Professional Documents
Culture Documents
Mục lục: Đacn 2 Gvhd: Ts. Đặng Đức Long
Mục lục: Đacn 2 Gvhd: Ts. Đặng Đức Long
Mục lục
Mục lục...................................................................................................................1
Lời mở đầu............................................................................................................. 5
Chương 1...................................................................................................................................6
TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................................................6
1.1. Giới thiệu về enzyme amylase..................................................................................6
1.1.1. Enzyme amylase:...............................................................................................6
1.1.1.1. α-amylase (1).................................................................................................6
1.1.1.2. β- amylase:.....................................................................................................7
1.1.1.3. γ- amylase (glucoamylase):...........................................................................8
1.1.1.4. Oligo-1,6- glucosidase:..................................................................................9
1.1.1.5. α - dextrin-6-glucosidase (pullulanase):.....................................................10
1.1.1.6. α – glucosidase hay maltase:.......................................................................10
1.1.2. Ứng dụng (2)....................................................................................................11
1.1.2.1. Trong công nghiệp sản xuất rượu bia:.......................................................11
1.1.2.2. Trong sản xuất bánh mỳ.............................................................................11
1.1.2.3. Trong chế biến thức ăn gia súc...................................................................12
1.1.2.4. Trong công nghiệp dệt................................................................................12
1.1.2.5. Trong y học..................................................................................................12
1.2. Tổng quan về nấm mốc Asp.niger và phương pháp lên men bề mặt..................12
1.2.1. Asp.niger [3]................................................................................................12
1.2.1.1. Lịch sử phát hiện.........................................................................................13
1.2.1.2. Đặc điểm hình thái:.....................................................................................13
1.2.1.3. Đặc điểm sinh học:......................................................................................14
1.2.1.4. Đặc điểm sinh hóa:......................................................................................14
1.3. Nguồn dinh dưỡng của Asp.niger..........................................................................15
1.3.1. Nguồn thức ăn Carbon:..............................................................................15
1.3.2. Nguồn thức ăn Nitơ:....................................................................................17
1.3.3. Nguồn thức ăn khoáng:...............................................................................17
Chương 2.................................................................................................................................18
CHỌN VÀ THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ....................................................18
SVTH: Trang 1
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 2
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
4.3. Vít tải vận chuyển cám gạo đến chân máy sàng [8, Tr 56].......................................36
4.4. Máy sàng......................................................................................................................37
4.5. Vít tải vận chuyển cám gạo đến máy trộn.................................................................38
4.6. Gàu tải bã đậu nành lên bunke..................................................................................38
4.7. Bunke chứa bã đậu nành............................................................................................39
4.8. Máy nghiền bã đậu nành (9)......................................................................................39
4.9. Vít tải vận chuyển bã đậu nành đến máy trộn..........................................................40
4.10. Gàu tải trấu lên bunke............................................................................................40
4.11. Bunke chứa trấu......................................................................................................40
4.12. Vít tải vận chuyển trấu đến máy trộn....................................................................41
4.13. Thùng chứa nước cho phối trộn.............................................................................41
4.14. Máy trộn môi trường dinh dưỡng..........................................................................41
4.15. Gàu tải nguyên liệu từ máy trộn đến thiết bị thanh trùng...................................42
4.16. Thiết bị thanh trùng................................................................................................43
4.17. Băng tải làm nguội..................................................................................................44
4.18. Máy trộn để trộn đều giống....................................................................................45
4.19. Thiết bị nuôi cấy......................................................................................................45
4.20. Gàu tải canh trường lên bunke..............................................................................46
4.21. Máy nghiền trục đứng [9].......................................................................................47
4.22. Bunke chứa canh trường nấm mốc........................................................................47
4.23. Vít tải vận chuyển từ bunke chứa canh trường đến máy nghiền.........................48
4.24. Gàu tải canh trường sau nghiền lên máy trích ly.................................................48
4.25. Thiết bị trích ly........................................................................................................49
4.26. Tính thùng chứa nước dùng trong trích ly............................................................49
4.27. Máy lọc.....................................................................................................................50
4.28. Thiết bị cô đặc chân không (10).............................................................................51
4.29. Thiết bị bao gói sản phẩm......................................................................................52
4.30. Tổng kết...................................................................................................................53
SVTH: Trang 3
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
Lời mở đầu
Công nghệ sinh học là nền tảng của nên kinh tế tri thức, thu hút nhiều nhà khoa
học tập trung nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực như: công nghệ tế bào, công nghệ
enzyme và protein, công nghệ vi sinh vật, công nghệ lên men, công nghệ môi
trường, …
Ngành công nghệ enzyme được phát triển mạnh từ những năm 1960, nhờ ứng
dụng công nghệ lên men vi sinh vật và gần đây hơn là nhờ thành tựu của công
nghệ di truyền. Ngày nay, việc khai thác và sử dụng enzyme không còn là quá
trình thủ công, mang tính chất truyền thống mà đã phát triển thành một ngành
công nghiệp với những kỹ thuật hoàn chỉnh và đem lại lợi nhuận không nhỏ. Năm
1980, chế phẩm amylase được sản xuất được sản xuất đến 320 tấn. Năm 1984-
1990, người ta đã tiêu tốn 15-20 triệu USD cho nhu cầu sử dụng enzyme này. (2)
Nước ta là nước có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, rất thuận lợi cho sự phát triển
của vi sinh vật. Đó là lợi thế giúp cho ngành công nghiệp sản xuất enzyme phát
triển mạnh mẽ. Chế phẩm enzyme amylase của nấm mốc có vai trò đặc biệt quan
trọng đối với rượu cồn, thực phẩm lên men, công nghiệp dệt, sản xuất thức ăn gia
súc và cả trong y học.
Chính vì vậy tôi chọn đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất enzyme amylase từ vi
sinh vật Asp.nigerbằng phương pháp lên men bề mặt, công suất 5000 tấn/năm
vớiđộ đậm đặc tăng gấp 10 lần so với sản phẩm lên men thô.
SVTH: Trang 4
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về enzyme amylase
1.1.1. Enzyme amylase:
Amylase là một hệ enzyme rất phổ biến trong giới sinh vật, xúc tác thủy phân
tinh bột thành đường.
Enzyme amylase được ứng dụng rộng rãi nhất trong công nghiệp, y tế và
nhiều lĩnh vực khác đặc biệt là công nghệ thực phẩm.
Dựa theo tính chất và cách thức tác dụng lên tinh bột có thể chia amylase
thành các loại sau:
α-amylase từ các nguồn khác nhau có rất nhiều điểm giống nhau. α-amylase
có khả năng phân cắt các liên kết α-1,4-glucoside nằm ở phía bên trong phân tử cơ
chất một cách ngẫu nhiên, không theo một trật tự nào. α-amylase không chỉ thủy
SVTH: Trang 5
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
phân hồ tinh bột mà nó còn thủy phân cả hạt tinh bột nguyên, song với tốc độ rất
chậm.
Khả năng dextrin hóa cao của α-amylase là tính chất đặc trưng của nó. Dưới
tác dụng của α-amylase tinh bột có thể chuyển thành maltose, glucose hoặc dextrin
phân tử thấp. Tuy nhiên, thông thường α-amylase chỉ thủy phân tinh bột chủ yếu
thành dextrin phân tử thấp không cho màu với Iodine và một ít maltose.
Một số tính chất của enzyme amylase:
pH tối thích cho enzyme α-amylase từ nấm sợi là 4.0-4.8. Đặc biệt
enzyme α-amylase từ Asp.nigercó thể chịu được pH=2.5-2.8.
Nhiệt độ tối thích cho các hoạt động xúc tác của α-amylase từ các
nguồn khác nhau cũng không đồng nhất, α-amylase của nấm sợi rất nhạy cảm
đối với tác động nhiệt. Nhiệt độ tối thích của nó là 50ºC và bị vô hoạt ở 70ºC
(Kozmina, 1991).
α-amylase của nấm sợi không tấn công liên kết α-1,6- glucosidase
của amylopectin nên khi thủy phân nó sẽ tạo thành các dextrin tới hạn phân
nhánh.
1.1.1.2. β- amylase:
SVTH: Trang 6
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
β- amylase hiện diện phổ biến ở thực vật, đặc biệt là hạt nảy mầm. β-
amylase xúc tác sự thủy phân các liên kết α- 1,4- glucan trong tinh bột, glucogen
và polysaccharide, phân cắt từng nhóm maltose từ đầu không khử của mạch.
Maltose có cấu hình β vì thế enzyme này được gọi là enzyme β- amylase.
Tác dụng của β- amylase lên hồ tinh bột có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Tinh bột -------------->maltose (54-58%) + β- dextrin (42-46%)
β- amylase là một abumin, trung tâm xác tác chứa nhóm –SH, nhóm X-
COOH và vòng imidazol của các gốc histindine.
β- amylase không bền khi có Ca2+. β- amylase bị kìm hãm bởi Cu2+, Hg2+ ,
urea, iodine, ozon,…
β- amylase chịu nhiệt kém hơn α-amylase nhưng bền với acid.
Nhiệt độ tối thích của β- amylase là 55ºC, nó bị bất hoạt ở 70ºC.
pH tối thích 5.1-5.5.
γ- amylase chủ yếu được tạo ra bởi các vi sinh vật. Đặc biệt là kiểu nấm mốc
Aspergillus, Penicillum, Rhizopus.
SVTH: Trang 7
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
γ- amylase từ phân tử nấm mốc là các protein có khối lượng phân tử dao
động rất lớn từ 27.000 đến 112.000Dal.
γ- amylase có thể giải phóng ra β-D-glucose bằng cách thủy phân lặp lại
nhiều lần các liên kết α-1,4 của mạch α-glucan từ đầu không khử, chúng cũng thủy
phân được các liên kết α-1,5 và α-1,3 nhưng rất chậm.
γ- amylase có thủy phân hoàn toàn tinh bột, glucogen, amylopectin, dextrin,
panose, isomaltose và maltose thành glucose mà không cần có sự tham gia của các
enzyme khác. γ- amylase thủy phân các polysaccharide có phân tử lớn nhanh hơn
so với các phân tử nhỏ.
Đa số các γ-amylase có hoạt lực cao nhất ở vùng có pH 3.5-5.5 và nhiệt độ
50ºC. Nó bền với acid hơn α-amylase nhưng kém bền hơn trong rượu, acetone.
Enzyme này có thể thủy phân liên kết α-1,6- glucoside trong isomaltose,
panose và các dextrin tới hạn thành đường có thể lên men được.
Oligo 1,6-glucosidase có nhiều trong các vi sinh vật đồng thời cũng có nhiều
trong các hạt nảy mầm.
SVTH: Trang 8
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
Nhiệt độ tối thích cho enzyme này là 40ºC và pH tối thích là 5.1.
SVTH: Trang 9
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 10
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 11
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 12
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 13
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
phân nhanh tinh bột tạo thành dextrin và một ít maltose và glucose.
Protease:Asp.niger có khả năng tạo thành 2 loại protease. Protease thứ nhất
phân giải protein thành polypeptid, pepton; protease thứ hai tiếp tục chuyển hóa
các sản phẩm trên thành acid amin.
Cellulase:Asp.nigercó khả năng tạo cellulase, chủ yếu là cellulase Cl,
cellulase Cx và b-glucosidase hay cellobiase.
Pectinase, Xylanase:Asp.nigercó khả năng tạo pectinase, xylanase ở nhiệt độ
tối thích 25 độ C, pH 5,6.
Ngoài ra, Asp.niger còn có khả năng tổng hợp hàng loạt enzym khác như:
lipase, mananase.
Tinh bột > dextrin >Maltose >Saccharose > Glucose >Lactose >Arabinose >
Galacose > Manose
SVTH: Trang 14
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
a) Cám gạo:
Cám gạo là một phế phẩm khi xay xát hạt lúa để loại bỏ lớp vỏ tạo ra hạt gạo.
Trong cám gạo có chứa tương đối đủ các chất phù hợp cho sự phát triển của vi
sinh vật đặc biệt là nấm sợi, hàm lượng tinh bột chiếm lượng lớn.
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của cám (Gene và ctv, 2002)
STT Thành phần Đơn vị Số lượng
1 Protein % 12,20
2 Lipit % 22,70
3 Gluxit tổng số % 40,30
4 Cellulose % 6,30
5 Tro % 6,50
6 Canxi mg/100g 30,00
7 Photpho mg/100g 4,60
8 Sắt mg/100g 14,00
9 Vitamin B1 mg/100g 0,96
b) Trấu:
Trấu là phế liệu trong công nghiệp xay xát, thành phần chủ yếu của trấu là
chất xơ. Trấu bổ xung vào môi trường chỉ có tác dụng làm tăng độ xốp cho
môitrường để tạo điều kiện thông khí tốt, người ta thường trộn trấu cho vào với tỷ
lệ khoảng 20% ÷ 25%.
c) Bã đậu nành:
Là phế liệu thu được khi xay nhuyễn phần đậu đã tách ép lấy dầu thông qua
quá trình tinh chiết.
Bảng 1.2. Giá trị dinh dưỡng của bã đậu nành (4)
SVTH: Trang 15
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
Nguồn Nitơ hữu cơ thường dùng để nuôi cấy vi sinh vật là peptone loại chế
phẩm thủy phân không triệt để của một nguồn protein nào đó.
Mg2+ có ảnh hưởng tới độ bền nhiệt của enzyme, thiếu Mg 2+ sẽ có ảnh
hưởng xấu đến sự tổng hợp mọi amylase của nấm mốc. Nguồn Mg 2+ thường được
sử dụng là MgSO4.
Photpho cần để tổng hợp các thành phần quang trọng của sinh chất (axit
nucleic, photpholipit) và nhiều co-enzyme, đồng thời để phosphoride hóa gluxit
trong quá trình oxy hóa sinh học. Nguồn photpho thường là KH2PO4.
SVTH: Trang 16
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
Chương 2
CHỌN VÀ THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN
THIẾT BỊ
2.1. Chọn dây chuyền công nghệ
Nghiền mịn, định lượng Làm sạch, định lượng Làm sạch, định lượng
Giống
gốc Phối trộn Nước
Thanh trùng
Hoạt hóa giống
(140oC)
Nghiền mịn
Nước Trích ly
Lọc Bã
Bao gói
SVTH: Trang 17
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
Tiến hành: Sau khi hấp thanh trùng, môi trường được chuyển qua băng tải
làm nguội đến nhiệt độ khoảng 38÷ 40˚C.
Thời gian làm nguội phải ngắn để hạn chế sự nhiễm VSV.
2.3.5. Nhân giống sản xuất
Giống trong ống nghiệm được giữ ở trạng thái hoạt động bằng cách cấy
truyền mỗi tháng một lần trong các môi trường thạch sapec.
Thành phần môi trường thạch sapec:
Nước 1000ml
Saccroza 30g
NaNO3 3g
KH2PO4 1g
MgSO4.7H2O 0.5g
KCL 0.5g
FeSO4 0.01g
SVTH: Trang 19
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 20
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
+ Toàn bộ bào tử đã phát triển thành sợi nấm và sợi nấm bắt đầu phát triển rất
mạnh. Các sợi nấm này tạo ra những mạng sợi chằng chịt khắp trong các hạt môi
trường, trong lòng môi trường.
+ Môi trường được kết lại khá chặt.
+ Độ ẩm của môi trường giảm dần.
+ Nhiệt độ của môi trường tăng nhanh có thể lên đến 40˚C ÷ 45˚C .
+ Các chất dinh dưỡng bắt đầu giảm nhanh do sự đồng hoá của nấm sợi.
+ Các loại enzyme được hình thành, trong đó enzyme amylase hình thành
nhiều nhất.
+ Lượng oxy trong môi trường giảm và CO 2 tăng dần, do đó trong giai đoạn
này cần thông khí mạnh và điều chỉnh nhiệt độ khoảng 29˚C ÷ 30˚C.
Giai đoạn 3:
Giai đoạn này kéo dài 10 ÷ 20 giờ tiếp theo. Ở giai đoạn này có những thay đổi
cơ bản sau:
+ Quá trình trao đổi chất sẽ yếu dần, do đó quá trình giảm chất dinh dưỡng sẽ
chậm lại.
+ Nhiệt độ khối môi trường giảm, do đó làm giảm lượng không khí môi trường
xuống còn 20% ÷ 25% thể tích không khí trong 1 giờ. Nhiệt độ nuôi cấy duy trì ở
30oC.
Cần dừng quá trình nuôi cấy và thu nhận enzyme trong giai đoạn này. Vì trong
giai đoạn này bào tử được hình thành nhiều và làm giảm hoạt lực của enzyme.
2.3.9. Nghiền mịn
Mục đích : vừa phá vỡ tế bào vừa làm nhỏ các thành phần của tế bào. Khi
thành tế bào bị phá vỡ, các enzyme nội bào chưa thoát khỏi tế bào sẽ dễ dàng thoát
khỏi tế bào.
Tiến hành: Canh trường nấm mốc được gàu tải chuyển sang bunke chứa. Sau
đó được vít tải vận chuyển đến máy nghiền.
SVTH: Trang 21
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 22
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
Chương 3
TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT
3.1. Kế hoạch sản xuất của phân xưởng
Các ngày nghỉ trong năm:
- Tết dương lịch nghỉ 1 ngày
- Tết âm lịch nghỉ 5 ngày
- Giỗ tổ Hùng Vương nghỉ 1 ngày
- Ngày chiến thắng 30-4 nghỉ 1 ngày
- Ngày quốc tế lao động nghỉ 1 ngày
- Ngày quốc khánh nghỉ 1 ngày
- Nghỉ ngày chủ nhật
Tháng 10 và tháng 11 nghỉ 10 ngày do khu vực Miền Trung thời tiết xấu,
mưa nhiều, nguyên liệu ít và nhu cầu thị trường thấp. Nghỉ để sửa chữa và vệ sinh
thiết bị.
Bảng 3.1: Biểu đồ sản xuất của nhà máy:
Cả
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
năm
Ngày
30 23 31 28 30 30 31 31 29 21 20 31 335
làm
SVTH: Trang 24
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 25
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
7
333349 , 9× =2333 ,5
1000 (kg/ngày)
Lượng sản phẩm hao hụt:
2
333349 , 9× =6667 , 0
100 (kg/ngày)
3.2.4. Trích ly
Tỷ lệ hao hụt dịch trích ly: 2%.
Hiê ̣u suất trích ly 90%.
Tỷ lệ phối trô ̣n 4 lit nước/1kg cơ chất.
Thể tích trước khi trích ly là:
100 100
289869 ,5× × =328650 , 2
Vdịch chiết= 100−2 100−10 (lit/ngày)
Khối lượng dịch chiết trước trích ly:
328650 ,2×1,15=377947,7 (kg/ngày)
Tỷ lệ phối trộn 4 lít nước/ 1kg cơ chất. Vậy lượng nước cần dùng là:
88186 ,7×4=344746 ,8 (kg/ngày)
Khối lượng riêng của nước là 998kg/m3 nên thể tích nước cần dung là:
998
344746 ,8× =344057 ,3
1000 (lít/ngày).
SVTH: Trang 26
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 27
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 28
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
0 .1×(100−60 )
91443 , 1× =36 , 6
100×100 (kg/ngày)
NH4NO3:
0 .15×(100−60)
91443 , 1× =54 ,9
100×100 (kg/ngày)
Lượng nước ban đầu có trong cám gạo:
7
22135 ,7× =1549 ,5
100 (kg/ngày)
Lượng nước ban đầu có trong trấu:
5
8900 ,0× =445 ,0
100 (kg/ngày)
Lượng nước ban đầu có trong bã đậu nành:
12
8647 , 2× =1037 , 7
100 (kg/ngày)
Lượng nước có trong nguyên liệu ban đầu:
1549,5+445,0+ 1037,7= 3032,2(kg/ngày)
Độ ẩm sau khi phối trộn là 60%.
Lượng nước có trong nguyên liệu sau phối trộn là:
60
91443 , 1× =54865 ,9
100 (kg/ngày)
Lượng nước cần cho phối trộn là
54865,9-3032,2=51833,7 (kg/ngày)
Thể tích nước cần cho phối trộn:
1000
51833 ,7× =51937 , 6
998 (lit/ngày)
SVTH: Trang 29
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 30
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
22135 ,7
n= =0 , 63
35280
SVTH: Trang 32
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
1,47×9,5×9,81
N= =0,171
1000×0,8 (Kw).
Mà:
Dd 3
h tg 60 D d
2 2
3,14 D 3 d 3
3
VN
24
3, 14 D
V T= ×H
4
3 ,14 D √3
V T= ×H + ×3,14×( D3 −d3 )
4 24
( 4.3)
H = 3,14 (m)
3 3
h= √ ×( D−d )= √ ×(3−0,5)=2, 16( m)
2 2
Vậy chiều cao của thiết bị là:
H1 = H + h + l = 3,14+2,16+0,5= 5,8(m).
4.3. Vít tải vận chuyển cám gạo đến chân máy sàng [8, Tr 56]
Công suất vít tải được tính theo công suất:
Q= 0,047.D3n.ρ.KB.KZ.Ky (4.4)
Trong đó
D : Đường kính của vít tải, chọn D = 0,2 m.
n: Số vòng quay của trục vít (vòng /phút), chọn n=2 (vòng/s)
SVTH: Trang 34
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 35
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
Công suất dẫn động của vít tải theo chiều ngang là:
24 , 219×2×1. 6×1. 15
N= =0,3
367×0 . 8 (Kw)
Số lượng vít tải cần dung:
22135 ,7
n= =0,16
5,8.1000.24
3
h= √ ( 3−0,5 ) =2.16(m)
2
Vậy chiều cao của thiết bị là:
H2= H + h +l = 3,3+2,16+0,5= 5,96 (m).
4.8. Máy nghiền bã đậu nành (9)
Chọn máy nghiền trục đứng TĐ600x600.
Khối lượng bã đậu nành cần nghiền 8647,2 (kg/ngày).
Thông số kỹ thuật:
SVTH: Trang 38
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
2
3 ,14×3 3
33 , 0= ×H + √ ×3 ,14×( 3 3−0,53 )
4 24
H = 3,8 (m)
3
h= √ ( 3−0,5 ) =2,2(m)
2
Vậy chiều cao của thiết bị là:
H3 = H + h +l = 3,8 +2,2 + 0,5 = 6,5(m).
4.12. Vít tải vận chuyển trấu đến máy trộn
Khối lượng trấu cần vận chuyển là 8900,0kg/ngày
Công suất dẫn động của vít tải theo chiều ngang là:
8 . 900×2×1. 6×1. 15
Q= =0,1
367×0 . 8 (Kw)
4.13. Thùng chứa nước cho phối trộn
Thùng chứa có dạng hình trụ, làm bằng thép và đáy bằng.
Lượng nước cần dùng cho phối trộn 51937,6
Chọn 4 thùng.Vậy mỗi thùng chứa:
51,9376
=12, 98
4 (m3/ngày)
Chọn hệ số chứa đầy là 0,9.
Chọn D = 2 m.
3,14 D 2
Vth H th
Mà 4 0,9
4×0,9×12 , 98
H th = =3,7 ( m )
3 ,14×22
4.14. Máy trộn môi trường dinh dưỡng
Chọn máy trộn dạng băng tải liên tục có đặc tính kỹ thuật như sau: (Tr302,
8)
Thể tích của phòng trộn là:
Hoạt động: 1,25 m3.
SVTH: Trang 39
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 40
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 41
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 43
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
Rộng: 1m.
Cao: 0,08m.
Chiều dày lớp môi trường là 0,05m.
Môi trường dinh dưỡng có độ ẩm 60%, có mật độ xếp là 306 Kg/m3.
Khối lượng môi trường nuôi cấy là: 91443,1 Kg/ngày.
Tổng thể tích của môi trường nuôi cấy là:
91443,1
V mt = =298 ,8
306 (m3)
Thể tích của môi trường chứa trong một khay là:
V k =2×1×0,05=0,1 (m3)
Giá đỡ chứa khay có chiều cao là 1,4 m.
Chân đế có chiều cao là 0,2 m.
Tổng chiều cao của giá là: 1,4 + 0,2 = 1,6 (m)
Khoảng cách giữa 2 khay là 0,2 m.
Suy ra số khay trên một giá đỡ là :
1,4
7
0,2
Thể tích môi trường được chứa trong một giá đỡ là:
Vgđ = 7x0,1 = 0,7 (m3)
Số giá đỡ được nạp môi trường trong 1 giờ:
298,8
0, 7.24 = 18 (giá đỡ)
Số giá đỡ cần thiết để sử dụng cho quá trình sản xuất liên tục là:
18x42= 756 (giá đỡ)
Số khay tương ứng:
756x7 = 5292 (khay)
Khoảng cách giữa 2 giá đỡ: 0,1 (m)
SVTH: Trang 44
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 45
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
88186,7
×3=11023 ,3
24 (kg/h)
h=
√ 3 ( 3−0,5 ) =2,16( m)
2
Vậy chiều cao của thiết bị là:
H5 = H + h + l =4,7+2,16+0,5 =7,36(m).
4.23. Vít tải vận chuyển từ bunke chứa canh trường đến máy nghiền
Khối lượng bã đậu nành cần vận chuyển 8647,2 (kg/ngày)
Cần 2 vít tải vận chuyển canh trường từ bunke đến máy nghiền.
Công suất dẫn động của vít tải theo chiều ngang là:
8 . 0267×2×1. 6×1. 15
Q= =0 .1
367×0 . 8 (Kw)
4.24. Gàu tải canh trường sau nghiền lên máy trích ly
Năng suất cần vận chuyển là 88186,7 Kg/ngày.
Mật độ xếp của canh trường là ρ= 306 Kg/m3 = 0,306 tấn/h.
Kích thước của gàu tải, mm; 500 × 700 × 9200
Năng suất của gàu tải là:
0,9×0,2×0 ,306×0 ,85
Q=3,6 =0 ,67
0 , 25 (tấn/h).
Công suất của tang dẫn là:
SVTH: Trang 46
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
0 ,67×9,2×9 ,81
N= =0 , 078
1000×0,8 (Kw).
4.25. Thiết bị trích ly
Chọn máy trích ly hoạt động liên tục dạng roto
Đặc tính kỹ thuật của máy trích ly dạng roto tác động liên tục:
Năng xuất theo phần chiết (l/h): 1500
Số phòng hình quạt trong roto: 16-20
Chiều sâu của phòng hình quạt (mm): 230-360
Đường kính của roto (mm): 7500
Chiều sâu của lớp canh trường nấm mốc (mm): đến 300
Tổng bề mặt lọc (m2): 20
Thể tích phần chiết thu được: 328650,2lít/ngày.
Số thiết bị cần dùng là:
289869,5
n 7,95
1500 24
Vậy chọn 8 thiết bị với kích thước D = 7500 mm; H = 6426 mm.
Hình 4.1. Máy trích ly hoạt động liên tục dạng roto
Chọn 3 thùng chứa nước. Mỗi thùng chứa thể tích nước dùng được trong 8
giờ, vậy dung tích mỗi thùng là:
14,34.8
38, 24
3 (m3)
Chọn hệ số chứa đầy là 0,9.
Chọn D = 3 m.
3,14 D 2
Vth H th
Mà 4 0,9
4.0,9.38, 24
H th 4.87 m
3,14.32
Vậy chọn 3 thùng chứa nước D= 3000mm, H=4900mm.
4.27. Chọn bơm để bơm nước vào thiết bị trích ly
4.28. Chọn bơm để bơm dịch chiết từ thiết bị ly tâm sang máy lọc
Vật liệu cần vận chuyển là dịch chiết enzyme, được vận chuyển từ thiết bị ly
tâm sang thiết bị lọc. Độ nhớt vật liệu không đáng kể. Vậy chọn bơm ly tâm có các
đặc tính kỹ thuật sau:
Năng suất 8 m3/h.
SVTH: Trang 48
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
Hình 4.2. Sơ đồ thiết bị lọc chân không dạng thùng quay tác động liên
tục:
1,8- Thùng két có bộ khuấy trộn huyền phù; 2- Bơm đẩy huyền phù; 3- Bơm
đẩy huyền phù của chất lọc hỗ trợ; 4-Thùng két có bộ khuấy chất lọc hỗ trợ; 5-
Bơm tuần hoàn; 6- Thùng két có bộ khuấy để chứa huyền phù khi trào ra;7- Lọc
chân không; 9- Thùng chứa phần lọc; 10- Bơm hút phần lọc; 11- Bình chứa chất
lọc đã được rửa; 12- Bơm hút phần lọc đã được rửa; 13- Bộ tách nước; 14- Máy
quạt gió; 15- Hộp áp kế; 16- Bơm chân không; 17- Bộ ngưng tụ; 18- Bộ thu hồi;
I. Phương án chính để nối thiết bị phụ;
II. Phương án kết hợp để huyền phù lắng nhanh;
III. Huyền phù của chất lọc hỗ trợ ở phương án hoạt động có lớp bồi tích;
IV. Phương án kết hợp thu hồi;
V. Phương án kết hợp bộ ngưng tụ;
VI. Phương án kết hợp bộ thu hồi và bộ ngưng tụ
Các đặc tính kỹ thuật:
Diện tích bề mặt lọc (m2): 20
Kích thước thùng quay (mm)
Đường kính 2600
Dài 2600
Công suất động cơ (kW) 3,0
Kích thước cơ bản (mm) 4570×3230×3330
Khối lượng (kg) 4142
SVTH: Trang 49
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
Thể tích sản phẩm cần bao gói 12978,6 (lít /ngày)
Các thông số kỹ thuật
Công suất (kW) 1,5
Trọng lượng sản phẩm (ml) 500
Tốc độ đóng gói sản phẩm (phút) 30
Kích thước máy (mm) 1002 x 860 x 1900
Khối lượng máy (kg) 450
Số thiết bị cần dùng:
12978,6 1000
n 0,6
500 30 60 24
Vậy chọn 1 thiết bị đóng gói.
SVTH: Trang 51
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 52
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 53
ĐACN 2 GVHD: TS. Đặng Đức Long
SVTH: Trang 54