You are on page 1of 3

Tiếng Anh cần học những gì để qua:

-Cách phát âm của s,ed,es


+ed: Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/,
/tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
+s : 1. Âm s và es được phát âm là /ɪz/ (hoặc âm /əz/)

Ví dụ cụ thể với những trường hợp được phát âm là /ɪz/:

 C: races (sounds like “race-iz”)


 S: pauses, nurses, buses, rises
 X: fixes, boxes, hoaxes
 Z: amazes, freezes, prizes, quizzes
 SS: kisses, misses, passes, bosses
 CH: churches, sandwiches, witches, teaches
 SH: dishes, wishes, pushes, crashes
 GE: garages, changes, ages, judges
2. Phát âm là /s/

Nếu các phụ âm cuối cùng là các phụ âm vô thanh, thì “s” sẽ được phát âm là /s/. Hãy
cẩn thận đừng để tạo ra thêm âm phụ nào.

Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /s/:

 P: cups, stops, sleeps


 T: hats, students, hits, writes
 K: cooks, books, drinks, walks
 F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph”
ở đây được phát âm như F)
 TH: myths, tablecloths, months (âm vô thanh “th”)
3. Phát âm là âm /z/

Nếu chữ cái cuối cùng của từ kết thúc bằng một nguyên âm (hoặc phụ âm hữu thanh),
thì chữ S được phát âm giống như chữ Z, là /z/ (mà không tạo ra âm nào khác).

Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /z/:

 Nguyên âm: sees, fleas


 D: cards, words, rides, ends
 G: rugs, bags, begs
 L: deals calls, falls, hills
 M: plums, dreams
 N: fans, drains, runs, pens
 NG: kings, belongs, sings
 R: wears, cures
 V: gloves, wives, shelves, drives
 Y: plays, boys, says
 Kết thúc bằng THE là hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathes

*Cách dùng before ,while,after:

+After: After S+ thì 1,S +thì 2.Với thì 2 sẽ lùi thì 1 1 thì.Ví dụ thì 1 ở quá
khứ đơn thì thì 2 ở hiện tại đơn,kỳ 1 ở hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành thì kỳ
2 ở tương lai đơn,kỳ 1 ở quá khứ hoàn thành thì kỳ 2 ở quá khứ đơn.

Chú ý học các thì na: chủ yếu là hiện tại đơn,quá khứ đơn,hiện tại hoàn
thành,tương lai đơn,be going to,hiện tại tiếp diễn.

Link đây ạ : https://efc.edu.vn/12-thi-trong-tieng-anh?


utm_source=Organic&utm_medium=EFC&utm_term=KnowledgePost.PopUp_WebsiteEFC11
019_Badt&utm_content=h4trungtam_NhanTuVanCachHTANhanhNhatTuJaxtina_LP0385&ut
m_campaign=WebsiteEFC_All_EFC_None_11019_Badt

https://baosongngu.vn/until-after-before-when-while/
Đây là link về sử dụng after,when .Chồng thấy đề nào cũng có á.

Các loại so sánh hơn,hơn nhất bằng. https://www.voca.vn/blog/so-sanh-hon-so-sanh-nhat--


trong-tieng-anh-1265

Luôn luôn nhớ là Động trạng danh tính.Động từ thì đi với trạng từ,danh từ đi với
tính từ: https://thichtienganh.com/dau-hieu-nhan-biet-danh-tu-tinh-tu-trang-tu-dong-tu-trong-tieng-
anh/

You might also like