You are on page 1of 8

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 05

1.D 2.A 3.B 4.C 5.A 6.B 7.C 8.C 9.A 10.C
11.C 12.B 13.B 14.D 15.B 16.C 17.B 18.A 19.B 20.A
21.D 22.A 23.C 24.A 25.B 26.C 27.B 28.B 29.B 30.A
31.C 32.B 33.D 34.B 35.A 36.A 37.B 38.C 39.C 40.B
41.B 42.B 43.D 44.C 45.A 46.A 47.A 48.D 49.C 50.A

CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


Đọc là âm [u:], còn lại đọc là âm [ʊ]
1 D
A. /wʊd/ B. /’bʊk,baɪn.dər/ C. /’brʌð.ə.hʊd/ D. /pru:f/
Đọc là âm [ɪd], còn lại đọc là âm [d]
2 A
A. /’seɪ.krɪd/ B. /’ru:.məd/ C. /’bɒð.əd/ D. /kən’sɪd.əd/
Trọng âm rơi âm số 3, còn lại là âm số 1.
3 B A. /ˈædvəkəsi/ B. /’a:ti’fiʃl/
C. /’bɪznəsmən / D. /’sekrətri/
Trọng âm rơi âm số 2, còn lại nhấn âm số 1
4 C A. /ˈkɒntɪnənt/ B. /ˈpɜ:mənənt/
C. /kəʊ’hɪərənt/ D. /ˈsentəmənt/
5 A Thành ngữ: “On closer inspection: khi kiểm tra kĩ càng”
Câu đề bài: Đó là một quá trình chuyển đổi rất lớn, nhưng có thể đạt được –
đặc biệt nếu chúng ta sự lãng phí lớn năng lượng ở hiện tại.
6 B A. drop out of: bỏ học B. eut down on: giảm thiểu

C. drop in on: thăm ai đó, ghé chơi D. go on with: tiếp tục với
Câu đề bài: Thanh bên cạnh có thể giữ thông tin và công cụ có sẵn để bạn sử dụng.
A. solely (adv): đơn độc B. warmly (adv): ấm áp, nồng nhiệt
7 C
C. readily (adv): có sẵn D. ngay, sớm
- Trạng từ “readiỉy” bổ nghĩa cho tính từ “available” => “ readily available: sẵn cỏ”
Câu hỏi đuôi: Chủ ngữ “scientists” chuyển thành “they”, “have” chuyển thành
8 C
“haven’t”.
A. respectful (a): kính cẩn, tỏ vẻ tôn trọng
B. respective (a): riêng, tương ứng
9 A
C. respectable (a): đáng kính
D. respected (a): được tôn trọng
10 C Câu bài cho là câu bị động, mà “like + V_ing” nên đáp án là “being”.
11 C Abroad (adv): ở nước ngoài.
Danh từ là “climbers” nên loại A, có từ “quite” nên loại tiếp C.
12 B Cần một lượng từ mang nghĩa một ít người leo núi rất kinh nghiệm nên ta chọn “a
few” thay vì “few”, vì “few” mang nghĩa hầu như không.
Sử dụng cấu trúc there are để giới thiệu.
13 B
Thấy trong câu không có hình thức đảo ngữ nên ta chọn B.
14 D Trong văn nói, ta sử dụng cấu trúc how kind of sb to do sth: ai đó thật tốt vì...
15 B Cấu trúc “To be in the mood for doing sth: muốn làm gì/ có tâm trạng làm gì”.
Cấu trúc đào ngữ với “only after”, trợ động từ cần đảo lên trước chủ ngữ ở mệnh
16 C
đề thứ 2 (mệnh đề không chứa “only after”).
17 B “Bạn kiếm được bao nhiêu trong công việc mới của mình?” “ ”
Trang 1/5
A. Bạn có thể rất hống hách vào thời điểm đó!
B. Bạn thật hơi nhiều chuyện!
C. Bạn không nên hỏi điều đó.
D. Tôi không phải là nô lệ của bạn!
Julie và Ann đang nói về bạn cùng lớp của họ.
- Julie: " " - Ann: "ừ, không tệ, tôi nghĩ vậy."
A. Anh ấy khá ưa nhìn, phải không?
18 A
B. Bạn có thấy anh ta thường xuyên không?
C. Bạn đang nghĩ gì vậy?
D. Làm thế nào bạn gặp anh ta?
Câu đề bài: Vấn đề đô thị hóa gia tăng đã dẫn đến nhiều vấn đề. Thành phố
là trung tâm văn minh và văn hóa.
19 B Hai mệnh đề tương phản nhau, ta có cấu trúc “Though/ Although”
Although không đi cùng với but
Hai ý C, D sai vì sau “In spite of’ và “Despite” không được là mệnh đề.
Câu đề bài: “Không công bằng khi đổ lỗi cho anh ta. Anh ta không phải là người
duy nhất có lỗi.”
A. Anh ta không đáng bị đổ lỗi cho mọi thứ vì có những người khác liên quan.
B. Anh ta xứng đáng bị trừng phạt, nhưng những người khác thì không.
20 A
C. Chúng ta không có quyền trừng phạt những người như anh ta, người mà không
tham gia.
D. Chỉ người bị dính líu nên bị trừng phạt.
Ta thấy chỉ có đáp án A là hợp nghĩa.
Cấu trúc: There is no point in doing sth = It would be a waste of time doing sth:
21 D
không có ích gì, lãng phí thời gian vào việc gì.
Chị cả của tôi bắt đầu làm việc như một nhà báo tự do ngay sau khi tốt nghiệp
đại học.
A. Ngay khi chị gái cả của tôi tốt nghiệp đại học, cô ấy bắt đầu làm việc như một
nhà báo tự do.
B. Ngay khi chị gái cả của tôi bắt đầu làm việc như một nhà báo tự do, cô ấy tốt
22 A nghiệp đại học.  Không hợp lí về nghĩa.
C. Ngay khi chị gái cả của tôi bắt đầu làm việc như một nhà báo tự do, cô ấy tốt
nghiệp đại học.  Không hợp lí về nghĩa.
D. Sau khi chị cả của tôi tốt nghiệp đại học, cô ấy đã bắt đầu làm việc như một nhà
báo tự do.
Câu D đúng nghĩa nhưng chia thì ở hai mệnh đề sai.
Chúng tôi đã quyết định thay thế những tấm rèm cửa nhà tắm nhựa bằng rèm
cao su.
A. Chúng tôi đã quyết định thay thế những tấm rèm tắm cao su này cho những tấm
nhựa.
B. Những tấm rèm tắm bằng nhựa này được quyết định thay thế cho những tấm rèm
23 C cao su.
C. Chúng tôi đã quyết định thay thế những tấm rèm cửa nhà tắm nhựa bằng rèm cao
su.
D. Những tấm rèm tắm bằng nhựa này đã được sử dụng để thay thế cho những cái
rèm cao su.
Các câu A, B, D đều sai nghĩa so với câu gốc.
Trang 2/6
Theo các nghiên cứu gần đây, yếu tố nào là quan trọng nhất trong việc định
hình các đặc điểm tính cách cơ bản của một cá nhân?
A. Truyền các đặc điểm từ cha mẹ cho trẻ em
B. Các sự kiện hoặc hoạt động rất đặc biệt ảnh hưởng đến anh / cô ấy
C. Học cách cư xử theo cách xã hội chấp nhận được
D. Thời gian của cuộc sống khi họ là một đứa trẻ
24 A Đáp án A.
Dẫn chứng trong đoạn 2: Research by psychologists over the last several decades
has increasingly pointed to hereditary factors being more important, especially for
basic Personality traits such as emotional tone.
- Nghiên cứu của các nhà tâm lí học trong vài thập kỷ qua đã ngày càng chỉ ra
các yếu tố di truyền quan trọng hơn, đặc biệt là những đặc điểm nhân cách cơ bản
như tình cảm.
Theo đoạn văn, đôi khi di truyền và môi trường .
A. không được công nhận rộng rãi trong xã hội
B. tương tác trong phát triển nhân cách
C. là chủ đề nghiên cứu thú vị
D. bao gồm các giá trị, niềm tin và kì vọng
25 B
Đáp án B. Dẫn chứng trong đoạn 3: Some hereditary factors that contribute to
Personality development do so as a result of interactions with the particular social
environment in which people live. - Một số yếu tố di truyền góp phân vào sự phát
triển nhân cách làm như vậy là kết quả của sự tương tác với môi trường xã hội
cụ thể mà con người sống.
Điều gì không được đề cập như là một yếu tố di truyền?
A. sức khỏe B. khả năng tiếp thu
C. sự tiếp xúc cơ thể D. khả năng học tập
Đáp án C.
Dẫn chứng trong đoạn 3: “Likewise, your health and physical appearance are likely
to be very important in your Personality development. You may be frail or robust.
26 C You may have a leaming disability. These largely hereditary factors are likely to
cause you to feel that you are nice-looking, ugly, or just adequate - Tương tự như
vậy, sức khỏe và ngoại hình của bạn có thể rất quan trọng trong phát triển nhân
cách của bạn. Bạn có thể yếu đuối hoặc mạnh mẽ. Bạn có thể không có khả năng
học tập. Những yếu tố di truyền chủ yếu này có thế khiến bạn cảm thấy rằng bạn
đẹp trai, xấu xí, hoặc vừa đủ. ”
Như vậy chỉ có tiếp xúc vật lí là không được nhắc đến như một yếu tố di truyền.
Điều nào sau đây có thể thay thế tốt nhất từ "perceive" trong đoạn thứ hai?
A. Nhìn vào B. Xem/ nhận thức
27 B
C. Hiểu D. Xem
Ta thấy ở đây see = perceive: nhận thức, nhìn nhận.
Theo đoan văn, cách tụ tưởng tượng bản thân .
A. bị hạn chế với sự không thể học tập của bạn
B. bị ảnh hưởng bởi cách người khác nhìn nhận bạn
28 B C. tăng trong quá trình xã hội hóa
D. được hoàn thành với sự xuất hiện của bạn
Đáp án B.
Dẫn chứng: “Whether you are accepted by others as being normal or abnormal can
Trang 3/6
lead you to think and act in a socially acceptable or marginal and even deviant way.
- Cho dù bạn được chấp nhận bởi những người khác như là bình thường hay bất
thường có thể dẫn bạn đến suy nghĩ và hành động theo cách xã hội chấp nhận
được hoặc gần và thậm chí còn sai lệch. "
Theo đoạn văn. các khái niêm như vẻ đẹp hay sự xấu xí .
A. thay đổi theo thời gian B. khác nhau trong các cộng đồng
C. chỉ xuất hiện gần đây D. có liên quan đến màu da
Đáp án B.
Dẫn chứng: Likewise, skin colour, gender, and sexual orientation are likely to have
a major impact on how you perceive yourself. Whether you are accepted by others
29 B
as being normal or abnormal can lead you to think and act in a socially acceptable
or marginal and even deviant way. - Tương tự như vậy, màu da, giới tính và
khuynh hướng tình dục có thể có tác động lớn đến cách bạn cảm nhận bản thân.
Cho dù bạn được chấp nhận bởi những người khác như là bình thường hay bất
thường có thể dẫn bạn đến suy nghĩ và hành động theo cách xã hội chấp nhân
được hoặc gần và thậm chí còn sai lệch.
Theo đoạn văn, yếu tố môi trường quan trọng nhất trong phát triển nhân cách
là gì?
A. Một đứa trẻ được nuôi dưỡng như thế nào
B. Khi trẻ bắt đầu đi học
C. Một đứa trẻ trông như thế nào
30 A D. Quốc gia nơi trẻ dược sinh ra
Đáp án A.
Dẫn chứng đoạn cuối cùng: There are many potential environmental influences that
help to shape personality. Child rearing practices are especially critical - Có nhiều
tiềm năng ảnh hưởng từ môi trường giúp hình thành cá tính. Nuôi dạy trẻ em đặc.
biệt quan trọng.
Câu đề bài: Đó là sự ác cảm đối với (31) loại thịt , hoặc ngày nào bạn có
thể làm việc.
31 C
A. đặc biệt B. đặc biệt C. cụ thể D. điển hình
Ta thấy chỉ có C là hợp về nghĩa.
Ta thấy vị trí cần điền trước danh từ, do đó ta cần một tính từ, do đó loại C, D.
A. definitive (a): dứt khoát B. definite (a): xác định
32 B Ta thấy B hợp lí về nghĩa.
Dịch câu: Văn hóa cho chúng ta một điểm khởi đầu xác định khi bắt đầu tìm kiếm
nguồn gốc của chúng ta.
Ta thấy sau chỗ trống là một mệnh đề a person comes from.... nên cần trạng từ
33 D
quan hệ where.
Trong câu này, ta sử dụng với nghĩa: once: đã từng ỉà...
34 B Là một người đã từ bỏ bản sắc văn hóa của họ, họ không còn có thể tự nhận ra mình
với những thứ đã từng là những điều quan trọng nhất trong cuộc sống của họ.
35 A Cụm cố định as time go by: thời gian cứ trôi qua
Ta có “talking back = answering impertinentiy: đáp lại một cách xấc xược.”
Các đáp án còn lại.
36 A B. Đáp lại ngay lập tức
C. Nói lại
D. Nói một cách kiên nhẫn
37 B Ta có "Vulnerable (a) = susceptible (a): dễ bị tổn thương.”
Những câu chuyện cười của anh ấy sẽ không phù hợp với mọi người vì nó thiếu tế
nhị.
38 C
A. cá nhân B. xúc phạm C. tôn trọng D. gây phiền nhiễu
Ta có close to the bone: thiếu tế nhị, cợt nhả >< respectful: tôn trọng
39 C Ta có primitive: nguyên thủy >< modem: hiện đại
Ta có cấu trúc “take out Insurance on = buy an Insurance policy for”: mua bảo
40 B hiểm cho.”
Sửa lại “for” thành “on”.
Chủ ngữ của câu là “An understanding..nên động từ cần chia số ít.
41 B
Sửa lại “are” thành “is”.
Ta thấy mệnh đề phía trước chia quá khứ, hai mệnh đề có thời gian liên tiếp nhau,
42 B nên mệnh đề sau cũng cần chia quá khứ.
Sửa lại “has gusted” thành “gusted”.
Theo một báo cáo gần đây của Shelter, có vẻ như .
A. kí túc xá quá đầy đủ để cung cấp chỗ ở cho những người trẻ vô gia cư.
B. càng ngày càng có nhiều người trẻ trên khắp thế giới vô gia cư
C. gần 150.000 người trẻ sống ở ngoài trời.
43 D D. những người vô gia cư trẻ sống ở những nơi như khu ổ chuột
Đáp án D.
Dẫn chứng ờ đoạn đầu tiên: “Some of the young homeless may sleep out in the
open in such places as the “cardboard City” in London - Một số người vô gia cư
trẻ tuổi có thể ngủ ngoài trời ở những nơi như những khu ổ chuột ở Luân Đôn.”
Từ “Others ” trong đoạn 2 đề cập đến
A. mọi người ở mọi lứa tuổi
B. những người trẻ tuổi
C. những người trẻ vô gia cư
D. các tổ chức tình nguyện
Đáp án C
44 C
Dẫn chứng: “Some of the young homeless may sleep out in the open in such places
as the “cardboard city” in London, where people of all ages sleep in the open air in
their only home - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run
by voluntary organisations or get a place in a hostel, which gives them board up to
ten weeks. - Ta thấy chủ ngữ của câu trước là Some of the young homeless - do đó,
others - những người khác ở đây cũng là đề chỉ những người trẻ vô gia cư.” .
Hầu hết những người trẻ tuổi trở thành vô gia cư vì .
A. hoàn cảnh khiến họ không thể sống ở nhà
B. họ không muốn sống với cha mẹ đã li dị
C. họ đã chạy trốn khỏi nhà
D. họ đã vứt bỏ mọi cơ hội sống ở nhà bằng cách cư xử tồi tệ
Đáp án A.
45 A
Dẫn chứng ở đoạn 3: “Those who are seeking a roof over their heads are mostly not
runaways but “throwaways” - people who have been thrown out of their homes or
forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of
many other reasons. - Những người đang tìm kiếm một mái nhà trên đầu họ hầu hết
không phải là người chạy trốn mà là "những kẻ bị bỏ rơi ” - những người đã bị
đuổi ra khỏi nhà của họ hoặc bị buộc phải rời đi vì cuộc li hôn của cha mẹ, một
bậc
cha mẹ không thông cảm hoặc một trong nhiều lí do khác.”
Tại sao Alice lại ra khỏi nhà của mình?
A. Bố mẹ cô không đồng ý với những gì cô muốn làm.
B. Cô ấy không muốn học cho bài kiểm nâng cao cấp độ của mình.
C. Cô đã không đạt được điểm cao trong các kì thi của mình.
D. Cô từ chối làm bài tập về nhà vào buổi tối.
Đáp án A.
46 A
Dẫn chứng trong đoạn 4: “Her parents had thrown her out of her home for no other
reason that she wanted to do Science Advanced Level Exams - which her parents
refused her permission to do, saying that studying sciences was unladylike! - Cha
mẹ cô đã đuổi cô ra khỏi nhà không có lí do nào khác ngoài cô muốn làm bài kiểm
tra trình độ nâng cao khoa học - thứ mà cha mẹ đã từ chối cho phép, nói rằng
khoa học nghiên cứu không giống như vậy!”
Theo đoạn văn, “benefits ” là:
A. trợ cấp cho những người có nhu cầu
B. tiền lương thêm cho công nhân bán thời gian
C. quà tặng của thực phẩm và quần áo
D. pháp luật về phân phối tiền
47 A
Đáp án A, có thể suy luận ra từ câu trong đoạn 5: Rising rents, the shortage of cheap
housing and the cut in benefits for young people under the age of twenty- five are
causing a national problem, according to Shelter. - Theo Shelter, tiền thuê nhà tăng
cao, tình trạng thiếu nhà ở giá rẻ và việc cắt giảm trợ cấp cho thanh thiếu niên
dưới hai mươi lăm tuổi đang gây ra vấn đề quốc gia.
Các thay đổi trong hệ thống lợi ích có nghĩa là .
A. dưới hai mươi lăm tuổi có thể yêu cầu tiền chỉ khi họ đã rời khỏi nhà
B. bất cứ ai dưới hai mươi lăm tuổi và không sống ở nhà sẽ nhận được sự giúp đỡ
với thức ăn và chỗ ở.
C. những người trẻ tuổi không thể yêu cầu tiền trừ khi họ dưới mười sáu hoặc hơn
hai mươi lăm tuổi
D. những người trẻ tuổi không nhận được nhiều tiền như những người trên hai mươi
48 D lăm tuổi
Đáp án D.
Dẫn chứng trong đoạn 5: The recent changes in the benefit laws mean that someone
aged between sixteen and twenty-five gets less than older people and they can only
claim state help if they prove that they left home for a good reason - Những thay
đổi gần đây trong luật quyền lợi có nghĩa là một người nào đó từ 16 đến 25 tuổi
được nhận ít hơn người lớn tuổi vì họ chỉ có thể yêu cầu trợ giúp của tiểu bang nếu
họ chứng minh họ rời nhà vì lí do chính đáng.
Theo Shelter, một khi những người trẻ tuổi đã buộc phải lên đường, .
A. lợi ích của họ sẽ bị cắt giảm nghiêm trọng
B. họ sẽ không bao giờ trở về nhà một lần nữa
C. họ sẽ thấy khó tìm việc
49 C D. họ sẽ khuyến khích bạn bè của họ làm như vậy
Đáp án C.
Dẫn chứng trong đoạn 6: Shelter also points out that if you are homeless, you can’t
get a job because employers will not hire someone without a permanent address;
and if you can’t get a job, you are homeless because you don’t have any money to
pay for accommodation. - Shelter cũng chỉ ra rằng nếu bạn vô gia cư, bạn không
thế kiếm được việc làm vì người chủ sẽ không thuê người không có địa chỉ
thường trú; và nếu bạn không thể kiếm được việc làm, bạn vô gia cư vì bạn không
có tiền để trả tiền ăn ở.
Từ “permanent” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với
50 A A. ổn định B. linh hoạt C. rõ ràng D. đơn giản
Ta có permanent = stable: ổn định, dài hạn

You might also like