Professional Documents
Culture Documents
LAW 392
--------------
BÀI 1: LUẬT DƢỢC
I.Điểm mới trong: chính sách của Nhà nƣớc về Dƣợc và Phát triển công nghiệp dƣợc?
- Nghiên cứu sản xuất nguyên liệu làm thuốc từ nguồn dƣợc liệu sẵn có để phục vụ
công nghiệp bào chế,sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
- Phát triển nguồn dược liệu vùng nuôi trồng dược liệu: bảo tồn nguồn gen và phát
triển những loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu
- Sản xuất thuốc ngay khi hết hạn bằng sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan;
vắc xin, sinh phẩm, dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, thuốc hiếm.
- Ƣu tiên sử dụng thuốc trong nƣớc đối với: thuốc mua từ nguồn vốn nhà nước, quỹ
BHYT, nguồn thu từ dịch vụ khám chữa bệnh và các nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập.
- Quy định trách nhiệm cụ thể của Bộ y tế và Bộ công thƣơng:
+ Bộ y tế: quản lý nhà nước về công nghiệp bào chế thuốc, phát triển sản xuất vắc xin,
sinh phẩm, thuốc nguyên liệu, thuốc cổ truyền và nguồn dược liệu làm thuốc.
+ Bộ công thương quản lý nhà nước về công nghiệp hóa dược.
- Bổ sung các chính sách ƣu tiên đôi với thuốc generic; chính sách sử dụng thuốc an
toàn, hợp lý, hiệu quả; đẩy mạnh hoạt động dƣợc lâm sàng, cảnh giác dƣợc.
II. Hoạt động dƣợc lâm sàng?
- Nội dung hoạt động
- Quyền, nghĩa vụ của dược sĩ làm công tác dược lâm sang và tổ chức triển khai hoạt động
dược lâm sang
- Điều kiện bảo đảm để triển khai hoạt động dược lâm sàng và tổ chức triển khai hoạt động
dược lâm sàng
- Luật giao Chính phủ quy định lộ trình tổ chức, hoạt động DLS của CSKB, CB; Nhà thuốc và
các cơ sở khác có hoạt động kê đơn sử dụng thuốc
III.Điều khoản chuyển tiếp?
- Chứng chỉ hành nghề:
+ Được cấp trước ngày luật này có hiệu lực: thời hạn cập nhật kiến thước chuyên môn
tính từ ngày luật này có hiệu lực.
+ Người hành nghề dược đã được cấp chứng chỉ hành nghề dược theo luật dược 2005
được tiếp tục hành nghề đến hết thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề đã cấp.
+ Chứng chỉ hành nghề có thời hạn được cấp trước ngày luật này có hiệu lực mà hết
hạn sau ngày luật dược này có hiệu lực thì được cấp lại chứng chỉ hành nghề theo quy định của luật
này.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Cơ sở kinh doanh dược đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo
luật dược 2005 được tiếp tục kinh doanh thuốc cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh.
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh không ghi thời hạn hiệu lực, cơ sở được
phép kinh doanh đến hết thời hạn ghi trên giấy chứng nhận thực hành tốt đã được cấp.
+ Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh, hồ sơ đăng ký thuốc nộp trước ngày luật này có hiệu lực được thực hiện theo quy định của luật
dược 2005, trừ trường hợp cơ sở có đề nghị thực hiện theo quy định của luật này.
BÀI 2: QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ THUỐC
I.Tầm quan trọng của số đăng ký thuốc? ( Bộ y tế quy định số đki thuốc)
-Nhiệm vụ hàng đầu Ngành Dược: Đảm bảo cung cấp thuốc đầy đủ , kịp thời, chất lượng, an
toàn và giá hợp lý
-Thị trường thuốc TG và VN hiện nay vô cùng phong phú. Trong đó, có nhiều loại thuốc có chất
lượng tốt song cũng có nhiều loại chưa đảm bảo chất lượng
-Việc nghiên cứu, thẩm định, lựa chọn và cấp SĐK cho phép SX, lưu hành thuốc được BYT các
quốc gia và BYT VN đặc biệt quan tâm
- Đăng ký thuốc là biện pháp quản lý nhà nước đầu tiên với tất cả các
thuốc sản xuất, lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam nhằm:
+ Đảm bảo hiệu lực, an toàn cho người dùng.
+ Thông báo cho nhà quản lý, phân phối, người dùng biết việc cho phép một loại thuốc chính
thức được lưu hành hợp pháp ở Việt Nam.
SĐK: XX_XXXX_XX (chữ- số được cấp- năm cấp)
Vd: SĐK: V(thuốc)....-1233(STT do cục quản lý dược cấp)-16(năm cấp)
Trong đó: V...: ký hiệ nhận biết là thuốc
VN...: thuốc nhập khẩu
VA,VB...: là thuốc sản xuất trong nước.
1.Các hình thức đăng ký thuốc?
- Đăng ký lần đầu:
Cấp giấy Đăng ký lƣu hành:
+Thuốc, nguyên liệu làm thuốc chưa được cấp giấy ĐKLH tại VN.
+Thuốc đã được cấp giấy ĐKLH nhưng có thay đổi:
+ Thành phần dược chất, dược liệu
+ Hàm lượng, nồng độ/khối lượng thành phần dược chất/dược liệu
+ Dạng bào chế; đường dùng
+ CSSX (trừ thay đổi CS đóng gói thứ cấp, CS xuất xưởng, địa điểm xuất xưởng)
- Nguyên liệu làm thuốc đã được cấp giấy ĐKLH nhưng có thay đổi về CSSX, (trừ thay đổi CS
đóng gói thứ cấp, CS xuất xưởng, địa điểm xuất xưởng)
- Đăng ký gia hạn:
+Gia hạn Giấy ĐKLH thuốc, nguyên liệu làm thuốc khi GĐKLH hết thời hạn hiệu lực (bao
gồm cả thuốc, nguyên liệu làm thuốc có thay đổi về hồ sơ hành chính tại thời điểm đăng ký
gia hạn)
- Đăng ký thay đổi bổ sung.
+Thay đổi, bổ sung GĐK đã được cấp tại Việt Nam có các thay đổi trong thời hạn hiệu lực,
trừ trường hợp có thay đổi phải cấp mới.
2.Thời hạn hiệu lực của số đăng ký thuốc?
- 05 năm : Kể từ ngày cấp hoặc gia hạn
-03 năm:
Kể từ ngày cấp đối với các thuốc:
+Thuốc mới, vắc xin, sinh phẩm tham chiếu, sinh phẩm tương tự lần đầu cấp giấy ĐKLH tại
VN
+Thuốc cùng dược chất, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế với thuốc mới mà thuốc mới đó
chƣa đƣợc cấp giấy ĐKLH với thời hạn 5 năm.
+Hồ sơ gia hạn giấy: chƣa có báo cáo an toàn, hiệu quả hoặc có khuyến nghị của cơ CSKCB
về việc cần tiếp tục theo dõi an toàn, hiệu quả.
+Các trường hợp tiếp tục theo dõi an toàn, hiệu quả theo ý kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn
cấp giấy ĐKLH
3. Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký thuốc?
- 12 tháng trước khi Giấy hết hiệu lực. Sau ngày Giấy hết hiệu lực => nộp hồ sơ theo hình thức
cấp
- Trong thời hạn hiệu lực của giấy ĐKLH cũ, mà CSĐK được gia hạn giấy ĐKLH mới thì hiệu
lực giấy ĐKLH cũ được tiếp tục có hiệu lực đồng thời với giấy ĐKLH mới trong 06 tháng kể từ
ngày giấy ĐKLH mới có hiệu lực.
II.Các trƣờng hợp thu hồi, ngừng cấp số đăng ký lƣu hành thuốc:
- Thuốc bị thu hồi do vi phạm ở mức độ 1: Thời hạn ra quyết định thu hồi của Cục QLD ≤ 30
ngày
- Trong 60 tháng có 02 lô thuốc bị thu hồi bắt buộc do vi phạm ở mức độ 2 hoặc 03 lô thuốc
trở lên vi phạm chất lượng: Thời hạn ra quyết định thu hồi của Cục QLD ≤ 30 ngày
- Thuốc nhập khẩu bị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thu hồi Giấy chứng nhận sản
phẩm dược phẩm: Thời hạn ra quyết định thu hồi của Cục QLD ≤ 10 ngày
- Dược chất, dược liệu/ thuốc có chứa dược chất, dược liệu được WHO/cơ quan có thẩm
quyền VN/nước xuất xứ của thuốc khuyến cáo không an toàn, hiệu quả cho người sử dụng:
Thời hạn ra quyết định thu hồi của Cục QLD ≤ 10 ngày
- Giấy ĐKLH được cấp dựa trên hồ sơ giả mạo: Thời hạn ra quyết định thu hồi của Cục QLD
≤ 30 ngày
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc được sản xuất không đúng địa chỉ theo hồ sơ đăng ký: Thời
hạn ra quyết định thu hồi của Cục QLD ≤ 30 ngày
- CSSX/CSĐK đề nghị thu hồi giấy ĐKLH, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam: Thời hạn ra
quyết định thu hồi của Cục QLD ≤ 20 ngày
BÀI 3: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ GN-HTT-TC
I.Phân loại, bảo quản, giao nhận, vận chuyển, cấp phát sử dụng, hủy thuốc GN – HTT –
TC.
1.Phân loại:
a) Thuốc gây nghiện:
Hoặc
Gây nghiện
Gây nghiện + Gây nghiện khác
Gây nghiện + hướng tâm thần
Gây nghiện+ hướng tâm thần+ tiền chất
Mọi nồng độ, hàm lượng.
Hoặc
Gây nghiện + Gây nghiện khác
Gây nghiện + hướng tâm thần+ khác
Gây nghiện+ tiền chất+ khác
Gây nghiện+ hướng tâm thần+ tiền chất+ khác
Trong đó dược chất gây nghiện (nồng độ, hàm lƣợng> nồng độ, hàm lƣợng- phụ lục 4)
- Thuốc dạng phối hợp có chứa dƣợc chất gây nghiện
- Đáp ứng đồng thời các điều kiện:
+ Gây nghiện hoặc gây nghiện+ hướng tâm thần hoặc gây nghiện+ hướng tâm thần+ tiền chất
+ Khác.
Trong đó:
Dƣợc chất gây nghiện (nồng độ, hàm lƣợng≤ nồng độ, hàm lƣợng- phụ lục 4)
Dƣợc chất hƣớng tâm thần (nồng độ, hàm lƣợng≤ nồng độ, hàm lƣợng- phụ lục 5)
Dƣợc chất tiền chất (nồng độ, hàm lƣợng≤ nồng độ, hàm lƣợng- phụ lục 6)
b) Thuốc hướng tâm thần:
Hoặc
Hướng tâm thần
Hướng tâm thần+ hướng tâm thần khác
Hướng tâm thần+ tiền chất
=> Mọi nồng độ hàm lượng ( nếu + gây nghiện thì là chất gây nghiện)
Hoặc
Hướng tâm thần+ khác
Hướng tâm thần+ gây nghiện+ khác
Hướng tâm thần+ gây nghiện+ tiền chất+ khác
Hướng tâm thần+ gây nghiện+ tiền chất+ khác
Dƣợc chất hƣớng tâm thần ( nồng độ, hàm lƣợng > nồng độ, hàm lƣợng - phụ lục 5)
Dƣợc chất gây nghiệm ( nồng độ, hàm lƣợng <= nồng độ, hàm lƣợng- phụ lục 4)
- Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng tâm thần
Đáp ứng đồng thời các điều kiện
Hướng tâm thần hoặc hướng tâm thần+ tiền
Khác
Dƣợc chất hƣớng tâm thần, tiền chất ( nồng độ, hàm lƣợng <= nồng độ, hàm lƣợng- phụ
lục 5,6)
c) Thuốc tiền chất
Hoặc
Tiền chất
Tiền chất+ tiền chất khác
=> Mọi nồng độ hàm lượng
Hoặc
Tiền chất+ khác
Tiền chất+ hướng tâm thần+ khác
Tiền chất + hướng tâm thần+ gây nghiện+ khác
Dƣợc chất Tiền chất (nồng độ, hàm lƣợng > nồng độ, hàm lƣợng - phụ lục 6)
Dƣợc chất hƣớng tâm thần (nồng độ, hàm lƣợng <= nồng độ, hàm lƣợng - phụ lục 5)
Dƣợc chất gây nghiện (nồng độ, hàm lƣợng <= nồng độ, hàm lƣợng- phụ lục 4)
- Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất tiền chất
Đáp ứng đồng thời các điều kiện:
Tiền chất
Khác
Dƣợc chất tiền chất (nồng độ, hàm lƣợng <= nồng độ, hàm lƣợng- phụ lục 6).
2.Bảo quản: Yêu cầu: tuân thủ thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
trình độ của người quản lý.
- Tuân thủ thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc:
Thuốc GN-HTT-TC
+ Mỗi loại phải bảo quản tại kho, tủ riêng có khóa chắc chắn và không được để cùng
các thuốc, nguyên liệu khác.
+ Không có kho tủ riêng: thuốc GN có thể để cùng tủ, giá kệ chung với thuốc HTT,
thuốc TC nhưng phải sắp xếp riêng biệt cho từng loại thuốc, có biểu hiện rõ ràng để tránh nhầm lẫn.
+ Thuốc HTT sắp xếp trong quầy, tủ của trạm y tế: phải có khóa chắc chắn và phân
công người quản lý, cấp phát theo dõi sổ sách.
+ Ở tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu:
Bảo quản: để ở 1 ngăn hoặc ô riêng có khóa chắc chắn không được để cũng
thuốc khác.
Quản lý:
- Số lượng, chủng loại: người đứng đầu cơ sở quy định bằng văn bản.
- Điều dưỡng viện trực giữ, cấp phát theo y lệnh.
- Khi đổi ca trực: người giữ thuốc ca trực trước phải bản giao số lượng và số theo dõi thuốc
cho người giữ thuốc ca trực sau. Hai bên phải ký nhận trên sổ theo dõi thuốc.
Thuốc dạng phối hợp có chứa hoạt chất GN-HTT-TC: để khu vực riêng biệt, không
đƣợc để chung các thuốc khác.
- Người quản lý thuốc phải có trình độ đào tạo:
Thuốc và nguyên liệu Trình độ ngƣời quản lý
-Khoa dược bệnh viện: DSĐH trở lên.
-CS KCB: Cai nghiện bắt buộc; CS nghiên
Gây nghiện cứu, đào tạo chuyên ngành y dược; CS hoạt
động không vì mục đích thương mại khác:
DS trung cấp trở lên.
Hướng thần, tiền chất Dƣợc sỹ trung cấp trở lên.
- Trạm y tế xã không có nhân sự đáp ứng quy định => người đứng đầu cơ sở giao
nhiệm vụ bằng văn bản cho Y sỹ trở lên.
3. Cấp phát, sử dụng:
- Với CSKCB (trừ cơ sở điểu trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế:
+ Kiểm duyệt đơn thuốc, phiếu lĩnh thuốc trước khi cấp phát.
+ Tổ chức phát thuốc hàng ngày và thuốc bổ sung theo y lệnh.
+ Thuốc cấp phát lẻ không nguyên bao gói => phải đóng gói lại trong bao bì kín khí
và có nhãn ghi tên thuốc, nồng độ/hàm lượng, hạn dùng. Bảo đảm thực hiện trong môi trường vệ sinh
sạch sẽ.
- Tùy theo điều kiện, tính chuyên khoa của bệnh viện: khoa dược thực hiện pha chế
thuốc theo y lệnh và cấp phát dưới dạng đã pha sẵn để sử dụng.
- Khoa dược từ chối cấp phát: nếu phiếu lĩnh, đơn thuốc có sai sót. Phiếu lĩnh hoặc
đơn thuốc thay thế thuốc sau khi có ý kiến của dược sỹ khoa dược phải được người ký phiếu lĩnh (hoặc
kê đơn thuốc) ký xác nhận bên cạnh.
- Thông báo những thông tin về thuốc: tên thuốc, thành phần, tác dụng dược lý, tác
dụng không mong muốn, liều dùng, áp dụng điều trị, giá tiền, lượng tồn trữ.
- Khoa dược làm đầu mối trình Lãnh đạo bệnh viện báo cáo phản ứng có hịa của
thuốc (theo mẫu) và gửi về Trung tâm Quốc gia vè Thông tin và theo dõi phản ứng có hại của thuốc
ngay sau khi xử lý.
4.Yêu cầu đối với cơ sở và ngƣời vận chuyển thuốc, nguyên liệu GN-HTT-TC:
- Trung cấp ngành dược trở lên.
- Văn bản giao nhiệm vụ của người đứng đầu cơ sở.
- Giấy tờ tùy thân hợp lệ.
- Hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho.
- Khi tiến hành giao, nhận:
+ Có biên bản giao nhận theo mẫu.
+ Kiểm tra đối chiếu tên thuốc, tên nguyên liệu, nồng độ, hàm lượng, số lượng, số
lô sản xuất, hạn dùng, chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc về mặt cảm quan: phải ký và ghi rõ họ
tên vào chứng từ xuất kho, nhập kho.
- Quá trình vận chuyển: phải bảo đảm an ninh, tránh thất thoát.
5. Hủy
- Có văn bản đề nghị hủy thuốc gửi cơ quan xét duyệt dự trù; hủy khi được phê
duyệt.
- Lập hội đồng hủy thuốc do giám đốc cơ sở quyết định. Hội đồng có ít nhất 03
người, phảo có người phụ trách cơ sở.
- Lập biên bản hủy thuốc và lưu tại cơ sở.
- GN-HTT-TC được hủy riêng.
- Gửi báo cáo hủy thuốc lên cơ quan duyệt dự trù (kèm theo biên bản hủy thuốc).
- Bao bì trực tiếp chứa thuốc được hủy theo mục c,d,e
II.Kinh doanh thuốc GN – HTT – TC?
CƠ SỞ VẬT CHẤT
Thuốc và nguyên liệu GN/HTT/TC:+ Có kho riêng hoặc khu vực riêng đáp ứng GSP (có cửa, có
khóa chắc chắn).
+ Có hệ thống camera theo dõi từng công đoạn.
+ Có hệ thống quản lý, theo dõi bằng hồ sơ sổ sách theo quy định
+ Có hệ thống phần mềm quản lý xuất, nhập, tồn kho.
+ Có kho riêng hoặc khu vực riêng để bảo quản nguyên liệu đáp
ứng GSP, có cửa, khóa chắc chắn
Thuốc dạng phối hợp GN/HTT/TC:+ Có khu vực riêng bảo quản thuốc
+ Có hệ thống camera theo dõi từng công đoạn.
+ Có hệ thống quản lý, theo dõi bằng hồ sơ sổ sách
+ Có hệ thống phần mềm quản lý xuất, nhập, tồn kho, sử dụng nguyên
liệu và thuốc
CSBB thuốc GN – HTT - TC: +Có kho/khu vực riêng
+GSP. Kho hoặc khu vực riêng có cửa, khóa chắc chắn.
+Có hệ thống camera tại khu vực bảo quản
+Có hệ thống quản lý, theo dõi bằng hồ sơ
+ Có hệ thống phần mềm theo dõi quản lý X-N-T
CS Bán lẻ CS Bán lẻ:
Thuốc GN/HTT/TC: +Có kho hoặc khu vực riêng để bảo quản (có cửa, khóa chắc chắn). Không có:
bảo quản trong tủ riêng hoặc ngăn riêng có khóa chắc chắn.
+Có hệ thống quản lý, theo dõi bằng hồ sơ sổ sách theo quy định.
Thuốc dạng phối hợp GN/HTT/TC :Thực hiện việc theo dõi bằng hệ thống phần mềm hoặc hồ sơ, sổ
sách theo quy định. (NĐ155)
NHÂN SỰ
CSSX, CSBB Thuốc GNHTT-TC :Thủ kho:
* GN : Đại học Dược ( ≥ 2 năm nghề)
* HTT-TC : Trung cấp Dược trở lên (≥ 2 năm nghề)
CSSX Thuốc dạng phối hợp: Thủ kho nguyên liệu GN-HTT-TC
* GN : Đại học Dược ( ≥ 2 năm nghề)
* HTT-TC : Trung cấp Dược trở lên (≥ 2 năm nghề)
CSKD DV Thử thuốc trên LS, Tương đương sinh học, Kiểm nghiệm thuốc và nguyên liệu GN-HTT-
TC CSKD DV Thử thuốc trên LS, Tương đương sinh học, Kiểm nghiệm thuốc và nguyên liệu GN-
HTT-TC: Người quản lý, theo dõi: Trung cấp Dược trở lên
CSSX bán lẻ GN-HTT-TC
-Người chịu trách nhiệm bán lẻ thuốc GN: DSĐH trở lên
- Người chịu trách nhiệm bán lẻ thuốc HTT/TC: TCD trở lên.
* Nhãn bao bì ngoài có kích thước nhỏ không thể hiện được tất cả nội dung bắt buộc:
Điểm đ có thể được ghi tóm tắt như sau: “Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định và các
thông tin khác: xem trong tờ HDSD thuốc kèm theo”.
- Nguyên liệu( dƣợc liệu, vị thuốc cổ truyền, bán thành phẩm dƣợc liệu, bán thành
phẩm thuốc)
+ Tên nguyên liệu làm thuốc.
+ Khối lượng hoặc thể tích của nguyên liệu làm thuốc trong 1 đơn vị đóng gói nhỏ
nhất.
+ Tiêu chuẩn chất lượng của nguyên liệu làm thuốc.
+ Số đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu (nếu có)
+ Số lô sản xuất, ngày SX, HD, điều kiện bảo quản của nguyên liệu thuốc.
+ Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc.
+ Tên, địa chỉ của cơ sở nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc( đồi với nguyên liệu làm
thuốc nhập khẩu).
+ Xuất xứ của nguyên liệu làm thuốc.
Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt:
Ngoài nội dung quy định của nhãn nguyên liệu, phải ghi thêm các dòng (in đậm trong
khung và được in trên mặt chính của nhãn):
+ “Nguyên liệu gây nghiện”.
+“Nguyên liệu hướng thần”.
+ “Nguyên liệu tiền chất làm thuốc”.
+“Nguyên liệu độc”.
+ “Dược liệu độc”.
+ ““Nguyên liệu phóng xạ”.
2. Nhãn bao bì trung gian của thuốc thành phẩm phải ghi tối thiểu:
-Tên thuốc
-Số lô sản xuất
-Hạn dùng
Bao bì trung gian là chất liệu trong suốt có thể nhìn thấy thông tin ghi trên nhãn
trực tiếp không yêu cầu phải ghi thông tin trên
3. Nhãn bao bì trực tiếp với thuốc:
- Tên thuốc.
- Thành phần, hàm lượng, khối lượng hoặc nồng độ của dược chất, dược liệu trong công
thức thuốc.
- Số lô sản xuất.
- Hạn dùng.
- Tên của cơ sở sản xuất thuốc
Đối với nguyên liệu làm thuốc
Có bao bì ngoài ghi đầy đủ nội dung theo Không có bao bì ngoài bao bì trực tiếp
quy định( Nếu không bóc ra bán lẻ) với thuốc
Không yêu cầu phải ghi thêm trên bao bì Phải ghi đầy đủ nội dung của nhãn bao
trực tiếp bì ngoài theo quy định
c) Đơn vị đo lƣờng biểu thị hàm lƣợng, nồng độ, khối lƣợng, thể tích:
Đơn vị đo khối lƣợng G,mg,microgan/mcg, kg
Đơn vị đo thể tích Ml,ul,l(L)
- Nếu m<1mg, V<1ml thì viết dưới dạng số thập phân
VD: 0,25mg;0,5ml
- Có thể dùng các đơn vị hoạt lực(IU,..) theo quy định quốc tế cho mọt số hoạt chất đặc
biệt
*Số lô sản xuất, ngày sản xuất, hạn dùng, quy cách đóng gói?
a) Số lô sản xuất:
Số lô sản xuất được viết tắt theo một trong các cụm từ sau:
-“Số lô SX”,
-“Lô SX”, “LSX” hoặc “SLSX”
-Kèm theo thông tin về ký hiệu số lô sản xuất. Thông tin và cấu trúc của ký hiệu số lô sản xuất
do nhà sản xuất tự quy định.
b) Ngày sản xuất, hạn dùng (hoặc hạn sử dụng):
- Ghi đầy đủ hoặc ghi bằng chữ in hoa là: NSX,HSD. HD.
-Đối với bao bì ngoài có thể ghi hạn dùng theo khoảng thời gian kể từ ngày sản xuất
- Ngày, tháng, năm của năm lịch dương
*Trường hợp bao bì ngoài của thuốc có chứa ống, lọ dung môi pha tiêm hoặc các
thành phần khác đi kèm với thuốc thì nhãn bao bì ngoài phải thể hiện như sau:
- Trường hợp ngày sản xuất, hạn dùng của tất cả các thành phần của sản phẩm là như
nhau thì ghi chung ngày sản xuất, hạn dùng trên nhãn bao bì ngoài của sản phẩm;
- Trường hợp ngày sản xuất, hạn dùng của từng thành phần trong sản phẩm là khác
nhau thì trên nhãn bao bì ngoài của bộ sản phẩm được ghi theo hạn dùng của thành phần có hạn dùng
ngắn nhất hoặc ghi cụ thể hạn dùng của từng thành phần trong bộ sản phẩm.
*Trường hợp nhãn gốc ghi ngày sản xuất, hạn dùng, số lô sản xuất bằng tiếng nước
ngoài: thì trên nhãn phụ phải ghi như sau: ngày sản xuất (NSX), hạn dùng (HD/HSD), số lô sản xuất
(LSX/SLSX) xem thông tin ghi ngày sản xuất, hạn dùng, số lô sản xuất bằng tiếng nước ngoài được in
trên nhãn gốc sản phẩm.
Ví dụ: NSX, HD, SLSX xem “Mfg Date”, “Exp Date”, “Lot.No.” in trên bao bì.
*Trên nhãn tiếp xúc trực tiếp với thuốc ghi hạn dùng theo dạng “tháng/năm”, nhãn
bao bì ngoài ghi hạn dùng đầy đủ theo dạng “ngày/tháng/ năm”, thì hạn dùng của thuốc được tính theo
hạn dùng ghi trên nhãn bao bì ngoài;
-Trên nhãn tiếp xúc trực tiếp với thuốc và nhãn bao bì ngoài đều ghi hạn dùng theo
dạng “tháng/năm” nhưng ngày sản xuất ghi trên nhãn như sau:
+ Trường hợp nhãn gốc ghi ngày sản xuất đầy đủ dạng “ngày/tháng/năm” thì hạn dùng
ghi trên nhãn phụ được tính và ghi theo ngày sản xuất được ghi trên nhãn gốc;
+ Trường hợp nhãn gốc ngày sản xuất được ghi theo kiểu “tháng/năm”, thì hạn dùng
được tính là ngày cuối cùng của tháng hết hạn, nhãn phụ phải ghi dòng chữ: “hạn dùng là ngày cuối
cùng của tháng hết hạn”.
- Cách ghi hạn dùng của thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng:
+ Ghi rõ khoảng thời gian, kể từ ngày sản xuất;
+ Hạn dùng sau khi mở nắp bao bì trực tiếp lần đầu đối với các dạng thuốc chưa phân
liều như thuốc nhỏ mắt hoặc các dạng thuốc nhỏ mũi, nhỏ tai, thuốc mỡ, gel dùng nhiều lần và thuốc
dạng lỏng đa liều để uống hoặc dạng viên đóng chai, lọ có quy cách đóng gói lớn (nếu có);
+ Hạn dùng sau khi pha chế để sử dụng đối với các dạng thuốc bột, thuốc cốm có yêu
cầu phải pha thành dung dịch hoặc hỗn dịch trước khi sử dụng như: thuốc bột, thuốc cốm pha hỗn dịch,
dung dịch dùng để tiêm hoặc uống.
- Trong trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, khắc
phục hậu quả thiên tai, thảm họa, Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định việc thay đổi hạn dùng của thuốc đã
ghi trên nhãn thuốc và quy định cách ghi hạn dùng đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở căn cứ
vào chất lượng thuốc, tình hình thực tế giữa lợi ích và nguy cơ hoặc tình trạng thiếu nghiêm trọng
nguồn cung ứng thuốc trong nước.
c) Cách ghi quy cách đóng gói:
- Ghi theo số đếm tự nhiên về số lượng, khối lượng, thể tích
- Thuốc có nhiều đơn vị đóng gói thì phải ghi cụ thể số lượng của từng đơn vị đóng gói
và tổng đơn vị đóng gói
- Ghi rõ các thành phần khác đi kèm với thuốc, như: kim tiêm, bơm tiêm, thìa đong, cốc đong,
thiết bị khí dung và các dụng cụ hỗ trợ khác có trong bao bì thương phẩm của thuốc (nếu có).
- Đối với thuốc thuộc danh mục phải kiểm soát đặc biệt là thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần,
thuốc chứa tiền chất làm thuốc, bao bì ngoài của thuốc không được chứa đựng trên 100 đơn vị đóng gói
nhỏ nhất.
BÀI 5: QUY ĐỊNH VỀ KÊ ĐƠN THUỐC NGOẠI TRÚ
I.Nguyên tắc kê đơn thuốc? 9 nguyên tắc
- Chỉ kê đơn sau khi có kết quả khám bệnh, chẩn đoán bệnh.
- Kê đơn phù hợp với chẩn đoán bệnh và mức độ bệnh.
- Kê đơn phải đạt mục tiêu an toàn, hợp lý, hiệu quả. Ưu tiên sử dụng thuốc dạng
đơn chất hoặc thuốc generic.
- Kê đơn phải phù hợp với các hướng dẫn: chẩn đoán và điều trị hoặc điều trị và
chăm sóc HIV/AIDS; chẩn đoán và điều trị của cơ sở khám chữa bệnh; tờ hướng dẫn sử dụng thuốc;
dược thư quốc gia.
- Số lượng thuốc: theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của bộ y tế hoặc đủ sử dụng
tối đa 30 ngày.
- Câp cứu: bác sỹ, y sỹ kê đơn thuốc để xử trí cấp cứu, phù hợp với tình trạng người
bệnh.
- Bác sỹ, y sỹ tại cơ sở khám chữa bệnh tuyến 4: được khám chữa bệnh đa khoa và
kê đơn của tất cả chuyên khoa thuộc danh mục kỹ thuật ở tuyến 4.
- Người bệnh khám từ 3 chuyên khoa trở lên/ ngày: người đứng đầu cơ sở khám
chữa bệnh hoặc người được ủy quyền hoặc người phụ trách chuyên môn trực tiếp kê đơn hoặc phân
công bác sỹ có chuyên khoa phù hợp để kê đơn.
- Không được kê đơn: thuốc không nhằm mục đích chữa bệnh, thuốc chưa đc phép
lưu hành ở Việt Nam, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm.
II.Yêu cầu chung của nội dung kê đơn thuốc? 9 yêu cầu
- Ghi đủ, rõ ràng và chính xác các mục in trong đơn thuốc hoặc sổ khám bệnh của
người bệnh.
- Ghi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của người bệnh.
- Đối với trẻ em dưới 72 tháng tuổi phải ghi số tháng tuổi, cân nặng, tên bố hoặc mẹ
hoặc người đưa bé đến khám chữa bệnh.
- Viết tên thuốc:
+ Thuốc có 1 hoạt chất:
Theo tên chung quốc tế (INN, generic)
Theo tên chung quốc tế + (tên thương mại)
+ Thuốc có nhiều hoạt chất/sinh phẩm y tế thì ghi theo tên thương mại.
- Ghi tên thuốc, nồng độ/hàm lượng, số lượng/thể tích, liều dùng, đường dùng, thời
điểm dùng của mỗi loại. “Nếu đơn thuốc có thuốc độc phải ghi thuốc độc trước”.
- Số lượng thuốc gây nghiện: viết bằng chữ, chữ đầu viết hoa.
- Số lượng thuốc: viết thêm số 0 phía trước nếu số lượng chỉ có một chữ số.
- Sửa chữa đơn: người kê đơn phải ký tên bên cạnh nội dung sửa.
- Gạch chéo phần giấy còn trống.
III.Yêu cầu kê đơn thuốc gây nghiện?
- Kê đơn vào đơn thuốc “N”, được làm thành 3 bản:
+ 1 lưu tại cơ sở khám chữa bệnh
+1 lưu trong sổ khám bệnh hoặc sổ điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày của người bệnh
+ 1 lưu tại CS cấp, bán thuốc có dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Kê đơn điều trị bệnh cấp tính: số lượng thuốc không vượt quá 7 ngày.
- Người bệnh không thể đến cơ sở khám chữa bệnh hoặc không có năng lực hành vi dân
sự:
+Người kê đơn gây nghiện hướng dẫn người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh viết cam
kết sử dụng thuốc gây nghiện (phụ lục 5) được làm thành 2 bản như nhau: 01 lưu tại cơ sở khám, chữa
bệnh, 01 bản giao cho người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh.
-Cơ sở khám, chữa bệnh phải lập danh sách chữ kỹ mẫu của người kê đơn thuốc gây
nghiện của cơ sở mình gửi có các bộ phận có liên quan trong cơ sở khám, chữa bệnh được biết.
-Cơ sở KB, CB phải lập danh sách chữ ký mẫu của người kê đơn thuốc gây nghiện của cơ sở
mình gửi cho các bộ phận có liên quan trong cơ sở KB, CB được biết
*Kê đơn thuốc gây nghiện giảm đau cho ngƣời bệnh ung thƣ hoặc ngƣời bệnh AIDS:
-CS KB, CB làm bệnh án điều trị ngoại trú: Người kê đơn hướng dẫn người bệnh hoặc người đại
diện của người bệnh cam kết sử dụng thuốc GN cho người bệnh( PL V)
- Liều kê đơn: Tối đa 30 ngày: nhưng cùng lcus phải ghi 3 đơn cho 3 đợt điều trị liên tiếp, mỗi
đơn cho một đợt điều trị kê đơn không vượt quá 10 ngày
-BN giai đoạn cuối nằm tại nhà; Có giấy xác nhận của Trạm trưởng TYT xã nơi người bệnh cư
trú xác định người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc GN và bản tóm tắc hồ sơ bệnh
án-> Kê đơn thuốc GN phải do bác sĩ tại cơ sở KB,CB có giường bệnh điều trị nội trú thực hiện,
số lượng thuốc mỗi lần kê đơn không vượt quá 10 ngày/ đơn
IV.Yêu cầu kê đơn thuốc hƣớng tâm thần?
- Kê đơn vào đơn thuốc “H” (PL07), được làm thành 3 bản:
+lưu tại cơ sở khám chữa bệnh
+Lưu trong sổ khám bệnh hoặc sổ điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày của người bệnh
+Lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc có dấu của cơ sở KB, CB
- Bệnh cấp tính: kê số lượng không quá 10 ngày.
- Bệnh mạn tính: kê theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của bộ y tế hoặc kê đơn với
số lượng thuốc sử dụng tối đa 30 ngày.
- Đối với người bệnh tâm thần, động kinh:
+ Kê đơn theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của chuyên khoa.
+ Người đại diện của người bệnh hoặc nhân viên trạm y tế xã nơi người bệnh cư trú chịu trách
nhiệm cấp phát, lĩnh thuốc và ký, ghi rõ họ tên vào sổ cấp thuốc của trạm y tế xã.
+ Người bệnh tâm thần có được tự lãnh thuốc hay không do người kê đơn thuốc quyết định đối với
từng trường hợp.
V.Lƣu đơn, tài liệu về thuốc GN –HTT- TC, đơn thuốc có kê thuốc kháng sinh?
- Cơ sở khám, chữa bệnh:
+ Đơn thường: 1 năm kể từ ngày kê đơn.
+ Đơn thuốc “N”, giấy cam kết sử dụng thuốc gây nghiện cho người bệnh và đơn
thuốc “H”: 02 năm kể tƣ ngày kê đơn.
- Cơ sở pha chế, cấp, bán lẽ: thuốc GN-HTT-TC lưu toàn bộ đơn thuốc “N” và đơn
thuốc “H”: 02 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng.
- Cơ sở pha chế, cấp bán lẽ thuốc lưu đơn thuốc kháng sinh, kháng virus trong thời
gian 1 năm kể từ ngày kê đơn: lưu bản chính hoặc bản sao, lưu thông tin đơn thuốc bao gồm: tên và
địa chỉ CSKCB, họ và tên của người bệnh, địa chỉ thường trú của người bệnh, tên thuốc kháng sinh,
thuốc kháng virus, hàm lượng, số lượng, liều dùng, đường dùng.
- Khi hết hạn thời gian lưu tài liệu về thuốc GN-HTT-TC cơ sở lập hội đồng hủy tài
liệu theo quy định.
- Tài liệu hủy bao gồm:
+ Đơn thuốc “N” và đơn thuốc “H”.
+ Cam kết về sử dụng thuốc gây nghiện cho người bệnh.
+ Biên bản nhận lại thuốc gây nghiện.
+ Giấy xác nhận người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện của
trạm y tế xã (nếu có).
VI.Mục đích ban hành danh mục thuốc không kê đơn?
- Cơ sở để phân loại thuốc không kê đơn, thuốc kê đơn, các thuốc không thuộc Danh mục
thuốc không kê đơn được phân loại là thuốc kê đơn
- Cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn
đối với thuốc không kê đơn, sản xuất, thông tin quảng cáo thuốc, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và
các hoạt động khác có liên quan.
BÀI 6: DANH PHÁP THUỐC
I.Mục đích và cấu trúc hệ thống ATC/DDD?
1. Mục đích:
- Công cụ nghiên cứu sử dụng thuốc.
- Trình bày và so sánh các thống kê tiêu thụ thuốc.
2. Cấu trúc: trong hệ thống phân loại ATC, các thuốc được chia thành nhiều nhóm khác nhau
(phân loại thuốc theo hệ thống Giải phẫu- Điều trị- Hóa học) dựa vào:
- A (Anatomical): bộ phận cơ thể mà thuốc tác động vào.
- T (Therapeutic): Tác dụng điều trị của thuốc.
- C(Chemical): các đặc trưng hóa học của thuốc.
a) Bậc 1: bộ phận giải phẫu mà thuốc tác dụng
- Chỉ bộ phận giải phẫu của cơ thể mà thuốc tác động vào.
- Được ký hiệu bằng 1 chữ cái in hoa.
- Phân thành 14 nhóm nhỏ tương ứng với 14 chữ cái.
b) Bậc 2: tác dụng điều trị chính liên quan đến bộ phận giải phẫu
- Chỉ tác dụng điều trị chính có liên quan đến bộ phận giải phẫu thuốc tác động.
- Được ký hiệu bằng 02 chữ số.
- Xếp theo thứ tự từ 01 đến 16.
c) Bậc 3: Nhóm điều trị cụ thể
- Chỉ nhóm điều trị cụ thể.
- Được ký hiệu bằng 01 chữ cái.
d) Bậc 4: Nhóm điều trị/ dược lí/ nhóm hóa học
- Chỉ nhóm hóa học có liên quan đến tác dụng dược lý.
- Được ký hiệu bằng 01 chữ cái.
e) Bậc 5: Tên thuốc cụ thể
- Chỉ nhóm chức hóa học cụ thể của thuốc.
- Được ký hiệu bằng 02 chữ số.
- Xếp từ 01 đến 76.
II.Đơn vị đo lƣờng sử dụng thuốc DDD? Phân loại chế phẩm?
1. Đơn vị đo lƣờng sử dụng thuốc DDD?
a. Khái niệm:
- Được ra đời và phát triển cùng hệ thống phân loạn ATC
- DDD là liều tổng cộng trung bình của một thuốc cho một chỉ định ở người trường thành
b. Đơn vị liều:
- Chế phẩm đơn: g, ml, μg, mmol, U( đơn vị), TU (nghìn đơn vị), MU (triệu đơn vị).
- Chế phẩm hỗn hợp: DDD tính theo UD (unit dose): 1 UD là 1 viên, 1 đạn, 1 g bột tiêm, 5ml
chế phẩm uống, 1 mi chế phẩm tiêm, 1 ml dung dịch hậu môn, 1 bốc thụt, 1 miếng cấy dưới
da, 1 liều kem âm đạo, 1 liều đơn bột.
c. Ý nghĩa:
- Theo dõi, dám sát và đánh giá thô tình hình tiêu thụ và sử dụng thuốc, không phải là bức
tranh thực về sử dụng thuốc.
- Giúp so sánh, sử dụng thuốc không bị phụ thuộc vào giá cả và cách pha chế thuốc.
- Quan trọng trong đánh giá các vụ kiện về đơn.
- Thuốc không dùng DDD để theo dõi: dịch truyền, vaccine, thuốc chống ung thư, thuốc
chống dị ứng, thuốc tê, mê, cản quang, mỡ ngoài da.
2. Phân loại chế phẩm?
a) Chế phẩm đơn: là chế phẩm chỉ có chứa một hoạt chất chính hoặc có thể chứa một số chất
phụ như:
- Kháng sinh + chất gây tê nơi tiêm.
- Hoạt chất chính+ tác nhân làm bền vững chế phẩm.
- Hoạt chất chính+ vitamin và một số chất bổ dưỡng khác.
- Aspirin+ NaHCO3 giảm kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.
b) Chế phẩm hỗn hợp: là chế phẩm chứa hai hay nhiều hoạt chất chính được sắp xếp theo
nguyên tắc:
- Hai hay nhiều thành phần hoạt chất thuốc cùng một nhóm điều trị thì bậc 5 thường có mã 20
hoặc 30.
- Hai hay nhiều thành phần hoạt chất thuốc không cùng một nhóm nhưng tác dụng điều trị thì
bậc 5 thường xếp sau số 50.
- Các dạng phối hợp có chứa thuốc hướng tâm thần mà không được phân loại theo mã N05-
psycholeptics (thuốc tâm thần) hay N06- psycholeptics (thuốc hướng tâm thần) được phân
loại theo bậc thứ 5 có mã xếp sau số 70.
- Chế phẩm chứa những loại thuốc khác được thêm vào một thuốc thần kinh cũng được phân
loại ở đây.
III.Tên INN là gì? Tầm quan trọng của tên thuốc INN?
1. Tên INN (International Nonproprietary Name) là gì?
- INN là tên quốc tế không được đăng ký bản quyền được biết đến như là tên gốc. Giúp chúng
ta gọi tên hay nhận dạng được các dược chất hay các sản phẩm dược.
- Mỗi tên INN là tên thống nhất được cả thế giới công nhận và là thành quả của nhân loại.
- Không ai được phép đăng ký sở hữu riêng.
- Hệ thống tên INN được WHO khởi xướng năm 1950.
- Đến nay có khoảng 7000 tên trong hệ thống, mỗi năm bổ sung thêm 120- 150 tên mới.
2. Tầm quan trọng của tên thuốc INN?
- INN giúp nhận dạng các dược chất hay sản phẩm dược.
- Cung cấp cho nhà chuyên môn, nhà quản lý tên thuốc thống nhất, phổ biến nhằm nhận biết
mỗi dược chất hay mỗi dược phẩm.
- Nhận biết các thuốc một cách rõ ràng, kê đơn an toàn, cấp phát thuốc cho bệnh nhân, liên lạc
trao đổi thông tin giữa nhà chuyên môn, khoa học.
- Hệ thống tên quốc tế không được đăng ký bản quyền là tên của các dược chất liên quan vơi
nhau thì mối liên hệ giữa chúng được thể hiện bằng việc sử dụng một họ chung.
BÀI 7: QUẢNG CÁO THUỐC
I.Yêu cầu nội dung quảng cáo của thuốc?
- Nội dung phải phù hợp với các tài liệu:
Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hiện hành;
Chuyên luận về thuốc ghi trong Dược thư QG
Tài liệu, hướng dẫn chuyên môn có liên quan đến thuốc do BYT ban hành hoặc công
nhận.
6. CSKD dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tƣơng đƣơng sinh học của thuốc
Thuốc - Bằng ĐH Dược
- KN: 03 năm làm cơ sở dược phù hợp hoặc bệnh viện, viện
có giường bệnh
Thuốc dược - Bằng ĐH Dược; ĐH Y; ĐH Ngành YHCT hoặc DCT
liệu, thuốc cổ - KN: 03 năm làm cơ sở dược phù hợp hoặc bệnh viện, viện
truyền có giường bệnh