You are on page 1of 47

MẪU KẾ HOẠC KINH DOANH

Mẫu kế hoạch tổng quan tiêu chuẩn

Nếu có câu hỏi nào có vẻ không ăn nhập gì tới lọai hình kinh doanh của bạn thì chỉ việc
lấy bút xóa nó đi. Nếu ở đây còn thiếu sót không kê ra những câu hỏi quan trọng đối với
bạn, bạn cứ tự ghi bổ sung thêm. Bài tập này linh họat như vậy đấy, vì chỉ mình bạn giải
quyết cho mình.

Kế họach kinh doanh


Kế họach kinh doanh là những mô tả về doanh nghiệp mà bạn sắp lập ra, là một bảng kế
họach về cách điều hành và phát triển doanh nghiệp. Bảng kế họach đó tập hợp tất cả các
họach định từ công tác chuẩn bị của bạn, nó bảo đảm cho bạn đi gần sát hầu hết mọi khía
cạnh của công việc ngay từ khi bắt đầu.

Kế họach kinh doanh còn nêu ra những bước đi căn bản cho việc thương lượng với ngân
hàng và thương lượng với những mối quan hệ kinh doanh trong tương lai, để có thể
thuyết phục họ cấp tín dụng hay cấp một món vay. Có kế hoạch kinh doanh rõ ràng còn
giúp cho bạn thuyết phục được gia đình, bạn bè, cha mẹ về một kế họach khởi nghiệp
nghiêm túc của chính mình.

Hãy tuần tự làm theo bài tập này và bạn sẽ xây dựng được kế họach kinh doanh của mình
từng bước một.
Trang đầu tiên
Nêu rõ đây là kế họach kinh doanh. Nếu không có gì bất tiện, bạn hãy ghi tên doanh
nghiệp mình, logo và tên của các tác giả làm kế họach kinh doanh này ở đây.

(Ghi tên Doanh nghiệp của bạn)

2
Nội dung kế hoạch kinh doanh
Giúp người đọc thông suốt từ đầu đến cuối kế họach kinh doanh, dễ dàng tham khảo
những đề mục khác nhau.

Nội dung gồm:

• Thông tin cơ sở

• Bảng tóm lược

• Khái niệm kinh doanh

• Ngồn vốn cá nhân và những mục tiêu muốn đạt tới

• Dịch vụ hay Sản phẩm

• Thị trường

• Kế họach tiếp thị và bán hàng

• Tổ chức và quản trị doanh nghiệp

• Kế họach phát triển doanh nghiep

• Ngân sách

• Những yêu cầu về tài chính

• Phụ chú

Thông tin cơ sở

Người đọc bài tập của bạn rất muốn biết bạn là ai. Khi đọc tới kế họach kinh doanh, họ sẽ
mang ấn tượng có được từ cái nhìn đầu tiên vào thông tin chi tiết về bạn.

 Tên (một hay nhiều) chủ sỡ hữu


 Địa chỉ liên lạc
 Số điện thọai
 E-mail
 Ngày sinh
 Trình độ học vấn
 Nhiệm vụ của công việc hiện tại của bạn là gì

Bảng Tóm Lược


Bảng tóm lược chỉ nên mô tả ngắn gọn về lọai hình kinh doanh bạn muốn làm và nêu bật
mục đích của việc kinh doanh ấy. Bảng tóm lược phải chứa đựng những thông tin chính,
quan trọng nhất của kế họach kinh doanh.

Xếp bảng tóm lược ở phần đầu của kế họach kinh doanh, nhưng hãy sọan bảng tóm lược
sau khi xong hết các phần khác.

Những đề mục chính của bảng tóm lược:


 Bạn là ai / hay các bạn là những ai?
 Doanh nghiệp sẽ sản xuất sản phẩm gì?
 Đối tượng khách hàng, và gồm có bao nhiêu?
 Doanh thu cho năm đầu tiên?
 Lợi nhuận thu được trong năm đầu?
 Nhu cầu về nguồn vốn?

Khái niệm kinh doanh


Chỉ được coi là một ý tưởng kinh doanh hay, nếu nhờ đó bạn có thể kiếm được ra tiền
đáng kể, đủ để gia đình bạn và bạn sống một cuộc sống tốt, xứng đáng.

Một khi bạn có được ý tưởng ban đầu, thường là phải mất nhiều lần điều chỉnh và phát
triển ý tưởng đó lên để nó mới trở thành một ý tưởng mang tính thương mại. Nếu ý tưởng
của bạn chưa chuyển thành ý tưởng thương mại được thì khi đó chưa nên khởi nghiệp.
Dưới đây là các đề tài giúp bạn phát triển được ý tưởng của mình:

Ý tưởng kinh doanh của bạn (hay là lý do sống còn, lý do tồn tại?

Mô tả thật ngắn gọn về lọai hình kinh doanh và sản phẩm của nó (Elevator pitch):

Đối tượng khách hàng:

Kinh doanh của bạn có gì đặc biệt hơn khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh

Nguồn vốn cá nhân và những mục tiêu muốn đạt đến


Bạn có nguồn vốn nào để làm kinh doanh? Bạn là ai, người sẽ mang tính năng động và
sức lực của mình làm giàu cho doanh nghiệp?

Dưới đây là vài điểm hữu ích giúp cho việc thẩm định mình:

Hệ gia đình của bạn

Kinh tế của bạn:

Bí quyết làm ra sản phẩm hay dịch vụ của bạn:

Điểm yếu của bạn trong quan hệ làm ăn:


Nhiệm vụ của bạn trong kinh doanh:

Viễn ảnh tương lai cho tầm cở doanh nghiệp của bạn

Sản phẩm / Dịch vụ


Nguồn sống cho công việc kinh doanh nhất định là chính sản phẩm hay dịch vụ bạn muốn
làm. Do vậy rất quan trọng để phân tích đủ mọi khía cạnh về sản phẩm hay dịch vụ này.

Doanh nghiệp của bạn gồm những sản phẩm/mặt hàng/dịch vụ sau đây:

1.

2.

3.

Điểm khác nhau giữa sản phẩm/mặt hàng/dịch vụ của bạn so với đối thủ cạnh tranh:

1.

2.

3.

Tầng suất mua sắm hay tuổi thọ sản phẩm:

1.

2.

3.

Tính tóan chi phí cho sản phẩm / dịch vụ:


Giá bán sản phẩm chưa thuế

Thuế đánh trên sản phẩm

-Giá thành của sản phẩm

-Chi phí chuyên chở hay phí hải quan

= Lợi nhuận biên tế

Giá sản phẩm:

Giá bán ra

Giá trên thị trường

Tên của các nhà thầu:

Lọai hình phân phối sản phẩm:

Tên hiệp hội thương mại:

Các doanh nghiệp khác / nhà thầu trong giao dịch thương mại:

Tổng số:

Dự báo nguồn cung sản phẩm ra thị trường:

Thị trường

Khi đã quyết định kinh doanh sản phẩm / dịch vu nào, điều kế tiếp là xác định ai sẽ là
khách hàng tiềm năng tại thị trường nội địa của mình. Bạn phải làm việc này trước khi
tiến hành các họat động tiếp thị sản phẩm.

Hãy nghiên cứu kỹ về thị trường cho sản phẩm của mình và xem việc đó như là phần
chìm trong nước của một tảng băng. Các công tác in tờ rơi, danh thiếp, quảng cáo hay đại
lọai là phần nhỏ trong qui trình tiếp thị. Để làm tốt công tác tiếp thị, cần phải có kiến
thức đầy đủ sâu sắc về thị trường và đối tượng khách hàng mà bạn muốn nhắm tới.

Mẫu khách hàng cá nhân tiêu biểu:


 Nam giới hay nữ giới
 Độ tuổi
 Mức học vấn
 Nghề nghiệp
 Lối sống

Mẫu khách hàng kinh doanh tiêu biểu:


 Thuộc lọai hình kinh doanh nào:
 Tầm cở kinh doanh / số lượng nhân viên
 Độ tuổi
 Số lượng

Giới hạn địa lý


Nhắm thị trường nội địa

Nhắm thị trường nước ngòai

Số thực tế của các mẫu khách hàng:


Lập luận về họ:

Mức tiêu thụ trung bình bằng tiền mặt tính trên mỗi khách hàng:

Các đối thủ cạnh tranh quan trọng:


1:
2:

Các tham số cạnh tranh chính trên thị trường


1:

2:

3:

Đánh giá các khả năng trên thị trường cho công việc kinh doanh của bạn:

Mối đe dọa có thể tiêu diệt các khả năng:

Kế hoạch tiếp thị và bán hàng


Hy vọng rằng bạn rất thực tế và cụ thể khi làm bảng mô tả thị trường cho sản phẩm của
mình. Càng thực tế và cụ thể chừng nào thì nó giúp cho công việc tiếp thị và bán hàng của
bạn dễ chừng nấy.

Nếu bạn biết được chính xác đối tượng khách hàng nào bạn muốn tiếp cận, bạn sẽ dể
chọn phương án tối ưu cho công tác tiếp thị và bán hàng.

Các công tác tiếp thị và bán hàng có thể tiến hành ngay khi bắt đầu:
Công tác nào cần hòan thành? Bằng cách nào? Đối tượng là ai? Khi nào tiến hành? Giá ca
ra sao?

 Gửi thư trực tiếp:


 Gửi qua Internet:
 Đến tận nhà:
 Bán hàng qua điện thọai:
 Đăng quảng cáo:
 Công bố
 Tài liệu giới thiệu, thuyết minh
 Hội chợ thương mại
 Các hình thức quảng cáo khác
 Chi phí hàng năm cho công tác tiếp thị
 Họat động thị trường mở
 Giá cả

Làm công tác quan hệ cộng đồng (PR) vào lúc khai trương
Kể “câu chuyện kinh doanh” cho thông tín viên báo chí

 Phương tiện truyền thông đại chúng liên quan khác:

 Người liên hệ:

 Thông cáo báo chí:

Tổ chức và quản trị doanh nghiệp


Bạn hãy mô tả ở đây doanh nghiệp của bạn sẽ họat động thế nào. Phải kể đến các chi phí
thành lập, trang thiết bị và điều hành doanh nghiệp.

Tên doanh nghiệp/địa chỉ/số điện thọai/số fax/e-mail/địa chỉ trang web:

Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp:

Tên những chủ doanh nghiệp:

Ngân hàng giao dịch:


Kế tóan công ty:

Chính sách kinh doanh:


 Chính sách về giá:
 Chính sách chiết khấu phần trăm:
 Phương thức thanh tóan
 Dịch vụ bảo đảm:
 Dịch vụ cho sản phẩm
 Chính sách về nhân sự

Qui trình cho công tác quản trị hành chính-kế tóan hàng ngày
 Công tác sổ sách kế toán hàng ngày
 Thanh quyết toán thuế hàng hóa
 Thiết lập tài khỏan
 Theo dõi công nợ
 Quyết toán lương
 Báo cáo kế toán hàng quí
 Đặt hàng
 Liên lạc thư tín với khách hàng và các mối quan hệ kinh doanh
 Việc tiếp nhận điện thọai

Việc đăng ký bảo hiểm


(bảo hiểm tai nạn trong sản xuất, bảo hiểm trách nhiệm thương mại, bảo hiểm sản phẩm,
bảo hiểm cho sản phẩm khi chuyên chở, bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm tài sản công ty, bảo
hiểm khi đi công tác, bảo hiểm hàng cần giữ đông, bảo hiểm các máy tính cá nhân, etc)
Tên công ty bảo hiểm:
Chi phí:

Đối tác kinh doanh / nhà tư vấn:

Công tác Nghiên cứu và Phát triển


Thường không phải dễ để nghĩ về một chiến lược kinh doanh hay một kế họach dài hạn
trước khi bạn khởi nghiệp. Nhưng điểm mạnh của một nhà kinh doanh là có khả năng dự
báo thị trường và phát thảo những bước đi thích hợp, rộng mở hơn cho công việc kinh
doanh, nó sẽ khác hẳn doanh nghiệp lúc mới vừa thành lập.

Diện mạo của doanh nghiệp của bạn trong năm đầu và 3 năm sau đó:

Sản phẩm hay dịch vụ của bạn trong năm đầu và 3 năm sau đó:

Sản phẩm hay dịch vụ của bạn là như thế nào trong năm đầu và 3 năm sau đó:

Lượng khách hàng trong năm đầu và 3 năm sau đó:

Dự báo tình hình tài chính cho năm thứ 3 và năm thứ 4:

Những mục tiêu khác cho doanh nghiệp của bạn:

Ngân sách
Ngân sách là thực tế cần có để trang trãi khi sản xuất ra một sản phẩm, hay nói cách khác
là bạn phải có những con số tài chính trong bảng kế họach của mình. Công việc của bạn
càng cụ thể bằng những con số thì càng dễ dự thảo ngân sách cần có.

Lập ngân sách cũng giúp bạn cụ thể hóa được ý tưởng kinh doanh và kế họach của mình.
Hãy xem lại bản kế họach nếu như ngân sách thực tế không sát với bảng kế họach, hay
ngược lại, có ngân sách tốt nhưng bảng kế họach không mấy tốt.
Lập ngân sách
Việc lập ngân sách cho biết mình cần bao nhiêu tiền vốn để khởi nghiệp. Mỗi lọai hình
kinh doanh cần từng món vốn ít nhiều khác nhau. Một doanh nghiệp sản xuất ống cống xi
măng lớn, dài 10 m thì cần rất nhiều tiền đầu tư cho máy móc sản xuất, nguyên liệu sản
xuất và nhà xưởng. Ngược lại, một công ty tư vấn về máy tính xử lý lỗi phần mềm chỉ cần
vốn là vốn kiến thức họ có sẵn.

Ngân sách họat động


Bạn sẽ thấy chi phí kinh doanh và thu nhập qua ngân sách họat động. Bảng kế họach
kinh doanh của bạn càng sát thực tế, thì việc họach định một ngân sách họat động càng
dễ.

Trong khi tính tóan chi phí họat động, bạn sẽ phải thường tham khảo và chỉnh sửa tới lui
kế họach của mình, vì những mong ước và kỳ vọng của bạn không phải lúc nào cũng sát
với thực tế.

Ngân sách thanh khoản


Ngân sách thanh khỏan sẽ cho bạn biết hàng tháng bạn còn bao nhiêu tiền trong ngân
hàng để thanh toán các khoản chi phí mà bạn biết là bạn sẽ phải chi. Trong kinh doanh
gọi là nguồn chi. Nếu như ta không khó khăn gì để làm ra 2 dự toán ngân sách cho kế
họach kinh doanh, thì lại khá khó khăn để lập một ngân sách thanh khỏan, và bạn phải
cần tới một nhân viên kế toán chuyên nghiệp để tính toán các khoản trong ngân sách này.

May sao đây là công việc cuối bạn phải hoàn tất khi phác thảo ra ngân sách. Bỏ thì giờ để
làm 2 dự toán ngân sách kia, và xem nếu bạn có thì giờ để làm dự toán ngân sách thanh
khoản nữa không.
Lập ngân sách
Dưới đây là các khoản tốn kém thường gặp khi bắt đầu kinh doanh. Bạn cứ xóa bớt
những đề mục thấy không cần thiết cho họat động của mình.

Nên nhớ rằng ít tốn kém chừng nào tốt chừng nấy, vì bạn phải lấy khoản lời trong kinh
doanh ra chi cho việc này.

Cơ ngơi nhà xưởng hay văn phòng


 Tiền thuê nhà/ thuê xưởng
 Tiền đặt cọc mua nhà xưởng hay văn phòng kinh doanh
 Tiền đặt cọc thuê (thường trị giá 3 tháng thuê nhà)
 Giá trị tài sản vô hình phải trả cho chủ sỡ hữu trước
 Tiền trang thiết bị, nâng cấp cải tạo mới địa điểm làm việc hay kinh doanh sản xuất

Máy móc thiết bị sản xuất


 Máy công cụ để sản xuất
 Đồ nghề sửa chửa bảo trì máy
 Các công cụ khác

Đồ đạc trang bị mở cửa hàng


 Quầy thu ngân
 Bàn ghế hay quầy bán hàng
 Các trang bị khác

Trang thiết bị cho một văn phòng


 Bàn ghế làm việc (bàn giấy, ghế xoay, kệ tủ đựng hồ sơ)
 Hệ thống máy vi tính cho văn phòng và các thiết bị ngoại vi (máy in, mạng nội bộ)
 Điện thọai văn phòng
 Máy Fax
 Máy sao chụp- photocopier
 Các đồ đạc khác cần trong văn phòng

Mua sắm trước khi khởi đầu kinh doanh


 Các nguyên liệu thô/ hay nguyên liệu đầu vào đã sơ chế sẳn
 Hàng sản xuất (lượng trữ trong kho sẳn)
 Văn phòng phẩm (biểu mẫu bán hàng, đặt hàng, hóa đơn…)

Các chi phí khác


 Xe sử dụng cho công việc
 Tiền đặt cọc
 Các chi phí mua trang thiết bị để đưa vào sử dụng khác

Các nhà tư vấn


 Luật sư
 Kế tóan, kiểm tóan
 Các nhà tư vấn khác

Công việc tiếp thị


 Phương tiện tiếp thị thông qua báo in, danh thiếp
 Làm brochures
 Các hình thức quảng cáo khác
 Dựng bảng quảng cáo ngòai trời
 Làm lễ khai trương doanh nghiệp
 Các công việc khác liên quan đến tiếp thị

Các khoản phí tổn khác


 Chi phí hành chính để đăng ký doanh nghiệp hay cho giấy phép họat động
 Các khỏan chi phí hành chính khác

Tổng chi phí từ trên xuống:

Ngân sách họat động


Dưới đây là các kiểu chi phí khác nhau, có thể doanh nghiệp tương lai của bạn không phải
tốn các lọai chi phí này, vậy bạn chỉ cần lọai nó ra. Nhưng có thể có kiểu chi phí khác,
vậy bạn ghi thêm vào. Một ngân sách họat động tự nó sẽ phản ảnh doanh nghiệp tương lai
của bạn như thế nào.

Doanh thu bán hàng


 Doanh số bán sản phẩm hay dịch vụ (mã số 1)
 Doanh số bán sản phẩm hay dịch vụ (mã số 2)
 Doanh số bán sản phẩm hay dịch vụ (mã số …) dự tóan doanh số cho mỗi sản
phẩm hay dịch vụ chính.

Các biền phí


 Nguyên liệu- nguyên liệu thô hay thành phẩm mà bạn sử dụng trong sản xuất hoặc
bán ra.
 Lương nhân viên - chỉ riêng lương cho nhân viên trực tiếp sản xuất
 Chi phí chuyên chở, đi lại- chi phí chuyên chở nguyên liệu thô và thành phẩm

Chi phí cố định


 Lương nhân viên gián tiếp sản xuất, tại cửa hàng hay văn phòng
 Tiền thuê nhà xưởng hay thuê văn phòng
 Tiền trả hàng tháng cho dịch vụ công như Điện, Nước…
 Chi phí cho bảo trì hay sửa chửa làm mới định kỳ của tòa nhà
 Chi phí vệ sinh, lau kính…
 Chi phí xe cộ xăng nhớt / phụ cấp xe
 Công tác phí
 Chi phí cho điện thọai cố định trong văn phòng
 Tiền tem thư, lệ phí bưu điện
 Chi phí điện thọai di động
 Chi phí thuê đường truyền Internet
 Phí thuê bao hay quản lý và nâng cấp trang web
 Chi phí làm tiếp thị, quảng cáo
 Chi phí hội họp
 Phí bảo hiểm
 Chi phí mua máy vi tính
 Chi phí trả cho việc nối mạng
 Tiền thuê nhà xưởng hay văn phòng
 Mua sắm linh tinh khác
 Công tác bảo trì định kỳ
 Lương cho kế tóan viên
 Trả phí luật sư
 Tiền trả cho dịch vụ tư vấn khác

Lãi suất phải trả


 Lãi suất phải trả cho món vay ngân hàng
 Lãi suất phải trả cho Nợ thấu chi của ngân hàng
 Các món lãi suất khác phải thanh tóan
Tình trạng giảm dần giá trị của tài sản
 Nhà xưởng hay tòa nhà làm việc
 Máy móc thiết bị sản xuất

Linh tinh khác

Lập quỹ gây vốn


Lập quỹ gây vốn là bạn phải xét xem mình kiếm tiền ở đâu ra để khởi nghiệp. Nhưng
trước hết bạn phải tự mình biết rõ mình cần bao nhiêu tiền để làm ăn.

Vốn cần có ban đầu

Vốn tài chính phi tiền mặt

Tổng số vốn cần có:

Khả năng khai thác ra nguồn vốn kinh doanh, hay cam kết để có vốn vay của:
 Chủ cho vay:
 Gia đình cho vay:
 Món vay của ngân hàng:
 Sử dụng dịch vụ ghi nợ thấu chi của ngân hàng
 Tổng số vốn gầy được:

Cam kết về Bảo lãnh vốn vay


Tên và địa chỉ người bảo lãnh cho vay vốn
Quỹ đầu tư (đầu tư vào nhà xưởng hay máy móc sản xuất)
 Món tiết kiệm hay số vốn
 Món vay ngân hàng
 Món vay của cơ sở tín dụng
 Món vay cá nhân
 Các món vay khác
 Nhà đầu tư
 Vốn cấp
 Các khỏan vốn khác
 Tổng số vốn vay có bảo đảm

Phụ lục
Bảng Ngân Sách Thành Lập

Nhà xưởng
Tiền thuê nhà 0
Tiền đặt cọc mua nhà xưởng hay văn phòng kinh doanh 0
Tiền đặt cọc thuê (thường trị giá 3 tháng thuê nhà) 0
Giá trị tài sản vô hình phải trả cho chủ sỡ hữu trước 0
Tiền trang thiết bị, nâng cấp cải tạo mới địa điểm làm việc hay kinh doanh sản xuất 0

Máy móc thiết bị sản xuất


Máy công cụ để sản xuất 0
Đồ nghề sửa chửa bảo trì máy 0
Các công cụ khác 0
Đồ đạc trang bị mở cửa hàng
Quầy thu ngân 0
Quầy bán hàng 0
Các trang bị khác 0

Trang thiết bị cho một văn phòng


Bàn ghế làm việc (bàn giấy, ghế xoay, kệ tủ đựng hồ sơ) 0
Hệ thống máy vi tính cho văn phòng và các thiết bị ngoại vi (máy in, mạng nội bộ) 0
Điện thọai văn phòng 0
Máy Fax 0
Máy sao chụp- photocopier 0
Các đồ đạc khác cần trong văn phòng 0

Mua sắm trước khi khởi đầu kinh doanh


Các nguyên liệu thô/ hay bán thành phẩm 0
Hàng hóa (lượng trữ trong kho sẳn) 0
Văn phòng phẩm 0
Các đồ đạc khác cần trong văn phòng 0

Xe sử dụng cho công việc


Tiền đặt cọc 0
Các chi phí mua trang thiết bị để đưa vào sử dụng khác 0

Tư vấn
Luật sư 0
Kế toán 0
Các nhà tư vấn khác 0

Công việc tiếp thị


Phương tiện tiếp thị thông qua báo in, danh thiếp 0
Các hình thức quảng cáo khác 0
Các hình thức quảng cáo khác 0
Bảng hiệu 0
Làm lễ khai trương doanh nghiệp 0
Các công việc khác liên quan đến tiếp thị 0

Các chi phí khác


Đăng ký bằng sáng chế 0
Other things • Các khoản chi phí khác
Tổng chi phí 0
Bảng Ngân sách điều hành
Pro tem / 201x- til
/ 201x- • Thời gian Tổng 12
từ ngày… đến ngày… T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 tháng

Doanh số / Doanh thu


Doanh số của sản phẩm/dịch
vụ số 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Doanh số của sản phẩm/dịch
vụ số 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Doanh số của sản phẩm/dịch
vụ số 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Các biến phí / hàng hóa


được sử dụng
Nguyên vật liệu – nguyên vật
liệu thô, thành phẩm bạn sử
dụng để sản xuất hay bán 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Lương – chỉ là lương trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí vận chuyển – và các
chi phí liên quan đến việc vận
chuyển nguyên vật liệu thô và
thành phẩm 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các biến phí khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các biến phí / hàng hóa
được sử dụng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Lợi nhuận rồng:Doanh số /


Doanh thu - Các biến phí 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tỉ lệ đóng góp (Lợi nhuận
rồng tính theo phần trăm) #DIV/0!

Chi phí cố định


Lương – cho nhân viên ở văn
phòng và cửa hàng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tiền thuê nhà xưởng hay thuê
văn phòng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tiền trả hàng tháng cho dịch
vụ công như điện, máy sưởi,
nước… 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí cho bảo trì hay sửa
chửa làm mới định kỳ của tòa
nhà 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí vệ sinh, lau chùi… 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí xe cộ xăng nhớt / phụ
cấp xe 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Công tác phí 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí cho điện thọai cố định
trong văn phòng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tiền tem thư, lệ phí bưu điện 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Mạng vi tính 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí điện thọai di động 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí thuê đường truyền
internet 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phí thuê bao hay quản lý và
nâng cấp trang web 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí làm tiếp thị, quảng cáo 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí hội họp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí cho các tài liệu kỹ
thuật 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phí bảo hiểm 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí thuê bao 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí cho các khóa học 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Thiết bị vi tính 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tiền thuê nhà xưởng hay văn
phòng dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Mua sắm linh tinh khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Công tác bảo trì định kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Lương cho kế toán viên 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Trả phí luật sư 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tiền trả cho dịch vụ tư vấn
khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí phát sinh dự trù 5% 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng chi phí cố định 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Kết quả trước khi tính Lãi
xuất và Khấu trừ / Khấu hao 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Lãi xuất
Lãi suất tiền vay ngân hàng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Lãi suất phải trả cho nợ thấu
chi của ngân hàng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các món lãi suất khác phải
thanh toán 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng lãi xuất 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Khấu trừ / khấu hao


Nhà xưởng hay máy móc 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các hạng mục khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng khấu trừ / khấu hao 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Chi phí cố định - Lãi xuất và


Khấu hao 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Lợi nhuận (Lợi nhuận


rồng - Chi phí cố định -
Lãi xuất và Khấu hao 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Ví dụ về Kế hoạch Kinh doanh mẫu

Đây là ví du ̣về môṭ bản kế hoac ̣ h kinh doanh.

Nôị dung trong kế hoac ̣ h kinh doanh daǹ h cho hai ngươì sań g lâp công ty phần mềm vơí tên goi
MoogTech. Ho ḷ à những chuyên gia về "thương maị và thanh toán điên tử "

MoogTech là môṭ công ty giả tưởng chỉ phuc vu đić h đưa ra ví du ̣về cách thứ c tổ chứ c môṭ kế hoac ̣ h
kinh doanh. m
̣ uc

Nôi dung

TÓ M TẮ T THÔNG TIN VỀ CHỦ SỞ HỮ U


Ý TƯỞ NG VỀ CÔNG TY

MUC
TIÊU VÀ NGUỒ N LỰC CÁ NHÂN
SẢ N PHẨ M/DIC̣ H VU
MÔ TẢ THI T
̣ RƯỜ NG

BÁ N HÀ NG VÀ TIẾ P THI


TỔ CHỨ C CÔNG TY

PHÁ T TRIỂ N DOANH


NGHIÊP̣ NGUỒ N VỐ N
NGÂN SÁ CH

25
Thông tin cơ ban
̉

Ho ̣tên: Lê Văn Yên Đia


chỉ: 205 Giải Phóng

Mã bưu chính /Thành phố: 10000/Hà Nôi


ĐT: 04.3789789

e-mail: yen.lv@MoogTech.com
URL: www.MoogTech.com

Bằng cấp: Kỹ sư Công nghê ̣Thông tin, HUT

Tình traṇ g hôn nhân: Chưa kết hôn

Ho ̣tên: Nguyên Tam Thanh Đia


chi:̉ No1.
Ngo Thac ̣ h
Pham c

Mã bưu chiń h /Thaǹ h phố: 10000/Hà Nôi


ĐT: 04.3123123

e-mail: Thanh.NT@MoogTech.com
URL: www.MoogTech.com

Bằng cấp: Thac Sy Quan tri inh doanh, NEU


̃ ̉
K
Tình traṇ g hôn nhân: Chưa kết hôn

Tó m tắ t

MoogTech Ltd. phá t triể n và xây dưṇ g phầ n mề m quả n tri ̣cho cá c doanh nghiêp nhỏ , do đó nó đươc sư
duṇ g trong thương maị điên tư va va thanh toan trưc tuyến.
̉ ̀ ̀ ́

Khách hàng của chúng ta là các công ty cơ khí và điên tử là nhà thầu phu ̣của của các công ty lớn. Những
công ty naỳ sẽ tâp trung cać yêu cầu “noń g nhất” về aṕ duṇ g
thương maị điên tử và thanh toán trưc tuyến.
Giá trung bình cho sản phẩm của chúng ta là: 57.000 với số dư đảm phí 51.000 trên mỗi khách hàng
– Tỷ lê đ̣ ảm phí 79%

Doanh thu năm đầu tiên dự tính là 654.000 với lơị nhuân 250.000 – môṭ phần trong đo la lương của
́ ̀
chuń g ta

Chúng ta tin rằng viêc tim kiếm va triển khai dic ̣ h vu ̣cho 10 khach hang trong năm đầu tiên la hoan toan khả
̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̀
thi.

Môṭ khi các doanh nghiêp nhâ ra rằng ho c̣ o thể phải thưc hiê thanh toan tử , ho ̣sẽ liên với
́ ́
n n điên lac
chúng ta – nếu ho ̣biết công ty của chúng ta tồn taị.

Công ty của chúng ta là công ty TNHH với hai thành viên sáng lâp
là Lê Văn Yên và Tam
Nguyên

Thanh.

Lê Văn Yên là kỹ sư chuyên về maṇ g, anh có hai năm kinh làm cho môṭ công ty máy tính và
nghiêm maṇ g internet. viêc

Nguyê Tam Thanh la Thac sy Quan tri inh doanh có hai năm kinh làm viêc ở môṭ phòng kế toán.
̀ ̃ ̉
n
K nghiêm

Ý tưở ng về Công ty


MoogTech Ltd. phá t triể n và xây dưṇ g phầ n mề m quả n tri ̣cho cá c doanh
nghiêp nhỏ, do đó nó đươc sư
duṇ g trong thương maị điên tư va va thanh toan trưc tuyến.
̉ ̀ ̀ ́

Sản phẩm/Dic ̣ h vu ̣củ a Công ty:

Sả n phẩ m 1: Xây dưṇ g kế hoac̣ h/bà i thuyế t trình về kế hoac̣ h chiế n lươc cho khá ch hà ng nhằ m đá nh
giá cać ưu & nhươc điểm cuả thương maị điên tử và thanh toań trưc tuyến.

Sản phẩm 2: Triển khai kế hoac ḥ chiến lươc :̣ Kết hơp
phần mềm quản tri ḥ iên taị của công ty với
phần mềm mới, thương maị điên tư va thanh toan trưc tuyến yêu cầu.
̉ ̀ ́

Sả n phẩ m 3: Hơp đồ ng dic̣ h vu ̣ vớ i thờ i gian phả n hồ i tố i đa 4 tiêń g.

Khá ch hàng:
Khać h haǹ g là cać công ty có hơn 20 nhân viên là cać nhà thầu phu ̣của cać công ty lơń .

Cá c công ty cần thiết sẽ yêu cầu cać khá ch han
̀ g:
Các công ty nhỏ sẽ sớm bi c ̣ ác công ty lớn yêu cầu phải có thể giao dic ̣ h và cung cấp hóa đơn điên tử .

Công ty của
ban có gì biêṭ so với đối tác?
đăc

Cá c công ty khá c có thể cũ ng hoaṭ đôṇ g trong cù ng liñ h vưc̣ , tuy nhiên không giố ng vớ i ho,̣ đây là
ngà nh kinh doanh then chốt của chuń g ta.

Muc tiêu và Nguồn lưc Cá nhân


Khi tôi bắ t đầu kinh doanh:

Từ lâu chuń g tôi đã có mong ươć đươc


lam
̀ chủ cuôc số ng củ a h miǹ h, vì chuń g tôi nghĩ chuń g tôi
chin
hoàn toàn đủ tiêu chuẩn, và chúng tôi có thể cấp vốn cho nó.

Bằng cấ p và kinh nghiêm:

Môṭ ngườ i chủ là môṭ kỹ sư chuyên về maṇ g, có hai năm kinh
làm cho môṭ công ty máy tính
nghiêm và maṇ g internet.. viêc

Ngươì chủ coǹ laị vơí tấm bằng Thac


sỹ Quản tri inh doanh vớ i hai năm kinh làm trong
môṭ phòng kế toán. K nghiêm viêc
Cả hai chúng tôi đều làm quen với máy tính từ khi còn nhỏ.

Kinh tế:

Mỗi ngườ i chú ng tôi đề u có khoả n tiế t


kiêm 25.000 và nhu cầu đối với thu nhâp hàng ngày ở mứ c thấp, do
đó chưa ai trong chuń g tôi có gia điǹ h riêng. Bố me c̣ huń g tôi đã hứ a sẽ hỗ trơ ṭ hêm cho 25.000 mỗi đứ a.

Hiểu biết về sản phẩm/dic ̣h vu:

Bằ ng cấ p và kinh làm đã giú p chú ng tôi có kinh tốt về sản phẩm hay về sự phát triển
nghiêm viêc nghiêm
củ a nó . Chú ng tôi không có nhiề u kinh về sản phẩm chính xác nhưng chúng tôi có hiểu biết sâu sắc
nghiêm về triển khai máy tiń h.

Thế maṇ h của tôi liên quan đến công ty:


Cùng nhau, chúng tôi có thể quản lý đươc phần công nghê ṿ a kinh tế của công ty. Chung tôi co đôṇ g lưc và
̀ ́ ́
không có nhiều ràng buôc tai chinh, vi chung tôi con đôc thân. Chung tôi cung co căn nha lam bao đam.
̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ́ ̀ ̀ ̉ ̉
Điểm yếu củ a tôi liên quan đến công ty:
Chuń g tôi không phải là nhưñ g ngươì có thiên hươń g về bań haǹ g. Môṭ ngươì không có bằng laí xe.
Chúng tôi cảm thấy khó để điṇ h giá sản phẩm của miǹ h.

Doanh thu mong đơị trong năm đầu tiên:


Chúng tôi mong muốn mứ c lương hàng tháng khoảng 15.000 năm đầu tiên. Lơị nhuân sẽ tái đầu tư cho
công ty. đươc

Doanh thu mong đơị năm thứ 3:


Năm thứ 3 chúng tôi muốn có khoảng 30-35.000 mỗi tháng – cùng với viêc có thêm nhân viên.

Thời gian làm viêc


mong đơị :
Ba năm đầu tiên chúng tôi sẽ dành toàn bô ṭ hời gian ở công ty. Thứ 7 dành cho viêc ca nhân va co thể la
́ ̀ ́ ̀
cả sáng CN.

Công củ a tôi ở công ty:


viêc
Môṭ người phu ṭ rách mảng kỹ thuâṭ cho dic ̣h vu c̣ ủa công ty, trong khi người khi người kia phải bán
hàng và quản lý công ty.

Quyền sở hữu Công ty:


Chuń g tôi thaǹ h lâp Công ty TNHH (Ltd.) vơí quyền sở hưũ 50-50

Quy mô củ a công ty trong tương lai:


Chúng tôi tính toán rằng công ty phải tăng trưởng lên it
nhất 10-20 người. Chúng tôi nghĩ rằng không vui
vẻ khi phải quản lý môṭ công ty quá lơń , do đó công ty vơí quy mô 10-20 là quy mô tối ưu cho chuń g tôi.

Sản phẩm/Dic ̣ h vu

Công ty có cá c sản phẩm/nhóm sản phẩm/dic ̣h vu ̣như sau:


Sả n phẩ m 1: Xây dưṇ g kế hoac̣ h/bà i thuyế t trình về kế hoac̣ h cho khać h haǹ g nhằm đań h
chiế n lươc
giá các ưu & nhươc điểm của thương maị điên tử và thanh toán trưc tuyến.

Sản phẩm 2: Triển khai kế hoac ḥ chiến lươc :̣ Kết hơp
phần mềm quản tri ḥ iên taị của công ty với
phần mềm mới, thương maị điên tư va thanh toan trưc tuyến yêu cầu.
̉ ̀ ́

Sả n phẩ m 3: Hơp đồ ng dic̣ h vu ̣ vớ i thờ i gian phả n hồ i tố i đa 4 tiêń g.
Sản phẩm/nhóm sản phẩm/dic ̣h vu ̣phải có các yêu cầu sau:
Cać công ty nhỏ sẽ sớ m bi c̣ ać công ty lớ n yêu cầu phaỉ có thể giao dic ̣h và cấp hoá đơn điên
tử . Ngoài ra, các
công ty ra rằ ng sử duṇ g phương phá p nà y sẽ tiế t đươ rất nhiều tiền.
nhân c
kiêm
Sản phẩm/nhóm sản phẩm/dic ̣h vu ̣khá c vớ i các đối thủ khác:
Sả n phẩ m 1: Cá c công ty khá c có thể cũ ng hoaṭ đôṇ g trong liñ này, tuy nhiên chung tôi xem
h vưc
đó là liñ h kinh doanh chủ chốt. Chung tôi cung cấp dic ̣h vu đ̣ ăc biêṭ chuyên nghiêp ̣ .
vưc
Sản phẩm 2: Điểm khởi đầu là các giải pháp hiên taị của khách hàng và chúng tôi chuyên về phát
triển các giải pháp đươc điṇ h hướng theo yêu cầu của khách hàng, do đó chúng tôi có thể sử duṇ g
phần mềm quản tri ṣ ẵn có của ho.̣
Sả n phẩ m 3: Chú ng tôi không bi ̣tá c đôṇ g bở i cá c nhà sả n xuấ t nổ i tiế ng trong liñ phần
h vưc
cứ ng và phần mềm, mà hoaṭ đôṇ g theo chiến lươc riêng của miǹ h và nhu cầu của khách hàng.

Đá nh giá viêc mua sắ m/tuổi tho ̣củ a sản phẩm
Sản phẩm 1 + 2 (bản chiến lươc và triển khai) là gói mua sắm đồng thời
Sản phẩm 3 (goí dic ̣ h vu)̣ là sự kiên thươǹ g niên.

Tin
́ h toá n san
̉ phẩm/dic ̣h vu:
Sản phẩm 1:
Chi phi: 10 giơ + hoaṭ đôṇ g
̀
Giá bán: 8.500;
Lơị xấp xi: 8.500. (Tỷ lê ̣đảm phí: 100%):
nhuân

Sản phẩm 2:
Chi phi: 15 giơ + hoaṭ đôṇ g + phần mềm 6.000;
̀
Giá bán: 39.000
Lơị gôp ̣ : 33.000 (Tỷ lê ̣đảm phí 85%)
nhuân

Product 3:
Chi phi: 10 giơ + hoaṭ đôṇ g;
̀
Lãi từ tiền đăng ký thường niên: Xấp xỉ 9.500;
Laĩ gôp ̣: 9.500. (Tỷ lê đ̣ ảm phi:́ 100%)

Giá sản phẩm:


Mô tả phản ánh các tiń h toán về chi phí ở trên: Giá có thể tương đối cao vì chất lươṇ g tiń hiêụ , khách
hàng phải sử duṇ g dic ̣h vu ̣vì các khách hàng của ho m
̣ uốn thanh toán trưc tuyến và giá cao là bình
buôc
thươǹ g cho viêc sử duṇ g dic ̣ h vu ̣tư vấn công nghê ṭ hông tin (IT) ở mứ c cao.
Tổng chi phí ở mứ c trung bình của sản phẩm sẽ là: 57.000. Chúng tôi sẽ xem xét phương án giảm 50% giá
chiến lươc ̣ nếu khach hang đăṭ hang sản phẩm 2 +3. Chung tôi không đưa y tưởng nay vao ngân sach của
́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́
chuń g tôi.
Tên nhà cung cấ p sản phẩm:
Chuń g tôi cần nhà cung cấp chiń h là RiisData Software – công ty chuyên phat́ triển phần mềm mà chuń g tôi
sử duṇ g.

Cá c kênh phân phối/bá n hàng:


Viêc phân phối đươc thư hiê trư tiếp giưa chung tôi va khach hang. Không qua trung gian, do đo chung
̃ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́
c n c
tôi chỉ bań cać dic ̣ h vu ̣chuyên biêṭ cho doanh nghiêp.

Cá c công ty/nhà cung cấ p khá c trong


cù ng lin h vưc ̣ :
Có xấp xỉ 200 công ty cung cấp dữ liêu cho công ty trên toaǹ thế giơí , tuy nhiên thông tin từ cơ sở dữ liêu
“Dữ Doanh nghiêp ̣ ” cho biết chỉ có 20 công ty trong khu vưc của chúng tôi. Do đó troṇ g tâm kinh
liêu
doanh (thanh toá n trưc tuyế n) củ a chú ng tôi khá là mớ i, “cá c công ty cũ ” bań nhiêù dic̣ h vu ̣ IT khá c cho nên
chuń g tôi có it đối thủ caṇ h tranh.

Phat́ triển trong ngan


̀ h
Chúng tôi có triển voṇ g phát triển không giới han
trong ngành, vì tất cả các công ty trong vòng 2-5 năm tới
đều sẽ có thể thanh toań trưc tuyến.

Mô tả thi ṭrườ ng


Cá c khá ch hàng thích sản phẩm củ a công ty vi:
Ho ̣ bi ̣é p buôc bở i cá c công ty khá ch hà ng củ a ho ̣ thì mớ i mua sả n phẩ m, tuy nhiên ho ̣ cũ ng có thể tiêt́ kiêm
thơì gian trong viêc quản lý taì chiń h và cổ phiếu.

Khá ch han
̀ g doanh điển hinh:
nghiêp
Khách hàng doanh nghiêp điển hinh la cac công ty điên tử va kim khi la nha thầu phu ̣của cac công ty lơn.
̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́
Các công ty này sẽ tâp trung các yêu cầu “nóng nhất” về áp duṇ g thương maị điên tử và thanh toán trưc
tuyến.

Ranh giớ i về măṭ đia lý củ a khá ch hàng:

Để có môṭ số lươṇ g lớ n khá ch hà ng, chú ng tôi sẽ bắ t đầ u tìm kiế m cá c công ty kim khí và điên tử ở phia
Tây-Bắc của đất nước nơi chúng tôi sống. Chúng tôi cũng tin rằng gần ngay với khách hàng sẽ là môṭ điểm
bán hàng lớn.

Theo kết quả nghiên cứ u trong cơ sở dữ liêu kinh doanh, co 899 công ty sả n xuấ t ở Tây Bắc đất nước
́
có số nhân viên từ 10 đến 100 nhân viên. phia
Số lươṇ g khá ch hà ng tế:
thưc
Chúng tôi tin rằng, viêc tim 10 khách hàng trong năm đầu tiên hoàn toàn khả thi.
̀
đươc
Môṭ khi các doanh nghiêp nhâ ra rằng ho c̣ o thể phải thưc hiê thanh toan tử , ho ṣ ẽ liên với chúng
́ ́
n n điên lac
ta – nếu ho ̣biết công ty của chúng ta tồn taị.
Đơn haǹ g điển hinh sẽ tri ̣giá 50-60.000

Đối thủ caṇ h tranh chin


́ h:
Đố i thủ caṇ h tranh chính củ a chú ng tôi là cá c công ty mớ i đây đã cà i đăṭ cá c
chương trin h tài chính C5
Microsoft Dynamics/Navision. Nế u ho ̣ quyế t điṇ h nhả y và o liñ h kinh doanh của chúng tôi, chúng tôi se
vưc̣ phải caṇ h tranh khắc nghiêṭ, khi ho ̣đã liên hê ṿ ới khách hàng và thấy khá dễ dàng để áp duṇ g thương
nhân
maị tử và thanh toán trưc tuyế n trong vi của ho.̣ May mắn là, vẫn có đủ công viêc trong hoat
điên pham
đôṇ g bán hàng và điều chỉnh hê ̣thống tài chiń h, do đó vẫn có chỗ cho ngành kinh doanh của chúng tôi.

Điểm maṇ h và điểm yếu củ a đối thủ kinh doanh:
Đối thủ của chúng tôi đươc biết la cung cấp cac ư ng duṇ g kinh tế hoc ,̣ do đo co it kiến thư c về thanh toan
̀ ́ ́ ́ ́ ́ ́
điên tư va kinh doanh trưc tuyế n. Tuy nhiên, ho ̣ se sơ m khai tha c lin h này. Ho ̣đã có sẵn cơ sở dữ liêu
̉ ̀ ̃ ́ ́ ̃
vưc
về khách hàng.

Dữ
liêu chin
́ h về viêc caṇ h tranh trên thi ṭ rươn
̀ g:
Bí mâṭ để thành công trong viêc thư hiê có ý nghia quan troṇ g tuyêṭ đối. Các công ty sẽ bế tắc khi
c n
không có máy tính, do đó viêc tin tưởng vào tay nghề của chúng tôi là điều cần thiết.
Đá nh giá cơ hôị kinh doanh trên thi ṭ rường:

Giố ng như cá c công ty khá c trong ngà nh, MoogTech Ltd. có cơ hôị lớ n trươć nếu chuń g tôi có thể
phia cung cấp sản phẩm chất lươṇ g cao.

Những mối đe doa có thể phá vỡ triển voṇ g:

Rất khó để nghĩ ra tình huống nào có thể phá hủy đươc các cơ hôị này vì ngay cả khủng hoảng tài chính
cuñ g sẽ không ảnh hưởng tơí nhu cầu về thương maị điên tử và thanh toań trưc tuyến. Tuy nhiên, nhưñ g
thay đổi về tiêu chuẩn thanh toán và công nghê m
̣ à chúng tôi đã chon thì có thể khiến chúng tôi thất baị sau
môṭ vài tháng.

Bá n hang
̀ và tiếp thi

Cá c hoaṭ đôṇ g bá n han


̀ g và tiếp thi hi bắ t đầu:
k
Hầu hết viêc ban hang va tiếp thi c̣ ủa chung tôi se đươc thư hiê bằng cach gử i thư tiếp tơí cać doanh
́ ̀ ̀ ́ ̃ ́
c n trưc
nghiêp trong nhom tiêu.
́
muc

Trong 889 công ty sản xuất ở phiá bắc đất nươć có số nhân viên 10 đến 100 ngươì , chuń g tôi sẽ chon 50
công ty để gử i email.
Tiếp theo đó, chúng tôi sẽ goị điên và hy voṇ g rằng khách hàng nào đó sẽ tới thăm.

Chúng tôi đã thiết kế các tài liêu dễ hiểu noi về cac ưu điểm của thương maị điên tư va thanh toan trưc
́ ́ ̉ ̀ ́
tuyến. Chúng tôi đã liên hê ̣với các công ty quảng cáo để giúp chúng tôi viêc này.

Chúng tôi dự điṇ h “đồng phuc hàng ngày” để trông thâṭ chuyên nghiêp khi chúng tôi làm viêc với
măc khách hàng.

Không ai trong chuń g tôi thić h công viêc ban hang, tuy nhiên cả hai chung tôi đều phải lam công viêc
́ ̀ ́ ̀
này trước tiên.

Chi phí tiếp thi hàng năm:

Chi phí khá nhỏ, vì chúng tôi có thể gử i thư và goị điêṇ ; tuy nhiên, chúng tôi phải dành nhiều giờ để làm
viêc .̣

Quan hê ̣công chú ng (PR) khi công ty mớ i hoaṭ đôṇ g:

Vì chúng tôi là công ty đầu tiên chuyên về thương maị điên tư va thanh toan trưc tuyến, chung tôi co thể
̉ ̀ ́ ́ ́
đăng môṭ baì baó trên tap chí điạ phương.

Có thể là chúng tôi sẽ triển khai miên phí sản phẩm của chúng tôi cho môṭ công ty ở điạ phương và sư
duṇ g trường hơp này để quảng bá trên báo điạ phương.

Ban
gaí của môṭ ngươì ban thân của tôi lam
̀ cho môṭ tờ baó khu vưc ̣ , và cô ấy đã hứ a sẽ viết baì cho
chúng tôi.

Tổ chứ c công ty

Mẫu văn bản phá p lý:

Công ty của chuń g tôi là công ty TNHH. Chuń g tôi thuê môṭ luâṭ sư để lam
̀ “hơp đồng” đối tać nêu rõ trać h
nhiêm của chung tôi đối vơi công ty va vơi nhau.
́ ́ ̀ ́

Chi tiết Ngân han


̀ g:

Ngân hàng Vietcombank, chi nhánh Hà Nôi

Kiểm toán viên:


Kiểm toán viên đươc ủy quyền: Lê Anh Tùng, Đường Đaị Cồ Viêṭ, Hà Nôi

Yêu cầu về


đia điểm/phòng:

MoogTech ltd. không đòi hỏi môṭ vi ṭ rí gần gũi với khách hàng, mà chỉ cần môṭ vi ṭ rí gần gũi với nhân
viên, gần với cả thành phố và và đường lớn, nếu có thể. Phía Bắc của thành phố sẽ là môṭ điạ điểm tốt, cả
hai ngươì chủ của công ty đều sống ở vuǹ g naỳ , và tiền thuê nhà cuñ g dễ thở.

Chúng tôi cần khoảng 50 m2 cho công ty mới đi vào hoaṭ đôṇ g và sẽ mở rôṇ g lên 2-400 m2 sau ba năm.

Giá thuê mỗi M2/năm khoả ng 440 ở


phia Bắc = 22,000

Trang thiết bi/đồ đac ̣/xe ô tô cần thiết:

2 CPU mới nhất, điên


thoaị để bàn, 2 điên thoaị di đôṇ g, phần mềm, đồ đac văn phòng,… = 60.000.

Chú ng tôi không muố n tao môṭ trang web mớ i về điạ điể m, mà sẽ sử duṇ g cá c nhà cung cấ p săñ có .

Chính sá ch hoaṭ đôṇ g:


Chính sách giá: Giá như nhau cho tất cả moị người
Chính sách chiết khấu: Giảm 50% giá dic ̣h vu ṇ ếu mua sản phẩm 2 +2.
Điều khoản thanh toań : Tiền măṭ + 14 ngaỳ .
Dic ̣h vu ḅ ảo hành: 14 ngày sau khi hê ṭ hống hoaṭ đôṇ g hoàn hảo sẽ hết bảo hành.
Dic ̣h vu:̣ Ở mứ c cao nhất nếu đăng ký dài haṇ .
Dic ̣h vu ḳ hách hàng: Khách hàng miê phí nếu dic ̣ h vu ̣dưới 2 giờ.
đươc n

Chính sách cá nhân: Nguồn lưc quan troṇ g nhất của chúng tôi là nhân viên năng nổ và chuyên
nghiêp ̣ .

Chúng tôi cần tìm ra thứ gì đó khiến khách hàng muốn làm viêc vơi chung tôi va no phai lơn hơn
́ ́ ̀ ́ ̉ ́
cả lý do kiếm tiền.

Tiến đô ̣công viêc cho công kế toá n và hành chính hàng ngày:
viêc

Đăṭ hàng hàng ngày: Chúng tôi sẽ không có quá nhiều tài liêu khi mới hoaṭ đôṇ g vì chúng tôi có ít khách
hàng lớn, do đó trong năm đầu tiên, môṭ trong hai người sẽ phu ṭ rách công viêc hành chính hàng ngày. Nếu
quá nhiều, chúng tôi sẽ thuê nhân viên kiểm kê sổ sách bên ngoài làm viêc .̣
Sau thời gian môṭ năm, chúng tôi có thể thuê nhân viên hành chính để phuc vu ̣khách hàng, các tư vấn viên
và kinh doanh noí chung,... nhân viên kiểm kê sổ sać h và haǹ h chinh.

Nhân viên chủ chốt quan troṇ g đối vớ i công ty:

Chuń g tôi cảm thấy chuń g tôi khá giỏi chuyên môn về sản phẩm của miǹ h, ngoaị trừ viêc phat́ triển và
quản lý công ty là mảng chúng tôi thiếu kiến thứ c và năng lưc .̣
Do đó chúng tôi đã cùng nhau thành lâp ban giám đốc gồm cả bố tôi, ông là môṭ giám đốc ngân hàng
đã đaò taọ , môṭ ngươì ban cũ lam
̀ viêc cho môṭ công ty quảng caó và chú tôi đang lam
̀ viêc ở môt
đươc
văn phòng kiểm toán lớn.

Phá t triển công ty

Công ty trong thời gian 1 đến 2 năm đầu?

Trong khoảng 2 năm đầu, chúng tôi dự kiến nhóm sẽ có 15 người cả nam và nữ, gần đaṭ số lươṇ g tối đa theo
kế hoac ̣h ban đầu. Viêc mở rôṇ g sau đo se do cac nhân viên nong cốt mở cac công ty anh em ở cac thanh
́ ̃ ́ ̀ ́ ́ ̀
phố bên caṇ h.

Sản phẩm/Dic ̣ h vu ̣bá n ra trong 1-3 năm đầu:

Dic ̣ h vu c̣ ủa MoogTechs trong 3 năm đầu sẽ giống nhau.

Chuń g tôi sẽ tâp trung va o ca c nhân viên hiể u biế t về ca c pha t triể n mơ i nhấ t trong lin h bơi vi co le
̀ ́ ́ ́ ́ ̃ ̉ ̀ ́
vưc
phần mềm chuń g tôi sử duṇ g sẽ bi ḷ ỗi thơì sau thơì gian ba năm. Chuń g tôi sẽ phải daǹ h tiền/thơì gian cho
viêc đao taọ .
̀

Khá ch han
̀ g củ a Công ty trong 1-3 năm đầu:

Nhó m khá ch hà ng sẽ đươc phá t triể n bao gồ m tấ t cả cać loaị hình công ty có yêu cầ u sử duṇ g thương
maị tử và mở rôṇ g sang tất cả các doanh nghiêp ̣ .
điên

Doanh thu dư ̣ tính củ a công ty trong 1-3 năm:

Mỗi nhân viên tư vấn phải kiếm đươc 1 môṭ năm, do đó, doanh số có thể đaṭ 15 triêụ . Do đó, yêu cầu
triêu
mỗi năm, mỗi nhân viên tư vấ n phả i triể n khai đươc 25 cấ u hình cho khá ch haǹ g; sẽ rât́ tố t nế u đươc ba
khách hàng tốt vào các tháng làm viêc (11 tháng).
Lơị nhuân dư ̣tính củ a công ty trong 2 năm:
Mỗi nhân viên tối thiểu phải đaṭ lơị nhuân 100.000, tổng côṇ g là 1,5 triêu cho cả công ty.

Muc
tiêu khác củ a công ty:

Quan troṇ g là nhân viên phá t triể n maṇ h. Điề u nà y đaṭ đươc thông qua mứ c đô ̣ tự quả n, xây dưṇ g đươc
“linh hồn của công ty” và thông qua hiǹ h thứ c chia sẻ lơị nhuâṇ .

Nguồn vố n

Mứ c đô c̣ ần thiết củ a thiết lâp nguồn vốn:


viêc

(Từ ngân sách thành lâp ̣ )

85.200

Mứ c đô ṭ hanh khoản:

(Yêu cầu về mứ c đô ṭ hanh khoản đươc ti h toan bằng cach sử duṇ g ngân quy tiền măṭ)
́ ́ ̃
n

55.000

Tổng nguồn vốn:

(Thành
lâp + tiền măṭ)

85.200 + 55.000 = 140.200

Mong đơị / cam kết về cać khoan


̉ vay / trơ ̣cấ p từ :
Chủ sở hữu: 50.000
Gia đinh: 0
Vay ngân haǹ g: 50,000
Thấu chi 60,000
Tổng quy: 160,000

Baỏ lan
̃ h vay vốn:

Bố me ̣hai bên sẽ đăṭ 25,000 lam


̀ bảo lanh cho khoản vay ngân haǹ g.

Ngân sá ch

Ngân sá ch than


̀ h lâp ̣ cho MoogTech Ltd.

Khoản phải chi Thành tiền

Tài sản:
Tiền thuê măṭ bằng 2 tháng x 2500 5.000
Thanh toań tiền mua taì sản hoăc ̣ công ty 0
Đăṭ coc ̣ tiền thuê (tiền thuê 3 tháng) 7.500
Uy tín 0
Lắp đăṭ và sử a chữa 5.000

Thiết bi ṣ ản xuấ t:


Máy móc - (2 CPU x 12.000) 24.000
Duṇ g cu ̣ 0
Khác: 0

Tồn kho:
Đăng ký tiền măṭ 0
Điã 0
Khác: 0

Đồ đac ̣ văn phòng:


Đồ đac ̣ (bàn, ghế văn phòng, giá sách,...). 12.000
EDB (Maý in, maṇ g internet,...). 5.000
Điêṇ thoaị 1.200

25
Máy Fax 0
Máy photo 4.000
Khác: Điêṇ thoaị,... 6.000

Mua sắ m:
Vâṭ liêụ thô / bán thành phẩm 0
Thành phẩm (kho) 0
Đồ duǹ g văn phoǹ g 0
Khác: 0

Xe ô tô:
Tiền xe 0
Cać chi phí yêu cầu khać 0

Chi phí tư vấ n:


Luâṭ sư (Soaṇ hơp ̣ đồng) 5.000
Kiểm toán 0
Khác: 0

Tiếp thi (̣ Marketing):


Website 4.500
Quảng cáo 3.000
Tờ rơi 0

You might also like