Professional Documents
Culture Documents
§Ò sè: 163
C©u 14: Gió Mậu dịch còn có tên khác là gió Tín phong do có đặc điểm:
A. Gió thổi khá đều đặn
B. Gió thổi không đều đặn: mạnh vào mùa đông và yếu vào mùa hạ
C. Gió thổi khá đều đặn và theo hướng gần như cố định
D. Theo tín ngưỡng của một số dân tộc Châu Á đây là loại gió mang lại niềm tin cho con người
C©u 15: Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tại xích đạo vào ngày 21-3 và 23-9 là:
A. 900 B. 600 C. 1800 D. 66033’
C©u 16: Trên Trái Đất khu vực nào có lượng mưa trung bình:
A. Ôn đới B. Xích đạo C. Vùng cực D. Chí tuyến
C©u 17: Khi gió xuống thấp 800m thì nhiệt độ không khí là:
A. -7,80C B. + 7,80C C. + 80C D. – 80C
C©u 18: Trục của Trái Đất hợp với mặt phẳng xích đạo một góc:
A. 900 B. 600 C. 660 D. 66033’
C©u 19: Khí áp giảm thì không khí chứa hơi nước như thế nào:
A. Tùy thuộc hơi nước bốc lên B. Ít hơi nước
C. Nhiều hơi nước D. Hơi nước trung bình
C©u 20: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa thể hiện qua đặc điểm:
A. Càng lên cao lượng mưa càng tăng
B. Trong một giới hạn độ cao nhất định, lượng mưa tăng theo độ cao địa hình
C. Càng lên cao lượng mưa càng giảm
D. Trên đỉnh núi thường mưa nhiều so với sườn núi và chân núi
§Ò sè: 288
C©u 15: Khí áp giảm thì không khí chứa hơi nước như thế nào:
A. Ít hơi nước B. Nhiều hơi nước
C. Hơi nước trung bình D. Tùy thuộc hơi nước bốc lên
C©u 16: Khi nhiệt tăng, không khí nở ra, khí áp giảm thì:
A. Tỉ trọng giảm B. Tỉ trọng tăng
C. Tỉ trọng không thay đổi D. Ý A và B đúng
C©u 17: Bản chất gió mùa mùa hạ ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á có nguồn gốc hình thành từ:
A. Gió mậu dịch bán cầu Bắc B. Gió xuất phát từ Tây Nam Á
C. Gió Mậu dịch bán cầu Nam vượt xích đạo D. Gió xuất phát từ vịnh Bengan
C©u 18: Độ cao địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa thể hiện qua đặc điểm:
A. Càng lên cao lượng mưa càng giảm
B. Càng lên cao lượng mưa càng tăng
C. Trên đỉnh núi thường mưa nhiều so với sườn núi và chân núi
D. Trong một giới hạn độ cao nhất định, lượng mưa tăng theo độ cao địa hình
C©u 19: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
A. Nhỏ nhất khi ở điểm viễn nhật
B. Lớn nhất khi ở gần điểm cận nhật
C. Nhỏ hơn so với vận tốc tự quay của Trái Đất
D. Lớn hơn so với vận tốc tự quay của Trái Đất
C©u 20: Gió Tây ôn đới là loại gió phân bố như thế nào trên Trái Đất:
A. Nằm giữa vĩ độ 600 đến 900 B. Nằm giữa gió mậu dịch và gió đông cực
C. Các ý trên sai D. Nằm hai bên đường xích đạo
§Ò sè: 336
C©u 13: Gió Mậu dịch còn có tên khác là gió Tín phong do có đặc điểm:
A. Gió thổi khá đều đặn và theo hướng gần như cố định
B. Theo tín ngưỡng của một số dân tộc Châu Á đây là loại gió mang lại niềm tin cho con người
C. Gió thổi không đều đặn: mạnh vào mùa đông và yếu vào mùa hạ
D. Gió thổi khá đều đặn
C©u 14: Khí áp giảm thì không khí chứa hơi nước như thế nào:
A. Nhiều hơi nước B. Ít hơi nước
C. Hơi nước trung bình D. Tùy thuộc hơi nước bốc lên
C©u 15: Ở những sườn núi cao và đỉnh núi cao thường:
A. Mưa trung bình B. Mưa nhiều C. Mưa nhiều nhất D. Khô ráo
C©u 16: Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tại xích đạo vào ngày 21-3 và 23-9 là:
A. 66033’ B. 900 C. 1800 D. 600
C©u 17: Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tại chí tuyến Bắc vào ngày 22-6 là:
A. 990 B. 66033’ C. 900 D. 600
C©u 18: Thuyết “ trôi lục địa”dựa trên sự giống nhau về hình thái giữa:
A. Châu Âu và Châu Phi B. Nam Mĩ và Châu Phi
C. Hai bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương D. Lục địa Châu Phi và Châu Á
C©u 19: Gió Tây ôn đới là loại gió phân bố như thế nào trên Trái Đất:
A. Nằm giữa gió mậu dịch và gió đông cực B. Nằm giữa vĩ độ 600 đến 900
C. Nằm hai bên đường xích đạo D. Các ý trên sai
C©u 20: Khi nhiệt tăng, không khí nở ra, khí áp giảm thì:
A. Tỉ trọng giảm B. Tỉ trọng tăng
C. Tỉ trọng không thay đổi D. Ý A và B đúng
§Ò sè: 444
C©u 14: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác:
A. Vĩ tuyến duy nhất trên Trái Đất có độ dài ngày và đêm quanh năm bằng nhau là đường xích đạo
B. Càng gần cực, số ngày, đêm địa cực càng tăng
C. Càng xa xích đạo, độ dài ngày và đêm càng chênh lệch nhiều
D. Từ vòng cực về phía cực quanh năm có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ
C©u 15: Khi gió xuống thấp 800m thì nhiệt độ không khí là:
A. – 80C B. + 80C C. -7,80C D. + 7,80C
C©u 16: Khi nhiệt tăng, không khí nở ra, khí áp giảm thì:
A. Tỉ trọng giảm B. Tỉ trọng tăng
C. Tỉ trọng không thay đổi D. Ý A và B đúng
C©u 17: Trong năm khu vực nhận được lượng nhiệt lớn nhất từ Mặt Trời là:
A. Cực B. Xích đạo C. Vòng cực D. Chí tuyến
C©u 18: Thuyết “ trôi lục địa”dựa trên sự giống nhau về hình thái giữa:
A. Hai bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương B. Nam Mĩ và Châu Phi
C. Lục địa Châu Phi và Châu Á D. Châu Âu và Châu Phi
C©u 19: Hơi nước ngưng tụ chủ yếu là do:
A. Nhiệt độ không khí tăng, độ ẩm bão hòa giảm
B. Nhiệt độ không khí giảm, độ ẩm bão hòa tăng
C. Nhiệt độ không khí giảm, độ ẩm bão hòa giảm
D. Nhiệt độ không khí tăng, độ ẩm bão hòa tăng
C©u 20: Ở những sườn núi cao và đỉnh núi cao thường:
A. Mưa trung bình B. Mưa nhiều nhất C. Mưa nhiều D. Khô ráo
§Ò sè: 592
C©u 15: Bản chất gió mùa mùa hạ ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á có nguồn gốc hình thành từ:
A. Gió xuất phát từ vịnh Bengan B. Gió mậu dịch bán cầu Bắc
C. Gió Mậu dịch bán cầu Nam vượt xích đạo D. Gió xuất phát từ Tây Nam Á
C©u 16: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác:
A. Vĩ tuyến duy nhất trên Trái Đất có độ dài ngày và đêm quanh năm bằng nhau là đường xích đạo
B. Càng xa xích đạo, độ dài ngày và đêm càng chênh lệch nhiều
C. Từ vòng cực về phía cực quanh năm có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ
D. Càng gần cực, số ngày, đêm địa cực càng tăng
C©u 17: Gió Tây ôn đới là loại gió phân bố như thế nào trên Trái Đất:
A. Nằm hai bên đường xích đạo B. Nằm giữa vĩ độ 600 đến 900
C. Các ý trên sai D. Nằm giữa gió mậu dịch và gió đông cực
C©u 18: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến
B. Gió thường xuất phát từ các áp cao
C. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính
D. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi một đai áp thấp
C©u 19: Khi gió xuống thấp 800m thì nhiệt độ không khí là:
A. + 80C B. -7,80C C. + 7,80C D. – 80C
C©u 20: Tầng khí quyển nào chứa nhiều ion ( âm hoặc dương) có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến điện từ
mặt đất lên:
A. Tầng giữa B. Tầng đối lưu C. Tầng bình lưu D. Tầng nhiệt
§Ò sè: 675
C©u 15: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
A. Lớn nhất khi ở gần điểm cận nhật
B. Nhỏ nhất khi ở điểm viễn nhật
C. Lớn hơn so với vận tốc tự quay của Trái Đất
D. Nhỏ hơn so với vận tốc tự quay của Trái Đất
C©u 16: Trong năm khu vực nhận được lượng nhiệt lớn nhất từ Mặt Trời là:
A. Cực B. Xích đạo C. Chí tuyến D. Vòng cực
C©u 17: Thuyết “ trôi lục địa”dựa trên sự giống nhau về hình thái giữa:
A. Châu Âu và Châu Phi B. Lục địa Châu Phi và Châu Á
C. Nam Mĩ và Châu Phi D. Hai bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
C©u 18: Gió Mậu dịch còn có tên khác là gió Tín phong do có đặc điểm:
A. Gió thổi không đều đặn: mạnh vào mùa đông và yếu vào mùa hạ
B. Gió thổi khá đều đặn và theo hướng gần như cố định
C. Theo tín ngưỡng của một số dân tộc Châu Á đây là loại gió mang lại niềm tin cho con người
D. Gió thổi khá đều đặn
C©u 19: Gió Tây ôn đới là loại gió phân bố như thế nào trên Trái Đất:
A. Các ý trên sai B. Nằm giữa vĩ độ 600 đến 900
C. Nằm hai bên đường xích đạo D. Nằm giữa gió mậu dịch và gió đông cực
C©u 20: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác:
A. Càng xa xích đạo, độ dài ngày và đêm càng chênh lệch nhiều
B. Vĩ tuyến duy nhất trên Trái Đất có độ dài ngày và đêm quanh năm bằng nhau là đường xích đạo
C. Từ vòng cực về phía cực quanh năm có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ
D. Càng gần cực, số ngày, đêm địa cực càng tăng
§Ò sè: 711
§Ò sè: 829