You are on page 1of 6

Nội dung

CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH I. Tổng quan về thị trường tài chính
II. Cấu trúc của thị trường tài chính
III. Các công cụ trên thị trường tài chính

IV. Các chủ thể tham gia thị trường tài chính
Giảng viên

VŨ QUANG KẾT

Prepared by VU QUANG KET 11 Giảng viên VŨ QUANG KẾT 2

Khái niệm và vai trò của thị trường Khái niệm và vai trò của thị trường
tài chính tài chính
Khái niệm thị trường tài chính Kênh gián tiếp

Thị trường tài chính là nơi diễn ra hoạt động giao Trung gian
dịch và mua bán quyền sử dụng những khoản vốn Vốn tài chính
thông qua các phương thức giao dịch và những
công cụ tài chính nhất định Vốn
„ Đối tượng được mua bán trên thị trường tài chính là các Vốn
khoản vốn
„ Để mua bán các khoản vốn này, người ta sử dụng các Người Các thị trường Người đi
Vốn
công cụ giao dịch nhất định cho vay tài chính Vốn
vay

Kênh trực tiếp


Giảng viên VŨ QUANG KẾT 3 Giảng viên VŨ QUANG KẾT 4
Khái niệm và vai trò của thị trường Cấu trúc của thị trường tài chính
tài chính
Vai trò của thị trường tài chính Căn cứ vào kỳ hạn của vốn lưu chuyển trên thị trường tài
chính
- Thị trường tài chính thúc đẩy việc tích lũy và tập trung tiền Thị trường
vốn để phục vụ cho các nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế của tài chính
doanh nghiệp và nhà nước
Thị trường tiền tệ Thị trường vốn
- Thị trường tài chính giúp nâng cao hiệu quả của việc sử
dụng vốn trong nền kinh tế
Thị Thị Thị Thị Thị Thị Thị Thị
- Thị trường tài chính tạo ra kênh thông tin quan trọng, hỗ trợ trường trường trường trường trường trường trường trường
tín ngoại liên mở chứng tín tín tín
cho công tác giám đốc các hoạt động tài chính dụng hối ngân khoán dụng dụng cầm
ngắn hàng trung thuê cố bất
- Thị trường tài chính tạo điều kiện thuận lợi cho những hoạt hạn và dài mua động
động điều tiết vĩ mô của nhà nước vào nền kinh tế. hạn sản

Giảng viên VŨ QUANG KẾT 5 Giảng viên VŨ QUANG KẾT 6

Cấu trúc của thị trường tài chính Cấu trúc của thị trường tài chính

Căn cứ vào mục đích hoạt động Căn cứ vào phương thức tổ chức và giao dịch

„ Thị trường sơ cấp (cấp 1) là nơi diễn ra hoạt động „ Thị trường tập trung là thị trường có địa điểm giao
phát hành lần đầu các chứng khoán. dịch hiện hữu, đó là các sở giao dịch
„ Thị trường thứ cấp (cấp 2) diễn ra các hoạt động
mua bán chứng khoán đã được phát hành. „ Thị trường OTC là thị trường không có địa điểm
„ Trong khi thị trường cấp 1 tạo ra vốn mới cho nền giao dịch cụ thể. Bất kỳ ai cũng có thể tham gia giao
kinh tế thì thị trường cấp 2 tạo ra tính linh hoạt cho dịch tại thị trường OTC
số vốn hiện hữu của nền kinh tế.

Giảng viên VŨ QUANG KẾT 7 Giảng viên VŨ QUANG KẾT 8


Công cụ tài chính Các công cụ trên thị trường tài chính

Công cụ Công cụ Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ


thị trường thị trường
tiền tệ tài chính
„ Tín phiếu kho bạc Treasury Bill- T bill)
Tín phiếu
kho bạc
Chứng chỉ
tiền gửi
Trái phiếu Cổ phiếu „ Thương phiếu (commercial paper)
- Hối phiếu
Hợp đồng Trái phiếu Trái phiếu Cổ phiếu Cổ phiếu
Thương phiếu
mua lại CK chính phủ công ty thường ưu đãi - Kỳ phiếu
Chấp phiếu
Eurodollar
„ Chấp phiếu ngân hàng (Banker’s Acceptance)
ngân hàng
„ Chứng chỉ tiền gửi (CDs- Certificate of deposits)
Chứng chỉ quỹ „ Hợp đồng mua lại (Repurchase agreement - Repo)

Giảng viên VŨ QUANG KẾT 9 Giảng viên VŨ QUANG KẾT 10

Các công cụ trên thị trường tài chính Các công cụ trên thị trường tài chính

Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
„ Tín phiếu kho bạc Treasury Bill- T bill) „ Thương phiếu (commercial paper)
Tín phiếu kho bạc là công cụ vay nợ ngắn hạn của chính phủ do
Kho bạc phát hành để bù đắp cho những thiếu hụt tạm thời của Thương phiếu là những giấy nhận nợ do các công ty có uy tín
ngân sách nhà nước phát hành để vay vốn ngắn hạn từ thị trường tài chính.
Đặc điểm - Thương phiếu được phát hành theo hình thức chiết khấu,
- Là chứng khoán chiết khấu tức là được bán với giá thấp hơn mệnh giá.
- Là công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất, có tính thanh khoản - Thị trường thương phiếu ngày nay rất sôi động và phát triển
cao nhất với tốc độ rất nhanh. Việc chuyển nhượng thương phiếu
- Được phát hàng thông qua hình thức đấu giá được thực hiện bằng hình thức ký hậu.
- Là công cụ được ngân hàng trung ương các nước sử dụng
như một công cụ để điều hành chính sách tiền tệ thông qua thị
trường mở.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT 11 Giảng viên VŨ QUANG KẾT 12
Các công cụ trên thị trường tài chính Các công cụ trên thị trường tài chính

Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ

„ Chấp phiếu ngân hàng (Banker’s Acceptance) „ Chứng chỉ tiền gửi (CDs- Certificate of deposits)

Chấp phiếu ngân hàng là các hối phiếu kỳ Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposit) là một
công cụ nợ (debt instrument) do các ngân hàng phát
hạn do các công ty ký phát và được ngân
hành, cam kết trả lãi định kỳ cho khoản tiền gửi và
hàng đảm bảo thanh toán bằng cách đóng sẽ hoàn trả vốn gốc (được gọi là mệnh giá của
dấu “đã chấp nhận” lên tờ hối phiếu.) chứng chỉ) cho người gửi tiền khi đến ngày đáo hạn.

Giảng viên VŨ QUANG KẾT 13 Giảng viên VŨ QUANG KẾT 14

Các công cụ trên thị trường tài chính Các công cụ trên thị trường tài chính

Công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ Công cụ lưu thông trên thị trường vốn

„ Hợp đồng mua lại (Repurchase agreement - Repo) „ Cổ phiếu (Share)


Hợp đồng mua lại là một hợp đồng trong đó ngân hàng bán „ Trái phiếu (Bonds, debentures)
một số lượng tín phiếu kho bạc mà nó đang nắm giữ, kèm „ Chứng chỉ quĩ (Certificate of fund’s contribution)
theo điều khoản mua lại số tín phiếu đó sau một vài ngày hay „ Các khoản vay thế chấp (Mortgage Loans)
một vài tuần với mức giá cao hơn.
Về thực chất đây là một công cụ để vay nợ ngắn hạn
(thường không quá hai tuần) của các ngân hàng trong đó sử
dụng tín phiếu kho bạc làm vật thế chấp.

Giảng viên VŨ QUANG KẾT 15 Giảng viên VŨ QUANG KẾT 16


Các công cụ trên thị trường tài chính Các công cụ trên thị trường tài chính

Công cụ lưu thông trên thị trường vốn Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
„ Cổ phiếu (Share) „ Cổ phiếu (Share)
Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp Đặc điểm của cổ phiếu
pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ - Là chứng khoán vốn (xác nhận việc góp vốn vào CTCP)
phần của tổ chức phát hành - Không có thời hạn
* Một số thuật ngữ liên quan - Được phát hành khi thành lập công ty cổ phần hoặc khi
- Cổ phần (Share) công ty cần tăng vốn điều lệ
- Cổ đông (Shareholder) - Thông thường, người mua cổ phiếu được quyền nhận cổ
- Cổ tức (Dividend) tức hàng năm

Giảng viên VŨ QUANG KẾT 17 Giảng viên VŨ QUANG KẾT 18

Các công cụ trên thị trường tài chính Các công cụ trên thị trường tài chính

Công cụ lưu thông trên thị trường vốn Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
„ Trái phiếu (Bonds, debentures) „ Trái phiếu (Bonds, debentures)
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích Đặc điểm của trái phiếu
hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ
của tổ chức phát hành - Trái phiếu là loại chứng khoán nợ
- Thời hạn lưu hành được xác định trước
* Một số thuật ngữ liên quan
- Trái chủ (Bonders) - Mệnh gía (Face of Value) - Trái phiếu là loại chứng khoán có thu nhập xác định trước
- Giá phát hành (Issue Price) - Thị giá (market price) - Giá trị danh nghĩa luôn thể hiện trên bề mặt của trái phiếu
- Kỳ trả lãi (Coupon Dated) - Lãi suất
- Thời hạn của trái phiếu (Term to Maturity / Maturity)

Giảng viên VŨ QUANG KẾT 19 Giảng viên VŨ QUANG KẾT 20


Các công cụ trên thị trường tài chính Các công cụ trên thị trường tài chính

Công cụ lưu thông trên thị trường vốn Công cụ lưu thông trên thị trường vốn
„ Chứng chỉ quĩ (Certificate of fund’s contribution) „ Các khoản vay thế chấp (Mortgage Loans)
Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu
tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng Vay thế chấp là khoản tiền cho các cá nhân hoặc
* Đặc điểm công ty vay đầu tư (mua hoặc xây dựng) vào nhà,
- Do công ty quản lí quỹ đầu tư phát hành đất, hoặc những bất động sản khác, các bất động
- Xác nhận việc góp vốn của nhà đầu tư vào quỹ sản và đất đó sau đó lại trở thành vật thế chấp để
- Khác với cổ phiếu,người sở hữu nó không có quyền tham đảm bảo cho chính các khoản vay.
gia bầu cử ứng, bầu cử...
- Tuỳ theo mỗi loại quỹ mà nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ
quỹ có thể rút vốn trực tiếp hay qua thị trường chứng
khoán.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT 21 Giảng viên VŨ QUANG KẾT 22

Chủ thể tham gia thị trường tài chính Chủ thể tham gia thị trường tài chính

Các nhà phát hành Các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ
„ Chính phủ „ Sở giao dịch chứng khoán
„ Các trung gian tài chính „ Trung tâm lưu ký chứng khoán
„ Doanh nghiệp „ Tổ chức định mức tín nhiệm
Các nhà đầu tư Các nhà quản lý thị trường
„ Nhà đầu tư cá nhân „ Ngân hàng nhà nước
„ Các công ty chứng khoán, „ Bộ tài chính (ủy ban chứng khoán)
„ Quĩ đầu tư „ Tổ chức bảo hiểm tiền gửi

Giảng viên VŨ QUANG KẾT 23 Giảng viên VŨ QUANG KẾT 24

You might also like