Professional Documents
Culture Documents
_Trang: 3_
I. CÁC TỪ KHÓA: (Được sử dụng để tra cứu/ tìm kiếm thông tin trên
Internet):
Số hiê ̣u theo ISO 4063: Resistance welding.
21: Hàn tiếp xúc điểm: Spot welding – RP;
22: Hàn tiếp xúc đường: Seam welding – RR;
23: Hàn tiếp xúc điê ̣n cực giả: Projection welding – RB;
24: Hàn tiếp xúc đối đầu nóng chảy: Flash welding – RA;
25: Hàn tiếp xúc đối đầu điê ̣n trở: Butt welding – RPS;
29: Các quá trình hàn tiếp xúc khác: Other resistance welding processes.
- Normal weld: Hàn thông thường;
- Tack weld: Hàn gián đoạn;
- Travelling roll: Hàn có bánh di động;
- Overlapped weld: Hàn chồng;
- Mash weld: Hàn chéo mép;
- Butt weld with foil: Hàn giáp mối với lá kim loại;
- Overlapped with wire electrode: Hàn chồng với với điện dây;
- Preheating: Nung nóng sơ bộ;
- Sheet thickness: Chiều dày tấm;
- Projection diameter: Đường kính cực giả;
- Welding current: Dòng hàn;
- Welding time: Thời gian hàn;
- Upper arm: Cần phía trên;
- Lower arm: Cần phía dưới;
- Tranformer welding: Biến áp hàn;
- Primary tranformer: Cuộn sơ cấp của biến áp;
- Secondary of tranformer: Cuộn thứ cấp của biến áp;
- Tap switch: Công tắc đổi nối;
- Weld control: Tủ điều khiển;
- Joining part: Chi tiết hàn;
- Clamping jaws: Các má kẹp chi tiết;
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 4_
Hình 1: Quá trình hình thành mối hàn điện tiếp xúc
b. Đă ̣c điểm:
- Dòng điê ̣n có cường đô ̣ rất lớn.
- Thời gian tác dụng ngắn.
- Không cần dùng que hàn phụ, thuốc hàn hay khí bảo vê ̣.
- Chất lượng mối hàn cao, mối hàn không có xỉ.
- Năng suất quá trình hàn cao, chi tiết hàn biến dạng ít.
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 5_
- Dễ cơ khí hóa và tự đô ̣ng hóa quá trình hàn.
* Hàn tiếp xúc điểm:
- Điện cực với diện tích tiếp xúc nhỏ;
- Mối nối tại một điểm;
- Mối hàn có hình bánh dẹt và:
- Hình dáng mối hàn phụ thuộc vào hình dáng của điện cực.
* Hàn tiếp xúc đường:
- Điện cực hàn có dạng bánh xe (chủ động hoặc bị động, nhưng tối
thiểu phải có một bánh xe chủ động);
- Có thể hàn liên tục hoặc gián đoạn và:
- Công suất của máy hàn lớn.
Hình 2: Quá trình hàn điện tiếp xúc điểm và tiếp xúc đường
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
Hình 4: Quá trình hàn tiếp xúc đối đầu nóng chảy và đối đầu điện trở
c. Ứng dụng:
- Được ứng dụng rô ̣ng rãi trong các ngành công nghiê ̣p chế tạo máy bay,
ôtô, xe máy, chế tạo thiết bị và dụng cụ đo, ngành công nghiê ̣p điê ̣n tử,…
* Hàn tiếp xúc điểm:
- Được sử dụng để hàn các liên kết hàn chồng;
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 7_
- Hàn các vật liệu là thép có = 0,5 3,0mm (0,05 30mm) và:
- Hàn nhôm và hợp kim nhôm có = 0,5 2,0mm (0,1 8,0mm)
- Hàn các vật liệu kim loại khác.
* Hàn tiếp xúc đường:
- Được sử dụng để hàn các liên kết hàn chồng (có một vài trường hợp
được dùng để hàn giáp mối);
- Hàn các vật liệu là thép có = 0,5 2,0mm (0,05 3,5mm) và:
- Hàn nhôm và hợp kim nhôm có = 0,5 1,5mm (0,1 3,0mm) -
Hàn các vật liệu kim loại khác.
* Hàn tiếp xúc điện cực giả:
- Được sử dụng để hàn các liên kết hàn chồng;
- Hàn các vật liệu là thép có = 0,8 3,0mm (0,5 8,0mm) và:
- Hàn nhôm và hợp kim nhôm có = 1,0 2,0mm (0,4 3,0mm)
- Hàn các vật liệu kim loại khác.
* Hàn tiếp xúc đối đầu nóng chảy:
- Được sử dụng để hàn các chi tiết dạng thanh, ống;
- Hàn các vật liệu là thép có đường kính 1,5 300mm (max:
10000mm2);
- Hàn nhôm và hợp kim nhôm đến 12000mm2 và:
- Hàn các vật liệu kim loại khác.
* Hàn tiếp xúc đối đầu điện trở:
- Được sử dụng để hàn các chi tiết dạng thanh, ống;
- Hàn các vật liệu là thép có đường kính 0,5 30mm (max:
600mm2);
- Hàn nhôm và hợp kim nhôm (chỉ hàn những chi tiết có đường kính
nhỏ) và:
- Hàn các vật liệu kim loại khác.
2.2. Khái niêm:
̣
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 8_
Hàn điê ̣n tiếp xúc là quá trình hàn áp lực, sử dụng điê ̣n trở của dòng
điê ̣n chạy qua bề mă ̣t mép hàn để nung kim loại mép hàn đến trạng thái hàn
(dẻo hoă ̣c rơm rớm chảy), sau đó sử dụng lực để ép hai chi tiết hàn lại với nhau.
Kim loại ở hai mép hàn sẽ khuếch tán và thẩm thấu sang nhau để tạo thành liên
kết hàn.
Chú ý: Đối với quá trình hàn tiếp xúc đối đầu nóng chảy (flash welding
– 24), sử dụng nhiê ̣t của hồ quang để nung nóng chảy mép hàn, sau đó sử dụng
lực ép để ép hai chi tiết hàn lại với nhau.
2.3. Phân loại quá trình hàn điêṇ tiếp xúc:
Hình 5: Phân loại các quá trình hàn điện tiếp xúc
3.1. Một số định luật điện học liên quan:
3.1.1. Định luật Ohm:
U
I
R
U U i i = 1…n
I I 1 ... I n
R Ri
1 1
R Ri
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 10_
Hình 7: Hình dạng của điện trở trong các sơ đồ mạch điện tử
Đơn vị của điện trở được đo bằng: , K , M
1M = 1000k = 1000
2.2.2. Tụ điện:
Tụ Điện là một linh kiện thụ động và được sử dụng rất rộng rãi trong các
mạch điện tử, được sử dụng trong các mạch lọc nguồn, lọc nhiễu mạch truyền
tín hiệu mạch xoay chiều, mạch dao động..
a. Khái niệm:
Tụ điện là linh kiện dùng để cản trở và phóng nạp khi cần thiết và được
đặc trưng bởi dung kháng phụ thuộc vào tần số điện áp.
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
Hình 8: Ký hiệu của tụ điện trong sơ đồ nguyên lý
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 11_
Tụ không phân cực là tụ có 2 cực có vai trò như nhau và giá trị thường
nhỏ (pF).
Tụ phân cực là tụ có 2 cực tính âm và dương và không thể dùng lẫn lộn
nhau được và nó có giá trị lớn hơn so với tụ không phân cực.
b. Tụ điện trong thực tế và trong các mạch điện tử:
Hình 10: Biến trở trong thực tế và trong các mạch điện
Biến trở thuờng được lắp ráp
trong máy phục vụ cho quá trình sửa
chữa, cân chỉnh của kĩ thuật viên và có
cấu tạo như sau:
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
Hình 11: Hình dạng của triết áp
trong thực tế
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 12_
Đối với NPN ta xét hoạt động của Nó theo hình vẽ sau
Ta cấp nguồn một chiều UCE vào hai cực C và E trong đó cực C nối với
(+) còn cực E nối (-) như hình vẽ.
Ta cấp nguồn U BE đi qua công tắc và hạn trở dòng vào hai cực B và E
trong đó (+) vào chân B còn (-) vào chân E.
Khi ta mở công tắc ta thấy rằng khi hai cực C và E đã có dòng điện
nhương đèn lại không sáng lúc này dòng qua C =0.
* Hình dạng và kí hiệu của Transitor:
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Hình 15:
K.STransitor công
Nguyễn Quốc Mạnhsuất lớnHàn & CNKL
- Bô ̣ môn Hình- Trường
16: Transitor công
Đại học SPKT suất
Hưng Yên.nhỏ
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 14_
2.2.5. Rơle:
a. Khái niệm:
Rơle là một thiết bị bảo vệ hệ thống hoặt động trên nguyên lý đóng cắt.
Nó có vai trò như là một khoá.
Kí hiệu và cấu tạo:
Nguyên tắc hoạt động: Là biến đổi dòng điện thành từ trường thông qua
cuộn dây, từ trường lại tạo thành lực cơ học thông qua lực hút để thực hiện một
động tắc về cơ khí như đóng mở các hành trình của các thiết bị tự động.
a. Phân loại:
Có một số loại Role như sau:
+ Role điện: Đóng cắt bằng điện;
+ Role từ: Đóng cắt bằng từ;
+ Role nhiệt: Đóng cắt bằng nhiệt và:
+ Role thời gian: Sau 1 thời gian thì Role sẽ đóng cắt.
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
2.2.6. IC:
a. Khái niệm:
Trong thực thế IC có rất nhiều loại, mỗi loại lại có chức năng khác
nhau. IC là một khối gồm rất nhiều các linh kiện như điện trở, Transitor, Tụ
Điện.. Cấu tạo thành một khối giữ 1 chức năng nhất định.
b. Một số IC thông dụng:
- IC khuyếch đại thuật toán: Có chức năng khuyếch đại tín hiệu
Ví dụ: LM 324, M 393, LM386….. Kí hiệu
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
Thyristor có cấu tạo gồm 4 lớp bán dẫn ghộp lại tạo thành hai
Transistor mắc nối tiếp, một Transistor thuận và một Transistor ngược (như sơ
đồ tương đương ở trên) . Thyristor có 3 cực là Anot, Katot và Gate gọi là A-K-
G, Thyristor là Diode cú điều khiển, bình thường khi được phân cực thuận,
Thyristor chưa dẫn điện, khi có một điện áp kích vào chân G => Thyristor dẫn
cho đến khi điện áp đảo chiều hoặc cắt điện áp nguồn Thyristor mới ngưng
dẫn.. Thí nghiệm sau đây minh hoạ sự hoạt động của Thyristor
Hình- Trường
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL 22: Nguyên lý hoạt
Đại học Bách Khoađộng
Hà Nội.
của
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại họcThyristor
SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 17_
Ban đầu công tắc K2 đóng, Thyristor mặc dự được phân cực thuận
nhưng vẫn không có dòng điện chạy qua => đèn không sáng.
Khi công tắc K1 đóng, điện áp U1 cấp vào chân G làm đèn Q2 dẫn =>
kéo theo đèn Q1 dẫn => dòng điện từ nguồn U2 đi qua Thyristor làm đèn sáng.
Tiếp theo ta thấy công tắc K1 ngắt nhưng đèn vẫn sáng, và khi Q1 dẫn,
điện áp chân B đèn Q2 tăng làm Q2 dẫn, khi Q2 dẫn làm áp chân B đèn Q1
giảm làm đèn Q1 dẫn, như vậy hai đèn định thiên cho nhau và duy trì trạng thái
dẫn điện.
Đèn sáng duy trì cho đến khi K2 ngắt => Thyristor không được cấp điện
và ngưng trạng thái hoạt động.
Khi Thyristor đó ngưng dẫn, ta đóng K2 nhưng đèn vẫn không sáng
như trường hợp ban đầu.
b. Ứng dụng của Thyristor:
Thyristor thường được sử dụng trong các mạch chỉnh lưu nhân đôi tự
động của nguồn xung
U 1 N1 I1
U2 N2 I2
P1 P2 U 1 .I 1 U 2 .I 2
I 1 .N 1
Rm
U2 N2.
t
P
cos
S
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 19_
+ : Hệ hố hiệu dụng.
2.7. Điện trở và tính toán điện trở trong hàn tiếp xúc:
2.7.1. Điện trở trong hàn tiếp xúc:
Trong hàn điện tiếp xúc, có 2 loại điện trở và có tất cả 7 vùng điện trở
trong một mạch hàn.
Điện trở tiếp xúc giữa điện cực với chi tiết hàn và điện trở tiếp xúc giữa
hai chi tiết hàn với nhau có một ý nghĩa rất lớn đối với quá trình hình thành mối
hàn. Chúng là những điện trở sinh nhiệt chủ yếu trong quá trình hàn.
REL
RS RES
RS RSS
RES
RES
T 0 (1 1 .T )
l
R .
F
T: Nhiệt độ;
F: Diện tích tiết diện ngang của chi tiết và:
1= 0,004: Hệ số phụ thuộc vào nhiệt độ.
* Điện trở mặt tiếp xúc:
- Nếu như t 600C khi đó sẽ xuất hiện điện trở mặt tiếp xúc (Rk)
- Nếu t > 600C thì điện trở mặt tiếp xúc coi như không tồn tại.
rk
Rtx Rk
P
Trong đó: Rk: Điện trở mặt tiếp xúc ();
rk: Điện trở tiếp xúc đơn vị sinh ra do tác dụng lực
(P = 1kg);
P: Lực tác dụng (kg);
: Hệ số kể đến ảnh hưởng của lực P đến Rk.
Nếu vật liệu là thép: rk = 0,005 0,006 (); = 0,65 0,75
Nếu vật liệu là nhôm: rk = 0,001 0,002 (); = 0,75 0,85
b. Điện trở khi hàn tiếp xúc giáp mối:
* Khi hàn giáp mối điện trở:
R Rct1 Rct 2 Rk
l
Rct T .
F
Ví dụ: Xác định điện trở giai đoạn đầu, giai đoạn cuối và điện trở trung bình
khi hàn giáp mối điện trở hai thanh thép cacbon thấp biết:
+ F1 = F2 = 700 (mm2); + l1 = l2 = 30 (mm); + P = 500 (kg);
+ Nhiệt độ môi trường t = 25C; + Nhiệt độ kết thúc t = 1250C; 1
= 2 = 0,004.
+ rk = 0,006 (); + = 0,75 và: + 0= 13,5 (.cm).
* Nhiê ̣t đô ̣ giai đoạn đầu (25C - 600C):
Rđ Ri 2 Rct Rk ()
rk
Rk ()
P
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 22_
9500
Rk 2 1
F .V .J
3 3
Trong đó: Rk: Điện trở khi hàn giáp mối nóng chảy ();
F: Diện tích của tiết điện của chi tiết (mm2);
J: Mật độ dòng điện (A/mm2) và:
V: Vận tốc nóng chảy (cm/s).
Trong đó: RE = 0,5Rk: Điện trở tiếp xúc giữa điện cực và chi tiết.
0
Rct A0 .
d0
Trong đó: A0: Hệ số phụ thuộc ;
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 23_
4P
d0 : Đường kính tính toán của điện cực
. c
Z r (mR) 2 X 2
F
RS
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
F
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
Hình 26: Ảnh hưởng của lực ép điện cực đến điện trở tiếp xúc
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 24_
2.8.2. Thay đổi điều kiện tiếp xúc khi hàn do lực ép điện cực và nhiệt sinh
ra:
- Diện tích tiếp xúc lý tưởng (theo lý thuyết): 100% dẫn điện;
- Tiếp xúc tại nhiệt độ phòng:
+ Lực ép điện cực thấp;
+ Điện trở tiếp xúc lớn.
- Bắt đầu hàn:
+ Lực ép điện cực lớn;
+ Điện trở tiếp xúc nhỏ hơn.
- Sau khi hàn một thời gian (khoảng vài ms):
+ Lực ép không tồn tại;
+ Điện trở tiếp xúc giảm xuống.
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 26_
Chương 3:
NGUYÊN LÝ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
Hình 27: Sơ đồ nguyên lý hàn tiếp xúc điểm và mối hàn tiếp xúc điểm
- Khi hàn tiếp xúc điểm, cường độ dòng điện hàn rất cao chạy từ máy
biến áp qua hệ thống dây dẫn dạng bản tới điện cực hàn, qua các bề mặt tiếp
xúc giữa điện cực và chi tiết, qua bề mặt tiếp xúc giữa hai chi tiết hàn.
- Do điện trở tiếp xúc giữa hai chi tiết hàn lớn nên tại chỗ tiếp xúc sinh ra
lượng nhiệt chủ yếu. Sau một thời gian dòng điện chạy qua, kim loại tại bề mặt
tiếp xúc của hai chi tiết hàn sẽ được nung nóng đến trạng thái hàn (dẻo hoặc
rơm rớm chảy).
- Khi đó ta sử dụng lực ép P thông qua cơ cấu đòn bẩy hoặc khí nén hoặc
thuỷ lực tác động lên điện cực để ép hai chi tiết lại với nhau và giữ lực ép này ở
một thời gian nhất định, sau khi nguội ta sẽ được liên kết hàn theo yêu cầu.
3.1.1. Các dạng hàn tiếp xúc điểm:
a. Hàn điểm trực tiếp (hàn từ hai phía):
Đặc điểm:
- Dòng hàn chạy trực tiếp, hầu như không có sự tổn hao mạch rẽ;
- Hầu hết các máy hàn điểm tiêu chuẩn được thiết kế để hàn theo kiểu
này.
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
IWseq
Hình 29: Sơ đồ nguyên lý hàn điểm gián tiếp
3.1.2. Hiện tượng dòngIshmạch rẽ: IW
I
e
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ);IW =032122
IWseq 242
– Ish399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
H ình 30: Hiện tượng dòng mạch rẽ trong hàn điện tiếp x úc
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 28_
IWseq: Dòng điện tổng; IW: Dòng điện hiệu dụng; Ish: Dòng mạch rẽ
Nguyên nhân:
- Do khoảng cách của hai điểm hàn quá gần nhau;
- Vật liệu của chi tiết hàn ở gần điểm hàn bị tiếp xúc với nhau;
- Khi hàn một phía (hàn gián tiếp);
- Do tiếp xúc điện giữa vật hàn với mạch động lực;
3.1.3. Hiện tượng tổn hao do cảm ứng.
o
Ca
Sâu
Hình 31: Hiện tượng tổn hao do cảm ứng trong hàn điện tiếp xúc
Nguyên nhân:
- Do độ lớn của cửa sổ thứ cấp (cao * sâu);
- Do tần số của dòng thứ cấp và lượng từ hoá của phôi làm trở kháng của
mạch hàn tăng lên, do đó dòng hàn thứ cấp bị giảm đi.
3.1.4. Hiện tượng mài mòn điện cực khi hàn:
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
Hình 32: Hiện tượng mài mòn điện cực trong hàn điện tiếp xúc
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 29_
Nguyên nhân:
- Do lực ép điện cực lớn, dòng điện và nhiệt lớn làm biến dạng diện tích
tiếp xúc của đầu điện cực;
- Do hàn nhiều nhưng không chỉnh sửa đầu điện cực.
Hậu quả:
- Mật độ dòng điện hàn giảm;
- Chất lượng mối hàn giảm.
3.2. Hàn tiếp xúc đường:
3.2.1. Nguyên lý:
- Dòng điện I có cường độ rất cao chạy từ biến áp hàn qua hệ thống dây
dẫn dạng bản tới điện cực dạng bánh xe, sau đó đi qua các bề mặt tiếp xúc giữa
điện cực và chi tiết hàn rồi qua bề mặt tiếp xúc giữa hai chi tiết hàn;
- Vì điện trở tiếp xúc giữa hai chi tiết hàn lớn nên tại chỗ tiếp xúc sẽ sinh
ra một lượng nhiệt chủ yếu. Sau một thời gian có dòng điện chạy qua, kim loại
tại bề mặt tiếp xúc giữa hai chi tiết sẽ được nung nóng đến trạng thái hàn (dẻo
hoặc rơm rớm chảy);
I
F
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Hình
Tel: 03213 713 33: Nguyên032122
053 (CQ); lý hàn
242điện tiếp xúcMobile:
399 (NR). đường0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 30_
- Khi đó ta sử dụng một lực ép P phù hợp thông qua cơ cấu đòn bẩy hoặc
khí nén hoặc thuỷ lực tác động lên điện cực để ép hai chi tiết lại với nhau tạo
thành liên kết hàn.
3.2.2. Các dạng hàn trên máy hàn tiếp xúc đường:
+ Hàn thông thường (hàn liên tục).
- Hàn điểm lăn.
- Hàn đường.
+ Hàn gián đoạn. Hình 34: Các dạng hàn
trên máy hàn tiếp xúc đường
Hình 37: Nguyên lý hàn tiếp xúc đối đầu nóng chảy
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 32_
điện cực và chi tiết hàn rồi qua bề mặt tiếp xúc đối đầu giữa hai chi tiết hàn (bề
mặt tiếp xúc rộng);
- Vì điện trở tiếp xúc giữa hai chi tiết hàn lớn và mật độ dòng điện tại vị
trí tiếp xúc giữa hai chi tiết lớn nên tại đó sẽ sinh ra một lượng nhiệt chủ yếu.
Sau một thời gian có dòng điện chạy qua, kim loại tại bề mặt tiếp xúc giữa hai
chi tiết sẽ được nung nóng đến trạng thái hàn (dẻo);
- Khi đó ta sử dụng một lực ép P phù hợp thông qua cơ cấu đòn bẩy hoặc
khí nén hoặc thuỷ lực tác động lên một đầu điện cực để ép hai chi tiết lại với
nhau tạo thành liên kết hàn.
3.4.2. Hàn tiếp xúc đối đầu điện trở:
- Dòng điện I có cường độ rất cao chạy từ biến áp hàn qua hệ thống dây
dẫn dạng bản tới điện cực dạng vam kẹp, sau đó đi qua các bề mặt tiếp xúc giữa
điện cực và chi tiết hàn rồi qua bề mặt tiếp xúc đối đầu giữa hai chi tiết hàn (bề
mặt tiếp xúc rộng);
- Vì điện trở tiếp xúc giữa hai chi tiết hàn lớn và mật độ dòng điện tại
vị trí tiếp xúc giữa hai chi tiết lớn nên tại đó sẽ sinh ra một lượng nhiệt chủ yếu.
F
Sau một thời gian có dòng điện chạy qua, kim loại tại bề mặt tiếp xúc giữa hai
chi tiết sẽ được nung nóng đến trạng thái hàn (dẻo);
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
Hình 37: Nguyên lý hàn tiếp xúc đối đầu nóng chảy
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 33_
- Khi đó ta sử dụng một lực ép P phù hợp thông qua cơ cấu đòn bẩy hoặc
khí nén hoặc thuỷ lực tác động lên một đầu điện cực để ép hai chi tiết lại với
nhau tạo thành liên kết hàn.
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 34_
Chương 4:
QUÁ TRÌNH NHIỆT KHI HÀN TIẾP XÚC
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 35_
giảm xuống), bề mặt tiếp xúc tăng lên kéo theo sự thay đổi về điện trở tiếp xúc.
Điện trở tiếp xúc tỷ lệ nghịch với lực ép của điện cực.
S f ; f: Các nhấp nhô của bề mặt chi tiết.
Khi hàn giáp mối điện trở:
0,24.K 2 .I h2 . T .t 0,24.m1 .Rk .I h2 . t
Th
c. .F 2 F . .c. .
Th
Ih
0,24.K 2 . T .t 0,24m1 .Rk . t
c. .F 2 F . .c. .
Trong đó:
K2: Hệ số dẫn nhiệt. Thép kết cấu => K2 = 0,75; Thép hợp kim => K 2 =
0,9.
m1: Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc thay đổi nhiệt độ đến điện trở (m 1
= 0,4)
: Hệ số dẫn nhiệt (calo/cm.s.C);
Công thức gần đúng (dùng để tra bảng)
T
qCT 2 .F .
x
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 36_
T
Trong đó: : Gradium nhiệt hay sự thay đổi nhiệt theo chiều dài.
x
Ví dụ:
T
+ Khi không có nung nóng sơ bộ: 3000 (C/1cm): Nghĩa là cách
x
q v nc . .F C (Tch T0 ) m0
Q2
4
( d E 2 x) 2 d E2 .C. . ch .2
T
4
.d E2 T
Q3 .2 x '.C '. '. ch
4 8
x 4 at
Cu có x 3,6 t
Đuy ra có x 3,1 t
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 37_
Chương 5:
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
5.1. Đặc điểm khi hàn các kim loại và hợp kim khác nhau:
Dòng điện có cường độ rất lớn, thời gian tác dụng ngắn, không cần phải
dùng que hàn phụ, thuốc hàn hay khí bảo vệ mà mối hàn vẫn đảm bảo chất
lượng; mối hàn hình thành không có xỉ, chi tiét hàn ít bị biến dạng; dễ cơ khí
hoá tự động hoá nên năng suất hàn cao.
5.2. Tính hàn của vật liệu:
Tính hàn của vật liệu được thể hiện qua công thức:
10 4
s
x. .t s
Fe: Lực ép điện cực (N); Is: Cường độ dòng hàn (A);
tv: Thời gian ép sơ bộ (chu kỳ) hoặc (giây);
ts: Thời gian hàn (chu kỳ) hoặc (giây);
tn: Thời gian ép nén (chu kỳ) hoặc (giây).
Chu trình hàn gồm 3 giai đoạn:
- Ép sơ bộ; - Hàn; - Ép nén.
5.2.2. Các thông số hàn tiếp xúc điểm:
Tuỳ thuộc vào hình dáng của điện cực, vật liệu cần hàn, điều kiện làm
mát, đặc tính của máy hàn,… mà cài đặt hay điều chỉnh các thông số hàn cho
phù hợp.
BẢNG CÁC THÔNG SỐ HÀN TIẾP XÚC ĐIỂM.
Thông số Thép Thép mạ kẽm CrNi Nhôm Đồng Đ/vị
thường Inox 99% thau
Lực ép điện cực 2500 t 2500...3000 t 4000 t 2500 t 1200 t N
FE
Thời gian hàn tw 10t 11…12t 5t 5…7t 10t cyc
Dòng hàn Is 8 t 10...12 t 6.5 t 30 t 15 t KA
Đường kính 5 .5 t 5 .5 t 5.5 t 5 .5 t 7 t mm
điểm hàn dw
Độ bền cắt Fmax 5000t 5000t 5500t 1200t 3500t N
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com;
b
manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
Hình 39: Các thông số ảnh hưởng đến kích thước điểm hàn
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 39_
Trong đó:
S: chiều dày chi tiết hàn
t: bước hàn;
a: lượng ngấu của mỗi chi tiết;
d: đường kính điểm hàn;
c: lượng lõm bề mặt điểm hàn.
Khoảng cách từ điểm hàn này đến điểm hàn khác( bước hàn) phải tính
toán đến sự phân nhánh của dòng điện qua điểm hàn trước. lượng chồng giữa
hai chi tiết phụ thuộc vào tính chất nhệt lý của kim loại vật hàn. kim loại có tính
dẫn điện và dẫn nhiệt tốt thì bước hàn và lượng chồng phải lớn. khi hàn nhôm
lượng chồng lớn hơn hàn thép 20%, hàn điểm lượng chồng lowns còn hàn
đường lượng chồng nhỏ. Hàn điểm và hàn đường 2 hàng hoặc hàn 3 chi tiết trở
lên lượng chồng b tăng từ 25÷30%.
a
Lượng ngấu cho mỗi chi tiết hàn: A .100% thường là từ 30÷80%
nếu A giảm thì độ bền và khả năng làm việc của mối hàn giảm.
a
c: là lượng lõm do điện cực ép lên trên mỗi chi tiết B .100% phải
nhỏ hơn 10÷20%.
Bước t: khoảng cách từ điểm hàn này đến điểm hàn khác phải tính toán
đến sự phân nhánh của dòng điện qua các điểm hàn trước.
5.3. Công nghệ hàn tiếp xúc điện cực giả:
5.3.1. Các kích thước của điện cực giả:
- Trong thực tế ta có thể áp dụng theo tiêu chuẩn hoặc phi tiêu chuẩn.
+ Tiêu chuẩn hàn tròn: ISO 8167 hoặc EN 28167
+ Tiêu chuẩn hàn vòng: DIN 8519.
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 40_
d1 h d2
600
1.6 0.4 0.5
2 0.5 0.63 Фd2
2.5 0.63 0.8
t
3.2 0.8 1
h
4 1 1.25
5 1.25 1.6
6.3 1.6 2 Фd1
8 2 2.5 Hình 40: Kích thước điện cực giả
10 2.5 3.2
5.4. Công nghệ hàn tiếp xúc đối đầu nóng chảy:
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 41_
5.4.1. Khi diện tích tiết diện cần hàn A = 1 600mm2: Hàn đối đầu điện trở,
quá trình hàn trải qua 5 giai đoạn sau:
- Ép để cho các chi tiết tiếp xúc với nhau;
- Đóng mạch dòng hàn;
- Gia nhiệt cho mối nối;
- Chồn lại bằng lực ép hàn;
- Ngắt dòng hàn và tháo má kẹp.
5.4.2. Khi diện tích tiết diện cần hàn A = 50 120000mm2:
a. Hàn đối đầu nóng chảy không nung sơ bộ => Hàn đối đầu nóng chảy thường.
b. Hàn đối đầu nóng chảy có nung sơ bộ:
- Đóng mạch nguồn hàn;
- Dịch má kẹp đến khi hai chi tiết tiếp xúc với nhau;
- Khi tiếp xúc dòng điện chạy qua hai chi tiết;
- Dịch má kẹp ra xa để phóng hồ quang;
- Lặp lại các bước trên vài lần (khoảng 3 4 lần);
- Dịch má kẹp lại từ từ;
Phóng hồ quang giữa hai chi tiết;
Đẩy má kẹp vào đột ngột;
Ngắt dòng hàn.
5.4.3. Chu trình hàn:
Pretreatment
Normal welding process Aftertreatment
Flat Upsetting Join annealing
With higher energy
flashing Preheating Flashing
1 2
Iw`
1 2
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc
5 Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); Weld
032122 time
242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
Chương VI:
THIẾT BỊ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 43_
Chú ý: Khi ta ấn cần này để thay đổi hành trình của điện cực thì khí sẽ
thoát ra ngoài thông qua van xả khí (khi ấn cần này ta phải ấn hết nấc). Trong
quá trình điều khiển phải hết sức thận trọng vì tay ta có thể bị kẹp khi xilanh
chuyển động đi xuống.
(2): Đồng hồ đo áp suất khí nén:
Trên đồng hồ sẽ hiển thị áp suất của khí nén khi van khí nén được mở.
Áp lực làm việc tối đa của thiết bị thường là 5 kgf/cm2. Đồng hồ đo được thiết
kế theo tiêu chuẩn cho ta biết và điều chỉnh được áp suất chính xác nhất khi làm
việc.
Khi ta thay muốn thay đổi vị trí làm việc, ta vặn vành cao su bên ngoài
của đồng hồ và chuyển điểm đánh dấu áp chuẩn (thường được sơn màu đỏ).
(3): Van giảm áp:
Dùng để điều chỉnh áp lực hàn. Áp lực hàn của điện cực sẽ thay đổi khi
ta điều chỉnh áp suất khí nén.
Khi ta vặn van này thuận chiều kim đồng hồ áp suất khí nén sẽ tăng
lên, còn khi ta vặn ngược chiều kim đồng hồ thì áp suất khí nén sẽ giảm. Khi áp
suất khí nén tăng hoặc giảm sẽ làm kim chỉ áp của đồng hồ thay đổi vị trí làm
việc.
(4): Bộ lọc khí:
Bộ lọc này có tác dụng loại bỏ độ ẩm và bụi bẩn trong khí nén. Khi cặn
bận tích đầy trong bộ lọc ta vặn nút phía dưới bộ lọc ngược chiều kim đồng hồ
để xả.
(5): Điện cực hàn:
Được làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng. Vật hàn được kẹp giữa hai
điện cực để thực hiện công việc hàn. Điện cực được chế tạo rỗng ở phần thân
và được làm mát bằng nước.
(6): Gá giữ điện cực hàn:
Được sử dụng để gắn và gá điện cực hàn. Cùng với điện cực, gá giữ
điện cực được làm mát bằng nước. Để ngăn cho lỗ chóp ở điện cực không to ra,
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 44_
bộ phận này được thiết kế một chiếc vòng nhỏ bằng thép không gỉ và được gim
chặt tại đỉnh của điện cực.
(7): Chụp gá giữ điện cực hàn:
Chụp này được sử dụng để giữ cố định gá giữ điện cực.
(8): Bộ điều chỉnh tốc độ:
Nó được dùng để điều khiển tốc độ hoạt động của hệ thống xi lanh chịu
áp lực bằng cách điều chỉnh lưu lượng khí. Tốc độ hoạt động của thiết bị sẽ
thay đổi khi ta vặn nút thuận hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
(9): Van đóng/ mở khí:
Có chức năng cho và không cho khí vào trong thiết bị.
(10): Đầu điều khiển (100V AC):
Điện điều khiển (100V AC) được tự động cung cấp bởi máy biến thế
đặt phía trong của thiết bị.
(11): Đầu điện hàn:
Được nối với nguồn lưới điện (220V hoặc 380V).
(12): Đường vào của nước làm mát:
Van này có tác dụng mở cho nước vào làm mát điện cực, gá giữ điện
cực, nó có thể điều chỉnh được lưu lượng nước theo yêu cầu.
(13): Đầu ra của nước làm mát:
Được nối với ống thào nước của thiết bị. Đây là đầu ra tuần hoàn qua
từng bộ phận của thiết bị hàn.
(14): Ổ cắm điện cho chân đạp:
Khi chân đạp được nối với ổ này, quá trình hàn được điều khiển bằng
chân đạp.
(15): Đầu nối đất (tiếp địa):
Được nối với nền xưởng để đảm bảo an toàn về điện cho thiết bị và cho
người sử dụng thiết bị.
(16): Ống xả khí:
Nằm phía sau của máy, nó được thiết kế để đảm bảo cho môi trường
làm việc được tốt hơn.
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 45_
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 46_
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 47_
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 48_
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 49_
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 50_
Chương VI
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
Mục đích của việc kiểm tra chất lượng mối hàn điện tiếp xúc nói riêng
và các phương pháp hàn khác nói chung là việc xác định khả năng làm việc
của liên kết hàn trong một điều kiện cụ thể, nói cách khác là việc xác định tính
chất cơ học, hóa học kim loại học và xác định các khuyết tật bên trong mối hàn.
Ngoài ra việc kiểm tra chất lượng mối hàn còn được dùng để phân loại các quy
trình hàn và trình độ tay nghề thợ hàn.
Hàn điện tiếp xúc là kỹ thuật thường dùng để nối ghép hai chi tiết kim
loại, thường là dạng tấm mỏng, bằng cách tạo ra hàng loạt các điểm nối bấm
tròn hoặc các đường hàn kín. Công nghệ này được sử dụng rộng rãi trong
ngành công nghiệp ô tô để lắp ghép phần thân xe và các điểm nối ở khung
sườn. Ngoài ra chúng còn được các nhà sản xuất kim loại tấm sử dụng. Các mối
hàn điểm và mối hàn đường được tạo ra bằng cách ép các điện cực lên cả hai
phía của các chi tiết cần hàn ghép với nhau và cho dòng điện cường độ cao đi
qua chúng. Ở vị trí hai chi tiết bị ép đó sẽ tạo ra sự nóng chảy kim loại cục bộ,
dưới tác dụng của ngoại lực, kim loại nóng chảy tại vị trí đó sẽ khuếch tán và
thẩm thấu sang nhau và nó đông cứng dưới dạng điểm hoặc đường nối tròn.
Nếu mối hàn được tạo ra không đúng cách, có thể xảy ra là hai chi tiết
cần hàn không nóng chảy hoàn toàn, hoặc diện tích mối hàn nhỏ hơn yêu cầu
cho một mối hàn chắc chắn. Những vấn đề đó đôi khi có thể nhìn thấy được
bằng kỹ thuật quang học, sự kiểm tra kéo phá hủy không hiệu quả và hạn chế
với số ít mẫu. Tuy nhiên, ngày nay, với thiết bị và kỹ thuật thích hợp, kiểm tra
mối hàn điện tiếp xúc bằng siêu âm có thể nhanh chóng, không phá mẫu, cung
cấp những thông tin giá trị về chất lượng của mối hàn với mức độ tin cậy rất
cao.
Trong hàn điện tiếp xúc có thể sử dụng hai phương pháp kiểm tra đó là
kiểm tra phá huỷ và kiểm tra không phá huỷ.
7.1. Kiểm tra phá huỷ:
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 51_
Mục đích của việc kiểm tra này là xác định đặc tính cơ học của liên kết
và của mối hàn, làm các phép so sánh giữa cơ tính của kim loại của mối hàn với
cơ tính của kim loại cơ bản.
Các phương pháp kiểm tra thường được áp dụng là:
+ Kiểm tra thử kéo;
+ Kiểm tra thử uốn;
+ Kiểm tra độ dai va đập.
Để thử kéo, thử uốn hoặc thử độ dai va đập, các mẫu kiểm tra được cắt ra từ
phần kim loại đắp của liên kết hàn và được gia công cơ khí để đạt được hình
dạng và kích thước theo các tiêu chuẩn được áp dụng.
Hình 41: Kiểm tra phá huỷ mối hàn điện tiếp xúc điểm
Phương pháp kiểm tra phá huỷ liên kết hàn chủ yếu được thực hiện trên
các mẫu hàn có cùng loại vật liệu hàn, cùng chế độ công nghệ, cùng một
phương pháp hàn. Không áp dụng trong những trường hợp các kết cấu đã hoàn
thiện.
7.2. Kiểm tra không phá huỷ (NDT):
Phương pháp kiểm tra không phá huỷ trong hàn điện tiếp xúc được sử
dụng là phương pháp kiểm tra siêu âm vật liệu.
Thiết bị của hãng Panametrics-NDT cần dùng để kiểm tra mối hàn
điểm là máy dò khuyết tật siêu âm EPOCH 4PLUS cùng phần mềm trợ giúp
cung cấp sự giải đoán kết quả kiểm tra một cách tự động nhanh chóng.
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 52_
Kiểm tra mối hàn điểm yêu cầu sóng âm truyền vào mối hàn dạng hình
cốc có đường kính đặc trưng từ 3-6mm và tạo ra nhiều xung đáy với tần số cao.
Hãng Panametrics-NDT cung cấp rất nhiều dạng các đầu dò dùng phần trễ và
đầu dò sử dụng cột nước với dải tần số từ 10 đến 20 MHz dùng cho mục đích
kiểm tra này. Những đầu dò có phần trễ sử dụng miếng nhựa nhỏ ghép nối với
đầu dò để dẫn hướng âm, truyền năng lượng âm từ biến tử của đầu dò đến chi
tiết cần kiểm tra. Đầu dò sử dụng cột nước kết hợp màmg cao su mỏng chứa cột
nước để nó thích hợp cho phép đo mối hàn với sự truyền âm tối ưu. Trong
trường hợp đầu dò sử dụng phần trễ, đường kính phần trễ và đường kính biến tử
thường phù hợp với đường kính danh nghĩa của mối hàn điểm. Trong trường
hợp đầu dò sử dụng cột nước, đường kính biến tử phù hợp với đường kính danh
nghĩa của mối hàn điểm. Nếu bạn cần thêm thông tin về sự lựa chọn đầu dò, vui
lòng liên hệ với chúng tôi.
Cũng như với sự kiểm tra bằng siêu âm mối hàn khác, kiểm tra mối
hàn điểm đòi hỏi sự so sánh mẫu hình xung phản xạ sóng âm trong chi tiết kiểm
tra với mẫu hình xung phản xạ sóng âm trong mẫu đối chứng của cùng dạng
mối hàn mà tình trạng của nó ta đã biết. Đầu dò có phần trễ hoặc sử dụng cột
nước được sử dụng để tạo ra hàng loạt xung phản xạ trong mối hàn. Dựa vào đó
mối hàn sẽ được giải đoán như sau.
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
0 2 4 6 8 1
0
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 53_
Trong mối hàn đảm bảo chất lượng, khoảng cách giữa các xung sẽ tỷ lệ
với chiều dày của mối hàn, và tốc độ suy giảm (tốc độ mà các xung phản xạ kế
tiếp suy giảm về biên độ) sẽ liên quan đến sự suy giảm của mối hàn. Nó sẽlà
mẫu hình xung phản xạ đặc trưng cho mối hàn tốt.
Nếu như không có sự nóng chảy giữa hai chi tiết kim loại thì các xung
phản xạ kế tiếp nhau sẽ xuất hiện sát gần nhau hơn và có biên độ lớn hơn.
Trong trường hợp mối hàn điểm chưa đạt kích thước, một phần của chùmâm sẽ
phản xạ từ chiều dày tổng của cả hai tấm kim loại, một phần của chùm âm sẽ
phản xạ từ chiều dày của một tấm kim loại. Nó sẽ tạo mẫu hình xung phản xạ,
trong đó các xung đại diện cho chiều dày của một tấm kim loại sẽ xuất hiện
giữa các xung lớn hơn, cách xa nhau hơn đại diện cho chiều dày tổng của cả hai
tấm kim loại hàn.
Cuối cùng, trong trạng thái hàn dán các tấm kim loại cũng nóng chảy
nhưng không đủ nhiệt nên mối hàn điểm chưa được tạo ra trọn vẹn, tốc đọ suy
giảm của các xung phản xạ cũng thay đổi, nhiều xung xuất hiện trên màn hình
hơn, độ suy giảm giữa hai xung kế tiếp bất kỳ cũng nhỏ hơn
Qui trình:
Qui trình chi tiết để kiểm tra mối hàn điểm và giải đoán kết quả với
phần mềm trợ giúp Epoch 4.
2.14. Hàn MAG/ Hàn khí hoạt tính Hàn hồ quang điện cực nóng chảy
điện cực kim loại trong môi trường khí hoạt tính bảo vệ.
(MAG welding/ Metal Active
Gas welding)
2.15. Hàn hồ quang tự bảo vệ Hàn hồ quang được thực hiện không
(Self-shielded welding) có khí bảo vệ cung cấp từ bên ngoài,
sử dụng điện cực dây lõi thuốc.
2.16. Hàn CO2 Hàn hồ quang, trong đó CO2 được
(CO2- welding) dung làm khí bảo vệ.
2.17. Hàn hồ quang xung Hàn hồ quang, trong đó dòng điện
(Fulsed arc welding) cung cấp cho hồ quang phát ra dưới
dạng các xung theo chương trình cho
trước.
2.18. Hàn hồ quang tay Hàn hồ quang, trong đó mọi thao tác
(Manual arc welding) đều thực hiện bằng tay.
2.19. Hàn hồ quang cơ giới Hàn hồ quang, trong đó cấp dây hàn
(Mechanized arc welding) và di chuyển hồ quang được cơ khí
hoá.
2.20. Hàn hồ quang tự động Hàn hồ quang cơ hiới, trong đó các cơ
(Automatic arc welding) cấu máy hoạt động theo chương trình
cho trước, con người không trực tiếp
tham gia.
2.21. Hàn rôbốt Hàn tự động được thực hiện bằng
(Robottic welding) rôbốt công nghiệp.
2.22. Hàn hai hồ quang Hàn hồ quang thực hiện đồng thời
(Double arc welding) bằng hai hồ quang được cấp điện riêng
biệt.
2.23. Hàn nhiều hồ quang Hàn hồ quang được thực hiện đồng
(Multi- arc welding) thời từ hai hồ quang trở lên được cấp
điện riêng biệt.
2.24. Hàn hai que hàn Hàn hồ quang được thực hiện đồng
(Twin electrode welding) thời bằng hai que hàn dung chung một
dòng điện.
2.25. Hàn nhiều que hàn Hàn hồ quang được thực hiện đồng
(Multi-electrode welding) thời bằng hai que hàn trở lên dùng
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 57_
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 58_
(Light beam welding) năng lượng ánh sáng đạt được bằng
nguồn sáng công suất lớn thu được từ
gương phản chiếu để tập trung vào
mối hàn.
2.37. Hàn khí/ hàn hơi Hàn nóng chảy, trong đó ngọn lửa hàn
(Gas welding) được tạo ra bằng khí cháy.
2.38. Hàn téc-mít Hàn được thực hiện do năng lượng
(Thermite welding) nhiệt sinh ra khi phản ứng của hỗn hợp
técmit.
2.39. Hàn bằng năng lượng tích tụ Hàn, trong đó năng lượng được tích lại
(Stored energy welding)` trong các thiết bị chuyên dùng được sử
dụng tiếp để hàn.
2.40. Hàn tụ điện Hàn bằng năng lượng được tích lại
(Capacitor dischange welding) trong các tụ điện.
2.41. Hàn sử dụng áp lực Hàn trong điều kiện phải có tác dụng
(Welding using pressure) của lực ép các chi tiết để tạo thành liên
kết hàn.
2.42. Hàn tiếp xúc/ C.N hàn điện tiếp Hàn sử dụng áp lực, trong đó nhiệt sử
xúc dụng để hàn được tạo ra khi dòng điện
(Resistance welding) chạy qua mặt tiếp cúc giữa hai chi tiết
được hàn.
2.43. Hàn tiếp xúc đối đầu/ C.N hàn Hàn tiếp xúc, trong đó hai chi tiết
đối đầu được nối liền với nhau ở mặt tiếp xúc.
(Resistance butt welding)
2.44. Hàn điện trở đối đầu Hàn tiếp xúc đối đầu sử dụng năng
(Upset welding) lượng nhiệt sinh ra do điện trở tiếp xúc
giữa hai chi tiết. Mặt tiếp xúc không
nóng chảy
2.45. Hàn nóng chảy đối đầu Hàn tiếp xúc đối đầu sử dụng năng
(Flash welding) lượng nhiệt sinh ra do sự phóng điện
hồ quang giữa hai chi tiết. mặt tiếp xúc
không nóng chảy.
2.46. Hàn tiếp xúc điểm/ C.N hàn điểm Hàn tiếp xúc, bề mặt tiếp xúc nhỏ
dạng điểm.
2.47. Hàn điểm lồi Hàn tiếp xúc, bề mặt tiếp xúc nhỏ
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 59_
2.60. Hàn lò Hàn áp lực lợi dụng khả năng liên kết
(Pressure welding with furnace phân tử của các bề mặt kim loại được
heating) ép ở nhiệt độ cao (trong lò).
2.61. Hàn cán Hàn áp lực thực hiện biến dạng dẻo
(Roll welding) trên các trục cán.
3. Liên kết hàn và mối hàn:
3.1. Liên kết đối đầu Liên kết hàn của hai chi tiết có các mặt
(Butt joint) mút kề nhau.
3.2. Liên kết góc Liên kết hàn của hai chi tiết bố trí lệch
(Corner joint) nhau một góc và được hàn ở các mép
kề nhau của chúng.
3.3. Liên kết chồng Liên kết hàn trong đó các chi tiết bố trí
(Lap joint) song song và chồng lên nhau.
3.4. Liên kết chữ T Liên kết hàn, trong đó mặt mút của chi
(Tee joint) tiết này hàn với mặt bên của chi tiết
kia tạo thành một góc.
3.5. Mối hàn đối đầu Mối hàn có dạng liên kết đối đầu.
(Butt weld)
3.6. Mối hàn góc Mối hàn có dạng liên kết góc, liên kết
(Fillet weld) chồng hoặc liên kết chữ T.
3.7. Mối hàn điểm Mối hàn, trong đó các chi tiết hàn
(Spot weld) được liên kết với nhau bửi từng điểm
một.
3.8. Điểm hàn Yếu tố tạo nên mối hàn điểm ở mặt
(Spot) chiếu bằng có dạng hình tròn hay elip.
3.9. Mối hàn liên tục Mối hàn không có khoảng bỏ trống
(Continuous weld) trên suốt chiều dài.
3.10. Mối hàn đứt quãng Mối hàn để lại các khoảng trống xen
(Intermittent weld) kẽ trên suốt chiều dài.
3.11. Mối hàn nhiều lớp Mối hàn được thực hiện từ hai lớp trở
(Multi-pass weld) lên.
3.12. Mối hàn gá/ C.N hàn đính, mối Mối hàn để định vị vị trí tương quan
hàn chấm của các chi tiết hàn.
(Tack weld)
3.13. Mối hàn lắp ráp Mối hàn thực hiện khi lắp ghép các kết
(Site weld) cấu.
3.14. Mối hàn cơ bản/ C.N mối hàn Mối àhn đượct hực hiện bằng một lớp.
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 61_
một lượt
(Weld beat; run)
3.15. Lớp hàn (Layer) Phần kim loại của một lớp hàn.
3.16. Gốc mối hàn/ C.N đáy mối hàn Phần cách xa nhất bề mặt mối hàn
(Root [of weld])
3.17. Độ lồi mối hàn Khoảng cách giữa mặt phẳng đi qua
(Weld reinforcement) hai đường ranh giới nhìn thấy của
“mối hàn - kim loại cơ bản” và bề mặt
của mối hàn ở chỗ lồi lên cao nhất.
3.18. Độ lõm mối hàn Khoảng cách đi qua đường danh giới
(Weld concavity) nhìn thấy của “mối hàn – kim loại cơ
bản” và về mặt thực của mối hàn đo ở
chỗ lõm nhất.
3.19 Chiều rộng mối hàn Khoảng cách giữa hai phần danh giới
(Weld width) nhìn thấy ở mặt của mối hàn khi hàn
nóng chảy.
3.20. Chiều cao mối hàn góc/ CN. Khoảng cách ngắn nhất kể từ mặt của
Chân mối hàn góc một trong hai chi tiết hàn đến đường
(Leg of a fillet weld) ranh giới “mối hàn- kim loại cơ bản”
trên bềmặt chi tiết kia.
3.21. Vùng liên kết Vùng tạo nên sự liên kết nguyên tử
(Welding zone) giữa các phần được hàn khi hàn áp lực.
3.22. Mối hàn đứt quãnh kiểu dây xích Mối hàn chữ T hàn hai phía có những
(Chain intermittent weld) khoảng trống bằng nhau nằm đối diện
nhau.
3.23. Mối hàn đứt quãng kiểu bàn cờ Mối hàn chữ T hàn hai phía có những
(Staggared intermittent) khoảng trống bằng nhau nằm so le
nhau.
3.24. Mối hàn lót Mối hàn công nghệ ban đầu trước khi
(Sealing run) hàn các lớp tiếp theo.
4. Công nghệ hàn:
4.1. Quy trình công nghệ hàn Tài liệu công nghệ được thiết lập cho
(Welding procedure) việc chế tạo liên kết hàn, kể cả các
thông tin liên quan đến quá trình công
nghệ trước và sau khi hàn.
4.2. Các phương pháp hàn Với thuật ngữ và định nghĩa: Theo
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 62_
4.13. Hàn trên xuống Hàn nóng chảy ở vị trí đứng (hàn
(Downhill welding in the inclined đứng), que hàn di chuyển từ trên
position) xuống dưới.
4.14. Hàn dưới lên Hàn đứng, hàn di chuyển từ dưới lên
(Uphill welding in the inclined trên.
position)
4.15. Mở mép hàn/ CN. sang vanh Công đoạn tạo cho mép chi tiết hàn có
(Edge preparation) hình dạng cần thiết.
4.16. Độ vát mép hàn Độ nghiêng của mặt phẳng cắt mép chi
(Bevelling of the edge) tiết hàn
4.17. Độ tầy mép hàn/ CN. Mép cùn Độ cao còn lại sau khi vát mép
(Root face) nghiêng mặt mút mép hàn.
4.18. Góc vát mép hàn Góc nhọn giữa mặt phẳng vát mép hàn
(Bevel angle) và mặt mút
4.19. Góc mở mép hàn Góc tạo bởi hai mặt phẳng vát nghiêng
(Groove angle) mép hàn
4.20. Khe hở hàn Khoảng cách ngắn nhất giữa hai mép
(Root gap) mép chi tiết hàn đã được lắp ráp chuẩn
bị cho hàn
4.21. Kim loại c ơ bản/ CN. Kim loại Kim loại của chi tiết hàn
gốc; kim loại nền
(Base metal; parent metal)
4.22. Kim loại phụ/ CN. Kim loại điền Kim loại bổ sung cho bể hàn, cùng
đầy kim loại cơ bản tạo nên mối hàn.
(Filler metal)
4.23. Kim loại đắp Kim loại phụ cho vào bể hàn hoặc đắp
(Deposited metal) lên kim loại cơ bản.
4.24. Kim loại mối hàn Hợp kim do kim loại cơ bản và
(Weld metal) kimloại phụ tạo hoặc chỉ do kim loại
cơ bản tạo nên khi hàn không dùng
kim loại phụ.
4.25. Độ sâu nóng chảy Chiều sâu nóng chảy kim loại cơ bản
(Depth of fusion) nhìn theo tiết diện ngang mối hàn.
4.26. Bể hàn/ CN vũng hàn Phần kim loại mối hàn tồn tại ở trạng
(Molten pool) thái lỏng khi hàn nóng chảy.
4.27. Độ ngấu của mối hàn Độ liên kết kim loại một cách liên tục
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 64_
(Weight of electrode deposited hàn tính bằng gam, nóng chảy trong
per ampereper house) một giờ cháy của hồ quang ứng với
một ampe dòng điện hàn.
4.53. Hệ số hàn đắp Khối lượng kim loại tính bằng gam,
(Weight of metal deposited per đắp lên bề mặt sản phẩm trong một giờ
ampere per house) cháy của hồ quang ứng với một ampe
dòng điện hàn.
4.54. Hệ số tổnhao Sự hao hụt kim loại khi hàn do cháy
(Relative last of filler metal hao, biểu thị bằng phần trăm so với
during deposition) khối lượng kim loại phụ.
hàn.
5.10. Vòi phun khí bảo vệ Dụng cụ dùng để dẫn hướng khí nhằm
(Nozzleof weldingtorch) bảo vệ vũng hàn và điện cực không bị
ảnh hởng của không khí bên ngoài.
5.11. Kìm hàn Dụng cụ để giữ chắc và tiếp điện cho
(Electrode holder) que hàn.
5.12. Máy hàn một vị trí Nguồn điện năng cấp điện cho một mỏ
(Arc welding set) hàn hay một đầu hàn.
5.13. Máy hàn nhiều vị trí Nguồn điện năng cấp điện đồng thời
(Multi-operator welding set) cho vài mỏ hàn hay vài đầu hàn.
5.14. Máy hàn tổ hợp Tổ hợp máy gồm máy phát điện hàn
(Enginer driven welding set) một chiều và động cơ truyền động kiểu
đốt trong.
5.15. Máy biến đổi điện một chiều Máy hàn một chiều.
(Motor driven welding set)
5.16. Điện cực hàn tiếp xúc Chi tiết của máy hàn tiếp xúc thực
(Resistance welding electrode) hiện việc tiếp điện và truyền lực cho
phần hàn.
5.17. Mỏ hàn khí Dụng cụ được dùng khi hàn hơi để
(Gas torch) điều chỉnh hỗn hợp khí dốt và tạo neê
ngọn lửa hàn có hướng.
5.18. Bình sinh khí axetylen Thiết bị sản xuất axetylen dùng nước
(Axetylene generator) phân rã các bua can xi.
5.19. Máy đảo phôi hàn Thiết bị xoay để xoay phôi khi lắp ráp
(Manipulator) và hàn với những góc nghiêng khác
nhau.
5.20. Máy định vị hàn Thiết bị dùng để kẹp chặt và xoay phôi
(Positioner) vào vị trí hàn thuận lợi.
5.21. Gá quay Cơ cấu quay chi tiết hàn quanh trục
(Rotating device) với tốc độ bằng tốc độ hàn.
5.22. Gá quay kiểu con lăn Một loại gá quay, trong đó các con lăn
(Driving rolling device) được truyền động làm quay vật hàn.
5.23. Đồ gá hàn Gá để lắp ráp và kẹp chặt các phần hàn
(Conductor) với nhau ở vị trí nhất định.
5.24. Hệ thống cấp thuốc hàn Thiết bị để cấp và thu hồi thuốc hàn.
(Flux hopper)
5.25. Đệm lót, tấm lót Chi tiết hoặc đồ gá đặt bên dưới mép
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 68_
weight of core)
6.10. Thuốc hàn Hỗn hợp các chất có tác dụng tăng
(Weldinh flux) cường ion hoá, bảo vệ bể hàn, tham
gia hợp kim hoá kim loại mối hàn
dung trong hàn tự động dưới lớp thuốc
hoặc làm dây lõi dây hàn, que hàn.
6.11. Thuốc hàn gốm Thuốc hàn dược chế tạo bằng cách
(Ceramic welding flux) trộn lẫn các hỗn hợp vật liệu dạng bột
với các chất kết dính.
6.12. Thuốc hàn nấu chảy Thuốc hàn chế tạo bằng cách nấu chảy
(Melted welding flux) các thành phần hỗn hợp.
6.13. Thuốc hàn điện xỉ Thuốc hàn được chế tạo bằng cách
(Flux for electroslag welding) trộn lẫn các hỗn hợp, khi nóng chảy có
điện trở lớn và dẫn điện (xỉ lỏng) có
tính chất công nghệ cần thiết.
6.14. Thuốc hàn dùng cho hàn hơi Thuốc hàn dễ nóng chảy ở dạng bột
(Flux for gas welding) hay kem (bột nhão) giúp làm sạch bề
mặt kim loại hàn.
6.15. Thuốc hàn dung cho hàn rèn Thuốc hàn tạo ra chất dễ nóng chảy
(Flux for forge welding) làm sạch bề mặt kim loại khi hàn rèn.
6.16. Khí bảo vệ Khí được dung để ngăn cản khí từ khí
(Shielding gas) quyển xâm nhập vào mối hàn nhờ bảo
vệ hồ quang hàn và kim loại nóng
chảy khi hàn.
7. Khuyết tật hàn:
7.1. Cháy chân Vùng kim loại cơ bản bị lõm ở chân
(Undercut) đường hàn.
7.2. Chảy tràn Phần chồng lên của kim loại đắp
(Overlap) không được nóng chảy cùng với kim
loại cơ bản ở chân mối hàn.
7.3. Mắt cá Khuyết tật sáng như mắt cá xuất hiện
(Fish eye) tro vết nứt của kim loại đắp.
7.4. Lẫn xỉ Xỉ nằm trong kim loại mối hàn hoặc
(Slag inclusion) kim loại đắp.
7.5. Rỗ khí Lỗ hổng dạng hình cầu hoặc gần như
(Blowhole) hình cầu trong kim loại mối hàn hoặ
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 70_
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 72_
8.16. CAW-G Gas carbon arc welding Hàn hồ quang điện cực than
trong môi trường khí bảo vệ.
8.17. CAW-S Shielded carbon arc Hàn bằng điện cực than có lớp
welding bọc.
8.18. CAW-T Twin carbon arc welding Hàn hồ quang hai điện cực than.
8.19. CEW Coextrusion welding Hàn đùn đồng thời.
8.20. CW Cold welding Hàn nguội.
8.21. DB Dip brazing Hàn vẩy cứng nhúng.
8.22. DFB Diffusion brazing Hàn vẩy cứng khuếch tán.
8.23. DFW Diffusion welding Hàn khuếch tán.
8.24. DS Dip soldering Hàn vẩy mềm nhúng.
8.25. EBC Electron beam cutting Cắt bằng chum tia điện tử.
8.26. EBW Electron beam welding Hàn bằng chùm tia điện tử.
8.27. EBW-HV High vacuum electron Hàn bằng chùm tia điện tử độ
beam welding chân không cao.
8.28. EBW-MV Medium vacuum Hàn bằng chum tia điện tử độ
electron beam welding chân không trung bình.
8.29. EBW-NV Nonvacuum electron Hàn bằng chum tia điện tử trong
beam welding không khí.
8.30. EGW Electrogas welding Hàn điện khí.
8.31. ESW Electrolag welding Hàn điện khí.
8.32. EXB Exothermic brazing Hàn vẩy cứng bằng phản ứng toả
nhiệt.
8.33. EXBW Exothermic brazing Hàn vẩy cứng bằng phản ứng toả
welding nhiệt.
8.34. EXW Explosion welding Hàn nổ.
8.35. FB Furnace brazing Hàn vẩy cứng trong lò.
8.36. FCAW Flux core arc welding Hàn hồ quang dây hàn lõi thuốc.
8.37. FCAW-G Gas shielded flux core Hàn hồ quang dây hàn lõi thuốc
arc welding có khí bảo vệ.
8.38. FCAW-S Self shielded flux core Hàn hồ quang dây hàn lõi thuốc
arc welding tự bảo vệ.
8.39. FLB Flow brazing Hàn vẩy cứng bằng truyền nhiệt.
8.40. FLOW Flow welding Hàn truyền nhiệt.
8.41. FLSP Flame spraying Phun kim loại bằng ngọn lửa khí
cháy.
8.42. FOC Flux cutting Cắt bằng ôxy và chất trợ dung.
8.43. FOW Forge welding Hàn rèn.
8.44. FRW Friction welding Hàn ma sát.
8.45. FS Furnace soldering Hàn vẩy mềm trong lò.
8.46. GMAG Gas metal arc cutting Cắt bằng hồ quang kim loại
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 73_
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 74_
welding
8.110. UW-I Induction upset welding Hàn đối đầu điện trở cảm ứng.
8.111. WS Wave soldering Hàn vẩy mềm nhúng sóng.
10. Ký hiệu viết tắt của các tư thế hàn dùng trong kiểm tra:
KÝ
VIẾT ĐẦY
HIỆU
TT LIÊN KẾT VIẾT ĐẦY ĐỦ TIẾNG ANH ĐỦ
VIẾT
TIẾNG VIỆT
TẮT
10.1. Hàn giáp 1G Flat welding test position Tư thế hàn
mép nằm.
10.2. A: Butt 2G Horirontal welding test Tư thế hàn
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 76_
hàn
13.3. PQR Procedure qualification record Báo cáo quy trình hàn.
13.4. WPQ Welder’s performance qualification Báo cáo kiểm tra tay
R record nghề thợ hàn.
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 78_
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.
CÔNG NGHỆ HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
_Trang: 79_
MỤC LỤC
TT NỘI DUNG TRANG
Chủ biên: Th.S KSHQT Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
K.S Nguyễn Quốc Mạnh - Bô ̣ môn Hàn & CNKL - Trường Đại học SPKT Hưng Yên.
Tel: 03213 713 053 (CQ); 032122 242 399 (NR). Mobile: 0979 89 56 88.
Email: manhthaoutehy@gmail.com; manhrobocon@gmail.com; manhndt@gmail.com.