You are on page 1of 115

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia

công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

TÓM TẮT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. Thông tin chung
1.1. Địa chỉ liên hệ: Công ty Cổ phần Đúc Thái Nguyên
Địa chỉ: Ngõ 92 Đường Bắc Nam , tổ 24 phường Phan Đình Phùng, TP Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Phương tiện liên lạc
Số điện thoại: 0280.3854.027 – 0912.710.638
1.3. Địa điểm thực hiện dự án
Khu đất sử dụng để xây dựng Xưởng đúc và gia công cơ khí nằm trong cụm
công nghiệp Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên. Toàn bộ diện tích dự án
được Công ty nhận chuyển nhượng từ dự án Nhà máy sản xuất bao bì các tông của
Công ty cổ phần Thương mại và Sản xuất giấy Hoa Sơn. Vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp với đất nông nghiệp;
+ Phía Nam giáp với bãi đất san gạt của doanh nghiệp tư nhân Việt Cường;
+ Phía Tây giáp với khu dân cư xóm Ao Vàng;
+ Phía Đông giáp với đường dân sinh;
II. Quy mô dự án
2.1. Quy mô
Quy mô đầu tư xây dựng nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí với công
suất 2.000 tấn sản phẩm/năm, được xây dựng trên tổng diện tích mặt bằng là 1,07
ha với tổng số vốn đầu tư: 13.291.347.000 đồng.
2.2. Công nghệ sản xuất
2.2.1. Công nghệ đúc
Gang hợp kim thấp, thép phế liệu, các loại fero, hồi liệu → nấu chảy trong lò
trung tần → gang, thép hợp kim cao → đúc rót vào khuôn → rỡ khuôn, đập đậu rót,
ngót → làm sạch vật đúc → kiểm tra → nhập kho.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 1
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

2.2.2. Công nghệ sản xuất đúc và xử lý vật đúc


Gang, thép hợp kim lỏng → Rót kim loại lỏng vào khuôn trên nền cát → Phá
rỡ khuôn, làm sạch vật đúc → Xử lý vật đúc→ Kiểm tra
2.2.3. Công nghệ sản xuất gia công cơ khí
Công nghệ gia công cơ khí bắt đầu từ công đoạn tạo phôi đến tổng kiểm,
bao gói được mô tả khái quát theo sơ đồ sau:
Tạo phôi→ Gia công thô → gia công tinh→Tổng kiểm tra→Nhập kho.
III. Các tác động môi trường
3.1. Các tác động đến đời sống cộng đồng
Quanh khu vực Dự án không có công trình văn hóa, di tích lịch sử. Dự án được
xây dựng trên khu đất trước đây của Công ty cổ phần thương mại và sản xuất giấy
Hoa Sơn đã tiến hành giải phóng mặt bằng, san gạt và xây dựng mặt bằng bao gồm
tường rào, nhà bảo vệ, nền móng nhà xưởng, ao nên khi dự án xây dựng nhà xưởng
đúc gang và gia công cơ khí tiến hành xây dựng sẽ không ảnh hưởng nhiều đến các hộ
xung quanh khu vực dự án. Khi dự án đi vào hoạt động thì những tác động đến đời
sống, kinh tế - xã hội như sau:
a. Tích cực
- Tạo việc làm và tăng thu nhập cho các đơn vị, các cá nhân làm việc trong
Công ty.
- Tận thu nguồn xỉ giàu của các cơ sở sản xuất thải ra giảm lượng chất thải
rắn phát sinh, tận dụng tài nguyên.
- Đóng góp một phần cho ngân sách nhà nước và góp phần thay đổi cơ cấu
kinh tế - xã hội của xã Cao Ngạn.
b. Tiêu cực
- Môi trường ô nhiễm do bụi, khí, tiếng ồn tại khu vực là nguyên nhân làm
tăng các nguy cơ về sức khoẻ, gây các bệnh về đường hô hấp và tim mạch cho công
nhân trực tiếp sản xuất, làm tăng các chi phí về dịch vụ chăm sóc khám chữa bệnh.
- Gia tăng các tai nạn giao thông, tai nạn lao động gây thiệt hại về người và
tài sản.
- Gia tăng các áp lực tới các dịch vụ phúc lợi khác như: tăng chi phí sửa chữa
cầu đường do phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm.
3.2. Các loại chất thải phát sinh
3.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 2
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

3.2.1.1. Môi trường không khí


- Ô nhiễm môi trường không khí từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật
liệu, máy móc, thiết bị phục vụ trong quá trình xây dựng. Khối lượng bụi cuốn theo
xe trong quá trình vâ ̣n chuyển trong khu vực dự án là 0,359 kg/h. Tại khu vực bên
ngoài dự án, lượng bụi cuốn theo xe là 1,436 kg/h.
- Ô nhiễm môi trường không khí từ hoạt động của các máy móc thi công tại
công trường, từ bãi tập kết nguyên vật liệu xây dựng và từ công trường xây dựng, quá
trình gia công cơ khí hoàn thiện kết cấu công trình. Lượng bụi từ quá trình các hoạt
động xây lắp là 256 kg/tháng, bụi phát sinh từ các đống vật liệu tập kết là 5,68 kg.
3.2.1.2. Môi trường nước
Nguồn gây ô nhiễm nước chủ yếu là nước mưa chảy tràn và nước thải do
sinh hoạt của công nhân.
- Nước mưa chảy tràn: Thành phần các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy
tràn bao gồm dầu, mỡ, bụi, BOD, COD, SS, và các tạp chất khác... lưu lượng nước
mưa chảy tràn qua khu vực dự án vào khoảng 0,134 m3/s.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt trong giai đoạn này chứa các chất
cặn bã, các chất lơ lửng (SS), chất hữu cơ (BOD 5, COD), các chất dinh dưỡng
(N,P) và các vi sinh vật gây bệnh. lưu lượng nước thải sinh hoạt khoảng
0,8(m3/ngày)
3.2.1.3. Môi trường đất
Nguồn gây ô nhiễm môi trường đất là các chất thải rắn xây dựng phát sinh
trong giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng, chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ
sinh hoạt của công nhân xây dựng và chất thải rắn nguy hại phát sinh từ quá trình
lau chùi bảo dưỡng thiết bị máy móc.
- Chất thải rắn xây dựng: Thành phần chủ yếu gồm vỏ bao xi măng, đất đá,
cát sỏi rơi vãi, thép, xà gỗ, ván khuôn... với khối lượng trung bình khoảng 150 kg.
- Chất thải rắn sinh hoạt: thành phần chủ yếu là giấy, nilon các loại, đầu mẩu
thuốc lá, các vỏ hộp nước ngọt, vỏ bia... ước tính khối lượng chất thải sinh hoạt này
là 5 kg/ngày.
- Chất thải rắn nguy hại: Thành phần chủ yếu gồm các loại giẻ lau chùi các
thiết bị máy móc, bóng đèn huỳnh quang thắp sáng tại lán của công nhân với khối
lượng không lớn ước tính khoảng 1kg/tháng.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 3
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

3.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động


3.2.2.1. Môi trường không khí
- Bụi và khí thải phát sinh trong quá trình nấu luyện có các thành phần CO,
SO2, NOx, bụi với tải lượng như sau: CO = 694,44 (mg/s), SO 2 = 13,89 (mg/s), bụi
= 27,78 (mg/s), NOx = 69,44 (mg/s).
- Khí thải và bụi trong công đoạn đúc gang phát sinh ra khí SO 2, NOx, bụi, với
tải lượng: NOx = 69,44 (mg/s), SO2 = 6,94 (mg/s), bụi = 18,06 (mg/s)
- Bụi trong công đoạn gia công cơ khí tạo sản phẩm ước tính khoảng 3,77
kg/ngày
3.2.2.2. Môi trường nước
Nguồn gây tác động đến môi trường nước chủ yếu nước mưa chảy tràn, nước
thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy và nước thải từ quá trình sản
xuất.
- Nước mưa chảy tràn kéo theo bụi, đất, cát và các chất lơ lửng vào nguồn
nước mặt trong khu vực nguồn tiếp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng cho chất lượng nước
mặt như gây ngập úng, làm giảm và ảnh hưởng đến thủy sinh trong lưu vực. Theo
tính toán, lưu lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án vào khoảng 0,357 m3/s.
- Nước thải sinh hoạt: Lượng nước thải từ các hoạt động cán bộ công nhân
viên của nhà máy khoảng 5,6m3/ngày. Nguồn nước thải này nếu không được xử lý
rất có thể gây ra tác động đến môi trường, là nguồn lây chuyền mầm bệnh và gây
hại cho sức khỏe con người.
- Nước thải sản xuất: lượng nước trong nhà máy chủ yếu dung để làm mát
máy tuy nhiên lượng nước này vẫn chứa các chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, cặn kim loại.
Ước tính để sản xuất 2000 tấn sản phẩm/năm sẽ có khoảng 200m 3 nước thải.
Lượng nước thải sau khi làm mát máy sẽ được xử lý sơ bộ trước khi bơm ngược
tuần hoàn sử dụng lại.
3.2.2.3. Môi trường đất
* Chất thải rắn sản xuất: Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất chủ
yếu bao gồm xỉ, vẩy sắt và các loại chất thải khác nhỏ tổng khối lượng chất thải rắn
sản xuất của dự án khoảng 382.000 kg/năm (1.442kg/ngày).
* Chất thải rắn sinh hoạt
Số lượng rác thải sinh hoạt khi dự án đi vào sản xuất ổn định được tính như
sau: rác thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân trong Nhà máy chủ yếu là thức ăn

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 4
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

thừa, giấy ăn… của cán bộ công nhân viên tại Nhà ăn ca, Nhà bếp với tổng số cán
bộ công nhân Nhà máy là 70 người thì lượng rác thải ra hàng ngày là 35 kg/ngày.
Thành phần là các chất hữu cơ dễ phân hủy. Do đó nếu không có các biện pháp xử
lý sẽ gây các mùi hôi khó chịu, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân xung quanh
khu vực.
*Chất thải rắn nguy hại
- Dầu mỡ bôi trơn, bảo dưỡng máy móc;
- Giẻ lau dính dầu mỡ, can đựng dầu mỡ...
- Một số thiết bị hư hỏng như bóng đèn huỳnh quang, ắc quy, công tắc điện...
Tuy nhiên khối lượng chất thải rắn này không đáng kể, phát sinh không đều trung
bình khoảng 3 - 5kg/ngày
IV. Những biện pháp giảm thiểu tác động
4.1. Giảm thiểu tác động đến môi trường kinh tế, xã hội
Để hạn chế tới mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu cực đến kinh tế - xã hội,
bảo đảm phát triển bền vững, góp phần phát triển khu vực, Công ty sẽ chú trọng
thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động như sau:
- Căn cứ vào nhu cầu công việc và những yêu cầu về trình độ văn hoá,
chuyên môn công ty tổ chức lựa chọn, tiếp nhận những người dân địa phương vào
làm việc trong Công ty, nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những mâu thuẫn giữa
nhân dân với công nhân nhà máy, tạo thêm nguồn thu nhập cho người lao động,
góp phần giảm thiểu số lượng lao động nhàn rỗi, tránh xa vào các tệ nạn xã hội.
- Giáo dục, tuyên truyền công nhân nhà máy thực hiện công tác dân vận
trong thời gian làm việc tại nhà máy để tạo tinh thần đoàn kết, giảm mâu thuẫn.
- Tăng cường quản lý công nhân bằng các quy định thưởng phạt và phạt nghiêm
khắc, hạn chế tối đa các hiện tượng rượu chè, cờ bạc, ma tuý và mại dâm; kiên quyết
loại bỏ những công nhân nghiện ngập, trộm cắp để đảm bảo an ninh khu vực.
- Hỗ trợ địa phương khi cần (xây dựng trường học, tu sửa đường xá, nhà văn
hoá, các hoạt động đoàn thể...).
4.2. Đối với môi trường tự nhiên
4.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng
4.2.1.1. Đối với môi trường không khí

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 5
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Che chắn những khu vực phát sinh bụi và thường xuyên tưới đường giao
thông trong các ngày nắng, khô hanh. Các phương tiện vận chuyển đều phải có bạt
che phủ kín.
- Thường xuyên tưới rửa đường để hạn chế phát tán bụi ra khu vực xung
quanh.
- Phân luồng cho các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng theo đúng
quy định để tránh ô nhiễm cục bộ trong khu vực Dự án.
- Trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân.
4.2.1.2. Đối với môi trường nước
* Nước thải sinh hoạt của công nhân
- Khống chế lượng nước thải sinh hoạt bằng cách ưu tiên tuyển dụng công
nhân trong khu vực, có điều kiện tự túc ăn ở. Tổ chức hợp lý nhân lực trong giai
đoạn thi công.
- Tại công trường xây dựng một nhà vệ sinh tạm thời, hầm tự hoại có dung
tích 2m3, tại đây các quá trình phân huỷ vi sinh, ngấm thẩm thấu và bay hơi tự
nhiên sẽ làm sạch và giảm khối lượng nước.
* Nước mưa chảy tràn
- Trước khi tiến hành thi công, chủ dự án sẽ tạo rãnh thoát nước tạm thời
nhằm tránh tình trạng ngập úng trong và xung quanh khu vực trong quá trình thi
công. Bùn đất lắng cặn trong các hố ga sẽ được định kỳ nạo vét. Nước mưa phát
sinh sẽ được dẫn vào hệ thống thoát nước thải của thành phố.
- Che chắn nguyên vật liệu tránh bị nước mưa cuốn trôi trong quá trình thi
công các hạng mục công trình cơ bản của Dự án.
- Đối với chất thải có chứa dầu mỡ từ các máy móc thiết bị trong quá trình
thi công sẽ được thu gom vào các thùng chứa riêng biệt, sau đó sẽ thuê Công ty môi
trường đô thị thành phố đem đi xử lý.
4.2.1.3. Đối với chất thải rắn
- Rác thải xây dựng chủ yếu bao gồm bao bì, cát, đá, coffa, sắt, thép… được
tập trung tại bãi chứa quy định, phân loại để tái sử dụng đối với những loại rác thải
có khả năng như: bao bì, sắt, gỗ coffa ... còn những loại rác bỏ đi như vữa xây rơi
vãi, gạch vụn, ... sẽ hợp đồng với công ty vệ sinh môi trường thành phố vận chuyển
đến nơi quy định.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 6
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Rác thải sinh hoạt: bố trí các thùng rác dọc theo cửa ra vào khu vực lán trại,
không được để lẫn với rác thải xây dựng và thu gom mỗi ngày đưa về thùng rác tập
trung và thuê đơn vị vệ sinh đến thu gom trong ngày không để tồn đọng gây ô nhiễm
môi trường.
- Đối với chất thải rắn nguy hại như giẻ lau máy có chứa dầu, mỡ, can đựng
xăng, dầu được thu gom riêng sau đó thuê tổ chức có chức năng về vận chuyển, xử
lý chất thải nguy hại đem đi xử lý theo đúng quy định về vận chuyển và xử lý chất
thải nguy hại của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT của Chính phủ về quản lý chất
thải nguy hại.
4.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động
4.2.2.1. Đối với môi trường không khí
- Các phương tiện vận chuyển cần phải có các bạt che chắn để hạn chế tối đa
lượng bụi rơi vãi trên đường và khuếch tán vào môi trường không khí dưới tác
dụng của gió.
- Sử dụng các thiết bị phụ trợ như, bảo hộ lao động, khẩu trang, kính mắt
nhằm giảm thiểu các tác động của nguồn thải phát sinh như tại khu vực gia công cơ
khí và khu vực đúc.
- Đầu tư các phương tiện tưới nước trên các tuyến đường vận chuyển, hạn chế
ảnh hưởng của bụi phát tán vào môi trường không khí. Tần suất tưới phụ thuộc vào
thời tiết trong ngày, những ngày khô hanh cần tăng cường tưới nước hơn những
ngày thường, tuỳ vào thời tiết có thể tần suất tưới là 3 lần/ngày.
- Để đảm bảo hạn chế đến mức thấp nhất lượng khí thải và tiếng ồn phát sinh
từ các phương tiện vận chuyển trong quá trình hoạt động của Nhà máy, tất cả các
xe, máy móc tham gia vận chuyển sẽ được kiểm tra, bảo dưỡng định kì theo từng
quý qua đó đảm bảo đạt tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn và vệ sinh môi trường
của Cục đăng kiểm.
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi khói bằng phương pháp hấp phụ: Khí thải từ các
công đoạn đúc được hút nhờ hệ thống quạt hút và chụp thu đi qua hệ thống xử lý bụi
khói sau đó đẩy lên ống khói cao 30m.
4.2.2.2. Đối với môi trường nước
* Nước mưa chảy tràn
- Xây dựng hệ thống mương rãnh thoát nước xung quanh nhà máy, hạn chế
khối lượng nước mưa chảy tràn; mương có kích thước rộng 0,6 m và sâu 0,4 m, cách

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 7
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

50m lại bố trí một hố ga để lắng cát (được xây dựng trong giai đoạn thi công), bố trí
bộ phận thường xuyên nạo vét mương;
- Thường xuyên thu gom các nguyên vật liệu phục vụ cho dây chuyền sản
xuất; sản phẩm và đất đá rơi vãi… để tránh bị cuốn theo nước mưa;
- Thu gom rác thải vào nơi quy định trong khu vực nhà máy để xử lý;
- Yêu cầu toàn bộ công nhân phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ
sinh môi trường công nghiệp.
* Nước thải sinh hoạt
Để xử lý lượng nước thải sinh hoạt (5,6m 3/ngày) của cán bộ công nhân viên
của nhà máy, Nhà máy xây nhà vệ sinh và bể tự hoại để thu gom và xử lý. Lượng
nước thải sau khi xử lý tại bể tự hoại sẽ theo hệ thống thoát nước thải chung của
Nhà máy chảy vào hệ thống xử lý nước thải chung của Cụm công nghiệp Cao Ngạn
để tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra nguồn nước tiếp nhận
* Nước thải sản xuất
Lượng nước thải sản xuất của nhà máy chủ yếu là lượng nước dùng để làm
mát máy có chứa các chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, cặn kim loại. Lượng nước này
không gây ô nhiễm môi trường do nhà máy dùng hệ thống làm mát khép kín cùng
với việc xử lý nước thải bằng bể lắng kết hợp với tách dầu. Lượng nước sau khi
lắng, tách dầu sẽ được bơm ngược trở lại để tiếp tục làm mát
4.2.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất
* Chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn từ quá trình sản xuất của nhà mày bao gồm: xỉ gang, nguyên
vật liệu rơi vãi, các trang bị bảo hộ lao động của công nhân như quần áo, gang tay
hư hỏng ...
Toàn bộ các chất thải rắn của nhà máy sẽ được phân loại cụ thể. Các phế
phẩm có thể sử dụng được sẽ được tái sử dụng còn các loại phể thải sẽ được thu
gom tập trung lại và vận chuyển đi theo hợp đồng giữa nhà máy với công ty môi
trường đô thị.
* Chất thải rắn sinh hoạt
- Đối với loại chất thải dễ phân huỷ có nguồn gốc thực phẩm được thu gom,
phân loại ngay tại nguồn phát sinh. Với tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt tối đa
khoảng 35kg/ngày trong đó khoảng 50% là chất thải hữu cơ dễ phân huỷ. Loại chất

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 8
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

thải này sẽ được thu gom vào nơi quy định sau đó được Khu công nghiệp thu gom
và đưa đi xử lý theo đúng quy định.
* Chất thải rắn nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy bao gồm
dầu mỡ, giẻ lau máy, thùng can đựng dầu mỡ, săm lốp cao su hỏng, các loại giẻ lau
dính dầu mỡ,... Đối với loại chất thải này công ty sẽ bố trí một thùng chứa riêng.
Thùng chứa kín, đặt cách ly với khu vực hoạt động của công nhân và xa nguồn
nước. Chủ dự án sẽ tiến hành thuê các cơ sở có đủ điều kiện xử lý chất thải nguy
hại vận chuyển và xử lý theo đúng quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT
của Chính phủ về quản lý chất thải nguy hại.
V. Cam kết thực hiện
Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động đến môi trường;
các công trình, biện pháp xử lý chất thải và giảm thiểu các tác động tiêu cực khác
do dự án gây ra.
Cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành.
Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện
hành của pháp luật Việt Nam./.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 9
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của dự án
 Ngành cơ khí chế tạo ở Việt Nam mới bắt đầu được xây dựng từ năm 1956,
tính đến nay được khoảng 50 năm xong lại trải qua gần 20 năm chiến tranh hết sức
khốc liệt do Mỹ gây ra. Tuy nhiên, nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chính
phủ, chúng ta đã tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ
nghĩa trước đây, đứng đầu là các nước thuộc Liên Xô cũ để xây dựng được nhiều
nhà máy cơ khí chế tạo khá lớn, rải khắp các tỉnh ở miền Bắc nước ta.
  Đúc kim loại là một loại công nghệ tạo phôi quan trọng nhất trong ngành cơ
khí chế tạo, đây là một ngành công nghệ truyền thống, được phát triển qua nhiều
giai đoạn từ công nghệ rất thủ công đến hiện đại. Sản phẩm đúc kim loại hiện đã
đáp ứng được nhu cầu rất cao về tính chất cơ, lý, hóa, đồng thời đạt được độ chính
xác cao của các ngành công nghiệp. Trên thế giới thì Trung Quốc, Ấn Độ, Braxin,
Mehico là những nước có ngành đúc phát triển nhanh và mạnh mẽ nhất.
Tại Việt Nam nghề đúc kim loại xuất hiện cách đây trên 3.000 năm cùng với
nghề rèn. Từ cuối thập niên 50 của thế kỷ XX, các xưởng đúc gang, đúc thép, đúc
hợp kim màu được hình thành, việc đúc kim loại trong giai đoạn này chủ yếu phục
vụ mục sản phẩm chính của đơn vị, thiếu tính mềm dẻo, đa dạng theo yêu cầu của
thị trường, thiết bị công nghệ còn lạc hậu, tỷ lệ phế phẩm cao nên lợi nhuận kinh
doanh thấp. Tuy nhiên, gần đây ngành đúc kim loại đã có được nhiều chuyển biến
tích cực. Để đáp ứng đòi hỏi chất lượng vật đúc ngày càng cao, công nghệ đúc đã
có sự đổi mới mạnh mẽ về công nghệ và thiết bị, một số doanh nghiệp đã đầu tư
vào công nghệ đúc mới bao gồm dây chuyền đúc đồng bộ với các thiết bị kiểm tra,
phân tích nhanh chất lượng kim loại, nâng cao độ chính xác của vật đúc.
Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên (tiền thân là xí nghiệp cơ khí đúc Thái
Nguyên) là đơn vị chuyên hoạt động trong lĩnh vực đúc các sản phẩm: nắp ga cống,
song chắn rác, chân cột đèn chiếu sáng, các loại chi tiết máy nông nghiệp, công
nghiệp...
Theo quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị Hồ Xương Rồng, TP Thái
Nguyên, trong đó có Xí nghiệp đúc Thái Nguyên (nay là Công ty cổ phần đúc Thái
Nguyên) nằm trong diện phải di dời để bàn giao mặt bằng cho dự án.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 10
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Để tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty di dời nhà xưởng, thiết bị, trả lại mặt
bằng để phục vụ dự án xây dựng Khu đô thị Hồ Xương Rồng và để có mặt bằng
tiếp tục sản xuất ổn định, UBND tỉnh Thái Nguyên đã có văn bản số 2390/UBND-
TH ngày 30/12/2011 v/v chấp thuận chủ trương đầu tư cho Công ty được thực hiện
đầu tư dự án nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí tại lô 13, cụm công nghiệp
(CCN) Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên với diện tích là 1,23 ha.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÚC THÁI NGUYÊN
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển
Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ
khí tại CCN Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên là dự án đầu tư mới và cải tạo
các hạng mục sẵn có để xây dựng xưởng đúc gang và gia công cơ khí hoàn
thiện. Dự án phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên
cũng như của nhà nước cụ thể như sau:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
- Quy hoạch phát triển ngành đúc Việt Nam giai đoạn 2009-2020, có xét
đến năm 2025;
- Quy hoạch phát triển ngành thép Việt Nam giai đoạn 2007-2015 có tính
đến 2025;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 ban hành kèm theo quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2006-2015 có tính đến 2020;
- Quy hoạch phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm công
nghiệp tỉnh Thái nguyên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2564/QĐ-UBND ngày 09/10/2009 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v phê duyệt đề án phát triển KCN, cụm công nghiệp, điểm công
nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 11
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM


2.1. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
2.1.1. Căn cứ pháp luật
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Tài nguyên nước số 08/2008/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Đất đai số 13/2003 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị Quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ chính trị về bảo vệ môi
trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ v/v sửa đổi,
bổ sung một số điều của nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/ 02 /2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 29/2011/NĐ- CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn;
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ v/v sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của chính
phủ về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 về phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải rắn;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược và
đánh giá tác động môi trường;

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 12
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 quy định về quản lý


chất thải nguy hại;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 1/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất;
- Thông tư số 16/2009/TT- BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường v/v ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT- BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường v/v ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ xây dựng v/v ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia 01/2008/BXD về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường v/v ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
2.1.2. Căn cứ kỹ thuật
- Văn bản số 2390/UBND-TH ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v chấp thuận chủ trương đầu tư cho Công ty CP đúc Thái Nguyên;
- Văn bản số 883/UBND-TH ngày 12/12/2011 của Sở Công Thương Thái
Nguyên v/v chấp thuận chủ trương đầu tư cho Công ty Cổ phần Đúc Thái Nguyên ;
- Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 24/01/2005 của UBND tỉnh Thái Nguyên
phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1081/QĐ-UBND ngày 28/04/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên phê duyệt quy hoạch chi tiết mở rộng cụm công nghiệp Cao Ngạn, xã Cao
Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 12/07/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
v/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị Hồ Xương Rồng, TP Thái Nguyên,
trong đó có Xí nghiệp đúc Thái Nguyên ( nay là Công ty CP đúc Thái Nguyên);
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 ban hành kèm theo quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ban hành
kèm theo quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thái Nguyên;
- Số liệu, tài liệu về kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án;

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 13
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Các số liệu, tài liệu khảo sát, quan trắc và phân tích do Công ty cổ phần
công nghệ môi trường Hiếu Anh phối hợp với Trung tâm Môi trường công nghiệp -
Viện nghiên cứu Mỏ luyện kim thực hiện tháng 3/2012.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giới hạn cho phép
các kim loại nặng trong đất được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-
BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ tài nguyên và Môi trường;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn ban hành
kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 /12/2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.;
- QCVN 05/2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi
trường không khí xung quanh ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-
BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Quyết định
số16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
+ QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
+ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt;
- QCVN 19/2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ ban hành kèm theo Thông tư số
25/2009/BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- QCVN 40/2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp
- Các số liệu đo đạc, phân tích các chỉ tiêu môi trường tại khu vực dự án
và các khu vực xung quanh do Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu
Anh phối hợp với Trung tâm Môi trường công nghiệp - Viện nghiên cứu Mỏ
luyện kim thực hiện tháng 3/2012.
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nhà xưởng và gia công cơ khí
tại cụm công nghiệp Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, Tp Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 14
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Các bản vẽ thiết kế thi công của dự án.


3. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐTM
Các phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận được sử dụng
để lập báo cáo ĐTM dự án mới“Dự án xây dựng công trình nhà xưởng đúc gang và
gia công cơ khí tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên” bao gồm:
Phương pháp thống kê: Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý
các số liệu về: Khí tượng thủy văn, địa hình, địa chất, điều kiện kinh tế xã hội tại
khu vực thực hiện dự án.
Phương pháp liệt kê: Phương pháp này nhằm chỉ ra các tác động và thống kê
đầy đủ các tác động đến môi trường cũng như các yếu tố kinh tế xã hội cần chú ý,
quan tâm giảm thiểu trong quá trình hoạt động của dự án, bao gồm cả quá trình thi
công xây dựng cơ bản, quá trình dự án đi vào hoạt động sản xuất.
Phương pháp mạng lưới: Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực
tiếp và các tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau
giữa các tác động đến môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế xã hội trong quá
trình thực hiện dự án.
Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh
với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi
trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm
thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không
khí, tiếng ồn, môi trường nước, đất tại khu vực dự án bằng phương pháp tiến hành
đo đạc, quan trắc và lấy mẫu các thành phần môi trường nền.
Phương pháp mô hình hoá: Sử dụng các mô hình tính toán để dự báo lan
truyền các chất ô nhiễm trong môi trường không khí và môi trường nước, từ đó xác
định mức độ, phạm vi ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước do các
hoạt động của dự án gây ra.
Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm: Phương pháp này do
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập và được Ngân hàng Thế giới (WB) phát triển
thành phần mềm IPC nhằm dự báo tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, nước thải,
chất thải rắn). Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tuỳ theo từng ngành sản xuất và các biện
pháp BVMT kèm theo, phương pháp cho phép dự báo các tải lượng ô nhiễm về không
khí, nước, chất thải rắn khi dự án triển khai.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 15
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng công trình Xưởng
đúc gang và gia công cơ khí tại cụm công nghiệp Cao Ngạn, TP Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên do Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên chủ trì thực hiện và thuê
đơn vị tư vấn lập báo cáo là Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên
Địa chỉ: Ngõ 92 Đường Bắc Nam, tổ 24 phường Phan Đình Phùng, TP Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Số điện thoại: 0280.3854.027 - 0912.710.638
Đại diện: Lê Quang Hòa Chức vụ: Giám đốc
Danh sách cán bộ Công ty tham gia lập báo cáo gồm:
STT Họ và tên Chức vụ
1 Lê Quang Hòa Giám đốc
2 Phạm Ngọc Quân Quản đốc
3 Nguyễn Như Bắc Nhân viên kỹ thuật
4 Nguyễn Văn Nguyên Nhân viên kỹ thuật
5 Phạm Xuân Hảo Nhân viên kỹ thuật
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
Địa chỉ: Số 444, tổ 22, phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262
Website: www.hieuanh.com.vn
Giám đốc: Kỹ sư môi trường Trần Mạc Hoài Nam
Danh sách cán bộ Công ty tham gia lập báo cáo:

STT Họ và tên Chuyên ngành đào tạo Chức vụ


1 Trần Văn Thịnh Kỹ sư hoá dầu Phó Giám đốc
2 Ngô Thanh Quân Kỹ sư môi trường Trưởng phòng KHKD
3 Vũ Sỹ Tùng Kỹ sư môi trường Phó trưởng phòng ĐTM
4 Giang Thị Quỳnh Kỹ sư môi trường Nhân viên phòng ĐTM
5 Ngô Thuý Liên Kỹ sư môi trường Nhân viên phòng ĐTM
6 Nguyễn Hưng Kiến trúc sư xây dựng Nhân viên phòng ĐTM
7 Nông Quốc Hưng Kỹ sư xây dựng Nhân viên phòng ĐTM

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 16
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án xây dựng công trình Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Công ty cổ phần Đúc Thái Nguyên
Địa chỉ: Ngõ 92 đường Bắc Nam, tổ 24 phường Phan Đình Phùng, TP Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Số điện thoại: 0280.3854.027 - 0912.710.638
Đại diện: Ông Lê quang Hòa Chức vụ: Giám đốc
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí được xây dựng trên
tổng diện tích đất là 1,23ha trong đó diện tích đất xây dựng là 1,07ha, thuộc lô 13,
CCN Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên. Khu vực thực hiện dự án
nằm trong khu vực đã được quy hoạch cụm công nghiệp và không có các công
trình văn hóa, di tích lịch sử, các cơ sở an ninh quốc phòng.
Khu đất sử dụng để xây dựng Nhà xưởng đúc và gia công cơ khí nằm trên
mặt bằng sẵn có của dự án nhà máy sản xuất bao bì các tông của Công ty cổ phần
Thương mại và Sản xuất giấy Hoa Sơn (gọi tắt là Công ty giấy Hoa Sơn). Do dự án
không khả thi nên Công ty giấy Hoa Sơn đã có văn bản xin trả lại đất và giấy
chứng nhận đầu tư cho tỉnh Thái Nguyên. Khu đất đã được Công ty giấy Hoa Sơn
tiến hành giải phóng mặt bằng, san gạt và xây dựng mặt bằng bao gồm tường rào,
nhà bảo vệ, nền móng nhà xưởng, ao. Công ty giấy Hoa Sơn đã ký hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng các hạng mục đã đầu tư trên lô đất số 13, CCN Cao
Ngạn cho Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên. Do vậy, khi tiến hành xây dựng dự án
Công ty cổ phần đúc Thái nguyên sẽ tiếp tục xây dựng các hạng mục chưa có trong
dự án. Khu vực dự án có các mặt tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp với đất nông nghiệp;
+ Phía Nam giáp với bãi đất san gạt của doanh nghiệp tư nhân Việt Cường;
+ Phía Tây giáp với khu dân cư xóm Ao Vàng;
+ Phía Đông giáp với đường dân sinh;

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 17
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Nhìn chung khu đất thực hiện dự án có mặt bằng tương đối đồng đều gồm
nhiều hệ thống đồi cây xen kẽ ruộng ngô, cơ sở hạ tầng chưa được xây dựng đồng
bộ. Theo số liệu sơ bộ, địa chất công trình khu vực quy hoạch có các lớp đất đá
cứng. Cường độ chịu tải từ 1- 2,5KG/cm2.
Khu đất có những lợi thế tương đối cao về mặt giao thông vận tải. Đường
tránh thành phố nối Quốc lộ 1B với Quốc lộ 3 đoạn đi qua CCN hiện tại theo tiêu
chuẩn cấp III hai chiều, mặt đường thảm bê tông nhựa rộng 11m, nền đường rộng
12m, rất thuận lợi cho giao thông, vận tải hàng hoá. Đường giao thông nội bộ của
khu vực chủ yếu là đường đất ngoài ra còn một đường bê tông phía Bắc khu quy
hoạch dài khoảng 1km dẫn vào các thôn xóm của dân cư quanh vùng.
Khu vực dự án được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm góc khu vực dự án
Tên Tọa độ Tên Tọa độ
điểm X Y điểm X Y
1 0428662 2393644 9 0428528 2393634
2 0428524 2393558 10 0428536 2393643
3 0428532 2393592 11 0428555 2393648
4 0428495 2393590 12 0428559 2393657
5 0428493 2393606 13 0428604 2393681
6 0428510 2393600 14 0428617 2393667
7 0428523 2393623 15 0428630 2393675
8 0428525 2393627
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Tạo mặt bằng sản xuất phục vụ việc di dời Công ty CP đúc Thái Nguyên.
- Đầu tư mới và cải tạo các hạng mục sẵn có, xây dựng nhà xưởng đúc gang
và gia công cơ khí hoàn thiện.
- Sản xuất, gia công các chi tiết từ gang đúc như: Nắp ga cống, song chắn
rác, chân cột đèn chiếu sáng, các loại chi tiết máy nông nghiệp, công nghiệp…
phục vụ thị trường trong và ngoài nước với công suất 2000 tấn sản phẩm/năm.
- Đầu tư máy móc thiết bị và công nghệ tiên tiến từng bước nâng cao năng
lực sản xuất, chất lượng sản phẩm.
- Giải quyết việc làm cho lao động địa phương, tăng thu ngân sách cho nhà
nước.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 18
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án


1.4.2.1. Khối lượng của dự án
Nhằm phát huy tiềm năng thế mạnh sẵn có của thành phố Thái Nguyên, đặc
biệt là nguồn cung cấp lao động kỹ thuật, cơ khí, đúc, luyện kim để phục vụ cho
chiến lược tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên,
Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên đầu tư xây dựng công trình Nhà xưởng đúc gang
và gia công cơ khí tại CCN Cao Ngạn. Trên cơ sở báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự
án, phân chia ra làm các hạng mục chính và hạng mục phụ trợ.
a. Các hạng mục công trình chính
Bảng 1.2: Danh mục các hạng mục chính của dự án
STT Các hạng mục công trình Đơn vị Diện tích
2
1 Phân xưởng đúc m 1269
2
2 Phân xưởng cơ khí m 180
2
3 Nhà kho m 200
Đây là một công trình công nghiệp luyện kim, có nhiều máy móc thiết bị
được bố trí trong dây chuyền công nghệ, công trình trong môi trường sản xuất có
ăn mòn. Do đó chọn và tính toán kết cấu phải đảm bảo độ bền và ổn định.
b. Các công trình phụ trợ

Bảng 1.3: Danh mục các hạng mục phụ trợ của dự án
STT Các hạng mục công trình Đơn vị Diện tích
1 Nhà văn phòng điều hành m2 200
2 Nhà ăn công nhân m2 150
3 Nhà bảo vệ m2 100
4 Ao chứa nước sản xuất m2 2000
2
6 Tường rào bảo vệ m 440
2
8 Gara xe m 150
9 Sân bãi để vật tư m2 1500

1.4.2.2. Quy mô của dự án


Quy mô đầu tư xây dựng nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí với công
xuất 2.000 tấn sản phẩm/năm, được xây dựng trên tổng diện tích mặt bằng là
1,07ha với tổng số vốn đầu tư: 13.291.347.000 đồng .

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 19
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.3.1. Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng của nhà xưởng
Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên sẽ tận dụng mặt bằng sẵn có do Công ty
giấy Hoa Sơn (chủ đầu tư cũ) xây dựng.
Căn cứ vào cấu trúc, chức năng, nhu cầu sử dụng công trình và cảnh quan
kiến trúc khu vực, phương án thiết kế kiến trúc công trình như sau:
- Các công trình kiến trúc phục vụ sản xuất được bố trí men theo 2 trục
đường nội bộ vào-ra, tách biệt không gây ra giao cắt trong hoạt động sản xuất và
giao thông nội bộ. Đồng thời, thuận tiện cho việc kiểm soát, bảo vệ trật tự, thiết bị
máy móc.
- Khối điều hành, hành chính, sân vườn được ưu tiên bố trí mặt trước khu đất
nhằm tạo ra bộ mặt kiến trúc đẹp của công trình.
- Các hoạt động sản xuất được bố trí phía sau cùng để hạn chế ảnh hưởng đến
công trình.
1.4.3.2. Phương án thiết kế và xây dựng các công trình
Tất cả các giải pháp được Công ty lựa chọn là các định hướng kỹ thuật cho
các hạng mục tương ứng và khi triển khai thiết kế kỹ thuật sẽ tuân thủ theo:
- Theo yêu cầu sử dụng của từng hạng mục công trình;
- Đảm bảo các thông số kỹ thuật và yêu cầu của quy trình công nghệ;
- Tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt của CCN Cao Ngạn.
1.4.3.3. Phương án xây dựng các công trình chính của nhà xưởng
a. Phương án xây dựng nhà xưởng đúc gang, thép
Nhà xưởng đúc gang thép có diện tích 1.269m 2, gồm 01 nhà 06 gian, 01 gian
đúc lò thủ công, 01 gian đúc lò bằng điện trung tần, 04 gian chế tạo khuôn. Có
chiều cao 01 tầng, kết cấu thép, nhịp 15m chiều dài của khu nhà xưởng là 36m,
bước cột là 6m, chiều cao đỉnh mái 11,957m, có cầu trục Q=2,8 tấn.
b. Phương án xây dựng phân xưởng gia công cơ khí
Phân xưởng gia công cơ khí có diện tích 180 m2 được làm bằng thép kết cấu
cao 7m, trang bị hệ thống máy công cụ vạn năng, máy mài để chỉnh sửa vật đúc.
Bao gồm máy tiện, máy phát điện, máy phay, mát lén khí, máy khoan, máy hàn…
c. Phương án xây dựng nhà kho
Nhà kho có diện tích 200m2 gồm 5 gian , 1 gian để mẫu khuôn đúc, 1 gian để
dụng cụ đồ nghề, 1 gian để thành phẩm chi tiết máy, 1 gian để nguyên liệu…

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 20
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

d.Nhà văn phòng điều hành


Có diện tích 200 m2. Gồm một nhà cấp 4 chia thành 04 phòng gồm 01 phòng
giám đốc, 01 phòng khách, 01 phòng kế toán tổng hợp, 01 nhà vệ sinh được xây
dựng mới. Nhà 1 tầng cấp 4, xây dựng tường 110 viên gạch đặc mác 75, VXM mác
50, mái chống nóng lợp tôn LD màu đỏ dày 0,45 mm, cửa kính, pa nô gỗ, nền lát
gạch men liên doanh 300x300, vệ sinh khép kín, thiết bị wc liên doanh, ốp lát gạch
liên doanh 200x250.
đ. Phương án xây dựng nhà ăn của công nhân
Nhà ăn có diện tích sàn là 150 m 2. Gồm 2 gian, 01 gian đun nấu, 01 gian nhà
ăn cho 40 người được xây dựng mới. Nhà ăn của công nhân là nhà cấp 4 xây tường
110 viên gạch đặc mác 75 chịu lực, xây trát VXM mác 50, mái chống nóng lợp tôn
liên doanh màu đỏ dày 0,45 mm, cửa kính, pa nô gỗ, nền lát gạch men liên doanh
300x300, vệ sinh khép kín, thiết bị wc liên doanh, ốp lát gạch liên doanh 200x250.
e. Phương án xây dựng nhà bảo vệ
Nhà bảo vệ có diện tích 100 m2, gồm 02 gian nhà: 01 nhà trực 24/24h hàng
ngày, 01 phòng để nghỉ. Nhà bảo vệ của xưởng đã được Công ty giấy Hoa Sơn xây
dựng trước đó.
f. Phương án xây dựng ao chứa nước sản xuất
Ao có diện tích 2.000m2, sâu 3m dùng để chứa nước sản xuất với lượng sử
dụng 800m3/ngày. Đồng thời, ao là nơi thu hồi nước mưa, nước thải sản xuất phục
vụ tuần hoàn trở lại cho sản xuất. Ao chứa nước sản xuất này được Công ty giấy
Hoa Sơn đầu tư từ trước.
g. Tường rào bảo vệ và nhà để xe
Tường bảo vệ có chiều dài là 440m, cao 4m bao gồm cả móng do Công ty
giấy Hoa Sơn đầu tư từ trước.
Nhà để xe có diện tích 150m2, để được 02 xe ô tô con, 20 xe máy. Nhà để xe
sử dụng mái tôn liên doanh màu đỏ dày 0,45mm, hệ thống bán kèo và cột sắt.
h. Sân bãi để vật tư
Có diện tích 1500 m2, gồm sân bê tông và sân đất, dùng để tập kết nguyên
vật liệu, thanh phẩm chỗ quay đầu xe công trình này được xây mới. Sân được đắp
đất nền đường, lu lèn chặt đảm bảo k=0,95, đổ bê tông đá 1x2 mác 200# dày 10cm.
i. Các hạng mục khác
Phần diện tích còn lại được sử dụng để thi công các hạng mục: Hành lang
cây xanh, tiểu cảnh kiến trúc cảnh quan…Đường giao thông nội bộ đảm bảo mỹ
quan, cảnh quan và môi trường một cách điều hòa.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 21
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

1.4.3.4. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:


a. Hệ thống cấp điện:
Được lấy trực tiếp từ trạm 110KV Cao Ngạn: 110/35/22KV-1X25MVA.
Toàn bộ khu nhà xưởng sử dụng 01 trạm biến áp 1250kVA và đường dây
35/0,4kV. Đường dây tải điện đảm bảo công suất và an toàn lưới điện đủ cung cấp
cho sản xuất và sinh hoạt của khu nhà xưởng.
b. Hệ thống cấp nước:
+ Nước phục vụ cho sản xuất của khu nhà xưởng được lấy từ hồ chứa nhân
tạo của công ty rộng 2000 m2 được dùng tuần hoàn để làm mát vòng cảm ứng lò
trung tần công suất 1500kg/mẻ nấu.
+ Nước phục vụ cho quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong khu
nhà xưởng được lấy từ các giếng khoan đặt trong khu vực dự án và được cấp bởi
hệ thống đường ống thép tráng kẽm D=40.
c. Hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước của nhà xưởng được thiết kế nắp đặt theo hai hệ thống
thoát nước riêng biệt.
+ Hệ thống thoát nước thải công nghiệp: đối với dây chuyền công nghệ sản
xuất đúc, gia công cơ khí hầu như không có nước thải công nghiệp vì chủ yếu nước
được dùng làm mát các thiết bị trong quá trình sản xuất sẽ được sử dụng trở lại
thông qua bể và các thiết bị tuần hoàn. Như vậy sẽ không gây ô nhiễm môi trường,
giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm.
+ Hệ thống thoát nước mặt: Hệ thống này bao gồm hệ thống thoát nước mưa,
nước thải sinh hoạt nội bộ khui nhà xưởng. Hệ thống thoát nước này được xây
dựng bằng gạch đặc mác 75, thành mương dày 220 mm, lòng mương rộng 700 mm,
chiều sâu mương bình quân 800mm. Phía trên đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép
dày 100mm.
d.Hệ thống đường giao thông:
Đường giao thông nội bộ được thiết kế với mặt đường chính rộng 7m, nhánh
rộng 4m, đắp đất nền đường, lu lèn chặt đảm bảo k = 0,95 mặt đường đổ bê tông đá
1x2 mác 200, dày 20cm.
e. Hệ thống cây xanh:
Hệ thống cây xanh chạy dài theo hàng rào xung quanh lô đất, công ty đã sử
dụng các loại cây xanh, cây tre bóng như keo, sấu…

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 22
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

1.4.4. Công nghệ sản xuất và vận hành


Trong quá trình sản xuất nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí sử dụng hai
công nghệ sản xuất chính là công nghệ đúc và công nghệ sản xuất gia công cơ khí.
1.4.4.1. Công nghệ đúc
Sản phẩm đúc của Công ty bao gồm: nắp ga cống, song chắn rác, chân cột
đèn chiếu sáng các loại chi tiết máy công nghiệp.
a. Sơ đồ công nghệ đúc tổng quát được mô tả như sau:
Gang hợp kim thấp, thép phế liệu, các loại fero, hồi liệu → nấu chảy trong lò
trung tần → gang, thép hợp kim cao → đúc rót vào khuôn → rỡ khuôn, đập đậu rót,
ngót → làm sạch vật đúc → kiểm tra → nhập kho.
Sơ đồ công nghệ nấu luyện tinh luyện và hợp kim hóa trong lò trung tần như
hình sau:

Gang thỏi, thép phế liệu

Cung cấp điện


Fe rô magan, silic, Lò trung tần: 1,5 tấn/mẻ
crom, niken…

Kiểm tra thành phần


hóa học

Đúc sản phẩm

b. Công nghệ sản xuất đúc và xử lý vật đúc


Để nâng cao hiệu quả và giá trị sản phẩm sau giai đoạn nấu luyện gang, thép
hợp kim thì sản phẩm là gang, thép hợp kim lỏng được nấu luyện ra sẽ đem đúc các
sản phẩm công nghiệp.
Công nghệ đúc ở đây được lựa chọn là công nghệ đúc trên khuôn cát. Với
chủng loại chi tiết đúc có sản lượng vừa và nhỏ, Công ty sử dụng công nghệ làm
khuôn trên cát nền. Sơ đồ công nghệ sản xuất đúc và xử lý vật đúc như hình sau:

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 23
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Gang, thép
hợp kim
lỏng

Rót kim loại lỏng vào


khuôn trên nền cát

Phá rỡ khuôn, làm


sạch vật đúc

Xử lý vật đúc

Kiểm tra

c. Công nghệ làm khuôn trên cát nền


Hỗn hợp cát đúc → nghiền trộn, đánh tơi → Tạo hình, làm khuôn → Rót
nước gang lỏng vào khuôn.
Bảng 1.4. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuâ ̣t chính
STT Danh mục Đơn vị Trị số
1 Công suất danh định Tấn/ ngày 7,5
2 Công suất lắp đă ̣t Tấn / ngày 7,5
3 Số dây chuyền Dây chuyền 01
4 Sản lượng sản xuất Tấn/năm 2000
5 Thời gian vâ ̣n hành Ngày/ năm 265
Tiêu thụ các loại fero:
6 Tấn/ năm 45
mangan, silic, crom
7 Lượng gang thỏi tiêu thụ Tấn/ năm 1500
8 Lượng thép phế tiêu thụ Tấn/ năm 700
9 Than qua lửa Tấn/ năm 200

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 24
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

1.4.4.2. Công nghệ sản xuất gia công cơ khí


Có nhiều chi tiết đúc để trở thành sản phẩm phải qua công đoạn gia công cơ
khí mới đạt được độ chính xác, độ nhẵn bề mặt và chất lượng yêu cầu. Do chủng
loại sản phẩm rất đa dạng nên công nghệ và thiết bị gia công cơ khí được lựa chọn
phù hợp là các máy công cụ vạn năng và nên sử dụng các máy công cụ vạn năng
tiên tiến.
Công nghệ gia công cơ khí bắt đầu từ công đoạn tạo phôi đến tổng kiểm,
bao gói được mô tả khái quát theo sơ đồ sau:
Tạo phôi→Gia công thô → gia công tinh→Tổng kiểm tra→Nhập kho.
Tùy theo từng sản phẩm cụ thể sẽ có quy trình công nghệ riêng.
1.4.5. Danh mục máy móc thiết bị
Nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà xưởng công ty đã đầu tư một
số máy móc thiết bị sản cuất chính như sau:
Bảng 1.5. Danh mục máy móc thiết bị
Tỷ lệ %
Tình
TT Loại máy và thiết bị Số lượng còn sử Xuất xứ
trạng TB
dụng
1 Lò trung tần 01 Mới 100 TQ
2 Máy tiện C630 01 Cũ 90 VN
3 Máy khoan cần 01 Cũ 90 Nhật
4 Máy mài 2 đá 01 Cũ 90 VN
5 Máy phát điện 35kV 01 Mới 100 VN
6 Máy mài cầm tay 04 Cũ 90 TQ
7 Dụng cụ cầm tay Đầy đủ Cũ 90 VN
Trong ngành đúc để cho ra được một sản phẩm từ thép, phế liệu thì cần phải
nấu chảy các nguyên liệu, do đó, quá trình nấu luyện thép có thể coi là khâu quan
trọng nhất. Để luyện thép Công ty sử dụng lò trung tần có các thông số chính như sau:
+ Điện áp: 660 V;
+ Dung lượng lò: 1,5 tấn;
+ Đường kính lò: 860;
+ Thời gian nấu luyện: 90 phút;

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 25
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

+ Công suất tiêu thụ: 1000kW/h


- Các đặc tính kĩ thuật chính của lò trung tần
+ Nấu chảy gang, thép lỏng và điều chỉnh nhiệt độ rót.
+ Loại bỏ các tạp chất phi kim loại và thay đổi tình trạng tạp chất.
+ Điều chỉnh chính xác thành phần hoá học của gang, thép lỏng.
+ Tinh luyện trong lò trung tần chất lượng gang, thép lỏng được nâng cao để
đúc các sản phẩm không bị khuyết tật.
+ Nấu chảy gang, thép lỏng và điều chỉnh nhiệt độ.
+ Khử oxy, lưu huỳnh trong thép lỏng, loại bỏ các tạp chất phi kim loại và
thay đổi tình trạng tạp chất.
+ Điều chỉnh chính xác thành phần hoá học của thép lỏng.
1.4.6. Nguyên, nhiên vật liệu và các chủng loại sản phẩm của dự án
1.4.6.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu và giải pháp cung cấp
Các nguyên liệu chính phục vụ cho quá trình đúc và gia công cơ khí bao gồm:
- Gang thỏi: 1.500 tấn/ năm.
- Sắt thép phế: 700 tấn/ năm;
- Fero silic: 20 tấn/ năm;
- Fero mănggan: 10 tấn/ năm;
- Fero niken: 10 tấn/ năm;
- Fero crôm : 5 tấn/ năm;
- Than qua lửa: 200 tấn/ năm;
Nguồn nguyên liệu chính là gang thỏi được mua từ Công ty CP Gang thép
Thái Nguyên cách địa điểm đầu tư khoảng 12 km về phía Nam và vận chuyển đến
bằng ô tô. Các loại fero khác được mua từ nhà máy hợp kim khác trên địa bàn tỉnh.
- Điện năng tiêu thụ: Trạm điện được tính toán đầu tư đảm bảo cho việc đáp
ứng nâng công suất đạt 2000 tấn/năm. Đầu tư trạm biến áp và đường dây 35/0,4kV,
1250kVA. Đầu tư đường dây 35kV đấu nối với tuyến đường dây 35kV là 0,35km.
- Nước công nghiệp: Nguồn cung cấp nước: nước phục vụ cho sản xuất được
lấy từ hồ chứa nhân tạo của công ty rộng 2000m 2 được dùng tuần hoàn để làm mát
vòng cảm ứng lò trung tần công suất 1500kg/mẻ nấu.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 26
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

1.4.6.2. Sản phẩm của dự án


Sản phẩm chính của công ty bao gồm; nắp ga cống, song chắn rác, chân cột
đèn chiếu sáng các loại chi tiết máy nông nghiệp, công nghiệp…
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Bảng 1.6. Tiến độ thực hiện dự án
Thời gian xây dựng (12 tháng)

Chuẩn bị Thi công Chạy thử


TT Hạng mục
3 tháng (6 tháng) hiệu chỉnh

11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 Chuẩn bị thiết kế

2 Đặt hàng và chế tạo thiết bị

3 Chuẩn bị mặt bằng

4 Xây dựng hạ tầng cơ bản

5 Thi công lắp đặt thiết bị

6 Điều chỉnh chạy thử

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 27
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

1.4.8. Vốn đầu tư


Tổng vốn đầu tư: 13.291.347.000 đồng (đã làm tròn). Trong đó:
+ Chi phí cho xây lắp là 10.600.000.000 đồng
+ Chi phí thiết bị là 800.000.000 đồng
+ Chi phí khác là 592.870.969 đồng
+ Chi phí dự phòng là 1.208.304.280 đồng
Chi phí cho hoạt động bảo vệ môi trường ước tính khoảng 905.000.000 đồng
được lấy từ chi phí dự phòng và chi phí khác
- Nguồn vốn: 100% vốn tự có của công ty.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
1.4.9.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy phải đảm bảo nguyên tắc vừa tiết kiệm nguồn lực,
đúng pháp luật, nhưng vẫn phải đảm bảo khoa học và năng động của hệ thống tổ
chức bộ máy quản lý. Với kinh nghiệm và quá trình nghiên cứu, công ty có hệ
thống hoá bộ máy tổ chức của Nhà máy qua sơ đồ sau:

Giám đốc

PGĐ Kỹ thuật PGĐ HC-KD

P. Kỹ thuật P. Kế toán P.Kinhdoanh P. Tổ chức-


vật tư
tài chính Hành chính

PX PX. PX PX
Thí cơ khí nguyên
Đúc nghiệm liệu

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 28
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

1.4.9.2. Nhu cầu về nhân lực


Nhu cầu về nhân lực phục vụ cho hoạt động sản xuất của Công ty được thể
hiện dưới bảng sau:
Bảng 1.7. Bảng tổng hợp kế hoạch sử dụng lao động
Số biên chế
Vị trí sản xuất Trình độ
TT (người)
I Bộ phận quản lý 16
1 Giám đốc + 2 PGD 3 ĐH
2 Phòng Kế toán-Tài chính 4 ĐH
3 Phòng Kỹ thuật-Vật tư 4 ĐH
4 Phòng Hành chính tổ chức 5 3ĐH+2TH
II Bộ phận sản xuất 54
5 Phân xưởng Đúc 19 1ĐH+1CĐ+13 CNKT
6 Phân xưởng cơ khí 15 1ĐH +1TH+ 13 CNKT
7 Phân xưởng nguyên liệu 15 1ĐH +14 CNKT
8 Tổ bảo vệ + lao động PT 5 3BV
Tổng 70

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 29
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN


2.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý
Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí nằm tại lô 13 trong CCN Cao Ngạn,
TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Cụm Công nghiệp Cao Ngạn nằm phía Bắc
thành phố Thái Nguyên có quy mô 78,896 ha. Trong đó, diện tích 29,896ha quy
hoạch CCN Cao Ngạn đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 140/QĐ-
UB ngày 24/01/2005 và khu mở rộng diện tích 49 ha được phê duyệt tại quyết định
số 1081/QĐ-UBND ngày 28/4/2011 của UBND tỉnh.
CCN Cao Ngạn có vị trí được xác định như sau:
- Phía Bắc: giáp xóm Gốc Vối xã Cao Ngạn;
- Phía Nam: giáp đường Quốc lộ tránh TP và đường đất xóm Ao Vàng;
- Phía Đông: giáp trung tâm dạy lái xe ô tô Thái Hà;
- Phía Tây: giáp sông Cầu;
2.1.1.2. Địa hình, địa chất công trình
Khu đất thực hiện dự án có đặc điểm tương đối khác biệt, phía Bắc và phía
Tây bao bọc bởi dòng sông Cầu. Tuy nhiên địa hình ở giữa tương đối bằng phẳng,
thuận lợi cho công tác san lấp giải phóng mặt bằng. Khu vực này nằm ở phía Bắc
của nhà máy gạch 20-7 và nhà máy xi măng Cao Ngạn. Đây cũng là điểm tập trung
dân cư dầy. Nền địa chất nằm trong khu vực núi đá nên rất thuận lợi cho việc xây
dựng và triển khai các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Cao độ nền xây dựng từ 30 m đến 33 m;
- Cao độ tự nhiên thấp nhất từ 26,8 m đến 28 m;
- Cao độ tự nhiên cao nhất từ 40 m đến 45 m;
2.1.2. Điều kiện khí tượng
Thành phố Thái Nguyên mang những nét chung của khí hậu vùng đông bắc
Việt Nam, thuộc miền nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh giá, ít mưa, mùa hè
nóng ẩm mưa nhiều. Khí hậu của thành phố Thái Nguyên chia làm 4 mùa: xuân, hạ,
thu, đông và nằm trong vùng ấm của tỉnh, có lượng mưa trung bình khá lớn.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 30
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

2.1.2.1. Nhiệt độ không khí


+ Nhiệt độ trung bình năm: 240C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình của tháng nóng nhất: 29,80C (tháng 7)
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình của tháng là 14,50C
Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình tháng trong các năm
Năm Nhiệt độ không khí trung bình tháng (0C)
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 TB
2006 15,8 17,9 18,9 24,2 28,7 29,3 29,2 28,5 28,5 25,8 22,1 17,7 23,8
2007 17,9 18,2 20,1 25,3 23,1 28,8 29,6 29,7 28,6 26,9 25,7 20,5 24,2
2008 17,5 17,0 20,3 24,1 27,4 29,8 28,5 28,2 25,7 25,6 23,8 20,6 24,0
2009 14,5 13,7 20,5 24,2 26,9 28,6 28,7 28,4 27,8 26,3 20,7 18,5 23,6
2010 17,4 21,7 20,9 24,9 26,9 29,3 29,8 28,6 26,9 24,9 20,3 19,1 24,0

2.1.2.2. Lượng mưa


+Lượng mưa trung bình năm của khu vực đạt 2.000 mm tập trung khoảng
85% vào mùa lũ (từ tháng 5 đến tháng 10)
+ Số ngày mưa trung bình trong năm 142 ngày
+ Lượng mưa trung bình tại trận mưa tính toán là 150 mm/h
Bảng 2.2: Lượng mưa trung bình tháng trong các năm
Lượng mưa trung bình tháng trong năm (mm)
Năm
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 TB
2006 18,6 39,8 58,8 124,7 181,1 224,7 328,5 340,0 292,5 89,2 83,1 48,2 152,4
2007 13,6 24,5 41,4 119,5 191,4 233,7 322,3 328,7 215,8 83,4 87,7 46,5 154,2
2008 12,3 39,7 45,8 135,5 170,3 238,4 317,3 320,9 273,5 85,7 89,9 45,7 147,9
2009 12,5 28,7 44,8 129,9 171,3 238,9 324,3 396,6 207,5 85,1 92,1 45,4 148,1
2010 12,6 37,5 55,8 141,8 162,1 240,6 337,6 356,3 214,7 82,2 87,5 40,8 147,5
2.1.2.3. Tốc độ gió và hướng gió
Khu đất XD công trình nằm trong vùng áp lực gió II. B, chịu ảnh hưởng của
bão. Hướng gió chủ đạo là hướng Đông Bắc và Đông Nam, vận tốc gió trung bình:
1,9 m/s, áp lực gió W0 = 95 daM/m2.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 31
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

+ Tốc độ gió cực tiểu trong năm 0,3m/s


+ Tốc độ gió cự đại trong năm 2,4m/s
+ Tốc độ gió trung bình trong năm 1,9m/s
2.1.2.4. Độ ẩm không khí
+ Độ ẩm tương đối trung bình năm của không khí: 82%.
+ Độ ẩm tương đối trung bình tháng lớn nhất: 89% (tháng 3 và tháng 7)
+ Độ ẩm tương đối trung bình tháng thấp nhất: 73% (tháng 1)
Bảng 2.3: Độ ẩm không khí trung bình tháng trong các năm
Năm Độ ẩm không khí trung bình tháng trong các năm
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 TB
2006 83 81 85 84 84 86 84 85 81 79 83 77 83
2007 77 87 88 82 80 83 86 87 76 83 77 78 82
2008 78 76 89 85 83 83 89 86 87 85 75 77 83
2009 82 78 87 88 82 85 84 84 85 86 79 75 83
2010 73 82 88 82 78 82 82 84 83 80 77 80 81

2.1.2.5. Nắng và bức xạ


Bức xạ mặt trời và nắng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ
nhiệt trong vùng, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát tán cũng như biến đổi của
các chất ô nhiễm.
Số giờ nắng trung bình trong năm: 1.589 giờ.
Số giờ nắng trung bình lớn nhất trong tháng: 191 giờ (tháng 7).
Số giờ nắng trung bình nhỏ nhất trong tháng: 43 giờ.
Bức xạ trung bình năm: 124 kcal/cm2/năm.
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên)
2.1.3. Điều kiện về thủy văn
Địa hình khu đất khá cao ráo, không bị ngập lụt hoặc ngập lụt ít và thoát nước
tốt do địa hình khu đất khá dốc và trong khu đất và các khu lân cận có hệ thống
kênh mương tưới tiêu.
Sông Cầu chảy từ Bắc xuống Nam tỉnh Thái Nguyên, phân chia lãnh thổ
thành 2 khu vực có hướng dòng chảy khác nhau. Phía Tây là các phụ lưu thuộc hữu
ngạn sông Cầu, gồm các sông Chợ Chu, sông Đu, đều có hướng Tây Bắc – Đông

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 32
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Nam phù hợp với hướng địa hình. Phía tả ngạn có sông Nghinh Tường, sông
Huống Thượng đều có hướng Đông Bắc – Tây Nam. Các phụ lưu tả và hữu sông
Cầu đã làm cho sông Cầu ở Thái Nguyên có hình dạng lông chim rõ rệt. Hình lông
chim khiến lũ sông Cầu không quá đột ngột.
Sông Cầu có lượng nước dồi dào, lưu lượng trung bình 135m3/giây, cực đại vào
mùa lũ 4.300m3/giây (năm 1959). Chế độ nước sông Cầu phù hợp với chế độ mưa.
Mùa lũ chiếm 75% lượng nước, mùa kiệt chỉ chiếm dưới 25% lượng nước cả năm.
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
Để đánh giá chất lượng môi trường khu vực dự án, Công ty cổ phần đúc Thái
Nguyên phối hợp với Công ty CP công nghệ môi trường Hiếu Anh và Trung tâm
Môi trường công nghiệp - Viện nghiên cứu Mỏ luyện kim tiến hành đo kiểm tra,
phân tích các chỉ tiêu gồm môi trường không khí, nước ngầm tại khu vực dự án.
Các vị trí đo, lấy mẫu phân tích được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.4: Các vị trí đo lấy mẫu môi trường tại khu vực dự án

ST Ký Toạ độ (UTM)
Vị trí
T hiệu X Y
1 NN1 Nước giếng khoan trong khu vực dự án 2393619 0428514
Nước giếng khoan nhà ông Triệu Quang
2 NN2 Đào, giáp tường rào phía đông bắc của dự 2393685 0428610
án
3 KK1 Trung tâm khu vực dự án 2393637 0428574
Vườn nhà ông Triệu Quang Đào, giáp
4 KK2 2393680 0428632
tường rào phía đông bắc của dự án
Sân nhà bà Nguyễn Thị Quyết, phía tây
5 KK3 2393549 0428664
nam bên ngoài khu vực dự án

(Sơ đồ lấy mẫu và kết quả phân tích được đính kèm tại phần phụ lục)

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 33
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

2.1.4.1. Chất lượng môi trường không khí


Bảng 2.5: Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường không khí
Kết quả
STT Chỉ tiêu Đơn vị QCVN:05/2009/BTNMT
KK1 KK2 KK3
1 Bụi lơ lửng mg/m3 0,26 0,23 0,22 0,3
3
2 CO mg/m 1,45 1,24 1,02 30
3 SO2 mg/m3 0,112 0,103 0,092 0,35
4 NOx mg/m3 0,07 0,03 0,02 0,2
QCVN:26/2010/BTNMT
5 Tiếng ồn dBA 47 46 42 70
Ghi chú: QCVN- Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn áp dụng
- QCVN 05:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh
- QCVN 26:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích được thể hiện tại bảng 2.5, so với quy chuẩn QCVN
05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh và QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn quốc gia về tiếng ồn. Có thê nói
môi trường không khí tại khu vực hoạt động của dự án chưa có dấu hiệu bị ô
nhiễm.
2.1.4.2. Chất lượng môi trường nước
Để đánh giá chất lượng môi trường nước tại khu vực dự án, nhóm thực
hiện ĐTM cũng đã tiến hành lấy 2 mẫu nước ngầm khác nhau trong và ngoài
khu vực dự án. Kết quả phân tích được thể hiện tại bảng 2.6
Bảng 2.6: Kết quả đo và phân tích chất lượng nước dưới đất
Kết quả QCVN:09/2008/BT
STT Chỉ tiêu Đơn vị
NN1 NN2 NMT
1 pH - 7,1 6,8 5,58,5
Độ cứng
2 mg/l 66,3 52,1 500
(CaCO3)
3 Mn mg/l 0,09 0,05 0,5
4 Fe mg/l 0,61 0,44 5
5 Pb mg/l < 0,001 < 0,001 0,01

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 34
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

6 Zn mg/l 0,082 0,051 3,0


7 Cd mg/l < 0,001 < 0,001 0,005
8 phenol mg/l < 0,001 - 0,001
9 As mg/l - - 0,05
10 NO3- mg/l 2,27 2,05 15
11 SO42- mg/l 8,5 7,6 400
12 TDS mg/l 494 426 1500
MPN/100
13 Coliform 1 - 3
ml
Ghi chú: QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước ngầm.
Nhận xét:
Từ kết quả phân tích tại bảng 2.6 cho thấy tất cả hàm lượng các chất ô nhiễm
trong 2 mẫu nước ngầm tiến hành phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép theo
QCVN 09: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
Điều này chứng tỏ chất lượng môi trường nước ngầm tại khu vực dự án vẫn tương
đối tốt.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học
2.1.5.1. Hệ sinh thái trên cạn
Khu vực thực hiện dự án thuộc vùng núi nên hệ sinh thái thực chất là hệ sinh
thái rừng, tuy nhiên chủ yếu là rừng trồng, không có rừng tự nhiên.
- Hệ thực vật vùng dự án chủ yếu là cây lương thực, rau màu, các loại cây ăn
quả và cây che bóng mát. Các loại cây qúy hiếm ở đây rất ít, hầu như không có.
- Hệ động vật trong khu vực dự án chủ yếu là động vật nuôi như heo, bò, gà,
vịt, trâu… Mức độ chăn nuôi gia đình là chủ yếu. Đọng vật hoang dã rất ít hầu như
không có.
2.1.5.2. Hệ sinh thái dưới nước
Hệ sinh thái dưới nước gồm các loài thực vật trôi nổi, có nhiều trong ao, hồ,
mương tưới tiêu, sông và một số loài cá được nuôi thả như cá chép, trôi ta, mè
trắng, mè hoa, rô phi và một số loài cá tự nhiên.
Nhìn chung hệ động, thực vật trong khu vực dự án nghèo về thành phần loài
và không có các loại động, thực vật quý hiếm thuộc diện cần bảo tồn.
2.1.5.3. Nhận xét về tính nhạy cảm và đánh giá sức chịu tải của môi trường khu
vực dự án
a. Nhận xét về tính nhạy cảm của môi trường

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 35
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Qua khảo sát thực tế cho thấy Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí nằm trong
cụm công nghiệp Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Hiện
tại ở đây đã có nhiều doanh nghiệp được cấp đất xây dựng, tuy nhiên các doanh
nghiệp vẫn chưa tiến hành xây dựng nhà máy, bên cạnh đó dự án nằm gần đường giao
thông nên phần nào đã chịu tác động của các hoạt động giao thông, do vậy, có thể
đánh giá sơ bộ về tính nhạy cảm của môi trường tại khu vực ở mức độ trung bình. Quá
trình triển khai dự án không gây ra những biến đổi mạnh mẽ về môi trường khu vực.
do vậy môi trường tại khu vực dự án vẫn chưa bị biến đổi nhiều
b. Đánh giá khả năng chịu tải của môi trường
Qua khảo sát thực tế cho thấy khu vực xung quanh dự án có nhiều diện
tích đồi được phủ xanh chủ yếu là keo lai, bạch đànvà một số loại cây trồng khác
và một phần diện tích đất ruộng sản xuất nông nghiệp.
Khi tiến hành phân tích các chỉ tiêu của các thành phần môi trường tự
nhiên tại khu vực dự án cho thấy kết quả phân tích đều có giá trị nhỏ hơn so với
quy chuẩn cho phép. Cùng với đó hệ sinh thái khu vực theo khảo sát thực địa
được đánh giá là tương đối nghèo nàn. Hơn nữa trong khu vực dự án vẫn chưa
có các nhà máy, hoạt động công nghiệp.
Như vậy, có thể nói sức chịu tải môi trường khu vực dự án là khá cao.
Tuy nhiên các vấn đề môi trường cần phải quan tâm đặc biệt là khí thải, bụi,
tiếng ồn, chất thải rắn. Trong quá trình xây dựng và hoạt dộng, nhà máy sẽ
nghiêm túc chấp hành các quy định và thực hiện các biện pháp giảm thiểu để hạn
chế những ảnh hưởng từ hoạt động của nhà máy đến các thành phần môi trường.
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
Điều kiện kinh tế - xã hội là yếu tố cơ bản đối với việc triển khai thực
hiện mỗi dự án, đây là thành phần nhạy cảm nhất và là thành phần chịu tác
động trực tiếp cần quan tâm nhất khi đánh giá tác động môi trường, đơn vị tư
vấn đã tổ chức khảo sát, điều tra, thu thập thông tin tại xã Cao Ngạn về các
thông tin kinh tế xã hội, văn hoá, dân tộc, tôn giáo, cơ sở hạ tầng và y tế cộng
đồng của khu vực.
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
a. Hiện trạng kinh tế
Xã Cao Ngạn là mô ̣t xã mới được chia tách địa giới hành chính từ huyện
Đồng Hỷ về thành phố Thái Nguyên cách đây không lâu. Hoạt đô ̣ng sản xuất kinh
tế chủ yếu trong xã là phát triển nông nghiệp, thương mại và dịch vụ. Hoạt động
sản xuất nông nghiê ̣p bao gồm: trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.
Sản xuất phi nông nghiê ̣p chủ yếu tâ ̣p trung trong các lĩnh vực sản xuất dịch vụ

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 36
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

như: cơ khí, sửa chữa điê ̣n lạnh, điê ̣n tử, ô tô, buôn bán nhỏ, dịch vụ ăn uống. Thu
nhâ ̣p bình quân đầu người trong xã khoảng 1.500.000 đồng/tháng. Sản lượng quy ra
thóc là 2.100 tấn/ha.
b. Về cơ sở hạ tầng
Theo phiếu kết quả điều tra kinh tế xã hội xã Cao Ngạn thực hiện 3/2012 cho
thấy cơ sở hạ tầng của phường tương đối đầy đủ. Toàn xã đã có 16 nhà văn hóa, 01
trường tiểu học cơ sở, 01 trường trung học cơ sở, 01 trường mẫu giáo, 01 trạm y tế
và 04 ngôi đình, chùa.
Giao thông liên xóm, liên thôn chủ yếu là đường bê tông, và đường cấp
phối (đường bê tông chiếm 45%, đường cấp phối chiếm 55%).
2.2.2. Điều kiện về xã hội
2.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
Xã Cao Ngạn có tổng diện tích đất tự nhiên là 851,76ha; Trong đó: Đất nông
nghiệp là 621,76ha; đất công nghiệp theo quy hoạch và các loại đất khác là 230ha.
Tổng diện tích đất đưa vào sử dụng để xây công trình Nhà xưởng Đúc và
Gia công Cơ khí là 1,07 ha, được xây dựng trên nền móng xây dựng dở dang của
dự án nhà máy sản xuất bao bì các tông song của Công ty CPTMSX giấy Hoa Sơn.
Số hộ dân chịu ảnh hưởng của việc thu hồi đất phục vụ cho dự án là 1 hộ.
2.2.2.2. Dân số, lao động
Theo thống kê đến tháng 12/2011, dân số của xã Cao Ngạn là 7.128 người,
tổng số hộ là 1.894 hộ sống trên địa bàn. Tỷ lệ tăng dân số là 1,67%. Cộng đồng
dân cư trên địa bàn xã gồm các thành phần dân tộc như: Kinh, Tày.., trong đó
người dân tộc Kinh chiếm đến 82%.
Theo kết quả thống kê cho thấy tình hình biến động dân số của xã ở mức trung
bình. Tỷ lệ tăng dân số tăng dần theo các năm, tuy nhiên chủ yếu tăng về mặt cơ học
phản ánh tính hiệu quả tích cực của công tác tuyên truyền dân số kế hoạch hoá gia
đình của chính quyền xã, người dân đã nhận thức được tầm quan trọng của việc kế
hoạch hoá sinh ít đẻ thưa để có điều kiện phát triển kinh tế gia đình và quan tâm đến
việc nuôi dạy con cái được ăn học đầy đủ.
2.2.2.3. Về y tế - giáo dục
a. Y tế
Trên địa bàn xã có 01 trạm y tế với 1 bác sĩ, 4 y sĩ và 1 y tá cùng các trang
thiết bị y tế như: Máy điện tim, máy điện châm, bộ khám phụ khoa-kế hoạch hóa gia
đình, sản khoa, bộ khám ngũ quan, bộ tiểu phẫu, răng hàm mặt, huyết áp, ống
nghe…để phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân, đảm bảo tiêu chuẩn, đúng

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 37
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

quy định của nhà nước. Với cơ sở vật chất cùng với lực lượng y, bác sỹ như hiện
nay, trạm y tế đã phục vụ tốt công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân trong xã. Công
tác tiêm chủng, uống Vitamin luôn đạt từ 95 - 100%; hàng tháng đều tiến hành tổ
chức kiểm tra định kỳ về vệ sinh an toàn thực phẩm và xử lý nghiêm những trường
hợp vi phạm.
Năm 2011, trạm y tế xã đã khám chữa bê ̣nh cho 5.951 lượt người. Hầu
hết là điều trị ngoại trú, các bê ̣nh thường gă ̣p là các bê ̣nh về đường hô hấp, tim
mạch, huyết áp, dị ứng thời tiết…, ngoài ra trạm cũng khám và điê ̣u trị 25 ca
mắc các bê ̣nh xã hô ̣i và 5 ca mắc bệnh truyền nhiễm. Trạm y tế xã Cao Ngạn
cũng duy trì và thực hiện tốt các chương trình tiêm chủng mở rộng và các
chương trình y tế quốc gia.
b. Giáo dục - đào tạo
Xã Cao Ngạn đã xây dựng được 1 mẫu giáo, 1 trường tiểu học và THCS
tương đối khang trang. Những năm gần đây, các trường học luôn duy trì được sỹ số
đạt 100%. Các cơ sở giáo dục đã đáp ứng tương đối điều kiện học tập cho con em
trong xã. Điều kiện cở sở vật chất cho giảng dạy và học tập ngày càng tăng, số giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học cơ cở đạt chuẩn là 97%. Thành quả
phổ cập giáo dục bậc Tiểu học và PTTH được giữ vững.
2.2.2.5. Cơ sở hạ tầng
a. Bưu điện - Hệ thống thông tin bưu điện
Hệ thống thông tin liên lạc của xã trong những năm gần đây đã được đầu tư,
hoàn thiện, đến nay hầu hết các hệ thống dịch vụ viễn thông được xây dựng và hoàn
thiện (VMS MobiFone, Vinaphone, Viettel,...), cơ bản đã đáp ứng nhu cầu thông tin
liên lạc của người dân địa phương.
b. Hệ thống lưới điện
Trong những năm qua mạng lưới điện của xã đã được đầu tư xây dựng với hình
thức Nhà nước và nhân dân cùng làm. Nhìn chung hệ thống điện đã đảm bảo chuyển
tải đủ điện năng cho các cơ quan Nhà nước, đơn vị và 1.894 hộ dân trong xã có điện
thắp sáng và phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn xã.
c. Hệ thống cung cấp nước sạch
Trong những năm gần đây, nguồn cấp nước cho khu vực đã có tuyến ống
cấp nước sạch do Công ty kinh doanh nước sạch Thái Nguyên cung cấp, toàn xã có
352 hộ được sử dụng nước sạch còn lại nước sinh hoạt hiện tại của các hộ dân chủ
yếu dùng nước giếng khoan, giếng đào.
(Các số liệu và thông tin trình bày trên đây do Ủy ban nhân dân xã Cao Ngạn
cung cấp, các phiếu điều tra, thu thập thông tin được đính kèm tại phụ lục).

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 38
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
Quá trình dự báo, đánh giá tác động môi trường nhằm xác định nguồn gây ô
nhiễm, các chất thải phát sinh, tải lượng và thành phần chất thải phát sinh khi thực
hiện dự án và khi dự án đi vào hoạt động qua đó là cơ sở xây dựng các giải pháp
giảm thiểu các tác động, giảm thiểu đến mức thấp nhất sự ảnh hưởng của các chất ô
nhiễm phát sinh của dự án đến môi trường, đảm bảo chất lượng môi trường sống
cộng đồng dân cư.
Dự án xây dựng nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí được xây dựng trên
mặt bằng sẵn có của dự án nhà máy sản xuất bao bì các tông song của Công ty Cổ
phần Thương mại và Sản xuất Giấy Hoa Sơn, do dự án không khả thi nên Công ty
Cổ phần Thương mại và Sản xuất Giấy Hoa Sơn đã có văn bản xin trả lại đất và
giấy chứng nhận đầu tư cho tỉnh Thái Nguyên. Hiện tại khu đất xây dựng dự án đã
được Công ty Cổ phần thương mại và sản xuất Giấy Hoa Sơn tiến hành giải phóng
mặt bằng, san gạt và xây dựng mặt bằng bao gồm tường rào, nhà bảo vệ, nền móng
nhà xưởng, ao. Do vậy để dự báo, đánh giá các tác động của dự án đến môi trường
khu vực, Dự án Xây đựng công trình Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí được
đánh giá theo 02 giai đoạn:
- Giai đoạn thi công xây dựng;
- Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.
Các tác động chính đến môi trường của dự án được thể hiện trên bảng sau:
Bảng 3.1. Các tác động chính đến môi trường của dự án
Các nguồn tác động có Các nguồn tác động
Các hoạt động của
liên quan đến chất không liên quan đến
dự án
thải chất thải
I. Giai đoạn thi công xây dựng
- Chất thải rắn xây - Công nhân xây dựng
- Vận chuyển nguyên, dựng, chất thải rắn sinh sinh hoạt và ở tại nơi xây
vật liệu, máy móc thiết hoạt, chất thải rắn nguy dựng nên có thể gây ảnh
bị…; hại...; hưởng đến ANTT địa
- Xây dựng các công - Bụi, khí thải độc hại phương;
trình... (CO, NOx, SO2,…); - Sạt lở, sụt lún các công

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 39
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Nước thải sinh hoạt, trình xây dựng;


nước mưa chảy tràn. - Tai nạn giao thông, tai
nạn lao động.
- Ồn, độ rung;
II. Giai đoạn hoạt động

- Bụi, khí thải lò luyện - Tiếng ồn và độ rung từ


- Vận chuyển nguyên và từ các phương tiện các hoạt động sản xuất
nhiên vật liệu sản xuất giao thông ra vào nhà của nhà máy.
- Các công đoạn sản máy. - Tai nạn lao động trong
xuất - Nước thải sinh hoạt, quá trình sản xuất.
nước mưa chảy tràn và - Sự cố cháy nổ, chập
nước làm mát. điện.
- Chất thải rắn sản xuất
và chất thải rắn sinh
hoạt.
3.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng
3.1.1.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải
3.1.1.1.1. Tác động đến môi trường không khí.
Các tác động đến môi trường không khí trong giai đoạn này chủ yếu là khí
thải và bụi.
a) Nguồn phát sinh chất ô nhiễm
- Bụi đất, bụi đá phát sinh trong quá trình vâ ̣n chuyển và thi công xây dựng
các hạng mục công trình.
- Khí thải đốt nhiên liê ̣u (xăng, dầu DO, dầu FO) của các phương tiê ̣n vâ ̣n
tải, máy móc thi công.
b) Thành phần và tải lượng các chất ô nhiễm trong không khí
* Bụi từ quá trình tập kết nguyên vật liệu
+ Bụi cuốn từ đường: Bụi cuốn từ đường do gió và do các phương tiê ̣n giao
thông ra vào khu vực dự án. Lượng bụi này có thể tính theo Air Chief, Cục môi
trường Mỹ, 1995. Tải lượng bụi do xe tải đi lại trên đường được tính theo công
thức:
E1 = 1,7 k (s/12) x (S/48) x (W/2,7)0,7 x (w/4)0,5 x [(365 - p)/365]

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 40
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Trong đó:
E1: Hệ số phát thải bụi (kg bụi/km).
k: Hệ số không thứ nguyên cho loại kích thước bụi (k = 0,8 cho các hạt bụi
có kích thước nhỏ hơn 30 micron).
s: Hệ số mặt đường (đường đất s = 6,4, đường nhựa s= 3 ).
S: Tốc độ trung bình của xe tải (S = 20 km/h).
W: Tải trọng xe tải (chọn trung bình W = 5 tấn).
w: Số lốp xe (chọn trung bình w = 6).
p: Số ngày mưa trung bình trong năm (p = 142 ngày, trung bình năm tại trạm
Thái Nguyên).
Thay các giá trị vào công thức trên ta có thể tính được tải lượng bụi do xe tải
vận chuyển trên đường đất là: E = 0,180 kg bụi/xe.km, đường nhựa là E = 0,084 kg
bụi/xe.km
Chiều dài quãng đường vận chuyển trong khu vực dự án khoảng 1km, Chiều
dài tuyến đường vận chuyển bên ngoài khu vực dự án khoảng 4km. Do đó lượng
bụi cuốn theo xe trong quá trình vâ ̣n chuyển trong khu vực dự án là 0,180 x 1 xe/h
= 0,180 kg/h. Tại khu vực bên ngoài dự án, lượng bụi cuốn theo xe là 0,084 x 4 x 1
= 0,336 kg/h.
+ Lượng bụi do các đống vâ ̣t liê ̣u: Trong tài liệu Air Chief, 1995 của Cục
môi trường Mỹ chỉ ra mối quan hệ giữa lượng bụi thải vào môi trường do các đống
vật liệu để đổ bê tông (cát, sỏi, đá dăm) chưa sử dụng, mối quan hệ đó được thể
hiện bằng phương trình sau:
(U / 2,2)1,3
E = k (0,0016) ( M / 2)1, 4
(kg/ tấn)

Trong đó:
- E = Hệ số phát tán bụi cho 1 tấn vật liệu.
- k = Hệ số không thứ nguyên cho kích thước bụi (k = 0,8 cho các hạt bụi
kích thước < 30micron).
- U = Tốc độ trung bình của gió (lấy U = 1,9 m/s)
- M = Độ ẩm của vật liệu (lấy M = 3% cho cát)
Thay các giá trị vào phương trình trên ta có:
(1,9 / 2,2)1,3
E  0,8 * (0,0016) * 1, 4
 5,8.10  4 (kg/tấn)
(3 / 2)

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 41
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Khối lượng vâ ̣t liêụ chủ yếu là cát, sỏi, xi măng, sắt thép xây dựng,…rất dễ phát
sinh bụi khi tập kết. Tổng khối lượng nguyên vật liệu tập trung dự tính khoảng 2.360
tấn thì lượng bụi phát sinh là:
E2 = 5,8. 10-4 x 2.360 = 1,37 kg
* Lượng bụi phát thải từ các hoạt đô ̣ng xây dựng
Lượng bụi phát thải do các hoạt động xây dựng phụ thuộc trực tiếp vào diện
tích mặt bằng xây dựng (công trường) và mức độ triển khai các hoạt động xây
dựng. Có thể sử dụng hệ số phát thải bụi do xây dựng để ước tính lượng bụi thải ra
(Theo Air Chief, Cục môi trường Mỹ, 1995):
E3 = 2,69 tấn/ha/tháng xây dựng.
E3 = Hệ số phát tán bụi này có thế áp dụng để ước tính bụi khi cường độ xây
dựng ở mức bình thường, đường không quá kém.
Tổng diện tích mặt bằng xây dựng các hạng mục công trình mới là 5.676m2
(0,57ha) . Như vậy, tổng lượng bụi phát tán vào không khí do hoạt động xây dựng
nhà máy là:
E3 = (2,69 x 0,57)/ 6 = 0,256 tấn/tháng = 256 kg/tháng.
* Khí thải từ các phương tiện
Khí thải phát sinh chủ yếu do đốt nhiên liê ̣u từ các phương tiện vận chuyển
đất đá, vật liệu xây dựng và máy móc lắp đặt các hạng mục công trình của nhà
máy. Vì các phương tiện này sử dụng nhiên liệu dầu diezen là chủ yếu, nên khi hoạt
động sẽ sinh ra các khí thải độc hại gây tác động đến môi trường như: CO, NO x,
SO2, VOC...
Với tổng khối lượng nguyên vật liệu vận chuyển trong quá trình thi công
khoảng 2.360 tấn, được vận chuyển bằng xe tải tự đổ loại 5 tấn, thời gian tập kết
nguyên vật liệu phục vụ thi công dự kiến là 2 tháng. Do đó, mật độ xe ra vào khu
vực dự án trong thời gian thi công là 1 xe/h.
Tải lượng chất ô nhiễm được tính toán trên cơ sở “Hệ số ô nhiễm không khí”
căn cứ vào tài liệu của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), sổ tay về công nghệ môi
trường, tập 1: “Đánh giá nguồn ô nhiễm không khí, nước và đất”. Mức độ ô nhiễm
khí thải do hoạt động giao thông phục thuộc rất nhiều vào chất lượng đường xá,
mật độ xe, chất lượng kỹ thuật xe và lượng nhiên liệu tiêu thụ.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 42
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 3.2: Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính.
TSP (tổng bụi – CO SO2 NOx
Loại xe muội khói) (kg/1000k (kg/1000k (kg/1000k
(kg/1000km) m) m) m)
Xe ô tô con và xe
0,07 7,72 2,05S 1,19
khách
Xe tải động cơ
1,6 28 20S 55
Diezel > 3,5 tấn
Xe tải động cơ
0,2 1 1,16S 0,7
Diezel < 3,5 tấn
Mô tô và xe máy 0,08 16,7 0,57S 0,14
S: Hàm lượng lưu huỳnh trong xăng, dầu (Hàm lượng lưu huỳnh trong xăng, dầu là
0,5%)
(Nguồn: GS.TSKH. Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, Nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội – 2003.
Lượng khí thải phát sinh do quá trình vận chuyển được tính như sau:
ECO = 1 x 28 = 28 kg/1000 km.h = 0,0078 mg/m.s
ESO2 = 1 x 20S = 10 kg/1000 km.h = 0,0028 mg/m.s
ENOx = 1 x 55 = 55 kg/1000 km.h = 0,0153 mg/m.s
EBụi (muội) = 1 x 1,6 = 1,6 kg/1000 km.h = 0,0004 mg/m.s
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp ước tính tải lượng khí thải phát sinh do quá trình vận
chuyển nguyên vật liệu trong giai đoạn thi công xây dựng
Tải lượng ô nhiễm do vận chuyển nguyên vật liệu
STT Khí thải
trong giai đoạn thi công xây dựng (mg/m.s)
1 CO 0,0078
2 SO2 0,0028
3 NOx 0,0153
4 Bụi (muội) 0,0004
c./. Phạm vi tác động
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến mức độ lan truyền của các chất ô nhiễm
trong môi trường không khí như yếu tố khí tượng (tốc độ gió, hướng gió, nhiệt độ,
độ ẩm không khí, lượng mưa), yếu tố địa hình và các công trình xây dựng trong khu vực
(đồi núi, độ cao các công trình…) và đặc biệt là tải lượng của chất gây ô nhiễm.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 43
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Dựa trên mô hình tính khuếch tán chất ô nhiễm trong môi trường không khí
đối với nguồn đường và nguồn mặt để xác định mức độ lan truyền của chất gây ô
nhiễm trong không khí.
Để đơn giản hoá, ta xét nguồn đường là nguồn thải liên tục (nguồn xe vận tải
chuyên chở đất đá, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị chạy liên tục trên đường) và
ở độ cao gần mặt đất, gió thổi vuông góc với nguồn đường.
Gió thổi vuông góc với nguồn đường

u(m/s)

Nguồn đường (g/m.s)


Hình 3.1: Mô hình phát tán nguồn đường
Nồng độ chất ô nhiễm ở khoảng cách x cách nguồn đường phía cuối gió ứng
với các điều kiện trên được xác định theo công thức tính toán như sau (Nguồn: Bảo
vệ môi trường không khí, 2007).
C(x)=2E/(2П)1/2σz.u (1)
Hoặc có thể xác định theo công thức mô hình cải biên của Sutton như sau:
-(z+h)2/2σz2 -(z-h)2/2σz2
C(x) = 0,8.E (e +e )/σz.u

Trong đó:
E: Lượng thải tính trên đơn vị dài của nguồn đường trong đơn vị thời gian
(mg/m.s), E được tính toán ở phần trên.
ECO = 0,0078 mg/m.s
ESO2 = 0,0028 mg/m.s
ENOx = 0,0153 mg/m.s
EBụi (muội) = 0,0004 mg/m.s

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 44
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

z: Hệ số khuếch tán theo phương z (m) là hàm số của x theo phương gió
thổi. z được xác định theo công thức Slade với cấp độ ổn định khí quyển loại B
(là cấp độ ổn định khí quyển đặc trưng của khu vực) có dạng sau đây:
z = 0,53.x0,73
x: Khoảng cách của điểm tính so với nguồn thải, tính theo chiều gió thổi.
u: Tốc độ gió trung bình (m/s), tại khu vực có tốc độ gió trung bình là 1,9
m/s.
z: Độ cao của điểm tính (m), tính ở độ cao 0,5 m.
h: Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m), coi mặt đường
bằng mặt đất, h = 0 m.
Bỏ qua sự ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm khác trong khu vực, các yếu tố
ảnh hưởng của địa hình... Dựa trên tải lượng ô nhiễm tính toán, thay các giá trị vào
công thức tính toán, nồng độ các chất ô nhiễm ở các khoảng cách khác nhau so với
nguồn thải được thể hiện ở bảng 3.4 dưới đây.
Bảng 3.4: Nồng độ các chất ô nhiễm do giao thông tại khu vực dự án
Bụi
Khoảng cách z CO SO2 NO2
TT (muội)
x (m) (m) (g/m3) (g/m3) (g/m3)
(g/m3)
1 5 1,72 1,905 0,684 3,736 0,00010
2 10 2,85 1,150 0,413 2,255 0,00006
3 15 3,83 0,855 0,307 1,678 0,00004
4 20 4,72 0,694 0,249 1,362 0,00004
5 30 6,35 0,516 0,185 1,012 0,00003
6 50 9,22 0,355 0,128 0,697 0,00002
QCVN Trung bình 1h 300 30.000 200 350
05:2009 Trung bình 24h 200 5000 100 125
Ghi chú: QCVN 05:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng không khí xung quanh
Theo kết quả tính toán ở trên cho thấy nồng độ của các thông số CO, SO 2,
NOx và bụi thấp hơn nhiều lần so với giới hạn cho phép của QCVN
05:2009/BTNMT. Nên phạm vi và mức độ ảnh hưởng của các nguồn gây ô nhiễm
trên tuyến đường vận chuyển là không đáng kể.
d./. Đối tượng bị tác động

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 45
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Trong giai đoạn này khí thải, bụi gây tác động chủ yếu đến tiểu vùng khí
hậu khu vực qua đó gây ra những ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ công nhân thi công
và ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân trong khu vực, tuy nhiên lượng thải nhỏ
do vậy các tác động này không đáng lo ngại.
3.1.1.1.2. Tác động đến môi trường nước
a./. Nguồn phát sinh chất gây ô nhiễm
Các nguồn gây tác động đến môi trường nước trong giai đoạn thi công xây
dựng và lặp đặt các hạng mục của nhà máy chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng và nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án.
b./. Tải lượng và thành phần chất ô nhiễm
* Đối với nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt thường chứa các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ
(BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và các vi sinh vật. Lưu lượng nước thải
sinh hoạt được tính toán dựa trên nhu cầu cấp nước, với số lượng công nhân thi
công là 10 người, định mức cấp nước là 100 lít/người.ngày. Nếu tính lượng nước
thải bằng 80% lượng nước cấp và toàn bộ nhân công đều lưu trú tại công trường thì
lượng nước thải trong giai đoạn thi công xây dựng nhà máy là 0,8m3/ngày.
Theo Tổ chức y tế thế giới WHO, 1993 tải lượng và nồng độ các chất ô
nhiễm chính có trong nước thải sinh hoạt được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3.5: Tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt
T Chất ô Khối lượng Tải lượng Nồng độ QCVN
T nhiễm (g/người/ngày) (kg/ngày) (mg/l) (cột B) 14:2008
1 BOD5 45 - 54 0,9 – 1,08 450 - 540 50
2 COD 72 - 102 1,44 – 2,04 720 - 1.020 -
3 SS 70 - 145 1,4 – 2,9 700 - 1.450 100
4 ∑N 6 - 12 0,12 - 0,24 60 - 120 -
5 Amôni 2,4 - 4,8 0,048 - 0,096 24 - 48 10
6 ∑P 0,02 - 0,04 0,004 - 0,008 0,2 - 0,4 -
6 9 4
7 Coliform 10 - 10 MPN/100ml 10 MPN/100ml
Với kết quả tính toán tại bảng 3.5 cho thấy, khi nước thải sinh hoạt không
được xử lý, nồng độ các chất ô nhiễm vượt rất nhiều lần so với giới hạn cho phép
của QCVN 14:2008/BTNMT, như vậy nước thải khi chưa xử lý sẽ gây tác động
xấu đến môi trường thuỷ vực tiếp nhận.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 46
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

* Nước mưa chảy tràn


Trong giai đoạn xây dựng, nước mưa chảy qua khu vực thi công sẽ cuốn theo
vật liệu xây dựng, lá cây, dầu mỡ… xuống hệ thống thoát nước của khu vực. Tác
động của nước mưa chảy tràn trong giai đoạn thi công có thể được dự báo thông
qua vấn đề thải các chất ô nhiễm vào khí quyển. Với đặc trưng của nguồn ô nhiễm
môi trường không khí trong hoạt động thi công là bụi và các chất khí độc hại có
tính axit (SO2, NOx, CO,…) khi gặp mưa các chất ô nhiễm này hoà tan vào nước
mưa, làm cho nước mưa bị nhiễm bẩn. Ngoài ra, do sự hoà tan của các chất khí có
tính axit nên nước mưa có thể làm hư hại các vật liệu kết cấu và công trình xây
dựng.
Theo Trần Đức Hạ - Quản lý môi trường nước, NXB khoa học kỹ thuật,
2006, lưu lượng nước mưa lớn nhất chảy tràn từ khu vực dự án được xác định theo
công thức thực nghiệm sau:
Q = 2,78 x 10-7 x  x F x h (m3/s)
Trong đó:
2,78 x 10-7: Hệ số quy đổi đơn vị.
 - Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ, độ dốc;
H - Cường độ mưa trung bình tại trận mưa tính toán, mm/h (h = 150 mm/h);
F - Diện tích khu vực khu đất F = 10.700 m2;
Bảng 3.6. Hê ̣ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ
TT Loại mă ̣t phủ Hê ̣ số ()
1 Mái nhà, đường bê tông 0,80 - 0,90
2 Đường nhựa 0,60 - 0,70
3 Đường lát đá hô ̣c 0,45 - 0,50
4 Đường rải sỏi 0,30 - 0,35
5 Mă ̣t đất san 0,20 - 0,30
6 Bãi cỏ 0,10 - 0,15
(Nguồn: TCXDVN 51:2006)
Căn cứ vào đă ̣c điểm bề mă ̣t khu vực dự án, chọn hê ̣ số  = 0,3.
Thay các giá trị trên vào công thức, xác định được lưu lượng nước mưa chảy
tràn qua khu vực dự án vào khoảng 0,134 m3/s.
Tải lượng chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn chủ yếu từ nước mưa đợt
đầu (tính từ khi bắt đầu hình thành dòng chảy trên bề mặt cho đến 15 - 20 phút

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 47
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

sau). Hàm lượng (BOD5) trong nước mưa đợt đầu thường nằm trong khoảng 35 -
50 mg/l; hàm lượng cặn lơ lửng 1.500 đến 1.800 mg/l.
Lượng chất bẩn (chất không hoà tan) tích tụ lại trong khu vực được xác định
như sau:
M = Mmax (1- e-Kzt ) x F (kg)
Trong đó:
+ Mmax: Lượng chất bẩn có thể tích tụ lớn nhất tại khu vực dự án (M max =
220kg/ha);
+ Kz: Hệ số động học tính luỹ chất bẩn, (Kz = 0,2 /ngày);
+ t: Thời gian tích luỹ chất bẩn, 15 ngày;
+ F: Diện tích khu vực dự án, F = 1,07 ha.
Vậy lượng chất bẩn tích tụ trong khoảng 15 ngày tại khu vực thi công xây
dựng sẽ là:
M = 220 x (1  2,718-0,2x15) x 1,07 = 223,68 kg
Ngoài bụi, đất, cát... trong nước mưa chảy tràn còn có dầu mỡ phát sinh từ
các thiết bị máy móc và các phương tiện giao thông rơi vãi trên bề mặt khu vực dự
án, theo nước mưa xâm nhập vào môi trường thủy vực, tuy nhiên lượng dầu mỡ
này không nhiều, và hàng ngày được thu gom nên ảnh hưởng đến môi trường nước
khu vực là không đáng kể.
Như vậy, tác động tới môi trường nước mặt trong giai đoạn này chủ yếu là
việc tăng độ đục của nguồn nước do nước thải sinh hoạt của công nhân, nước mưa
chảy tràn trên bề mặt khu vực thi công dự án và sự rửa trôi đất đá trong quá trình
thi công xây dựng. Với lượng nước thải như trên nhà máy cần có biện pháp xử lý
thích hợp trước khi thải ra ngoài môi trường, hạn chế mức thấp nhất ảnh hưởng của
nước thải đến môi trường nước mặt xung quanh khu vực dự án.
c./. Phạm vi ảnh hưởng
Nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn trong giai đoạn này không chứa
các chất ô nhiễm đô ̣c hại tới môi trường, chủ yếu là làm tăng các thông số như TSS,
đô ̣ đục... nên chỉ gây tác động trực tiếp đến môi trường nước mặt khu vực dự án.
Các tác động tiêu cực trong giai đoạn này mang tính tạm thời, cục bộ và dễ khắc
phục.
d./. Đối tượng bị tác động

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 48
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Các loại nước thải phát sinh tại khu vực thi công nếu không được xử lý mà
thải trực tiếp ra ngoài môi trường, theo dòng nước sẽ gây ra những tác động trực
tiếp đối với thuỷ vực tiếp nhận và gián tiếp tác động nên những thành phần môi
trường khác, cụ thể:
- Chất lơ lửng (SS): Nước thải có hàm lượng chất rắn lơ lửng cao, làm nước
biến màu và giảm khả năng xâm nhập ánh nắng mặt trời xuống thủy vực, cản trở
quá trình quang hợp của sinh vật thủy sinh, gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng
nguồn nước tiếp nhận, ảnh hưởng đến hệ sinh thái thuỷ vực của nguồn nước tiếp
nhận, gây bồi lắng nguồn tiếp nhận, tác động gián tiếp đến nhu cầu sử dụng nước
tại thuỷ vực tiếp nhận cho các mục đích khác.
- Hàm lượng ôxy hoà tan (DO): Hàm lượng ôxy hoà tan trong nước là một
trong những chỉ tiêu quan trọng của nước vì ôxy không thể thiếu đối với tất cả
những sinh vật sống trên cạn cũng như dưới nước. Ôxy duy trì quá trình trao đổi
chất, sinh ra năng lượng cho sự sinh trưởng, sinh sản và tái sản xuất. Với nước thải
trong thành phần có chứa nhiều hoá chất, quá trình ôxy hoá chúng sẽ làm giảm
nồng độ ôxy hoà tan trong nguồn nước tiếp nhận, làm ảnh hưởng đến sự sống của
các loài thủy sinh.
- Nhu cầu ôxy hoá học (COD): Là lượng ôxy cần thiết để ôxy hoá hoàn toàn
các hợp chất hữu cơ có trong nước thải. Giá trị COD và BOD của nước thải phát
sinh tại khu vực thi công là không cao (bắt nguồn từ nước thải sinh hoạt), phản ánh
mức độ ô nhiễm hữu cơ của nước thải nhỏ. Tuy nhiên điều này cũng gây ra những
tác động tiêu cực đến đời sống của các sinh vật trong nước.
- Các chất dinh dưỡng như N, P gây phú dưỡng nguồn nước, ảnh hưởng tới
chất lượng nước và đời sống thuỷ sinh.
- Dầu mỡ có khả năng loang thành vệt mỏng, che phủ mặt thoáng của nước,
gây cản trở sự trao đổi ôxy của nước, cản trở quá trình quang hợp của các loài thực
vật trong nước, giảm khả năng thoát khí CO 2 và các khí độc khác ra khỏi nước dẫn
đến làm chết các sinh vật ở vùng bị ô nhiễm và làm giảm khả năng tự làm sạch của
nguồn nước.
- Vi sinh vật gây bệnh: Các vi sinh vật có trong nước thải theo dòng nước
phát tán đi xa, là nguyên nhân gây ra các bệnh về đường tiêu hoá như tả, lỵ, thương
hàn…

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 49
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Sự ô nhiễm nguồn nước mặt gián tiếp gây ô nhiễm nguồn nước ngầm, nhất là
những khu vực gần nguồn tiếp nhận nước thải.
3.1.1.1.3. Tác động đến môi trường đất do chất thải rắn
a) Nguồn phát sinh
- Phát sinh trong quá trình xây dựng nhà xưởng.
- Chất thải rắn phát sinh từ sinh hoạt của công nhân.
b) Thành phần và tải lượng
- Chất thải rắn xây dựng: Thành phần chủ yếu là các loại vỏ bao bì đựng
nguyên vật liệu, mẩu gỗ bỏ, cót ép, đất đá, cát sỏi, vữa rơi vãi… lượng chất thải
này khối lợng không lớn và ít độc hại, nhưng lại là loại chất thải khó phân huỷ. Tuy
nhiên, do thời gian thi công ngắn, khối lượng các hạng mục xây dựng tương đối
nhỏ, chất thải dạng này lại có thể tận dụng lại hoặc thu gom tuỳ theo từng chủng
loại để xử lý, tổng khối lượng thải trong thời gian thi công ước tính vào khoảng
100kg.
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân: Với số lượng công nhân xây dựng
trung bình trong khoảng thời gian thi công là 10 người, theo phương pháp đánh giá
nhanh của WHO lượng chất thải rắn trung bình là 0,5kg/người.ngày thì lượng chất
thải sinh hoạt của toàn bộ công nhân làm việc tại công trường khoảng 5 kg/ngày,
với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nilon, nhựa, kim loại, các
vật dụng sinh hoạt hàng ngày bị hư hỏng… chất thải rắn sinh hoạt ít có khả năng
gây sự cố về môi trường, tuy nhiên nếu không được thu gom, xử lý sẽ làm phát sinh
mùi hôi thối, gây ô nhiễm nguồn nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, tạo điều kiện
cho vi khuẩn có hại, ruồi muỗi phát triển và là nguyên nhân lây lan dịch bệnh.
Bảng 3.7: Thành phần rác thải sinh hoạt
TT Thành phần Tỷ lệ (%)
1 Rác hữu cơ 70
2 Nhựa và chất dẻo 3
3 Rác vô cơ 17
4 Các thành phần khác 10
5 Đổ ẩm 65 -69
6 Tỷ trọng 0,178 - 0,45 tấn/m3
(Nguồn: GS TS Lâm Minh Triết - Kỹ thuật môi trường, Nxb ĐHQG TP HCM 2006)
- Chất thải rắn nguy hại:

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 50
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Thành phần chất thải chủ yếu gồm các loại giẻ lau chùi các thiết bị máy móc,
với khối lượng không lớn tổng khối lượng ước tính khoảng 20kg. Loại chất thải
này có đặc thù ô nhiễm cao, công ty sẽ thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý
theo đúng thông tư 12/2011 TT- BTNMT về quản lý chất thải nguy hại.
c) Mức độ ảnh hưởng
- Chất thải rắn xây dựng không nhiều nhưng là các chất khó phân hủy làm
thay đổi tính chất hóa lý của đất và có thể tận dụng, thu gom trong quá trình xây
dựng theo từng chủng loại.
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân xây dựng tại khu vực thi công với
thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại... Khi thải
vào môi trường các chất thải này phân hủy hoặc không phân hủy làm gia tăng nồng
độ các chất ô nhiễm trong môi trường nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, tạo điều
kiện cho ruồi muỗi phát triển và lây lan dịch bệnh.
- Chất thải rắn nguy hại phát sinh không nhiều trong giai đoạn thi công, ước
tính khoảng 20 kg. Tuy nhiên nếu không có biện pháp xử lí thì lượng chất thải này
có thể gây ô nhiễm môi trường đất.
d). Đối tượng bị tác động
Đối tượng bị tác động trực tiếp từ nguồn thải này chủ yếu là môi trường đất
khu vực và nguồn nước mặt tại khu vực, tuy nhiên chất thải sẽ được thu gom
thường xuyên do vậy tác động của nguồn thải không lớn.
3.1.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
3.1.1.2.1.Tiếng ồn và độ rung
Tiếng ồn và độ rung phát sinh chủ yếu do các phương tiện chuyên chở
nguyên vật liệu và các máy móc thiết bị (hoạt động ép, đóng cọc, máy đầm,...)
Nếu các thiết bị trên hoạt động cùng lúc, xảy ra hiện tượng âm thanh công
hưởng, tác động của chúng tới khu vực xung quanh là rất lớn.
Bảng 3.8: Mức áp âm phố biến của các phương tiện thi công
TT Phương tiện và thiết Mức ồn cách Mức ồn cách
bị thi công cơ giới nguồn phổ nguồn 15 m
biến (dAB) (dAB)

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 51
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

1 Xe ô tô trọng tải <3,5


85 103
tấn
2 Xe ô tô trọng tải >3,5
90 105
tấn
3 Máy đóng cọc 95 94 - 104
4 Máy đầm rung 75 70 - 80
(Nguồn: Mackernize, 1985)
Tiếng ồn truyền ra môi trường xung quanh được xác định theo mô hình lan
truyền âm từ nguồn ồn sinh ra và tắt dần theo khoảng cách, giảm đi qua vật cản
cũng như cần kể đến ảnh hưởng nhiễu xạ của công trình và kết cấu xung quanh.
Theo hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công trình giao
thông của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Cục Môi trường, 1999 thì mức
độ lan truyền tiếng ồn được xác định như sau:
Mức ồn ở khoảng cách r2 sẽ giảm hơn mức ồn ở điểm có khoảng cách r1 là:
- Đối với nguồn điểm: L = 20.lg (r2/r1)1+a
- Đối với nguồn đường: L = 10.lg (r2/r1)1+a
Trong đó: L: Độ giảm tiếng ồn (dBA).
r1: Khoảng cách cách nguồn ồn (r1 thường bằng 1m đối với
tiếng ồn từ máy móc, thiết bị công nghiệp (nguồn điểm) và bằng 7,5 m đối với
nguồn ồn là dòng xe giao thông (nguồn đường))
r2: Khoảng cách cách r1
a: Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất, đối với mặt
đất trồng cỏ a = 0,1, đối với mặt đất trống trải không có cây a = 0, đối với mặt
đường nhựa và bê tông a = - 0,1.
Với tiếng ồn phát ra từ nguồn điểm là các máy móc, thiết bị với mức ồn tối
đa là 90 dBA (hệ số a là 0,1) thì:
Với khoảng cách là 100 m thì cường độ âm thanh giảm khoảng giá trị là:
L = 20.lg (r2/r1)1+a = 20.lg(100/1)1,1 = 44 dBA
Khi đó cường độ âm thanh còn lại là: 90 - 44 = 46 dBA
Với khoảng cách là 200 m thì cường độ âm thanh giảm khoảng giá trị là:
L = 20.lg (r2/r1)1+a = 20.lg(200/1)1,1 = 49 dBA
Khi đó cường độ âm thanh còn lại là: 90 - 49 = 41dBA;
- Đối với nguồn đường: L = 10.lg (r2/r1)1+a

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 52
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Với khoảng cách là 100 m thì cường độ âm thanh giảm khoảng giá trị là:
L = 10.lg (r2/r1)1+a = 20.lg(100/1)1,1 = 22 dBA
Khi đó cường độ âm thanh còn lại là: 90 - 22 = 68 dBA
Với khoảng cách là 200 m thì cường độ âm thanh giảm khoảng giá trị là:
L = 10.lg (r2/r1)1+a = 10.lg(200/1)1,1 = 25 dBA
Khi đó cường độ âm thanh còn lại là: 90 - 25 = 65dBA
Có thể nhận thấy cường độ âm thanh của các nguồn đều nhỏ hơn so với
70dBA thuộc mức cho phép theo QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn.
3.1.1.2.2. Nhiệt độ
Vào những ngày trời nắng, nóng, nhiệt độ cao sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe của
các công nhân làm việc ngoài trời.
3.1.1.2.3. Tác động đến hệ sinh thái
* Hệ thực vật: Trong quá trình thi công có thể phá hủy thảm thực vật, khí
thải và bụi gây cản trở đến quá trình quang hợp của cây xanh.
* Hệ động vật: Trong khu vực dự án không có các loài động vật hoang dã mà
chỉ có các loại ếch, nhái,...Hệ thống nước mặt khu vực chủ yếu là hệ thống thoát
nước, các ao,... do vậy, các tác động đến hệ động vật trong quá trình thi công không
đáng kể.
3.1.1.2.4. Tác động tới môi trường kinh tế - xã hội
* Tác động tích cực
Tạo việc làm và thu nhập cho một số lao động là người dân địa phương, qua
đó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và toàn tỉnh.
* Tác động tiêu cực
- Ảnh hưởng xáo trộn đến đời sống sinh hoạt bình thường của các hộ dân
sống trong khu vực;
- Có thể phát sinh các tệ nạn và bệnh xã hội;
- Các hoạt động của dự án làm gia tăng mật độ giao thông trong khu vực ảnh
hưởng đến chất lượng và tuổi thọ của hệ thống đường giao thông;

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 53
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Khi dự án triển khai, việc ăn ở sinh hoạt công nhân xây dựng sẽ dẫn đến
những xáo trộn về văn hoá, an ninh khu vực.
3.1.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động
3.1.2.1. Các tác động liên quan đến chất thải
3.1.2.1.1. Tác động đến môi trường không khí
a) Nguồn phát sinh
- Bụi và khí phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu cho sản xuất
và sản phẩm đi tiêu thụ;
- Bụi và khí thải phát sinh trong quá trình nấu luyện, quá trình đúc và gia công
cơ khí tạo sản phẩm.
b) Thành phần và tải lượng
* Khí thải và bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu cho sản
xuất và sản phẩm đi tiêu thụ.
Đối với các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên, vật liệu có thể tính
toán tải lượng các chất ô nhiễm dựa trên hệ số ô nhiễm của loại xe vận chuyển (hệ
số ô nhiễm của một số loại xe được thể hiện tại bảng 3.9).
Bảng 3.9. Khối lượng nguyên, nhiên vật liệu và sản phẩm của nhà máy
TT Tên gọi Đơn vị Khối lượng
1 Gang thỏi tấn/năm 1.500
2 Thép phế tấn/năm 700
3 Fero các loại tấn/năm 45
4 Than qua lửa tấn/năm 200
5 Cát tấn/năm 10
6 Sản phẩm đúc tấn/năm 2.000
Tổng tấn/năm 4.455
Tổng khối lượng vận chuyển nguyên, nhiên vật liệu, sản phẩm của Nhà máy là
4.455 tấn/năm, dùng xe có trọng tải 5 tấn để vận chuyển thì lượng xe vận chuyển
hàng năm của nhà máy là 891 chuyến. Số ô tô cần thiết để vận chuyển tại nhà máy
là 3 chuyến/ngày. Với mật độ phương tiện ra vào nhà máy thấp như vậy, nên mức
độ ảnh hưởng do khí thải từ phương tiện giao thông đến chất lượng môi trường
không khí xung quanh là không đáng kể.
* Khí thải và bụi phát sinh trong quá trình nấu luyện gang

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 54
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Quá trình nấu luyện gang sẽ được sử dụng bằng lò điện mà cụ thể ở đây là lò
trung tần và quy trình nấu luyện gang của nhà máy cũng tương tự như quy trình lò
EAF. Để nấu luyện thép và hợp kim trong lò điện người ta sử dụng năng lượng
điện biến thành nhiệt năng do đó tập trung được năng lượng nhiệt lớn để nung chảy
kim loại. Ở lò điện có nhiệt độ cao ≥ 1.700 oC nên tạo điều kiện hòa tan các nguyên
tố hợp kim nhiều trong thép, thỏa mãn đầy đủ cho các phản ứng luyện kim tạo điều
kiện tăng tốc phản ứng hóa học, thúc đẩy quá trình phản ứng oxi hóa học và hoàn
nguyên kim loại xảy ra nhanh chóng và triệt để. Do đó khí và bụi sẽ không phát
sinh từ lò điện như khi nấu chảy kim loại đối với các lò dùng than. Khí phát sinh
trong giai đoạn này chủ yếu là khi nung nguyên liệu nóng chảy sẽ tạo ra lỗ hổng
cho khí CO lưu thông, CO2 được thoát ra ngoài, tránh hiện tượng tắc lò, giảm một
phần đáng kể khí thải như CO, SO2, NOx ...
Theo UNEF quá trình sản xuất 1 tấn thép đúc bằng lò điện sẽ tạo ra khí thải
gồm 2,5 kg CO, 50g SO2, 100g bụi hạt và 0,25kg NOx. Công suất của lò điện (lò
trung tần) 1,5 tấn sp/mẻ, trong đó khoảng thời gian để luyện xong 01 mẻ mất 90
phút. Vậy, tải lượng các loại khí thải phát sinh khi luyện như sau:
+ Tải lượng khí CO = 1,5 tấn sp/mẻ x 2,5 kg CO/1 tấn sp = 3,75 kg/mẻ =
175kg/90 phút = 694,44 mg/s
+ Tải lượng khí SO2 = 1,5 tấn sp/mẻ x 50g SO 2/1 tấn sp = 75 g/mẻ =
75g/90phút = 13,89 mg/s.
+ Tải lượng bụi = 1,5 tấn sp/mẻ x 100g bụi/1 tấn sp = 150 g/mẻ =
150g/90phút= 27,78 mg/s.
+ Tải lượng NOx = 1,5 tấn sp/mẻ x 0,25kg NO2/1 tấn sp = 0,375 kg/mẻ =
0,375 kg/90 phút = 69,44 mg/s.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 55
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 3.10: Bảng tổng hợp ước tính tải lượng khí thải phát sinh
trong quá trình nấu luyện
Tải lượng ô nhiễm trong quá trình nấu luyện
TT Khí thải
(mg/s)

1 CO 694,44
2 SO2 13,89
3 NOx 69,44

4 Bụi 27,78

* Công đoạn đúc:


Trong quá trình đúc 1tấn gang sẽ phát sinh một lượng khí thải gồm 0,25 kg
NOx, 25g SO2 và 65g bụi (Theo Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường dự án luyện gang thép, 2008). Vậy tải lượng khí thải phát sinh trong quá
trình đúc như sau:
+ Tải lượng NOx = 1,5 tấn sp/mẻ x 0,25kg NO x/1 tấn sp = 0,375 kg/mẻ =
0,375kg/90 phút = 69,44 mg/s.
+ Tải lượng khí SO2 = 1,5 tấn sp/mẻ x 25 g SO 2/1 tấn sp = 37,5 g/mẻ =
37,5g/90 phút = 6,94 mg/s.
+ Tải lượng bụi = 1,5 tấn sp/mẻ x 65g bụi/1 tấn sp = 97,5 g/mẻ =
97,5g/90phút = 18,06 mg/s.
* Bụi trong công đoạn gia công cơ khí tạo sản phẩm:
- Công đoạn gia công cơ khí: Phân xưởng gia công cơ khí là phân xưởng ít
phát sinh khí thải, các tác nhân gây tác động đến môi trường không khí chủ yếu
là bụi kim loại trong quá trình gia công. Ước tính lượng bụi phát sinh trong quá
trình này bằng 0,5% lượng sản phẩm phải gia công. Vậy lượng bụi kim loại phát
sinh trong quá trình gia công cơ khí khoảng 1.000 kg/năm, tương đương với 3,77
kg/ngày. Lượng bụi kim loại này sẽ được tuần hoàn lại trong quá trình sản xuất.
c) Phạm vi ảnh hưởng
Ảnh hưởng của khí thải và bụi trong quá trình sản xuất gang tại nhà xưởng
chủ yếu được xác định từ quá trình nấu luyện gang, vì mức độ phát thải khí thải và

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 56
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

bụi từ các công đoạn khác là nhỏ do vậy báo cáo chỉ đề cập đến phạm vi ảnh hưởng
của khí thải phát sinh từ quá trình nấu luyện gang và tại khu vực đúc.
Việc đánh giá mức độ tác động của khí thải, bụi trong các công đoạn sản xuất
tại nhà xưởng được thực hiện với giả định tất cả khí thải của nhà máy không được
tận dụng và xử lý, toàn bộ lượng khí thải được thải qua ống khói có chiều cao 30m.
Xác định phạm vi ảnh hưởng và mức độ tác động đến các đối tượng người dân và
động thực vật xung quanh khu vực dự án được thực hiện trên cơ sở xác định nồng
độ cực đại của các chất thải tại khu vực ảnh hưởng và khoảng cách từ nguồn ảnh
hưởng đến điểm đạt cực đại đó.
Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của khói và các khí độc hại phát sinh trong
quá trình luyện gang của dự án ta cần xác định mức độ khuếch tán của chất ô nhiễm
trong môi trường không khí dựa trên mô hình vệt khói theo hàm Gauss đối với
nguồn điểm, để đơn giản hoá ta thừa nhận một số điều kiện gần đúng sau: lượng
chất thải ô nhiễm do nguồn thải ra là hằng số theo thời gian; tốc độ gió không đổi
theo thời gian và theo độ cao vệt khói, trong vệt khói không có bổ sung thêm chất ô
nhiễm cũng như không xét đến trường hợp chất ô nhiễm giảm đi do phản ứng hoá
học chuyển thành chất khác.
Phương trình theo mô hình Gauss để xác định nồng độ chất ô nhiễm “C” ở
một điểm có toạ độ x, y, z bất kỳ như sau:

C(x,y,z) =

Trong trường hợp đơn giản nhất, tính khi biến thiên nồng độ chất ô nhiễm gần
mặt đất theo trục x (theo hướng gió thổi, y = z = 0), thay trị số y = z = 0 vào
phương trình trên ta được phương trình tính như sau:

C(x) =

Trong đó:
E - Tải lượng chất ô nhiễm của nguồn thải (mg/s);
H - Chiều cao hiệu quả của nguồn thải (m);

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 57
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

, - Hệ số khuếch tán theo phương y và z (m);


y z

Bảng 3.11: Thông số đầu vào của ống khói


TT Thông số Ống khói
1 Lưu lượng khói lò (m3/h) 4.500
2 Nhiệt độ khói lò (0K) 423
3 Đường kính miệng ống khói (m) 0,35
4 Chiều cao ống khói (m) 30
5 Tải lượng SO2 (mg/s) 13,89
6 Tải lượng CO (mg/s) 694,44
7 Tải lượng NOx (mg/s) 69,44
8 Tải lượng bụi (mg/s) 27,78
9 Vận tốc luồng khói (m/s) 9
10 Vận tốc gió ở độ cao 10m 2,5
11 Nhiệt độ không khí 24
* Vận tốc ở chiều cao miệng ống khói được xác định theo công thức:

u = u(10)

u(10): Vận tốc gió ở độ cao 10 m;


Z: Độ cao cần tính vận tốc, m;
n: Số mũ được tính theo bảng (phụ thuộc vào độ gồ ghề của mặt đất,
cấp độ ổn định của khí quyển), n = 0,09.

u = u(10) = 2,5 = 2,66 (m/s)

+ y, z - Hệ số khuếch tán theo phương y và z (m);


(Ở những khoảng cách khác nhau thì hệ số khuếch tán là khác nhau trong đó
y, z phụ thuộc độ ổn định của khí quyển khu vực)

- Độ ổn định khí quyển khu vực Thái Nguyên là cấp độ B nên các hệ số là: G
a = 156; c = 106,6;
d = 1,149; f = 3,3
+ σy, σz được xác định theo công thức sau:
σy = a.x0,894
σz = c.xd + f

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 58
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Thay các giá trị vào công thức trên ta xác định hệ số khuyếch tán được thể
hiện tại bảng 3.12.
Bảng 3.12: Kết quả tính toán hệ số khuyếch tán theo phương y và z
Vị trí cách chân ống
TT σy σz
khói (Km)
1 0,1 19,91 10,86
2 0,2 37,00 20,07
3 0,3 53,17 30,03
4 0,4 68,76 40,50
5 0,5 83,95 51,37
6 0,6 98,81 62,57
7 0,7 113,41 74,06
8 0,8 127,79 85,79
9 0,9 141,98 97,75
* Chiều cao hiệu quả của nguồn thải được xác định theo công thức sau:
H=h+h
Trong đó:
h: chiều cao thực của ống khói 30 m
h: độ nâng cao của vệt khói; h = hv + ht
Độ nâng cao của vệt khói xác định theo công thức của W.F Davidson như sau:
h = hv + ht

hv: Độ nâng do vận tốc ban đầu của khói, m, hv = D( u
)1,4

ht: Độ nâng do chệnh lệch nhiệt độ giữa khói và không khí xung
quanh, m
 T
ht = D( u
)1,4. T
Khoi

Trong đó:
D: Đường kính miệng ống khói, m;
T: Chênh lệch nhiệt độ giữa khói và không khí xung quanh, oK;
TKhói: Nhiệt độ khói, oK;

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 59
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

: Vận tốc của luồng khói, m/s;


u: Vận tốc gió ở chiều cao miệng ống khói, m/s,
Thay các thông số có trong bảng 3.11 có kết quả như sau:

+ hv = D( )1,4 = 1,93 (m)

+ ht = D( )1,4. = 1,82 (m)

Thay vào công thức trên:


H = 30 + (1,93 + 1,82) = 33,75 (m)
Thay các thông số vừa tính toán trên vào công thức

C(x) =

Ta có kết quả nồng độ các chất ô nhiễm tại các vị trí khác nhau được thể hiện
qua bảng 3.13.
Bảng 3.13: Nồng độ các chất ô nhiễm tại các vị trí khác nhau
Ống khói
Vị trí cách chân
Nồng độ SO2 Nồng độ CO Nồng độ NOx Nồng độ bụi
ống khói (km)
(mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3)
0,1 0,9565 47,8197 4,7817 1,9130
0,2 0,0092 0,4596 0,0460 0,0489
0,3 0,0020 0,0979 0,0098 0,0104
0,4 0,0008 0,0422 0,0042 0,0045
0,5 0,0005 0,0239 0,0024 0,0025
0,6 0,0003 0,0155 0,0016 0,0017
0,7 0,0002 0,0110 0,0011 0,0012
0,8 0,0002 0,0082 0,0008 0,0009
0,9 0,0001 0,0064 0,0006 0,0007
QCVN 19:2009
500 1000 850 200
(B) mg/m3
Chú thích: Các thông số đưa vào tính toán là các nguồn gây ô nhiễm chưa
được xử lý.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 60
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
Nhận xét: Qua kết quả tính toán trên cho thấy nồng độ các chất khí và bụi
phát ra môi trường không khí từ ống khói đều nhỏ hơn rất nhiều so với QCVN
19:2009 chứng tỏ hoạt động sản suất của nhà máy là sẽ không gây ảnh hưởng tới
môi trường, tuy nhiên về lâu dài nếu không có biện pháp kiểm soát và hạn chế thì
sẽ ảnh hưởng tới môi trường xung quanh mà ảnh hưởng trực tiếp sẽ là các công
nhân viên làm việc tại nhà máy do đó sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe và năng suất làm
việc của họ.
- Tại khu vực đúc
Để tính toán phạm vi tác động đối với nguồn thải này ta coi cả xưởng đúc là
một khối hộp có diện tích là 1.269 m2, chiều dài là 36 m. Thừa nhận khối không khí
ở trên vùng ô nhiễm ở bất kỳ được hình dung là hình hộp có một cạnh đáy song
song với hướng gió ta có sơ đồ sau:

Tốc độ gió
Nguồn mặt Es
Cvào
C

w
L

Hình 3.2: Mô hình phát tán không khí nguồn mặt


Để tính toán với một quần thể ô nhiễm trong hộp, số lượng chất ô nhiễm trong
hộp là tích số của lưu lượng không khí nhân với nồng độ chất ô nhiễm. Mức độ
tăng trưởng chất ô nhiễm trong hộp là hiệu số của lượng ô nhiễm đi ra khỏi hộp và
đi vào hộp theo định luật cân bằng vật chất:
Mức độ thay đổi ô nhiễm trong hộp = Tổng mức độ ô nhiễm trong hộp - Mức
độ ô nhiễm ra khỏi hộp.
Ta thừa nhận luồng gió thổi vào hộp là không khí ô nhiễm và nồng độ ô nhiễm
không khí trong hộp (khu vực xác định) ở thời điểm ban đầu là C (0) = 0, thì ta có thể
xác định nồng độ chất ô nhiễm nguồn mặt dạng đơn giản như sau:

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 61
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

C = 103EsL/uH
Trong đó:
C: Nồng độ chất ô nhiễm trong hộp không khí (g/m3)
Es: Lượng phát thải ô nhiễm tính trên đơn vị diện tích (mg/m2.s)
Es NOx = 69,44/1269 = 0,055 (mg/m2.s)
Es SO2 = 6,94/1269 = 0,005 (mg/m2.s)
Es Bụi = 18,06/1269 = 0,014 (mg/m2.s)
H: Chiều cao xáo trộn (m), phụ thuộc vào điều kiện ổn định của khí quyển
(thay đổi theo thời gian trong ngày);
Bảng 3.14. Chiều cao xáo trộn
TT Thời điểm Hiện tượng xấu Chiều cao xáo trộn
1 Buổi sáng đến trưa Nghịch nhiệt 50 - 500
2 Buổi chiều (13h-18h) Bình thường 600 - 2000
L: Chiều dài của hộp khí (cùng chiều với hướng gió) (m)
u: Tốc độ gió trung bình thổi vuông góc với hộp (m/s), u = 1,9 m/s
Thay các giá trị vào công thức trên, nồng độ chất ô nhiễm trung bình tại khu
vực đúc được thể hiện tải bảng sau:
Bảng 3.15. Nồng độ các chất ô nhiễm tại khu vực đúc
STT Chiều cao Nồng độ NOx Nồng độ SO2 Nồng độ bụi
3 3
xáo trộn (µg/m ) (µg/m (g/m3)
(m)

1 50 20,842 1,895 5,305

2 80 13,026 1,184 3,316

3 100 10,421 0,947 2,653

4 200 5,211 0,474 1,326

QCVN
19:2009 850 500 200
BTNMT
Nhận xét: Với kết quả tính toán định lượng như trên, so sánh với QCVN
19:2009/ BTNMT cho thấy, nồng độ các chất ô nhiễm trong khu vực đúc tương đối

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 62
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

nhỏ, điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất khu vực đúc tại nhà máy không gây ảnh
hưởng nhiều tới môi trường không khí.
- Tại khu vực gia công cơ khí:
Khối lượng bụi tại khu vực gia công cơ khí không nhiều, mức độ phát tán bụi
không xa nên phạm vi ảnh hưởng tại khu vực này chủ yếu là những người công
nhân lao động trực tiếp. Do đó để đảm bảo sức khỏe cho người lao động thì chủ dự
án cần phải trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động.
d) Mức độ ảnh hưởng
* Bụi
Bụi từ khu vực nấu luyện, gia công cơ khí thường mang theo kim loại nặng,
bụi than, bụi silic... Khi phát tán ra môi trường và xâm nhập cơ thể người qua
đường hô hấp nó có thể gây nên một số ảnh hưởng chính như:
- Gây bệnh bụi phổi, viêm đường hô hấp đối với những người thường xuyên
tiếp xúc. Các tác động này nghiêm trọng hơn đối với trẻ em khi hệ kháng thể còn
yếu khả năng chống chịu và đào thải các chất độc hại còn thấp.
- Những hạt bụi cứng có cạnh sắc bám vào giác mạc
- Các hạt bụi có kích thước nhỏ có thể lọt vào tận phế nang và tồn tại vĩnh
viễn tại đó. Những người thường xuyên hít phải những loại bụi này sẽ mắc các
chứng nhiễm độc kim loại nặng do bụi tồn lưu trong phổi.
- Hai bên tuyến đường giao thông do bụi phát thải liên tục và với nồng độ cao
sẽ bám lên bề mặt lá cây hạn chế sự quang hợp và phát triển của mầm và hoa quả
non.
- Bụi lơ lửng trong không trung sẽ theo mưa rơi xuống đất góp phần làm ô
nhiễm nước mưa, gián tiếp ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt khu vực.
- Sự tồn tại của bụi trong không khí là tâm ngưng tụ những giọt nước trong mùa
lạnh, tạo nên những vùng sương mù gây cản trở về tầm nhìn và gia tăng khả năng tai
nạn giao thông.
- Sự phát sinh bụi thường xuyên gây tác động xấu về cảnh quan môi trường đô
thị của khu vực.
* Khí thải
- Các bon ôxit (CO) có ái lực cao với hồng cầu trong máu và tạo ra cacboxy
hemoglobin (COHb) làm hạn chế sự trao đổi và vận chuyển oxy của máu đi nuôi cơ

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 63
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

thể. Ái lực của CO đối với hồng cầu gấp 200 lần so với ôxy, với một lượng nhỏ
cũng có thể gây ngạt do CO chiếm chỗ hoàn toàn ôxy trong máu.
- Nitơ ôxit, đặc biệt là NO 2, đây là một loại khí độc tồn tại trong môi trường
không khí bị ô nhiễm và có thể gây ra các bệnh về đường hô hấp.
- Khí SO2 là loại khí dễ hoà tan trong nước và được hấp thụ hoàn toàn rất
nhanh, khi hít thở ở phần trên của đường hô hấp. Khi hít thở không khí có chứa
SO2 với nồng độ thấp (1-5ppm) xuất hiện sự co thắt tạm thời các mô mềm của khí
quản. Ở nồng độ cao hơn, SO2 có thể gây xuất tiết nước nhầy và viêm tấy thành khí
quản, làm tăng sức cản đối với lưu thông không khí của đường hô hấp, gây khó thở.
Hàm lượng SO2 trong không khí cao có thể làm hạn chế khả năng sinh trưởng
của chồi, hoa và quả non, gây vàng và rụng lá, làm giảm năng xuất cây trồng. Sự
phát tán SO2 trong không khí còn là nguyên nhân gây ra mưa axít, SO 2 tan vào
trong nước.
3.1.2.1.2. Tác động đến môi trường nước
a) Nguồn phát sinh chất ô nhiễm
Khi Nhà máy đi vào hoạt động, các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước và
chất chỉ thị ô nhiễm môi trường nước được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.16. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước và chất ô nhiễm chỉ thị

TT Nguồn gốc ô nhiễm Chất ô nhiễm chỉ thị

1 Nước mưa chảy tràn Chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, kim loại nặng

Chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ (BOD,


2 Nước thải sinh hoạt
COD, hợp chất nitơ, phốt pho) và vi khuẩn
Chất rắn lơ lửng, kim loại nặng do rửa trôi, dầu
3 Nước thải sản xuất
mỡ nhiên liệu
b) Thành phần và tải lượng chất ô nhiễm
* Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt sân bãi của khu vực dự án. Vào mùa mưa
lượng nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào chế độ mưa của khu vực.
Lượng nước mưa chảy tràn này còn kéo theo bụi, đất, cát và các chất lơ lửng
vào nguồn nước mặt trong khu vực nguồn tiếp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng cho chất

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 64
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

lượng nước mặt như gây ngập úng, làm giảm và ảnh hưởng đến thủy sinh trong lưu
vực.
Theo PGS.TS. Trần Đức Hạ - Giáo trình quản lý môi trường nước, Nxb Khoa
học kỹ thuật, Hà Nội, 2006, lưu lượng nước mưa lớn nhất chảy tràn từ khu vực dự
án được xác định theo công thức thực nghiệm sau:
Q= 2,78 x 10-7 x h x ψ x F; (m3/s)
Trong đó:
2,78 x 10-7- hệ số quy đổi đơn vị.
ψ - Hệ số dòng chảy, phụ thuộc đặc điểm mặt phủ, độ dốc ...
(ψ = 0,8 do trong giai đoạn này mă ̣t phủ chủ yếu là mái nhà và mặt đường bê
tông);
h - Cường độ mưa trung bình tại trận mưa tính toán, mm/h (h = 150 mm/h);
F - Diện tích khu vực dự án: F = 10.700 m2
Thay các giá trị trên vào công thức ta có: lưu lượng nước mưa chảy tràn lớn
nhất trong khu vực nhà máy là 0,357 m3/s.
Lượng chất bẩn (chất không hoà tan) tích tụ lại trong khu vực được xác định như
sau:
M = Mmax (1- e-Kzt ) x F (kg)
Trong đó:
+ Mmax: Lượng chất bẩn có thể tích tụ max (Mmax=250 kg/ha);
+ Kz: Hệ số động học tính luỹ chất bẩn, (Kz = 0,4 /ngày);
+ t: Thời gian tích luỹ chất bẩn (15 ngày);
+ F: diện tích khu vực nhà máy (1,07 ha).
(Trần Đức Hạ, quản lý môi trường nước, NXB khoa học kỹ thuật, 2006)
Như vậy, lượng chất bẩn tích tụ trong khoảng 15 ngày tại khu vực là 266,7 kg,
lượng chất bẩn này theo nước mưa chảy tràn gây tác động không nhỏ tới nguồn
thuỷ vực tiếp nhận.
Theo thống kê tính toán của tổ chức Y tế Thế giới (WHO), nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước mưa chảy tràn được thể hiện ở bảng 3.17.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 65
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 3.17: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn
TT Chỉ tiêu Nồng độ (mg/l)
1 Tổng Nitơ 0,5 - 1,5
2 Tổng photpho 0,004 - 0,03
3 COD 10 - 12
4 TSS 10 - 20
* Nước thải sinh hoạt
- Với số cán bộ công nhân viên làm việc tại nhà máy là 70 người với nhu cầu
sử dụng nước sinh hoạt trung bình 100 lít/ngày/người, thì lượng nước thải sinh hoạt
trong giai đoạn hoạt động sản xuất của dự án là 5,6m 3/ngày (lượng nước thải bằng
80% lượng nước cấp).
- Thành phần và nồng độ: nước thải sinh hoạt có chứa nhiều các chất cặn bã,
các chất lơ lửng, chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật. Tải lượng, nồng
độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) được thể hiện tại
bảng 3.18.
Bảng 3.18. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt
giai đoạn hoạt động sản xuất
QCVN
Chất ô Khối lượng thải Tải lượng Nồng độ
14-2008
nhiễm (g/người/ngày) (kg/ngày) (mg/l)
(cột B) (mg/l)
BOD5 45 - 54 3,15 – 3,78 563 - 675 50
COD 72 - 102 5,04 – 7,14 900 - 1.275 -
SS 70 - 145 4,9 – 10,15 875 - 1.813 100
N 6 - 12 0,42 – 0,84 75 - 150 50
Amôni 2,4 - 4,8 0,168 – 0,336 30 - 60 10
P 0,4 - 0,8 0,028 - 0,056 5 - 10 -
Coliform 106- 109 MPN/100ml 5000
Với kết quả tính toán như bảng 3.18 cho thấy, khi nước thải sinh hoạt không
được xử lý thì nồng độ các chất ô nhiễm vượt rất nhiều lần so với QCVN14:2008
(cột B).
* Nước thải sản xuất:
Lượng nước dùng cho quá trình sản xuất của nhà máy chủ yếu để làm mát
máy tại khu vực đúc. Sau khi làm mát, lượng nước này sẽ được tuần hoàn lại quá

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 66
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

trình sản xuất. Nước sau khi làm mát thường có nhiệt độ khoảng 55 0C, cao hơn
nhiệt độ thông thường từ 5-15oC. Nước thải này không chỉ có nhiệt độ cao mà
còn chứa chất rắn lơ lửng (cặn thép) và dầu mỡ, TSS. Theo “Hướng dẫn kỹ thuật
lập báo cáo ĐTM dự án luyện gang thép, Tổng Cục môi trường - Cục thẩm định
và đánh giá tác động môi trường”, để sản xuất ra 1 tấn gang, thép đúc thì sẽ có
khoảng 0,1m3 nước thải có chứa các chất ô nhiễm gồm 5g dầu mỡ, 4g chất rắn lơ
lửng và 1,4g kim loại. Do vậy, để sản xuất 2000 tấn sản phẩm/năm sẽ có khoảng
200m3 nước thải hay 0,75 m 3/ngày có chứa các chất ô nhiễm như sau:
+ Dầu mỡ: 0,75 x 5/0,1 = 37,5 g/ngày
+ Chất rắn lơ lửng: 0,75 x 4/0,1 = 30 g/ngày.
+ Kim loại: 0,75 x 1,4/0,1 = 10,5 g/ngày.
Lượng nước làm mát tại xưởng đúc theo chu trình kín vì vậy rất ít phải xử lý
nước thải. Tuy nhiên để đảm bảo yếu tố môi trường và chất lượng máy thì lượng
nước sau khi làm mát máy cũng sẽ được xử lý bằng bể lắng kết hợp tách dầu trước
khi bơm ngược tuần hoàn sử dụng lại.
c) Phạm vi và mức độ ảnh hưởng
* Nước mưa chảy tràn
Trong khu vực dự án, mỗi khi trời mưa nước mưa sẽ cuốn theo đất, cát, chất
cặn bã xuống các khu vực xung quanh. Nếu lượng nước này không được quản lý
tốt sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước mặt, nước dưới đất và đời sống thủy
sinh trong khu vực. Theo số liệu thống kê của tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì
nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn thông thường khoảng 0,5-
1,5mgN/l; 0,004- 0,03 mgP/l; 10- 20 mgTSS/l. Tuy nhiên khi dự án đi vào hoạt
động thì lượng nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án sẽ giảm bớt nồng độ các
chất gây ô nhiễm so với giai đoạn thi công xây dựng do công tác vệ sinh môi
trường được tiến hành thường xuyên. Mặt khác với lưu lượng nước mưa chảy tràn
không lớn lại được thu gom qua hệ thống thoát nước mưa của dự án nên ảnh hưởng
của nước mưa chảy tràn trong giai đoạn này là không lớn.
* Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của các cán bộ công nhân trong nhà xưởng nếu không
được xử lý sẽ là nguồn gây ô nhiễm lớn tới môi trường nước.
Nguồn nước thải sinh hoạt có thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ BOD,
COD, các chất dinh dưỡng (N, P), các vi sinh vật… Với lưu lượng thải nhỏ (5,6

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 67
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

m3/ngày). Tuy nhiên, toàn bộ lượng nước thải này trước khi thải vào nguồn tiếp
nhận sẽ được xử lý tại bể tự hoại của nhà xưởng sau đó chảy vào hệ thống xử lý
nước chung của Khu công nghiệp, đảm bảo nước thải ra đạt QCVN 14: 2008.
* Nước thải sản xuất
Thành phần nước thải sản xuất có chứa dầu mỡ, các chất rắn lơ lửng… nếu
không được xử lý sẽ gây ô nhiễm tới môi trường nước như:
+ Tăng cục bộ nhiệt độ môi trường nước ở điểm tiếp nhận nước;
+ Gây chết động vật thuỷ sinh do tăng nhiệt độ bất thường;
+ Hạn chế sinh trưởng của động vật thuỷ sinh do làm thay đổi nhiệt độ môi
trường nước;
+ Hạn chế khả năng hòa tan oxi từ khí quyển vào môi trường thủy vực do lớp
dầu loang ngăn cản;
+ Ảnh hưởng đến quá trình hô hấp và trao đổi chất của sinh vật thủy sinh;
+ Dầu lắng đọng gây ô nhiễm tầng đáy thủy vực.
Do đó để lượng nước thải này không ảnh hưởng tới môi trường và đảm bảo nước
thải ra đạt QCVN 40:2011(Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp),
nước thải từ xưởng sản xuất sẽ được dẫn theo tuyến ống tới bể lắng kết hợp với tách
dầu sau đó sẽ được bơm ngược trở lại cho hệ thống làm mát máy.
3.1.2.1.3. Tác động đến môi trường đất do chất thải rắn
a) Nguồn phát sinh
Khi nhà máy đi vào hoạt động sản xuất phát sinh chất thải rắn sản xuất, chất
thải rắn trong sinh hoạt của cán bộ, công nhân trong nhà máy và một lượng nhỏ
chất thải rắn nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất.
- Chất thải rắn sản xuất: Phát sinh từ quá trình sản xuất xủa nhà máy, chất thải
rắn tại đây chủ yếu là xỉ gang, ngoài ra còn có các loại nhiên liệu rơi vãi, bụi khí
than…
- Chất thải rắn sinh hoạt: Từ quá trình sinh hoạt của các cán bộ công nhân
viên sinh hoạt, ăn ở tại nhà máy.
- Chất thải rắn nguy hại: Phát sinh từ quá trình bảo dưỡng thiết bị máy móc, từ
quá trình chiếu sáng.
b) Thành phần và tải lượng
* Chất thải rắn sản xuất

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 68
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất chủ yếu bao gồm xỉ, vẩy sắt và
các loại chất thải khác. Theo “Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo ĐTM dự án luyện
gang thép, Tổng Cục môi trường - Cục thẩm định và đánh giá tác động môi
trường”, để sản xuất ra 1 tấn gang, thép đúc, lượng chất thải rắn sẽ gồm 146 kg
xỉ, 14kg vẩy sắt, 31 kg loại chất thải khác. Vậy với 2000 tấn sản phẩm/năm thì
khối lượng chất thải rắn phát sinh như sau:
+ Xỉ: 2000 x 146 = 292.000 kg/năm (1.102 kg/ngày)
+ Vẩy sắt: 2000 x 14 = 28.000 kg/năm (106 kg/ngày)
+ Chất thải khác: 2000 x 31 = 62.000 kg/năm (234 kg/ngày)
Như vậy, tổng khối lượng chất thải rắn sản xuất của dự án khoảng 382.000
kg/năm (1.442kg/ngày).
* Chất thải rắn sinh hoạt
- Theo đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới, ước tính bình quân mỗi
ngày, một người thải ra từ các nhu cầu sinh hoạt của mình khoảng 0,5 kg/ngày.
Số lượng rác thải sinh hoạt khi dự án đi vào sản xuất ổn định được tính như
sau: rác thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân trong Nhà máy chủ yếu là thức ăn
thừa, giấy ăn… của cán bộ công nhân viên tại Nhà ăn ca, Nhà bếp với tổng số cán
bộ công nhân Nhà máy là 70 người thì lượng rác thải ra hàng ngày là:
70 người x 0,5 kg/người/ngày = 35 kg/ngày.
Ngoài các chất thải rắn sinh hoạt, trong quá trình hoạt động của Nhà máy còn
phát sinh ra chất thải rắn tại khu văn phòng, phát sinh do quá trình sửa chữa thiết bị
máy móc.
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt có chứa nhiều các chất hữu có nguồn gốc
thực phẩm như: rau quả, thức ăn thừa… và một phần nhỏ là các chất khó phân huỷ
như túi nilon, giấy báo, nhựa và một số vật dụng sinh hoạt hỏng. Chất thải rắn sinh
hoạt ít có khả năng gây ra các sự cố về môi trường, tuy nhiên nếu không được thu
gom và xử lý hợp vệ sinh thì đây là môi trường thuận lợi cho côn trùng có hại sinh
sôi tạo điều kiện cho việc phát tán, lây lan dịch bệnh.
* Chất thải rắn nguy hại
- Dầu mỡ bôi trơn, bảo dưỡng máy móc;
- Giẻ lau dính dầu mỡ, can đựng dầu mỡ...
- Một số thiết bị hư hỏng như bóng đèn huỳnh quang, ắc quy, công tắc điện...

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 69
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Tuy nhiên khối lượng chất thải rắn này không đáng kể, phát sinh không đều
trung bình khoảng 3 - 5kg/ngày.
c) Phạm vi và mức độ ảnh hưởng
- Tác động tới môi trường không khí:
+ Phát tán vào không khí các loại bụi có chứa kim loại, nguy hiểm đến sức khoẻ con
người.
+ Phân huỷ các hợp chất hữu cơ tạo thành các loại khí H 2S, NH3 mercaptan có
mùi hôi thối.
- Tác động tới môi trường nước: Các chất rắn theo nước mưa chảy tràn xâm
nhập vào nguồn nước, các tác động dạng này tương tự như các tác động của nước
mưa chảy tràn đối với môi trường nước (đã trình bày ở phần tác động môi trường
nước).
- Tác động tới môi trường đất: Các chất rắn này nếu không được thu gom và
xử lý, chất thải dạng rắn có thể gây ra một số tác động tiêu cực đến môi trường đất
như làm chai cứng, giảm độ màu mỡ của đất.
3.1.2.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
3.1.2.2.1. Tiếng ồn
a) Nguồn phát sinh
Nguồn phát sinh tiếng ồn chủ yếu từ quá trình nấu luyện, gia công các sản
phẩm và phát sinh từ các phương tiện vận chuyển.
b) Tác động của tiếng ồn
Tiếng ồn tác động lên con người ở ba dạng: Tác động về mặt cơ học như che
lấp âm thanh cần nghe, gây khó chịu căng thẳng; tác động tới bộ phận thính giác và
hệ thần kinh; ở mức cao và lâu dài tiếng ồn ảnh hưởng đến hành vi xã hội của con
người;
Tiếng ồn có ảnh hưởng đến cơ quan thính giác (gây thủng màng nhĩ, mất khả
năng nghe,..) và hệ tuần hoàn, đặc biệt khi tiếng ồn có tần số cao. Tiếng ồn có tần
số thấp có tác dụng đến hệ thần kinh, làm mất tập trung, dễ gây tai nạn lao động,
làm việc nhiều ở những nơi có cường độ tiếng ồn cao có thể mắc bệnh điếc nghề
nghiệp.
Tiếng ồn khi vượt quá tiêu chuẩn cho phép sẽ gây ra ảnh hưởng đến sức khoẻ
con người và hạ thấp chất lượng cuộc sống của xã hội.
c) Mức độ tác động của tiếng ồn

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 70
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Việc xác định mức độ và phạm vi tác động của tiếng ồn tới khu vực xung
quanh được thực hiện thông qua các phương trình tính toán sự lan truyền và sự suy
yếu của tiếng ồn trong điều kiện khác nhau. Áp dụng công thức tính mức độ lan
truyền tiếng ồn giống như trong gia đoạn xây dựng với giả thiết bề mặt đất trống
không có cây che phủ, a = 0.
Tiếng ồn phát sinh trong nhà máy chủ yếu là từ các máy móc thiết bị, lò luyện
hồ quang (nguồn điểm). Theo Cục thẩm định và Đánh giá tác động môi trường,
“Hướng dẫn Lập báo cáo ĐTM dự án luyện gang thép”, Hà Nội - 2008 thì cường
độ ồn tại các nhà máy luyện gang thép thường lớn do va đập của kim khí. Thông
thường tại khu vực lò luyện mức ồn lớn nhất có thể đạt tới 113dBA. Vì vậy báo
cáo đã sử dụng giá trị này để tính toán ảnh hưởng của tiếng ồn đối với khu vực
dân cư.
Với khoảng cách là 100 m thì cường độ âm thanh giảm một khoảng giá trị
là:
L = 20.lg (r2/r1)1+a = 20.lg(100/1)1 = 40 dBA
Khi đó cường độ âm thanh còn lại là: 113 dBA - 40 dBA= 73 dBA
Với khoảng cách là 200 m thì cường độ âm thanh giảm một khoảng giá trị
là:
L = 20.lg (r2/r1)1+a = 20.lg(200/1)1 = 46 dBA
Khi đó cường độ âm thanh còn lại là: 113 dBA - 46 dBA = 67 dBA
Qua kết quả tính toán trên đây, thấy tại hai khoảng cách 100m và 200m cường
độ tiếng ồn đều lớn, tuy nhiên vẫn nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN
26:2010 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức ồn (mức 70 dBA).
Theo khảo sát thực tế, khu vực dân cư nằm cách xa nhà máy khoảng 200m,
như vậy phạm vi ảnh hưởng do tiếng ồn của máy móc, thiết bị khi hoạt động đến
hoạt động sống của người dân là không đáng kể. Tuy nhiên công nhân và người lao
động làm việc trong khu vực nhà máy sẽ phải chịu mức ồn cao và bị ảnh hưởng xấu
đến sức khoẻ, do đó nhà máy sẽ có phương án giảm thiểu đến mức thấp nhất những
tác động trên (tại chương 4).
3.1.2.2.2. Hệ sinh vật và con người tại khu vực dự án
- Người lao động tại nhà máy: Đây là đối tượng chịu tác động trực tiếp do phải
thường xuyên làm việc trong môi trường khí độc hại, tiếng ồn, nhiệt độ và cường
độ lao động cao.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 71
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân hai bên đường và xunh quanh nhà
máy do phải tiếp xúc với nguồn nước thải, khí thải từ nhà máy thải ra.
- Hệ động, thực vật trên tuyến đường và khu vực xung quanh chịu các tác
động tiêu cực bởi các nguồn khí độc hại và bụi do quá trình sản xuất, vận chuyển
nguyên liệu và sản phẩm.
3.1.2.2.3. Môi trường kinh tế - xã hội khu vực dự án
Việc triển khai hoạt động của dự án đem lại các lợi ích kinh tế - xã hội như:
- Tận thu nguồn xỉ giàu của các cơ sở sản xuất thải ra giảm lượng chất thải
rắn phát sinh, tận dụng tài nguyên.
- Đóng góp một phần cho ngân sách nhà nước và góp phần thay đổi cơ cấu
kinh tế - xã hội của xã Cao Ngạn .
Tuy nhiên, các hoạt động của dự án cũng có tác động tiêu cực đến môi
trường kinh tế xã hội như:
- Môi trường ô nhiễm do bụi, khí, tiếng ồn tại khu vực là nguyên nhân làm
tăng các nguy cơ về sức khoẻ, gây các bệnh về đường hô hấp và tim mạch cho công
nhân trực tiếp sản xuất, làm tăng các chi phí về dịch vụ chăm sóc khám chữa bệnh.
- Gây ô nhiễm môi trường đất, thoái hoá dẫn đến ảnh hưởng tới năng suất
cây trồng, ảnh hưởng tới đời sống của nhân nhân.
- Gây ô nhiễm nguồn nước mặt, ảnh hưởng tới chất lượng nước nông nghiệp
và công nghiệp, ảnh hưởng tới phát triển nông nghiệp tại địa phương.
- Gia tăng các tai nạn giao thông, tai nạn lao động gây thiệt hại về người và
tài sản.
- Gia tăng các áp lực tới các dịch vụ phúc lợi khác như: tăng chi phí sửa chữa
cầu đường do phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm.
3.1.3. Tác động do các rủi ro, sự cố
3.1.3.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng
a) Tai nạn lao động
- Trong quá trình thi công, các yếu tố môi trường, cường độ lao động, mức
độ ô nhiễm môi trường có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của người
công nhân như gây mệt mỏi, choáng váng và ngất từ đó dễ dẫn đến những tai nạn
lao động trong quá trình làm việc.
- Công việc lắp ráp, thi công và quá trình vận chuyển nguyên vật liệu với mật
độ xe cao có thể gây ra các tai nạn lao động, tai nạn giao thông.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 72
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

b) An toàn giao thông


Ttrong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình, mật độ giao
thông trong tuyến đường sẽ gia tăng dẫn đến cản trở nhu cầu đi lại của dân cư trong
khu vực, gia tăng áp lực lên kết cấu đường, trong thời gian dài gây nên các biến
dạng về kết cấu làm yếu nền đường, sụt lún nứt vỡ... làm giảm tốc độ lưu thông
trên đường, gây bụi làm giảm khả năng quan sát đường của các lái xe khi tham gia
giao thông.
c) Sự cố cháy nổ
Các kho chứa nguyên vật liệu, nhiên liệu (sơn, xăng dầu,…) là các nguồn có
khả năng gây cháy nổ. Khi sự cố xảy ra có thể gây hậu quả nghiêm trọng về người
và tài sản.
d) An ninh, trật tự xã hội
- Do là nơi tập trung nhiều lao động từ các vùng miền khác nhau, phong tục
tập quán khác nhau dễ phát sinh mâu thuẫn giữa công nhân xây dựng và nhân dân
trong vùng.
- Là nơi tập trung những thanh niên xa gia đình, thiếu sự giám sát dễ mắc các
tệ nạn xã hội…
3.1.3.2. Giai đoạn hoạt động của dự án
a) Sự cố cháy nổ
- Do gang nóng chảy: Gang nóng chảy khi được rót vào thùng chứa cũng có
thể gây nên cháy nổ và văng gang lỏng ra xung quanh gây cháy, nguyên nhân có
thể do nước lẫn trong các thùng gang, sự cố này thường có phạm vi hẹp và ít xảy
ra.
- Do chập điện: Các đường dây truyền tải điện năng qua thời gian có thể bị
hư hỏng các mỗi nối hay vỏ bọc, gây hiện tượng ngắt mạch và cháy.
Như vây, sự cố cháy nổ có thể xảy ra và gây thiệt hại lớn về người và tải sản
của nhà máy, do đó phải có phương án phòng ngừa sự cố hiệu quả khi nhà máy đi
vào hoạt động.
b) Thiên tai: Các loại thiên tai có thể xẩy ra và gây thiệt hại về vật chất, cơ sở hạ
tầng và con người cho khu vực luyện gang như gió bão, mưa lũ, sét đánh…
c) Tai nạn lao động

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 73
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Điện giật: Công nhân vận hành các máy móc, thiết bị điện, máy biến áp, tủ
điều khiển... đều có nguy cơ bị điện giật. Tai nạn do điện giật có tỷ lệ tử vong rất
cao.
- Bỏng: Công nhân làm việc trong dây chuyền luyện gang thép thường xuyên
phải tiếp xúc với nguồn nhiệt độ cao (từ 600 đến 1.200 oC). Các nguồn nhiệt này
thường có ở dạng thể rắn như: xỉ, gang, vỏ lò… ở thể lỏng như: gang, xỉ nóng chảy.
Tuỳ theo mức độ tiếp xúc với nguồn nhiệt mà hậu quả và mức độ bỏng khác nhau,
có thể là bị bỏng một phần, toàn diện hoặc thậm chí là tử vong.
- Tai nạn có thể xảy ra khi công nhân vận hành các loại máy móc thiết bị
trong quá trình sản xuất.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng: các phương pháp đã
sử dụng trên có thể nêu lên các nguồn và mức độ gây tác động của Dự án đến môi
trường và có thể đưa ra phương pháp giảm thiểu ô nhiễm của Dự án trong quá trình
xây dựng và hoạt động.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án xây dựng công trình Nhà
xưởng đúc và gia công cơ khí tại CCN Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đã đánh giá đầy đủ, có tính cập nhật và có đủ độ tin cậy
cần thiết về các tác động của Dự án và đề xuất được các giải pháp khả thi để hạn
chế các tác động có hại.
Bên cạnh nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, Công ty còn nhận được các ý kiến
tham vấn của Ủy ban Nhân dân và Ủy Ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã tại địa điểm
thực hiện Dự án nên đánh giá các tác động nêu trong báo cáo đáp ứng được yêu cầu
thực tế của địa phương.
Tuy nhiên, một số đánh giá trong báo cáo ĐTM này còn mang tính định tính
hoặc bán định lượng do chưa có đủ thông tin, số liệu chi tiết để đánh giá.
Báo cáo đã đánh giá chi tiết cho từng đối tượng bị tác động do các nguồn tác
động khác nhau như môi trường không khí, môi trường nước, môi trường kinh tế -
xã hội. Các tác động này tính toán trong trường hợp chưa có các biện pháp xử lý
giảm thiểu. Khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu áp dụng trong giai
đoạn xây dựng và hoạt động thì các tác động đã giảm đáng kể và ở mức tác động
nhẹ hoặc không đáng kể.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 74
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng đúc và gia công cơ khí là dự án có khả năng
gây ra tác động về môi trường như khí thải, nước thải, chất thải rắn. Tuy nhiên tất
các những tác động đã được Chủ dự án giảm thiểu đến mức thấp nhất bằng các hệ
thống xử lý, bằng các phương pháp quản lý thích hợp cùng với việc phối hợp tốt
với các cơ quan chức năng trên địa bàn nhằm đảm bảo việc tuân thủ theo đúng các
quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 75
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Chương 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU
4.1.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.1.1. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu có liên quan đến chất thải
4.1.1.1.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
Nguồn ô nhiễm không khí chủ yếu trong giai đoạn thi công dự án là bụi sinh
ra từ nền đất, mặt đường, bụi phát sinh từ vật liệu xây dựng và khí thải, tiếng ồn
sinh ra từ các phương tiện thi công và phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng.
Để giảm thiểu các nguồn tác động này, chủ dự án thực hiện các biện pháp sau:
- Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu có tấm bạt che phủ vật liệu
bên trên nhằm hạn chế tối đa bụi khuyếch tán. Vào những ngày khô, đặc biệt khi có
gió mạnh, tiến hành phun nước nơi có mật độ xe vận chuyển qua lại cao với tần
suất 2 lần/ngày, vào 10h sáng và 15h30 chiều.
- Tất cả các phương tiện, máy móc đạt tiêu chuẩn quy định về an toàn kỹ
thuật và an toàn môi trường mơi được phép hoạt đọng phục vụ công tác triển khai
thực hiện dự án, hạn chế sử dụng ô tô có trọng tải trên 10 tấn, không chuyên chở
vượt trong tải quy định.
- Phân bố luồng giao thông vào công trường phù hợp, tránh gây ùn tắc, gây ô
nhiễm khói bụi cho khu vực.
- Khi bốc dỡ nguyên vật liệu, công nhân được trang bị các phương tiện bảo
hộ lao động để hạn chế ảnh hưởng của bụi đến sức khỏe.
4.1.1.1.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
a./. Đối với nước mưa chảy tràn
- Các phương tiện thi công, vận chuyển đến thời kỳ bảo dưỡng cần đưa đến
các xưởng sửa chữa cơ khí, garage để sửa chữa và thay thế. Không tiến hành sửa
chữa, thay dầu mỡ trên khu vực công trường nhằm hạn chế tới mức thấp nhất sự rơi
vãi của các loại dầu mỡ ra môi trường.
- Trước khi tiến hành xây dựng, chủ dự án sẽ cho tiến hành tạo rãnh thoát
nước tạm thời nhằm tránh tình trạng ngập úng trong và xung quanh khu vực thi

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 76
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

công. Bùn đất lắng cặn trong các hố ga sẽ được nạo vét định kỳ.
- Không tập kết vật liệu ở gần khu vực cống rãnh, đường thoát nước.
b./. Nước thải sinh hoạt của công nhân
- Để tránh ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt của công nhân tại công
trường, nơi có lán trại tạm thời cho công nhân ở sẽ có các quy định chặt chẽ, nhất là
đối với việc xả nước thải.
- Đảm bảo hệ thống cấp thoát nước phục vụ công nhân xây dựng, khu lán trại
được trang bị các thiết bị vệ sinh cần thiết để giảm thiểu các tác động đến môi
trường nước và an toàn vệ sinh cho công nhân.
- Xây dựng một nhà vệ sinh tạm thời, hầm tự hoại có dung tích 2m 3, tại đây
các quá trình phân huỷ vi sinh, ngấm thẩm thấu và bay hơi tự nhiên sẽ làm sạch và
giảm khối lượng nước. Trong trường hợp phát sinh nhiều mùi hôi thối, có thể bổ
sung các chế phẩm E.M để thúc đẩy nhanh các quá trình phân huỷ. Khi hoàn thành
công trình, các hố tạm này phải được lấp đầy bằng đất tại khu vực.
- Đối với các khu vực gần lán trại của công nhân, phải thường xuyên khai
thông cống rãnh, các vũng nước tù đọng,…
4.1.1.1.3. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường đất
* Đối với chất thải rắn xây dựng
Chất thải rắn xây dựng bao gồm xà bần, gỗ cotpha phế thải, nilon, sắt thép,
bao bì, chai, lọ,...Những chất thải này gây cản trở trong xây dựng, đi lại và làm mất
an toàn trong thi công. Để giảm thiểu các tác động, các giải pháp sau đây được thực
hiện:
- Hạn chế tối đa phế thải phát sinh trong thi công bằng việc tính toán hợp lý
vật liệu, giáo dục tăng cường nhắc nhở công nhân ý thức tiết kiệm và thắt chặt quản
lý, giám sát xây dựng,.
- Thu gom và phân loại giấy, sắt thép, nhựa, gỗ để tái sử dụng lại hoặc bán
cho đơn vị thu mua làm nguyên liệu cho các ngành khác.
- Các loại chất thải rắn trơ như xà bần (gạch võ, bê tông,…) được tận dụng
để san lấp mặt bằng. Trong trường hợp khối lượng chất thải phát sinh nhiều, chủ
đầu tư sẽ hợp đồng với công ty Môi trường đô thị thành phố thu gom và chôn lấp
đún quy định.
* Đối với rác thải sinh hoạt
Trong hoạt động thi công xây dựng, đòi hỏi một số lượng nhất định công nhân
xây dựng tại công trường. Các lán trại tạm thời sẽ là nguồn chủ yếu tạo ra rác thải và

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 77
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường. Vì vậy, sẽ áp dụng một số biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm như sau:
- Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể công
nhân.
- Thu gom rác thải và đổ bỏ vào các thùng rác sẽ được bố trí trên công trường.
Lượng rác thải này sau đó sẽ được hợp đồng với công ty Môi trường đô thị thành phố
thu gom, tập kết và được vận chuyển về khu xử lý chung của thanh phố.
* Đối với chất thải rắn nguy hại:
Đối với chất thải rắn nguy hại như giẻ lau máy có chứa dầu, mỡ, can đựng xăng,
dầu được thu gom riêng sau đó thuê tổ chức có chức năng về vận chuyển, xử lý chất thải
nguy hại đem đi xử lý theo đúng quy định về vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại của
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT của Chính phủ về quản lý chất thải nguy hại.
4.1.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải
4.1.1.2.1 Tiếng ồn và độ rung
Để khống chế tiếng ồn, chủ dự án áp dụng một số biện pháp như sau:
- Tránh sự vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu cùng một lúc nhiều xe, như
vậy sẽ tránh được sự cộng hưởng của âm thanh.
- Xây dựng chế độ vận hành của xe vận chuyển và chế độ bốc dỡ nguyên vật
liệu hợp lý, tránh vận chuyển vào giơ cao điểm để tránh các ảnh hưởng về giao
thông cũng như chế độ nghỉ ngơi, sinh hoạt của công nhân và người dân trong khu
vực.
- Để hạn chế tiếng ồn phát sinh đối với các máy móc cơ giới thì công ty sử
dụng các loại máy móc hiện đại, ít phát sinh tiếng ồn, thường xuyên kiểm tra độ
mài mòn của động cơ.
4.1.1.2.2. Giảm thiểu tác động đến môi trường tự nhiên
* Hệ sinh vật cạn
Quá trình thi công xây dựng sẽ làm mất đi một diện tích thảm thực vật bao
phủ, làm thay đổi điều kiện vi khí hậu, cũng như thành phần loài động, thực vật
trong vùng. Để hạn chế tối đa các tác động đến môi trường tự nhiên, chủ dự án cần
nghiêm túc thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đã cam kết thực hiện trong
giai đoạn xây dựng, hạn chế đến mức tối đa việc chặt cây và bóc lớp phủ thực vật
tại những khu vực không tiến hành thi công xây dựng.
* Chế độ thủy văn, xói lở, bồi lắng

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 78
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Trong quá trình thi công có thể xảy ra hiện tượng cát chảy xói ngầm, sụt lở
đất. Những hiện tượng này làm ảnh hưởng đến chất lượng đất và chất lượng công
trình ở gần. vì vậy, trong thi công cần tuân thủ đúng các quy trình kỹ thuật đã thiết
kế, thi công cuốn chiếu, hạn chế tối thiếu việc bóc lớp phủ thực vật trong khu vực
dự án,…
4.1.1.2.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường kinh tế, xã hội và văn hóa
Công trình tập trung một lực lượng lao động trong suốt thời gian thi công là
điều kiện dễ nảy sinh mâu thuẫn giữa công nhân và ngưoif dân địa phương. Sự xáo
trộn xã hội, kéo theo một số hiện tượng tiêu cực có thể dẫn đến các tệ nạn xã hội
(cờ bạc, rượu chè, ma túy, mại dâm,…). Chính vì vậy, chủ dự án có các biện pháp
phòng chống, ngăn ngừa và quản lý kịp thời như:
- Trang bị phương tiện thông tin giải trí cho công nhân
- Tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát khu vực lán trại và
khu vực xung quanh.
Kết hợp với chính quyền địa phương trong việc quản lý công nhân lao động.
Đối với hê ̣ thống đường giao thông: Kiểm tra đô ̣ chịu tải của hê ̣ thống giao
thông khu vực để xác định loại xe vâ ̣n chuyển có trọng tải phù hợp khi tham gia thi
công. Có các giải pháp khắc phục và sửa chữa các tuyến đường hư hỏng do quá
trình thi công của dự án gây ra để đảm bảo không ảnh hưởng đến viê ̣c đi lại của
người dân trong khu vực. Trong làm đường, khi xây dựng cống thoát nước cần có
biển báo, hàng rào quanh khu vực cống đào và có đường tránh cho các phương tiện
tham gia giao thông, tránh các tai nạn không đáng có.
4.1.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động
4.1.2.1. Đối với các tác động có liên quan đến chất thải
4.1.2.1.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
Qua kết quả tính toán tại chương 3 cho thấy, nồng độ các chất gây ô nhiễm trong
giai đoạn này không cao, thấp hơn so với các quy chuẩn việt nam, do vậy ảnh hưởng
của bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông, từ quá trình sản xuất của Nhà
máy tới chất lượng môi trường không khí cũng như người dân sống xung quang
khu vực Nhà máy là không lớn. Tuy nhiên nếu không có biện pháp kiểm soát và hạn
chế tối đa khả năng gây ô nhiễm của chất thải phát sinh thì về lâu dài cũng sẽ ảnh
hưởng tới môi trường mà trực tiếp ở đây sẽ là các công nhân viên làm việc tại nhà

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 79
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

máy. Do đó, công ty có một số biện pháp chung giảm thiểu ô nhiễm môi trường không
khí như sau:
- Các phương tiện vận chuyển cần phải có các bạt che chắn để hạn chế tối đa
lượng bụi rơi vãi trên đường và khuếch tán vào môi trường không khí dưới tác
dụng của gió.
- Sử dụng các thiết bị phụ trợ như, bảo hộ lao động, khẩu trang, kính mắt
nhằm giảm thiểu các tác động của nguồn thải phát sinh như tại khu vực gia công cơ
khí và khu vực đúc.
- Đầu tư các phương tiện tưới nước trên các tuyến đường vận chuyển, hạn chế
ảnh hưởng của bụi phát tán vào môi trường không khí. Tần suất tưới phụ thuộc vào
thời tiết trong ngày, những ngày khô hanh cần tăng cường tưới nước hơn những
ngày thường, tuỳ vào thời tiết có thể tần suất tưới là 3 lần/ngày.
- Để đảm bảo hạn chế đến mức thấp nhất lượng khí thải và tiếng ồn phát sinh
từ các phương tiện vận chuyển trong quá trình hoạt động của Nhà máy, tất cả các
xe, máy móc tham gia vận chuyển sẽ được kiểm tra, bảo dưỡng định kì theo từng
quý qua đó đảm bảo đạt tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn và vệ sinh môi trường
của Cục đăng kiểm.
Bên cạnh các biện pháp chung để giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí như
trên Nhà máy cũng đề xuất thêm các biện pháp giảm thiểu tại nguồn như sau:
Khí thải và bụi từ các công đoạn đúc được hút nhờ hệ thống quạt hút và chụp thu
đi qua hệ thống làm lạnh trong tháp rỗng (5) để giảm nhiệt độ. Dòng khí thải sau khi
làm mát được đi vào buồng xoắn (6) có lắp hệ thống quạt gió ly tâm (7), tại đây bụi
trong khí thải sẽ được tách ra và lắng xuống. Dòng khí thải tiếp tục theo đường ống (4)
đi vào tháp hấp thụ khí thải (2) và tháp hấp thụ (3). Tại ( 3) dòng khí đi qua chất hấp
thụ là than hoạt tính (dạng mảnh, kích thước 2,5 – 4 mm; chiều dày tầng hấp phụ
120mm), các khí độc, hơi độc trong khí thải sẽ được giữ lại. Sau đó khí thải sẽ tiếp tục
được đi qua tháp hấp thụ (2). Tại (2), dung dịch hấp thụ (8)- (nước vôi trong) được
bơm phun bằng bơm theo ống dẫn dung dịch vào tháp hấp thụ dạng sương đi ngược
chiều với dòng khí. Các khí độc và một số kim loại lẫn trong khí thải (SO x, NOx, CO,
CO2) sẽ được Ca(OH)2 hấp thụ. Các phản ứng xảy ra như sau:
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 = CaSO3 + H2O
….

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 80
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Phần khí đã được hấp thụ làm sạch được đi ra ngoài qua ống xả (1).
Phần dung dịch hấp thụ sau khi rửa khí tại tháp 2 được thu hồi tại bể lắng,
sau khi lắng lọc lại được bơm tuần hoàn để xử lý khí thải liên tục. Do trong quá
trình xử lý, chất phản ứng là nước vôi trong sẽ bị hao hụt nên hàng ngày lượng chất
phản ứng sẽ được bổ sung thêm 10%.

Khí thải

Nước vôi
trong (8)
Tháp
rỗng (5)
Tháp hấp
Khí ra thụ (2) Đường
ống (4)
Buồng Quạt gió
xoắn (6) (7)
Tháp hấp
thụ (3)

Than hoạt
tính

Hình 4.1. Sơ đồ quá trình xử lý khí thải


4.1.2.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước
a) Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án có thể kéo theo bụi đất đá, dầu mỡ và
các chất thải trên bề mặt, gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận. Lượng nước mưa chảy tràn
sẽ được tiêu thoát theo hệ thống thoát nước mưa của nhà máy sau đó qua song chắn
rác để loại bỏ tạp chất thô có kích thước lớn rồi được xả vào hệ thống thoát nước
chung của Khu công nghiệp qua hệ thống ống dẫn. Để đảm bảo việc xử lý nước
mưa chảy tràn có hiệu quả, chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô
nhiễm từ nguồn phát sinh như:
- Tách nước mưa chảy tràn ra khỏi nước thải;
- Xây dựng hệ thống mương rãnh thoát nước xung quanh nhà máy, hạn chế khối
lượng nước mưa chảy tràn; mương có kích thước rộng 0,6 m và sâu 0,4 m, cách 50m

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 81
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

lại bố trí một hố ga để lắng cát (được xây dựng trong giai đoạn thi công), bố trí bộ
phận thường xuyên nạo vét mương;
- Thường xuyên thu gom các nguyên vật liệu phục vụ cho dây chuyền sản
xuất; sản phẩm và đất đá rơi vãi… để tránh bị cuốn theo nước mưa;
- Thu gom rác thải vào nơi quy định trong khu vực nhà máy để xử lý;
- Yêu cầu toàn bộ công nhân phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ
sinh môi trường công nghiệp.
Hệ thống
Nước mưa rãnh thoát Hố ga Song chắn rác
chảy tràn nước

Hệ thống
thoát nước
của KCN

Hình 4.2: Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa


b) Nước thải sinh hoạt
Để xử lý lượng nước thải sinh hoạt (5,6m 3/ngày) của cán bộ công nhân viên
của nhà máy, Nhà máy xây nhà vệ sinh và bể tự hoại để thu gom và xử lý. Toàn bộ
lượng nước thải khu vực vệ sinh được xử lý tại bể tự hoại cải tiến với các vách
ngăn mỏng và ngăn lọc kỵ khí gồm 4 - 6 vách ngăn (Baffled septic tank with
anearobic filter - BASTAF hay còn gọi là bể phản ứng kỵ khí với vách ngăn mỏng
và lọc kỵ khí).
Vai trò của bể tự hoại là lắng các chất rắn, phân huỷ yếm khí các chất hữu cơ
và chứa cặn. Bể tự hoại có khả năng chịu tải trọng thay đổi lớn và không đòi hỏi
bảo trì đặc biệt. Bể BASTAF có hiệu suất xử lý cao, trung bình theo hàm lượng cặn
lơ lửng đạt 90,8%, theo COD đạt 86,3% và theo BOD đạt 74,4%, hiệu suất này cao
hơn từ hai đến ba lần so với hiệu suất xử lý nước thải trong các bể tự hoại thông
thường (nguồn: Bể tự hoại và bể tự hoại cải tiến – PGS.TS Nguyễn Việt Anh – Nhà
xuất bản xây dựng, Hà Nội 2007).
Nguyên lý hoạt động của bể tự hoại cải tiến BASTAF:
Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò làm ngăn lắng - lên

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 82
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

men kỵ khí, đồng thời điều hoà lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng nước
thải. Nhờ các vách ngăn hướng dòng, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên
trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn ở đáy bể. Các chất bẩn hữu
cơ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hoá, làm nguồn dinh dưỡng cho sự phát
triển của chúng. Cũng nhờ các ngăn này, công trình trở thành một dãy bể phản ứng
kỵ khí, cho phép tách riêng hai pha (lên men axít và lên men kiềm). Quần thể vi
sinh vật trong từng ngăn sẽ khác nhau và có điều kiện phát triển thuận lợi.
Với quy trình vận hành này, BASTAF cho phép tăng thời gian lưu bùn và nhờ
vậy hiệu suất xử lý tăng trong khi lượng bùn cần xử lý lại giảm. Ngăn cuối cùng là
ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải. Các vi sinh vật kỵ khí gắn
bám trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc (cát, sỏi) ngăn cặn lơ lửng trôi ra theo
nước.
Các thông số tính toán cần thiết cho bể tự hoại:
V = V n + Vt + Vb + Vv + Vk
Trong đó:
V: Thể tích bể tự hoại (m3);
Vn: Thể tích vùng tách cặn của bể tự hoại (m3);
Vt: Vùng tích lũy bùn cặn đã phân hủy (m3);
Vb: Vùng chứa cặn tươi, đang tham gia quá trình phân hủy (m3);
Vv: Vùng tích lũy váng, chất nổi (m3);
Vk: Vùng không khí lưu thông
- Thể tích vùng tách cặn của bể:
Vn = qo.t. N
Trong đó: qo là tiêu chuẩn thải nước, với định mức 80 l/người/ngày đêm. t:
thời gian lưu nước ở bể từ 2 - 3 ngày, N số người sử dụng bể. Vậy V n = 80x70/1000
= 5,6 m3.
- Thể tích vùng phân hủy cặn tươi
Vb = 0,5xNxtb/1000
Trong đó tb là thời gian để phân hủy bùn cặn tươi, với t 0 trung bình 250C, thời
gian cần phân hủy là 40 ngày. Vậy Vb = 0,5x70x40/1000 = 1,4 (m3).
- Thể tích vùng tích lũy cặn đã phân hủy
Vt = r.N.T/1000

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 83
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Trong đó: r là lượng cặn đã phân hủy tích lũy của 1 người trong 1 năm (r =
30l/người.năm). T là khoảng thời gian giữa 2 lần hút cặn (T=1 năm). Vậy V t =
30x70x1/1000 =2,1 (m3).
- Thể tích phần váng nổi Vv lấy bằng 0,5 lần thể tích phần cặn đã phân hủy.
Vậy Vv = 0,5x2,7= 1,35(m3)
- Thể tích phần lưu không trên mặt nước của bể tự hoại lấy bằng 20% dung
tích ướt, vậy Vk = 2,65 m3
Vậy tổng thể tích của bể tự hoại là: 13,1 m3
Nhà máy sẽ xây dựng một khu nhà vệ sinh cho công nhân với dung tích bể
phốt là dài x rộng x sâu = 3x2x2,5 = 15 m3. Như vậy với dung tích bể sẽ đáp ứng
được nhu cầu xử lý nước thải sinh hoạt của nhà máy.

Nước Nước ra
vào Ngăn phân Ngăn lọc
Ngăn Ngăn
hủy yếm
lắng phân hủy
khí
yếm khí

Hình 4.3: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại


Lượng nước thải sau khi xử lý tại bể tự hoại sẽ theo hệ thống thoát nước thải
chung của Nhà máy chảy vào hệ thống xử lý nước thải chung của Cụm công nghiệp
Cao Ngạn để tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra nguồn nước tiếp nhận.
c) Nước thải sản xuất
Lượng nước thải sản xuất của nhà máy chủ yếu là lượng nước dùng để làm
mát máy có chứa các chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, cặn kim loại. Lượng nước này
không gây ô nhiễm môi trường do nhà máy dùng hệ thống làm mát khép kín cùng
với việc xử lý nước thải bằng bể lắng kết hợp với tách dầu. Lượng nước sau khi
lắng, tách dầu sẽ được bơm ngược trở lại để tiếp tục làm mát.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 84
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Nước thải Bể lắng kết Bơm Thiết bị


hợp tách dầu tăng áp làm mát

Cấp nước
Nạo bùn cặn Bơm cấp nước bổ sung
về bãi xỉ cho sản xuất

Hình 4.4. Sơ đồ xử lý nước thải sản xuất


4.1.2.1.3. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường chất thải rắn
Chất thải rắn của nhà máy báo gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản
xuất và chất thải nguy hại. Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải rắn được trình bày
trong hình sau:

Chất thải rắn Chất thải rắn


sinh hoạt sản xuất

Chất thải Chất thải Chất thải tái Chất thải


nguy hại thông thường sinh tái sử dụng

Chất thải hữu cơ Chất thải không Chất thải ẩm


ẩm ướt cháy được ướt

Thu gom và xử lý theo quy định

Hình 4.5. Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải rắn

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 85
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

a) Chất thải rắn sản xuất


- Chất thải rắn từ quá trình sản xuất của nhà mày bao gồm: xỉ gang, nguyên
vật liệu rơi vãi, các trang bị bảo hộ lao động của công nhân như quần áo, gang tay
hư hỏng ...
Toàn bộ các chất thải rắn của nhà máy sẽ được phân loại cụ thể. Các phế phẩm
có thể sử dụng được sẽ được tái sử dụng còn các loại phể thải sẽ được thu gom tập
trung lại và vận chuyển đi theo hợp đồng giữa nhà máy với công ty môi trường đô
thị.
Phế phẩm Tái sản
Phế thải xuất

Các loại rác Thu gom Chở đi theo hợp


thải khác đồng với
CTMTĐT

Hình 4.5. Sơ đồ thu gom và xử lý chất thải rắn


b) Chất thải rắn sinh hoạt
- Đối với loại chất thải dễ phân huỷ có nguồn gốc thực phẩm được thu gom,
phân loại ngay tại nguồn phát sinh. Với tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt tối đa
khoảng 35kg/ngày trong đó khoảng 50% là chất thải hữu cơ dễ phân huỷ. Loại chất
thải này sẽ được thu gom vào nơi quy định sau đó được Cụm công nghiệp thu gom
và đưa đi xử lý hoặc chủ dự án sẽ ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị thành
phố để thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng quy định
c) Chất thải rắn nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy bao gồm
dầu mỡ, giẻ lau máy, thùng can đựng dầu mỡ, săm lốp cao su hỏng, các loại giẻ lau
dính dầu mỡ,... Đối với loại chất thải này công ty sẽ bố trí một thùng chứa riêng.
Thùng chứa kín, đặt cách ly với khu vực hoạt động của công nhân và xa nguồn
nước. Chủ dự án sẽ tiến hành thuê các cơ sở có đủ điều kiện xử lý chất thải nguy
hại vận chuyển và xử lý theo đúng quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT
của Chính phủ về quản lý chất thải nguy hại.
4.1.2.2. Giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải
4.1.2.2.1. Giảm thiểu tiếng ồn
- Trang bị phương tiện bảo hộ chống ồn cho công nhân làm việc ở những khu
vực có cường độ tiếng ồn cao như khu vực lò luyện.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 86
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ các thiết bị gây ồn, bôi trơn các bộ phận
chuyển động để giảm bớt tiếng ồn.
- Bố trí thời gian vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm hợp lý, giảm mật độ
giao thông vào giờ cao điểm.
- Trồng cây xanh xung quanh Nhà máy nhằm hấp thụ giảm ồn và giảm bụi,
khí thải phát tán vào môi trường xung quanh. Việc trồng cây xanh ở xung quanh
khu Nhà máy sẽ tạo thành hàng rào chắn. Cây xanh không những có tác dụng giảm
tiếng ồn, bụi, khí thải mà còn tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp.
4.1.2.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhiệt
Do đặc thù của nhà máy là sản xuất gang nên nhiệt độ ở khu vực nhà xưởng
khá lớn. Nhiệt độ ở khu vực ra xỉ và gang có thể lên tới 1500 oC, vì vậy ảnh hưởng
của nhiệt độ tới môi trường và sức khỏe của cán bộ công nhân trong khu vực nhà
xưởng là rất lớn, cần có các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm nhiệt, các giải
pháp cụ thể như sau:
- Sử dụng gạch chịu lửa Mg-C; vật liệu cách nhiệt như bông gốm ceramic,
bông thủy tinh ở khu vực lò hồ quang, lò trung tần; các lỗ điện cực dùng gạch cao
nhôm để hạn chế sự truyền nhiệt ra bên ngoài. Đảm bảo nhiệt độ ở bước tường bên
ngoài < 60oC.
- Thiết kế nhà xưởng thông thoáng, đảm bảo tối ưu hóa việc trao đổi nhiệt tự
nhiên. Có thể áp dụng biện pháp thông gió theo khí áp (do sự chênh lệch về nhiệt
áp và áp suất gió). Khi nhiệt độ trong nhà xưởng lớn hơn nhiệt độ ngoài trời thì có
sự chênh lệch về áp suất và diễn ra sự trao đổi không khí. Các phần tử không khí
trong khu vực lò trung tần, xưởng đúc có nhiệt độ cao, khối lượng riêng nhẹ sẽ bốc
lên cao. Ở phía trên các phần tử không khí bị dồn ép và có áp suất lớn hơn không
khí bên ngoài và thoát ra ngoài theo các cửa gió phía trên. Không khí mát từ bên
ngoài tràn vào thế chỗ theo cửa dưới. Lượng không khí trao đổi phụ thuộc vào độ
cao h, và mật độ chênh lệch không khí bên trong và ngoài nhà xưởng. Mô hình
thông gió nhà xưởng sản xuất được thể hiện trên hình 4.6

+ -
h2

+ -
+ -
+ -
Mặt bằng áp suất
+ -
h1

+ -
+ -

(b
)
(a) ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh
Đơn vị tư vấn: Công 87
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Hình 4.6. Mô hình thông gió tự nhiên trong nhà xưởng


(a).Nguyên lý thông gió do nhiệt áp, (b).Phân bố áp suất dưới tác dụng của gió.
Tại khu vực phát sinh nhiệt lớn như lò trung tần, xưởng đúc có thế áp dụng
các biện pháp thông gió cưỡng bức như dùng tủ hút, chụp hút hoặc lắp đặt các quạt
thông gió công nghiệp. Mô hình thông gió cưỡng bức được trình bày trong hình 4.7

(a). Thông gió bằng chụp hút


(b). Thông gió cưỡng bức bằng quạt
Hình 4.7: Mô hình thông gió cưỡng bức cục bộ
Ngoài ra, công ty còn sử dụng một lượng nước lớn để làm mát các bộ phận
máy móc trong quá trình sản xuất do vậy lượng nhiệt được giảm đáng kể khi phát
sinh.
4.1.2.2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường sinh vật
Dự án nằm trong khu vực có hệ sinh thái nghèo, ít có giá trị bảo tồn. Tuy
nhiên, để đảm bảo việc triển khai thực hiện dự án không làm suy giảm thêm sự đa
dạng sinh học, chủ đầu tư phải áp dụng các biện pháp giảm thiểu, xử lý triệt để các
loại khí thải, tuần hoàn nước thải, tái sử dụng chất thải rắn nhằm hạn chế những
ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước, không khí và đặc biệt là thảm thực vật
trong khu vực. Ngoài ra, các biện pháp hỗ trợ khác được thực hiện như:
- Đối với hệ sinh thái trên cạn:

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 88
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

+ Tuyên truyền cho công nhân ý thức bảo vệ cây xanh trong khu vực, không
chặt phá cây xanh khu vực xung quanh làm chất đốt hay các mục đích khác.
+ Tạo hành lang xanh bảo vệ giảm sự biến động về thành phần loài hoặc làm
mất nơi cư trú cũng như nguồn thức ăn của một số loài động vật, giảm thiểu tác
động có thể gây ảnh hưởng xấu đến vùng sinh thái quanh khu vực.
- Đối với hệ sinh thái dưới nước:
+ Tiến hành thu gom rác, nguyên vật liệu rơi vãi, khống chế và xử lý nước
mưa chảy tràn trong khu vực khai thác, để hạn chế nước mưa cuốn theo đất đá bồi
lấp dòng suối gây ảnh hưởng hệ sinh vật dưới nước đặc biệt là sinh vật tầng đáy.
Việc bảo vệ nguồn tài nguyên nước mặt cũng là biện pháp giảm thiểu tích cực tới
đời sống các loài thuỷ sinh trong vùng.
+ Đảm bảo nước thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường
trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
4.1.2.2.4. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường kinh tế - xã hội
Để hạn chế tới mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu cực đến kinh tế - xã hội,
bảo đảm phát triển bền vững, góp phần phát triển khu vực, chủ đầu tư cần chú
trọng thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động như sau:
- Căn cứ vào nhu cầu công việc và những yêu cầu về trình độ văn hoá,
chuyên môn công ty tổ chức lựa chọn, tiếp nhận những người dân địa phương vào
làm việc trong nhà máy, nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những mâu thuẫn giữa
nhân dân với công nhân nhà máy, tạo thêm nguồn thu nhập cho người lao động,
góp phần giảm thiểu số lượng lao động nhàn rỗi, tránh xa vào các tệ nạn xã hội.
- Giáo dục, tuyên truyền công nhân nhà máy thực hiện công tác dân vận
trong thời gian làm việc tại nhà máy để tạo tinh thần đoàn kết, giảm mâu thuẫn.
- Tăng cường quản lý công nhân bằng các quy định thưởng phạt và phạt
nghiêm khắc, hạn chế tối đa các hiện tượng rượu chè, cờ bạc, ma tuý và mại dâm;
kiên quyết loại bỏ những công nhân nghiện ngập, trộm cắp để đảm bảo an ninh khu
vực.
- Hỗ trợ địa phương khi cần (xây dựng trường học, tu sửa đường xá, nhà văn
hoá, các hoạt động đoàn thể...).

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 89
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

4.2. ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG


4.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng
* An toàn lao động
Có quy định chặt chẽ về công tác an toàn lao động
Công nhân được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động
Quy định tốc độ tối đa đối với xe cộ, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự
án
Tuân thủ các quy định về an toàn lao động trong tổ chức thi công để phòng
ngừa sự cố
Công nhân trực tiếp vận hành máy móc, thiết bị thi công được thực hiện qua
đào tạo, thực hành theo các nguyên tắc vận hành và bảo trì kỹ thuật
Các tài liệu chỉ dẫn của các thiết bị và máy móc xây dựng luôn được kèm theo
thiết bị máy móc. Các thông số kỹ thuật được kiểm tra thường kỳ
Có biển báo trên khu vực thi công
Có trình tự thi công các công trình ngầm và sắp xếp tuyến thi công hợp lý
Thiết kế hệ thống đèn chiếu sang cho các khu vực làm việc vào ban đêm
Khi thi công, lắp ráp ở giàn dáo hoặc thiết bị trên cao, công nhân phải có dây
đeo an toàn
Cung cấp đầy đủ các phương tiện an toàn cho công nhân như kính bảo hộ,
quần áo, găng tay, mũ
* Đảm bảo an toàn cho thiết bị:
Thiết bị trước khi đưa vào sử dụng phải được các ban chức năng kiểm tra và
được đăng ký sử dụng.
Vận hành mỗi loại thiết bị, máy móc đều tuân thủ nghiêm các nguyên tắc của
nhà sản xuất.
Tất cả các thợ vận hành được đào tạo chính quy và được cấp giấy chứng chỉ
tay nghề
Đối với các thiết bị điện:
+ Phần kim loại của thiết bị điện được nối đất bảo vệ tuân theo quy định của
TCVN “Quy phạm nối đất và nối không của các thiết bị điện”
+ Nối điện từ lưới vào thiết bị có cầu giao, giây cháy
+ Tất cả các thiết bị sử dụng có vỏ che chắn an toàn

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 90
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Đối với đường dây điện phục vụ sinh hoạt và thi công sẽ dung cáp cách điện
và giảm tối thiểu việc chạy qua thiết bị.
Tại vị trí làm việc được lắp dây tiếp đất và tủ điện
Đường dây tải điện đủ lớn và công suất để truyền tải đủ điện cho thiết bị
Các đầu cáp điện được cuốn kín và đặt trong hòm thiếc và sau đó phủ bằng vật
liệu cách điện và chống thấm.
* Đảm bảo phòng chống cháy nổ
Không được hút thuốc, đốt lửa hay hàn gần khu vực cẩm lửa, khu vực có xăng
dầu, thiết bị, máy móc,…
Chuẩn bị các dụng cụ, phương tiện chống cháy như bể cát, nước, bơm, bình
khí CO2…để kịp thời chữa cháy khi có hỏa hoạn xảy ra
Thiết kế thiết bị tự động ngắt điện cầu dao tổng
4.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động
* Đảm bảo an toàn lao động.
Hàng năm trong kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải lập kế
hoạch bảo hộ lao động trong đó phải nêu rõ: biện pháp an toàn lao động; vệ sinh
lao động; cải thiện điều kiện lao động; có dự trù cụ thể kế hoạch mua sắm dụng cụ,
phương tiện bảo vệ cá nhân; các trang thiết bị cần thiết để cải thiện điều kiện lao
động - vệ sinh lao động. Tất cả mọi người lao động trong Nhà máy sẽ phải học tập
về nội dung kỷ luật an toàn trong lao động như: Mục đích ý nghĩa công tác bảo hộ
lao động, quyền và nghĩa vụ người sử dụng lao động và người lao động, nội quy
làm việc của Nhà máy, các nguy cơ gây mất an toàn vệ sinh lao động. Quy trình
công nghệ, quy trình vận hành, sử dụng các loại máy móc thiết bị, thời gian làm
việc, thời gian nghỉ ngơi và các chế độ khác đối với người lao động;
- Nhà máy có trách nhiệm phát đầy đủ trang bị bảo hộ lao động cho người
lao động và thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh
lao động. Tất cả các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động người lao
động được giao nhiệm vụ vận hành, quản lý, sửa chữa đều phải được học tập và
được cấp Chứng chỉ vận hành.
- Có hội đồng bảo hộ lao động của công ty, cử người giám sát việc thực hiện
các quy định, nội quy, biện pháp ATLĐ, VSLĐ trong doanh nghiệp, phối hợp với
công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì sự hoạt động có hiệu quả của mạng lưới an
toàn vệ sinh.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 91
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Xây dựng nội quy, quy trình vận hành phùhợp với từng loại máy móc, thiết
bị, vật tư; Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động; đảm bảo chế độ
làm việc, nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc hại - ăn ca theo tiêu chuẩn quy định;
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp định kỳ 6 tháng, báo cáo định kỳ về công tác ATLĐ, VSLĐ, cải thiện
điều kiện lao động với cơ quan quản lý nhà nước.
* Đối với sự cố cháy, nổ
- Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của luật PCCC và các quy phạm:
An toàn cháy nổ-Yêu cầu chung (TCVN 3255-86); Phòng cháy chữa cháy cho nhà
và công trình/ yêu cầu thiết kế (TCVN-2622-78). Có phương án PCCN được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt; có đội PCCC được huấn luyện theo quy định. Triển
khai những quy định của pháp luật về công tác PCCN đến từng cá nhân, tổ đội sản
xuất để mọi người học tập và làm theo.
- Trang bị đầy đủ phương tiện, dụng cụ PCCC như: thang chữa cháy, bình
cứu hỏa, ủng chống cháy, bể cát, bể nước, xẻng, chăn, bao tải....
- Đối với các loại hóa chất được bảo quản tại các thiết bị chuyên dùng, các
thao tác khi xuất nhập hóa chất được thực hiện theo đúng quy định về bảo quản,
vận chuyển và sử dụng hóa chất.
- Xác định cụ thể các nguồn gây cháy và những vị trí có nhiều nguy cơ cháy
nổ để gắn hệ thống tiêu lệnh biển báo PCCN với yêu cầu: dễ nhìn, rõ ràng, dễ thực
hiện tại các khu vực; trang bị hệ thống chữa cháy, báo cháy tự động.
- Khi có sự cố cháy nổ lớn cần báo ngay cho đơn vị cấp cứu chuyên nghiệp.
Đội PCCC của Nhà máy tìm mọi biện pháp hạn chế sự lan rộng của đám cháy và
làm công việc cấp cứu cần thiết theo khả năng khi chờ đội cấp cứu chuyên nghiệp
đến.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 92
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG


Chương trình quản lý môi trường bao gồm quan điểm về những nghiên cứu
môi trường cần thiết và các hoạt động thực hiện trong suốt giai đoạn chuẩn bị đầu
tư, thi công xây dựng và hoạt động của dự án. Bao gồm các nội dung chính sau:
Bảng 5.1: Nội dung chương trình quản lý môi trường tại Nhà máy
STT Nội dung chương trình quản lý môi trường tại Nhà máy
1 Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn chuẩn bị Dự án
2 Phối hợp với cơ quan quản lý môi trường địa phương, các đơn vị
chuyên môn tiến hành giám sát môi trường định kỳ trong suốt quá
trình hoạt động của Nhà máy
3 Xây dựng các hệ thống xử lý khí thải, nước thải và biện pháp thu
gom, xử lý chất thải rắn cùng với quá trình lắp đặt máy móc thiết bị
sản xuất của nhà máy
4 Đào tạo, hướng dẫn vận hành các hệ thống xử lý ô nhiễm cho nhân
viên
5 Xây dựng các chương trình kiểm tra, bảo dưỡng và bảo trì toàn bộ
Nhà máy
6 Xây dựng chương trình đảm bảo an toàn lao động vệ sinh môi
trường, kế hoạch phòng chống sự cố môi trường
7 Thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường tại các khu vực
có khả năng xảy ra những tác động gây ảnh hưởng đến môi trường
xung quanh
5.1.1. Tổ chức nhân sự cho công tác quản lý môi trường trong quá trình thi
công xây dựng và lắp đặt thiết bị của dự án
- Chịu trách nhiệm chính: Giám đốc (1 người)
- Chịu trách nhiệm về an toàn lao động và vệ sinh môi trường: 1 người
5.1.2. Tổ chức nhân sự cho công tác quản lý môi trường khi nhà máy đi vào
hoạt động
- Chịu trách nhiệm chính: Giám đốc (1 người).
- Thành lập tổ an toàn lao động và vệ sinh môi trường: 5 người. Trong đó

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 93
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

+ Chịu trách nhiệm về quản lý hệ thống xử lý khí thải, nước thải, chất thải
rắn: 2 người.
+ Chịu trách nhiệm về chăm sóc cây xanh, thảm cỏ và công tác vệ sinh môi
trường: 1 người.
+ Chịu trách nhiệm về an toàn lao động: 2 người
5.1.3. Kế hoạch thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường
5.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Lồng ghép các hệ thống xử lý môi trường vào thiết kế tổng thể và chi tiết.
- Sớm xác nhận nhu cầu đào tạo cán bộ đảm trách công tác môi trường của
nhà máy.
5.1.3.2. Giai đoạn thi công xây dựng và quá trình lắp đặt thiết bị của dự án
- Thực hiện nghiêm chỉnh các đề xuất về phương án bảo vệ môi trường trong
quá trình thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của dự án.
- Tuyên truyền nhận thức về bảo vệ môi trường cho công nhân.
5.1.3.3. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động
- Giám sát môi trương định kỳ theo kế hoạch đề ra trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
- Tích cực tìm kiếm các giải pháp công nghệ, giải pháp quản lý nhằm nâng
cao hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm phát sinh góp phần bảo vệ môi trường.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 94
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 5.2: Chương trình quản lý môi trường của dự án


Thời
Các Các tác Kinh phí
Các hoạt gian Cơ quan Cơ quan
giai động Biện pháp giảm thiểu dự kiến
động thực thực hiện giám sát
đoạn chính (đồng)
hiện
- Vận + Tưới nước 2 - 4 lần/ngày hạn chế bụi. 20.000.000
chuyển + Có bạt che phủ khi vận chuyển nguyên
nguyên vâ ̣t liê ̣u, các xe vâ ̣n tải có biển báo nguy
vật liệu. hiểm.
Trong
- Xây + Trang bị đầy đủ các phương tiê ̣n bảo hô ̣
suốt thời
dựng các lao đô ̣ng. Công ty Chi cục
Bụi, khí gian thi
Giai công + Sử dụng phương tiê ̣n chuyên trở phù cổ phần bảo vệ
thải, ồn công xây
đoạn trình hợp với quy định tải trọng của đường xá đúc Thái môi
dựng
thi chính và khu vực dự án. Nguyên trường
công công + Bảo dưỡng, sửa chữa máy móc định kỳ tỉnh Thái
xây trình phụ + Trồng cây xanh trong khu vực dự án. Nguyên
dựng trợ. + Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm
- Hoạt và đêm khuya.
động của - Nước + Xây dựng nhà vệ sinh tạm cho công Trong
công thải sinh nhân suốt thời
nhân thi hoạt + Định hướng dòng chảy thu gom nước gian thi
công. - Nước mưa để hạn chế nước mưa chảy tràn kéo công xây
mưa theo các chất bẩn, ảnh hưởng đến môi dựng

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 95
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

chảy
trường xung quanh.
tràn
+ Quản lý ngăn chă ̣n rò rỉ xăng dầu và vâ ̣t
liê ̣u đô ̣c hại do xe vâ ̣n chuyển gây ra.

Trong
suốt thời
Chất thải
Thu gom và xử lý rác thải đúng quy định gian thi
rắn
công xây
dựng
Trong
Sự cố 20.000.000
suốt thời
trong Thực hiện nghiêm ngặt các quy định trong
gian thi Công ty Chi cục
quá trình giai đoạn xây dựng cơ bản.
công xây cổ phần bảo vệ
thi công
dựng đúc Thái môi
Giai Khí, bụi, + Tưới nước thường xuyên 02–04 Trong 700.000.000 Nguyên trường
đoạn tiếng ồn, lần/ngày. suốt quá tỉnh Thái
nhà độ rung + Phủ bạt che chắn khi vận chuyển trên trình sản Nguyên
máy đi - Vận đường. xuất
vào chuyển + Định kỳ kiểm tra bảo dưỡng các phương
hoạt nguyên, tiện, máy móc.
động nhiên + Kiểm tra mức ồn, rung, chấn động từ đó
sản liệu và đặt ra lịch thi công cho phù hợp để đạt
xuất sản phẩm mức ồn tiêu chuẩn cho phép

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 96
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

+ Khí thải và bụi phát sinh từ các công


- Quá đoạn được dẫn vào ống dẫn khí thông qua
trình đúc chụp hút và quạt hút khí sau đó theo ống
Giai và gia dẫn khí qua hệ thống lắng trọng lực đến hệ
đoạn công cơ thống xử lý ướt có sữa vôi.
nhà khí + Khí thải sau khi được xử lý qua ống khói Chi cục
máy đi thoát ra ngoài môi trường. Tại đầu mút của Công ty bảo vệ
vào ống khói được lắp đặt thiết bị đầu đốt bao cổ phần môi
hoạt gồm nhiều vòi đốt đơn giản đúc Thái trường
động + Dùng biện pháp làm thông gió cưỡng Nguyên tỉnh Thái
sản bức để thông thoáng nhà xưởng. Nguyên
xuất - Nước Trong
thải sản + Nước thải sản xuất được thu về bể lắng
suốt quá
xuất kết hợp với tách dầu 50.000.000
trình sản
xuất.
- Nước + Xây dựng bể Bastaf 5 ngăn. 100.000.000
thải sinh + Thiết kế hệ thống mạng lưới thoát nước Trước
hoạt. mưa chảy tràn trên toàn bộ mặt bằng nhà khi nhà
máy. Trên hệ thống này có thiết kế các máy đi
- Nước song chắn rác để loại bỏ tạp chất có kích vào hoạt
mưa thước lớn và các hố ga lắng cặn. động
chảy

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 97
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

tràn
+ Chất thải rắn sinh hoạt: được thu gom
Giai vào nơi quy định sau đó thuê đơn vị vận
đoạn chuyển và xử lý Trong
nhà + Chất thải rắn sản xuất: Thu gom và tái suốt quá Công ty
Chất thải
máy đi sử dụng . trình sản 30.000.000 cổ phần
rắn
vào + Chất thải rắn nguy hại: Có thùng chứa xuất đúc Thái
hoạt và được thu gom vào kho kín sau đó định Nguyên
động kỳ 3 tháng/lần thuê cơ sở có đủ điều kiện
sản xử lý chất thải nguy hại.
xuất + An toàn trong vận chuyển nguyên nhiên
liệu và sản phẩm.
Trong
+ An toàn trong các công đoạn sản xuất.
Sự cố suốt quá
+ Cung cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao Chi cục
môi trình sản 40.000.000
động (khẩu trang nhiều lớp, quần áo, giầy bảo vệ
trường xuất
bảo hộ, kính chống bụi, bông chống ồn…) môi
+ Phòng chống cháy, nổ trường
+ Tập huấn phòng chống, ứng cứu sự cố tỉnh Thái
Nguyên

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 98
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

5.2. Chương trình giám sát môi trường


Chương trình giám sát môi trường là một trong những nội dung quan trọng
trong công tác quản lý chất lượng môi trường và công tác đánh giá tác động trong
quá trình thi công xây dựng và hoạt động của dự án tới môi trường. Thông quá các
diễn biến về chất lượng môi trường giúp xác định lại các dự báo trong Báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc mức độ sai lệch giữa tính toán và thực tế.
Để đảm bảo toàn bộ hoạt động của nhà máy trong quá trình xây dựng và đi vào
hoạt động không gây tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh và để đánh giá
hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm, chương trình giám sát ô nhiễm môi
trường do Chủ đầu tư là Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên thực hiện trong suốt
thời gian thi công xây dựng, hoạt động của nhà máy và được giám sát bởi Chi cục
bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên.
5.2.1. Trong giai đoạn thi công dự án
Giai đoạn thi công được tiến hành trong thời gian 6 tháng, việc giám sát môi
trường được thực hiện với các loại chất thải, cụ thể như sau:
Bảng 5.3: Chương trình quan trắc đối với chất thải
Các Tần Tiêu
Số Chỉ tiêu giám
STT loại Vị trí giám sát suất chuẩn
mẫu sát
mẫu giám sát so sánh
pH, COD, BOD,
TSS, Mn, Fe,
Nước Rãnh thoát nước mưa QCVN
1 01 As, Pb, NH4+, S2-
thải trong khu vực 24: 2009
dầu mỡ, tổng
3
coliform…
tháng/lần
QCVN
Không Trên công trường thi Bụi, ồn, SO2, 05: 2009
3 02
khí công dự án NO2, CO. QCVN
26:2009

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 99
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 5.4: Chương trình quan trắc môi trường xung quanh
Tần Tiêu
Các
ST Số suất chuẩn
loại Vị trí giám sát Chỉ tiêu giám sát
T mẫu giám so sánh
mẫu
sát
Lẫy mẫu không khí QCVN 05:
Bụi, tiếng ồn, CO,
Không tại khu vực dân cư. 2009
1 02 SO2, NO2, điều kiện
khí QCVN
vi khí hậu.
26:2010
Tại giếng khoan của
pH, TS, As, Cd,
Nước nhà máy và nhà dân 01lần/ QCVN
2 02 Mn, SO42-, Fe,
ngầm gần khu vực nhà 6 tháng 09:2008
NH4+, CaCO3, Pb.
máy
5.2.2. Trong giai đoạn hoạt động sản xuất
5.2.2.1. Chương trình giám sát chất thải
Để kiểm soát một cách liên tục về sự biến đổi chất lượng môi trường trong
quá trình nhà máy đi vào hoạt động, công ty đề ra chương trình giám sát chất lượng
môi trường khu vực nhà máy được trình bày cụ thể tại bảng 5.5. Để có thể quan
trắc được lượng khói thải và các khí độc phát sinh ra trong quá trình tinh luyện, đúc
liên tục, công ty sẽ thiết kế một lỗ nhỏ thoát khói trên thân ống khói để phục vụ cho
chương trình quan trắc giám sát môi trường sau này.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 100
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 5.5: Chương trình quan trắc và giám sát chất thải
Các Tần suất Tiêu
Số
STT loại Vị trí giám sát Chỉ tiêu giám sát giám sát chuẩn
mẫu
mẫu áp dụng
pH, nhiệt độ, DO, 3
BOD5, COD, TSS, tháng/lần
- Nước thải sản xuất
độ đục, Al, Fe, Mn, (tháng 3, QCVN
01 trước khi đến khu xử
Mg, As, Pb, S2-, 6, 9 và 40: 2011
lý nước thải
SO42-, NO3-, NH4+, tháng 12
Nước dầu mỡ, coliform. hàng năm)
1
thải 3
tháng/lần
- Nước thải sinh hoạt pH, BOD5, TSS,
(tháng 3, QCVN
01 tại vị trí xả nước thải PO43-, NO3-, S2-,
6, 9 và 14: 2008
vào nguồn tiếp nhận. NH4+, coliform
tháng 12
hàng năm)
3
QCVN
+ Khu vực nhà điều tháng/lần
Bụi, tiếng ồn, CO, 19:2009
Không hành. (tháng 3,
2 03 H2S, SO2, HF, NO2, QĐBYT/
khí + Xưởng sản xuất 6, 9 và
điều kiện vi khí hậu. 3733:
chính. tháng 12
2002
hàng năm)
5.2.2.2. Chương trình giám sát môi trường xung quanh
Để đánh giá ảnh hưởng do các hoạt động của dự án đến môi trường khu vực
xung quanh, chủ dự án đề xuất chương trình giám sát môi trường xung quanh khu
vực nhà máy được trình bày trong bảng 5.6.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 101
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Bảng 5.6: Chương trình quan trắc và giám sát chất lượng môi trường xung quanh
Các Tần suất Tiêu chuẩn
Số Vị trí giám
STT loại Chỉ tiêu giám sát giám sát áp dụng
mẫu sát
mẫu
Tại giếng
khoan của
pH, TS, As, Cd,
Nước nhà máy và 6 QCVN
1 02 Mn, SO42-, Fe,
ngầm nhà dân gần tháng/lần 09:2008
NH4+, CaCO3, Al.
khu vực nhà
máy.
Lẫy mẫu QCVN
Bụi, tiếng ồn, CO,
Không không khí tại 6 05:2009
2 03 SO2, HF, NO2, điều
khí khu vực dân tháng/lần QCVN
kiện vi khí hậu.
cư. 26:2009
Kinh phí cho việc quan trắc, giám sát môi trường hàng năm dự trù khoảng
80.000.000 đồng (thay đổi theo đơn giá tại thời điểm thực hiện).

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 102
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Chương 6
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

Thực hiện đúng quy định Luật Bảo vệ môi trường, Công ty Cổ phần Đúc Thái
Nguyên đã có văn bản số 12/CV-CT ngày 12/03/2012 gửi UBND xã Cao Ngạn
thông báo những nội dung chính của dự án, các tác động xấu và các giải pháp khắc
phục để chính quyền địa phương được biết và đóng góp ý kiến cho dự án.
6.1. Ý kiến của UBND xã Cao Ngạn
Ngày 19/03/2012 UBND xã Cao Ngạn có văn bản số 107/CV-UBND v/v
đóng góp ý kiến cho Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí tại
CCN Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, cụ thể
như sau:
1. Ý kiến về các tác động xấu của dự án đến môi trường tự nhiên và KT - XH:
UBND xã Cao Ngạn hoàn toàn nhất trí với các nội dung đã nêu về các tác
động xấu, các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án được trình bày trong công văn
mà chủ dự án đã gửi.
2. Ý kiến về các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của dự án
tới môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội:
Các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường của dự án được chủ đầu
tư đưa ra có tính khả thi, UBND xã Cao Ngạn hoàn toàn nhất trí với các biện pháp đó.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án:
- Đề nghị quý Công ty nghiêm túc thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm môi
trường nhằm giảm thiểu tới mức thấp nhất các tác động tiêu cực tới môi trường và
sức khoẻ con người như đề ra trong nội dung báo cáo ĐTM của dự án cụ thể như:
+ Không sử dụng các phương tiện thi công cơ giới, các phương tiện vận tải đã
quá hạn sử dụng, không đảm bảo an toàn kĩ thuật.
+ Các phương tiện vận chuyển phải có mui, bạt che chắn không để nguyên liệu
và sản phẩm rơi vãi trên đường vận chuyển và phải thực hiện đúng các quy định về
giao thông trong khu vực.
+ Hàng năm phải tiến hành kiểm soát ô nhiễm môi trường để đánh giá mức độ
tác động của dự án đến môi trường từ đó có những biện pháp khắc phục kịp thời.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 103
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

6.2. Ý kiến của Ủy ban mặt trận tổ quốc xã Cao Ngạn


Sau khi xem xét những nội dung chính của dự án, các tác động môi trường
và các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của dự án, UB MTTQ xã có một
số ý kiến đóng góp cho dự án như sau:
- UB MTTQ xã hoàn toàn nhất trí với các nội dung về các hạng mục đầu tư,
các tác động xấu tới môi trường tự nhiên - kinh tế xã hội khi thực hiện dự án và các
giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu trong bản thông báo của chủ dự án.
- Đề nghị Công ty cổ phần Đúc Thái Nguyên nghiêm túc thực hiện các biện
pháp giảm thiểu, xử lý ô nhiễm môi trường như đã đề ra trong nội dung báo cáo
ĐTM của dự án.
- Trong quá trình triển khai dự án tại địa phương, UB MTTQ đề nghị Công
ty giúp đỡ địa phương trong công tác xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế xã
hội nâng cao đời sống người dân.

6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của công ty trước các ý kiến của UBND và
UBMTTQ xã Cao Ngạn
Sau khi xem xét nội dung văn bản của UBND và UBMTTQ xã Cao Ngạn
v/v đóng góp ý kiến cho Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngạn, xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, Công
ty Cổ phần Đúc Thái Nguyên hoàn toàn đồng ý với các ý kiến trên và cam kết
trước UBND và UBMTTQ xã Cao Ngạn sẽ thực hiện những nội dung đã nêu tại
văn bản số 12/CV-CT ngày 12/03/2012 Công ty đã gửi đến UBND và UBMTTQ.
Những cam kết này được thể hiện đầy đủ trong mục 3 phần kết luận.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 104
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. KẾT LUẬN
Việc đầu tư xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí tại CCN Cao
Ngạn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên góp phần rất lớn thúc đẩy sự phát
triển kinh tế xã hội của xã Cao Ngạn nói riêng và của thành phố Thái Nguyên cũng
như của tỉnh Thái Nguyên nói chung. Nhà máy đi vào hoạt động sẽ góp phần đưa
ngành sản xuất luyện kim tại địa phương thành một trong những ngành sản xuất
chính và đưa sản xuất công nghiệp về nông thôn, đồng thời đáp ứng được nhu cầu
vật liệu xây dựng cho địa phương, các khu công nghiệp trong tỉnh và các thị thành
lân cận. Bên cạnh những ưu điểm trên thì việc xây dựng nhà máy sẽ làm gia tăng
những tác động đến môi trường khu vực như: tác động đến môi trường không khí
do khí thải từ các phương tiện giao thông, khí thải từ lò điện (CO, SO 2, NOx, bụi
…), tác động đến môi trường nước do nước thải sản xuất, tác động đến môi trường
đất…
Trên cơ sở các phân tích về công nghệ, xem xét các đặc điểm tự nhiên, kinh
tế xã hội, hiện trạng môi trường khu vực dự án, báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án đã nhận dạng và đánh giá chi tiết các tác động, phạm vi ảnh
hưởng tới môi trường và đề xuất các biện pháp giảm thiểu có tính khả thi nhằm hạn
chế một cách thấp nhất các tác động của dự án đến môi trường. Việc giảm thiểu ô
nhiễm tập trung vào các nguyên tắc xếp theo thứ tự ưu tiên đó là: đầu tư công nghệ
mới ít ô nhiễm, tiết kiệm nguyên vật liệu, tuần hoàn và tái sử dụng lại các chất thải
và xử lý các chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường. Các nguồn thải và những
ảnh hưởng đáng quan tâm của nhà xưởmg đúc gang và gia công cơ khí tại CCN
Cao ngạn, xã Cao Ngạn, thành phố, tỉnh Thái Nguyên các chất khí độc hại (CO,
NOx, SO2,, bụi) và nước thải, chất thải rắn.
Đối với nước thải sản xuất: lượng nước này sẽ được thu gom xử lý sơ bộ và
tái sản xuất nên giảm thiểu tối đa ô nhiễm đến môi trường nước, tiết kiệm tài
nguyên và bảo vệ môi trường. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cấp nước cho
sản xuất công nghiệp.
Đối với chất thải rắn: chất thải rắn sản xuất được thu gom, nghiền nhỏ để tái
sản xuất, chất thải rắn sinh hoạt sẽ được nhà máy bố trí thu gom thường xuyên sau

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 105
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

đó thuê đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng quy
định.
Đối với khí thải lò nung: Các chất thải khí phát sinh do quá trình sản xuất
gang thép chủ yếu là CO, NOx, SO2,, bụi, VOC. Nhà máy xây dựng một hệ thống
ống khói cao 30m nhằm hạn chế lượng chất thải độc hại nói trên phát tán ra môi
trường không khí xung quanh khu vực. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi
trường này hoàn toàn có tính khả thi và hiệu quả áp dụng tại các đơn vị khác đã
chứng minh, chủ đầu tư cũng cam kết thực hiện các biện pháp đề xuất. Các sự cố
cũng được dự báo và chủ đầu tư cũng đã có phương án ứng cứu khi sự cố xảy ra.
Thực hiện hướng dẫn tại Thông tư 26/2011/TT- TNMT, công ty cổ phần đúc
Thái Nguyên thực hiện tham vấn tới UBND và Ủy ban MTTQ xã Cao Ngạn nơi
triển khai thực hiện dự án. Các ý kiến của Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban mặt trận tổ
quốc xã Cao Ngạn đều ủng hộ thực hiện dự án và cũng có các yêu cầu bổ sung các
biện pháp giảm thiểu ô nhiễm. Chủ dự án đã tiếp thu và cụ thể các biện pháp đó
trong chương 4 của báo cáo đánh giá tác động môi trường này.
Tuy nhiên trong quá trình nhà máy đi vào hoạt động sản xuẩt chắc chắn sẽ
nảy sinh nhiều vấn đề môi trường khác nhưng với sự quan tâm đúng mức của chủ
đầu tư cùng với sự hướng dẫn và tư vấn của cơ quan quản lý chắc chắn các vấn đề
này sẽ được giải quyết triệt để.
2. KIẾN NGHỊ
Đề nghị UBND tỉnh Thái Nguyên và các cơ quan chức năng tạo điều kiện
trong quá trình thực hiện dự án.
Đề nghị Hội đồng thẩm định xem xét phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án, để dự án sớm được triển khai thực hiện.
3. CAM KẾT
3.1. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai
đoạn thi công xây dựng
- Tưới nước ở những khu vực thi công, trên tuyến đường vận chuyển nguyên
vật liệu để hạn chế bụi với tần suất 02 lần/ngày vào mùa mưa và 4 lần/ngày vào
mùa khô.
- Có nội quy cho xe chở vật liệu xây dựng và công nhân khi đi vào khu vực
để hạn chế tối đa lượng bụi phát tán vào môi trường không khí như: hạn chế hoạt

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 106
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

đô ̣ng vào giờ cao điểm, chạy đúng tốc đô ̣ quy định, không sử dụng các phương tiê ̣n
vâ ̣n chuyển quá cũ và xe cần có bạt che phủ,...
- Sử dụng các máy móc phương tiện mới, đạt tiêu chuẩn về khí thải và khói
bụi, tiếng ồn theo QCVN, TCVN. Có biện pháp khắc phục, sửa chữa thiết bị máy
móc kịp thời và bảo dưỡng định kỳ để giảm thiểu ô nhiễm, độ ồn phát sinh từ máy
móc.
- Xây dựng nhà vệ sinh tạm và hê ̣ thống thoát nước mưa. Nhà vệ sinh tạm
phải cách xa nguồn nước sử dụng và công trình vệ sinh được xây dựng theo đúng
tiêu chuẩn, quy phạm cũng như các quy định vệ sinh của Bộ Y tế và bộ Xây dựng
(20 TCVN 51-84).
- Rác thải sinh hoạt và các phế liệu xây dựng sẽ được tập trung riêng biệt tại
các bãi chứa quy định cách xa nguồn nước đang sử dụng và thuê đội vệ sinh môi
trường của thành phố Thái Nguyên vận chuyển và xử lý hợp vệ sinh.
- Hoàn thành các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường và được xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trước khi Nhà máy đi vào hoạt động.
3.2. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai
đoạn sản xuất ổn định
Khi nhà máy đi vào hoạt động, Công ty cổ phần đúc Thái Nguyên cam kết sẽ
thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường như đã trình
bày trong báo cáo ĐTM và các yêu cầu kỹ thuật khác (tiêu chuẩn ngành) có liên
quan. Các cam kết chủ yếu cụ thể như sau:
3.2.1. Xử lý bụi và khí thải
- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải như đã đưa ra trong
chương 4.
- Bảo vệ cây xanh trong và xung quanh khu vực Nhà máy.
- Chất lượng không khí xung quanh đạt tiêu chuẩn QCVN 05:2009, QCVN
06:2009, QCVN 26:2010, QĐ 3733/2002/QĐ-BYT...
3.2.2. Xử lý nước thải
- Xây dựng hê ̣thống thoát nước mưa chảy tràn xung quanh khu vực Nhà máy.
- Nước thải sản xuất được xử lý sau đó được tuần hoàn lại cho quá trình sản
xuất.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 107
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Công trình xử lý nước thải của dự án đều được hoàn thành trước khi đưa
Dự án đi vào hoạt động chính thức.
- Đảm bảo nước thải sau xử lý đạt giới hạn các tiêu chuẩn, quy chuẩn về
nước thải.
3.2.3. Xử lý chất thải rắn
- Bố trí công nhân vệ sinh có trách nhiệm thu gom rác thải sản xuất.
- Trang bị các thùng chứa rác và xây dựng khu tập kết rác tại khu vực Nhà
máy để thu gom thường xuyên.
- Thuê đơn vị có chức năng hành nghề vận chuyển và xử lý đem xử lý hợp vệ
sinh.
3.2.4. Các công trình giảm thiểu tiếng ồn và rung động
- Không sử dụng các loại thiết bị có mức ồn cao.
- Các công tác giảm thiểu tiếng ồn, rung động, trang thiết bị bảo hộ lao động
cần được hoàn thành, mua sắm trước khi đưa Dự án vào hoạt động chính thức. Chủ
đầu tư cần báo cáo với các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, thanh
tra an toàn lao động, y tế,... để tiến hành nghiệm thu và kiểm tra trước khi Dự án đi
vào hoạt động chính thức.
3.2.5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường khác
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn, vệ sinh lao động, vệ sinh môi
trường, trong ban quản lý dự án sẽ có cán bộ chuyên trách về các vấn đề vệ sinh, an
toàn lao động và bảo vệ môi trường.
- Thực hiện tốt giải pháp bảo vệ môi trường sinh vật.
- Đảm bảo môi trường lao động cho công nhân theo tiêu chuẩn tại Quyết
định 3733/2002/QĐ-BYT.
- Cam kết hỗ trợ nhân dân cải tạo, sửa chữa đường liên thôn, liên xã khi
đường xuống cấp.
- Tổ chức khám sức khỏe cho công nhân 1 lần/năm. Đối với các vị trí nhạy
cảm, ô nhiễm cao sẽ được khám định kỳ thường xuyên để phát hiện các bệnh có
liên quan.
- Tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ, công nhân làm việc trong Nhà máy về ý
thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý các nguyên vật liệu sản xuất và đảm bảo vệ
sinh an toàn lao động.

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 108
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

- Công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc tổ chức, thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường.
3.3. Cam kết khắc phục ô nhiêm môi trường trong trường hợp có sự cố rủi ro
về môi trường do dự án gây ra.
Thực hiện nghiêm túc các phương án phòng chống và ứng phó sự cố môi
trường được đề cập trong chương 4 của báo cáo này.
Thực hiện đền bù thiệt hại cho các bên liên quan nếu để sảy ra các sự cố gây
ô nhiễm môi trường. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi để sự cố xảy ra gây nguy
hại đến môi trường và sức khỏe người dân trong khu vực.
3.4. Cam kết thực hiện các chương trình quản lý và giám sát môi trường
- Thực hiện định kỳ chế độ quan trắc môi trường nhằm mục đích xác định
được các thông số ô nhiễm trên cơ sở đó lập các kế hoạch xử lý kịp thời;
- Hàng năm tiến hành kiểm soát ô nhiễm môi trường để đánh giá mức độ tác
động của dự án đến môi trường, từ đó có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý môi
trường địa phương thực hiện định kỳ các chương trình quản lý, quan trắc, giám sát
chất lượng môi trường.
3.5. Cam kết hoàn thành các công việc sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt
- Sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt công ty cam kết thực hiện đúng các
công việc được trình bày trong báo cáo.
- Lập và niêm yết công khai kế hoạch quản lý môi trường tại trụ sở Ủy ban
nhân dân xã Cao Ngạn theo quy định tại Thông tư 26/2011/TT-BTNMT.

ĐẠI DIỆN DỰ ÁN

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 109
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO

1. GS.TS. Trần Ngọc Trấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - tập 1, Nxb Khoa
học kỹ thuật, Hà Nội, 2004.
2. Hoàng Kim Cơ, Trần Hữu Uyển, Lương Đức Phẩm, Lý Kim Bảng, Dương Đức
Hồng, Kỹ thuật môi trường, Nxb KH kỹ thuật, Hà Nội, 2001.
3. GS.TSKH. Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà
Nội, 2003.
4. Trần Đức Hạ, Quản lý môi trường nước, Nxb KH kỹ thuật, 2006.
5. PGS TSKH. Nguyễn Xuân Nguyên - Công nghệ xử lý nước thải - Trung tâm tư
vấn và chuyển giao công nghệ nước sạch và môi trường.
6. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội - 2000.
7. GS.TS. Lâm Minh Triết - Kỹ thuật môi trường - Nxb ĐHQG TP Hồ Chí Minh, 2006.
8. Lê Trình, Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng, Nxb khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội, 2000.
9. TS Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Nxb Xây
dựng, Hà Nô ̣i, 2009.
10. Bộ khoa học công nghệ và môi trường, Cục môi trường, Hướng dẫn lập báo
cáo ĐTM, Hà Nội, 1999.
11. Sổ tay về công nghệ môi trường - tập 1: Đánh giá nguồn ô nhiễm không khí,
nước và đất.
12. Tổng cục môi trường, Cục thẩm định và đánh giá tác động môi trường, Hướng
dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án luyện gang thép, Hà Nội,
2008

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 110
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 111
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

MỤC LỤC
TÓM TẮT.........................................................................................................1
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................................1
MỞ ĐẦU..................................................................................................................10
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.......................................................................................10
1.1. Tóm tắt xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của dự án...............................................10
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư.................................10
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển.............................................11
2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM..........11
2.1. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật............................................................................11
2.1.1. Căn cứ pháp luật............................................................................................11
2.1.2. Căn cứ kỹ thuật..............................................................................................13
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng..................................................................14
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp.....................................................14
3. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐTM..................................................................14
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM.............................................................................15
Chương 1..................................................................................................................17
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.......................................................................................17
1.1. TÊN DỰ ÁN......................................................................................................17
1.2. CHỦ DỰ ÁN.....................................................................................................17
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.............................................................................17
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN...............................................................18
1.4.1. Mục tiêu của dự án.........................................................................................18
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án............................................19
1.4.2.1. Khối lượng của dự án..................................................................................19
1.4.2.2. Quy mô của dự án.......................................................................................19
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án...20
1.4.3.1. Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng của nhà xưởng.......................................20
1.4.3.2. Phương án thiết kế và xây dựng các công trình..........................................20
1.4.3.3. Phương án xây dựng các công trình chính của nhà xưởng........................20
1.4.4. Công nghệ sản xuất và vận hành...................................................................23
1.4.4.1. Công nghệ đúc............................................................................................23
1.4.4.2. Công nghệ sản xuất gia công cơ khí...........................................................25
1.4.5. Danh mục máy móc thiết bị............................................................................25
1.4.6. Nguyên, nhiên vật liệu và các chủng loại sản phẩm của dự án.....................26
1.4.6.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu và giải pháp cung cấp....................................26
1.4.6.2. Sản phẩm của dự án....................................................................................27
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án.................................................................................27
1.4.8. Vốn đầu tư......................................................................................................28

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 112
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án...............................................................28


1.4.9.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...................................................................28
1.4.9.2. Nhu cầu về nhân lực....................................................................................29
Chương 2..................................................................................................................30
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI...........................30
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................................30
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN..........................................................30
2.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất...............................................................................30
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý.......................................................................................30
2.1.1.2. Địa hình, địa chất công trình......................................................................30
2.1.2. Điều kiện khí tượng........................................................................................30
2.1.2.1. Nhiệt độ không khí......................................................................................31
2.1.2.2. Lượng mưa..................................................................................................31
2.1.2.3. Tốc độ gió và hướng gió.............................................................................31
2.1.2.4. Độ ẩm không khí.........................................................................................32
2.1.2.5. Nắng và bức xạ............................................................................................32
2.1.3. Điều kiện về thủy văn.....................................................................................32
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý..............................33
2.1.4.1. Chất lượng môi trường không khí...............................................................34
2.1.4.2. Chất lượng môi trường nước......................................................................34
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học......................................................................35
2.1.5.1. Hệ sinh thái trên cạn...................................................................................35
2.1.5.2. Hệ sinh thái dưới nước................................................................................35
2.1.5.3. Nhận xét về tính nhạy cảm và đánh giá sức chịu tải của môi trường khu
vực dự án..................................................................................................................35
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI.......................................................................36
2.2.1. Điều kiện về kinh tế........................................................................................36
2.2.2. Điều kiện về xã hội.........................................................................................37
2.2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất...............................................................................37
2.2.2.3. Dân số, lao động.........................................................................................37
2.2.2.4. Về y tế - giáo dục.........................................................................................37
2.2.2.5. Cơ sở hạ tầng..............................................................................................38
CHƯƠNG 3..............................................................................................................39
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................................................39
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG....................................................................................39
3.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng..........................................................................40
3.1.1.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải.....................................................40
3.1.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải..........................................51
3.1.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.................................................................54

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 113
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

3.1.2.1. Các tác động liên quan đến chất thải.........................................................54


3.1.2.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải..........................................70
3.1.3. Tác động do các rủi ro, sự cố........................................................................72
3.1.3.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng.............................................................72
3.1.3.2. Giai đoạn hoạt động của dự án...................................................................73
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá.................................74
Chương 4..................................................................................................................76
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU.............................76
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG........................................76
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU.............76
4.1.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn thi công xây dựng........76
4.1.1.1. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu có liên quan đến chất thải..................76
4.1.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải...............................................78
4.1.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.................................................................79
4.1.2.1. Đối với các tác động có liên quan đến chất thải.........................................79
4.1.2.2. Giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải.............................86
4.2. ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.....................................................................89
4.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng..........................................................................89
4.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.................................................................90
Chương 5..................................................................................................................93
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...................................93
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG..................................................93
5.1.1. Tổ chức nhân sự cho công tác quản lý môi trường trong quá trình thi công
xây dựng và lắp đặt thiết bị của dự án.....................................................................93
5.1.2. Tổ chức nhân sự cho công tác quản lý môi trường khi nhà máy đi vào hoạt
động..........................................................................................................................93
5.1.3. Kế hoạch thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường..................................94
5.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án............................................................................94
5.1.3.2. Giai đoạn thi công xây dựng và quá trình lắp đặt thiết bị của dự án.........94
5.1.3.3. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động..............................................................94
5.2. Chương trình giám sát môi trường...................................................................99
5.2.1. Trong giai đoạn thi công dự án......................................................................99
5.2.2. Trong giai đoạn hoạt động sản xuất............................................................100
5.2.2.1. Chương trình giám sát chất thải...............................................................100
5.2.2.2. Chương trình giám sát môi trường xung quanh........................................101
Chương 6................................................................................................................103
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG......................................................................103
6.1. Ý kiến của UBND xã Cao Ngạn......................................................................103
6.2. Ý kiến của Ủy ban mặt trận tổ quốc xã Cao Ngạn..........................................104

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 114
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà xưởng đúc gang và gia công cơ khí
tại CCN Cao Ngan, xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của công ty trước các ý kiến của UBND và
UBMTTQ xã Cao Ngạn..........................................................................................104
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................................105
1. KẾT LUẬN.........................................................................................................105
2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................106
3. CAM KẾT...........................................................................................................106
3.1. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn
thi công xây dựng...................................................................................................106
3.2. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn
sản xuất ổn định.....................................................................................................107
3.2.1. Xử lý bụi và khí thải.....................................................................................107
3.2.2. Xử lý nước thải.............................................................................................107
3.2.3. Xử lý chất thải rắn........................................................................................108
3.2.4. Các công trình giảm thiểu tiếng ồn và rung động.......................................108
3.2.5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường khác...................................108
3.3. Cam kết khắc phục ô nhiêm môi trường trong trường hợp có sự cố rủi ro về
môi trường do dự án gây ra...................................................................................109
3.4. Cam kết thực hiện các chương trình quản lý và giám sát môi trường............109
3.5. Cam kết hoàn thành các công việc sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt....109
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO..........................................................110

Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghê ̣ môi trường Hiếu Anh 115
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn

You might also like