Professional Documents
Culture Documents
I I I 1 1 I
P0 1
2
....
I
1 kd 1 kd 1 kd kd kd . 1 kd kd
Ví dụ 4.4: Hãy định giá một trái phiếu vô hạn có mệnh giá 180
USD. Biết lãi suất 12%/năm, suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư
15% năm.
Từ khoản tiền lãi thu được hàng năm.
I = 180 x 12% = 21,6 USD
Giá của trái phiếu sẽ là:
I 21, 6
P0 144 USD
kd 15%
4.2.2. Định giá trái phiếu
(Valuation of bonds)
2- Trái phiếu có thời hạn hưởng lãi định kỳ
I I MV 1 (1 K d ) n MV
P0 1
.... n
n
I n
1 kd 1 kd 1 kd Kd 1 K d
P0 I PVFA( K d , n) MV PVF ( K d , n)
Ví dụ 4.5: Hãy định giá một trái phiếu có kỳ hạn 7 năm, có mệnh
giá 150 USD. Biết trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 13%, suất sinh
lợi kỳ vọng của nhà đầu tư 15% năm.
Từ khoản tiền lãi thu được hàng năm
I = 150 x 13% =19,5 USD.
Giá của trái phiếu xác định được sẽ là:
1 (1 15%) 7 150
P0 19,5 7
15% 1 15%
4.2.2. Định giá trái phiếu
(Valuation of bonds)
3- Trái phiếu có thời hạn không hưởng lãi định kỳ
MV
P0 n
MV PVF K d , n
1 K d
Ví dụ 4.6: Hãy định giá một trái phiếu không trả lãi có kỳ hạn 6,
mệnh giá 400. Biết suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư 15%.
400
P0 6
400 PVF 15%, 6
1 15%
P0 400 (0, 432) 172,8 USD
Nhận định, nếu nhà đầu tư chấp nhận bỏ ra 400 USD thì
sau 6 năm giá trị đầu tư chỉ còn lại 172,8 USD.
4.2.2. Định giá trái phiếu
(Valuation of bonds)
3- Trái phiếu trả lãi định kỳ nửa năm một lần
+ Theo phương pháp giản đơn
2n I
2 MV
P0 t
2n
t 1 1 Kd 2 1 Kd 2
I
P0 PVFA Kd 2 , 2n MV PVF Kd 2 , 2n
2
+ Theo phương pháp ghép lãi
2
K 2
1 K d 1 1 K d'
2
K d' 1 Kd 1
2n I
2 MV
P0 t
' 2n
1 K 1 K
t 1
'
d d
I
P .PVFA K , 2n MV PVF K
0
'
d
'
d , 2n
2
4.2.2. Định giá trái phiếu
(Valuation of bonds)
Ví dụ 4.7: Một trái phiếu trả lãi theo định kỳ nửa năm có kỳ hạn 4,
mệnh giá 800 USD, lãi suất 12%/năm. Biết suất sinh lợi yêu cầu
của nhà đầu tư 14,49% năm. Tính giá bán lý thuyết.
Từ : I = 800 x 12% = 96 USD.
+ Theo phương pháp giản đơn
96
P0 PVFA 14,49% 2 ,8 800 PVF 14,49% 2 ,8
2
P0 48 5,915 800 0,571 741, 08
+ Theo phương pháp ghép lãi
Từ: K K ' 1 Kd 1 1 14,49% 1 7%
2 d
96
P0 PVFA 7%,8 800 PVF 7%,8
2
P0 48 5,9713 800 0,582 752, 22
4.2.2. Định giá trái phiếu
(Valuation of bonds)
4- Trái phiếu chuyển đổi
Gia trai phieu Gia trai phieu Gia tri Gia tri
Max
chuyen doi don thuan chuyen doi quyen chon
- Giá quyền chọn = Giá cổ phiếu đơn thuần – Giá trị chuyển đổi
- Giá TP chuyển đổi > Giá TP đơn thuần và Giá trị chuyển đổi.
Ví dụ 4.8: một trái phiếu chuyển đổi có mệnh giá 1 triệu đồng, thời
hạn 10 năm, lãi suất 10%, trả lãi hàng năm. biết tỷ lệ chuyển đổi
1/40, tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư là 12%. Hãy xác định
giá trái phiếu chuyển đổi trong trường hợp
- Giá cổ phiếu là 20.000 đồng
- Giá cổ phiếu là 40.000 đồng
4.2.3. Xác định lãi suất đáo hạn
(Determine of interse rate to maturity)
1- Xác định lãi suất đáo hạn YTM (Yield to maturity)
CF1 CF2 CFn Pn
P0 ....
1 YTM 1 1 YTM 2 1 YTM n 1 YTM n
P0 CF PVFA(YTM , n) Pn PVF (YTM , n)
Ví dụ 4.9: mua một trái phiếu kho bạc mệnh giá 120 trđồng, lãi suất
12%, có thời gian đáo hạn là 4 năm. Nếu giá hiện hành của trái phiếu
là 100 trđồng. Hỏi lãi suất nắm giữ trái phiếu đến khi đáo hạn?
Từ: CF 120 12% 14, 4
1 (1 YTM )4 120
P0 14, 4 4
100
YTM (1 YTM )
+ Dùng phương pháp nội suy, lãi suất đáo hạn YTM sẽ là
100 96, 48
YTM 17% 19,5% 17% 18, 25%
103,54 96, 48
4.2.3. Xác định lãi suất đáo hạn
(Determine of interse rate to maturity)
Ví dụ: Hãy tính các nguồn lợi tức của một trái phiếu thưởng. Biết lãi
suất coupon =12%, YTM = 10%
Ví dụ: Hãy tính các nguồn lợi tức của một trái phiếu chiết khấu. Biết
lãi suất coupon =12%, YTM = 14%.
4.2.3. Xác định lãi suất đáo hạn
(Determine of interse rate to maturity)
2- Xác định lãi suất gọi bán YTC (Yield to Call)
CF1 CF2 CFm PC
P0 1
2
...... m
m
1 YTC 1 YTC 1 YTC 1 YTC
P0 CF PVFA(YTC , m) PC PVF (YTC , m)
Ví dụ 4.10: Mua một TPKB có mệnh giá 150 trđồng, lãi suất 12%, thời
gian đáo hạn là 5 năm. Biết giá thị trường của trái phiếu là 120 trđồng.
Dự kiến sau ba năm nắm giữ có thể bán lại với giá 130 trđồng. Hỏi lợi
suất trong khoảng thời gian hoạch định nắm giữ của trái phiếu?
Từ: CF 150 12% 18
1 (1 YTC )3 130
P0 18 3
120
YTC (1 YTC )
+ Dùng phương pháp nội suy, lãi suất gọi bán YTC sẽ là
120 116, 43
YTC 18, 7% 18, 7% 16% 17,32%
123, 71 116, 43
4.2.3. Xác định lãi suất đáo hạn
(Determine of interse rate to maturity)
Ví dụ: một trái phiếu có điều khoản gọi bán trong hai năm ở mức 20%
phí bù đắp và giảm 5% mỗi năm cho đến khi bằng mệnh giá. Hãy xác
định YTC theo các năm và so sánh với YTM.
4.2.4. Phân tích sự biến động của giá trái phiếu
(Analysis changing of bonds price)
1- Phân tích biến động của lãi suất thị trường
4.2.4. Phân tích sự biến động của giá trái phiếu
(Analysis changing of bonds price)
1- Phân tích biến động của lãi suất thị trường
4.2.4. Phân tích sự biến động của giá trái phiếu
(Analysis changing of bonds price)
2- Phân tích biến động của lợi suất đầu tư
Ví dụ 4.12: Một trái phiếu phát hành có mệnh giá 800 USD, kỳ hạn
4, lãi suất 15%, biết suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư = 18%.
Từ: I = 800 x 15% = 120 USD.
+ Nếu nhà đầu tư quyết định mua ngay từ năm gốc, số tiền phải trả:
4
1 1 18% 800
P0 120 4
735, 44 USD
18% 1 18%
+ Nếu nhà đầu tư quyết định mua ngay từ năm gốc, số tiền phải trả:
3
1 1 18% 800
P0 120 3
747,82 USD
18% 1 18%
+ Tỷ suất sinh lợi YTM từ việc đầu tư vào trái phiếu:
120 747,82 735,44 12,38
YTM ( Lai) 16,3% YTM(Von) 1,7%
735, 44 735,44 735,44
Tỷ suất sinh lợi đầu tư = 16,3% + 1,7% = 18%
4.2.4. Phân tích sự biến động của giá trái phiếu
(Analysis changing of bonds price)
3- Vận dụng xác định giá theo dòng ngân lưu
r r r 100% r 1 r 100%
P0 .... n
n
1 n
1
1 Kd 1 Kd 1 Kd K d (1 K d ) (1 K d )n
9% 1 100%
P 1 15
15
96
YTC (1 YTC ) (1 YTC )
=> YTM = y = 9,511%
4.2.4. Phân tích sự biến động của giá trái phiếu
(Analysis changing of bonds price)
+ Định giá trái phiếu tại thời điểm không trùng ngày trả lãi
1 r r 100% P1 P1
P d r 1
... n 1
n 1
d
(1 YTM ) 365 (1 YTM ) (1 y ) (1 y ) (1 y ) 365 1 d y
365
- Chiết khấu giá trị P1 về hiện tại với khoảng thời gian là d ngày:
C C C F
P1 1 C 2 2 .... 2
P d
d
2 1 1 2 n 1
y m y m y y y
1 1 1 1 1
2 2 2 2 2
4.2.4. Phân tích sự biến động của giá trái phiếu
(Analysis changing of bonds price)
Ví dụ 4.19: Biết ngày tính YTM: 5/10/07, Giá yết: P = 105, Giá
thanh toán: Pd = 106,528, Lần trả lãi kế tiếp: 15/1/08, Số ngày từ
5/10/07-15/1/08: 100, Số lần trả lãi đến khi đáo hạn: 17.
Tính YTM?
Lãi trả coupon: C/2 = 6,875%x100/2 = 3,4375
y
6,875%% 1
P1 1 2 1 100
P 100
100
1 17
16
106,258
y
y 180 y 180 1 y 1 y
1 1 2 2
2 2
DP DP 1 1 D
P
P0 1
....
DP
1 K P 1 K P K
P K P 1 K P
KP
Ví dụ 4.22: Một cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá = 1.200 USD, lợi suất
cổ tức dp = 10%, biết suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư =15%.
Tính giá bán cổ phiếu?
Từ khoản tiền lãi nhận được hàng năm:
Dp = 1.200 x 10% = 120 USD
- Giá bán cổ phiếu được xác định sẽ là:
120
P0 800 USD
15%
4.3.1. Định giá cổ phiếu ưu đãi
(Valuation of prefer stocks)
2- Xác định lợi suất cổ phiếu ưu đãi
DP D
từ: P0 Kp P
KP P0
Ví dụ 4.23: Một cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 120 USD, lợi suất cổ
tức 10%, biết giá thị trường hiện tại 100 USD.
Hãy xác định lợi suất của cổ phiếu.
Gọi KP lợi suất đầu tư của cổ phiếu ưu đãi:
Kp
120 10%
12%
100
4.3.2. Định giá cổ phiếu thường
(Valuation of common stocks)
1- Định giá cổ phiếu thường theo Mô hình DCF
+ Trường hợp mua giữ mãi để hưởng cổ tức
D1 D Dt
P0 1
.......
t
Dt PVF K e , t
1 K e 1 K e t 1 1 K e t 1
+ Trường hợp mua giữ lại bán với giá Pn vào năm n
D1 D2 Pn
P0 1
2
....... n
1 ke 1 ke 1 ke
n
P0 Dt PVF K e , t Pn PVF K e , n
t 1
D1 D
P0 Ke 1 g
( Ke g ) P0
Ví dụ 4.24: Một cổ phiếu thường, hiện tại có cổ tức chi trả 8 USD,
kỳ vọng tăng trưởng 5%. Biết Ke = 15%. Hỏi giá bán lý thuyết?
8 (1 5%)
P0 84 USD
15% 5%
+ Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng không
D
P0
Ke
4.3.2. Định giá cổ phiếu thường
(Valuation of common stocks)
+ Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức 2 giai đoạn
i 1
D0 (1 g1 ) 1 g1
P1 1
Ke g1 1 Ke
D0 (1 g1 )i .(1 g2 )
P2
(1 K e )i .( Ke g2 )
t i
i
D0 1 g1 1 D0 1 g1 . 1 g 2
P0 P1 P2 t
.
i
t 1 1 K e 1 K e Ke g2
4.3.2. Định giá cổ phiếu thường
(Valuation of common stocks)
Ví dụ 4.25: Một cổ phiếu thường, có cổ tức chi trả hiện tại D0 = 8
USD, kỳ vọng tốc độ tăng trưởng trong 5 năm tới g1 = 10% và các
năm tiếp theo g2 = 6%. Biết suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư ke
= 14%. Hãy xác định giá bán lý thuyết.
5
1,1
t 1
5 8. 1 10% 1,14
P1 t
8 1,1
t 1 1 14% 1,1 1,14
t 5 5
D5 . 1 6% 8. 1 10% 1 6%
P2 t
5
t 6 1 14% 14% 6% 1 14%
5
1,1
1 8. 1 10%5
1,14 1 6%
P0 8 1,1 5
124,645
1,1 1,14 14% 6% 1 14%
4.3.2. Định giá cổ phiếu thường
(Valuation of common stocks)
+ Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức 3 giai đoạn
i
D0 (1 g1 ) 1 g1
P1 1
( Ke g1 ) 1 Ke
m
D0 (1 g1 ) .(1 g2 ) 1 g2
i
P2 1
(1 Ke ) .( Ke g2 ) 1 Ke
i
D0 (1 g1 )i .(1 g2 )m .(1 g3 )
P3
(1 Ke )i m .( Ke g3 )
P0 P1 P2 P3
4.3.2. Định giá cổ phiếu thường
(Valuation of common stocks)
3- Định giá cổ phiếu thường theo tỷ số P/E
D1
P
P
E RR0 (1 g)
E EPSOPT K e g Ke g
D1
EPSOPT RR EPS (1 g)
P0 E 0 OPT
Ke g Ke g
Ví dụ 4.26: Một cổ phiếu có tỷ lệ cổ tức chi trả 50%, suất sinh lợi
yêu cầu 14% và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự kiến 10%. Biết cổ tức
chi trả hiện tại 2 USD/cp, tính giá cổ phiếu.
P 50%
12,5
E 14% 10%
D1 (EPSOPT) = 2x(1 + 10%) = 2,2 USD
P0 12,5 2,2 27,5 USD
4.3.2. Định giá cổ phiếu thường
(Valuation of common stocks)
4- Định giá cổ phiếu dựa trên cơ sở tài sản ròng có điều chỉnh
Giaù tri Giaù tri taøi saûn roøng + Giaù tri lôïi theá
coå phieáu Toång soá coå phaàn döï ñinh phaùt haønh
Ví dụ 4.26: Một công ty nhà nước chuẩn bị cổ phần hóa, dự kiến sẽ
phát hành 5.000.000 cp. Biết tổng giá trị tài sản được định giá là
150 tỷ, các khoản nợ hiện hành 50 tỷ, giá trị lợi thế 20 tỷ.
Tính giá trị cổ phiếu
Từ: Giá trị tài sản ròng = 150.000 – 50.000 = 100.000 tr.đồng
100.000 20.000
P0 24.000 d/cp
5
4.3.3. Phân tích các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu
(Analysis factors impact to stock price)
1- Tỷ lệ thu nhập yêu cầu
- Tỷ lệ thu nhập rủi ro của nền kinh tế (RFR - Risk free rate);
- Tỷ lệ lạm phát dự kiến (E(I) - Expected inflation).
RFR danh nghĩa = [1 + RFR thực tế][1 + E(I)] – 1
- Phần bù rủi ro, chlệch lợi nhuận kỳ vọng giữa các chứng khoán,
Rủi ro hối đoái (ERR) và rủi ro chính trị (độ dốc của SML).
2- Tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức
Tyû leä taêng tröôûng Tyû leä lôïi nhuaän Tyû leä sinh lôïi
coå töùc (g) giö laïi (rr) voán Csh (ROE)
3- Các yếu tố tác động đến tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
- Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại (rr),
- Lợi nhuận biên (NIM),
- Vòng quay tài sản,
- Tỷ lệ tài sản trên vốn chủ,
4.3.4. So sánh Định giá trái phiếu và cổ phiếu
(Compara valuation prefer and common stocks)
1- Phân biệt giống và khác nhau
- Giống nhau, giá trị định giá bằng giá trị hiện tại của ngân lưu mà
cổ đông (trái chủ) kỳ vọng sẽ nhận được khi nắm giữ cổ phiếu (trái
phiếu).
- Khác nhau:
4.3.4. So sánh Định giá trái phiếu và cổ phiếu
(Compara valuation prefer and common stocks)
2- Một số lưu ý khi định giá
+ Tốc độ tăng trưởng cổ tức dài hạn g không thể vượt quá tốc độ
tăng trưởng của nền kinh tế (GNP), thường g < GNP từ 1 - 2%.
Tăng trưởng g = Lạm phát kỳ vọng + Tăng trưởng thực GNP.
- Tại Mỹ, g max = 5% + 3% = 8%; g min = 3% + 2% = 5%;
- Tại các công ty đa quốc gia: g = tăng trưởng kinh tế thế giới
+ Kết quả định giá bằng mô hình DCF thường có vấn đề khi
- Giá tính được quá thấp, có thể do (DPS < 40%), sử dụng mô hình
FCF (ngân lưu tự do) ổn định; hoặc do beta của doanh nghiệp ở
giai đoạn ổn định cao gần bằng 1;
- Giá tính được quá cao, có thể do tốc độ tăng trưởng kỳ vọng quá
cao, trong điều kiện doanh nghiệp đã ở vào giai đoạn ổn định, hoặc
sử dụng tốc độ tăng trưởng gần với tốc độ tăng GNP.