You are on page 1of 9

HÓA DƯỢC 2

I/ CÂU 4 ĐIỂM:

STT HOẠT CHẤT BIỆT DƯỢC PHÂN LOẠI ĐỊNH TÍNH ĐỊNH LƯỢNG CHỈ ĐỊNH
- Hòa tan vào HCl 10%,
Anticid NaOH 10%: tạo dung dịch -Phối hợp điều trị loét
Nhôm hydroxyd Maalox Phương pháp
1 (trung hòa trong. dạ dày-tá tràng
AL(OH)3 Mallote complexon (EDTA)
acid dịch vị) - Tạo phức màu đỏ với -Mức phosphat/máu cao
alizarin
Chủ yếu do phần hydrazin
H2NNH2:
- Tính khử: ví dụ làm mất
- Dùng phép đo
Isoniazid màu iod; khử Ag+  Ag...
Brom dựa vào tính
Rimifon Thuốc điều trị -Tạo muối phức với ion kim -Phối hợp trong phác đồ
2 khử của hydrazine:
INH lao loại điều trị lao
H2N- NH2 + 2Br2
-Tạo hydrazon với các
 4HBr + N2 
aldehyde :
Ar-NH-NH2 + OHC-Ar'' 
Ar-NH-N=CH-Ar'' + H2O
- Hòa 10 mg vào 3 ml acid
Clotrimazol sulfuric đặc: Màu vàng
nhạt; thêm 10 mg HgO + 20
Clotrimazol1% Acid- - Nhiễm nấm da, móng,
Thuốc chống mg NaNO2 , trộn, để yên:
3 Candid base/CH3COOH kẽ chân
nấm Màu vàng  vàng nâu.
khan; HClO4 0,1 M - Nấm âm đạo
- Hấp thụ UV
- Sắc ký hoặc phổ IR, so với
chuẩn.
4 Sulfaguanidin Sulfaguanidin Nhóm - Cho phản ứng đặc trưng Đo nitrit Tiêu chảy do nhiễm
500 mg sulfamid amin thơm bậc I. khuẩn đường tiêu hóa.
- Trộn vào d.d. NaOH đặc,
Biseptol đun sôi: giải phóng NH3
(Guanin thủy phân):
NH=C(NH2 )2 + H2O  NH3
+ CO2
Sulfamethoxazol - Nhiễm khuẩn đường
Bactrim Nhóm Với CuSO4 : Tạo tủa màu Đo nitrit (do nhóm hô hấp
5
Bactrim forte Sulfamid xanh lục bền. amin thơm I) - Nhiễm khuẩn đường
tiêu hóa
Amoxicillin Amoxicillin - Góc quay cực riêng - Sắc kí lỏng hiệu - Dùng điều trị nhiễm
500mg Nhóm -Sắc kí lớp mỏng với amox nâng cao khuẩn nhẹ và vừa do
6
Amoxicillin β-Lactam chuẩn - Phương Pháp vi cầu khuẩn ruột
250mg - Phổ hồng ngoại sinh, đo iod - phối hợp điều trị lao.
Estradiol valerat - Phổ IR hoặc sắc ký, so với
-Điều trị thay thế
chuẩn.
Oestrogen Estrogen hormone (HRT)
7 - Với thuốc thử Quang phổ UV
Estradiol -Phòng ngừa xốp xương
sulfomolypdic, soi đèn UV:
sau mãn kinh
Huỳnh quang màu xanh.
1. Thuốc hệ tiêu hóa:

STT Nhóm thuốc thuốc Tên thuốc Thời điểm dùng thuốc
1 Thuốc kháng acid Nhôm hydroxyd Antacid làm giảm hấp thu thuốc
Magnesi hydrocyd dùng đồng thời. Vì vậy, khi áp dụng
phác đồ điều trị cần uống thuốc đặc
hiệu trước antacid 1-2h
2 Thuốc kháng histamine H2 Cimetidine Mỗi buổi tối trước khi đi ngủ
Famotidine
Nizatidin
3 Thuốc ức chê bơm proton Omeprazole Uống trước khi ăn sáng, không nên
Esomeprazole (đp của omeprazole) kết hợp với thuốc kháng H2
4 Tăng cường yếu tố bảo vệ Prostaglandin E2

2. Hormon
I. Hormon sinh dục nữ

I. ESTROGEN II. PROGESTOGEN

Khung estron Khung presnan


II. Hormon sinh dục nam

Androstan (19C)

III. Hormon vỏ thượng thận

Glucocorticoid – cấu trúc Steroid

Cortison
IV. Isnsulin
V. Thuốc tránh thai:
 Cơ sở: lợi dụng hoạt tính các progestogen ức chế rụng trứng tiếp theo, giảm tiết cổ tử cung cản trở tinh trùng.
 Phối hợp progestogen-estrogen, hạn chế tác dụng phụ.
 Thận trọng:
 Người suy gan, thận
 Tiền sử ung thư vú và sinh dục
 Phụ nữ nghi ngờ có thai và cho con bú
 Huyết khối, bệnh tim mạch
- Thuốc tránh thai hàng ngày: Bd. Marvelon: Desogestrel 0,15 mg + Ethinylestradiol 0,03 mg.
- Thuốc tránh thai khẩn cấp: Postinor 2: Levonorgestrel 0,75 mg: 2 viên/hộp. Uống trong vòng 72 h sau giao hợp; viên
2 cách viên đầu 12 h
- Que cấy tránh thai IMPLANON: là loại que cấy tránh thai có chứa hormone etonogestrel..

3. Kháng khuẩn tổng hợp, sát trùng tẩy uế:


 So sánh thuốc “sát trùng, tẩy uế” với “kháng sinh, kháng khuẩn tổng hợp”

Sát trùng, tẩy uế: Diệt vi khuẩn, virus, nấm gây bệnh bên ngoài cơ thể

Kháng sinh, kháng khuẩn tổng hợp: Loại trừ, tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh bên trong cơ thể

 Chất sát khuẩn khác với kháng sinh:


- Chỉ làm giảm tạm thời số lượng vi khuẩn
- Hoạt động phổ càng rộng càng tốt
- Được dùng với mục đích dự phòng nhiễm khuẩn
- Chỉ dùng ngoài da để giảm bớt việc sử dụng kháng sinh ở những trường hợp nhẹ

4. Lao phong:
Isoniazid (H), Rifampicin (R), Ethambutol (E), Pyrazinamid (Z), Streptomycin (S).
- Phác đồ điều trị:
 Công thức 1 (DOTS): 2 SHRZ/ 6HE
+ Tấn công: 2 tháng đầu uống thuốc hàng ngày (nghỉ chủ nhật): Streptomycin (S), isoniazid (H), rifampixin (R)
pyrazinamid (Z)
+ Duy trì: Tất cả các ngày/6 tháng tiếp sau, uống Isoniazid (H), ethambutol (E).
Đối tượng áp dụng: Bệnh nhân lao mới.
 Công thức 2: 2SHRZE/1 HRZE/ 5 H3R3Z3
+ Tấn công: Uống, tiêm hàng ngày trong 2 tháng đầu: Streptomycin (S), isoniazid (H), rifampixin (R), pyrazinamid
(Z), ethambutol (E)
+ Duy trì: Tháng thứ 3, uống hàng ngày: Isoniazid (H), rifampixin (R), pyrazinamid (Z), ethambutol (E).
+ 5 tháng tiếp theo: Mỗi tuần uống 3 lần: Isoniazid (H), rifampixin (R), pyrazinamid (Z)
Đối tượng áp dụng: Thất bại hoặc tái phát sau công thức điều trị lao mới.
 Công thức 3: 2 HRZ/ 4RH
+ Tấn công: Dùng 3 thuốc H, R và Z hàng ngày trong 2 tháng đầu.
+ Duy trì: Dùng 2 thuốc: R, H trong 4 tháng tiếp theo.
Đối tượng áp dụng : Điều trị lao trẻ em
(- Chữ cái in hoa: Tên thuốc.
- Số đứng trước chữ in hoa (tên thuốc): Số tháng điều trị.
- Số nhỏ đứng sau chữ in hoa (H3 ): Số ngày dùng thuốc/tuần.
- Chữ cái in hoa không có số nhỏ: Dùng thuốc hàng ngày.)
5. Sốt rét
 Tác nhân gây bệnh:
- P. vivax.
- P. falciparum (nguy hiểm nhất)
- P. ovale
- P. malariae
- P. knowlesi (gây bệnh ở khỉ, cũng có thể lây nhiễm ở người)
 Vector truyền bệnh: Muỗi Anopheles cái.
 Vòng đời:
6. giun sán
- DIETHYLCARBAMAZIN CITRAT – Trị giun chỉ
- Dẫn chất của benzimidazol:
- Trị giun đũa, giun kim, tóc, móc, lươn
- Gồm ALBENDAZOL và MEBENDAZOL
 NICLOSAMID – trị sán dây trưởng thành
NHỮNG CÁI CÔ LƯU Ý:
- Định lượng DIETHYLCARBAMAZIN CITRAT: acid/base trong MT khan HClO4 1M, đo điện thế
- Dẫn chất của benzimidazol có nhóm CARBAMAT (-CO-O-CH3), dùng NaOH(t⁰) để chuyển thành aminh thơm bật 1

- Pyrantel pamoat là thuốc mới nghiên cứu chưa dùng đến

7. Nấm
Gồm 3 nhóm chính:
- Các azol: ketoconazol, clotrimazol, fluconazol, miconazol, itraconazol
- Các allylamin: naftifin, terbinafin
- Các kháng sinh: amphotericin B, nystatin, natamycin, griseofulvin
 Tác dụng lên màng tế bào.

You might also like