Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
- Cấu tạo , danh pháp , đồng phân và tính chất của anken.
- Phân loại ankan và anken bằng phương pháp hóa học.
- Giải thích được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan, anken có thể tạo
polime.
2. Kĩ năng:
- Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập nhận biết.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực,
tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên: Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ. Khí etylen, dung dịch brôm, dung
dịch thuốc tím.
2. Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC
CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1. Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Gv dẫn dắt vào HS lắng nghe
bài :chiếu một đoạn
phim giới thiệu
những ứng dụng
của anken,…
Trang 2
CH2=CH-CH(CH3)2: 3-metylbut-1-
en.
* * Đánh số ưu tiên vị trí nhóm chức.
7. Viết phản ứng cộng CH2=CH-CH3 + Cl2 -->
của propen với Cl2, H2, CH 2Cl-CHCl- II. Tính chất vật lí:
H2O ? Gọi tên các sản CH3. Tương tự ankan , tham khảo bảng
phẩm thu được ? (1,2- 6.1.
diclopropan)
CH2=CH-CH3 + H2 -Ni,t0-> III. Tính chất hóa học:
CH3-CH2-CH3. Đặc trưng là phản ứng cộng để
(propan) tạo hợp chất no.
CH2=CH-CH3 + H2O -H+-> 1. Phản ứng cộng:
CH 3-CH(OH)- a. Cộng H2: xt Ni, t0.
8. Phát biểu quy tắc CH3. CH2=CH2 + H2 -Ni,t0-> CH3-CH3.
cộng Maccopnhicop ? izopropylic hoặc b. Cộng Halogen:
propan-2-ol CH2=CH2 + Br2 --> BrH2C-CH2Br.
c. Cộng HX: (X là OH, Cl, Br...)
Trong phản cộng HX vào CH2=CH2 + HCl --> CH3-CH2Cl.
liên kết đôi, phần mang
điện dương (H+) chủ yếu
cộng vào nguyên tử C bậc
thấp (có nhiều H hơn) , * Với hợp chất ≥ 3C cộng HX tuân
còn phần mang điện âm theo quy tắc cộng Maccopnhicop .
(X-) cộng vào C bậc cao "Trong phản cộng HX vào liên kết
hơn (có ít H hơn). đôi, phần mang điện dương (H+)
chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc
thấp (có nhiều H hơn) , còn phần
mang điện âm (X-) cộng vào C bậc
cao hơn (có ít H hơn)".
3. Hoạt động luyện tập (10')
a.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Câu 1: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-en B. 3-metylbut-1-in.
C. 3-metylbut-1-en D. 2-metylbut-3-in
Đáp án: C
Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. but-1-en B. but-2-en.
C. 1,2-dicloetan D. 2-clopropen
Đáp án: B
Câu 3: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3 B. CH3 – CH – C(CH3)2.
C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 D. (CH3)2 – CH – CH = CH2
Trang 3
Đáp án: C
Câu 4: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.2 B. 4 C. 3 D. 5
Đáp án: C
4. Hoạt động vận dụng (8’)
a.Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa.
Lời giải:
- Về đặc điểm cấu tạo: Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken còn
có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy.
- Do đó về tính chất hóa học cũng không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản
ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng
Ví dụ:
C2H4 + H2→C2H6 (xúc tác : Ni)
C2H4 + Br2→C2H4Br2
C2H4 + HBr→C2H5Br
Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Trang 4
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
- Cấu tạo , danh pháp , đồng phân và tính chất của anken.
- Phân loại ankan và anken bằng phương pháp hóa học.
- Giải thích được vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan, anken có thể tạo
polime.
2. Kĩ năng:
- Viết được các đồng phân cấu tạo, các phương trình phản ứng hóa học của anken.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập nhận biết.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực,
tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1-Giáo viên: Chuẩn bị: Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ. Khí etylen, dung dịch
brôm, dung dịch thuốc tím.
2-Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC
CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1. Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Giáo viên nêu câu HS trả lời
hỏi: Viết các công
thức cấu tạo và gọi
tên anken có CTPT
C4H8?
Trang 5
2. Phản ứng trùng hợp: (thuộc loại
TH
1. Hãy viết phản ứng nCH2=CH-CH3 - -> phản ứng polime hóa) là quá trình
trùng hợp propilen và (-CH2- kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ
gọi tên sản phẩm ? CH(CH3)-)n giống nhau hoặc tương tự nhau tạo
poli propilen thành những phân tử rất lớn
(PP) (polime).
- Chất phản ứng : monome.
- Sản phẩm : polime.
- n : hệ số trùng hợp.
VD:
nCH2=CH2 -TH-> (-CH2-CH2-)n.
Đáp án: B
Câu 2: Số liên kết σ có trong một phân tử But -1-en là
A.13 B. 10 C.12 D. 11
Đáp án: D
Câu 3: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-
đibromtoluen?
A. But -1-en B. butan C. But -2-en D. 2-metylpropen
Đáp án: A
Câu 4:.8. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-2-en B. 3-etylpent-3-en
C. 3-etylpent-2-en D. 2-etylpent-2-en
Đáp án: A
4. Hoạt động vận dụng (8’)
a.Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử
Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là
Đáp án: Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28
→ MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4
Trang 8
I Định nghĩa và phân loại:
1. Từ định nghĩa hãy Học sinh viết, giáo viên 1. Định nghĩa: (diolefin)
viết một vài CTCT kiểm tra lại. * Ankadien là các hidrocacbon mạch
của các ankadien ? hở, trong phân tử có 2 liên kết đôi.
* Ví dụ :
2. Theo cách gọi tên Học sinh nhắc lại cách gọi CH2=C=CH2 : propadien.
đã học , thay en bằng tên anken đã học và gọi CH2=C=CH-CH3 : buta-1,2-dien.
adien, hãy gọi tên các tên các ankadien, giáo viên CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-dien.
chất bên ? cùng cả lớp kiểm tra. CH2=C(CH3)-CH=CH2 :
2-metylbuta-1,3-dien (isopren)
3. Đưa ra công thức CnH2n-2 với n ≥ 3 *Công thức chung: CnH2n-2(n ≥ 3).
chung của dãy đồng 2. Phân loại:
đẳng này ? a. Ankadien có 2 liên kết đôi kề
nhau.
4. Nêu các ví dụ các Học sinh nêu, giáo viên Ví dụ:...
ankadien ở các loại kiểm tra lại. b. Ankadien có 2 liên kết đôi cách
khác nhau ? nhau 1 liên kết đơn (liên hợp)
Ví dụ :...
c. Ankadien có 2 liên kết đôi cách
nhau từ 2 liên kết đơn trở lên.
* Các ankadien liên hợp như buta-
1,3-dien , isopren có nhiều ứng
5. Nhắc lại các phản Các ankadien có 2 liên kết dụng.
ứng xảy ra đối với đôi nên giống anken ở các
anken và suy ra cho phản ứng như cộng, trùng II. Tính chất hóa học:
ankadien ? hợp, oxi hóa, tuy nhiên 1. Phản ứng cộng: Tùy vào điều
phản ứng xảy ra với tỷ lệ kiện : tỷ lệ số mol, nhiệt độ , phản
khác nhau, sản phẩm sẽ ứng cộng xảy ra ở 1 liên kết đôi
nhiều hơn. hoặc cả 2.
a. Cộng H2: (Ni, t0) tạo h/c no.
6. Viết các phản ứng * + 2H2 -Ni,t0-> butan. b. Cộng halogen:
xảy ra khi cho buta- * + Br2 --> * Với dd Br2,
1,3-dien tác dụng với 3,4-dibrombut-1-en. -800C sản phẩm chính là cộng 1,2.
H2 (Ni, t0), Br2 (1:1 và và 1,4-dibrombut-2-en. 400C sản phẩm chính là cộng 1,4.
1:2), HCl (1:1 và 1:2) * +2Br2 --> * Với dd Br2 dư, cộng vào cả 2 liên
và gọi tên các sản 1,2,3,4-tetrabrombutan. kết đôi.
phẩm ? * + HCl --> c. Cộng hidrohalogenua:
3-clobut-1-en. - 800C sản phẩm chính là cộng 1,2....
và 1-clo-but-2-en. tương tự cộng dd Br2 .
* + 2HCl --> .... 2. Phản ứng trùng hợp:
Trong đk thích hợp các ankadien có
khả năng tham gia phản ứng trùng
7. Viết phản ứng Học sinh viết và giáo viên hợp, chủ yếu theo hướng 1,4.
trùng hợp isopren , kiểm tra lại. VD: CH2=CH-CH=CH2 - t0,p,Na->
phản ứng cháy tổng (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
Trang 9
quát của dãy này ? cao su buna.
3. Phản ứng oxi hóa:
a. Oxi hóa hoàn toàn : (cháy).
b. Oxi hóa không hoàn toàn: Các
ankadien cũng làm mất màu dd
thuốc tím giống anken. (dùng nhận
biết)
III. Điều chế:
1, buta-1,3-dien : từ butan hoặc
butylen :
CH3-CH2-CH2-CH3 -t0,xt->
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2.
2, isopren từ isopentan:
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 -t0,xt->
CH 2=C(CH3)-CH=CH2
+2H2
IV. Ứng dụng:
- Làm nguyên liệu.
- Sản xuất cao su.
Đáp án: C
Câu 3: Cho buta 1,3-đien phản ứng cộng với Br 2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất
đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A.3 B. 1 C. 2 D. 4
Đáp án: A
Câu 4: Cho isopren phản ứng cộng với Br 2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. Số sản phẩm tối đa thu
được có công thức phân tử C5H8Br2 là
A.5 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: D
4. Hoạt động vận dụng (8’)
a.Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Trang 10
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
a) Khi cho isopren tác dụng với brơm theo tỉ lệ 1:1 thì số sản phẩm tối đa thu được là:
A. 2 B. 3 C.4 D.5
CHBr CBr CH = CH2 CHBr C CH CHBr CH2 = C CHBr CHBr
CH3 CH3 CH3
, và
b) Viết PTHH điều chế buta-1,3 – đien từ but- 1-en
t0,xt
CH2 = CH – CH2 – CH3 CH2 = CH – CH = CH2 + H2
Trang 11