Professional Documents
Culture Documents
BỆNH LÝ
BỆNH LÝ
(1) Loại trừ những triệu chứng liên quan đến tăng đường huyết
(2) Làm giảm hay loại trừ tổn thương và biến chứng của bệnh vi
mạch do tiểu đường
(3) Tạo cho BN một cuộc sống gần như bình thường
Tuýp 1 Tuýp 2
- Ngăn chặn triệu chứng
- Kiểm soát glucose huyết
tăng glucose máu
tốt
- Giữ cân nặng lý tưởng
- Kiểm soát cân nặng
- Ngừa và làm chậm biến
- Điều trị các yếu tố nguy
chứng
cơ phối hợp (THA, RL lipid
- Tránh tai biến do điều
máu) và biến chứng.
trị
Do đường huyết có chiều hướng tăng vọt sau ăn, vì thế phải hạn chế
lượng glucid.
Loại Insulin Bắt đầu tác dụng Đỉnh tác dụng Tác dụng kéo dài
(h) (h) (h)
Insulin tác dụng tức thì (hiện chưa có ở Việt Nam: Lispro/ Aspart
Insulin nhanh/ Insulin thường
Regular 0.5 - >1 2-3 3-6
( Actrapid; Scilin
R; Humulin R)
Insulin bán chậm
NPH; Insulartard; 2-4 6-12 10-18
Insulin lente;
Scilin N, humulin
N
Insulin tác dụng kéo dài
Glargin (Lantus) 5 24 24
Levemir
Một vài dạng Insulin trộn sẵn: Insulin Mixtard 30/70 (30% Actrapid + 70%
Insulartard; Scilin M, Humulin M
HÌNH ẢNH CÁC THUỐC INSULIN
144.000 đồng/cây
712.000 đồng/ hộp
120.000 đồng/hộp
159.00 đồng/hộp
320.000 đồng/ cây
1.584.000 đồng/hộp
BN ĐTĐ Tuýp 2:
o ĐƯỜNG UỐNG
1. Các thuốc kích thích làm tăng tiết insulin:
1.1. Các Sulfonylurea (Sulphamid hạ đường máu)
* Các thuốc thế hệ 1: Tolbutamid, Chlopropamid, Diabetol…
* Các thuốc thế hệ 2: Gliclazide, Glibenclamide…
1.2. Nhóm Meglitinide: Repaglinide , Nateglitinide
2. Nhóm Biguanide – Metformin: : Glucophage,
Glucofast…
3. Nhóm ức chế men α – Glucosidase: Acarbose,
Miglitol…
4. Nhóm Thiazolidinedione: Actos, Pionorm…
5. Nhóm ức chế men DPP-4: Sitagliptin, Vildagliptin …
6. Nhóm ức chế SGLT2:Canagliflozin, Dapagliflozin, Empagliflozin
ĐƯỜNG TIÊM
INSULIN (Các loại insulin đã nêu ở trên)
GIÁ:290.000 /60v/hộp
450.000/30v/ hộp
1.700.000/hộp
2. Nhóm Biguanide – Metformin
Tác dụng: làm tăng nhạy cảm Insulin ở các mô ngoại vi, giảm sản xuất Glucose tại gan, làm
chậm hấp thu chất đường bột trong ống tiêu hóa.
+ Tác dụng phụ có thể gặp: rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy/ buồn nôn/ nhiễm toan lactic
+ Chống chỉ định: ĐTĐ typ 1/ BN suy gan, suy thận nặng/ BN suy tim/ phụ nữ có thai
hoặc cho con bú/ mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
85.000/50v/hộp
144.000/hộp
3. Nhóm ức chế men α – Glucosidase
+ Tác dụng: thuốc làm giảm hấp thu chất đường bột từ ống tiêu hóa vào máu.
+ Tác dụng phụ có thể gặp: đau bụng/ rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy…
+ Chống chỉ định: bệnh đường ruột mạn tính gây giảm hấp thu/ phụ nữ có thai hoặc cho con bú/
mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
500.000/hộp
53.000/viên
4. Nhóm Thiazolidinedione
Thuốc làm tăng nhạy cảm của cơ và tổ chức mỡ với insulin bằng cách hoạt hoá
+ Một số biệt dược : Pioglitazone (Actos, Pionorm … )
+ Tác dụng : thuốc làm tăng nhạy cảm insulin .
+ Tác dụng phụ có thể gặp : giữ nước gây phù, tăng nguy cơ ung thư bàng quan
70.000đ/hộp
60.000đ/hộp
525.000đ/hộp
240.000đ/hộp
6. Nhóm ức chế SGLT2:Canagliflozin, Dapagliflozin, Empagliflozin
600.000đ/hộp
760.000đ/hộp
5.2 PHÒNG BỆNH
Nội dung phòng bệnh đái tháo đường bao gồm:
• Phòng để không bị bệnh khi người ta có nguy cơ mắc bệnh, phòng để bệnh không tiến
triển nhanh và phòng để giảm thiểu tối đa các biến chứng của bệnh nhằm cải thiện chất
lượng cuộc sống cho người bệnh.
• Ý nghĩa của việc phòng bệnh trong đái tháo đường không kém phần quan trọng so với
việc điều trị bệnh vì nó cũng là một phần của điều trị.
• Phòng bệnh cấp 1: Sàng lọc để tìm ra nhóm người có nguy cơ mắc bệnh cao; can thiệp
tích cực nhằm làm giảm tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường trong cộng đồng.
• Phòng bệnh cấp 2: với người đã bị mắc bệnh đái tháo đường; nhằm làm chậm xảy ra
các biến chứng; làm giảm giảm mức độ nặng của biến chứng. Nâng cao chất lượng sống
cho người mắc bệnh.