Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 10:
KẾ HOẠCH CHUNG
I/ Mục tiêu:
1. Giáo dục phát triển thể chất:
*Vận động:
- Hào hứng tham gia các hoạt động: phát triển vận động và thực hiện các vận động cơ bản (đi, chạy,
nhảy) theo ý muốn trong sinh hoạt hằng ngày.
- Chạy 18m trong khoảng thời gian 5 – 7 giây – Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian.
- Sử dụng được dụng cụ học tập: kéo, bút chì, thước, tẩy.
*Sức khỏe:
- Có khả năng tham gia hoạt động trong khoảng 35 – 40 phút.
- Biết bảo vệ chăm sóc các bộ phận cơ thể và các giác quan, biết phòng bệnh và giữ gìn vệ sinh mt.
- Thực hiện được 1 số công việc tự phục vụ, chăm sóc vệ sinh cá nhân và giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Tư thế ngồi học đúng – đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng.
- Ăn uống đủ chất để có một thể lực khỏe mạnh để chuẩn bị vào học lớp 1.
- An toàn: không chọc bút, ném thước kẻ vào bạn.
2. Giáo dục phát triển nhận thức:
- Thích tìm hiểu trường tiểu học, nhận ra sự khác nhau giữa trường tiểu học và trường mầm non.
- Biết địa điểm của trường tiểu học, 1 số đồ dùng học tập và cách sử dụng.
- Nhận biết các chữ số, các biểu tượng về số lượng, thêm bớt được trong phạm vi 10.
- Nhận biết hình khối: tròn, vuông, hình chữ nhật, tam giác, trụ.
- Biết sử dụng các từ to nhất, nhỏ nhất, lớn nhất, cao nhất, thấp nhất, cao hơn, thấp hơn… để phân
loại, so sánh các đối tượng theo 2 – 3 dấu hiệu.
- Hay đặt câu hỏi để làm rõ thông tin. Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát.
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ:
- Biết nhận xét, mô tả về trường tiểu học và những địa danh trẻ được tham quan thực tế qua tranh
ảnh.
- Có khả năng lắng nghe người khác nói, biết sử dụng từ ngữ rõ ràng, mạch lạc để kể lại chuyện.
- Có kỹ năng cơ bản cho việc học: giở vở, cầm bút, cách ngồi, cách đọc, cách viết, nhận dạng chữ
cái.
- Sử dụng đúng các loại câu: câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù
hợp với tình huống.
4. Giáo dục phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội:
- Mong muốn được trở thành người học sinh và được học ở trường tiểu học.
- Có ý thức trân trọng, giữ gìn các di tích và công trình công cộng.
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp gọn gàng, sạch sẽ.
- Thích hợp tác với bạn bè trong các hoạt động chung của nhóm, lớp.
- Biết làm theo yêu cầu chỉ dẫn của cô giáo, thực hiện các quy định chung của nhóm, lớp.
- Biết đề xuất các trò chơi; mạnh dạn nói ý kiến của bản thân; thích chia sẻ cảm xúc, kinh
nghiệm,đồ dùng đồ chơi với những người gần gũi; trao đổi ý kiến của mình với các bạn
5. Giáo dục phát triển thẩm mĩ:
- Thể hiện cảm xúc vui sướng khi hát, múa các bài ca ngợi về mái trường thân yêu.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ, vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm vẽ, nặn, cắt dán, xé dán,
xếp hình đa dạng có bố cục, kích thước, hình khối, màu sắc hài hòa, cân đối.
II. CHUẨN BỊ :
- Bộ sách tiểu học (lớp 1), cắp sách.
- Giấy vẽ, các loại bút, phẩm màu, bản đen, phấn, thước kẻ, tẩy…
- Hồ dán, đất nặn, kéo.
- Đồ dùng, đồ chơi xây dựng, các loại khối khác nhau.
- Album của bé về các hoạt động trong trường mầm non.
- Tranh vẽ về các hoạt dộng của học sinh trường tiểu học.
- Tranh vẽ về trường tiểu học, về các đồ dùng học tập.
❀ ĐỊA CHỈ TRƯỜNG TIỂU HỌC: ❀ GIỚI THIỆU CÁC KHU VỰC:
Địa chỉ của trường. - Trường.
Tên trường – tên lớp. - Cột cờ.
Nơi làm việc của - Sân chơi.
ban giám hiệu và thầy cô giáo. - Thư viện.
Phòng hội họp của thầy cô. - Phòng y tế
- Sinh hoạt đội – thể thao.
bút mực, tẩy, thước kẻ, màu sáp… vào học lớp Một.
Đồng phục. - Thích đi học.
Phù hiệu, quần áo, khăn quàng - Giữ gìn sánh vở và đồ dùng học
tập.
ca lô, trống đội. - Bé sẽ học gì ở trường tiểu học.
❀ G.DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: ❀ G.DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ:
+ KHÁM PHÁ KHOA HỌC: - Hát vận động bài:
Làm quen 1 số đồ dùng học tập Trường em – Tạm biệt búp bê –
của học sinh lớp Một. Cháu vẫn nhớ trường Mầm non.
Quan sát cây cối và phong cảnh - Nghe hát: Đi học – Ngày đầu tiên
cảnh của mùa hè. đi học – Trường làng tôi.
- Cắt dán một - Trò chuyện 1 -Chạy 18m - Thơ: Bé vào - Làm quen
số đồ dùng số đồ dùng học thời gian 5 -7 lớp một. chữ cái v,r.
học tập lớp tập của học giây (CS 12)
HOẠT
một. sinh lớp một
ĐỘNG
HỌC
*VỆ SINH:
- Rèn trẻ có kĩ năng tự thực hiện thao tác vệ sinh nhanh nhẹn, thành thạo.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, biết tiết kiệm nước, xà phòng khi làm vệ sinh.
*ĂN TRƯA:
- Có một số hành vi văn minh trong ăn uống.Trẻ ăn ngon miệng, hết suất, không làm rơi vãi
cơm, không nói chuyện, cười đùa khi ăn.
*NGỦ TRƯA:
Nguyễn Thị Dung
TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ AN NHƠN
- Ngủ đúng giờ, đủ giấc, dậy trước không đánh thức bạn bên cạnh.
HOẠT nhận biết một số đồ dùng học tập lớp một.
- Đọc thơ: Bé vào lớp một cùng cô.
ĐỘNG - Nhận biết chữ cái , luyện phát âm : V, R.
CHIỀU - Nghe kể chuyện: Gà con đi học.
Trẻ nhận biết các câu đơn, ghép, khẳng định, phủ định (CS 67)
- Chơi: Giặt chiếu, ném còn…
- Biểu diễn văn nghệ.
Vệ Sinh: trẻ làm vệ sinh sạch sẽ, kiểm tra đồ dùng cá nhân, đầu tóc, trang phục gọn gàng.
*TRẢ TRẺ: trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, sức khỏe và các hoạt động khác của trẻ
trong ngày.
Tạo hình : - CẮT DÁN 1 SỐ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP LỚP MỘT (ĐT)
Tích hợp : - TRÒ CHUYỆN VỀ DỤNG CỤ HỌC TẬP
- Hát vận động “Em yêu trường em”
Nghỉ lễ 30/04 và 1/5. Chuyển đề tài này dạy vào chiều thứ 4/04/05/2016
-------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 03 tháng 05 năm
2016
I. YÊU CẦU
- Trẻ chạy 18m trong khoảng thời gian 5 – 7 giây. Nhận biết nhóm đồ dùng học tập của học
sinh lớp một.
- Rèn luyện và phát triển các cơ tay, chân, sự vận động nhanh nhẹn, nhịp nhàng, ý thức tập thể.
II. CHUẨN BỊ
- Kẻ vạch xuất phát đến đích 18m, khoảng sân rộng thoáng mát.
Nguyễn Thị Dung
TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ AN NHƠN
- Một số đồ dùng học tập ở lớp 1, đĩa nhạc bài “cháu vẫn nhớ trường mầm non”.
- Mỗi trẻ 2 nơ đeo tay, trang phục đồ thể dục.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
*Hoạt động 1: Khởi động
- Trẻ đi, chạy chơi “Đuổi bắt cô giáo”
*Hoạt động 2: Trọng động
a/ Bài tập phát triển chung:
- Tập kết hợp bài hát: Cháu vẫn nhớ trường mầm non. Sử dụng nơ để tập.
b/ Vận động cơ bản:
- Cho trẻ xem kỹ năng qua màn hình và trò chuyện.
- Cho trẻ trải nghiệm, sau đó cô làm mẫu và giải thích.
- Lần lượt cho nhóm trẻ lên thực hiện, cô quan sát và nhắc nhở thêm cho trẻ.
- Lần sau cho trẻ thi đua làm 2 đội: chạy chọn đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 bỏ vào rổ đội
mình rồi chạy về cuối hàng bạn kế tiếp bắt đầu. Kiểm tra số lượng và phân loại đồ dùng, chọn chữ
số để tặng đội mình….qua 2 lượt chơi, đội có tổng số nhiều nhất là thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Đi lại nhẹ nhàng, chơi: pha nước cam.
* Hoạt động chiều: nhận biết chữ cái, luyện phát âm v/r
- Yêu cầu: Trẻ nhận biết chữ cái v/r theo các từ trong tranh; phát âm rõ ràng
- Chuẩn bị: Tranh và từ chữ cái v/r
- Tổ chức hoạt động: Cô cho trẻ tìm chữ cái trong các từ ‘ Quyển vở’, ‘Con ve’, ‘ Cái rổ’, ‘ Cá
rô’ và gạch chân chữ cái đã học
-------------------------------------------------------------------
- Hiểu nội dung và đọc bài thơ rõ ràng, thể hiện nềm vui sướng, phấn khới của bài thơ.
- Biết cách sử dụng 1 số đồ dùng học tập của học sinh lớp 1.
- Rèn luyện, phát triển kĩ năng nghe, đọc diễn cảm bài thơ, phát triển ngôn ngữ…
- Giáo dục trẻ giữ gìn, bảo quản, sử dụng đúng đồ dùng học tập, thích đi học lớp 1.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh chữ to bài thơ: Bé vào lớp một. 1 số dụng cụ học tập của học sinh lớp 1, mô hình
trường tiểu học, băng đĩa hình các hoạt động của trường tiểu học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
* Hoạt động 1: Xem băng đĩa các hoạt động của học sinh trường tiểu học.
- Hát bài “Lớp một thân yêu”, trò chuyện về trường tiểu học.
- Trẻ xem mô hình và nghe cô đọc bài thơ: Bé vào lớp một.
* Hoạt động 2:
- Đọc trẻ nghe bài thơ qua tranh chữ to, trích dẫn làm rõ các ý.
- Trò chuyện và xem đồ dùng học tập của học sinh lớp 1. tên gọi, cách sử dụng đồ dùng đó.
- Đàm thoại:
+ Bài thơ có tên gọi là gì? Đố con năm nay bạn nhỏ trong bài thơ được bao nhiêu tuổi?
+ Tuổi bạn ấy và tuổi các con thế nào so với nhau?Bạn nhỏ nhận thấy điều gì khi đến trường
tiểu học? Câu thơ nào nói lên tình cảm của cô với các em học sinh lớp 1 mới đến trường?
+ Bản thân con nghĩ thế nào khi con vào lớp 1? Giáo dục tâm thế để trẻ chuẩn bị vào lớp 1.
- Trẻ đọc thơ qua tranh chữ to cùng cô. Dạy cả lớp đọc thơ, luân phiên tổ, nhóm đọc thơ và làm
điệu bộ minh họa, khuyến khích trẻ thể hiện tình cảm nét mặt khi đọc thơ.
* Hoạt động 3:
- Hát bài: Tạm biệt búp bê, chơi nhảy dây (tạo tình huống 1 hồi trống)
- Trẻ xếp 3 hàng dọc để vào chuẩn bị ra về (vào lớp)
* Hoạt động chiều: Nghe kể chuyện Gà con đi học
- Yêu cầu: Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện và hiểu nội dung câu chuyện
- Chuẩn bị: Tranh nội dung câu chuyện
- Tổ chức hoạt động: Cô kể chuyện cho trẻ nghe và cho trẻ cùng đàm thoại.
-------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 06 tháng 05 năm 2016
LQCC : LÀM QUEN CHỮ CÁI V,R
Tích hợp: Thơ: Bé vào lớp một
I. YÊU CẦU
- Trẻ nhận biết phát âm chữ v, r rõ ràng. Đọc thơ diễn cảm.
- Rèn luyện, phát triển ngôn ngữ, kĩ năng phát âm chuẩn, rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ
-Tranh mẫu hướng dẫn phần chữ v,r, bút chì, màu sáp, thẻ chữ cái v,r, 1 số tranh ảnh có từ chứa
chữ cái r,v. bút chì, màu tô, 1 rổ hạt me.
III. TỎ CHỨC HOẠT ĐỘNG
*Hoạt động 1: Nhận biết, phân biệt chữ cái
- Cô và trẻ đọc thơ: Bé vào lớp một
- Trẻ tìm chữ cái đã học trong các từ dưới tranh, còn chữ v, r cho trẻ nhận biết và luyện phát
âm.
- Chơi với 2 chữ cái và nêu nhận xét chữ v, r có điểm gì đặc biệt.
- Trẻ tạo chữ cái v, r bằng hạt me.
* Hoạt động 2:
- Cho trẻ nhận biết chữ cái v, r qua các tranh và từ trên màn hình.
- Chơi tìm các kiểu chữ v, r
- Chơi về đúng nhà có chữ cái tương ứng.
- Trẻ luyện tập theo yêu cầu sách: Nối từ chứa chữ cái phù hợp
* Hoạt động 3:
- Thi đua 4 nhóm cắt dán chữ cái còn thiếu trong từ để từ có nghĩ.
- Trẻ tự tạo chữ cái từ 1 dây kẽm, dây thun, hột hạt, từ các thanh nan giấy cắt rời theo ý tưởng.
- Chơi cướp cờ tìm chữ cái theo yêu cầu.
* Hoạt động chiều: chơi dân gian Giặt chiếu
VỆ SINH:
- Rèn trẻ có kĩ năng tự thực hiện thao tác vệ sinh nhanh nhẹn, thành thạo.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, biết tiết kiệm nước, xà phòng khi làm vệ sinh.
*ĂN TRƯA:
- Có một số hành vi văn minh trong ăn uống.Trẻ ăn ngon miệng, hết suất, không làm rơi vãi
cơm, không nói chuyện, cười đùa khi ăn.
*NGỦ TRƯA:
- Ngủ đúng giờ, đủ giấc, dậy trước không đánh thức bạn bên cạnh.
- Tập vẽ trường tiểu học; chơi “nhảy dây”; nhận dạng chữ cái (CS 91)
- Rèn kỹ năng chạy 150m; xem băng ghi hình về các hoạt động của trường tiểu
học; chơi hoạt động ở các góc.
- Nghe kể chuyện “Gà tơ đi học”; chơi vận động “cá sấu lên bờ”
- Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện và bài hát; chơi hoạt động ở các góc.
- Tập hát “Trường em”; chơi vận động “Mèo đuổi chuột”; chơi hoạt động ở các
góc.
HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU
*VỆ SINH: trẻ làm vệ sinh sạch sẽ, kiểm tra đồ dùng cá nhân, đầu tóc, trang phục gọn gàng.
*TRẢ TRẺ: trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, sức khỏe và các hoạt động khác của
trẻ trong ngày.
*Hoạt động 3:
- Trẻ sắp xếp đồ dùng theo thứ tự tăng hoặc giảm theo yêu cầu và gắn chữ số thích hợp.
- Chơi: Tôi là ai? +Trẻ chọn chữ số bất kì, đố bạn tôi là số mấy, đứng trước tôi là số nào? Đứng
sau tôi là ai vậy nhỉ? (trẻ nào có số phù hợp theo yêu cầu hãy giơ lên).
+ Tôi là ai? Các bạn dùng tôi để làm gì? Tôi có số lượng là bao nhiêu?...Trẻ trả lời tên đồ dùng,
cách sử dụng, số lượng và chọn chữ số đúng…
* Hoạt động chiều: Tập vẽ trường tiểu học; nhận dạng chữ cái (CS 91)
- Yêu cầu: trẻ hứng thú biết vẽ và biết nhận dạng chữ cái
- Chuẩn bị: giấy, bút màu và chữ cái rời u/ư, v/r
- Tổ chức hoạt động: trẻ về 3 nhóm và cùng vẽ về trường tiểu học
*Đánh giá cuối ngày:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
-----------------------------------------------------------------------------
+ Câu chuyện có tên gọi là gì? Câu chuyện đã nói lên điều gì?
+ Gà mẹ đã chuẩn bị gì cho Gà Tơ vào lớp 1? Ngày đầu tiên đi học lớp 1 Gà Tơ thấy thế nào?
+ Câu chuyện sau đó diễn ra thế nào? Gà Tơ đã làm gì với những đồ dùng học tập của mình?
+ Chuyện gì xảy ra với bạn Gà Tơ ấy? Con nghĩ mình sẽ thế nào?
- Giáo dục tính gọn gàng ngăn nắp, sắp xếp đồ dùng cá nhân, đồ dùng học tập đúng chỗ, chuẩn
bị tâm thế để trẻ vào lớp 1.
* Hoạt động 3: Chơi: Tôi đã là học sinh lớp 1.(kết hợp cho trẻ tự sắp xếp đồ dùng học tập)
- Hát, vận động bài: Trường em.
* Hoạt động chiều: rèn thao tác vệ sinh, rửa tay lau mặt
- Yêu cầu: trẻ biết thực hiện đúng thao tác vệ sinh
- Chuẩn bị: xà phòng, khăn, ca, nước
- Tổ chức hoạt động: cô cho trẻ lần lượt thực hiện thao tác vệ sinh
------------------------------------------------------------------------------
TUẦN ÔN
I. NỘI DUNG:
1. GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT.
- Phù hợp: 97%, chưa phù hợp: 3%
- Lý do: một vài trẻ chưa linh hoạt.
- Số trẻ chưa đạt: Khánh Nguyên.
- Biện pháp giáo dục thêm: động viên, khuyến khích để trẻ cùng tham gia các hoạt động, nhắc
nhở trẻ ăn ngon, hết suất, đủ chất dinh dưỡng. Kết hợp với gia đình để cùng khích lệ trẻ.
2. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- Phù hợp: 98%, chưa phù hợp: 2%.
- Lý do: Một số trẻ giờ học ít chú ý, nhút nhát chưa mạnh dạn phát biểu.
- Số trẻ chưa đạt: Bảo, Khoa.
- Biện pháp giáo dục: Cô gợi ý, nhắc nhở và động viên khích lệ trẻ, tạo điều kiện để trẻ ngồi
gần cô và các bạn hiếu động nhằm lôi cuốn trẻ.
3. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ.
- Phù hợp: 98%, chưa phù hợp : 2%.
- Lí do: Một số trẻ phát âm chưa rõ ràng, nói đớt nhiều.
- Số trẻ chưa đạt: Hưng, An.
- Biện pháp giáo dục: Nêu gương bạn tốt , trò chuyện và nhắc nhở động viên trẻ, chú ý luyện
phát âm thêm. Kết hợp gia đình để uốn nắn kịp thời.
5. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ.
- Phù hợp : 96%, chưa phù hợp: 4%.
- Lí do: Một số trẻ chưa mạnh dạn khi vẽ, hát, múa…
- Số trẻ chưa đạt: Huy, Hoan.
- Biện pháp giáo dục: Động viên, nhắt nhở và tạo cơ hội để trẻ được tiếp xúc, hoạt động với tạo
hình, âm nhạc…
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ ĐỀ
1. Hoạt động học:
- Lập kế hoạch tổ chức hoạt động học đều làm trẻ hứng thú tìm tòi, khám phá và nghiên cứu,
trẻ rất hăng say và vui vẻ hoạt động ở các môi trường cô tổ chức, tất cả mọi hoạt động đều phù hợp
với lứa tuổi và đặc điểm của lớp học.
2. Tổ chức chơi trong lớp học:
- Trưng bày đồ dùng, đồ chơi ở các góc phù hợp với chủ đề và yêu cầu của từng góc. Thể hiện
mối quan hệ giữa các vai chơi tốt...
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….......