Professional Documents
Culture Documents
C
Chương 6: Dự toán
S
S
Mục tiêu của Chương
C n Định kỳ, hoạt động tài chính thực tế được so sánh với dự
toán, những chênh lệch so với dự toán sẽ được phân tích
và tìm hiểu nguyên nhân.
S
PTK - NEU 4
Dự toán vs lập kế hoạch chiến lược
S
PTK - NEU 5
Dự toán vs dự báo
n Dự báo:
n Dự toán là một kế hoạch quản lý trong đó bao gồm những bước
công việc chủ động trong quan hệ với kế hoạch;
n Dự báo thường được sử dụng tương tự như dự đoán, tập trung
vào những sự kiện mang tính khuôn mẫu mà dựa vào đó người ta
có thể đưa ra những thông tin liên quan;
n Sự tương phản giữa dự toán và dự báo thể hiện:
n Dự báo có thể được trình bày theo đơn vị tiền tệ hoặc không;
thực hiện bất cứ thời gian nào;
Người dự báo không có trách nhiệm đối với sự sai lệch so với
M
n
kết quả dự báo;
n Dự báo thường không phải có sự phê chuẩn của cấp quản lý cao
hơn;
C
n Dự báo được cập nhật càng sớm càng tốt nhũng thông tin mới
(thông tin làm thay đổi các điều kiện);
n Chênh lệch so với dự báo không được phân tích một cách chính
thức và không được thực hiện định kỳ.
S
PTK - NEU 6
Ví dụ
S
PTK - NEU 7
Mục đích sử dụng của dự toán
M
Marketing, vận chuyển, bán
toán hoạt động
hàng và hành chính, R&D,
thuế, TN thuần
Nhiều chi phí biến đổi Chi phí có thể linh hoạt; được
C quyết định; cam kết
Trong một vài năm Cho 1 năm, chia thành tháng,
quí
S
PTK - NEU 10
Một số dự toán khác
n Dự toán vốn:
n Dự toán vốn được xác định gồm dự án đầu tư vốn đã được phê
chuẩn và cộng dồn vốn của các dự án nhỏ
n Dự toán vốn thường được chuẩn bị một cách riêng rẽ từ dự toán
hoạt động.
n Những dự kiến về chi tiêu được vốn hoá sẽ được xem xét ở các
mức độ quản lý khác nhau trong tổ chức cho tới khi được thông
qua
n Dự toán vốn là vô cùng cần thiết để có thể chuẩn bị được báo cáo
lưu chuyển tiền tệ;
C
n Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự toán:
n Thông tin về số tiền cần trong năm sẽ được đáp ứng từ lãi lưu
giữ, từ vay mượn, hoặc từ những nguồn khác bên ngoài;
S
PTK - NEU 11
Quản lý bằng các mục tiêu
S
PTK - NEU 14
Trình tự lập dự toán hoạt động (tiếp)
M n Các mốc thời gian trong việc kiểm tra việc thực
hiện dự toán.
n Nhân viên bộ phận lập dự toán phát triển
C những hướng dẫn này và nhà quản lý cao
cấp trong đơn vị thực hiện phê chuẩn
S
PTK - NEU 15
Trình tự lập dự toán hoạt động (tiếp)
M n Dự toán ban đầu tính tới những thay đổi về chính sách và
thực tiễn hoạt động nội bộ
C
S
PTK - NEU 16
Trình tự lập dự toán hoạt động (tiếp)
C
S
PTK - NEU 17
Trình tự lập dự toán hoạt động (tiếp)
S
PTK - NEU 18
Trình tự lập dự toán hoạt động (tiếp)
C
S
PTK - NEU 19
Hành vi trong lập dự toán
n Một mục tiêu cơ bản của KSQL là khuyến khích các nhà quản
lý các cấp thực hiện được các mục tiêu theo cách hiệu lực và
hiệu quả.
n Để việc lập DTHĐ trong doanh nghiệp có hiệu qủa, người ta
thường xem xét các khía cạnh hành vi sau:
n Mức độ tham gia vào quá trình lập DTHĐ của các đơn vị cấp
dưưới: Thực hiện top down hoặc bottom up
n Tính khả thi trong việc thực hiện dự toán
n Sự tham gia của ban quản lí cấp cao vào quá trình lập và phê
chuẩn DTHĐ
M n Sự tham gia của quản lý cấp cao là điều kiện cần thiết để thực
hiện các mục tiêu
n Kiểm soát và quản lí chặt chẽ DTHĐ;
C n
n
Động viên khích lệ cấp dưới;
Tránh quan liêu trong quản lí.
S
PTK - NEU 20
Hành vi trong lập dự toán
C n Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu khác nhau trong hệ thống dự
toán
S
PTK - NEU 22
Kết thúc Chương!
C
S
PTK - NEU 23