy được ý kiến đánh giá của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ mà cơ
sở cung cấp.
- Thái độ hợp tác của khách hàng trong thời gian đến.
Dƣới đây là mẫu phiếu thu thập ý kiến khách hàng:
PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Ngƣời thực hiện: …………………………………………………………….
Họ và tên: …………………………………………………………………….
29
10. Ông (Bà) cho biết cơ sở cần gia tăng thêm các dịch vụ phụ nào nữa không?
Giao hàng tận nơi: Đặt hàng qua điện thoại: Dịch vụ khác:
(Xin Ông (Bà) liệt kê các dịch vụ khác mà ông bà quan
tâm……………………………………………………………………………)
Xin cảm ơn Ông (Bà) về tất cả những ý kiến đóng góp cho cơ sở.
Chúc ông bà mạnh khoẻ và hạnh phúc.
Ngày .... tháng .... năm…
- Soạn thảo mẫu phiếu để lấy ý kiến đóng góp của khách hàng về việc tiêu dùng
sản phẩm bánh đa, bánh phở của cơ sở.
- Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 120 phút.
C. Ghi nhớ:
- Các yêu cầu chủ yếu khi soạn thảo nội dung một mẫu
biểu lấy ý kiến đóng góp của khách hàng.
- Các phương thức thu thập ý kiến khách hàng.
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
- Giáo viên cần sử dụng các bảng biểu mẫu, mẫu hợp đồng kinh tế, mẫu
phiếu thu thập ý kiến khách hàng, các ví dụ tính toán giá thành sản phẩm trong
quá trình giảng dạy để người học nắm bắt những kiến thức liên quan một cách
dễ dàng.
- Trong quá trình giảng dạy phần thực hành, cơ sở đào tạo có thể liên hệ
với các cơ sở sản xuất chế biến các sản phẩm liên quan để học viên tham quan,
tìm hiểu về quy trình sản xuất và giá cả sản phẩm. Học viên có thể làm các bài
thực hành bằng việc soạn thảo một hợp đồng mua bán sản phẩm cụ thể, soạn
thảo phiếu thu thập ý kiến khách hàng, cách phát phiếu điều tra tại các siêu thị,
chợ trên địa bàn để tổng hợp và đánh giá.
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1: Khảo sát thị trƣờng
Giá cả bình quân trên thị trường - Xác định được giá cả của các sản
34
Quy trình sản xuất sản phẩm - Liên hệ, tham quan các cơ sở sản xuất
chế biến trên địa bàn.
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
5.2. Bài 2: Giá thành sản phẩm
Xác định hình thức tiếp thị - Phù hợp với đặc điểm địa phương, và
các phong tục tập quán, tôn giáo
- Có tính thuyết phục
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
5.4. Bài 4: Hợp đồng mua bán sản phẩm
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
( Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.)
1. Chủ nhiệm: Ông Đỗ Văn Lượng - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Văn Điềm - Trưởng phòng Trường Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
4. Các ủy viên:
- Bà Lê Thị Thúy Hồng, Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
- Bà Đỗ Thị Kim Loan, Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
- Bà Lê Thị Nguyên Tâm - Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Lương
thực thực phẩm
- Ông Lê Hoàng Lâm - Viện Công nghệ sinh học và Công nghiệp thực
phẩm, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội./.
1. Chủ tịch: Bà Huỳnh Thị Kim Cúc, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Lương thực thực phẩm
2. Thƣ ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Ông Nguyễn Hữu Hân, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Lương thực
thực phẩm
- Bà Đỗ Thị Thái Hà, Giáo viên Trường Trung học Công nghệ lương
thực thực phẩm
- Ông Nguyễn Văn Vinh, Trưởng phòng Công ty Công nghệ thực phẩm
Châu Á - MICOEM./.