You are on page 1of 48

GVHD: BS PHẠM XUÂN TÍN

Nhóm 1 – Đợt 3 – Khoá Y2012


Trường ĐH Y Dược TP HCM
 Họ tên bệnh nhi
 Tuổi bệnh nhi
 Ngày nhập viện, ngày chụp, ngày đọc
 Trơn láng, không trầy xước, hoen ố
 Thấy rõ độ tương phản của mô mềm, xương, khí
a. Tư thế:
 Quan trọng nhất là mực nước hơi dạ dày (tránh
nhầm vs bóng hơi dạ dày).
 Góc hợp bởi thân đốt sống và gai sống cổ 7, nếu
là dấu “ ^ ” là đứng, đâu “ ᵕ ” là nằm.
 Xương bả vai tách khỏi 1/3ngoài phế trường là
đứng, chiếm ½ phế trường là nằm
 Tuần hoàn phổi: phân bố nhiều ½ dưới
b. Thì hô hấp:
 Trước 6 cung, sau 9 cung la tiêu chuẩn vàng
 Nhưng đối với trẻ nhỏ cung sau có thể từ 8-9 là
kết luận thì hít vào
c. Cường độ tia:
 Cứng khi thấy rõ đốt sống ngực D4 trở xuống
 Mềm khi không thấy
d. Thẳng hay xoay
 Cột sống đường giữa
 Khớp ức đòn đối xứng qua đường giữa
Theo quy tắc số 6
1. Mô mềm
2. Xương
3. Vòm hoành
4. Trung thất
5. Rốn phổi
6. Nhu mô phổi
a. Mô mềm:
Tràn khí dưới da, u, abcess,…

b.Xương:
Gãy xương, biến dạng,…
c. Vòm hoành:
 Vị trí tương đối 2 vòm hoành
Bình thường vòm hoành P cao hơn vòm hoành T
nhưng không quá một khoang liên sườn, đối với trẻ
dưới 2 tháng tuổi thì 2 vòm hoành bằng nhau.
 Dấu vòm hoành liên tục
 Đường cong sinh lý:
Hình dạng? Cong đều? Cong đều khi đỉnh hướng về
phía đỉnh phổi, đỉnh cách đáy 1,5-2cm, đáy là đường
nối giữa góc tâm hoành và góc sườn
d. Trung thất: đọc từ dưới lên trên
 Chỉ số tim-lồng ngực: bình thường <0.55 trẻ nhũ
nhi và trẻ nhỏ, <0.5 trẻ lớn
 Cung T, P có mấy bờ?
 Khí quản có lệch? Góc carina bao nhiêu độ?
 Tuyến ức to không? Nằm ở trung thất trên trước,
đám mờ đồng nhất, lơ lửng, giới hạn rõ, xoá bờ tim
e. Rốn Phổi
 Đậm không? Đậm nếu chiếm 2 khoang liên sườn.
 Có tăng tuần hoàn phổi không?
f.Nhu mô phổi:
Cần đọc:
 Vị trí
 Giới hạn
 Khí phế quản đồ
 Co kéo hay đẩy trung thất
 Xoá bờ tim
 Phản ứng màng phổi
i. Tổn thương tăng đậm độ
 Đám mờ đồng nhất:
 Viêm phổi: thường giới hạn rõ ở một thùy phổi, không
đẩy hoặc kéo cấu trúc lân cận, hình ảnh khí phế quản
đồ có hoặc không
 Xẹp phổi: giới hạn rõ, thường có co kéo rốn phổi, co
kéo trung thất về phía bị xẹp, vòm hoành bị kéo lên,
khoang liên sườn hẹp lại
 Tràn dịch màng phổi:
Khu trú: thường nằm ở đỉnh phổi, rãnh liên thùy.
Toàn bộ: mất góc sườn hoành, có đường cong Damoiseau,
có thể đẩy lệch trung thất nếu lượng dịch nhiều.
 U phổi: giới hạn rõ, thường không xóa bờ tim, không
xóa bờ trung thât.
 Đám mờ không đồng nhất
 Tổn thương phế nang: phù phổi (bóng tim to), viêm
phổi, lao phổi
• Bờ không rõ.
• Có tính hợp lưu ( những
nốt dính lại với nhau).
• Có tính hệ thống.
• Hình ảnh khí phế quản đồ.
• Hình cánh bướm hay gặp
trong phù phổi cấp (phân bố
2 bên rốn phổi).
a. Nốt mờ
 Không đồng nhất
 Giới hạn rõ
 Kích thước nhỏ < 3mm, trung bình 3-6mm, lớn>
6mm
 Phân biệt với hạt kê: mờ đồng nhất, giới hạn rõ,
kích thước < 1,5mm.
 Có thể gặp trong các trường hợp: vim phổi, lao
phổi, viêm phổi mô kẽ.
 Đường Kerley thường gặp trong bệnh phổi mô
kẽ, trong suy tim (T).
 Đặc điểm :
Bờ tổn thương rõ
Không có tính hợp lưu và tính hệ thống
Không có hình ảnh khí phế quản đồ
Gồm Kerley A, B, C.
 Kerley A (Apex) : là các đường mờ, thường có
hình cung, kích thước 3-5cm, dày 3-4mm,
nằm ở vùng đỉnh phổi, trung tâm, phía trong
nhu mô.
 Kerley B (Base) : là các đường mờ, chiều dài
dưới 2cm, độ dày dưới 2mm, nằm ở vùng
đáy, ngoại biên và vuông góc với màng phổi.
 Kerley C (Cross) : do chồng nhau của các
đường Kerley A, B
Thường gặp trong bệnh phổi mô kẽ (xơ phổi
kẽ, bụi phổi,…
Định nghĩa :
 Do dày vách trong hoặc liên tiểu thùy và vách
phế nang
 Dạng tổ ong : mờ dạng lưới dày do tổ chức
kẽ xơ hóa dày lên tạo những hình đa giác bao
quanh một số phế nang đã tiêu hủy vách và
chứa đầy khí.
ii.Tổn thương giảm đậm độ
Các tổn thương thường gặp:
 Tràn khí màng phổi
 Ứ khí
1. Liềm hơi: “hình lục lạc” gặp trong hang
lao, u, nấm (aspergilloma,...), viêm phổi
do klebsiella,. .
2. Bóng khí:
• Bóng khí: hình tròn giảm đâm độ, đk >
1cm, thành < 1mm. Kèm khí phế thủng
tâm tiểu thuỳ cạnh vách
• Bọt khí: hình tròn giảm đậm độ đk <
1cm, thành < 1mm. Hay nằm sát màng
phổi
 Hình ảnh “mực nuớc hơi” -> apxe phổi
 Bờ trong trơn láng, thành mỏng, nhiều dịch:
nghĩ nhiều apxe đó vì khuẩn; Bờ trong trơn
láng, thành mỏng, ít dịch, nhiều tổn thuơng
cũ xug quanh: nghĩ nhiều do lao
 Bờ trong nham nhở, thành dày, đa phần là K
 (ngoài ra apxe thuờng kích thước phim thẳng
= phim nghiêng)
Tuyến ức hình cánh buồm
Xẹp phổi Trái
Tràn khí màng phổi 2 bên
Tổn thương dạng nốt trong Lao
Tổn thương dạng nốt trong Viêm Phổi
Tổn thương dạng nốt trong Viêm Phổi
Tổn thương dạng nốt, dạng lưới trong Viêm Phổi
Tổn thương dạng lưới trong giãn phế quản
Tổn thương dạng lưới
CÁC HÌNH ẢNH Ứ KHÍ

Ứ khí trong viêm tiểu phế quản do RSV (Respiratory Syncytial Virus)
Xẹp phổi thùy trên Phải và ứ khí
trong viêm tiểu phế quản do RSV
Tràn khí màng phổi trái đẩy lệch
trung thất

Tràn khí màng phổi phải đẩy


lệch trung thất

You might also like