Professional Documents
Culture Documents
Đề tài:
THIẾT KẾ KHO BẢO QUẢN SẢN PHẨM THỦY SẢN
LẠNH ĐÔNG DUNG TÍCH 270 TẤN
Hình 4.1. Sơ đồ chu trình hồi nhiệt biểu diễn trên đồ thị ................................... 47
Hình 4.2. Chu trình biểu diễn trên đồ thị T-S, lgP-h .......................................... 47
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua kỹ thuật lạnh đã có những thay đổi quan trọng trên
thế giới và ở cả Việt Nam. Nó thực sự đã đi sâu vào hầu hết tất cả các nền kinh
tế đang phát triển và tích cực hỗ trợ cho các ngành kinh tế này. Đặc biệt là
ngành công nghệ thực phẩm, chế biến bảo quản thịt cá, rau quả,…
Nƣớc ta có bờ biển dài 3260km, một vùng thềm lục địa rộng lớn khoảng
hơn 1 triệu km2, thuộc vùng biển nhiệt đới nên nguồn nguyên liệu rất đa dạng và
có cả bốn mùa, trữ lƣợng cá đáy, cá nổi của vùng biển Việt Nam rất phong phú
(theo dự tính sơ bộ có khoảng 2000 loài, trong đó có hơn 40 loài cá có giá trị
kinh tế lớn).
Do khả năng nguồn lợi to lớn, ngành thủy sản có nhiệm vụ quan trọng là:
chế biến nguồn lợi to lớn đó thành những sản phẩm có giá trị cao cho sản xuất
và đời sống con ngƣời. Đặc điểm nổi bật của nguyên liệu thủy sản là ƣơn thối rất
nhanh, cho nên nhiệm vụ đặt lên hàng đầu của khâu chất lƣợng sản phẩm là phải
kịp thời bảo quản, chế biến mà trƣớc hết là bảo quản lạnh. Việc bảo quản thủy
sản sau thu hoạch đạt chất lƣợng cao sẽ là điều kiện tiên quyết để chế biến sản
phẩm có giá trị, tăng thời gian bảo quản và giữ đƣợc chất lƣợng tốt.
Đƣợc sự phân công của khoa Cơ Khí - Công nghệ cùng với sự hƣớng dẫn
của thầy giáo TS. Lê Thanh Long, em tiến hành thực hiện đồ án với đề tài:
“Thiết kế kho bảo quản sản phẩm thủy sản lạnh đông dung tích 270 tấn”
đƣợc đặt tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN
I.1. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU [7]
Nguyên liệu đƣợc chọn để bảo quản là cá trích. 100g cá trích tƣơi đƣợc trình
bày ở bảng 1.1.
Trong đó:
E - dung tích kho lạnh, tấn
V - thể tích kho lạnh, m3
gv - định mức chất tải thể tích, tấn/m3
Kho đƣợc thiết kế với mặt hàng cá gv = 0,7 t/m3
[ ] (2.2)
Trong đó:
F – Diện tích chất tải, m3
h – Chiều cao chất tải lanh của kho lạnh, m
Chiều cao chất tải là chiều cao lô hàng chất trong kho, chiều cao này phụ
thuộc vào bao bì đựng hàng, phƣơng tiện bốc dỡ. Kho lạnh thƣờng đƣợc thiết kế
có chiều cao từ 4,5 5 m. Trong bài thiết kế này chọn chiều cao xây dựng của
kho lạnh là 4,5 m. Vậy chiều cao chất tải bằng chiều cao xây dựng trừ đi khoảng
cách từ dàn lạnh đến sản phẩm là 0,3m, khoảng hở phía trần để không khí lƣu
thông là 0,5m và phía dƣới nền lát tấm panel là 0,1 m.
( )
( )
Trong đó:
- Fxd – diện tích kho lạnh cần sử dụng, m2.
- T – hệ số sử dụng diện tích các buồng chứa, tính cả đƣờng đi và
các diện tích giữa các lô hàng, giữa lô hàng và cột, tƣờng, các diện tích lắp đặt
thiết bị nhƣ dàn bay hơi, quạt, T phụ thuộc vào diện tích buồng và lấy theo
bảng sau:
Bảng 2.2. Hệ số sử dụng diện tích theo diện tích buồng
Diện tích buồng lạnh, m2 F
( )
Trong đó:
- Z – số lƣợng buồng lạnh cần xây dựng.
- f – diện tích buồng lạnh quy chuẩn xác định theo hàng cột của
kho, m2
Diện tích buồng lạnh quy chuẩn tính theo hàng cột quy chuẩn cách nhau
6m nên f cơ sở là 36 m2. Các diện tích quy chuẩn khác nhau là bội số của 36 m2.
Trong khi tính toán, diện tích kho lạnh có thể lớn hơn diện tích ban đầu 10 15
%, khi chọn Z là một số nguyên.
Kho lạnh đƣợc chọn có:
( )
Số buồng lạnh:
( )
Ta chọn Z = 2 (buồng)
Từ đây chọn kích thƣớc thực của kho lạnh :
Chiều rộng: 12m.
Chiều dài: 24m
Chiều cao: 4,5m.
Diện tích thực của kho: 12.24 = 288 (m2)
II.2.6. Dung tích thực tế của kho là:
Trong đó:
- E – dung tích kho lạnh, tấn
- Zt – số buồng lạnh thực đƣợc xây dựng.
- Z – số phòng tính toán xây dựng.
Suy ra:
( )
3
1. Panel tƣờng thứ nhất
1 2
2. Panel tƣờng thứ hai
3. Cơ cấu khóa cam
4. Nút che lỗ khóa cam
4
Hình 2.3. Cách lắp panel vách
2. Lắp panel vách ở góc kho lạnh ( 2 vách vuông góc với nhau)
Đƣợc tiến hành qua các bƣớc sau:
- Đặt hai tấm panel nhƣ hình vẽ 2.6
- Sau đó dùng các thanh thép chữ V để cố định hai tấm lại với nhau. Các
thanh nhôm này vừa để cố định vừa để chống ẩm cho tấm panel.
- Dùng các con tán rive để cố định thanh nhôm chữ V với panel. Còn một
vách ta lắp panel nền trƣớc rồi mới lắp vách đó.
1. Panel nền
2. Panel vách
3. Tán rive
4. Thanh nhôm chữ V
1. Xà treo
2. Tăng đơ
3. Dây cáp
4. Xà gồ trên mái kho
[ ] ( )
∑
[ ( )]
Trong đó: 1
[ ( )] ( )
Chiều dày của tấm panel là: panel = 0,115 + 2.0,0005 + 2.0,0005 = 117
(mm)
Chiều dày cách nhiệt thực của tấm panel tiêu chuẩn phải lớn hơn hoặc
bằng chiều đay đã xác định
Ta chọn tấm panel tiêu chuẩn có chiều dày cách nhiệt 125 (mm)
Từ đây tính đƣợc hệ số truyền nhiệt thực:
( ⁄ )
II.7.3. Tính kiểm tra đọng sƣơng
Tính kiểm tra đọng sƣơng trên bề mặt ngoài vách để xem tấm cách nhiệt
có thỏa mãn yêu cầu cách nhiệt, cách ẩm hay không.
Để tránh hiện tƣợng đọng sƣơng trên bề mặt kết cấu bao che thì nhiệt độ
bề mặt ngoài của tƣờng (twl) phải lớn hơn nhiệt độ đọng sƣơng của không khí
bên ngoài.
twl > ts hoặc kt 0,95 ks.
Trong đó:
- kt: hệ số truyền nhiệt thực của vách cách nhiệt
- ks: hệ số truyền nhiệt của vách có hiện tƣợng đọng sƣơng
Thực tế ngƣời ta lấy hệ số truyền nhiệt đọng sƣơng làm chuẩn là:
[ ] ( )
Trong đó:
- t1: nhiệt độ không khí bên ngoài môi trƣờng, t1 = 37,3oC
- t2: nhiệt độ không khí bên trong phòng lạnh, t2= -20oC
- ts: nhiệt độ đọng sƣơng của không khí ngoài môi trƣờng, ts = 32oC
- 1: hệ số tỏa nhiệt bên ngoài tƣờng, W/m2K
Nhiệt độ đọng sƣơng ts = 32oC
( ⁄ )
( )
ks = 2,05 (W/m2K) > kt = 0,194 (W/m2K)
Nhƣ vậy, vách ngoài không bị đọng sƣơng
Nhận xét:
- ks > kt: vì vậy vách ngoài kho lạnh không bị đọng sƣơng.
- Với cấu trúc cách nhiệt của kho bằng vật liệu cách nhiệt polyurethane có
chiều dày là 125 mm thì đảm bảo sự cách nhiệt.
Nền kho và trần kho có chiều dày lớp cách nhiệt bằng chiều dày lớp cách
nhiệt của vách kho. Bởi vì trần kho có mái che và nền có hệ thống các con lƣơn
thông thoáng. Nên hệ số truyền nhiệt của nền và trần kho đƣợc lấy bằng hệ số
truyền nhiệt của vách kho.
II.7.4. Tính cách ẩm cho kho [3, tr80]
Mục đích: cách ẩm là hạn chế sự xâm nhập ẩm vào kho lạnh sẽ làm hủy
hoại vật liệu cách nhiệt. Do vậy sẽ làm tăng chi phí vận hành.
Vật liệu cách ẩm: do có sự chênh lệch nhiệt độ ở môi trƣờng bên ngoài và
nhiệt độ buồng lạnh, xuất hiện độ chênh lệch áp suất hơi nƣớc giữa ngoài và
trong buồng lạnh. Áp suất hơi nƣớc ngoài môi trƣờng lớn, áp suất trong buồng
lạnh nhỏ, do đó luôn có một dòng ẩm đi từ ngoài môi trƣờng vào buồng lạnh.
Gặp nhiệt độ thấp, ẩm ngƣng đọng lại trong kết cấu cách nhiệt phá hủy khả năng
cách nhiệt, gây nấm mốc và thối rữa cho vật liệu cách nhiệt. Chính vì vậy cách
nhiệt lạnh bao giờ cũng phải đi cùng với cách ẩm. Vậy nên vật liệu cách ấm sử
dụng tấm panel cách nhiệt.
CHƢƠNG III: TÍNH NHIỆT TẢI KHO LẠNH
Tính nhiệt tải thiết kế kho lạnh là tính toán các dòng nhiệt khác nhau đi từ
ngoài môi trƣờng vào kho lạnh và các nguồn nhiệt khác nhau trong kho lạnh
sinh ra. Đây chính là dòng nhiệt tổn thất mà máy lạnh phải có đủ công suất để
thải nó ra môi trƣờng, để đảm bảo sự chênh lệch nhiệt độ ổn định giữa bồng lạnh
và không khí bên ngoài. Mục địch tính nhiệt tải kho lạnh là để xác định năng
suất lạnh của máy nén mà ta cần lắp đặt.
Đặc điểm của các dòng nhiệt này là thay đổi liên tục theo thời gian
Q1 phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt độ bên ngoài thay đổi theo giờ, ngày, mùa.
Q2 phụ thuộc vào thời vụ
Q3 phụ thuộc vào quy trình công nghệ chế biến và bảo quản
III.2. DÒNG NHIỆT XÂM NHẬP QUA KÊT CẤU BAO CHE Q1
Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che là tổng các dòng nhiệt tổn thất qua
tƣờng bao che, trần và nền do sự chênh lệch nhiệt độ giữa môi trƣờng bên ngoài
và bên trong cộng với các dòng nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời qua tƣờng bao
và trần.
Dòng nhiệt xâm nhập vào kết cấu bao che đƣợc xác định theo công thức:
[ ] ( )
Trong đó:
Q11: dòng nhiệt qua tƣờng bao, trần và nền do chênh lệch nhiệt độ.
Q12: dòng nhiệt qua trƣờng bao và trần do bức xạ mặt trời. Thông
thƣờng nhiệt bức xạ qua kết cấu bao che bằng 0 do hầu hết các kho lạnh
hiện nay là kho panel và đƣợc đặt bên trong nhà, trong phân xƣởng nên
không có nhiệt bức xạ Q12 = 0.
Dòng nhiệt tổn thất qua tƣờng, trần và nền do chênh lệch nhiệt độ Q1 đƣợc
xác định theo biểu thức:
( )[ ] ( )
Trong đó:
- kt: hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, Kt = 0,194 (W/m2K)
- F: diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m2
- T1: nhiệt độ môi trƣờng bên ngoài, t1 = 37,3oC
- T2: nhiệt độ trong buồng lạnh, t2 = -20oC
Ta có kích thƣớc kho lạnh:
Chiều dài kho lạnh là 24m, chiều rộng kho R= 12m, chiều cao H = 4,5m
Do kho lạnh đƣợc đặt trong xƣởng chế biến có tƣờng bao xung quanh và
có mái che nên nhiệt độ không khí xung quanh kho lạnh sẽ lấy bằng nhiệt độ của
khu thành phẩm, t1 = 26oC
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp dòng nhiệt xâm nhập qua kết cấu bao che
F K t1 t2 Q11
Cơ cấu bao che
(m2) (W/m2K) (oC) (oC) (W)
Vách Bắc 24 x 4,5 0,194 26 -20 963,79
Vách Tây 12 x 4,5 0,194 26 -20 481,89
Vách Nam 24 x 4,5 0,194 26 -20 963,79
Vách Đông 12 x 4,5 0,194 26 -20 481,89
Trần 24 x 12 0,194 26 -20 2570,11
Nền 24 x 12 0,194 26 -20 2570,11
Tổng Q11 8031,58
Vậy dòng nhiệt xâm nhập qua kết cấu bao che là:
( )
( ) ( ) [ ] ( )
Trong đó:
h1, h2: entanpi sản phẩm trƣớc và sau khi xử lý lạnh, kJ/kg. [3,tr110,
Bảng 4-2]
Nhiệt độ sản phẩm trƣớc khi đƣa vào bảo quản đông:
t1 = -12oC tƣơng đƣơng với h1 = 24,4 (kJ/kg)
Nhiệt đọ sản phẩm trong kho bảo quản:
t2 = -20oC tƣơng đƣơng h2 =0 (kJ/kg)
- Et : dung tích buồng bảo quản lạnh
- M: công suất buồng gia lạnh, công suất buồng kết đông hoặc lƣợng hàng
nhập vào buồng bảo quản lạnh hoặc buồng bảo quản đông, t/ngày đêm.
M =6%.Et = 0,06. 409 = 24,54 (tấn/ngày đêm)
- 1000/(24.36000): Hệ số chuyển đổi từ t/ngày đêm ra đơn vị kg/s.
Thay số ta đƣợc:
( ) ( ) ( )
( ) ( ) [ ] ( )
Trong đó:
- Mb: khối lƣợng bao bì đƣa vào cùng sản phẩm, t/ngày đêm.
- Cb: nhiệt dung riêng của bao bì, J/kg.K. Lấy theo bảng 4-3, [3,tr114].
Với bao bì là bìa carton thì Cb= 1,46 kJ/kg.K = 1460 J/kgK.
- ⁄( ): Hệ số chuyển đổi từ t/24h sang kg/s.
- t1 và t2: nhiệt độ trƣớc và sau khi làm lạnh của bao bì, oC. Ta lấy nhiệt độ
bao bì trƣớc khi đƣa vào kho cùng sản phẩm bằng nhiệt độ của khu thành phẩm
t1= 26oC, t2= -20oC.
Khối lƣợng bao bì chiếm tới 10- 30% khối lƣợng hàng. Thùng bằng
carton nên chọn Mb = 15% khối lƣợng hàng nhập kho [3, tr113].
Ta có Mb =0,15. 24,54 =3,681 tấn/ngày đêm.
Thay vào ta đƣợc:
( ) ( )
( ) [ ]( )
Trong đó:
- N: số lần xả băng trong một ngày đêm, chọn n = 3
- pkk: khối lƣợng riêng của hông khí, pkk = 1,2kg/m3
- V: thể tích của kho lạnh, m3
- Ckpp: nhiệt dung riêng của không khí, Ckpp = 1009 J/kgK
- t: độ tăng nhiệt độ không khí trong kho lạnh sau khi xả băng dàn
lạnh (lấy theo kinh nghiệm), lấy bằng 5oC.
( )
III.7. KẾT QUẢ TÍNH TỔNG DÒNG NHIỆT XÂM NHẬP VÀO KHO
Bảng 3.4. Bảng tổng kết dòng nhiệt xâm nhập vào kho
Dòng nhiệt tổn thất Giá trị (W)
Q1 7990,2
Q2 9791,3
Q3 0
Q4 13554,7
Q5 0
Q 31336,2
III.7. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI NHIỆT CỦA THIẾT BỊ VÀ MÁY NÉN
III.7.1. Phụ tải nhiệt của thiết bị [3,119]
Tải nhiệt cho thiết bị là tải nhiệt dùng để tính toán diện tích bề mặt trao
đổi nhiệt cần thiết của thiết bị bay hơi. Để đảm bảo đƣợc nhiệt độ trong buồng ở
điều kiện bất bợi nhất ngƣời ta phải tính toán tải nhiệt cho thiết bị là tổng các tải
nhiệt thành phần có giá trị cao nhất.
( )( )
Q3 và Q5 bằng 0 vì chúng có ở các kho lạnh bảo quản hoa quả
( )
( )
Năng suất lạnh của máy nén đƣợc xác định theo biểu thức:
∑
( )[ ] ( )
Trong đó:
- K: hệ số lạnh tính đến tổn thất trên đƣờng ống và thiết bị của hệ thống
lạnh. Chọn k = 1,07 [3, 121]
- B: hệ số thời gian làm việc của máy nén, thƣờng lấy b = 0,9 (máy nén
làm việc 22h/ngày do xả băng dàn lạnh và giảm tải cho máy nén)
-∑ : tổng nhiệt tải của máy nén đối với một nhiệt độ bay hơi (lấy từ
bằng tổng hợp).
( ) ( )
Do ta sử dụng nƣớc tuần hoàn qua tháp giải nhiệt ta lấy nhiệt độ nƣớc vào
bình ngƣng cao hơn nhiệt độ nhiệt kế ƣớc 3 4oC, ta chọn 3oC.
Kho lạnh xây dựng ở Thừa Thiên Huế, nhiệt độ tính theo điều kiện khắc
nghiệt nhất với t1 = 37,3oC tra đồ thị h-x của không khí ẩm ở áp suất khí quyển
B = 760mmHg, với t1 = 37,3oC, = 73% đƣợc tƣ = 33oC.
Vậy:
Vậy máy nén đƣợc sử dụng là máy nén R22 một cấp.
MN
TBHN 1
3
TBBH
VTL
Hình 4.1. Sơ đồ chu trình hồi nhiệt biểu diễn trên đồ thị
T lgP
3 P
K
t
K 2' 2
3'
2
t
O 1'
? tql 4 1
3' P
K t
K
2'
3 ? tqn
PO t O
1
4 1'
S h
Hình 4.2. Chu trình biểu diễn trên đồ thị T-S, lgP-h
Thuyết minh chu trình:
Chu trình máy lạnh Freon một cấp hoạt động nhƣ sau: Hơi môi chất sinh
ra ở thiết bị bay hơi đƣợc quá nhiệt sơ bộ đi vào thiết bị thu hồi nhiệt, thu nhiệt
của chất lỏng nóng, quá nhiệt đến tl rồi đƣợc hút vào máy nén. Qua máy nén hơi
đƣợc nén đoạn nhiệt lên trạng thái 2 và đƣợc đẩy vào bình ngƣng tụ. Trong bình
ngƣng tụ, hơi thải nhiệt cho ƣớc làm mát, ngƣng tụ lại thành lỏng và đƣợc quá
lạnh lại chút ít. Độ quá lạnh ở đây rất nhỏ nên bỏ qua, lỏng đƣợc dẫn vào bình
hồi nhiệt. Trong bình hồi nhiệt, lỏng thải nhiệt cho hơi lạnh vừa từ bình bay hơi
ra. Nhiệt độ hạ từ t3’ thành t3. Sau đó, lỏng đi vào van tiết lƣu, đƣợc tiết lƣu
xuống trạng thái 4 và đƣợc đẩy vào thiết bị bay hơi. Trong thiết bị bay hơi, lỏng
bay hơi, thu nhiệt của môi trƣờng lạnh. Hơi lạnh đƣợc máy nén hút về sau khi
qua thiết bị hồi nhiệt. Nhƣ vậy vòng tuần hoàn môi chất đƣợc khép kín.
Các quá trình của chu trình:
1’-1: Quá nhiệt hơi hút trong thiết bị hồi nhiệt ở P0=const
1-2: Quá trình nén đoạn nhiệt hơi hút về từ áp suất thấp p0 lên áp suất cao
Pk, s= const hay s1=s2.
2-2’: Làm mát đẳng áp hơi môi chất từ trạng thái quá nhiệt xuống trạng
thái bão hòa.
2’-3’: Ngƣng tụ môi chất đẳng áp và đẳng nhiệt.
3’-3: Quá trình lỏng đẳng áp trong hồi nhiệt ở Pk = const
3-4: Tiết lƣu đẳng entanpi ở van tiết lƣu h3=h4
4-1’: Quá trình bay hơi trong bình bay hơi đẳng áp và đẳng nhiệt.
IV.3.2.2. Xác định chu trình
Tất cả các thông số trạng thái cơ bản ở các điểm nút chu trình để có thể
tính toán các đại lƣợng tiếp theo nhƣ nhiệt độ, áp suất, entanpi và thể tích riêng.
Và đƣợc thành lập ở bảng 4-1 qua kết quả tra đồ thị hoặc từ bảng áp suất hơi bão
hòa của môi chất.
Bảng 4.1. Bảng tổng hợp các tham số trên các điểm nút của chu trình
Thể tích
t, Áp suất Entanpi
Điểm nút o riêng Trạng thái nhiệt
( C) (bar) (kJ/kg)
(m3/kg)
1’ -30 1,63 691 0,14 Hơi bão hòa khô
t1’= t0
1 -25 3,63 699 0,134 Hơi quá nhiệt
P1 = P0
2 95 17,7 772 0,013 Hơi quá nhiệt
P2 = Pk
3’ 46 17,7 558 Lỏng bão hòa
3 41 17,7 548 Lỏng quá lạnh
4 -30 1,63 548 Hơi ẩm
IV.4. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH
IV.4.1. Năng suất lạnh riêng
( ⁄ ) [ ] ( )
Trong đó:
- h1’: entanpi của hơi bão hòa khô khi ra khỏi thiết bị.
- h4: entanpi của môi chất sau khi qua van tiết lƣu.
( ⁄ )[ ] ( )
Trong đó:
V1 = 0,134 là thể tích riêng hơi hút về máy nén
Suy ra:
( ⁄ )
[ ] ( )
[ ] ( )
Trong đó:
- : hệ số lạnh của chu trình lạnh carnot
- Tk, T0: nhiệt độ ngƣng tụ và nhiệt độ bay hơi tính theo nhiệt độ tuyệt đối,
K
To = -30oC To = 243 K
Tk = 46oC Tk = 319 K
IV.4.7. Lƣu lƣợng thực tế mà máy nén nén qua máy, mtt
( ⁄ ) [ ] ( )
Trong đó:
- Qo = 32,595 (kW): năng suất lạnh của máy nén.
( ⁄ )
IV.4.8. Năng suất thể tích thực tế qua máy nén, Vtt
( ⁄ ) [ ] ( )
Trong đó:
- v1 = 0,134 (m3/s) là thể tích riêng của hơi hút tại điểm nút 1.
( ⁄ )
[( ) ]
[ ] ( )
( ) [ ] ( )
Trong đó:
- : là hiệu suất chỉ thị,
- b = 0,001 là hệ số thực nghiệm
- ( )
( )
IV.4.14. Công nén hiệu dụng, Ne
( )[ ]( )
Trong đó:
-
Pms: áp suất ma sát riêng, máy Freon ngƣợc dòng thì Pms = 0,019 0,034 Mpa
Chọn Pms = 0,03Mpa
( )
Vậy ta có:
( )
( )
Trong đó:
- là hiệu suất truyền động của đai, khớp, …
- là hiệu suất động cơ
( )
Lƣu lƣợng thực tế mà máy nén nén qua máy ⁄ (kg/s) 0,23
IIƂ110
Model
Nƣớc sản xuất Nga
Tác nhân lạnh R22
Số xilanh 4
Số cấp nén 1
Tốc độ vòng quay 24 vòng/s
Năng suất lạnh 128 kW
Công suất động cơ 42,5 kW
Số máy 1
Đƣờng pittong 115 mm
Vlt 0,09 m3/s
Dài 1300 mm
Rộng 900 mm
Cao 800 mm
Khối lƣợng 1000 kg
KẾT LUẬN
Sau thời gian thực hiện đồ án “Thiết kế kho bảo quản sản phẩm thủy sản
lạnh đông dung tích 270 tấn” địa điểm đặt tại tỉnh Thừa Thiên Huế với sự giúp
đỡ tận tình của thầy giáo hƣớng dẫn TS. Lê Thanh Long và các thầy cô của
Khoa Cơ khí - Công nghệ, em đã hoàn thành đề tài theo đúng kế hoạch. Đã tính
toán đƣợc một số vấn đề sau:
- Kích thƣớc kho lạnh:
+ Chiều dài: 24 (m)
+ Chiều rộng: 12 (m)
+ Chiều cao: 4,5 (m)
+ Số buồng lạnh: 2
- Kho lạnh đƣợc lắp ghép từ các tấm panel.
- Tính đƣợc dòng nhiệt của kho.
- Tính và chọn loại máy nén.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đinh Văn Thuận, Võ Chí Chính. Hệ thống máy và thiết bị lạnh. Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật, 2004.
[2] Giáo trình Công nghệ lạnh, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, 2008.
[3] Nguyễn Đức Lợi. Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh. Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật, Hà Nội, 2005.
[4] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy. Máy và thiết bị lạnh. Nhà xuất bản giáo
dục, 1999.
[5] Lê Xuân Hòa. Giáo trình kỹ thuật lạnh. Nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm Kỹ
thuật thành phố HCM, 2007.
[6] Đỗ Trọng Hiền. Thiết kế hệ thống lạnh. Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội, 2007
[7] Trần Đức Ba và tập thể tác giả. Công nghệ lạnh nhiệt đới. Nhà xuất bản
Nông nghiệp, 2007.