Professional Documents
Culture Documents
Sản phẩm đông lạnh là một loại sản phẩm thực phẩm được sử dụng rộng rãi
trong cuộc sống hàng ngày có thời gian bảo quản lâu và an toàn hiện nay.Sản phẩm
đông lạnh vừa là nguyên liệu dự trữ cho các ngành chế biến thực phẩm vừa là thức
ăn dự trữ, đồng thời là loại hàng hoá được trao đổi rộng rãi trên thị trường quốc tế.
Mặt hàng sản phẩm lạnh đông ngày càng đa dạng về mẫu mã và hình thức
với những quy trình khác nhau. Cuốn báo cáo thực hành công nghệ chế biến lạnh
đông thủy sản sẽ giới thiệu và nói rõ hơn một số mặt hành lạnh đông.
Bài 1: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN TÔM HLSO, PTO
1.Mục đích – Yêu cầu:
1.1.Mục đích:
— Trang bị cho sinh viên cách lột vỏ tôm, đầu tôm.
— Hướng dẫn sinh viên kỹ thuật chế biến sản phẩm tôm HLSO, tôm PTO đông
lạnh.
1.2.Yêu cầu:
— Sinh viên phải thành thạo việc bốc vỏ tôm nhưng không gãy thân tôm.
— Phân biệt được tôm: thẻ, sú, sắt…
— Thành thạo cách xếp khuôn, xẻ lung, cắt bụng tôm.
— Chế biến được sản phẩm tôm HLSO, tôm PTO đông lạnh.
4.Giới thiệu về sản phẩm – Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm
tôm:
4.1.Giới thiệu:
Tôm HLSO đông lạnh dạng block là sản phẩm chính số 02 sau sản
phẩm tôm HOSO đông lạnh block trong tất cả các sản phẩm tôm đông lạnh
được chế biến hiện nay trong các nhà máy chế biến tôm đông lạnh của Việt
Nam. Tôm HLSO đông lạnh dạng block được chế biến từ nguyên liệu tôm
sú, tôm thẻ. Sử dụng nguyên liệu tôm có chất lượng hạng 1, hạng 2 để chế
biến sản phẩm, cỡ nguyên liệu từ ½ đến 71/90. Khối lượng tịnh của sản
phẩm thường ở dạng 1kg, 2kg.
Tôm PTO đông lạnh xếp vỉ là sản phẩm chính số 03 sau sản phẩm
tôm HOSO, HLSO đông lạnh block trong tất cả các sản phẩm tôm đông lạnh
được chế biến hiện nay trong các nhà máy chế biến tôm đông lạnh của Việt
Nam. Tôm PTO được chế biến từ nguyên liệu tôm sú, tôm thẻ. Sử dụng
nguyên liệu tôm có chất lượng hạng 1, hạng 2 để chế biến sản phẩm, cỡ
nguyên liệu từ ½ đến 71/90. Khối lượng tịnh của sản phẩm thường ở dạng:
450 gram, 910 gram, 1kg.
4.2.Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng:
Không có nhiều phương pháp kỹ thuật để đánh giá nguyên liệu chủ
yếu là dùng cảm quan, khi đánh giá cảm quan cần chú ý đến các đặc điểm
sau:
— Độ tươi:
Tôm tươi tốt, chỉ cho phép ươn nhẹ, không có điểm đen nào trên thân.
Tôm không bị bể vỏ, nếu có chỉ chấp nhận trên 3% trên tổng số vết bể
và vết bể không quá 1/3 chu vi đốt.
— Độ nguyên vẹn: màu sắc của tôm có bị biến đỏ, biến đen hay không.
— Tạp chất: có lẫn nhiều tạp chất (bùn, cát, rong rêu, ...).
— Ngoài ra còn đánh giá các chỉ tiêu hóa học, vi sinh bằng cách đưa mẫu về
phòng kiểm nghiệm để phân tích kiểm nghiệm xem có nhiễm vi sinh vật , có dư
lượng thuốc kháng sinh hay không.
Khi nguyên liệu ươn thối do hoạt động của enzyme và vi sinh vật các
chất dinh dưỡng mất đi, xuất hiện màu, mùi lạ từ đó làm giảm giá trị cảm
quan cũng như giá trị dinh dưỡng của sản phẩm. Vậy để hình thành sản phẩm
có chất lượng tốt cần phải đảm bảo chất lượng nguyên liệu ban đầu.
Quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm trải qua nhiều công đoạn, chất
lượng sản phẩm phụ thuộc vào toàn bộ hoạt động sản xuất và những thông số
ở từng công đoạn. Nếu chất lượng nguyên liệu ban đầu tốt mà quá trình sản
xuất không đảm bảo yêu cầu thì cũng không tạo ra sản phẩm có chất lượng
tốt như mong muốn. Đảm bảo quá trình sản xuất đúng yêu cầu kỹ thuật góp
phần đảm bảo chất lượng sản phẩm. Quy trình chế biến các sản phẩm phải
luôn được cải tiến phù hợp để chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng
cao.
Tiếp nhận nguyên liệu: quá trình tiếp nhận nguyên liệu ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng nguyên liệu ban đầu và gián tiếp ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm cuối cùng. Quá trình kiểm tra chất lượng nguyên liệu, giấy tờ, thông số cần
thiết không cẩn thận, đầy đủ, không đúng yêu cầu rất có thể tiếp nhận những lô
hàng có chất lượng không đảm bảo, có gian lận thương mại (bơm nước vào cơ thịt
tôm, cắm đinh..) điều này ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng nguyên liệu ban
đầu.
Thao tác công nhân không đúng kỹ thuật làm nguyên liệu dập nát, hư hỏng
cấu trúc, sót lại nhiều tap chất và vi sinh vật cũng làm sẽ giảm chất lượng nguyên
liệu ban đầu. Điều kiện vệ sinh khu tiếp nhân không đảm bảo là điều kiện tốt cho vi
sinh vật hoạt động làm biến đổi chất lượng nguyên liệu. Chất lượng nguyên liệu ban
đầu giảm sút ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cuối cùng.
Thời gian xử lý quá lâu, nhiệt độ thân tôm cao làm oxy hóa các chất gây biến
màu, giảm chất lượng nguyên liệu. Thao tác công nhân không đúng kỹ thuật, không
đảm bảo yêu cầu an toàn vệ sinh dẫn đến những sai phạm, sản phẩm làm ra không
đạt yêu cầu làm giảm chất lượng cũng như giá trị của sản phẩm.
Rửa nguyên liệu: công đoạn rửa được thực hiện nhiều lần nhưng yêu cầu sẽ
khác nhau đối với mỗi lần. Rửa là công đoạn nhằm loại bỏ tạp chất và vi sinh vật
hiện hữu hoặc lây nhiễm trên tôm nguyên liệu để tăng giá trị sản phẩm và hạn chế
những biến đổi chất lượng nguyên liệu do hoạt động của vi sinh vật. Nhưng nếu quá
trình rửa không đảm bảo các thông số về nhiệt độ, thời gian, nồng độ Chlorine nước
rửa và thao tác rửa thì đây là điều kiện để vi sinh vật tiếp tục lây nhiễm và phát triển
gây biến đổi chất lượng nguyên liệu. Tạp chất còn sót lại ảnh hưởng đến công đoạn
xử lý tiếp theo và làm giảm chất lượng của sản phẩm.
Phân cỡ, phân loại: nhiệt độ nguyên liệu, thời gian thực hiện phân cỡ phân
loại không đạt yêu cầu, thao tác công nhân không đúng kỹ thuật sẽ làm giảm chất
lượng nguyên liệu. Sai phạm trong quá trình này do thao tác và tay nghề công nhân
không những ảnh hưởng đến kinh tế mà còn gây khó khăn cho các quá trình chế
biến tiếp theo.
Xử lý hóa chất: quá trình xử lý hóa chất với mục đích làm hao hụt trọng
lượng trong quá trình chế biến, làm tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm nhưng nếu
thời gian ngâm, nhiệt độ, tỷ lệ và nồng độ các hóa chất không đúng theo yêu cầu sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng nguyên liệu. Sử dụng hóa chất quá nhiều làm mất mùi, vị
đặc trưng của sản phẩm và sẽ làm giảm chất lượng.
5.Quy trình chế biến sản phẩm tôm HLSO đông lạnh block và PTO đông
lạnh IQF:
5.1.Sơ đồ quy trình công nghệ:
Nguyên liệu
Rửa 1
Xử lý HLSO
Rửa 2
Xử lý PTO và rút
chỉ lưng
Rửa 3
Hình 1: Quy trình chế biến sản phẩm tôm HLSO và PTO được thực hiện trong
phòng thực hành.
5.2.Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu:
— Nguyên liệu sử dụng trong bài là tôm thẻ.
— Cảm quan nguyên liệu: độ tươi không đồng đều, có phần tươi và kém tươi,
một số có sự liên kết giữa đầu tôm và thân tôm không chặt.
Hình 2: Nguyên liệu tôm thẻ đầu vào để chế biến tôm HLSO, PTO.
— Cỡ tôm: 81 – 90.
— Khối lượng nguyên liệu đầu vào: 850 gram.
Rửa 1:
— Mục đích: loại bỏ tạp chất bẩn và 1 phần vi sinh vật trên bề mặt nguyên liệu
tôm trong quá trình đánh bắt, vận chuyển.
— Chuẩn bị:
2/3 thau nước đá dung tích 5 lít, có nhiệt độ ≤ 100C để rửa nguyên
liệu.
1/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <5 0C để bảo quản
nguyên liệu.
Hình 3: Rửa nguyên liệu.
Rửa 1
Xử lý PUD
Rửa 2
Xử lý PD
Rửa 3
thực hành.
3.2.Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu:
— Nguyên liệu sử dụng trong bài là tôm thẻ.
— Cảm quan nguyên liệu: tôm không tươi, sự liên kết giữa đầu tôm và thân tôm
không chặt.
— Mục đích: Chọn lựa nguyên liệu có chất lượng như vậy sẽ phù hợp để chế
biến tôm PUD, PD đông lạnh , góp phần nâng cao giá trị kinh tế của nguyên liệu.
— Cỡ tôm: 81 – 90.
— Khối lượng nguyên liệu đầu vào: 500 gram.
Hình 10: Nguyên liệu tôm thẻ đầu vào để chế biến tôm PD, PUD.
Rửa 1:
— Mục đích: loại bỏ tạp chất bẩn và 1 phần vi sinh vật trên bề mặt nguyên liệu
tôm trong quá trình đánh bắt, vận chuyển.
— Chuẩn bị:
2/3 thau nước đá dung tích 5 lít, có nhiệt độ ≤ 100C để rửa nguyên
liệu.
1/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <5 0C để bảo quản
nguyên liệu.
Xử lý PUD (tôm thịt không xẻ lưng):
— Mục đích: loại bỏ phần đầu tôm, nội tạng ở đầu và rút bỏ chỉ tôm (nếu có).
Giữ lại phần thịt hàm tôm và chóp đuôi nhọn tôm.
— Chuẩn bị:
Thau nguyên liệu tôm được ướp nước đá có nhiệt độ <5 0C, đặt ở vị trí
phía tay nghịch người thao tác.
Thau nước sạch để thao tác, đặt ở vị trí phía trươc bụng người thao
tác.
1/3 thau nước đá có nhiệt độ ≤ 50C, đặt ở vị trí phía trước thau nước
sạch.
Dao thái lan nhỏ dài 15 cm.
— Sau khi xử lý PUD khối lượng bán thành phẩm tại công đoạn này là 300
gram.
500
— Định mức tại công đoạn sau khi xử lý PTO là: =1,67
300
Rửa 2:
— Mục đích: loại bỏ tạp chất bẩn nội tạng trên thân trong trong quá trình xử lý.
— Chuẩn bị:
2/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <100C rửa bán thành
phẩm.
1/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <50C để bảo quản bán
thành phẩm sau rửa.
Xử lý PD (tôm thịt xẻ lưng):
— Mục đích: loại bỏ phần đầu tôm, nội tạng ở đầu và rút bỏ chỉ tôm (nếu có).
Giữ lại phần thịt hàm tôm và chóp đuôi nhọn tôm.
— Chuẩn bị:
Thau nguyên liệu tôm được ướp nước đá có nhiệt độ <50C, đặt ở vị trí
phía tay nghịch người thao tác.
Thau nước sạch để thao tác, đặt ở vị trí phía trước bụng người thao
tác.
1/3 thau nước đá có nhiệt độ ≤ 50C, đặt ở vị trí phía trước thau nước
sạch.
Dao thái lan nhỏ dài 15 cm.
Rửa 1
Xử lý PTO
Rửa 2
Xử lý PTO xẻ bướm
Rửa 3
Hình 16: Quy trình chế biến sản phẩm tôm PTO xẻ bướm được thực hiện trong
phòng thực hành.
3.2.Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu:
— Nguyên liệu sử dụng trong bài là tôm sú.
— Cảm quan nguyên liệu: tôm không tươi, sự liên kết giữa đầu tôm và thân tôm
chặt, tôm bị biến đen, biến đỏ.
— Mục đích: Chọn lựa nguyên liệu có chất lượng như vậy sẽ phù hợp để chế
biến tôm PTO, HLSO, PD đông lạnh block, góp phần nâng cao giá trị kinh tế của
nguyên liệu.
— Cỡ tôm: 71 – 80.
— Khối lượng nguyên liệu đầu vào: 440 gram.
Hình 17: Nguyên liệu tôm sú.
Rửa 1:
— Mục đích: loại bỏ tạp chất bẩn và 1 phần vi sinh vật trên bề mặt nguyên liệu
tôm trong quá trình đánh bắt , vận chuyển.
— Chuẩn bị:
2/3 thau nước đá dung tích 5lit, có nhiệt độ ≤ 100C để rửa nguyên liệu.
1/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <5 0C để bảo quản
nguyên liệu.
Xử lý PTO (tôm thịt chừa đuôi):
— Lột đầu tôm và lột vỏ tôm.
— Mục đích: loại bỏ phần đầu tôm, nội tạng ở đầu và rút bỏ chỉ tôm (nếu có).
Giữ lại phần thịt hàm tôm.
— Chuẩn bị:
Thau nguyên liệu tôm được ướp nước đá có nhiệt độ <50C, đặt ở
vị trí phía tay nghịch người thao tác.
Thau nước sạch để thao tác, đặt ở vị trí phía trươc bụng người thao
tác.
1/3 thau nước đá có nhiệt độ ≤ 50C, đặt ở vị trí phía trước thau nước
sạch.
Dao thái lan nhỏ dài 15 cm.
Rửa 1
Xử lý PTO
Rửa 2
Xử lý PTO Nobashi
Rửa 3
Hình 20: Quy trình chế biến sản phẩm tôm PTO nobashi được thực hiện trong
phòng thực hành.
4.2.Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu:
— Nguyên liệu sử dụng trong bài là tôm sú.
— Cảm quan nguyên liệu: tôm không tươi, sự liên kết giữa đầu tôm và thân tôm
chặt, tôm bị biến đen, biến đỏ.
— Mục đích: Chọn lựa nguyên liệu có chất lượng như vậy sẽ phù hợp để chế
biến tôm PTO, HLSO, PD đông lạnh block, góp phần nâng cao giá trị kinh tế của
nguyên liệu.
— Cỡ tôm: 71 – 80.
— Khối lượng nguyên liệu đầu vào: 440 gram.
Rửa 1:
— Mục đích: loại bỏ tạp chất bẩn và 1 phần vi sinh vật trên bề mặt nguyên liệu
tôm trong quá trình đánh bắt , vận chuyển.
— Chuẩn bị:
2/3 thau nước đá dung tích 5lit, có nhiệt độ ≤ 100C để rửa nguyên liệu.
1/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <5 0C để bảo quản
nguyên liệu.
Xử lý PTO (tôm thịt chừa đuôi):
— Lột đầu tôm và lột vỏ tôm.
— Mục đích: loại bỏ phần đầu tôm, nội tạng ở đầu và rút bỏ chỉ tôm (nếu có).
Giữ lại phần thịt hàm tôm.
— Chuẩn bị:
Thau nguyên liệu tôm được ướp nước đá có nhiệt độ <50C, đặt ở
vị trí phía tay nghịch người thao tác.
Thau nước sạch để thao tác, đặt ở vị trí phía trươc bụng người thao
tác.
1/3 thau nước đá có nhiệt độ ≤ 50C, đặt ở vị trí phía trước thau nước
sạch.
Dao thái lan nhỏ dài 15 cm.
— Sau khi xử lý PTO khối lượng bán thành phẩm tại công đoạn này là 250
gram.
440
— Định mức tại công đoạn sau khi xử lý PTO là: =1,76
250
Rửa 2:
— Mục đích: loại bỏ tạp chất bẩn nội tạng trên thân trong trong quá trình xử lý.
— Chuẩn bị:
2/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <10 0C rửa bán thành
phẩm.
1/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <5 0C để bảo quản bán
thành phẩm sau rửa.
Xử lý PTO Nobashi:
— Mục đích:
Đáp ứng yêu cầu khách hàng.
Tạo hình sản phẩm đáp ứng yêu cầu công nghệ.
— Chuẩn bị:
2/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <100C rửa bán thành
phẩm.
1/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <50C để bảo quản bán
thành phẩm sau rửa.
Thớt nhựa, dao inox.
Hình 21: Tôm sau khi xử lý PTO nobashi.
Rửa 3:
— Đây là công đoạn rửa cuối cùng trong qui trình chế biến.
— Mục đích: lại bỏ tạp chất bẩn còn sốt lại trên thân tôm.
— Chuẩn bị:
2/3 thau nước đá dung tích 5 lít, có nhiệt độ <10 0C để rửa bán thành
phẩm.
Rổ nhựa.
5.Quy trình chế biến sản phẩm tôm PTO tẩm bột:
5.1.Sơ đồ quy trình công nghệ:
Nguyên liệu
Rửa 1
Xử lý PTO
Rửa 2
Hình 22: Quy trình chế biến sản phẩm tôm PTO tẩm bột được thực hiện trong
phòng thực hành.
5.2.Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu:
— Nguyên liệu sử dụng trong bài là tôm sú.
— Cảm quan nguyên liệu: tôm không tươi, sự liên kết giữa đầu tôm và thân tôm
chặt, tôm bị biến đen, biến đỏ.
— Mục đích: Chọn lựa nguyên liệu có chất lượng như vậy sẽ phù hợp để chế
biến tôm PTO, HLSO, PD đông lạnh block, góp phần nâng cao giá trị kinh tế của
nguyên liệu.
— Cỡ tôm: 71 – 80.
— Khối lượng nguyên liệu đầu vào: 440 gram.
Rửa 1:
— Mục đích: loại bỏ tạp chất bẩn và 1 phần vi sinh vật trên bề mặt nguyên liệu
tôm trong quá trình đánh bắt , vận chuyển.
— Chuẩn bị:
2/3 thau nước đá dung tích 5lit, có nhiệt độ ≤ 100C để rửa nguyên liệu.
1/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <5 0C để bảo quản
nguyên liệu.
Xử lý PTO (tôm thịt chừa đuôi):
— Lột đầu tôm và lột vỏ tôm.
— Mục đích: loại bỏ phần đầu tôm, nội tạng ở đầu và rút bỏ chỉ tôm (nếu có).
Giữ lại phần thịt hàm tôm.
— Chuẩn bị:
Thau nguyên liệu tôm được ướp nước đá có nhiệt độ <5 0C, đặt ở vị trí
phía tay nghịch người thao tác.
Thau nước sạch để thao tác, đặt ở vị trí phía trươc bụng người thao
tác.
1/3 thau nước đá có nhiệt độ ≤ 50C, đặt ở vị trí phía trước thau nước
sạch.
Dao thái lan nhỏ dài 15 cm.
— Sau khi xử lý PTO khối lượng bán thành phẩm tại công đoạn này là 250
gram.
440
— Định mức tại công đoạn sau khi xử lý PTO là: =1,76
250
Rửa 2:
— Mục đích: loại bỏ tạp chất bẩn nội tạng trên thân trong trong quá trình xử lý.
— Chuẩn bị:
2/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <10 0C rửa bán thành
phẩm.
1/3 thau nước đá có dung tích 5 lít, có nhiệt độ <5 0C để bảo quản bán
thành phẩm sau rửa.
Xử lý tôm PTO tẩm bột:
— Mục đích:
Đáp ứng yêu câu khách hàng.
Tạo hình sản phẩm đáp ứng yêu cầu công nghệ.
— Chuẩn bị:
1 thau bột ướt và 1 thau bột khô, 1 thau bột xù. Cách chuẩn bị bột ướt
theo chỉ dẫn trên bao bì. Lượng sử dụng tùy theo khối lượng tôm tẩm bột.
Khay, mâm nhựa.
Hình 23: Tôm PTO tẩm bột.
2.Tổng quan:
2.1.Tổng quan về nguyên liệu mực, bạch tuộc:
3.Giới thiệu về sản phẩm – Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm
mực, bạch tuộc:
3.1.Giới thiệu:
Mực cắt khoanh:
Sản phẩm mực ống cắt khoanh đông lạnh là sản phẩm được làm từ
mực ống, nguyên liệu sau quá trình xử lý rồi tiến hành cắt khoanh, luộc và
cấp đông. Tùy theo đơn đặt hàng mà trong quá trình xử lý mực có thể bỏ da,
không luộc, tiến hành cấp đông block hoặc IQF. Sản phẩm sau khi cấp đông
phải được bảo quản ở nhiệt độ <18oC.
Mực cắt trái thông:
Sản phẩm mực ống cắt trái thông là sản phẩm được làm từ mực nang,
nguyên liệu sau quá trình xử lý rồi tiến hành cắt trái thông, luộc và cấp
đông.. Sản phẩm sau khi cấp đông phải được bảo quản ở nhiệt độ < -18oC
Bạch tuộc cắt khúc:
Sản phẩm bạch tuộc cắt miếng đông lạnh là sản phẩm bạch tuộc
nguyên liệu sau khi qua quá trình xử lý rồi tiến hành cắt khúc và cấp đông.
Tùy theo đơn đặt hàng mà trong quá trình xử lý bạch tuộc, tiến hành đông
block hoặc IQF. Sản phẩm sau khi cấp đông phải được bảo quản ở nhiệt độ
<-180C.
3.2.Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng:
Bảng 1: Chỉ tiêu đánh giá cảm quan sản phẩm mực và bạch tuộc đông lạnh.
Mực cắt trái Bạch tuộc cắt
Chỉ tiêu đánh giá Mực cắt khoanh
thông khúc
Màu tự nhiên của
Thịt trắng ngần tự Thịt trắng ngần tự
Màu sắc bạch tuộc tươi.
nhiên, tươi sáng nhiên, tươi sáng
Màu thịt tự nhiên.
Mùi vị đặc trưng
Mùi đặc trưng, tự Mùi đặc trưng, tự
Mùi tự nhiên của bạch
nhiên của mực nhiên của mực
tuộc
Vị ngọt tự nhiên Vị ngọt tự nhiên Vị ngọt tự nhiên
của mực tươi, của mực tươi, của bạch tuộc
Vị không có vị lạ, không có vị lạ, tươi, không có vị
nước luộc trong nước luộc trong lạ, nước luộc trong
Thịt săn chắc, đàn Thịt săn chắc, đàn Thịt săn chắc, đàn
Trạng thái cơ thịt hồi, sau khi luộc hồi, sau khi luộc hồi, sau khi luộc
ăn giòn ăn giòn ăn giòn
Không có vết Không có vết Không có vết
thủng rách trên thủng rách trên thủng rách trên
Mức độ nguyên
thân, sạch da, sản thân, sạch da, sản thân, sạch da, sản
vẹn
phẩm sạch mai phẩm sạch mai phẩm sạch mai
răng mắt nội tạng răng mắt nội tạng răng mắt nội tạng
Bảng 2: Chỉ tiêu vi sinh đối với sản phẩm thủy sản đông lạnh
(theo TCVN 5289 – 2006).
Tên chỉ tiêu Mức
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/g, không
1 ´ 106
lớn hơn
2. E. coli, CFU/g, không lớn hơn 1 ´ 102
3. Staphylococcus aureus, CFU/g, không lớn
1 ´ 102
hơn
Không được
4. Salmonella, CFU/25 g
có
5. Vibrio parahaemolyticus, CFU/g, không lớn
1 ´ 102
hơn
4.Quy trình chế biến sản phẩm mực ống cắt khoanh đông lạnh IQF:
4.1.Sơ đồ quy trình công nghệ:
Nguyên liệu
Rửa lần 1
Sơ chế
Rửa lần 2
Đánh khuấy
Rửa lần 3
Bao gói
Rửa lần 4
Tách khuôn, mạ băng
Xếp mâm
5.Quy trình chế biến sản phẩm mực cắt trái thông đông lạnh IQF:
5.1. quy trình công nghệ
Nguyên liệu
Rửa lần 1
Sơ chế
Rửa lần 2
Đánh khuấy
Xếp mâm
Cấp đông
Bao gói
Rà kim loại
Bảo quản
Hình 32: Quy trình chế biến sản phẩm mực ống trái thông đông lạnh IQF.
5.2.Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu:
— Nguyên liệu được chứa đựng trong các thau nhựa, đắp đá bảo quản nhiệt độ
≤ 5oC.
— Đánh giá cảm quan mực ống:
Size: mực khoảng 20 g/con.
Cảm quan: Mực không bị dập nát, không rách thân, không bị biến đỏ,
biến vàng. Cơ thịt săn chắc, còn nguyên vẹn, không có mùi hôi thối.
— Khối lượng nguyên liệu là 480g.
Rửa 1:
Mục đích: Loại bỏ tạp chất dính trên thân mực.
Cách tiến hành: Chuẩn bị thau nước: cho nước vào 2/3 thau, cho chlorine 20
ppm, , tiếp theo cho đá vào để nhiệt dộ nước rửa ≤ 10oC.
Thao tác: Nhúng rổ ngập trong thau nước rửa, dùng tay khuấy đảo nhẹ
nhàng. Rửa xong để lên kệ cho ráo nguyên liệu vào công đoạn tiếp theo. Yêu cầu:
Thân mực phải sạch tạp chất.
Sơ chế:
Mục đích: Nhằm loại bớt phần không ăn được như: nội tạng, da, mắt, nang
mực,...
Cách tiến hành: chuẩn bị
Dao inox.
Thau chứa nước đá nhiệt độ ≤ 5 oC để bảo quản bán thành phẩm sau sơ
chế.
Thau chứa nguyên liệu được bảo quản ở nhiệt độ ≤ 5oC.
Thau để chứa nước sau xử lý.
Thao tác: Tay nghịch cầm mực trong lòng bàn tay sao cho chóp đuôi nhọn
quay về phía trước, tay thuận cằm đầu mực nhẹ kéo về phía trước để tách đầu mực,
tay thuận dùng dao mổ 1 đường lấy nội tạng ra khỏi thân mực. Phần đầu mực chích
mắt để lấy mực trong mắt ra, lấy rang cứng trên đỉnh đầu và được bảo quản riêng.
Sau đó dùng mũi dao chích ở đuôi mực để lột da mực ngược từ đuôi về phần ức để
lấy da và phần dè mực.
Yêu cầu: Thân mực phải sạch da, không dính mực đen vào trong thịt mực.
Sau khi sơ chế xong cho mực vào thau nước đá để bảo quản.
Sau khi xử lý khối lượng bán thành phẩm tại công đoạn này là 240 gram.
480
Định mức tại công đoạn sau khi xử lý là: =2
240
Rửa 2:
Mục đích: Loại bỏ tạp chất dính trên thân mực.
Cách tiến hành: Chuẩn bị thau nước: cho nước vào 2/3 thau, cho chlorine
20ppm, tiếp theo cho đá vào để nhiệt dộ nước rửa ≤ 10oC.
Thao tác: Nhúng rổ ngập trong thau nước rửa, dùng tay khuấy đảo nhẹ
nhàng. Rửa xong để lên kệ cho ráo nguyên liệu vào công đoạn tiếp theo.
Yêu cầu: Thân mực phải sạch tạp chất.
Khuấy đảo:
Mục đích: loại bỏ tạp chất, nhớt dính trên thân mực. Đồng thời tạo ra cho cơ
thịt mực săn chắc.
Cách tiến hành: lấy một thau nhựa cho nước vào 1/3 thau, cho vào 0,5g
muối bột, cho đá vào để nhiệt độ trong thùng khoảng 5 oC cho mực vào .Sử dụng
đũa khuấy đảo liên tục trong thời gian 30 phút.
Yêu cầu: Thân thịt phải sạch tạp chất, nhớt và cơ thịt săn chắc.
Cắt trái thông – chần:
Mục đích: đáp ứng quy trình công nghệ.
Cách tiến hành:
Chuẩn bị:
Dao inox
Thau chứa nước đá nhiệt độ ≤ 5oC để bảo quản bán thành phẩm sau cắt.
Chuẩn bị thau: Thau nước để xử lý, một nồi nước sôi
Thao tác:
Tay thuận cầm dao, dùng dao cạo sạch da còn sót ở viền cổ, mép dè. Để
mực lên thớt, nghiêng dao 450 cắt đường xéo, mỗi đường cách nhau khoảng
0,5-1cm, rồi cắt cắt đường xéo tạo ra những hình thoi tren than mực, cắt ở
mặt ngoài thân mực. nhúng thân mực vào nồi nước sôi đã chuẩn bị .
Yêu cầu: Thân mực phải sạch da, không dính mực đen vào trong thịt
mực. Thân mực sau khi cắt và chần phải tạo được hình dạng trái thông.
Hình 33: Mực sau khi qua công đoạn cắt trái thông và chần.
Phân cỡ:
Phân loại mực thành những dạng mực có cùng kích cỡ và chủng loại.
Vì thời gian và điều kiện không cho phép nên trong quá trình thực
hành chỉ thao tác đến công đoạn phân cỡ.
6.Quy trình chế biến sản phẩm bạch tuộc cắt khúc đông lạnh IQF:
6.1.Sơ đồ quy trình công nghệ:
Nguyên liệu
Rửa lần 1
Sơ chế
Rửa lần 2
Đánh khuấy
Rửa lần 3
Bao gói
Rửa lần 4
Tách khuôn, mạ băng
Xếp mâm
Hình 34: Quy trình chế biến sản phẩm bạch tuộc cắt khúc đông lạnh IQF.
Sau khi xử lý khối lượng bán thành phẩm tại công đoạn này là 400 gram.
470
Định mức tại công đoạn sau khi xử lý là: =¿ 1,18
400
Rửa 2:
Mục đích: Loại bỏ tạp chất dính trên thân bạch tuộc.
Cách tiến hành: Chuẩn bị thau nước: cho nước vào 2/3 thau, cho chlorine
20ppm, tiếp theo cho đá vào để nhiệt dộ nước rửa ≤ 10oC.
Thao tác: Nhúng rổ ngập trong thau nước rửa, dùng tay khuấy đảo nhẹ
nhàng. Rửa xong để lên kệ cho ráo nguyên liệu vào công đoạn tiếp theo.
Yêu cầu: Thân bạch tuộc phải sạch tạp chất.
Khuấy đảo:
Mục đích: loại bỏ tạp chất, nhớt dính trên thân bạch tuộc. Đồng thời tạo ra
cho cơ thịt săn chắc.
Cách tiến hành: lấy một thau nhựa cho nước vào 1/3 thau, cho vào 0,5g
muối bột, cho đá vào để nhiệt độ trong thùng khoảng 5 oC cho mực vào .Sử dụng
đũa khuấy đảo liên tục trong thời gian 30 phút.
Yêu cầu: Thân thịt phải sạch tạp chất, nhớt và cơ thịt săn chắc.
Cắt khúc:
Mục đích: đáp ứng quy trình công nghệ.
Cách tiến hành: chuẩn bị:
Dao inox.
Thau chứa nước đá nhiệt độ ≤ 5oC để bảo quản bán thành phẩm sau cắt.
Chuẩn bị thau nước để xử lý, một nồi nước sôi.
Thao tác: tay thuận cầm dao, tay nghịch giữ mực, cắt mực có chiều dài
khoảng 2 – 2,5cm.
2.Tổng quan:
2.1.Tổng quan về nguyên liệu cá:
Giống và loài cá Việt Nam vô cùng phong phú, sự phân bố không đều
và tính chất mùa vụ rõ rệt. Trong bài này sẽ giới thiệu một số loài cá kinh tế
(cá kinh tế là cá có sản lượng cao và có giá trị kinh tế), đối tượng chủ yếu
của công nghệ chế biến.
Nguyên liệu cá được phân chia thành hai loại lớn chính là cá biển kinh
tế và cá nước ngọt kinh tế:
3.Giới thiệu về sản phẩm – Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm
cá fillet đông lạnh:
3.1.Giới thiệu:
Cá fillet đông lạnh chủ yếu ở dạng IQF và thường chia làm 2 loại: cá biển
fillet đông lạnh và cá tra, cá basa đông lạnh. Cá fillet đông lạnh IQF đang được
chế biến trong các nhà máy chế biến đông lạnh của Việt Nam ở 2 dạng sản phẩm
chính: fillet còn da và fillet bỏ da.
Đối với sản phẩm fillet từ nguyên liệu cá biển: sử dụng nguyên liệu cá có
chất lượng loại 1, cá loại cá biển thường sủ dụng là: cá thu, cá mú, cá ngừ …
khối lượng tịnh của sản phẩm fillet từ nguyên liệu cá biển là: 1kg hoặc 10kg/PE.
Đối với sản phẩm fillet từ nguyên liệu cá tra, cá basa: nguyên liệu phải
còn sống, cá được thu mua từ các ao nuôi được kiểm soát nguồn gốc xuất xứ.
Khối lượng tịnh của sản phẩm là: 1kg hoặc 10kg/PE.
3.2.Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng: (Dựa theo 28 TCN 117:1998)
Tiêu chuẩn cảm quan của sản phẩm phải theo đúng các yêu cầu quy
định trong bảng 3:
Bảng 3: Chỉ tiêu cảm quan.
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc Trắng tự nhiên đặc trung của sản phẩm, không có màu lạ.
2. Mùi Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ.
3. Vị Đặc trưng của sản phẩm, không có vị lạ
Cơ thịt mịn, săn chắc có tính đàn hồi, vết cắt nhẵn,
không sót xương, da, mỡ, cơ thịt đỏ, phần thịt bụng được xử
4. Trạng thái lý sạch, cho phép tối đa 2 điểm máu hoặc đường gân máu
trên thịt.
Tiêu chuẩn hóa học của sản phẩm phải theo đúng mức quy định trong
bảng 4:
Bảng 4: Chỉ tiêu hóa học.
Tên chỉ tiêu Mức
1. Hàm lượng tổng số Nitơ bazơ bay hơi, tính bằng số mg
trong 100g sản phẩm không lớn hơn. 25
2. Hàm lượng Borat tính bằng số mg trong 1kg sản phẩm Không cho phép
3. Dư lượng kháng sinh, tính bằng số mg trong 1kg sản
phẩm Không cho phép
Tiêu chuẩn vi sinh của sản phẩm phải đúng mức quy định trong bảng 5:
Bảng 5: Chỉ tiêu vi sinh.
Tên chỉ tiêu Mức
1. Tổng số VSV hiếu khí, tính bằng số khuẩn lạc trong 1g
sản phẩm, không lớn hơn. 106
4. E. Coli, tính bằng số khuẩn lạc trong 1g sản phẩm. Không cho phép
5. Salmonella, tính bằng số khuẩn lạc trong 1g sản phẩm. Không cho phép
6. Vibrio Cholera, tính bằng số khuẩn lạc trong 1g sản
phẩm. Không cho phép
3.Quy trình chế biến sản phẩm cá fillet đông lạnh IQF:
3.1.Sơ đồ quy trình công nghệ:
Tiếp nhận nguyên liệu
Rửa 1
Xử lý
Rửa 2
Rửa 3
Chờ đông
Cấp đông
Bảo quản
Hình 38: Quy trình chế biến sản phẩm cá fillet đông lạnh.
3.2.Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận nguyên liệu:
Mục đích: chọn lựa nguyên liệu cá có chất lượng, chính xác để chế biến sản
phẩm phù hợp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng, giá trị kinh tế của nguyên liệu.
Chuẩn bị:
Thau nước đá có nhiệt độ ≤ 5oC để bảo quản nguyên liệu.
Rổ nhựa, khay nhựa.
Thao tác:
Đánh giá cảm quan nguyên liệu:
— Mắt: lờ đờ, đục có màu đỏ.
— Mang: màu đỏ thẫm, không bị bể bụng và ươn phình.
— Miệng khép chặt.
— Độ đàn hồi kém.
— Size: 200g/con.
Nguyên liệu đầu vào là: 2kg.
Hình 41: Cá fillet được xếp vào mâm chờ đem đi cấp đông.
Cấp đông:
Mục đích: hạ nhiệt độ tại tâm sản phẩm cá đến nhiệt độ tối thiểu -18 oC,
chuyển nước trong cá dạng lỏng sang dạng rắn.
Chuẩn bị: chạy tủ cáp đông đến nhiệt độ tủ 0oC.
Thao tác:
Cho lần lượt từng mâm chứa bán thành phẩm vào ngăn của tủ cấp
đông, cho từ ngăn trên xuống ngăn dưới cho đến khi đầy tủ. Đóng kín cửa tủ.
Tiến hành chạy hệ thống lạnh của tủ cấp đông cho đến khi nhiệt độ tủ
o
đạt -35 C, kiểm tra sản phẩm bên trong tủ đạt yêu cầu. Dừng chạy tủ. Thời gian
chạy tủ từ 1h30/mẻ. Lấy sản phẩm ra khỏi tủ.
2.Tổng quan:
2.1.Tổng quan về nguyên liệu ghẹ:
Ghẹ là một trong những loại hải sản bổ dưỡng nhất dành cho gia đình.
Vì vậy, nhiều gia đình rất thích những món ăn liên quan đến ghẹ như súp
ghẹ, ghẹ hấp bia, ghẹ luộc hay ghẹ rang me…
Ghẹ Xanh:
— Tên tiếng Anh: Green crab
— Têng khoa học: Portunus pelagicus (Linaeus, 1766)
— Ghẹ xanh xuất hiện khá phổ biển ở khắp các vùng biển của Việt Nam. Ghẹ
xanh ưa thích sống ở vùng nước có độ mặn 25-31‰ và thường sống ở độ sâu từ 4
đến 10m nước ở những vùng biển có đáy là cát, cát bùn và cát bùn có san hô chết.
— Mùa sinh sản của ghẹ kéo dài quanh năm, nhưng thời gian ghẹ xanh ôm
trứng nhiều nhất là tháng 2-4 ở vùng biển miền Trung. Cũng như các loài cua biển,
sau khi nở ấu trùng ghẹ xanh phải qua nhiều lần lột vỏ và biến thái mới trở thành
ghẹ giống. Đến màu sinh sản ghẹ xanh kết thành đàn ra biển, nơi có độ mặn 30 -
34‰ để đẻ trứng.
— Đặc điểm hình thái : Ghẹ thường có vỏ màu xanh, có các chấm trắng. Cỡ
khai thác ở trong vịnh/đầm, trung bình là 80-120 g/con; Cỡ khai thác ngoài biển
khoảng 150 -250g/con
— Phân bố: Khắp vùng biển Việt Nam
— Mùa vụ khai thác: tháng 5 – 2 năm sau
— Ngư cụ khai thác: Lưới ghẹ, lưới kéo, câu, lồng bẫy
Ghẹ Đốm, ghẹ Cát:
— Tên tiếng Anh: Gazami crab
— Tên khoa học: Portunus trituberculatus (Mier, 1876)
— Phân bố: Vịnh Bắc Bộ, ven biển miền Trung
— Mùa vụ khai thác: Tháng 5 – 3 năm sau
— Ngư cụ khai thác: Lưới kéo
— Kích thước khai thác: 7,5 – 14 cm
— Khả năng nuôi: Có thể nuôi
— Dạng sản phẩm: Sống, tươi, đông lạnh
Ghẹ Ba chấm, ghẹ Ba mắt:
— Tên tiếng Anh: Three spots swimming crab
— Tên khoa học: Portunus sanguinolentus (Herbst, 1796)
— Phân bố: Vịnh Bắc Bộ và ven biển miền Trung
— Mùa vụ khai thác: Tháng 7 – 3 năm sau
— Ngư cụ khai thác: Lưới ghẹ hoặc lưói kéo, lồng bẫy, câu
— Kích thước khai thác: 7 – 14,5 cm
— Khả năng nuôi: Có thể nuôi
— Dạng sản phẩm: Sống, tươi, đông lạnh
2.2.Tình hình xuất khẩu:
Theo số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam, 11 tháng đầu năm
2014, XK cua ghẹ của Việt Nam sang các thị trường trên thế giới vẫn tiếp tục
tăng, tuy nhiên tốc độ tăng đã chậm lại. Tổng giá trị XK mặt hàng này của
Việt Nam 11 tháng đạt 118,3 triệu USD, tăng gần 22% so với cùng kỳ năm
2013.
Tốp thị trường NK chính cua ghẹ của Việt Nam thời điểm này vẫn
không có sự thay đổi so với đầu năm. Tổng giá trị NK cua ghẹ của 8 thị
trường NK chính cua ghẹ của Việt Nam hiện chiếm gần 98% tổng giá trị XK
mặt hàng này trong năm 2014. Trong đó, Mỹ, EU và Nhật Bản tiếp tục là 3
thị trường đứng đầu về NK nhiều nhất cua ghẹ của Việt Nam, chiếm gần
88,7%. Và càng ngày tỷ trọng XK sang Mỹ và EU ngày càng tăng, trong khi
tỷ trọng XK sang thị trường Trung Quốc và Nhật Bản lại giảm.
3.Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm ghẹ đông lạnh:
Yêu cầu đối với nguyên liệu:
Ghẹ dùng làm nguyên liệu sản xuất ghẹ miếng đông lạnh phải theo
đúng yêu cầu quy định ghi trong bảng 6.
Bảng 6: Yêu cầu về nguyên liệu ghẹ.
Chỉ Yêu cầu
tiêu Trước khi luộc Sau khi luộc
Thơm tự nhiên,
1. Mùi Không có mùi lạ
không có mùi lạ
2. Vị - Ngọt đậm
3. Nguyên vẹn, không Thịt chắc, nước luộc
óp, không long đốt chân,
Trạng không vỡ vỏ; khớp chân
trong, gạch nguyên vẹn
thái không bị biến đen, gạch
nguyên vẹn
Rửa lần 1
Xử lý
Rửa lần 2
Cắt mảnh
Rửa 3 mạ băng
Rửa lần 1
Xử lý
Rửa lần 2
Luộc
Định hình
Cân
Hình 46: Sơ đồ quy trình chế biến sản phẩm ghẹ thịt chín.
5.2.Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu: sử dụng ghẹ xanh
Mục đích: chọn lựa nguyên liệu ghẹ có chất lượng phù hợp, chính xác để
chế biến ghẹ cắt mảnh đông lạnh block góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng, giá trị
kinh tế của nguyên liệu.
Chuẩn bị:
— Thau nước đá để bảo quản nguyên liệu.
— Rổ, khay thau nhựa.
Thao tác:
— Ghẹ sau khi được phân chia cho nhóm tiến hành đánh giá cảm quan
Rửa 1:
Mục đích: loại bỏ tạp chất bẩn và 1 phần vi si vật trên bề mặt nguyên liệu
ghẹ trong quá trình đánh bắt, vận chuyển
Chuẩn bị:
— 3 thau nước mỗi thau chứa 2/3 thau nước đá, có nhiệt độ < 100C , nước rửa
có chứa clorin theo các nồng độ giảm dần 50ppm; 30ppm; 0ppm để rửa nguyên
liệu.
— 1/3 thau nước đá, có nhiệt độ nhỏ hơn 50C để bảo quản nguyên liệu sau khi
rửa
— Rổ nhựa.
Thao tác:
— Cho nguyên liệu vào thau nước đá đã chuẩn bị sẵn. Tiến hành rửa bằng cách
dùng tay đảo nhẹ nhàng để gạt bỏ tạp chất bẩn, đá, tránh làm dập nát thân ghẹ, vớt
ghẹ nguyên liệu cho vào rổ, cho rổ ghẹ vào thau nước đá có nhiệt độ < 5 0C để bảo
quản nguyên liệu.
— Thay nước khi nước rửa bẩn
Yêu cầu: ghẹ rửa được loại tạp chất
Xử lý:
Mục đích: tách mai, yếm, phổi ra khỏi phần thân ghẹ
Chuẩn bị:
— Thau nhựa chứa nước đá, rổ nhựa, dao, 1 bàn chải đánh răng.
— Thau nước sơ chế: chuẩn bị 2/3 thau nước sạch.
Thao tác:
— Dùng dao cắt bỏ dây thun cột trên càng ghẹ.
— Tay nghịch nắm giữ phần mình ghẹ, tay thuận tách rời phần mai ghẹ.
— Tách bỏ phần yếm phía dưới bụng.
— Dùng muỗng lấy sạch phổ, nội tạng, gạch ghẹ( nếu có)
— Dùng bàn chải đánh răng chà sạch ghẹ trong thau nước.
— Thay nước khi nước bẩn.
Xử lý mai ghẹ:
— Dùng dao tách hết phần nội tạng ra khỏi mai ghẹ
— Dùng bàn chải đánh răng chà sạch mai ghẹ.
Yêu cầu:
— Ghẹ sau khi xử lý phải sạch.
— Mai ghẹ phải sạch.
Mục đích:
— Nhằm giảm bớt lượng vi sinh vật và tạp chất
Chuẩn bị:
— 3 thau nước mỗi thau chứa 2/3 thau nước đá, có nhiệt độ < 100C , nước rửa
có chứa clorin theo các nồng độ giảm dần 30ppm; 10ppm; 0ppm để rửa nguyên
liệu.
— 1/3 thau nước đá, có nhiệt độ nhỏ hơn 50C để bảo quản nguyên liệu sau khi
rửa
— Rổ nhựa.
Thao tác:
— Bán thành phẩm ghẹ được đựng trong rổ, được rửa tuần tự qua các thau nước
đá đã để sẵn. Tiến hành rửa bằng cách dùng tay đảo nhẹ nhàng để gạt bỏ tạp chất
bẩn
— Thay nước khi nước rửa bẩn, duy trì nhiệt độ nước rửa bằng cách cho thêm
đá.
Yêu cầu:
— Bán thành phẩm sạch các chất bẩn, sạch nội tạng
— Mai ghẹ sạch tạp chất, sạch nội tạng.
Luộc- làm nguội:
Mục đích: làm chín thịt ghẹ, tạo điều kiện cho các công đoạn sau.
Chuẩn bị:
— Bếp ga, nồi, thau, rổ.
— Thau nước đá lạnh nhiệt độ< 50 C
Thao tác:
— Luộc: nước đã được đun sôi, cho ghẹ vào luộc đến khi nước sôi trở lại thời
gian sôi 3 phút là được
— Làm nguội: vớt ghẹ cho vào thau nước có nhiệt độ < 50 C làm nguội ngay,
vớt ra để ráo chuyển đến công đoạn tiếp theo.
— Sau khi luộc thịt ghẹ xong, tương tự bỏ mai đã làm sạch vào luộc đến khi
mai chuyển sang màu đỏ đều hết mai là được, tiến hành làm nguội tương tự.