Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu chương 9. Sau khi học xong chương này sinh viên
nắm được:
•Bùn sơ cấp: chất rắn hữu cơ, cát, các hạt vô cơ mịn,
dầu, mùi, chất lỏng đặc, bao gồm 1% bọt, nồng độ
chất rắn 4-6%, VSS : 60 – 80%.
•Bùn hoạt tính thải: sinh khối màu nâu tối, lơ lửng
không có hại nhưng sau đó có mùi khó chịu. Nồng độ
chất rắn từ 0,5 – 1,0 %, VSS : 60 – 80%
Bùn lọc chậm: tương tự như bùn hoạt tính thải, nồng
độ chất rắn : 4-5%, VSS : 45 – 70%
Bùn phân hủy kỵ khí: màu đen, đặc quánh, mùi giống
đất vườn, VSS : 30-60% ; chất rắn : 3-12%.
Bùn họat tính phân hủy hiếu khí: màu nâu tối, chất
rắn: 1-2%, VSS : 35-40%.
Ws = Wsp + Wss
K- phần BOD của nước thải trở thành sinh khối (biomass)
K 0,3 – 0,5 (đối với F/M = 0,05 – 0,5 kgBOD/ kg MLVSS.d)
K thấp đối với AST và RBC sục khí tăng cường.
9.3. HỆ THỐNG XỬ LÝ BÙN
Để lắng bùn (làm đậm đặc bùn), bể lắng bùn hoạt động ở trạng thái ổn định .
Một bể làm đặm đặc bùn lý tưởng bao gồm có hai vùng:
Vùng làm trong: các hạt riêng biệt lắng từ nước thải (lắng loại I và loại II)
Vùng nén bùn: tăng đột ngột nồng độ chất rắn và vùng nén (lắng loại III và loại IV)
Trong vùng làm trong, chất rắn không tiếp xúc với
nhau. Ở vùng nén bùn, chất rắn liên kết với nhau do vậy
cần phải nén chúng lại và đẩy các phân tử nước ra khỏi
chất rắn. Sự lắng của chất rắn trong vùng nén là một
hàm của nồng độ chất rắn. Tốc độ lắng của chất rắn có
thể xác định bằng thực nghiệm, (xem phần thiết kế bể
lắng bậc II).
9.3.2. Nén bùn
1.Nén bùn bằng trọng lực
Đây là phương pháp khá phổ biến. Nguyên tắc của
phương pháp là cào bùn, phá vỡ hạt bùn và giải phóng
nước. Bùn sơ cấp được nén từ 4 – 8%, bùn hoạt tính
được nén từ 1-3%. Hỗn hợp bùn sơ cấp và thứ cấp
được nén từ từ 4 đến 6%. Bùn nén được rút ra ở đáy,
nước trong rút ra ở phần trên và cho tuần hoàn lại bể
làm trong đợt I.
Tiêu chuẩn hoạt động:
Chất rắn áp trên đơn vị diện tích đáy, đối với:
Bùn thứ cấp : 100 – 150 kg/m2.d
Bùn thứ cấp + AST : 40 – 80 kg/m2.d
Bùn AST : 20-40 kg/m2.d
Chất rắn trong bùn nén chiếm từ 90 – 95%
Lớp bùn ở đáy có độ sâu 1m đảm bảo cho bùn nén
chặt (thời gian lưu bùn, c = 24h)
2. Tuyển nổi khí hòa tan (DAF)
52 % Axit hữu 24 % H2
Axit cơ bậc cao
acetic hơn
72 % CH4 28 %
Chìa khóa để thực hiện thành công trong xử lý kỵ khí là giữ cân bằng vi khuẩn sinh
metan và vi khuẩn sinh axit béo. Do vậy, phải kiểm soát pH để theo dõi trạng thái
của hệ
9.4.2. Các điều kiện cho phân hủy kỵ khí
Tham số Tối ưu Vùng sử dụng
Nhiệt độ 350C 29 – 350C
pH 7 – 7,2 6,7 – 7,4
Độ kiềm (Alk) 1000 – 5000 mg/l theo CaCO3
50 – 250 mg/l của axit acetic
Axit bay hơi
( ở 200 mg/l cực đại)
Thành phần
55 – 75 % CH4
khí
50- 75% VSS
Khử chất rắn
25 – 45% TSS
VS/ m3.d. (cao hơn so với phân hủy kỵ khí). Hoạt động của vi
sinh vật chủ yếu trong giai đoạn hô hấp nội bào.
Bể lắng đợt I Bể hiếu khí Bể
lắng
RAS
Phân hủy
hiếu khí Bùn
Gạn bùn
Các phản ứng hóa học xảy ra trong phân hủy hiếu khí
Phân hủy sinh khối:
C5H7NO2 + 5O2 4CO2 + H2O + NH4HCO3
Nitrát hóa:
NH4+ + 2O2 NO3- + 2H+ + H2O
9.6. CÁC QUÁ TRÌNH KHÁC ĐỂ PHÂN HỦY
BÙN
Phơi khô bùn ngoài không khí hoặc rải bùn trên một lớp cát thô
Phương pháp này thường gây ra mùi, ch ỉ thực hiện được khi mùa khô,
cần nhiều mặt bằng và nhân lực.
Phân compost bằng cách trộn với chất hữu cơ như mùn cưa, vỏ trấu
làm phân bón khô.
Lọc áp suất
Ly tâm
Cho biết nồng độ MLSS trong bể phản ứng bằng 3000 mg/l và nồng độ bùn của
dòng thải xuống ở bể lắng trong đợt hai bằng 10.000 mg/l.
Vẽ sơ đồ và ghi các ký hiệu (lưu lượng vào, ra, nồng độ chất ô nhiễm…). Xác định
thể tích của bể phản ứng.
Xác định khối lượng và thể tích của chất rắn thải ra hàng ngày.
Viết phương trình cân bằng vật chất xung quanh bể lắng đợt hai. Xác định tỷ lệ
tuần hoàn bùn của hệ thống.
1. Vẽ sơ đồ hệ thống với các ký hiệu của các tham số
2. Thể tích của bể
3.Bùn thải và lưu lượng thải
4. Cân bằng vật chất quanh bể lắng đợt hai
Bài 2
Tính đường kính của bể lắng trong đợt hai biết lưu lượng
nước từ bể sục khí vào bằng 20.200 m3/d với nồng độ MLVSS =
3kg/m3. Người ta đã xác định được dòng giới hạn GL bằng thực
nghiệm bằng 1,3 kg/(m2.h) Q = 20200 m3/d = 841m3/h
GL = 1,3 kg/(m2.h)
Giải
𝑚3
𝑄𝑋 841,7 ×3,0 𝑘𝑔/𝑚3
A = = ℎ
= 1942 m2
𝐺𝐿 1,3 𝑘𝑔/(𝑚2.ℎ)
𝑑 2
A= = 1942m2
2