You are on page 1of 10

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 15

1.A 2.B 3.C 4.B 5.B 6.A 7.B 8.B 9.A 10.A
11.D 12.D 13.A 14.D 15.B 16.A 17.D 18.D 19.C 20.B
21.A 22.D 23.D 24.C 25.D 26.D 27.C 28.D 29.B 30.B
31.B 32.D 33.A 34.C 35.C 36.D 37.A 38A 39.C 40.C
41.B 42.C 43.C 44.C 45.D 46.B 47.C 48.C 49.A 50.A

CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


Giải thích:
1 A A. / ai'dentəti/ B. /ə'bligətri/ C. /'intəvju:/ D. /in'ʃʊərəns/
Đáp án B, C, D đọc là /i/; đáp án A đọc là /ai/
Giải thích:
A./wiʃt/ B./tʃeindʒd/ C./tipt/ D. /prə'dju:st/
Đáp án B đọc là /d/, đáp án A. C, D đọc là /t/
Cách phát âm đuôi “-ed”
2 B
+/id/: trước -ed là các âm /t/ hoặc /d/. Ví dụ: needed, wanted...
+/t/: trước -ed là các âm vô thanh /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /ɵ/. Ví dụ pack, laughed,
washed...
+/d/: trước -ed là phụ âm còn lại và các nguyên âm. Ví dụ described, called...
Giải thích:
A. /ju:ni'vɜ:səti/ B. /aepli'keiʃn/ C. /tek'nɒ1ədʒi/ D. /entə'teinmənt/
Từ 3 âm tiết trở lên tận cùng là -ity, -tion, -logy, -ment thì trọng âm rơi vào âm tiết
3 C
ngay trước nó.
Đáp án A, B, D trọng âm rơi vào âm tiết số 3; đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết số
2
Giải thích:
A./læŋgwidʒ/ B. /di'zain/ C./'tʃælindʒ/ D./'kʌridʒ/
Với từ 2 âm tiết: đa số trọng âm rơi vào âm tiết số 1 nếu là danh từ hoặc tính từ.
4 B
Trọng âm rơi vào âm tiết số 2 nếu là động từ.
Đáp án A, C, D trọng âm rơi vào âm tiết số 1; Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết số
2.
Giải thích:
Sau danh từ chỉ tên môn học, ví dụ: economics, physics, history... dùng động
5 B từ số ít.
Dịch nghĩa: Môn kinh tế học phát triển nhanh chóng trong vài năm vừa qua.
—» has been developed
Giải thích: S + be + very + adj; sau động từ “to be’ và “very” cần một tính từ
nhưng “importance” là danh từ. (-ance là đuôi của danh từ).
6 A Dịch nghĩa: Giáo dục đại học rất quan trọng với nền kinh tế quốc gia, và nó
cũng là một nguồn nhân lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước.
—» important
Giải thích: Phân tích câu này ta có: “Higher vocational cducation and training” là
7 B chủ ngữ, nếu theo sau là mệnh đề quan hệ "that combines” thì câu sẽ thiếu động từ
chính. Ta không thể thêm động từ cho câu. Vì thế, ta phải sửa lại mệnh đề quan hệ
Trang 1/5
thành động từ chính của câu bằng cách bỏ đi đại từ quan hệ “that” Như vậy, cấu trúc
câu sẽ hoàn toàn đúng. Higher vocational education and traininst (S) combine (V)
teaching of both practical skills and theoretical expertise (O).
Dịch nghĩa: Giáo dục và đào tạo nghề ở đại học kết hợp việc dạy cả những kĩ năng
thực hành và lí thuyết chuyên ngành.
—» combine
Giải thích: cụm từ: to make an application to Sb for st: gửi đơn cho ai để xin việc gì
8 B Dịch nghĩa: Tôi đã gửi đơn đến công ti đó xin việc cách đây một tháng nhưng chưa
nhận được phản hồi.
Giải thích: sau tính từ sở hữu cần danh từ.
Đáp án C có đuôi -ate là đuôi động từ và đáp án D có đuôi -ive là đuôi của tính từ
nên loại.
9 A Đáp án A. creativity (n) tính sáng tạo; và B (n) sinh vật đều là danh từ nhưng
xét về nghĩa đáp án A phù hợp hơn.
Dịch nghĩa: Tham gia vào Dự án kĩ sư tiên tiến cho tôi cơ hội sử dụng tính sáng tạo
của tôi.
Giải thích: cụm từ: to be on be half of: đại diện cho...
10 A Dịch nghĩa: Bạn có thể gặp ông Pike, người đại diện cho trường đại học giải quyết
các vấn đề của các sinh viên nước ngoài.
Giải thích: Đáp án cần điền phải là danh từ chỉ người vì chủ ngữ là “he”. Ta có:
apply (v) áp dụng
+ apply for: nộp đơn xin việc
11 D
+ application (n) sự ứng dụng; đơn xin việc
+ applicant (n) người nộp đơn xin việc (đuôi -ant là đuôi danh từ chỉ người)
Dịch nghĩa: Anh ấy là người xin việc duy nhất được trao công việc đó.
Giải thích:
A. degree (n): bằng cấp B. grade (n) cấp độ
12 D C. college (n) trường cao đẳng D. vacancy (n) vị trí tuyển dụng
Dịch nghĩa: Hầu hết những vị trí tuyển dụng đều là cấp cao đòi hỏi trình độ phù
hợp.
Giải thích:
A. achieve (v) đạt được B. last (v) kéo dài
13 A
C. consider (v) cân nhắc D. object (v) phản đối.
Dịch nghĩa: Anh ấy được mong đợi là làm bài thi tốt và đạt kết quả cao.
Giải thích: sau số thứ tự the first/ second/ third.../ only/ last + to
14 D
Dịch nghĩa: Cô ấy là người đầu tiên trong gia đình đỗ vào trường cao đẳng sư phạm.
Giải thích:
A. vocation (n) nghề nghiệp B. certificate (n) chứng chỉ
15 B C. grade (n) cấp độ D. subject (n) môn học
Dịch nghĩa: Chứng chỉ là một văn bản chính thức mà bạn nhận được khi bạn hoàn
thành một khóa học hay đào tạo.
Giải thích: graduation (n) sự tốt nghiệp; graduate (v) tốt nghiệp
16 A cụm từ graduation ceremony: lễ tốt nghiệp
Dịch nghĩa: Tôi muốn mời bạn đến tham dự lễ tốt nghiệp.

Trang 2/8
Giải thích:
A. indicate (v) chỉ ra B. meet (v) gặp, đáp ứng
C. spend (v) tiêu sài, sử dụng D. take (v) cầm, nắm, giữ.
17 D
Cụm từ take an exam: dự thi
Dịch nghĩa: cấp độ A (viết tắt cho cấp độ tiên tiến) là hệ thống chứng chỉ sư phạm
phổ thông cho các kì thi ở Anh.
Keep up with st: bắt kịp, theo kịp với cái gì
18 D Dịch: Nó là rất quan trọng đối với một bộ phim hay một công ti để theo kịp với
những thay đổi trên thị trường.
Giải thích:
A. compulsory (adj) bắt buộc B. limited (adj) có hạn
19 C C. optional (adj) tùy chọn D. required (adj) được đòi hỏi, yêu cầu
Dịch nghĩa: Sinh viên có cơ hội lựa chọn từ một phạm vi rất rộng các khóa học tự
chọn ở đại học.
Giải thích: John thông báo rằng anh ấy vừa đỗ kì thi cuối cùng và Tom chúc mừng
anh ta.
20 B Đáp án A. Chúc may mắn
B. Chúc mừng C. Đó là ý kiến hay
D. Bạn thật tốt khi nói vậy.
Giải thích: Đáp lại lời cảm ơn ta dùng cụm từ “You are welcome” mang nghĩa
“không có gì.”
21 A
Dịch nghĩa: Peter: “Cảm ơn rất nhiều vì món quà tuyệt vời của bạn.” - Mary:
“Không có gì.”
Giải thích: anxious mang nghĩa “lo lắng”.
22 D A. careful (adj) cẩn thận B. excited (adj) háo hức
C. careless (adj) bất cẩn; D. worried (adj) lo lắng về;
Giải thích: Từ “choice” mang nghĩa “lựa chọn’’.
A. usefulness (n) sự hữu ích B. success (n) sự thành công
23 D
C. desire (n) khát khao D. selection (n) sự lựa chọn
Dịch nghĩa: Sự lựa chọn một nghề cụ thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố.
Giải thích: Từ “secure” mang nghĩa “an toàn”,
A. uninterested (adj) không quan tâm B. open (adj) cởi mở
24 C C. unsure (adj) không chắc chắn D. slow (adj) chậm
Dịch nghĩa: Chúng tôi cung cấp một dịch vụ chuyển tiền nhanh và an toàn trong
vòng chưa đầy 24 tiếng.
Giải thích: Từ “illiterate” mang nghĩa “mù chữ”.
A. có thể nói trôi chảy B. không thể nói trôi chảy
25 D
C. không thể đọc và viết D. có thể đọc và viết
Dịch nghĩa: Một tỉ lệ đáng ngạc nhiên về dân số ở vùng hẻo lánh bị mù chữ.
Giải thích: Cô ấy nói: “Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu anh không đi ngay lập tức!”
A. Cô ấy sợ hãi gọi cảnh sát nếu anh ta không đi ngay lập tức.
26 D B. Cô ấy nói gọi cảnh sát nếu anh ta không đi ngay lập tức.
C. Cô ấy sợ gọi cảnh sát nếu anh ta không đi ngay lập tức.
D. Cô ấy đe dọa gọi cảnh sát nếu anh ta không đi ngay lập tức.
Trang 3/8
(Câu trực tiếp mang nghĩa đe dọa.)
Giải thích: Chị tôi nói với tôi, “Em sẽ phải rửa bát đấy, đừng quên nhé.”
Câu trực tiếp mang nghĩa nhắc nhở nên sang câu gián tiếp phải dùng cấu trúc:
S remined Sb to V: nhắc nhở ai làm gì
A. Chị tôi bảo tôi rửa bát.
27 C
B. Chị tôi nhắc tôi không được quên rửa bát. (không dùng remind và forget
trong cùng câu)
C. Chị tôi nhắc tôi rửa bát.
D. Chị tôi ra lệnh cho tôi rửa bát
Giải thích: Cái túi nặng, vì vậy chúng tôi không thể mang nó theo.
Câu gốc là mệnh đề nguyên nhân, kết quả có động từ ở quá khứ đơn nên khi chuyển
sang câu điều kiện phải là điều kiện loại 3 (không có thật trong quá khứ)
If S had PII, S would have PII.
28 D
Đáp án A loại vì là câu điều kiện loại 2
Đáp án B cũng loại vì sau Unless không dùng động từ phủ định
Đáp án C cũng loại vì không đúng cấu trúc câu điều kiện 3.
Dịch nghĩa: D. Nếu cái túi không nặng thì chúng tôi đã mang nó theo.
Sue lives in a house. The house is opposite my house.
Sue ở trong một ngôi nhà. Ngôi nhà đối diện nhà tôi.
29 B = Sue lives in a house which is opposite my house,
Sue ở trong một ngôi nhà, cái (nhà) đối diện nhà tôi
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho a house
Ở đây đang dùng thì quá khứ —» thì hiện tại ở đáp án A và C loại
7.30 là một thời điểm trong quá khứ, một mốc thời gian trong quá khứ —» sử dụng
30 B
since
Đáp án là B: Cô ấy đã nghe đài suốt từ 7.30
Giải thích:
A. require (v) đòi hỏi, yêu cầu B. acquire (v) thu được, đạt được
31 B
C. get (v) nhận được D. have (v) có.
Cụm từ acquire the skills: đạt được những kĩ năng
Giải thích
A. works (n) tác phẩm B. jobs (n) công việc
32 D
C. actions (n) hành động D. activities (n) hoạt động
Cụm từ daily/ every day activities: các hoạt động hàng ngày.
Giải thích:
A. meet (v) gặp, đáp ứng B. provide (v) cung cấp
33 A
C. make (v) tạo ra D. show (v) chỉ dẫn.
Cụm từ meet the requirements: đáp ứng được yêu cầu
Giải thích:
34 C A. license (n) giấy phép B. card (n) thẻ
C. diploma (n) bằng cấp D. paper (n) giấy, báo
Giải thích: cấu trúc provide sb with st: cung cấp cho ai cái gì
35 C Dịch nghĩa: Giáo dục ngày nay quan trọng hơn so với trước đây. Nó giúp con
người đạt được những kĩ năng mà họ cần cho các hoạt động hàng ngày như đọc báo
hoặc quản lí tiền. Nó còn cho họ sự đào tạo mang tính chuyên môn mà họ cần để
chuẩn bị cho công việc hay sự nghiệp. Ví dụ một người phải đáp ứng được những
yêu cầu giáo dục nhất định và có được một giấy phép hay giấy chứng nhận trước
khi anh ta có thể hành nghề luật hay y. Nhiều lĩnh vực, như vận hành máy tính hay
công việc của cảnh sát đòi hỏi phài hoàn thành những khóa học chuyên ngành đặc
biệt một cách thỏa đáng.
Giáo dục còn giúp con người thích nghi với những thay đổi. Thói quen này trở
nên quan trọng vì những thay đổi của xã hộị ngày nay xảy ra với tốc độ nhanh
chóng và ảnh hưởng tới cuộc sống của ngày càng nhiều người hơn. Giáo dục có thể
giúp một người hiểu về những thay đổi này và cung cấp cho anh ta những kĩ năng
để thích nghi với chúng.
Giải thích: Lựa chọn nào sau đây phù hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Hệ thống kì học B. Năm học
C. Các trường đại học ở Mĩ D. Hệ thống học theo quý (3 tháng một)
Đoạn văn này giới thiệu về chương trình học tam cá nguyệt (theo quý) và
những ưu nhược điểm của nó. Ngay đoạn văn đầu ta đã thấy thông tin: “Hầu hết
36 D mọi trường học ở Mĩ đều theo hệ thống học kì, chương trình học vào mùa thu và
mùa xuân, một số trường lại thực hiện hệ thống học 3 tháng một bao gồm mùa thu,
mùa đông, mùa xuân và các tháng hè. Một năm học, bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 6,
được chia thành 3 quý gồm 11 tuần mỗi quý và bắt đầu vào tháng 9, tháng 1 và
tháng 3. Ba tháng hè, từ tháng 6 đến tháng 8 bao gồm những khoảng thời gian ngắn
hơn với những độ dài ngắn khác nhau.”
Giải thích: Một hệ thống kì học
A. có 2 kì mỗi năm B. không phổ biến ở Mĩ
37 A
C. cho học sinh cơ hội học quanh năm D. có mỗi kì 11 tuần
Thông tin: “a semester system, which offers classes in the fall and spring”
Giải thích: có bao nhiêu học kì trong hệ thống học tam cá nguyệt?
A. 3 học kì chính thức và 1 kì nghỉ hè
B. một học kì chính và 4 kì nghi hè
38 A C. 2 học kì chính và 2 kì nghỉ hè
D. 4 học kì chính và 1 kì nghỉ hè
Thông tin: “a quarter system comprised of fall, winter, spring, and summer
quarters.”
Giải thích: Từ “ customary” mang nghĩa “truyền thống”.
39 C A. có thể đồng ý B. có hạn
C. truyền thống D. chiều dài
Giải thích: Từ “ them” ở đoạn 2 chỉ về
A. tài liệu B. khóa học C. khoa D. tuần
“Many faculties complain that eleven-week term is simply not enough for them
40 C
to cover the material required by most college courses.”
Dich: Nhiều khoa phàn nàn rằng học kì 11 tuần đơn giản không đủ cho họ truyền tải
hết những tài liệu hầu hết các khóa học yêu cầu.
Giải thích: Từ “ instituted” ở đoạn 3 mang nghĩa “xây dựng”
41 B A. recommended (v) giới thiệu B. established (v) thành lập
C. attempted (v) nỗ lực D. considered (v) coi như, cân nhắc
Giải thích: Đặc điểm nào sau đây không áp dụng cho học kì 3 tháng?
A. Chúng cung cấp nhiều sự lựa chọn hơn cho việc thừa nhận.
B. Chúng cho phép sinh viên tốt nghiệp sớm hơn.
C. Chúng kéo dài 11 tuần.
D. Chúng đủ dài để học hết được tài liệu của khóa học.
Thông tin: “In fourteen weeks, faculty and students have more time to cover
42 C material and finish course requirements, but the additional term provides options for
admission during the year and accelerates the degree programs for those students
who wish to graduate early.”
Dịch: Trong 14 tuần, khoa và sinh viên có thêm nhiều thời gian hơn để học và
hoàn thành các yêu cầu của khóa học, nhưng kì bổ sung sẽ cung cấp thêm lựa chọn
cho việc thừa nhận kết quả suốt cả năm và đẩy nhanh chương trình lấy bằng cho
những sinh viên muốn tốt nghiệp sớm.”
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về
A. người lớn khác với trẻ em trong việc học ngôn ngữ như thế nào
B. việc học được ngôn ngữ diễn ra như thế nào giữa bọn trẻ
C. nhân tố tuổi tác có liên quan thế nào đến việc học ngôn ngữ
D. nghiên cứu về các quy tắc ngôn ngữ được thực hiện như thế nào
Thông tin:
43 C + “it is apparent that it is much more difficult to leam a second language in
adulthood than a fírst language in childhood.” (đoạn 1)
+ “Holding every other factor constant, a key factor stands out: sheer age.” (đoạn 2)
Dịch: Rõ ràng rằng sẽ khó hơn để học ngôn ngữ thứ hai khi ở tuổi trưởng thành so
với ngôn ngữ đầu tiên khi thơ ấu.
Không tính đến các yếu tố khác, một yếu tố chính nổi bật lên đó hoàn toàn là do
tuổi tác.
Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn văn rẳng “ngữ âm học” là sự nghiên cứu về
của một ngôn ngữ.
A. ngữ pháp; B. từ vựng; C. hệ thống âm thanh; D. người bản địa
44 C “Most adults never completely master foreign language, especially in phonology -
hence the ubiquitous foreign accent.”
Dich: Hầu hết người lớn không bao giờ hoàn toàn nắm bắt được một ngoại ngữ, đặc
biệt về ngữ âm - vì vậy xuất hiện các âm điệu nước ngoài ở mọi nơi.
Giải thích: Theo như đoạn văn đầu, điều nào đúng về việc người lớn học ngôn ngữ
mới?
A. Nhiều người trong số họ thực sự có thể nắm vững được nó.
B. Giọng của họ giống giọng người bản địa.
C. Những lỗi sai trong việc sử dụng ngôn ngữ của họ chỉ trong thời gian ngắn.
D. Việc học ngoại ngữ của họ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố.
45 D
Dịch đoạn 1: Trong việc nghiên cứu về ngôn ngữ trong đời sống hàng ngày, rõ ràng
là việc học ngôn ngữ thứ hai ở độ tuổi trưởng thành khó hơn nhiều so với việc học
ngôn ngữ đầu tiên khi còn thơ ấu. Hầu hết mọi người lớn đều không nắm bắt được
hoàn toàn ngoại ngữ đó, đặc biệt về ngữ âm - vì vậy xuất hiện âm điệu nước ngoài ở
mọi nơi. Sự phát triển của họ thường bị “hóa thạch” trở thành những hệ thống lỗi cố
định mà không việc dạy hay sửa chữa nào có thể sửa được. Tất nhiên, cũng có
những sự khác biệt giữa các cá thể, mà nó phụ thuộc nhiều vào sự nỗ lực, thái độ,
mức độ thực hành, chất lượng của việc dạy học và tài năng có sẵn, nhưng dường
như vẫn có một sự hạn chế cho dù với những học sinh giỏi nhất trong những hoàn
cảnh tốt nhất.
Giài thích:
46 B A. argument (n): cuộc hội thoại, trò chuyện B. talk (n) cuộc nói chuyện
C. lesson (n) bài học D. discussion (n) thảo luận
Giải thích: Theo như đoạn văn thứ hai, trẻ con học ngôn ngữ nhanh hơn người lớn
vì những lí do sau NGOẠI TRỪ .
A. Chúng nói theo bố mẹ
B. Chúng không có ngôn ngữ
C. Chúng không thích nói
D. Chúng không có một phương pháp cố định
“Many explanations have been advanced for children's superiority: they exploit
Motherless (the simplified, repetitive conversation between parents and children),
make errors oneself-consciously, are more motivated to communicate, like to
47 C
conform, are not set in their ways, and have no first language to interfere.” But
some of these accounts are unlikely, based on what is known about how language
acquisition works.
Dich: Nhiều lời giải thích đã được đưa ra về khả năng vượt trội trong việc học
ngôn ngữ của trẻ: chúng khai thác tiếng mẹ đẻ (qua những cuộc đối thoại đơn giản,
lặp đi lặp lại giữa bố mẹ và con cái), mắc lỗi một cách vô thức, được khích lệ giao
tiếp, muốn bắt chước, không bị gò bó theo cách của chúng, và không bị cản trở bởi
ngôn ngữ đầu tiên. Nhưng một vài lời giải thích này có vẻ như không dựa trên cái
mà mọi người biết về cách mà lĩnh hội một ngôn ngữ.
Giải thích: Điều nào sau đây là đúng về bài nghiên cứu được đề cập đến trong đoạn
văn?
A. Những người tham gia nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ.
B. Những người tham gia đã bắt đầu sống ở Mĩ.
C. Nó được thực hiện bởi một nhóm người.
D. Mọi mục trong bài kiểm tra đều bị sai sót.
Dịch đoạn 3: Những bằng chứng có hệ thống bắt nguồn từ nhà tâm lí học Elisa
48 C Newport và đồng nghiệp của bà. Họ đã thử nghiệm trên những học sinh được sinh
ra ở Trung Quốc và Hàn Quốc của trường đại học Illinois, những học sinh mà đã
sống ở Mĩ ít nhất 10 năm. Những người nhập cư này được đưa một danh sách gồm
276 câu hỏi tiếng Anh đơn giản, một nửa trong số chúng có vài lỗi ngữ pháp.
Những người nhập cư này đến Mĩ ở độ tuổi 3-7 thể hiện giống như những học sinh
được sinh ra ở Mĩ. Những người đến ở độ tuổi 8 - 15 làm tệ hơn vì họ đến sau, và
những người đến ở độ tuổi 17-39 làm tệ nhất, và thể hiện sự khác biệt lớn không
liên quan đến độ tuổi nhập cư của họ.
Giải thích: Từ “those” trong đoạn cuối thay thế cho
A. Những học sinh được sinh ra ở Trung Quốc và Hàn Quốc
49 A B. Những học sinh được sinh ra ở Mĩ
C. những nhóm tuổi khác nhau
D. các câu tiếng Anh
“The immigrants who came to the United States between the ages of 3 and 7
performed identically to American born students. Those who arrived between the
ages of 8 and 15 did worse the later they arrived, and those who arrived between 17
and 39 did the worst of all”
Giải thích: Từ “huge”: rộng lớn.
50 A A. wide: rộng B. strong: khỏe
C. weak: yếu D. small: nhỏ

You might also like