Professional Documents
Culture Documents
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
MỤC LỤC
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 1
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
Phân 1: XÂY D
̀ ỰNG ĐÔ THI CÔNG, ĐÔNG HOC VA ĐÔNG L
̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ỰC HOC ĐÔNG
̣ ̣
CƠ DMV60113
1.1. XÂY DỰNG ĐÔ THI CÔNG
̀ ̣
1.1.1. Cac sô liêu ban đâu
́ ́ ̣ ̀
THÔNG SÔ KY
́ ̃
́ ̣
KY HIÊU GIA TRI
́ ̣
THUÂṬ
Nhiên liêụ Gasoline
Sô xilanh/ Sô ky/ Cach
́ ́ ̀ ́
i/ τ 6/ 4/ VType
bô tri
́ ́
Thư t
́ ự lam viêc
̀ ̣ 152463
̉ ́ ́
Ty sô nen ε 10,8
Đương kinh × hanh trinh
̀ ́ ̀ ̀
D×S 96×80
piston (mm×mm)
́ ực đai/ Sô
Công suât c ̣ ́
Ne/ n 200/6200
vong quay (Kw/vg/ph)
̀
Tham sô kêt câu
́ ́ ́ λ 0.25
́ ực đaị
Ap suât c
́
Pz 5,3
(MN/m2)
́ ượng nhom
Khôi l ́
mpt 1,0
piston (kg)
́ ượng nhom
Khôi l ́
mtt 1,3
thanh truyên (kg)
̀
Goc phun s
́ ớm
φ s 15
(đô)̣
Goc phân phôi khi
́ ́ ́ α1 16
(đô)̣
α2 71
α3 30
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 2
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
α4 8
̣ ̣
Hê thông nhiên liêu
́ EFI
̣
Hê thông bôi tr
́ ơn Cương b
̃ ưc cacte
́ ́ ươt́
̣
Hê thông lam mat
́ ̀ ́ Cương b
̃ ưc s
́ ử dung môi chât long
̣ ́ ̉
̣ ̣
Hê thông nap
́ Không tăng áp
̣
Hê thông phân phôi khi
́ ́ ́ 24 valve, DOHC
1.1.2.Cac thông sô tinh toan
́ ́ ́ ́
̉
Đê xây dựng đô thi công ta phai tinh toan cac thông sô sau:
̀ ̣ ̉ ́ ́ ́ ́
Xác định tốc độ trung bình của động cơ :
́ S [m]là hành trình dịch chuyển của piston trong xilanh, n [vòng/phút] là
Trong đo:
tốc độ quay của động cơ.
Vi C ̣
̀ m ≥ 9 m/s: đông c ơ tôc đô cao hay còn goi la đông c
́ ̣ ̣ ̀ ̣ ơ cao tôc.
́
Chọn trước: n1=1,32 ÷ 1,39; n2 = 1,25 ÷ 1,29. Chon
̣ chỉ số nén đa biến trung bình n1=
1,35, chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2= 1,25
́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ới đông c
Ap suât cuôi ky nap: Đôi v ̣ ơ 4 ky không tăng ap ta co:
̀ ́ ́
̣ a = 0,9pk = 0,09 [MN/m2]
pa=(0,8÷0,9)pk. Chon p
́ ới đông c
Đôi v ̣ ơ không tăng ap, co thê coi gân đung
́ ́ ̉ ̀ ́ pk =po =0,1MN/m2.
n1
Ap suât cuôi ky nen: p
́ ́ ́ ̀ ́ c = pa. = 0,09×10,81,35 = 2,24[MN/m2]
̀ ̀ ̣
Vi la đông c ơ xăng nên chon
̣ ρ = 1
́ ́ ́ ̀ ̉ ở:
Ap suât cuôi qua trinh gian n
́
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 3
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
PZ PZ 5,8
n2 1, 225
1 ( ) n2 16,5
1,4
Pb = = [MN/m2]
Thể tích công tác:
Thể tích buồng cháy:
̉ ́ ̣
Thê tich lam viêc:
̀
Vận tôc góc c
́ ủa trục khuỷu
Áp suất khí sót: Chon p
̣ th=1.03×pk=1,030.1= 0,103 [MN/m2]. Vi đ
̀ ộng cơ cao tốc nên
co: p ̣ r = 1,05×pth = 1,05×0,103= 0,10815 [MN/m2]
́ r = (1,05 1,10)pth. Chon p
1.1.3.Cac thông sô chon
́ ́ ̣
Áp suất khí nạp: pk = 0,1 [MN/m2]
̣ 1= 1,35, n2= 1,25
Chon n
̉ ́ ̉ ở sơm
Ty sô gian n ́ ρ = 1
1.1.4.Xây dựng đô thi công
̀ ̣
̉
Đê xây dựng đô thi công ta cân phai:
̀ ̣ ̀ ̉
̉
Biêu diễn thể tích buồng cháy: Vcbd = 10, 15, 20 mm. Chon V
̣ cbd =10[mm]
̉ ̣ ́ ̉ ̉ ́
Ti lê xich biêu diên thê tich la:
̃ ̀ Vc = [dm3/mm]
Giá trị biểu diễn của
Biểu diễn áp suất cực đại: pzbd = 160220mm. Chon p
̣ zbd = 200 [mm] Tỉ
̣ ́ ̉
lê xich biêu diên ap suât la:
̃ ́ ́ ̀ p =
Vơi vong tron Brick ta co đ
́ ̀ ̀ ́ ường kinh AB co gia tri biêu diên băng gia tri biêu diên
́ ́ ́ ̣ ̉ ̃ ̀ ́ ̣ ̉ ̃
̉ h, tưc la AB = V
cua V ́ ̀ h [mm].
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 4
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
̣ ́ ̉ ̉
Tỉ lê xich cua biêu đô Brick la:
̀ ̀
̣ ́ ̣ ̉
Vây gia tri biêu diên
̃ la:̀
1.1.4.1.Xây dựng đường nen
́
́ ương trình đường nén la: p.V
Ta co ph ̀ n1
= cosnt => pc.Vcn1 = pnx.Vnxn1
Rút ra ta có: pnx = pc
Đặt: i = , ta có:
Trong đó: pnx và Vnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường nén, i là
tỉ số nén tức thời.
Để dễ vẽ ta tiến hành chia Vh thành khoảng, khi đó i = 1;1,5;2;2,5;3;...;10;10,8
1.1.4.2.Xây dựng đương gian n
̀ ̉ ở
̣ ́ ương trinh đa biên cua qua trinh gian n
Ta lai co ph ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̃ ở la:
̀
(vơi V
́ Z = .VC =Vc)
Pgnx=
Pgnx =
Đặt , ta có: (1.4)
Để dễ vẽ ta tiến hành chia Vh thành khoảng , khi đó i = 1; 1,5 ;2 ;2,5 ;3 ;3,5 ;
… ;10 ;10,8
1.1.4.3.Xac đinh cac điêm đăc biêt va bang gia tri đô thi công
́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̣
Điểm băt đâu qua trinh nap: r(V
́ ̀ ́ ̀ ̣ c,pr)
Vcthể tích buồng cháy Vc=0,0591[dm3]
práp suất khí sót, chọn pr=0,1082 [MN/m2].
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 5
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
Vậy: r(0,0591 ;0,1082). rbd(10;4,08)
Điểm băt đâu qua trinh nen: a(V
́ ̀ ́ ̀ ́ a ;pa)
Với Va=ε.Vc=0,6381[dm3], pa=0,09 [MN/m2]
Vậy điểm a(0,6381; 0,09), abd(108;3,39)
Điểm: b(Va;pb).
Với pb: áp suất cuối quá trình giãn nở.pb= 0,2707 [MN/m2]
Vậy điểm b(0,6381; 0,2707), bbd(108;10,21)
̉
Điêm c(V c;pc)
Vơi p
́ c = 2,23 [MN/m2]
̣ ̉
Vây điêm c(0,0591; 2.23), c bd(10;84,36)
̉
Điêm y(V c; 0,85pz) = ( 0,0591; 4,5), ybd(10;170)
̉
Điêm z(V c; pz) = (0,0591; 5,3), zbd(10;200)
Đương̀
neń Đương gian n
̀ ̉ ở
Pn(mm
V i V(dm3) V(mm) in1 1/in1 Pc/in1 ) in2 1/in2 PZ/in2 Pgn(mm)
1Vc 1.0000 0.0591 10.0000 1.0000 1.0000 2.2354 84.3565 1.0000 1.0000 5.3000 200.0000
0.602
1.5Vc 1.5 0.0886 15.0000 1.7287 0.5785 1.2931 48.7973 1.6600 4 3.1927 120.4803
0.392 0.420
2Vc 2.0 0.1182 20.0000 2.5491 3 0.8769 33.0924 2.3784 4 2.2284 84.0896
0.290
2.5Vc 2.5 0.1477 25.0000 3.4452 3 0.6489 24.4850 3.1436 0.3181 1.6860 63.6217
0.226 0.253
3Vc 3.0 0.1773 30.0000 4.4067 9 0.5073 19.1428 3.9482 3 1.3424 50.6557
0.208
3.5Vc 3.5 0.2068 35.0000 5.4262 0.1843 0.4120 15.5463 4.7872 9 1.1071 41.7777
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 6
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
4Vc 4.0 0.2364 40.0000 6.4980 0.1539 0.3440 12.9819 5.6569 0.1768 0.9369 35.3553
5Vc 5.0 0.2954 50.0000 8.7823 0.1139 0.2545 9.6053 7.4767 0.1337 0.7089 26.7496
0.089
6Vc 6.0 0.3545 60.0000 11.2332 0 0.1990 7.5096 9.3905 0.1065 0.5644 21.2981
7Vc 7.0 0.4136 70.0000 13.8319 0.0723 0.1616 6.0987 11.3860 0.0878 0.4655 17.5654
0.060
8Vc 8.0 0.4727 80.0000 16.5642 4 0.1350 5.0927 13.4543 0.0743 0.3939 14.8651
0.064
9Vc 9.0 0.5318 90.0000 19.4190 0.0515 0.1151 4.3440 15.5885 2 0.3400 12.8300
0.056
10Vc 10.0 0.5909 100.0000 22.3872 0.0447 0.0999 3.7681 17.7828 2 0.2980 11.2468
0.040
10.8Vc 10.8 0.6381 108.0000 24.8383 3 0.0900 3.3962 19.5785 0.0511 0.2707 10.2153
̉ ̣ ̉ ̃ ̉ ̀ ̣
Bang 1.1.4.3: Giá tri biêu diên cua đô thi công
1.1.4.4.Ve đô thi
̃ ̀ ̣
Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau:
+ Chọn tỉ lệ xích như trên
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 7
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
+ Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng song
song với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị công lý thuyết.
+ Hiệu chỉnh đồ thị công:
cách từ Va đến Vc (R=S/2).
Tỉ lệ xích đồ thị brick như đa tinh toan
̃ ́ ́ ở trên.
Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng : OO’
Dùng đồ thị Brick để xác định các điểm:
Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với α1=160
Điểm đóng muộn của xupáp thải : r’’ xác định từ Brick ứng với α4=80
Điểm đóng muộn của xupáp nạp : a’ xác định từ Brick ứng với α2=710
Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ Brick ứng với α3=300
Điểm phun sớm : c’ xác định từ Brick ứng với φ s=150
Điểm y (Vc, 0,85Pz)= y(0,0591;4,5)
Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z (Vc, Pz)= z(0,0591;5,3)
Áp suất cuối quá trình nén thực tế pc’’.
Áp suất cuối quá trình nén thực tế thường lớn hơn áp suất cuối quá trình nén lý
thuyết do sự đánh lửa sớm.
pc’’ = pc + .( py pc )
pc’’ = 2,23 + .( 4,5 – 2,23 ) =2,98 [MN/m2]
Nối các điểm c’, c’’, z’ lại thành đường cong liên tục và dính vào đường giãn nở.
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế pb’’:
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế thường thấp hơn áp suất cuối quá trình giãn
nở lý thuyết do mở sớm xupap thải.
Pb’’ = pr +.( pb pr )
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 8
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
Pb’’ = 0,1082 +.( 0,2707 0,1512 ) = 0,16795 [MN/m2].
Nối các điểm b’, b’’ và tiếp dính với đường thải prx.
Nối điểm r với r’’, r’’ xác định từ đồ thị Brick bằng cách gióng đường song song
với trục tung ứng với góc 10 độ trên đồ thi Brick cắt đường nạp pax tại r’’.
Sau khi hiệu chỉnh ta nối các điểm lại thì được đồ thị công thực tế.
+ Sau khi có các điểm đặc biệt tiến hành vẽ đường thải và đường nạp , tiến hành
hiệu chỉnh bo tròn ở hai điểm z’’ và b’’.Ý nghĩa của đồ thị công: Biểu thị mối quan
hệ giữa áp suất và thể tích làm việc của xylanh động cơ ứng với mỗi vị trí của
piston. Cho ta thấy được các quá trình nạp, nén, cháy giản nở và thải xảy ra như thế
nào. Đồng thời là căn cứ để xác định các đồ thị: P kt α, P1α, T, N, Z... Do đó đồ thị
công có ý nghĩa quan trọng tiên quyết, ảnh hưởng đến tính đúng đắn của toàn bộ quá
trình tính toán thiết kế động cơ.
1.2. XÂY DỰNG ĐÔ THI ĐÔNG HOC VA ĐÔNG L
̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ỰC HOC
̣
1.1.1. Xây dựng đô thi đông hoc
̀ ̣ ̣ ̣
1.1.1.1. Đô thi chuyên vi S = f(
̀ ̣ ̉ ̣ α)
̉
Đê xây dựng đô thi chuyên vi ta s
̀ ̣ ̉ ̣ ử dung ph
̣ ương phap đô thi Brick.
́ ̀ ̣
A o
B
x
M
C
o
S=2R
x=f( )
o'
R
D
S
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 9
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
̣ ̉ ̣ ́
Đâu tiên ta chon ti lê xich: ;
̀ ̣
μα = 2 [đô/mm]
̃ ồ thị Brick có nửa đường tròn tâm O bán kính R = S/2. Lấy bán kính R bằng ½
Ve đ
khoảng cách từ Va đến Vc.
Lấy về phía phải điểm O’ tưc vê phia ĐCD m
́ ̀ ́ ột khoảng
Tư O ve OB
̀ ̃ ưng v
́ ơi cac goc 10
́ ́ ́ 0, 200, 300....1800
Cứ như thê t
́ ừ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các tia ứng với 10 0 ; 200…1800. Đồng
thời đánh số thứ tự từ trái qua phải 0,1,2…18.
Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hoành biểu
diễn khoảng dịch chuyển của piston.
Gióng các điểm ứng với 100; 200…1800 đã chia trên cung tròn đồ thị brick xuống cắt
các đường kẻ từ điểm 100; 200…1800 tương ứng ở trục tung của đồ thị x=f(α) để xác
định chuyển vị tương ứng.
Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston S = f(α).
1.1.1.2. Đô thi vân tôc V(
̀ ̣ ̣ ́ α)
Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính R1 với:
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 10
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
R1 = R ω.=0,04.649,26 = 25,97 [m/s].
́ ̣ ̉
Gia tri biêu diên:
̃
Vẽ đường tròn tâm O bán kính R2 với:
Từ các điểm 0;1;2… kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song song với
AB kẻ từ các điểm 0’, 1’, 2’…tại các điểm o, a, b, c.... Nối các giao điểm này lại ta có
đường cong giới hạn vận tốc của piston. Khoảng cách từ đường cong này đến nửa
đường tròn biểu diễn trị số tốc độ của piston ứng với các góc α.
Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt chúng
cùng chung hệ trục toạ độ.
Hình 1.2.1.2 Đồ thị vận tốc V (α)
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 11
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
Ý nghĩa của đồ thị vận tốc V(α): cho ta thấy mối qua hệ giữa vận tốc piston ứng
với mỗi góc quay của trục khuỷu. Đồng thời thể hiện mối quan hệ giữ hành trình piston
và vận tốc piston.
1.1.1.3. Đô thi gia tôc j = f(x)
̀ ̣ ́
̉ ́ ̣ ̀ ̃ ̀ ̣ ́ ̉
Đê xac đinh va ve đô thi gia tôc cua piston ta s ử dung ph
̣ ương phap đô thi Tôlê va cu
́ ̀ ̣ ̀ ̣
̉ ược tiên hanh nh
thê đ ́ ̀ ư sau:
Trươc tiên chon hê truc toa đô. Truc hoanh la truc Ox, truc tung Oj biêu thi gia tri
́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ̣
̉
cua gia tôc.
́
= 21077,0885 [m/s2]
Jmin = R 2(1 ) = 0,04.649,262.(10,25)
= 12646,2531 [m/s2]
2
EF = 3λR = 3x0,25.0,04.649,262 = 12646,2531 [m/s2]
̣ ́ ̣ ̉ ̃ ̉ max la J
Chon gia tri biêu diên cua J ̀ maxbd = 60 [mm]. Nên co:́
́ ́ ́ ̣ ̉
Do đo ta co: Gia tri biêu diên
̃
́ ̣ ̉
Gia tri biêu diên
̃
́ ược cac gia tri biêu diên ta tiên hanh ve:
Sau khi co đ ́ ́ ̣ ̉ ̃ ́ ̀ ̃ Lấy đoạn thẳng AB = S = 2R.
Từ A dựng đoạn thẳng AC = Jmax = R 2(1+ ). Từ B dựng đoạn thẳng BD = Jmin =
R 2(1 ) , nối CD cắt AB tại E.
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 12
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
Hình 1.2.1.3 Đồ thị gia tốc J = f(x)
1.1.2. Xây dựng đô thi đông l
̀ ̣ ̣ ực hoc̣
1.1.2.1. Đô thi l
̀ ̣ ực quan tinh P
́ ́ j=f(x)
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 13
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
Trươc tiên ta thây l
́ ́ ực quan tinh
́ ́ Pj = m j Pj = m j. Do đó thay vì vẽ Pj ta vẽ Pj
lấy trục hoành đi qua po của đồ thị công vì đồ thị Pj là đồ thị j = f(x) có tỷ lệ xích khác
̀ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̣
mà thôi. Vi vây ta co thê hoan toan ap dung ph
̀ ương phap Tôlê đê ve đô thi
́ ̉ ̃ ̀ ̣ Pj=f(x).
= [kg/m2]
m’ = m1 + mnpt = 0,39+1 = 1,39 [kg]
Đối với động cơ ô tô máy kéo:
̣
m1 = (0,275 0,350)mtt. Chon m 1 = 0,3mtt = 0,3.1,3 = 0,39 [kg]
̣
m2 = (0,650 0,725)mtt. Chon m2 = 0,7mtt = 0,7.1,3 = 0,91 [kg]
Trong đó: m _ khối lượng tham gia chuyển động tịnh tiến
mnpt _ khối lượng nhóm Piston
mtt _ khối lượng nhóm thanh truyền
m1 _ khối lượng nhóm thanh truyền qui về đầu nhỏ
m2 _ khối lượng nhóm thanh truyền qui về đầu to
́ jmax = mJmax = 192.04.21077,0885 .106
Ta co: P
= 4,05[MN/m2]
Pjmin = mJmin = 192.04.12646,2531 .106
= 2,43 [MN/m2]
EF = 3mλR 2 = 192.04.12646,2531 .106 = 2,43 [MN/m2]
Giá trị biểu diễn gia tốc là:
Giá trị biểu diễn của Pjmax ==
Giá trị biểu diễn của Pjmin ==
Giá trị biểu diễn của EF = =
1.2.2.2 ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN: PKT , PJ , P1
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 14
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
1.2.2.2.1.Vẽ Pkt
+ Đồ thị Pkt được vẽ bằng cách khai triển P theo từ đồ thị công trong 1 chu
trình của động cơ (Động cơ 4 kỳ: =0,10,20,...,720o, động cơ 2 kỳ: =0,5,10,15,.., 360o).
Nếu trục hoành của đồ thị khai triển nằm bằng với trục hoành của đồ thị công thì ta
được P , Để được Pkt ta đặt trục hoành của đồ thị mới ngang với trục chứa giá trị
p0 ở đồ thị công . Làm như vậy bởi vì áp suất khí thể : Pkt = P P0 .
+ Cách khai triển là dựa vào đồ thị Brick và đồ thị công để xác định điểm có áp
suất theo giá trị cho trước.
o o'
P P
Pkt
P0
V 0
0
Hình 1.6.1: Cách khai triển Pkt
1.2.2.2.2 Vẽ Pj
+ Cách vẽ giống cách khai triển đồ thị công nhưng giá trị của điểm tìm được ứng
với chọn trước lai được lấy đối xứng qua trục o , bởi vì đồ thị trên cùng trục tạo độ
với đồ thị công là đồ thị Pj .
+ Sở dĩ khai triển như vậy bởi vì trên cùng trục toạ độ với đồ thị công nhưng P j
được vẽ trên trục có áp suất P0 .
1.2.2.2.3. Vẽ P1
+ P1 được xác định : P1 = Pkt + Pj
+ Do đóp P1 đựoc vẽ bằng phương pháp cộng đồ thị
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 15
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
+ Để có thể tiến hành cộng đồ thị thì P1 , Pkt và Pj phải cùng thứ nguyên và cùng
tỷ lệ xích.
Ta có bảng
P1
bi
(Độ) Pkt ễu
Pj biểu di
(Rad) Pj [N/m2] [MN/m2] Pj biểu diễn diễn ễn
37.
05
0 0 1849230.995 1.849231 38.05002 1.0 00
36.
02
10 0.17453 1804451.361 1.804451 37.128629 1.1 86
33.
33
20 0.34907 1673485.602 1.673486 34.43386 1.1 39
29.
06
30 0.5236 1466107.915 1.466108 30.16683 1.1 68
23.
53
40 0.69813 1197497.621 1.197498 24.639869 1.1 99
17.
14
50 0.87266 886707.0986 0.886707 18.245002 1.1 50
10.
31
60 1.0472 554769.2986 0.554769 11.415006 1.1 50
3.4
81
70 1.22173 222660.7745 0.222661 4.5814974 1.1 5
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 16
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
2.9
65
80 1.39626 90649.27015 0.090649 1.86521132 1.1 2
8.7
10
90 1.5708 369846.1991 0.369846 7.6100041 1.1 0
13.
53
100 1.74533 604434.2181 0.604434 12.4369181 1.1 69
17.
34
110 1.91986 789298.0257 0.789298 16.2407001 1.1 07
20.
12
120 2.0944 924615.4977 0.924615 19.0250102 1.1 50
21.
98
130 2.26893 1015153.336 1.015153 20.8879287 1.1 79
23.
09
140 2.44346 1069051.384 1.069051 21.9969421 1.1 69
23.
65
150 2.61799 1096261.716 1.096262 22.5568254 1.1 68
23.
874
160 2.79253 1106848.351 1.106848 22.7746574 1.1 7
23.
92
170 2.96706 1109367.873 1.109368 22.8264994 1.1 65
23.
93
180 3.14159 1109538.597 1.109539 22.8300123 1.1 00
23.
92
190 3.31613 1109367.873 1.109368 22.8264994 1.1 65
23.
874
200 3.49066 1106848.351 1.106848 22.7746574 1.1 7
210 3.66519 1096261.716 1.096262 22.5568254 1.1 23.
65
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 17
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
68
23.
09
220 3.83972 1069051.384 1.069051 21.9969421 1.1 69
21.
98
230 4.01426 1015153.336 1.015153 20.8879287 1.1 79
21.
02
240 4.18879 924615.4977 0.924615 19.0250102 2.0 50
18.
74
250 4.36332 789298.0257 0.789298 16.2407001 2.5 07
15.
43
260 4.53786 604434.2181 0.604434 12.4369181 3.0 69
11.
610
270 4.71239 369846.1991 0.369846 7.6100041 4.0 0
7.3
65
280 4.88692 90649.27015 0.090649 1.86521132 5.5 2
3.4
18
290 5.06145 222660.7745 0.222661 4.5814974 8.0 5
2.4
15
300 5.23599 554769.2986 0.554769 11.415006 9.0 0
0.2
45
310 5.41052 886707.0986 0.886707 18.245002 18.0 0
4.3
60
320 5.58505 1197497.621 1.197498 24.639869 29.0 1
16.
83
330 5.75959 1466107.915 1.466108 30.16683 47.0 32
340 5.93412 1673485.602 1.673486 34.43386 72.0 37.
56
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 18
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
61
79.
871
350 6.10865 1804451.361 1.804451 37.128629 117.0 4
141
.95
360 6.28319 1849230.995 1.849231 38.05002 180.0 00
17
2088. 0.8
370 6.45772 1804451.361 1.804451 37.128629 0 714
12
0.5
66
380 6.63225 1673485.602 1.673486 34.43386 155.0 1
61.
33
390 6.80678 1466107.915 1.466108 30.16683 91.5 32
36.
86
400 6.98132 1197497.621 1.197498 24.639869 61.5 01
22.
75
410 7.15585 886707.0986 0.886707 18.245002 41.0 50
16.
58
420 7.33038 554769.2986 0.554769 11.415006 28.0 50
16.
418
430 7.50492 222660.7745 0.222661 4.5814974 21.0 5
19.
86
440 7.67945 90649.27015 0.090649 1.86521132 18.0 52
20.
610
450 7.85398 369846.1991 0.369846 7.6100041 13.0 0
22.
43
460 8.02851 604434.2181 0.604434 12.4369181 10.0 69
25.
24
470 8.20305 789298.0257 0.789298 16.2407001 9.0 07
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 19
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
27.
02
480 8.37758 924615.4977 0.924615 19.0250102 8.0 50
27.
88
490 8.55211 1015153.336 1.015153 20.8879287 7.0 79
28.
69
500 8.72665 1069051.384 1.069051 21.9969421 6.7 69
29.
05
510 8.90118 1096261.716 1.096262 22.5568254 6.5 68
28.
274
520 9.07571 1106848.351 1.106848 22.7746574 5.5 7
27.
82
530 9.25025 1109367.873 1.109368 22.8264994 5.0 65
26.
83
540 9.42478 1109538.597 1.109539 22.8300123 4.0 00
25.
32
550 9.59931 1109367.873 1.109368 22.8264994 2.5 65
24.
274
560 9.77384 1106848.351 1.106848 22.7746574 1.5 7
22.
75
570 9.94838 1096261.716 1.096262 22.5568254 0.2 68
22.
19
580 10.1229 1069051.384 1.069051 21.9969421 0.2 69
21.
08
590 10.2974 1015153.336 1.015153 20.8879287 0.2 79
19.
22
600 10.472 924615.4977 0.924615 19.0250102 0.2 50
610 10.6465 789298.0257 0.789298 16.2407001 0.2 16.
44
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 20
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
07
12.
63
620 10.821 604434.2181 0.604434 12.4369181 0.2 69
7.8
10
630 10.9956 369846.1991 0.369846 7.6100041 0.2 0
2.0
65
640 11.1701 90649.27015 0.090649 1.86521132 0.2 2
4.3
81
650 11.3446 222660.7745 0.222661 4.5814974 0.2 5
11.
21
660 11.5192 554769.2986 0.554769 11.415006 0.2 50
18.
04
670 11.6937 886707.0986 0.886707 18.245002 0.2 50
24.
43
680 11.8682 1197497.621 1.197498 24.639869 0.2 99
29.
96
690 12.0428 1466107.915 1.466108 30.16683 0.2 68
34.
23
700 12.2173 1673485.602 1.673486 34.43386 0.2 39
36.
92
710 12.3918 1804451.361 1.804451 37.128629 0.2 86
720 12.5664 1849230.995 1.849231 38.05002 1.0
37.
05
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 21
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
00
1.2.2.2.4. Đồ thị khai triển Pkt , Pj , P1
Hình 1.6.4. Đồ thị khai triển Pkt , Pj, P1.
1.2.2.3. Đồ thị T,Z,N α
Ta có lực tác dụng trên chốt Piston P1 là hợp lực của lực quán tính và lực khí thể. Nó
tác dụng lên chốt Piston và đẩy thanh truyền.
P1 = Pkt + Pj (1.5)
Trong quá trình tính toán động lực học các lực này thường tính trên đơn vị
diện tích đỉnh Piston nên sau khi chia hai vế của đẳng thức (1.5) cho diện tích
đỉnh Piston Fpt ta có :
p1 = pkt + pj, p1 =, pj =
Áp dụng các công thức sau:
, , N= P1.tan(β) .
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 22
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
Vẽ hệ hệ trục tọa độ T, Z, N – α.
Chọn tỉ lệ xích: μT = μZ = μN = 10.μP =
̣
μα = 2 [đô/mm]
a(độ sin(a+b)/cos
) p1 tính b cos(a+b)/cosb tgb T Z N
0
.
0 37.050 0.0000 1.0000 0.0000 0.0000 37.00 0
1
.
10 36.029 0.2164 0.9773 0.0435 7.71 35.2 5
2
.
20 33.334 0.4227 0.9103 0.0858 14.089 30.3 8
3
.
30 29.067 0.6091 0.8030 0.1260 17.7 23.3 6
3
.
40 23.540 0.7675 0.6614 0.1628 18.0 15.5 8
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 23
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
3
.
50 17.145 0.8915 0.4933 0.1951 15.2 8.4 3
2
.
60 10.315 0.9769 0.3079 0.2218 10.0 3.1 2
0
.
70 3.481 1.0224 0.1149 0.2417 3.5 0.4 8
0
.
80 2.965 1.0289 0.0765 0.2540 3.0 0.2 7
2
.
90 8.710 1.0000 0.2582 0.2582 8.7 2.2 2
3
.
100 13.537 0.9407 0.4238 0.2540 12.7 5.7 4
4
.
110 17.341 0.8570 0.5691 0.2417 14.8 9.8 1
4
.
120 20.125 0.7551 0.6921 0.2218 15.1 13.9 4
4
.
130 21.988 0.6406 0.7923 0.1951 14.0 17.4 2
3
.
140 23.097 0.5181 0.8707 0.1628 11.9 20.1 7
2
.
150 23.657 0.3909 0.9290 0.1260 9.2 21.9 9
2
.
160 23.875 0.2614 0.9690 0.0858 6.2 23.1 0
170 23.926 0.1309 0.9924 0.0435 3.1 23.7 1
.
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 24
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
0
0
.
180 23.930 0.0000 1.0000 0.0000 0.0 23.9 0
1
.
190 23.926 0.1309 0.9924 0.0435 3.1 23.7 0
2
.
200 23.875 0.2614 0.9690 0.0858 6.2 23.1 0
2
.
210 23.657 0.3909 0.9290 0.1260 9.2 21.9 9
3
.
220 23.097 0.5181 0.8707 0.1628 11.9 20.1 7
4
.
230 21.988 0.6406 0.7923 0.1951 14.0 17.4 2
4
.
240 21.025 0.7551 0.6921 0.2218 15.8 14.5 6
4
.
250 18.741 0.8570 0.5691 0.2417 16.0 10.6 5
3
.
260 15.437 0.9407 0.4238 0.2540 14.5 6.5 9
2
.
270 11.610 1.0000 0.2582 0.2582 11.6 2.9 9
280 7.365 1.0289 0.0765 0.2540 7.5 0.5
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 25
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
1
.
8
0
.
290 3.419 1.0224 0.1149 0.2417 3.4 0.3 8
0
.
5
300 2.415 0.9769 0.3079 0.2218 2.3 0.7 6
0
.
0
310 0.245 0.8915 0.4933 0.1951 0.2 0.1 4
0
.
320 4.360 0.7675 0.6614 0.1628 3.3 2.8 7
2
.
330 16.833 0.6091 0.8030 0.1260 10.2 13.5 1
3
.
340 37.566 0.4227 0.9103 0.0858 15.8 34.1 2
3
.
350 79.871 0.2164 0.9773 0.0435 17.2 78.0 4
0
.
360 141.950 0.0000 1.0000 0.0000 0.0 141.9 0
6
.
370 160.871 0.2164 0.9773 0.0435 34.8 157.2 9
1
0
.
380 120.566 0.4227 0.9103 0.0858 50.9 109.7 3
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 26
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
7
.
390 61.333 0.6091 0.8030 0.1260 37.3 49.2 7
6
.
400 36.860 0.7675 0.6614 0.1628 28.2 24.3 0
4
.
410 22.755 0.8915 0.4933 0.1951 20.2 11.2 4
3
.
420 16.585 0.9769 0.3079 0.2218 16.2 5.1 6
3
.
430 16.419 1.0224 0.1149 0.2417 16.7 1.8 9
5
.
440 19.865 1.0289 0.0765 0.2540 20.4 1.5 0
5
.
450 20.610 1.0000 0.2582 0.2582 20.6 5.3 3
5
.
460 22.437 0.9407 0.4238 0.2540 21.1 9.5 6
6
.
470 25.241 0.8570 0.5691 0.2417 21.6 14.3 1
5
.
480 27.025 0.7551 0.6921 0.2218 20.4 18.7 9
5
.
490 27.888 0.6406 0.7923 0.1951 17.8 22.0 4
4
.
500 28.697 0.5181 0.8707 0.1628 14.8 24.9 6
3
.
510 29.057 0.3909 0.9290 0.1260 11.3 26.9 6
520 28.275 0.2614 0.9690 0.0858 7.3 27.3 2
.
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 27
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
4
1
.
530 27.826 0.1309 0.9924 0.0435 3.6 27.6 2
0
.
540 26.830 0.0000 1.0000 0.0000 0.0 26.8 0
1
.
550 25.326 0.1309 0.9924 0.0435 3.3 25.1 1
2
.
560 24.275 0.2614 0.9690 0.0858 6.3 23.5 0
2
.
570 22.757 0.3909 0.9290 0.1260 8.8 21.1 8
3
.
580 22.197 0.5181 0.8707 0.1628 11.4 19.3 6
4
.
590 21.088 0.6406 0.7923 0.1951 13.5 16.7 1
4
.
600 19.225 0.7551 0.6921 0.2218 14.5 13.3 2
3
.
610 16.441 0.8570 0.5691 0.2417 14.0 9.3 9
3
.
620 12.637 0.9407 0.4238 0.2540 11.8 5.3 2
630 7.810 1.0000 0.2582 0.2582 7.8 2.0
2
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 28
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
.
0
0
.
640 2.065 1.0289 0.0765 0.2540 2.1 0.15 5
1
.
650 4.381 1.0224 0.1149 0.2417 4.4 0.5 0
2
.
660 11.215 0.9769 0.3079 0.2218 10.9 3.4 4
3
.
670 18.045 0.8915 0.4933 0.1951 16.0 8.9 5
3
.
680 24.440 0.7675 0.6614 0.1628 18.7 16.1 9
3
.
690 29.967 0.6091 0.8030 0.1260 18.2 24.0 7
2
.
700 34.234 0.4227 0.9103 0.0858 14.4 31.1 9
1
.
710 36.929 0.2164 0.9773 0.0435 7.9 36.0 6
0
.
720 37.050 0.0000 1.0000 0.0000 0.0 37.0 0
Ý nghĩa đồ thị T, N, Zα: qua đồ thị ta thấy được lực ngang N, lực tiếp tuyến T,
lực pháp tuyến Z tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. Lực T, N, Z có trị số
thay đổi theo góc quay trục khuỷu. Là căn cứ để xác định tất cả các đồ thị còn lại.
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 29
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
1.2.2.4. Đô thi
̀ ̣ ΣTα
Để vẽ đồ thị ΣTα ta thực hiện theo những bước sau:
Lập bảng xác định góc ứng với góc lệch các khuỷu theo thứ tự làm việc.
Góc lệch công tác: .
Thứ tự làm việc của động cơ là: 153624
Sau khi lập bảng xác định góc ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc. Lấy tỉ lệ
xích μΣT = 0,0238(MN/m2.mm), ta lập được bảng tính . Trị số của ta đã tính, căn cứ vào
đó tra bảng các giá trị đã tịnh tiến theo .Cộng tất cả các giá trị của ta có .(Với giá trị ΣT
được tính theo μΣT).Ta có bảng giá trị sau:
α1 T1 α2 T2 α3 T3 α4 T4 α 5 Tổng T
T5 α 6 T6
0.99 0.253
0 0.000 480 240 0.772 600 0.706 120
2 0.739 360 0.000
0.86 1.401
10 0.379 490 250 0.781 610 0.685 130
8 0.685 370 1.692
0.72 1.812
20 0.685 500 260 0.706 620 0.578 140
3 0.582 380 2.477
0.55 1.013
30 0.860 510 270 0.564 630 0.380 150
2 0.449 390 1.816
0.35 0.688
40 0.878 520 280 0.368 640 0.103 160
9 0.303 400 1.375
0.17 0.620
50 0.743 530 290 0.170 650 0.218 170
7 0.152 410 0.986
0.00 0.945
60 0.490 540 300 0.115 660 0.532 180
0 0.000 420 0.787
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 30
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
70 0.173 550 0.16 310 0.011 670 0.782 190 1.122
1 0.152 430 0.816
80 0.148 560 0.30 320 0.163 680 0.912 200 1.279
8 0.303 440 0.993
90 0.423 570 0.43 330 0.498 690 0.887 210 0.932
2 0.449 450 1.002
100 0.619 580 0.55 340 0.772 700 0.703 220 0.436
9 0.582 460 1.026
110 0.722 590 0.65 350 0.840 710 0.388 230 0.019
7 0.685 470 1.051
120 0.739 600 0.70 360 0 720 0 240 0.253
6 0.772 480 0.992
Ta nhận thấy rằng ∑T lặp lại theo chu kỳ 1200 vì vậy chỉ cần tính tổng T từ 00
đến 1200 sau đó suy ra cho các chu kỳ còn lại.
Vẽ đồ thị ∑T bằng cách nối các tọa độ điểm bằng một đường cong thích hợp
cho ta đường cong biểu diễn đồ thị tổng T.
.
1.2.2.5. Đô thi phu tai tac dung lên chôt khuyu
̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̉
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 31
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
Các bước tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu được tiến hành như
sau:
Chọn tỉ lệ xích: (MN/m2/mm).L
Tính lực quán tính của khối lượng chuyển động quay của thanh truyền (tính trên
đơn vị diện tích của piston).
Từ công thức:
Với: m2 : Khối lượng đơn vị của thanh truyền quy về tâm chốt khuỷu.
Ta có khối lượng thanh truyền quy về tâm chốt khuỷu là:
m2’ = mtt – m1 = mtt – 0,3mtt = 0,7mtt=0,7.1=0,7(kg)
=>
Vậy:
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 32
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
O’O =
Ý nghĩa đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu: qua đồ thị xác định được phụ tải
tác dụng lên chốt khuỷu ứng với vị trí trục khuỷu. Xác định được vị trí phụ tải cực đại,
cực tiểu. Đồng thời từ đồ thị ta xác định đồ thị đầu to thanh truyền và đồ thị mài mòn
chốt khuỷu.
1.2.2.6.Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
Để vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền ta thực hiện theo các bước
như sau:
Vẽ tượng trưng đầu to thanh truyền lên tờ giấy bóng, đầu nhỏ hướng xuống, tâm
của đầu to là O.
Vẽ một vòng tròn bất kì tâm O. Giao điểm của đường tâm phần thân thanh
truyền với vòng tròn tâm O tại 0o.
Từ điểm 0o, ghi trên vòng tròn các điểm 0, 1, 2…36 theo chiều quay trục khuỷu
(chiều kim đồng hồ) và tương tự ứng với các góc ; …
Từ giá trị góc β tính theo α ở phần trước ta có bảng xác định các góc như sau:
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 33
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
0
40 9.2 49.2 230 11 219 420 12.5 432.5 610 13.6 596.4
62
50 61 240 227.5 430 443.6 605.7
11 12.5 13.6 0 14.3
63
60 72.5 250 236.4 440 454.3 615.5
12.5 13.6 14.3 0 14.5
64
70 83.6 260 245.7 450 464.5 625.7
13.6 14.3 14.5 0 14.3
65
80 94.3 270 255.5 460 474.3 636.4
14.3 14.5 14.3 0 13.6
66
90 104.5 280 265.7 470 483.6 647.5
14.5 14.3 13.6 0 12.5
100 14.3 114.3 290 13.6 276.4 480 12.5 492.5 670 11 659
68
110 123.6 300 287.5 490 501 870.8
13.6 12.5 11 0 9.2
69
120 132.5 310 299 500 509.2 682.8
12.5 11 9.2 0 7.2
70
130 141 320 310.8 510 517.2 695.1
11 9.2 7.2 0 4.9
140 9.2 149.2 330 7.2 322.8 520 4.9 524.9 710 2.5 707.5
150 7.2 157.2 340 4.9 335.1 530 2.5 532.5 720 0 720
160 4.9 164.9 350 2.5 347.5 540 0 540
170 2.5 172.5 360 0 360 550 2.5 547.5
180 0 180 370 2.5 372.5 560 4.9 555.1
Cách xác định lực trên đồ thị phụ tải như sau:
Giá trị của lực tác dụng lên đầu to là dộ dài đoạn thẳng nối từ tâm O đến điểm
trên đường vừa vẽ xong nhân với tỷ lệ xích.
Chiều của lực hướng từ tâm O ra ngoài.
Điểm đặt lực là giao điểm của đường nối từ tâm O đến điểm tính với vòng tròn
tượng trưng cho đầu to thanh truyền.
Ý nghĩa đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền: là đồ thị biểu diễn phản
lực tác dụng lên ổ trượt đầu to thanh truyền do phụ tải Q chốt khuỷu gây nên. Qua đồ
thị ứng với mỗi vị trí ta có một giá trị phụ tải xác định về điểm đặt, phượng, chiều, độ
lớn.
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 35
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
Hình 1.9. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
1.2.2.7. Đô thi mai mon chôt khuyu
̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̉
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 36
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
dầu nhờn vào ổ trượt ở vị trí có khe hở giữa trục và bạc lót của ổ lớn nhất. Áp suất bé
làm cho dầu nhờn lưu động dễ dàng.
Để xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu ta dùng các giả thuyết sau:
Tính toán động cơ ở tốc độ định mức
Độ mài mòn tác tỷ lệ với lực tác dụng lên chốt khuỷu
Tại một điểm trên chốt khuỷu lức tác dụng sẽ gây ảnh hưởng lên vùng lân cận
về cả hai phía trong phạm vi 1200(mỗi phía 600).
Để vẽ đồ thị mài mòn chốt khuỷu ta thực hiện theo các bước như sau:
Từ tâm O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ đường tròn (O,R) với
bán kính tùy ý (vòng tròn đặc trưng mặt chốt khuỷu).
Từ các điểm 0, 1, 2…23 trên vòng tròn gạch cát tuyến O0; O1;O2,…,O23 cắt đồ
thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ở các điểm khác nhau.
Tính hợp lực ∑Q’: từ các điểm 0, 1, 2...23 ta kẻ qua tâm O và kéo dài, các tia này
sẽ cắt đồ thị phụ tải và có bao nhiêu điểm giao nhau thì có bấy nhiêu lực tác dụng
tại một điểm.
Nên ta có: ∑Q’i= Qi1+ Qi2+ Qi3.....+ Qin
Với: i là điểm chia bất kỳ, n là số giao điểm của tia chia và đồ thị phụ tải
Ghi kết quả tính được vào bảng trong pham vi tác dụng 1200.
Tính ∑Q theo dòng:
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 37
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
∑Q = ∑Q’0 + ∑Q’1 +.....+∑Q’23
Chọn tỷ lệ xích:μ∑Q = 2,1[MN/m2.mm]
Có được ta tiến hành thực hiện các bước vẽ đồ thị như sau:
Vẽ đường tròn tượng trưng cho chốt khuỷu.
Chia đường tròn thành 24 phần bằng nhau đồng thời đánh số thứ tự 0,1,2…23 theo
chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Đặt các giá trị từ đường tròn hướng về tâm theo thứ tự các điểm.
Nối các điểm lại với nhau bằng một đường cong thích hợp ta được đường cong
thể hiện đồ thị mài mòn chốt khuỷu.
Ta có bảng giá trị sau:
ĐIỂ
M 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 1 13 14 1 16
0 2 5
LỰC
Tổn
g Q0 10,7 10,7 10,7 10,7 10,7
Tổn
g Q1 9,3 9,3 9,3 9,3 9,3 9,3
Tổn
g Q2 2,7 2,7 2,7 2,7 2,7 2,7 2,7
Tổn
g
Q3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0
Tổn ,
g
Q4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0 0,3
Tổn ,
g Q5 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0 0,3 0,3
Tổn ,
g Q6 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0 0,3 0,3 0
Tổn , ,
g Q7 0,7 0,7 0,7 0,7 0 0,7 0,7 0 0,7
, ,
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 38
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
Tổn
g Q8 0,90 0,9 0,9 0 0,9 0,9 0 0,9 0
Tổn , , ,
g Q9 1,1 1,1 1 1,1 1,1 1 1,1 1 1,1
Tổn , , ,
g
Q10 1,5 1 1,5 1,5 1 1,5 1 1,5 1,5
Tổn , , ,
g
Q11 3 3,0 3,0 3 3,0 3 3,0 3,0 3
Tổn , , , ,
g
Q12 5,9 5,9 5 5,9 5 5,9 5,9 5
Tổn , , ,
g
Q13 6,9 6 6,9 6 6,9 6,9 6
Tổn , , ,
g
Q14 4 4,8 4 4,8 4,8 4
Tổn , , ,
g
Q15 2,6 2 2,6 2,6 2
Tổn , ,
g
Q16 1 1,9 1,9 1
Tổn , ,
g
Q 17 1,5 1,5 1
Tổn ,
g
Q 18 1,2 1
Tổn ,
g
Q 19 1
Tổn ,
g
Q 20 1,0
Tổn
g
Q 21 1,0 1,0
Tổn
g
Q 22 2,0 2,0 2,0
Tổn
g
Q 23 8,9 8,9 8,99 8,9
Q(M
N/m 35,3 25,9 8,4 20,9 29,4
2) 36,69 36,01 6 34,07 8 16,31 8 8 14,31 5 2 27,65 2 3 29,57 2
(mm , 5 8 9
) 17,5 17,1 16,8 16,2 12,4 7,8 4,0 4 6,8 10,0 1 13,2 1 14,0 14,1 1
, 2 3 3
Sau khi nối các điểm lại với nhau bằng đường cong thích hợp ta có đồ thị mài mòn chốt
khuỷu.
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 39
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV60315)
Hình 1 10: Đồ thị mài mòn chốt khuỷu
Ý nghĩa đồ thị mài mòn chốt khuỷu: biểu diễn trạng thái chịu lực của chốt khuỷu
trong một chu trình công tác của động cơ. Phản ánh được dạng mài mòn lý thuyết của
chốt khuỷu. Xác định vùng chịu tải bé nhất để khoan lỗ dầu bôi trơn
SVTH : Phạm Ngọc Ấn 40
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
1.2.2.8.Đô thi khai triên Q(
̀ ̣ ̉ α)
Ta có bảng giá trị sau:
Q
α1 Q [mm] α2 Q [mm] α3 Q [mm] α4 [m
m]
46
,2
0 56,4300 360 122,5700 180 43,3100 540
10
0
44
,6
10 55,1436 370 142,1635 190 43,2370 550
36
0
43
,3
20 51,6826 380 103,7530 200 42,9711 560
69
8
41,
30 46,2449 390 47,8333 210 42,3788 570 48
64
40
,3
40 39,3428 400 28,7288 220 41,2635 580
78
9
38
,5
50 31,7578 410 21,8630 230 39,4039 590
32
9
35
,7
60 24,7050 420 21,5921 240 37,4613 600
63
9
70 20,0977 430 24,2440 250 34,0694 610 32
,0
05
SVTH : Trịnh Minh Thuận 41
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
4
27
,4
80 19,8428 440 29,2333 260 29,7126 620
43
9
22
,7
90 23,3168 450 32,1704 270 25,2102 630
77
4
19
,6
100 28,1607 460 35,7778 280 21,3348 640
53
2
20
,3
110 32,8082 470 40,0835 290 19,3062 650
81
8
25
,3
120 36,6108 480 43,2062 300 20,2615 660
26
0
32
,5
130 39,4039 490 45,1588 310 19,5021 670
36
8
40
,1
140 41,2635 500 46,7910 320 16,8323 680
90
2
47,
150 42,3788 510 47,7450 330 11,8109 690 12
30
52
,5
160 42,9711 520 47,3596 340 21,7182 700
74
8
56
,0
170 43,2370 530 47,1346 350 61,1690 710
41
9
SVTH : Trịnh Minh Thuận 42
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
56
,4
180 43,3100 540 46,2100 360 122,5700 720
30
0
Hình 1.11. Đồ thị khai triển phụ tải chốt khuỷu
SVTH : Trịnh Minh Thuận 43
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
PHẦN 2: PHÂN TICH ĐĂC ĐIÊM CHUNG CUA ĐÔNG C
́ ̣ ̉ ̉ ̣ Ơ CHON THAM
̣
KHAO
̉
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ CHỌN THAM KHẢO
SVTH : Trịnh Minh Thuận 44
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Hình 2.1.1. Mặt cắt dọc động cơ DMV60113
SVTH : Trịnh Minh Thuận 45
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Hình 2.1.2. Mặt cắt ngang động cơ DMV60113
2.2. ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CỦA MỘT SỐ CƠ CẤU, HỆ THỐNG CỦA ĐỘNG
CƠ
2.2.1. Cơ cấu piston thanh truyền trục khuỷu:
Cấu tạo của piston được thể hiện trên hình 2.2.1.1
SVTH : Trịnh Minh Thuận 46
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Hình 2.2.1. Pít tông động cơ DMV60113
Vai trò: vai trò chủ yếu của pít tông là cùng với các chi tiết khác như xy lanh,
nắp xy lanh bao kín tạo thành buồng cháy, đồng thời truyền lực khí thể cho thanh
truyền cũng như nhận lực từ thanh truyền để nén khí.
Điều kiện làm việc: Điều kiện làm việc của pít tông rất khắc nhiệt. Trong
quá trình làm việc, pít tông phải chịu tải trọng cơ học lớn có chu kỳ, nhiệt độ cao.
Pít tông của động cơ được chế tạo bằng hợp kim nhôm chịu nhiệt.
Trên phần đầu pít tông có xẻ 3 rãnh để lắp các xéc măng khí và xéc măng
dầu. Khe hở giữa phần đầu pít tông và thành xy lanh nằm trong khoảng 0,4
0,6 mm.
Thân pít tông có dạng hình côn tiết diện ngang hình ôvan và có hai bệ để
đỡ chốt pít tông, trên thân có phay rãnh phòng nở để tránh bó kẹt pít tông.
SVTH : Trịnh Minh Thuận 47
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Xéc măng:
SVTH : Trịnh Minh Thuận 48
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 49
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
a b
Hình 2.2.2. a.Xéc măng dầu b.Xéc măng khí
Xéc măng khí có nhiệm vụ bao kín buồng cháy của động cơ và dẫn nhiệt từ
đỉnh pít tông ra thành xy lanh và tới nước làm mát. Mỗi pít tông được lắp 2 xéc
măng khí vào hai rãnh trên cùng của đầu pít tông. Để xéc măng rà khít với thành xy
lanh nó được mạ một lớp thiếc. Xéc măng khí phía trên được mạ crôm để giảm mài
mòn. Vật liệu chế tạo xéc măng khí là thép hợp kim cứng.
Xéc măng dầu được làm từ thép chống gỉ. Xéc măng dầu có nhiệm vụ san đều
lớp dầu trên bề mặt làm việc và gạt dầu bôi trơn thừa từ thành xy lanh về cácte.
Xéc măng dầu trong động cơ là xéc măng dầu tổng hợp có cấu tạo như hình 2.2.2
* Chốt piston:
Chốt pít tông là chi tiết nối pít tông và đầu nhỏ thanh truyền. Tuy có kết cấu đơn
SVTH : Trịnh Minh Thuận 50
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
giản nhưng chốt pít tông có vai trò rất quan trọng để đảm bảo điều kiện làm việc
bình thường của động cơ.
Hình 2.2.1.4. Chốt pít tông
1.Vòng hãm, 2.Chốt pít tong
Là chi tiết nối giữa piston và trục khuỷu. Nó có nhiệm vụ truyền lực khí thể tác
dụng lên piston cho trục khuỷu và truyền lực từ trục khuỷu cho piston ở các hành trình
còn lại. Được chế tạo từ thép hợp kim.
Cấu tạo thanh truyền gồm: 1 Đầu nhỏ thanh truyền, 2 Thân thanh truyền, 3
Bulong, 4 Đai ốc, 5 Đai ốc khóa, 6 Nắp đầu to.
Đầu nhỏ thanh truyền để lắp chốt khuỷu.
Thân thanh truyền có mặt cắt dạng chữ I và có tiết diện thay đổi tăng dần từ đầu
nhỏ đến đầu to thanh truyền.
Đầu to thanh truyền gồm hai nửa được nối với nhau bởi bulong. Bác lót thanh
truyền cũng gồm hai nửa ngăn cách giữa bề mặt khuỷu trục và thanh truyền.
SVTH : Trịnh Minh Thuận 51
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Hình 2.2.1.5. Thanh truyền
Trục khuỷu:
Trục khuỷu có nhiệm vụ: nhận lực từ piston để tạo ra mô men quay sinh công đưa
ra bộ phận công tác và nhận năng lượng từ bánh đà truyền lại cho piston để thực hiện
các quá trình sinh công. Ngoài ra trong quá trình làm việc, trục khuỷu chịu tác dụng của
lực khí thể, lực quán tính và lực quán tính ly tâm.
SVTH : Trịnh Minh Thuận 52
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Hình 2.2.3. Trục khuỷu
Cấu tạo trục khuỷu gồm: 1 Đầu trục khuỷu, 2 Đối trọng, 3 Chốt khuỷu, 4
Má khuỷu, 5 Cổ trục chính, 6 Đuôi trục khuỷu.
2.2.2. Cơ cấu phân phối khí
Cơ cấu phối khí được dùng là cơ cấu phối khí dùng xu páp treo. Động cơ DMV6
0113 sử dụng cơ cấu phối khí thông minh VVTi. Hệ thống VVTi (Variable Valve
Timing Intelligent) sử dụng áp suất thủy lực để xoay trục cam nạp và làm thay đổi
thời điểm phối khí. Điều này có thể làm tăng công suất, cải thiện tính tiết kiệm nhiên
liệu và giảm khí xả ô nhiễm.
SVTH : Trịnh Minh Thuận 53
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Hình 2.2.4 cơ cấu VVTi
Như trong hình minh họa, hệ thống này được thiết kế để điều khiển thời điểm
phối khí bằng cách xoay trục cam trong một phạm vi 40 độ so với góc quay của trục
khuỷu để đạt được thời điểm phối khí tối ưu cho các điều kiện hoạt động của
động cơ dựa trên tín hiệu từ các cảm biến.
Nhiệm vụ yêu cầu:
Cơ cấu phối khí bao gồm tất cả các cụm, các chi tiết và các kết cấu với chức
năng đảm bảo quá trình trao đổi khí giữa xy lanh động cơ với môi trường bên
ngoài trong các quá trình nạp khí vào xy lanh và thải các sản phẩm cháy từ xy
lanh ra môi trường bên ngoài.
Yêu cầu đối với cơ cấu phối khí đó là:
SVTH : Trịnh Minh Thuận 54
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Nạp đầy và thải sạch ở mọi chế độ làm việc của động cơ.
Tiếng ồn thấp, khả năng bao kín tốt.
Độ bền và độ tin cậy làm việc cao.
Dễ dàng lắp ráp thay thế chi tiết và sửa chữa bảo dưỡng điều chỉnh.
Với cơ cấu phối khí xu páp treo bảo đảm cho buồng cháy nhỏ gọn, chống
cháy kích nổ tốt nên có thể tăng được tỉ số nén và làm cho dạng đường thải, nạp
thanh thoát, khiến sức cản khí động giảm nhỏ, đồng thời do có thể bố trí xu páp hợp
lí hơn nên có thể tăng được tiết diện lưu thông của dòng khí khiến hệ số nạp tăng.
Cấu tạo cơ cấu phối khí gồm các chi tiết chính sau : trục cam, xu páp
Xu páp:
DMV60113
Trên động cơ gồm 12 xu páp nạp và 12 xu páp xả. Các xu páp được
dẫn động trực tiếp từ trục cam. Các xu páp làm việc trong điều kiện rất xấu, chịu tải
động và phụ tải nhiệt rất lớn nhất là đối với xu páp thải.
Hình 2.2.5 Kết cấu các phần của xu páp và lắp ghép xu páp với đế
1.Đuôi xu páp; 2.Thân xu páp; 3.Nấm xu páp
* Xu páp nạp
Giữa thân và tán nấm có bán kính góc lượn lớn để cải thiện tình trạng lưu
thông của dòng khí nạp vào xi lanh, đồng thời tăng độ cứng vững cho xu páp,
giảm được trọng lượng. Phần đuôi được tôi cứng.
* Xu páp thải
SVTH : Trịnh Minh Thuận 55
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Xu páp thải làm bằng thép chịu nhiệt. Phần đuôi được tôi cứng để tránh mòn và
có rãnh để lắp móng hãm giữa đuôi xu páp và lò xo xu páp. Móng hãm hình côn
gồm 2 nửa với kiểu lắp này có kết cấu đơn giản, độ an toàn cao, và không gây nên
ứng suất tập trung trên đuôi xu páp. Để dễ sửa và tránh hao mòn cho nắp xi lanh
ở chỗ lắp xu páp người ta lắp ống dẫn hướng.ống dẫn hướng có dạng hình trụ
rỗng được đóng ép vào nắp xi lanh đến một khoảng cách nhất định.
+ Đế xu páp hình ống, mặt trong được vát góc theo góc vát của tán nấm và
được đóng trên nắp máy
+ Lò xo xu páp hình trụ hai đầu được quấn sít với nhau và mài phẳng.
dẫn động từ trục khuỷu bằng bộ truyền đai.
+ Lò xo xu páp: Lò xo xu páp có kết cấu hình trụ, hai đầu mài phẳng để lắp ráp với
đĩa xu páp.
SVTH : Trịnh Minh Thuận 56
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Hình 2.2.6 Trục cam và giàn cò mổ, xu páp của động cơ DMV60113
SVTH : Trịnh Minh Thuận 57
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
2.2.3. Hệ thống bôi trơn, làm mát
a. Hệ thống bôi trơn
1. Nhiệm vụ hệ thống bôi trơn:
Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt làm việc của các
chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ cũng như tăng
tuổi thọ của các chi tiết.
Động cơ DMV60113 sử dụng phương pháp bôi trơn cưỡng bức. Dầu trong hệ
thống bôi trơn được bơm đẩy đến các bề mặt ma sát với áp suất nhất định, do đó hoàn
toàn có thể đủ lưu lượng để bảo đảm bôi trơn làm mát và tẩy rửa các bề mặt ma sát.
Sơ đồ hệ thống bôi trơn được thể hiện trên hình 2.2.7.
Hình 2.2.7. Sơ đồ hệ thống bôi trơn
Nguyên lý làm việc: Dầu trong các te dầu được hút vào bơm qua phao hút
dầu. Phao hút dầu có lưới chắn để lọc sơ bộ những tạp chất có kích thước lớn.
SVTH : Trịnh Minh Thuận 58
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Dầu được bơm đẩy qua bộ làm mát dầu 2, tại đây dầu được làm mát rồi tiếp tục
đến đường dầu chính, rồi đến cốc lọc, dầu theo các nhánh đi bôi trơn trục khuỷu
sau đó lên bôi trơn đầu to thanh truyền, chốt pít tông, và đi bôi trơn trục cam…
Các chi tiết chính:
+ Bơm dầu
Bơm dầu có nhiệm vụ cung cấp dầu dưới áp suất cao vào đường dầu chính
của động cơ và đến két làm mát.
Hệ thống bôi trơn của động cơ sử dụng kiểu bơm bánh răng ăn khớp
ngoài.
Hình 2.2.3.2. Bơm bánh răng ăn khớp trong
+ Bầu lọc dầu
Bầu lọc dầu có nhiệm vụ lọc sạch các tạp chất cơ học do sự mài mòn cơ học
các chi tiết của động cơ, các loại bụi từ không khí lẫn vào các sản vật cháy có
chứa trong dầu. Kiểu bầu lọc được dùng là kiểu bầu lọc cơ khí loại bầu lọc thấm
dùng tấm kim loại.
+ Két làm mát dầu
SVTH : Trịnh Minh Thuận 59
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Ở chế độ nhiệt làm việc ổn định của động cơ, nhiệt độ của dầu bôi trơn cần nằm
0
trong giới hạn 8090 C. Nhưng trong sử dụng do nhiệt độ của môi trường tương
đối cao, do động cơ thường phải làm việc ở những chế độ phụ tải cao trong thời
gian dài , nhiệt độ của dầu bôi trơn sẽ vượt quá giới hạn cho phép và do đó cần
được làm mát trong két làm mát dầu. Trên hệ thống bôi trơn của động cơ sử dụng
két làm mát dầu kiểu ống được làm mát bằng không khí, bố trí trước két nước của
động cơ.
+ Van an toàn
Van an toàn dùng để đảm bảo áp hệ thống không bị hư hỏng khi áp suất dầu quá
lớn,vượt quá khả áp suất dầu cho phép của hệ thống.
b. Hệ thống làm mát
2. Nhiệm vụ hệ thống làm mát
3.
4. Khi động cơ làm việc, các chi tiết của động cơ nhất là các chi tiết trong buồng
cháy tiếp xúc với khí cháy nên có nhiệt độ rất cao. Nhiệt độ đỉnh pít tông có thể đến
0 0
600 C còn nhiệt độ xu páp thải có thể lên đến 900 C. Nhiệt độ các chi tiết cao có thể
dẫn đến các tác hại đối với các động cơ:
5. Giảm sức bền, độ cứng vững và tuổi thọ các chi tiết;
6. Bó kẹt giữa các cặp chi tiết chuyển động như pít tông xy lanh, trục
khuỷu bạc lót…;
7. Giảm hệ số nạp nên giảm công suất động cơ;
8. Kích nổ trong động cơ.
9.
10. Hệ thống làm mát có tác dụng tản nhiệt khỏi các chi tiết, giữ cho nhiệt độ
của các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép và do đó bảo đảm điều kiện
làm việc của động cơ. Trên động cơ DMV60113 sử dụng hệ thống làm mát bằng
nước, kiểu kín tuần hoàn cưỡng bức nhờ bơm nước.
Nguyên lí của hệ thống làm mát được trình bày trên (hình 2.2.8).
SVTH : Trịnh Minh Thuận 60
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Khi động cơ làm việc thông qua cơ cấu dẫn động làm cho bơm nước làm
việc. Nước lạnh từ két mát được bơm nước đẩy vào các đường dẫn vào các
khoang trong nắp máy rồi theo các đường dẫn trên nắp máy trở về két mát và bơm
nước.
Để duy trì nhiệt độ nước làm mát trong hệ thống được ổn định trên hệ thống
làm mát có bố trí van hằng nhiệt .
0
Khi nhiệt độ nước trong hệ thống nhỏ hơn 70 C van hằng nhiệt 5 đóng
đường nước ra két mát. Nước được tuần hoàn cưỡng bức từ bơm nước đến các
khoang trên nắp máy để làm mát cho hệ thống.
0
Khi nhiệt độ nước làm mát lớn hơn 80 C, dưới tác dụng của nhiệt độ van
hằng nhiệt mở hoàn toàn. Nước từ bơm nước vào các khoang trên nắp máy.Khi
ra khỏi nắp máy nước có nhiệt độ cao được dẫn vào trong két mát nhờ van
hằng nhiệt mở . Sau khi qua két nước. Nước được làm mát quay trở về bơm
nước thực hiện chu trình tiếp theo
Để kiểm tra nhiệt độ của nước làm mát trên bảng đồng hồ có lắp đồng hồ
báo nhiệt độ nước. Ngoài ra còn lắp một bộ cảm biến báo lên đèn nguy hiểm trên
ca bin buồng lái, khi đèn sáng là báo hiệu động cơ quá nóng.
SVTH : Trịnh Minh Thuận 61
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 62
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Hình 2.2.8 Hệ thống làm mát
* Các chi tiết chính:
+Bơm nước và quạt gió
Bơm nước trên hệ thống làm mát của động cơ là bơm ly tâm có nhiệm vụ
cung cấp nước tuần hoàn cưỡng bức trong hệ thống làm mát của động cơ. Được
dẫn động bằng đai từ trục khuỷ động cơ.
Quạt gió có nhiệm vụ tạo ra dòng khí hút đi qua két nước để tăng hiệu quả
làm nguội nước nóng sau khi đã làm mát cho động cơ. Quạt gió được lắp trên đầu
phía trước của trục bơm nước. Các cánh quạt được chế tạo bằng thép lá. Để
nâng cao năng suất và tạo hướng cho dòng khí vành quạt gió có hom khí.
+Két nước làm mát
Két nước là thiết bị trao đổi nhiệt dùng để truyền nhiệt từ nước làm mát
cho dòng không khí chuyển động qua.
SVTH : Trịnh Minh Thuận 63
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Hình 2.2.9. Két nước làm mát
1. Nắp két nước, 2. Ống nước hồi, 3. Ống nước đi.
Két nước làm mát bao gồm các ống dẫn bằng đồng đỏ. Các ống này được
hàn với các cánh tản nhiệt hình gợn sóng nhằm tăng tiết diện tiếp xúc với không
khí để tăng khả năng toả nhiệt của két làm mát. Ngăn trên có miệng đổ nước và
được đậy bằng nắp.
Nắp két nước có hai van, van xả có tác dụng giảm áp khi áp suất trong hệ
2
thống cao (khoảng 1,151.25 kG/cm ) do bọt hơi sinh ra trong hệ thống, nhất là
khi động cơ quá nóng. Còn van hút sẽ mở để bổ sung không khí khi áp suất chân
không trong hệ thống lớn hơn giá trị cho phép (khoảng
2
0,050,1 kG/cm ).
+Van hằng nhiệt
Van hằng nhiệt có nhiệm vụ rút ngắn thời gian sấy nóng khi động cơ bắt
đầu khởi động và tự động duy trì chế độ nhiệt của động cơ trong giới hạn cho
phép.
0
Khi nhiệt độ nước làm mát thấp hơn 75 C, hỗn hợp chất lỏng trong hộp (1)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 64
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
chưa bị giãn nở, van đóng (5) và nước sẽ đi qua đường dẫn (2) trở về bơm mà
không qua két làm mát.
0
Khi nhiệt độ nước tăng cao hơn 75 C, hỗn hợp chất lỏng trong hộp giãn nở, áp
suất tăng nên đẩy cán lên làm mở van và nước theo đường ống đến két làm mát.
0
Khi nhiệt độ nước băng 90 c thì van được mở hoàn toàn.
2.2.4 Hệ thống nhiên liệu:
Hệ thống cung cấp nhiên liệu CRDI (common rail diesel injection) được điều
khiển bằng điện tử có các ưu điểm lớn như: áp suất phun cao, có thể thay đổi áp suất
và thời điểm phun thích hợp tùy theo các chế độ làm việc của động cơ.
Trong động cơ Diesel DMV60113, áp suất phun được thực hiện cho mỗi vòi phun một
cách riêng lẽ, nhiên liệu áp suất cao được chứa trong hộp chứa (Rail) hay còn gọi là
“Ắcquy thủy lực”và được phân phối đến từng vòi phun theo yêu cầu. Lợi ích của vòi
phun Common Rail là làm giảm mức độ tiếng ồn, nhiên liệu được phun ra ở áp suất rất
cao nhờ kết hợp điều khiển điện tử, kiểm soát lượng phun, thời điểm phun. Do đó làm
hiệu suất động cơ và tính kinh tế nhiên liệu cao hơn.
So với hệ thống cũ dẫn động bằng cam, hệ thống Common Rail khá linh hoạt
trong việc đáp ứng thích nghi để điều khiển phun nhiên liệu cho động cơ diesel như:
Phạm vi ứng dụng rộng rãi (cho xe du lịch, khách,tải nhẹ, tải nặng, xe lửa và
tàu thủy).
Áp suất phun đạt đến 2000 bar.
Thay đổi áp suất phun tùy theo chế độ hoạt động của động cơ.
Có thể thay đổi thời điểm phun.
Phun chia làm ba giai đoạn: Phun sơ khởi, phun chính và phun kết thúc.
SVTH : Trịnh Minh Thuận 65
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Hình 2.2.10 Hệ thống nhiên liệu động cơ DMV60113
Nguyên lý hoạt động :
Tương tự như hệ thống nhiên liệu diesel thông thường, trên hình 1 nhiên liệu được bơm
cung cấp đẩy đi từ thùng nhiên liệu trên đường ống thấp áp qua bầu lọc (3) đến Bơm
cao áp (2), từ đây nhiên liệu được bơm cao áp nén đẩy vào ống tích trữ nhiên liệu áp
suất cao (7) hay còn gọi ắc quy thủy lực và được đưa đến vòi phun Common Rail (9)
sẵn sàng để phun vào xy lanh động cơ. Việc tạo áp suất và phun nhiên liệu hoàn toàn
SVTH : Trịnh Minh Thuận 66
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
tách biệt với nhau trong hệ thống Common Rail. Áp suất phun được tạo ra độc lập với
tốc độ và lượng nhiên liệu phun ra. Nhiên liệu được trữ với áp suất cao trong ắc quy
thủy lực. Lượng phun ra được quyết định bởi điều khiển bàn đạp ga, thời điểm phun
cũng như áp suất phun được tính toán bằng ECU dựa trên các biểu đồ dữ liệu đã lưu
trên nó. Sau đó ECU và EDU sẽ điều khiển các kim phun của các vòi phun tại mỗi xy
lanh động cơ để phun nhiên liệu nhờ thông tin từ các cảm biến (10) với áp suất phun có
thể đến 1500bar. Nhiên liệu thừa
của vòi phun đi qua ắcquy thủy lực trở về bơm cao áp, van điều khiển áp suất tại bơm
mở để nó trở về thùng nhiên liệu (1). Trên ắcquy thủy lực có gắn cảm biến áp suất và
đầu cuối có bố trí van an toàn (8), nếu áp suất tích trữ trong ắc quy thủy lực (7) lớn quá
giới hạn van an toàn sẽ mở để nhiên liệu tháo về thùng chứa
SVTH : Trịnh Minh Thuận 67
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Hình 2.2.11 Sơ đồ nguyên lý hoạt động hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ DMV6
0113
1. Thùng nhiên liệu; 2. Bơm cao áp Common rail; 3. Lọc nhiên liệu; 4. Đường cấp
nhiên liệu cao áp; 5. Đường nối cảm biến áp suất đến ECU ; 6. Cảm biến áp
suất; 7. Common Rail tích trữ &điều áp nhiên liệu (hay còn gọi ắcquy thuỷ lực) ;
8. Van an toàn (giới hạn áp suất); 9. Vòi phun; 10. Các cảm biến nối đến ECU và
Bộ điều khiển thiết bị (EDU); 11.Đường về nhiên liệu (thấp áp) ; EDU:
(Electronic Driver Unit) và ECU : (Electronic Control Unit).
SVTH : Trịnh Minh Thuận 68
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
PHẦN 3: PHÂN TÍCH KẾT CẤU TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC NHÓM PISTON
THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ DMV60113
3.1. Nhiệm vụ yêu cầu – nguyên lý làm việc.
3.1.1 Nhiệm vụ:
Đối với piston:
+ Tiếp nhận trực tiếp lực khí thể để truyền đến trục khuỷu sinh công cho động
cơ.
+ Cùng với xylanh tạo thành buồng cháy của động cơ.
+ Đảm bảo bao kín không cho khí lọt xuống cácte và dầu nhờn từ cácte sục lên
buồng cháy.
+Ngoài ra piston còn phối hợp với cơ cấu phân phối khí hút hỗn hợp cháy vào động cơ ở kỳ nạp,
nén khí ở kỳ nén và thải khí ra ngoài ở kỳ thải.
Đối với thanh truyền:
+ Nối piston với trục khuỷu.
+Tiếp nhận lực khí thể từ piston truyền đến trục khuỷu của động cơ để biến
chuyển động tịnh tiến của động cơ thành chuyển động quay của trục khuỷu.
3.1.2 Yêu cầu:
+ Chịu được áp suất và nhiệt độ cao.
+ Đảm bảo buồng cháy kín, không chó khí cháy lọt xuống các te và dầu bôi trơn
sục lên buồng cháy.
+ Độ cứng vững của thanh truyền phải đảm bảo để có thể truyền tốt lực từ
piston.
+ Ít mòn, tiếng ồn nhỏ, dễ dàng điều chỉnh, sửa chữa, giá thành chế tạo thấp.
3.2. Phân tích đặc điểm, lựa chọn kết cấu của cơ cấu
3.2.1 Piston:
SVTH : Trịnh Minh Thuận 69
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
a. Điều kiện làm việc:
Pis ton có điều kiện làm việc rất nặng nhọc vừa chịu tải trọng cơ học vừa chịu tải
trọng nhiệt.ngoài ra piston còn chịu ma sát và ăn mòn.
+ Tải trọng cơ học: trong quá trình cháy, khí hỗn hợp cháy sinh ra áp suất rất lớn trong
buồng cháy, trong chu kỳ công tác áp suất khí thể thay đổi rất lớn vì vậy piston chịu
tải trọng cơ học rất lớn.
+Tải trọng nhiệt: trong quá trình Piston trực tiếp tiếp xúc với sản vật cháy có nhiệt độ
rất cao (2300 – 28000K). Mà như vậy nhiệt độ của piston và nhất là nhiệt độ của
phàn đỉnh Piston cũng rất cao.
+ Ma sát và ăn mòn: Trong quá trình làm việc Piston chịu ma sát khá lớn do thiếu dầu
bôi trơn và lực ngang N ép Piston vào xylanh, ma sát càng lớn do biến dạng của
piston. Ngoài ra đingr piston tiếp xúc trực tiếp với sản vật cháy nên còn chịu ma sát
và ăn mòn.
b. Vật liệu chế tạo Piston:
Vật liệu chế tạo piston phải đáp ứng điều kiện làm việc của nó là có độ bền cao, chịu
được nhiệt độ cao , độ biến dạng dài nhỏ, ma sát nhỏ. Trên thực tế không có loại vật
liệu nào đáp ứng được tất cả các yêu cầu trên. Do đó cần chọn vật liệu tối ưu nhất, so
với hợp kim gang thì hợp kim nhôm có độ bền thấp hơn, độ biến dạng dài lớn hơn
nhưng hợp kim nhôm có khối lượng riêng nhỏ và tính đúc tốt hơn nên chọn hợp kim
nhôm làm vật liệu làm piston.
c. Kết cấu của piston động cơ:
Piston gồm 3 phần chính:
+ Đỉnh piston:
Động cơ DMV6 0113 là động cơ xăng, do đó đỉnh piston chịu nhiệt độ rất cao. Tuy
nhiên đây là động cơ cao tốc, piston làm việc với tốc độ rất lớn do đó ta chọn đỉnh
piston lõm nhằm tạo ra xoáy lốc nhẹ giúp quá trình cháy diễn ra tốt hơn. Mặc khác
trong quá trình hoạt động xupap đóng mở liên tục nên có thể xảy ra trường hợp piston
và xupap chạm nhau do đó ta khoét lõm ứng với 4 vị trí xupap.
+ Đầu piston: Bao gồm phần dưới đỉnh piston và vùng đai lắp xéc măng khí và xéc
măng dầu làm nhiệm vụ bao kín buồng cháy. Số lượng xéc măng khí chọn từ 23( động
SVTH : Trịnh Minh Thuận 70
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
cơ xăng cao tốc ), số lượng xéc măng dầu chọn từ 13. Để giảm nhiệt cho xéc măng khí
thứ nhất cần bố trí xéc măng khí thứ nhất gần khu vực nước làm mát càng tốt. Chọn số
xéc măng khí theo nguyên tắc: áp suất khí thể càng cao, tốc độ càng thấp thì chọn số xéc
măng khí càng nhiều.
Động cơ DMV60113 có áp suất khí thể Pz =10.2 [MN/m2] và n = 4000 vg/ph nên ta
chọn số xéc măng khí là 3, số xéc măng dầu là 1.
+ Thân piston: Là phần dưới xéc măng dầu cuối cùng, có nhiệm vụ dẫn hướng cho
piston và chịu lực ngang. Chiều dài của than piston càng dài thì khả năng dẫn hướng
càng tốt nhưng khối lượng piston càng lớn và ma sát lớn.
Vị trí của lỗ bệ chốt: Khi chịu lực ngang, nếu chốt piston đặt ở chính giữa thì ở trạng
thái tĩnh áp suất phân bố đều. Nhưng khi piston chuyển động thì piston có xu hướng
xoay quanh chốt nên áp suất trên xy lanh phân bố không đều, do đó chốt piston thường
đặt ở vị trí cao hơn.
Các kích thước cơ bản của piston được thể hiện qua bảng 3.1
SVTH : Trịnh Minh Thuận 71
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
3.2.1 Xéc măng:
3.2.1.1 Điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo xéc măng
a. Điều kiện làm việc:
Xéc măng khí có nhiệm vụ bao kín buồng cháy, ngăn không cho khí cháy xuống
cácte, còn xéc măng dầu có nhiệm vụ ngăn không cho dầu nhờn sục lên buồng cháy.
Xéc măng khí làm việc trong điều kiện chịu nhiệt độ cao, áp suất và va đập lớn, ma
sát và ăn mòn hóa học lớn. Ngoài ra, khi làm việc xéc măng còn chịu ứng suất uốn.
b. Vật liệu chế tạo xéc măng:
+ Chịu được mài mòn tốt ở điều kiện ma sát tới hạn.
+ Có hệ số ma sát nhỏ đối với xy lanh.
SVTH : Trịnh Minh Thuận 72
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
+ Có sức bền và độ đàn hồi cao và ổn định trong điều kiện nhiệt độ cao.
+ Có khả năng tạo khít với mặt xylanh một cách nhanh chóng.
Ta chọn hợp kim gang làm vật liệu chế tạo xéc măng vì nôcs nhiều ưu điểm mà các vật
liệu khác không có được:
+ Gơraphit trong hợp kim gang có khả năng bôi trơn mặt ma sát do đó làm giảm hệ số
ma sát.
+ Ít nhạy cảm với ứng suất tập trung sinh ra tại các vùng có vết xước.
3.2.1.2 Kết cấu của xéc măng
Xéc măng có kết cấu đơn giản. Đường kính ngoài của xéc măng ở trạng thái lắp
ghép trong xylanh. Xéc măng gồm mặt đáy, mặt lưng, mặt bụng, chiều dày của xéc
măng là khoảng cách giữa hai mặt đáy. Theo nhiệm vụ xéc măng gồm có xéc măng
dầu và xéc măng khí.
a.Xéc măng khí:
Xéc măng có nhiều kiểu tiết diện khác nhau.Tùy vào loại động cơ, áp suất khí thể và
tốc độ động cơ mà ta lựa chọn tiết diện phù hợp nhất. Đối với động cơ X5V6 – 0113,
đây là động cơ cao tốc, có áp suất khí thể lớn do đó ta lựa chọn xéc măng có tiết diện có
dạng chữ “L” bởi vì xéc măng và xylanh chỉ tiếp xúc một phần ở mặt lưng xéc măng. Vì
vậy áp suất tiếp xúc cao và chóng rà khít.
b.Xéc măng dầu:
Xéc măng dầu có nhiều loại khác nhau.Xéc măng có tiết diện hình thang, lưỡi dao, tổ
hợp,…Động cơ DMV6 0113 là động cơ cao tốc nên phải đảm bảo yêu cầu về bôi trơn
piston do đó ta chọn xéc măng dầu là loại tổ hợp, có kết cấu gồm 1 lò xo hình song ( 4 )
và 1 còng đệm ( 5 ) được kẹp chặt lại nhờ 2 vòng thép ( 3 ).
Kích thước cơn bản của xéc măng động cơ DMV6 – 0113:
+ Số xéc măng khí 3; số xéc măng dầu 1.
+ Chiều dày hướng kính của xéc măng dầu và xéc măng khí:
SVTH : Trịnh Minh Thuận 73
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
t =(1/251/32).D. Chọn t = 3,5 ( mm)
+ Chiều cao a của xéc măng khí và xéc măng dầu: a = (0,30,6)t, chọn a= 3 (mm).
+ Chiều dày rãnh xéc măng: a1 = 3,5 (mm).
+ Số lỗ khoang lỗ bôi trơn trên rãnh xéc măng dầu: 6 lỗ ϕ2
3.2.3 Chốt piston:
3.2.3.1 Điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo chốt piston
a. Điều kiện làm việc: Chốt piston làm việc trong điều kiện tải trọng cơ học, tải
trọng nhiệt, tải trọng va đập cao.
b. Vật liệu chế tạo chốt piston: Vật liệu làm chốt piston phải đảm bảo độ bền cơ
học, độ bền về nhiệt cao, có khả năng chịu va đập cao. Thông thường vật liệu chế tạo
chốt piston là thép hợp kim.
3.2.3.1 Kết cấu chốt piston:
Kết cấu chốt piston có cấu tạo đơn giản, chốt piston có dạng hình trị rỗng ( mặt ngoài
hình trụ, mặt trong làm rỗng để làm nhẹ chố).
SVTH : Trịnh Minh Thuận 74
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Kích thước cơ bản của chốt piston:
+ Đường kính chốt piston: dchốt = 25 mm
+ Đường kính trong của chốt: d0 = 17,5 mm.
+ Chiều dài chốt piston: lchốt =70 mm.
3.2.4 Thanh truyền:
3.2.4.1 Nhiệm vụ điều kiện làm việc của thanh truyền:
* Nhiệm vụ:
Thanh truyền dùng để nối piston và trục khuỷu .
Biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục
khuỷu.
* Điều kiện làm việc:
Chịu tác động của lực khí thể.
Chịu tác dụng của lực quán tính do nhóm piston gây ra.
Chịu tác dụng của lực quán tính do thanh truyền gây ra.
* Vật liệu chế tạo thanh truyền
Vật liệu chế tạo thanh truyền phải có độ cứng vững, độ bền cơ học cao, Thông
thường là thép các bon hợp kim.
3.2.4.2 Kết cấu thanh truyền:
Thanh truyền được chia làm 3 phần:
+ Đầu nhỏ thanh truyền: lắp ghép với chốt piston.
+ Đầu to thanh truyền: lắp ghép với trục khuỷu động cơ.
+ Thân thanh truyền:là phần nối giữa đầu nhỏ với đầu to.
a. Đầu nhỏ thanh truyền:
Đầu nhỏ thanh truyền lắp với chốt piston là mối ghép lỏng nên đầu nhỏ có dạng hình
SVTH : Trịnh Minh Thuận 75
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
trụ rỗng. Trong quá trình làm việc, giữa chốt piston và đầu nhỏ thanh truyền có chuyển
động quay tương đối với nhau nên cần phải bôi trơn bề mặt ma sát. Để bôi trơn đầu
nhỏ thanh truyền, dầu bôi trơn được đưa lên mặt chốt piston và bạc lót đầu nhỏ bằng
đường dẫn dầu trên piston. Ngoài ra trên đầu nhỏ thanh truyền còn có một lỗ hứng dầu
vung tóe từ trục khuỷu động cơ lên.
Kết cấu đầu nhỏ như hình vẽ:
Hình 3.2.3 Kết cấu đầu nhỏ thanh truyền
Thông số cơ bản của đầu nhỏ thanh truyền:
+ Đường kính ngoài của bạc: d1= (1.1 – 1.25) dcp, chọn d1= 29mm.
+ Đường kính ngoài d2= (1.3 – 1.7) dcp, chọn d2= 41mm.
+ Chiều dài đầu nhỏ ld = (0.28 – 0.32) D , chọn ld = 25 mm
+ Chiều dày bạc đầu nhỏ (0.07 – 0.085) dcp. Chọn 2 mm
b. Thân thanh truyền:
Thân thanh truyền dùng để nối đầu nhỏ với đầu to và truyền lực khí thể từ piston
xuống trục khuỷu động cơ nên chịu tải trọng rất lớn, ứng suất uốn và nén cao.
SVTH : Trịnh Minh Thuận 76
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
Thân thanh truyền dùng trong động cơ X5V6 có tiết diện hình chữ I vì nó sử dụng
vật liệu rất hợp lý, tăng được độ cứng vững cho thanh truyền trong khi khối lượng
không quá lớn. Loại thân thanh truyền tiết diện hình chữ I được chế tạo theo phương
pháp rèn khuôn.
Để phù hợp với quy luật phân bố của lực quán tính trong mặt phẳng lắc thì chiều
rộng của thanh truyền tăng dâng từ đầu nhỏ tới đầu to.
c. Đầu to thanh truyền:
Đầu to thanh truyền dùng để nối thanh truyền với trục khuỷu,giúp biến chuyển
động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu, sinh công cho
động cơ.
Đầu to thanh truyền làm việc trong điều kiện nặng nhọc nên khi tính toán phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
Có độ cứng vững lớn để bạc lót không bị biến dạng.
Kích thước nhỏ gọn để giảm lực quán tính chuyển động quay và kích thước hộp
trục khuỷu.
Chỗ chuyển tiếp giữa thân và đầu to phải có góc lượn để giảm ứng suất tập
trung.
Dễ lắp ghép cụng chi tiết piston – thanh truyền với trục khuỷu động cơ.
Kết cấu đầu to như hình vẽ:
SVTH : Trịnh Minh Thuận 77
Đ ồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV60113)
11.
12. Hình 3.2.4 Kết cấu đầu to thanh truyền.
Các kích thước cơ bản của đầu to thanh truyền:
+ Đường kính chốt khuỷu: dck = (0.56 – 0.75) D, chọn dck= 53 mm.
+ Chiêu dày bạc lót: tbl = 0.1.dck = 5.3 mm.
+ Khoảng cách 2 tâm bulong, c = (1.3 1.75) dck, chọn c= 72 mm.
+ Chiều dài đầu to lđt= (0,450,95) dck , chọn lđt = 33 mm
SVTH : Trịnh Minh Thuận 78