You are on page 1of 10

20.2.

2 Conduct Metrics Acquisition

Too many metrics can overwhelm an organization and too few will not provide
sufficient real-time monitoring of RBPS system effectiveness. Facilities should define
the appropriate number, scope, and refresh rate of metrics. Using a practical format
and selecting the best media for users is as important as the technical content of the
metrics.

Implement appropriate element metrics. Metrics should be defined for any


RBPS elements for which real-time effectiveness monitoring is judged to be important
(Refs. 20-3 and 20-4). Ensure that appropriate input data and means of collection are
established for selected RBPS elements. Be careful not to select too many metrics to
avoid overwhelming both the collection and analysis processes.

Collect and refresh metrics. Provide appropriate resources to collect and


refresh metrics data at appropriate intervals. If the interval is longer than a year, the
metric may not be necessary.

Summarize and communicate metrics in a useful format. Summarize metrics


data in a format that facilitates identification of performance deficiencies. Graphs are
generally more informative than tabulated data, but graphs that are "smoothed" may
mask early indications of unacceptable deviations. A scorecard or dashboard format
can be designed to integrate and summarize information for decision makers.

20.2.2. Tiến hành lựa chọn thang đo

Quá nhiều thang đo có thể khiến một tổ chức cảm thấy bị áp đảo và quá ít sẽ khiến
việc giám sát hiệu quả hoạt động của hệ thống RBPS không được đầy đủ. Các cơ sở
phải xác định được số lượng, phạm vi phù hợp và mức độ cập nhật của thang đo. Sử
dụng hình thức thiết thực và phương tiện tốt nhất cho người dùng cũng quan trọng
không kém các chỉ số kỹ thuật của thang đo.

Sử dụng các thang đo thích hợp. Thang đo sử dụng để quan sát hiệu quả làm
việc của hệ thống RBPS phải đánh giá được các thành phần được cho là quan trọng
của hệ thống (Tham khảo mục 20-3 và 20-4). Phải đảm bảo các dữ liệu đầu vào và
phương tiện thu thập phù hợp với các thành phần của hệ thống RBPS. Phải cẩn thận
không lựa chọn quá nhiều thang đo để tránh làm cho việc thu thập và phân tích trở
nên khó khăn và phức tạp.

Thu thập và làm mới thang đo. Cung cấp dữ liệu phù hợp để thu thập và làm
mới chỉ số đo lường vào thời điểm thích hợp. Nếu khoảng thời gian là dài hơn một
năm, hệ thống đo lường có thể không cần thiết.

Tóm tắt và truyền đạt chỉ số thang đo dưới một hình thức phù hợp. Tóm tắt
các chỉ số của thang đo theo một hình thức tạo điều kiện cho việc xác định các khuyết
điểm làm giảm hiệu suất. Dạng đồ thị thường cung cấp nhiều thông tin hơn dạng
bảng, nhưng thông tin trên biểu đồ thường được “làm mịn” nên có thể che dấu những
dấu hiệu ban đầu của các sai lệch không thể chấp nhận. Báo cáo dạng bảng điểm hay
dạng bảng điều khiển kỹ thuật số có thể được thiết kế để tích hợp và tóm tắt các thông
tin cần thiết cho các nhà ra quyết định.

20.2.3 Use Metrics to Make Element Corrective Action Decisions

Metrics should drive correction or improvement, otherwise they are a waste of


resources. Facilities may need to gain experience with monitoring certain metrics to
learn what movements in the metrics mean and when action is indicated.

Use the metrics element to improve RBPS elements. Establish calibration


limits for action for the metrics program. Some metrics may require a "high" limit,
some a "low" limit, and some may require both. Calibration limits should be thought
of as the process safety equivalent to statistical process quality control limits. For
example, a high limit may be set for the percentage of work orders that are improperly
classified as a replacement-in-kind. The number of training sessions (e.g., 2) per
quarter is an example of a low limit. As a metric trends toward a calibration limit,
action is suggested prior to reaching the limit. Calibration limits may need to be set
and reset periodically as the facility needs change. Using these limits, the metrics
element owner should create a process and a tool for communicating the RBPS health
status and potential corrective actions/adjustments to the RBPS elements.

20.2.3 Sử dụng chỉ số đo lường cho các quyết định thực hiện hành động khắc phục

Các chỉ số đo lường cần thúc đẩy quá trình sửa sai hoặc cải thiện, nếu không thì
chúng chỉ là lãng phí. Các cơ sở có thể phải cần có kinh nghiệm với việc theo dõi chỉ
số thang đo để biết được các thay đổi nào của chỉ số có ý nghĩa và khi nào thì cần
thực hiện hành động.

Sử dụng số liệu để cải thiện các thành phần của hệ thống RBPS. Thiết lập
các giới hạn hiệu chỉnh hành động cho hệ thống các thang đo. Một số thang đo cần
một giới hạn “trên”, một số cần giới hạn “dưới” và một số cần cả hai. Giới hạn hiệu
chỉnh của an toàn quá trình được xem như việc kiểm soát chất lượng quá trình bằng
các giới hạn thống kê. Ví dụ, một giới hạn trên được đặt cho tỷ lệ phần trăm cho các
yêu cầu sản xuất để tạo sản phẩm thay thế. Số lượng các buổi tập huấn (chẳng hạn,
2) mỗi quý là một ví dụ về giới hạn dưới. Khi các chỉ số có xu hướng đạt đến mức giới
hạn, cần thực hiện hiệu chỉnh trước khi chúng đạt đến giới hạn. Giới hạn hiệu chỉnh
cần được thiết lập và tái thiết lập định kỳ bởi nhà máy cần thay đổi. Bằng cách sử
dụng các giới hạn trên, người dùng chỉ số thang đo nên thiết kế một quá trình và công
cụ giúp liên kết giữa tình trạng làm việc của RBPS và các hành động có khả năng sửa
sai/điều chỉnh các thành phần trong RBPS.

20.3 POSSIBLE WORK ACTIVITIES

The RBPS approach suggests that the degree of rigor designed into each work activity
should be tailored to risk, tempered by resource considerations, and tuned to the
facility's culture. Thus, the degree of rigor that should be applied to a particular work
activity will vary for each facility, and likely will vary between units or process areas
within a single facility. Therefore, to develop a risk-based process safety management
system, readers should perform the following steps:

1. Assess the risks at the facility, investigate the balance between the resource
load for RBPS activities and available resources, and examine the facility's
culture. This process is described in more detail in Section 2.2.
2. Estimate the potential benefits that may be achieved by addressing each of the
key principles for this RBPS element. These principles are listed in Section
20.2.
3. Based on the results from steps 1 and 2, decide which essential features
described in Sections 20.2.1 through 20.2.3 are necessary to properly manage
risk.
4. For each essential feature that will be implemented, determine how it will be
implemented and select the corresponding work activities described in this
section. Note that this list of work activities cannot be comprehensive for all
industries; readers will likely need to add work activities or modify some of the
work activities listed in this section.
5. For each work activity that will be implemented, determine the level of rigor
that will be required. Each work activity in this section is followed by two to
five implementation options that describe an increasing degree of rigor. Note
that work activities listed in this section are labeled with a number;
implementation options are labeled with a letter.
Note: Regulatory requirements may specify that process safety
management systems include certain features or work activities, or that a
minimum level of detail be designed into specific work activities. Thus, the
design and implementation of process safety management systems should
be based on regulatory requirements as well as the guidance provided in
this book.

20.3 HOẠT ĐỘNG LÀM VIỆC CÓ THỂ LÀM

Cách tiếp cận của RBPS cho thấy mức độ nghiêm ngặt được thiết kế cho từng hoạt
động làm việc nên được điều chỉnh dựa theo rủi ro, các vấn đề về tài nguyên, và ảnh
hưởng của văn hóa tổ chức. Vì thế, mức độ nghiêm ngặt được áp dụng cho một hoạt
động làm việc cụ thể sẽ rất khác nhau giữa các nhà máy, cũng như là giữa các đơn vị
và khu vực sản xuất trong cùng một nhà máy. Do đó, để phát triển một hệ thống quản
lý an toàn quá trình dựa trên rủi ro, độc giả nên thực hiện các bước sau:

1. Đánh giá rủi ro tại nhà máy, điều tra giữa mức độ sử dụng tài nguyên cho các
hoạt động của RBPS và lượng tài nguyên có sẵn, và điều tra về văn hóa của
nhà máy. Quá trình này được trình bày chi tiết hơn ở Mục 2.2.
2. Ước tính các lợi ích tiềm năng có thể đạt được bằng cách xác định các nguyên
tắc chính cho thành phần này của RBPS. Các nguyên tắc đã được liệt kê ở Mục
2.2.
3. Dựa trên các kết quả vừa tìm được từ bước 1 và 2, quyết định các yếu tố thiết
yếu được mô tả từ Mục 20.2.1 đến 20.2.3 là cần thiết để quản lý rủi ro đúng
cách.
4. Đối với từng yếu tố được lựa chọn, cần xác định cách thực hiện và các hoạt
động công việc được miêu tả ở mục này. Lưu ý rằng danh sách hoạt động này
không thể áp dụng cho toàn bộ các ngành; độc giả có thể sẽ phải bổ sung thêm
các hoạt động hoặc thay đổi một vài hoạt động được liệt kê ở mục này.
5. Đối với mỗi hoạt động được thực hiện, phải xác định mức độ nghiêm ngặt cần
thiết. Đi kèm với từng hoạt động là hai đến năm lựa chọn về cách thực hiện
cùng với mô tả về mức độ nghiêm trọng ngày càng tăng. Lưu ý, các hoạt động
trong danh sách được ký hiệu bằng một chữ số; lựa chọn cách thực hiện được
ký hiệu bằng một chữ cái.

Lưu ý: Các yêu cầu quy định có thể chỉ định rằng các hệ thống quản lý an
toàn bao gồm một vài yếu tố hoặc hoạt động nhất định, hoặc một mức độ
tối thiểu các chi tiết được đưa vào các hoạt động cụ thể. Do đó, việc thiết
kế và lựa chọn hệ thống quản lý an toàn quá trình nên dựa theo các yêu
cầu về quy định cũng như hướng dẫn được cung cấp trong quyển sách.

20.3.1 Maintain a Dependable Practice


Establish Consistent Implementation
1. Establish and implement procedures to develop and maintain process safety
management performance and efficiency metrics.
a. The written practice is informal with limited metrics.
b. A simple written procedure defines a few metrics.
c. A detailed written program defines a formal scorecard of performance
metrics.

d. A detailed written program defines a formal scorecard of performance and


efficiency metrics.

2. Assign an owner of the metrics system to monitor the program's effectiveness on


a routine basis.

a. An informal metrics owner occasionally monitors effectiveness.


b. A part-time metrics owner, local or offsite, occasionally monitors
effectiveness.
c. Multiple metrics owners across the facility monitor metrics in their respective
areas.
d. A single, full-time metrics owner regularly monitors metrics.

20.3.1 Duy trì quá trình thực hiện đáng tin cậy
Thiết lập mức độ nhất quán của việc thực hiện
1. Thiết lập và thực hiện các quy trình để phát triển và duy trì hiệu suất quản lý an
toàn quy trình và hiệu quả sử dụng thang đo.
a. Các bước thực hiện trong lý thuyết không thể áp dụng với một vài loại thang
đo.
b. Trong lý thuyết, một quy trình đơn giản có thể xác định một vài thang đo.
c. Một chương trình được mô tả chi tiết xác định được một bảng ghi điểm dạng
chính thức của hiệu suất thang đo.
d. Một chương trình được mô tả chi tiết xác định được một bảng ghi điểm dạng
chính thức của hiệu suất và hiệu quả sử dụng thang đo.

2. Lựa chọn người sử dụng hệ thống thang đo để giám sát hiệu quả làm việc của
chương trình trong quá trình làm việc thường ngày.

a. Người sử dụng không chính thức thỉnh thoảng theo dõi hiệu quả làm việc.
b. Người sử dụng thang đo bán thời gian, trong hoặc ngoài bộ phận thỉnh
thoảng quan sát hiệu quả làm việc.
c. Nhiều người cùng sử dụng trên toàn bộ nhà máy để đánh giá hiệu quả làm
việc của thang đo tùy thuộc vào lĩnh vực chuyên môn của mỗi người.
d. Một người thường xuyên theo dõi thang đo toàn thời gian.

Determine Triggers for Metrics Collection and Reporting


3. Determine when metrics data are gathered.
a. Metrics data are gathered "for cause."
b. Metrics data are gathered on an ad hoc basis.
c. Metrics data are gathered on a regular schedule.
d. Metrics data are gathered and refreshed on a regular schedule.
Ensure that the Scope of Metrics Is Appropriate
4. Determine the facility areas in which the metrics element should be applied.
a. The scope is based upon where/when people elect to generate metrics.
b. A few metrics are applied in selected facility areas.
c. Comprehensive metrics are applied in selected areas.
d. Comprehensive metrics are applied in all facility areas.
5. Determine the RBPS elements for which metrics would be useful.
a. Element metrics are generated on an ad hoc basis.
b. Metrics are established for selected elements.
c. Metrics are established for regulatory elements.
d. Metrics are established for all RBPS elements.
6. Determine whether performance indicators, efficiency indicators, or both are
desired.
a. Metric types vary based upon perceived need.
b. Efficiency indicators are established.
c. Performance indicators are established.
d. Both performance and efficiency indicators are established.
Lựa chọn yếu tố kích hoạt việc thu thập và báo cáo chỉ số thang đo
3. Xác định thời điểm thu thập dữ liệu
a. Dữ liệu được thu thập “vì mục tiêu.”
b. Dữ liệu được thu thập theo cơ sở “vì điều này”.
c. Dữ liệu được thu thập theo một lịch trình.
d. Dữ liệu được thu thập và làm mới theo lịch trình.
Đảm bảo phạm vi thang đo là phù hợp
4. Xác định khu vực áp dụng thang đo
a. Phạm vi được dựa trên vị trí/thời điểm mà người dùng lựa chọn.
b. Một vài thang đo được dùng cho các lĩnh vực của nhà máy được lựa chọn.
c. Các thang đo bao hàm toàn diện được áp dụng cho các lĩnh vực được lựa
chọn.
d. Các thang đo bao hàm toàn diện được áp dụng cho toàn bộ lĩnh vực trong
nhà máy.
5. Xác định thành phần của RBPS phù hợp với từng loại thang đo
a. Lựa chọn thang đo thành phần theo nguyên tắc ad hoc.
b. Thang đo được thiết lập cho các thành phần chọn trước.
c. Thang đo được thiết lập cho các thành phần quy định.
d. Thang đo được thiết lập cho toàn bộ các thành phần của RBPS.
6. Xác định rằng liệu cần phải có chỉ số hiệu suất hay chỉ số hiệu quả hay cả hai.
a. Có nhiều dạng thang đo khác nhau tùy thuộc vào cảm nhận về nhu cầu.
b. Các chỉ sổ hiệu quả được thiết lập.
c. Các chỉ số hiệu suất được thiết lập.
d. Cả hai loại chỉ số được thiết lập.

Involve Competent Personnel

7. Define the metrics roles and responsibilities for various groups of personnel.

a. Roles/responsibilities are accepted on an ad hoc basis.

b. Metrics is an informal duty for several people.

c. Metrics roles/responsibilities are assigned to job functions/ departments.

d. A single person has overall responsibility for all metrics duties.

8. Provide training on the metrics system.

a. Informal training is provided.

b. Metrics practice is broadcast (e.g., through e-mail) to everyone one time.

c. Initial metrics awareness training is provided once to affected personnel.

d. Initial and refresher training on metrics awareness are provided to affected


personnel.

9. Provide detailed training to those who are assigned specific roles within the
metrics system.

a. Informal detailed metrics training is provided.


b. Metrics practice is broadcast (e.g., through e-mail) to everyone one time.

c. Detailed metrics training is provided once to key metrics personnel.

d. Detailed and refresher training for the metrics element is provided to key
metrics personnel.

Sự tham gia của nguồn nhân lực có trình độ

7. Xác định vai trò và trách nhiệm của nhân viên đối với chỉ số thang đo

a. Vai trò/trách nhiệm được chấp nhận trên cơ sở ad hoc.

b. Thang đo là một nghĩa vụ không chính thức của một số người.

c. Vai trò/trách nhiệm của thang đo được phân công dựa trên chức năng/bộ
phận công việc.

d. Một người chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến chỉ số thang đo.

8. Tổ chức đào tạo về hệ thống thang đo.

a. Tổ chức đào tạo không chính thức.

b. Thực hành đo lường được phổ biến (ví dụ, qua e-mail) cho mọi người trong
một lần.

c. Đào tạo nhận thức ban đầu về thang đo được tổ chức một lần cho cá nhân có
liên quan.

d. Đào tạo lần đầu và bồi dưỡng thêm về nhận thức thang đo được tổ chức cho
cá nhân có liên quan.

9. Cung cấp chi tiết về việc đào tạo cho những người có vai trò cụ thể trong hệ
thống thang đo.

a. Tổ chức các buổi đào tạo chi tiết nhưng không chính thức về hệ thống thang
đo.

b. Thực hành đo lường được phổ biến (ví dụ, qua e-mail) cho mọi người trong
một lần.

c. Tổ chức đào tạo chi tiết hệ thống thang đo một lần cho cá nhân có vai trò
chính trong hệ thống thang đo.

d. Đào tạo chi tiết và bồi dưỡng về các thành phần của hệ thống đo lường cho
cá nhân thực hiện đo lường chính.

Keep Metrics Practices Effective


10. Maintain records of metrics system data.

a. Metrics data are kept informally for a brief period.

b. Metrics data are kept for several years.

c. A metrics log is kept by the metrics coordinator and is accessible to all


affected personnel.

d. Item (c), and data are accessible via the company network.

11. Establish and collect metrics data on the metrics element.

a. Data are collected informally.

b. Basic metrics activity data are collected.

c. Metrics performance indicators are collected regularly.

d. Metrics performance and efficiency indicators are collected regularly.

12. Provide input to internal audits of metrics practices.

a. Informal internal reviews "for cause" are performed.

b. Metrics performance information is provided to internal reviewers annually.

c. Metrics performance and efficiency information is provided to reviewers for


regular monthly/quarterly management reviews.

Duy trì hiệu quả thực hiện đo lường

10. Lưu giữ thông tin về hệ thống đo lường.

a. Thông tin đo lường được lưu giữ không chính thức trong khoảng thời gian
ngắn.

b. Thông tin đo lường được lưu giữ trong vài năm.

c. Một điều phối viên chuyên về thang đo lưu giữ một nhật ký đo lường và các cá
nhân có liên quan đều có thể tiếp cận.

d. Mục (c), và mọi người có thể truy cập dữ liệu thông qua hệ thống network của
công ty.

11. Thiết lập và thu thập các dữ liệu đo lường liên quan đến các thành phần của
thang đo.

a. Dữ liệu được thu thập không chính thức.

b. Dữ liệu về hoạt động đo lường căn bản được thu thập.


c. Thường xuyên thu thập chỉ số đo lường hiệu suất.

d. Thường xuyên thu thập chỉ số đo lường hiệu quả và chỉ số đo lường hiệu suất.

12. Cung cấp đầu vào cho việc kiểm toán thực hiện đo lường trong nội bộ.

a. Đánh giá nội bộ về việc thực hiện “vì mục tiêu” một cách không chính thức.

b. Cung cấp thông tin về hiệu suất đo lường cho nhà đánh giá nội bộ hàng năm.

c. Thông tin về hiệu suất và hiệu quả đo lường được cung cấp cho nhà đánh giá
nhằm đánh giá quản lý hàng tháng/hàng quý.

20.3.2 Conduct Metrics Acquisition

Implement Appropriate Element Metrics

13. Develop appropriate metrics for each selected RBPS element.

a. Informal metrics are identified.

b. A few performance indicators are selected for several elements.

c. A formal process is used to determine performance indicators.

d. A formal process is used to determine performance and efficiency indicators.

14. Ensure that an appropriate means exists for collecting data on selected RBPS
elements.

a. Facility personnel collect data on an informal basis.

b. A manual data collection procedure is established.

20.3.2 Tiến hành lựa chọn thang đo

Thực hiện các yếu tố phù hợp của thang đo

13. Phát triển các thang đo phù hợp với từng thành phần của RBPS được lựa chọn.

a. Nhận diện các thang đo không chính thức.

b. Một số chỉ số hiệu suất được chọn cho một vài thành phần.

c. Một quy trình chính thức được dùng để xác định chỉ số hiệu suất.

d. Một quy trình chính thức được dùng để xác định chỉ số hiệu suất và hiệu quả.

14. Đảm bảo có cách thức phù hợp để thu thập dữ liệu cho các thành phần RBPS
được chọn.
a. Nhân viên thu thập dữ liệu theo cơ sở không chính thức.

b. Thực hiện thu thập dữ liệu theo một quy trình thủ công.

You might also like