You are on page 1of 34

HỆ TIÊU HÓA

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI


KHOA Y – BỘ MÔN Y LÂM SÀNG

GV: LÊ MẠNH CHIẾN


LH: 0933311531
Email: chienyds@gmail.com
8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 1
8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 2
1. THỰC QUẢN
- Là ống dẫn thức ăn đi từ họng
xuống dạ dày
- Tiếp với họng ngang đốt sống
C6 và nối với dạ dày ngang D12
- Dài # 25 cm, dẹt theo chiều
trước sau, có 3 chô hẹp (eo)
+ Eo nhẫn ở trên do sụn
nhẫn ấn vào
+ Eo phế chủ ở giữa do
quai ĐM chủ và phế quản ép vào
+ Eo hoành ở dưới khi
thực quản chui qua cơ hoành (cơ
hoành thắt lại)

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 3


1.1. Phân đoạn
Chia thành 4 đoạn
+ Đoạn cổ: phía trước có
khí quản (d#3cm)
+ Đoạn ngực: đi trong
trung thất phía trước động mạch
chủ ngực và phía sau tim
(d#20cm)
+ Đoạn hoành: chui quan
lỗ hoành ngang mức D10, phía
trước lỗ động mạch chủ
+ Đoạn bụng: dài # 2 cm
nối với dạ dày ngang mức D12,
phía trước có bờ trái gan.
8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 4
1.2. Mạch máu
Thực quản được cấp máu từ 3 nhánh
động mạch:
- Động mạch thực quản trên tách từ động mạch
giáp dưới
- Động mạch thực quản giữa tách từ động mạch
chủ ngực
- Động mạch thực quản dưới tách từ động mạch
dưới hoành và động mạch vành vị

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 5


1.3. Thần kinh
Thần kinh chi phối cho thực quản là thần
kinh X và dây phó giao cảm.

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 6


2. DẠ DÀY
Là đoạn phình to nhất của ống tiêu hóa,
chứa thức ăn và nhào trộn thức ăn
Nằm phí dưới vòm hoành (T)
Bờ trên ngang khoang liên sườn V đường
trung đòn (T)
Đi xuống dưới vắt ngang đốt sống thắt lưng
II sang phải

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 7


2.1. Cấu tạo
- Dạ dày hình chữ J, dài #
25 cm, ngang # 12 cm và
dày 8 cm
- Gồm 2 mặt: mặt trước và
mặt sau
+ Mặt trước: liên
quan với cơ hoành, màng
phổi và phổi (T)
+ Mặt sau: liên quan
hậu cung mạc nối, phía sau
là tụy

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 8


2.1. Cấu tạo
- Gồm hai bờ: bờ cong lớn và
bờ cong nhỏ
1. ĐM vị (T)
3. ĐM thân tạng
4. ĐM gan chung
5. ĐM gan riêng
6. ĐM vị (P)
7. ĐM vị tá tràng
8. ĐM tá tụy
9. ĐM vị mạc nối (P) (từ ĐM vị tá tràng)
12. ĐM vị mạc nối (T)
11. ĐM lách

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 9


Từ ngoài vào trong gồm 4
lớp
+ Lớp thanh mạc
+ Lớp cơ: 3 lớp ngoài
cơ dọc, giữa cơ vòng, trong
cơ chéo
+ Lớp dưới niêm mạc:
có nhiều mạch máu, thần
kinh
+ Lớp niêm mạc: có
nhiều nếp gấp, trên bề mặt
có lớp niêm dịch bảo vệ.
8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 10
2.2. Tĩnh mạch-Bạch huyết
Tĩnh mạch: Sau khi cấp máu
cho dạ dày, máu được thu về đổ
vào tĩnh mạch cửa
Bạch huyết: có 3 chuỗi hạch
bạch huyết
Chuỗi vành vị: các hạch ở
trước tâm vị và phía trước bờ
cong nhỏ
Chuỗi lách: nằm dọc theo
động mạch lách
Chuỗi gan: nằm ở vị mạc
nối nhỏ

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 11


2.3. Thần kinh
Thần kinh chi phối cho dạ dày là thần kinh X và các nhánh
của đám rối dương.

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 12


3. TÁ TRÀNG
- Là đoạn đầu của ruột non từ môn vị đến góc tá – hỗng tràng
(góc treitz)

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 13


3.1. Hình thể ngoài
Hình chữ C, dài # 25 – 30
cm chia làm 4 khúc
+ D1: nằm dưới gan
và chếch sang phải
+ D2: nằm trước thận
(P) và chạy theo bờ (P) cột
sống thắt lưng.
+ D3: nằm vắt ngang
cột sống L4, đè lên động
mạch chủ.
+ D4: chạy ngược lên
trên, tới góc tá hỗng tràng ở
L2
8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 14
3.2. Liên quan
- Tá trang ôm lấy xung quanh đầu
tụy
- D2 tá tràng nằm trong rãnh đầu
tụy.
- Dịch mật và dịch tụy đổ vào
khúc D2 tá tràng để tiêu hóa thức
ăn.
- Nhú tá lớn ở 1/3 dưới D2 (nơi
ống mật chủ và ống tụy chính đổ
vào)
- Như tá bé ở 1/3 trên D2 (nơi đổ
của ống tụy phụ)

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 15


3.3. Hình thể trong và cấu tạo
Từ ngoài vào trong có 4 lớp:
+ Lớp thanh mạc
+ Lớp cơ: dọc ngoài, trong vòng (2 lớp)
+ Lớp dưới niêm mạc: có nhiều mạch máu
và thần kinh
+ Lớp niêm mạc

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 16


3.4. Mạch máu – thần kinh
Động mạch cấp máu là nhánh tách ra từ
động mạch vị tá tràng, tách ra từ động
mạch gan chung
Thần kinh do các đám rối dương chi phối

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 17


4. HỖNG TRÀNG – HỒI TRÀNG
- Hỗng tràng – hồi tràng còn gọi là ruột non đi từ góc tá –
hỗng tràng đến manh tràng.
- Chức năng: hấp thu các chất acid amin, các phân tử vi lượng
như F2+, Na+, Cl- và các vitamin…

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 18


4.1. Cấu tạo
- Hỗng hồi tràng dài # 6m và chia làm 2 phần
+ Hỗng tràng: chiếm phần lớn ruột non.
+ Hồi tràng: tính từ manh tràng trở lại khoảng 70 cm.

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 19


4.2. Liên quan
Hỗng – tràng chiếm khoảng giữa bên
(T) ổ bụng, sát thành bụng trước bên
(T) và đè lên đại tràng xuống.
+ Phía trước: mạc nối lớn,
thành bụng trước
+ Phía sau: đại tràng xuống,
thành bụng sau, tạng sau ngoài phúc
mạc
+ Phía trên: đại tràng ngang
và mạc treo đại tràng ngang
+ Phía dưới: các tạng trong
chậu hông (bàng quang, tử cung và
trực tràng)
+ Bên phải với đại tràng lên
+ Bên trái: thành bụng trái.
8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 20
4.3. Mạch máu
Do động mạch mạch mạc treo tràng trên nuôi dưỡng (tách ra
từ động mạch chủ bụng dưới ĐM thân tạng 1 cm)

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 21


5. ĐẠI TRÀNG
- Ruột già hình chữ U ngược xung
quanh ruột non, từ phải sang trái
bao gồm:
+ Manh tràng và ruột thừa
+ Đại tràng lên (đại tràng P)
+ Đại tràng góc gan
+ Đại tràng ngang # 50 cm
+ Đại tràng góc lách
+ Đại tràng xuống (đại tràng T)
dài # 25 – 30 cm
+ Đại tràng sigma dài # 40 cm
+ Trực tràng dài # 12 – 15 cm
+ Ống hậu môn

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 22


- Dài từ 1,4 – 1,8 m bằng ¼ chiều dài của ruột non.
- Đường kính manh tràng 7 cm và giảm dần đến đại tràng
sigma.
- Trực tràng phình ra thành bóng (bóng trực tràng)

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 23


- Đặc điểm phân biệt ruột
già và ruột non:
+ Các dải cơ dọc: gồm 3 dải cơ
dọc từ manh tràng đến đại tràng sigma
@ Dải mạc treo đại tràng
ở phía sau trong
@ Dải mạc nối ở phía
sau ngoài
@ Dải tự do ở phía trước
+ Túi phình đại tràng, cách nhau
bởi những chỗ thắt ngang
+ Các túi thừa mạc nối: là những
túi phúc mạc nhỏ chứa mỡ bám vào các
dải cơ dọc.

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 24


5.1. Manh tràng – Ruột thừa
- Ruột thừa hình con giun, dài từ 3 – 13cm, trung bình 8 cm
- Ruột thửa do phần đầu manh tràng thoái hóa.
- Gốc ruột thừa dính vào mặt sau trong của manh tràng, cahcs
phía dưới góc hồi manh tràng 2 – 3 cm, NƠI HỘI TỤ 3 DẢI
CƠ DỌC
- Vị trí thay đổi: có thể trong chậu hông, sau manh tràng hay
sau đại tràng
- Trên thành ruột thừa có nhiều nang bạch huyết (VIÊM
RUỘT THỪA do phì đại nang bạch huyết)

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 25


6. GAN
Là tuyến tiêu hóa lớn nhất cơ
thể làm nhiệm vụ nội tiết và
ngoại tiết
Bờ trên gan tương ứng
khoang liên sườn V bên (P)
Bờ dưới gan đi dưới bờ sườn
(P)
Kích thước: ngang 28cm,
rộng 16cm, cao 8cm.
Trọng lượng # 2300 gram
Là tạng đặc chứa đầy máu,
dễ vỡ

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 26


6.1. Liên quan
- Mặt trên: đúc theo vòm hoành
(P), chia thành 2 thùy (P) và (T)
bởi mạc chằng liềm
1. Dây chằng vành
Liên quan với cơ hoành, 2. Mạc chằng liềm
màng phổi và phổi (P), màng tim
và tim
- Mặt sau: không có phúc mạc
phủ, có mạc chằng vành giữ gan
vào thành bụng và dây chằng
hoành gan

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 27


- Mặt dưới: có 2 rãnh dọc và 1
rãnh ngang 1. Dây chằng tròn
- Rãnh dọc (T) hẹp và sâu: 2. Thùy vuông
phía trước có dây chằng tròn 5. TM chủ dưới
- Rãnh dọc (P) rộng và hơi sâu.
Phía trước có túi mật, phía sau
tm chủ dưới.
- Rãnh ngang còn gọi là rốn
gan: có ĐM gan, TM cửa và
ống mật

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 28


Liên quan mặt dưới
Thùy (P) có 3 dấu ấn: 2. Ấn dạ dày
5. Thùy vuông
Đại tràng ở trước 7. Thùy đuôi
11. Ấn thận
Thận ở sau 12. Ấn đại tràng
13. Ấn tá tràng
Tá tràng ở trong
Thùy (T) có dấu ấn dạ dày
Thùy vuông ở trước
Thùy đuôi ở sau

13 12

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 29


Tĩnh mạch cửa
Được hợp bởi 3 tĩnh
mạch:
Tĩnh mạch vị
Tĩnh mạch mạc
treo tràng trên
Tĩnh mạch mạc
treo tràng dưới

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 30


Đường Mật

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 31


8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 32
7. TỤY

- Là tuyến nội, ngoại tiết nằm phía sau dạ dày qua hậu cung
mạc nối
+ Nội tiết: tiết ra Insulin và glucagone điều hòa đường
huyết trong cơ thể.
+ Ngoại tiết: tiết ra men tiêu hóa Lipase và Amilaza tiêu
hóa thức ăn.
8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 33
Tụy chia thành 4 phần:
Đầu tụy
Cổ tụy
Thân tụy
Đuôi tụy
Ống tụy: gồm 2 ống
Ống tụy chính
Ống tụy phụ

8/22/2016 LÊ MẠNH CHIẾN @ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI 34

You might also like