You are on page 1of 17

BM HH-VKT

HƯỚNG DẪN GỢI Ý BÀI THỰC HÀNH


CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN
1. Mở bản vẽ mới :
 Phải mở bản vẽ hệ mét:
- Khởi động phần mềm vẽ AutoCAD
- AutoCAD 2015: Trong mục Start Drawing chọn Templates chọn bản vẽ mẫu
acadiso.dwt (bản vẽ trắng, giới hạn là A3, hệ mét)

- Các phiên bản AutoCAD khác: Menu: File  New (hoặc bấm phím CTRL+N - ^N)
 chọn chọn bản vẽ mẫu acadiso.dwt để mở bản vẽ mới hệ mét.
- Trước khi mở bản vẽ mới có thể đóng lại bản vẽ trước: Menu: File  Close
2. Ghi bản vẽ lên đĩa (lưu file):
- Menu: File  Save (hoặc bấm CTRL+S)  chọn thư mục cần lưu vào đó nhập tên
theo qui định
- Trong quá trình vẽ để cập nhật bản vẽ hiện hành chọn: Menu: File  Save (hoặc bấm
CTRL+S)
Lưu ý: Trong quá trình thao tác trên
ACAD để tránh trường hợp bị thoát
ACAD bất ngờ hay do mất điện…, các bạn
nên Save bản vẽ thường xuyên theo cách
trên. Hoặc có thể định dạng trong ACAD
để tự động Save bản vẽ sau những khoảng
thời gian nhất định.
- Menu: Tools  Option… 
xuất hiện hộp thoại Option
- Click vào mục Open And Save
 Click chọn Automatic save và chọn
thời gian phù hợp theo ý  click Apply
sau đó click OK
3. Lệnh Zoom (Z), chức năng ALL (A) (để xem toàn bộ vùng vẽ)
Command: ZOOM (Z)   nhập a 

Trang 1
BM HH-VKT
Tiến hành thực hiện các hình vẽ theo yêu cầu của đề bài:
4. Vẽ khung bản vẽ:
- Vẽ đường giới hạn khổ giấy A3
Command: RECTANG (REC)  nhập toạ độ đỉnh thứ nhất 0,0 (gốc trục toạ độ) xác
định đỉnh thứ hai: 420,297  (kích thước tờ A3)
- Vẽ khung bản vẽ
Command: REC  nhập toạ độ đỉnh thứ nhất 20,10 (gốc trục toạ độ) xác định đỉnh
thứ hai: 410,287 
Khi vẽ khung bản vẽ ta đã sử dụng toạ độ tuyệt đối - theo gốc trục toạ độ, trên một số phiên
bản AutoCAD ta phải tắt hỗ trợ DYN (Dynamic Input) trên thanh Status-thanh trạng thái để
sử dụng loại toạ độ này. Click DYN (hoặc bấm phím F12) để bật/tắt

5. Hình 1 – Sử dụng tọa độ Đề-các


- Command: LINE (L)  (Enter)  click (1) (bất kỳ)
xác định (2): nhập @50,20   xác định (3): nhập @-10,30 
 nhập c (Close) để đóng đa giác và kết thúc lệnh LINE.
- Ký hiệu “@” trước tọa độ nhằm mục đích khai báo toạ
độ tương đối – xem điểm trước là gốc tọa độ cho điểm sau. Nếu
bật chế độ DYN thì không cần gõ thêm ký hiệu “@” trước tọa độ.
Lưu ý: có nhiều cách vào lệnh LINE, thường sử dụng 1 trong 2
cách sau:

(Nên nhập lệnh tắt để vẽ cho


nhanh. VD: nhập L: để thực
hiện lệnh LINE ).
Khi nhập lệnh không phân biệt
chữ thường hay chữ hoa.

6. Hình 2 – Sử dụng tọa độ cực


- Command: L   click (1) (bất kỳ)  xác định (2): nhập
@7.5<0   xác định (3): @30<60   xác định (4): @30<120 
@7.5<180  . . .( (các em tự suy nghĩ và vẽ tiếp)

Trang 2
BM HH-VKT
7. Hình 3 – Bắt điểm đặc biệt trên các đối tượng:
- Đặt truy bắt tự động có ENDpoint (điểm đầu của một đường), MIDpoint (điểm giữa
của một đường), INTersection (giao điểm hai đường)

- Để cài truy bắt tự động (autosnap):


Trên thanh trạng thái, click phải chuột vào
nút OSNAP - Object Snap  chọn Object
Snap Settings  xuất hiện hộp thoại
Drafting Settings đánh dấu các phương
thức bắt điểm
- Để bật/tắt chế độ truy bắt điểm tự
động: click nút OSNAP trên thanh trạng thái
hoặc bấm F3 (Nút chuyển màu xanh là đang
bật, nút chuyển màu trắng là đang tắt)
- Lưu ý: chỉ xuất hiện điểm truy bắt
tự động khi dòng lệnh yêu cầu xác định điểm

- Vẽ hình vuông cạnh 80


Command: REC  click (1) (bất kỳ) xác định
(2): nhập @80,80 
- Vẽ các đường L1 dùng phương thức truy bắt END
và MID
Command: L   rà click (1) (END)  rà click (3)
(MID)  (vẽ tương tự cho 3 đường L1 còn lại)

- Vẽ các đường L2 dùng phương thức truy bắt INT

8. Hình 4 – Bắt điểm đặc biệt trên các đối tượng:


- Sử dụng thêm các truy bắt: PERpendicular (vuông
góc), EXTension (bắt điểm nằm trên phương kéo dài của
một đường thẳng hay đường cong).
- Để chọn PER, ta thực hiện tương tự như END,
MID, INT ở mục trước.
- Để sử dụng EXT, đưa con trỏ (rê chuột) gần đầu
của đường cần bắt dọc theo (đỉnh 2) cho đến khi xuất hiện
chữ thập nhỏ trên đầu đó rồi di chuyển con trỏ nhẹ nhàng
dọc theo đường đó để hiển thị đường chỉ phương (đường
chấm chấm) rồi click hoặc nhập khoảng cách tính từ dấu
chữ thập.

Trang 3
BM HH-VKT
9. Hình 5 – Bắt điểm và sử dụng tracking (bộ rà điểm):
- Sử dụng thêm bắt điểm PARallel (song song).
- Sử dụng thêm Tracking: làm xuất hiện đường chỉ phương thẳng đứng, nằm ngang hoặc
phương xác định bởi POLAR.
- Để bật/tắt chế độ Tracking: click nút Object Snap Tracking - AUTOSNAP trên
thanh trạng thái hoặc bấm F11. Chú ý rằng Tracking chỉ hoạt động khi OSNAP được bật

- Nếu muốn bố trí hình 4 và hình 5 sao cho các cạnh nằm ngang phía dưới/trên của các
hình vuông ở cùng trên 1 đường thẳng thì có thể sử dụng Tracking

Command: REC   để xác định điểm (1) của hình 5: rê chuột đến điểm (1) của hình 4
cho đến khi xuất hiện một chữ thập nhỏ trên đầu đó rồi di chuyển con trỏ nhẹ nhàng theo phương
ngang để hiển thị đường chỉ phương (đường chấm chấm) rồi click hoặc nhập khoảng cách tính
từ dấu chữ thập xác định điểm (2): @80,80 
- Để vẽ đường song song với đường (1)(3) và đi qua điểm (4): dùng bắt điểm EXT từ
điểm (1) dọc theo cạnh thẳng đứng của hình vuông, nhập 20  để xác định điểm (4); dùng bắt
điểm PAR để vẽ đoạn thẳng dài 60: đưa con trỏ đến gần đường (1)(3) cho đến khi xuất hiện
dấu // rồi di chuyển con trỏ lại gần điểm (5) cho đến khi xuất hiện đường chỉ phương, nhập
khoảng cách 60 
- Để xác định điểm (6), dùng MID… Vẽ các đoạn 65, 30 tương tự đoạn 60.
10. Hình 6 – Bắt điểm, sử dụng lệnh
CIRCLE (vẽ vòng tròn) và ARC (cung tròn):
- Vẽ hình vuông cạnh 80
- Osnap: Setting thêm truy bắt CENter (để bắt
tâm của vòng tròn)
- Vẽ vòng tròn C1 qua 2 điểm (4), (6):
Command: CIRCLE (C)   nhập 2p (2Point) 
 lần lượt click các điểm (4), (6)
- Vẽ cung tròn A1 qua các điểm (4), (3), (5):
Command: ARC (A)   lần lượt click các điểm
(4), (3), (5) 
- Vẽ vòng tròn C2 tiếp xúc với 3 đường:
Kiểu này mình dùng lệnh vẽ Circle trong thanh
Menu: DrawCircleTan,tan,tan  lần lượt click 3 đường tiếp xúc

Trang 4
BM HH-VKT
11. Hình 7 – Bắt điểm, tracking qua 2 điểm, sử dụng lệnh CIRCLE:
- Osnap: Setting thêm truy bắt TANgent (vẽ tiếp xúc) và QUAdrant (điểm thuộc vòng
tròn tại các vị trí 0, 90, 180 và 270) trong OSNAP
- Vẽ hình vuông cạnh 80
- Vẽ vòng tròn C1
Command: C   xác định tâm (3): dùng tracking bắt
giao điểm của đường rà nằm ngang qua (4) và đường rà
thẳng đứng qua (5): rê chuột đến gần (4) cho đến khi xuất
hiện một chữ thập nhỏ ở điểm đó rồi di chuyển con trỏ nhẹ
nhàng theo phương ngang sẽ thấy hiển thị đường chỉ
phương (đường chấm chấm) rồi lại rê chuột đến gần (5)
cho đến khi xuất hiện 1 chữ thập nhỏ ở điểm đó rồi rê chuột
xuống theo phương đứng cho đến khi xuất hiện 2 đường
chỉ phương giao nhau thì click chuột  nhập giá trị của
bán kính 15 
- Vẽ các vòng tròn C2- vòng tròn xác định bằng hai
đầu một đường kính:
Command: C   nhập 2p (2Point)   lần lượt xác định (click) các điểm (4), (6) 
- Vẽ các đường L1- đường thẳng tiếp xúc hai đường cong
Command: L   giữ phím shift + click phải chuột  xuất hiện thanh truy bắt điểm tạm
thời, buông phím shift, chọn Tangent  rê chuột tới đường cong tiếp xúc thứ nhất, thấy xuất
hiện bắt điểm TAN rồi click (tương đối)  lặp lại gọi truy bắt điểm tạm thời: giữ phím shift +
click phải chuột  buông phím shift, chọn Tangent  rê chuột tới đường cong tiếp xúc thứ
hai, cũng sẽ thấy xuất hiện bắt điểm TAN rồi click (tương đối) 
- Vẽ vòng tròn C3 – vòng tròn tiếp xúc với hai đường khác và có bán kính xác định
Command: C  nhập t (Ttr)   lần lượt click hai đường thẳng tiếp xúc  nhập bán
kính 10 

12. Hình 8 – Sử dụng SNAP:

- Bật SNAPMODE ON trên thanh trạng thái hoặc


bấm F9, kéo rê chuột sẽ thấy con trỏ di chuyển không
trơn mà luôn bắt vào các điểm GRID (ô lưới) trên màn
hình. Bật GRIDMODE (bên cạnh) để hiển thị ô lưới trên
màn hình. Khoảng cách các ô lưới này là 10 đơn vị ( có
thể setting thay đổi khoảng cách hiển thị)
- Do các kích thước của hình H8 đều là bội số của
10 nên dùng SNAPMODE hỗ trợ vẽ cho nhanh.
- Vẽ hình vuông cạnh 80:
Command: REC   Click chọn điểm (1) đúng
ngay 1 điểm GRID tuỳ ý đếm ô GRID hoặc nhập toạ
độ (@80,80 cho điểm góc còn lại
- Vẽ các đường còn lại bằng cách đếm ô GRID để
chọn điểm theo kích thước đề bài.
Lưu ý, nhớ tắt chế độ SNAP khi không cần sử dụng để chuột không nhảy theo các ô GRID

Trang 5
BM HH-VKT
13. Hình 9 – sử dụng và cài đặt POLAR:

- Để bật / tắt POLAR: click nút POLAR


TRACKING trên thanh trạng thái hay bấm F10.
Ở một thời điểm chỉ có thể chọn hoặc POLAR hoặc
ORTHO
- Để cài đặt POLAR: click phải vào nút
Polar Tracking trên thanh trạng thái  chọn
Tracking Setting  xuất hiện bảng Drafting
Settings  chọn hay nhập số gia góc (Increment
angle) thích hợp.

- Đặt số gia góc cho POLAR là 15 và bật chế độ POLAR


để vẽ các đường có phương nghiêng một góc là bội số của 15
so với phương chuẩn (phương ngang)
- Để sử dụng POLAR, di chuyển con trỏ dến khi xuất hiện
đường chỉ phương thích hợp rồi click hoặc nhập khoảng cách
định hướng

14. Hình 10 – sử dụng ORTHO, lệnh OFFSET, TRIM, MIRROR


(Thông thường, mình sẽ vẽ 1 nửa SƠ ĐỒ DÀN, rồi lấy đối xứng MIRROR)
- Chế độ ORTHO xác định
phương đứng hoặc ngang cho điểm kế
tiếp trong chuỗi lệnh
- Để bật / tắt ORTHO: click nút
ORTHO (bên trái nút POLAR) trên thanh
trạng thái hay bấm F8
(Dùng POLAR cũng bắt được như
ORTHO, ngoài ra còn bắt được các
phương khác nữa, linh động hơn)
- Dùng hỗ trợ ORTHO để vẽ L1 và L2. Lưu ý, nhớ tắt ORTHO khi không cần sử dụng
- Dùng OFFSET để vẽ các đường L3 song song và cách đường L2 một khoảng là 20
Command: OFFSET (O)   nhập khoảng cách 20   click chọn đường L2 (đường cần
vẽ song song với)  rê chuột sang bên cần vẽ đường song song (giả sử chọn bên trái), click
(bất kỳ) để có đường L3  tiếp tục click chọn đường L3 (làm đối tượng để vẽ đường song song
tiếp theo)  rê chuột sang bên trái, click (bất kỳ)   (kết thúc lệnh).
- Vẽ đường L4 và các đường còn lại bằng lệnh LINE như bình thường.
- Dùng lệnh TRIM để tỉa các đoạn thừa trên L3
Command: TRIM (TR)   Chọn đường giới hạn L4  (Enter khi kết thúc chọn đường
giới hạn)  click các đoạn thừa trên L3 để cắt bớt.
- Lấy đối xứng 1 nửa SƠ ĐỒ DÀN bằng cách dùng lệnh MIRROR như sau:

Trang 6
BM HH-VKT

Command: MIRROR (MI)  Chọn các đường muốn lấy đối xứng  (Enter khi kết thúc
chọn)  chọn trục đối xứng: để đơn giản, ta click vào 2 đầu của đoạn L2  (enter)
Lưu ý: sau khi chọn trục đối xứng, ACAD sẽ hỏi có muốn xóa đối tượng gốc (ban đầu) hay
không? (Erase source objects? [Yes/No] <N>), thông thường ACAD mặc định là NO (N) nên
ta chỉ cần enter (). Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, ta có thể chọn YES (nhập Y) nếu
muốn lấy đối xứng và xóa luôn đối tượng gốc ban đầu.

15. Hình 11 – sử dụng lệnh SOLID để tô đặc tứ giác hay tam giác
- Command: SOLID (SO)   lần
lượt xác định 4 điểm để tô tứ giác hay 3 điểm
và Enter để tô tam giác (chú ý trình tự click
điểm khi tô tứ giác: điểm (2) và (3) nằm
trên đường chéo của hình vuông).

16. Hình 12 – sử dụng lệnh DONUT vẽ các vòng tròn hay vành khăn có tô
đặc
- Command: DONUT (DO)   nhập 0 (đường kính trong)
 nhập 20 (đường kính ngoài)  xác định tâm của DONUT (click
1 điểm bất kỳ).

17. Hình 13 – Vẽ các đường cong nối tiếp


- Vẽ vòng tròn C1
- Vẽ vòng tròn C2: để có thể bắt tâm của
đường tròn C2 đúng với vị trí đã yêu cầu, nên setting
POLAR như sau: giá trị của Increment angle là 15,
và chọn “Track using all polar angle settings”. Khi
đã setting xong
Command: C   rê chuột đến tâm đường tròn
C1 cho đến khi xuất hiện dấu thập nhỏ  rê chuột
đến gần vị trí của tâm đường tròn C2, sẽ xuất hiện
đường chỉ phương nghiêng góc 330o  nhập 40 
 nhập 10  (cho bán kính đường tròn)

Trang 7
BM HH-VKT

- Dùng lệnh FILLETđể vẽ cung tròn nối tiếp tiếp xúc ngoài R20:
Command: FILLET (F)   chọn chức năng Radius: nhập r   nhập 20 (bán kính) 
 rồi click hai đường C1 và C2 để vẽ cung tròn nối tiếp R20

- Dùng lệnh CIRCLE (tương tự cách vẽ vòng tròn C3 trong hình 7: TanTanRadius) để
vẽ đường tròn bán kính 60 nối tiếp tiếp xúc trong với 2 vòng tròn C1 và C2 rồi dùng lệnh
TRIM để tỉa phần cung thừa.
18. Hình 14
- Vẽ hình chữ nhật 70x20 có các góc được bo tròn
với bán kính R10:
Command: REC   nhập f  (chọn chức năng
Fillet- bo tròn) nhập 10  (giá trị bán kính) click để
nhập điểm góc dưới bên trái (bất kỳ) @70,20  để nhập
điểm góc trên bên phải.
- Vẽ vòng tròn 7 đồng tâm với các cung tròn R10
- Dùng lệnh POLYGON (POL) để vẽ các đa giác đều
Command: POL   nhập 6  (số cạnh của đa giác)click vào tâm của cung tròn R10
để chọn tâm của polygon  (chọn chức năng <I>, tức là kiểu vẽ polygon nội tiếp trong 1 vòng
tròn)  nhập 13/2 (hoặc 6.5)  (bán kính của vòng tròn ngoại tiếp polygon).

- Dùng lệnh COPY (CP hay CO) – sao chép hoặc lệnh MIRROR (MI) – vẽ đối xứng
các bộ phận giống nhau
Command: CP   click vào polygon và vòng tròn 7 để select object  (xác nhận đã
chọn đối tượng xong) click vào tâm của vòng tròn 7 để chọn điểm base point – điểm cơ
sở click vào tâm của cung R10 phía bên kia để xác định điểm đặt hình sao chép.
Hoặc
Command: MI   click vào polygon và vòng tròn 7 để select object  (xác nhận đã
chọn đối tượng xong) click vào điểm giữa MID của đoạn nằm ngang phía trên để chọn điểm
thứ nhất của trục đối xứng click vào điểm giữa MID của đoạn nằm ngang phía dưới để chọn
điểm thứ hai của trục đối xứng (để xác nhận không xóa đối tượng gốc).

Trang 8
BM HH-VKT
19. Hình 15
- Vẽ hình chữ nhật 80x40 như bình thường bỏ các góc được bo tròn:
Command: REC   nhập f  nhập 0  (trả
lại như ban đầu) click để nhập điểm góc dưới bên
trái @80,40  để nhập điểm góc trên bên phải.
- Dùng lệnh SPLINE (SPL) để vẽ các đường
lượn sóng
Command: SPL   click điểm (1) (tương
đối) click điểm (2) (bất kỳ) click điểm (3) (bất
kỳ) click điểm (4)  (enter 3 lần)

- Dùng lệnh COPY để vẽ đường lượn sóng thứ 2 (khoảng cách tương đối)
- Dùng lệnh TRim để tỉa đoạn thừa ở giữa 2 đường lượn sóng. Có thể dùng cách tỉa nhanh
như sau:
Command: TR   (enter 2 lần)  click vào đoạn cần tỉa  (enter kết thúc lệnh)
20. Vẽ khung bản vẽ:
Trong các bài tập sau ta có thể vẽ khung theo
cách khác:
- Vẽ đường giới hạn khổ giấy A3
Command: REC  click đỉnh thứ nhất 0,0 
xác định đỉnh thứ hai: 420,297  (kích thước tờ A3)
- Dùng lệnh OFFSET để vẽ khung bản vẽ
song song với đường giới hạn khổ giấy (khoảng cách
10 về phía bên trong)
- Chỉnh cho lề trái khung bản vẽ cách đường giới hạn khổ giấy là 20:
Click chuột vào rectang của khung bản vẽ sẽ thấy xuất hiện các GRIP (các ô vuông màu
xanh ở 4 đỉnh của rectang) giữ nút SHIRT, đồng thời click chuột vào 2 GRIP trên cạnh bên
trái sẽ thấy 2 GRIP này đổi sang màu đỏ buông nút SHIRT raclick chuột vào 1 trong 2 nút
GRIP màu đỏ, rồi rê chuột theo phương ngang sang phải để xuất hiện đường chỉ phương nằm
ngang nhập 10 

Trước khi kết thúc BÀI TẬP 1, phải sắp xếp tất cả các hình vào gọn trong khung bản vẽ tờ
A3, có thể dùng lệnh MOVE (M) để di chuyển đối tượng hoặc lệnh COPY (CP hay CO) như
đã trình bày ở trên.

Trang 9
BM HH-VKT

NHỮNG LƯU Ý

1/ Nên sử dụng chuột nhẹ nhàng, tránh ZOOM (lăn chuột giữa) liên tục. Có thể ấn giữ
chuột giữa+rê chuột để di chuyển vùng quan sát trên màn hình một cách linh hoạt.
2/ Đổi màu font nền màn hình ACAD: vào Tools  chọn Options  chọn Display  vào
Colors  đổi màu White thành Black (tốt hơn cho mắt người vẽ).
3/ Điều chỉnh kích thước con trỏ (dấu chữ thập di chuyển trên màn hình): vào Tools 
chọn Options  chọn Display  nhập số thích hợp trong mục Crosshair size (thường chọn
là 5).
4/ Trước khi bắt đầu sử dụng lệnh vẽ mới (vào lệnh), cần hoàn tất lệnh cũ. Có thể nhấn
phím Esc (thoát lệnh) hoặc Enter để hoàn tất lệnh cũ.
5/ Nhấn phím Enter để hoàn tất 1 lệnh vẽ, nhưng khi muốn tiếp tục sử dụng lại lệnh vẽ đó,
ta có thể nhấn tiếp phím Enter để bắt đầu vào lệnh như bình thường.
6/ Mỗi hình vẽ đều có ứng dụng các lệnh vẽ cơ bản nhằm giúp làm quen với ACAD. Nên
thực hành trước ở nhà. Khuyến khích mỗi người vẽ theo cách riêng (ngắn gọn và nhanh nhất)
của mình khi thực hành tại phòng máy tính của trường để đạt hiệu quả cao hơn.

Trang 10
BM HH-VKT
HƯỚNG DẪN VẼ KHUNG BẢN VẼ , KHUNG TÊN

I. ĐỊNH DẠNG BẢN VẼ


Thực hiện định dạng cho bản vẽ gồm các bước như hướng dẫn dưới đây:
1. Quản lý đối tượng theo lớp (layer)
Các em cần tạo lớp và liên kết lớp với các đặc tính, ví dụ như theo bảng sau:
Name (tên lớp) Color (màu) Linetype (kiểu đường) Lineweight (bề rộng đường)
0 White Continuous Default
KHUNG DAM Yellow Continuous 0.7
KHUNG MANH Cyan Continuous 0.35
CHU Magenta Continuous 0.25
Lưu ý: Nếu sử dụng ACAD2007, khi Format Layer, đừng chỉnh sửa gì ở Layer 0, và luôn
nhớ click chọn layer 0 trước khi click nút để tạo layer mới.
Trình tự thực hiện:
 Mở hộp thoại định dạng lớp: có thể thực hiện theo 1 trong 3 cách sau:
Command: LAYER (LA)

Hoặc: Menu: FormatLayer

Hoặc: Click nút Layer trên Toolbar Object Properties

Bảng Layer Properties Manager sẽ xuất hiện:

Trang 11
BM HH-VKT

Tạo lớp mới: click nút nhập tên (không có các ký tự đặc biệt), Enter ““ (xem hình vẽ
trên)
Chọn màu: click ô màu (color) của lớp cần đổi màu liên kết rồi chọn màu mới (chọn màu tùy
ý, màu trong bảng ví dụ trên chỉ có tính tham khảo, chỉ cần nhớ nguyên tắc: 2 layer có bề rộng
nét (lineweight) khác nhau thì màu (color) phải khác nhau)
Chọn bề rộng nét: click ô bề rộng nét (lineweight) của lớp cần đổi rồi chọn bề rộng mới.
2. Định kiểu chữ
Command: STYLE (ST)
(hoặc) Menu: Format  Text style
Cách 1: Sử dụng1 font chữ Standard: TCVN7284  Click “Apply”

Nếu máy tính không có font TCVN7284 thì dùng Cách 2.

Cách 2:
Sử dụng font chữ Standard : ISOCPEUR (lưu ý font ISOCPEUR không gõ được
dấu tiếng việt, khi gõ sẽ bị đổi sang font khác).
Tạo thêm font chữ ARIAL, với Width Factor = 0.8 để gõ chữ dấu tiếng việt.
Menu: Format  Text style  xuất hiện hộp thoại New Text Style  Click “New”, yêu cầu
bạn nhập Style Name  nhập tên (ví dụ) VN  click “OK”  trở lại hộp thoại Text Style 
chọn font ARIAL  nhập giá trị của Width Factor là 0.8  Click “Apply”  đóng bảng

Trang 12
BM HH-VKT

Lưu ý: Sử dụng font Standard: ISOPEUR để ghi chữ, số trong bản vẽ. Chỉ sử dụng font
VN: Arial khi cần gõ chữ tiếng việt trong khung tên hay bảng thống kê.

II. VẼ KHUNG BẢN VẼ - KHUNG TÊN


1. Vẽ khung bản vẽ
 Vẽ đường giới hạn khổ giấy A3: sử dụng lệnh RECTANG (REC) để vẽ
Command: REC 
RECTANG
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: 0,0 
Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]: @420,297 

Trang 13
BM HH-VKT
 Dùng lệnh OFFSET để vẽ khung bản vẽ song song
với đường giới hạn khổ giấy (khoảng cách 10)
Command: O 
OFFSET
Current settings: Erase source=No Layer=Source
OFFSETGAPTYPE=0
Specify offset distance or [Through/Erase/Layer]
<Through>: 10 
Select object to offset or [Exit/Undo] <Exit>: click vào hình chữ nhật của đường giới hạn khổ
giấy
Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo]
<Exit>: rê chuột vào vùng bên trong của hình chữ nhật
 click
Select object to offset or [Exit/Undo] <Exit>: 
Chuyển khung bản vẽ sang layer KHUNG DAM
 Chỉnh cho lề trái cách đường giới hạn khổ giấy là
20:
Click chuột vào rectang của khung bản vẽ sẽ thấy xuất hiện các GRIP (các ô vuông màu xanh
ở 4 đỉnh của rectang) giữ nút SHIFT, đồng thời click chuột vào 2 GRIP thuộc cạnh bên trái
sẽ thấy 2 GRIP này đổi sang màu đỏ buông nút SHIFT raclick chuột vào 1 trong 2 nút
GRIP màu đỏ, rồi rê chuột theo phương ngang sang phải để xuất hiện đường chỉ phương nằm
ngang nhập 10 
2. Vẽ khung tên: ( tham khảo cách vẽ)
LƯU Ý CHỈNH CÁC KÍCH THƯỚC CHO ĐÚNG KHUNG TÊN XÂY DỰNG
 Dùng các lệnh LINE, OFFSET, TRIM
để vẽ khung tên theo kích thước đã cho.
Bật POLAR (F10), OSNAP (F3), OTRACK
(F11) và bật DYN – Dynamic Input để hỗ trợ
vẽ hình
Command: L 
LINE Specify first point: đưa chuột đến
đỉnh phía dưới bên phải của khung bản vẽ cho
đến khi xuất hiện dấu thập nhỏ  rê chuột hướng lên cho
đến khi xuất hiện đường chỉ phương thẳng đứng  nhập
32 (xem hình minh họa bên)
Specify next point or [Undo]: rê chuột sang bên trái
cho đến khi xuất hiện đường chỉ phương nằm ngang 
nhập 140 
(xem hình minh họa bên)
Specify next point or [Undo]: rê chuột xuống dưới cho
đến khi xuất hiện dấu giao nhau của đường chỉ phương với
cạnh dưới của khung bản vẽ  click chuột.
Specify next point or [Close/Undo]: 

Trang 14
BM HH-VKT
 Dùng lệnh OFFSET với các khoảng cách lần lượt là 20, 30, 15, 8 để vẽ các nét bên trong
của khung tên.

 Dùng lệnh LINE để vẽ ô bài số ở góc phía dưới bên phải.


Command: l
Specify first point: đưa chuột đến đỉnh phía dưới bên phải của khung bản vẽ cho đến khi
xuất hiện dấu thập nhỏ  rê chuột sang trái cho đến khi xuất hiện đường chỉ phương nằm
ngang  nhập 25 

Specify next point or [Undo]: rê chuột lên trên cho đến khi xuất hiện dấu giao nhau của
đường chỉ phương với cạnh giữa của khung tên  click.
Specify next point or [Undo]: 

 Dùng lệnh TRIM (all) để tỉa các đoạn thừa trong khung tên:
Command: tr 
TRIM
Current settings:
Projection=UCS,
Edge=None
Select cutting edges
...
Select objects or <select all>:  (chọn tất cả các đối tượng)
Select object to trim or shift-select to extend or [Fence/Crossing/Project/Edge/eRase/Undo]:
click chuột vào các đoạn cần tỉa.
 Chuyển 3 đoạn trong khung tên sang layer KHUNG MANH như trong hình bên

Trang 15
BM HH-VKT

3. Viết chữ trong khung tên


 Trước tiên cần kiểm tra: máy tính đã bật UNIKEY hay chưa?
Nếu đã bật UNIKEY sang gõ tiếng việt, cần kiểm tra kiểu gõ có phù hợp chưa (VNI hay
TELEX) và bảng mã phải là UNICODE.
Viết chữ trong các ô của khung tên
Command: MTEXT (MT hay T)  lần lượt click hai đỉnh đối diện của một ô khung tên
để xác định vùng đặt văn bản như hình dưới  canh lề, chọn kiểu chữ và chiều cao chữ rồi
nhập nội dung trong vùng soạn thảo của hộp thoại.

 Để canh chữ nằm giữa ô (Justification): Middle Center

 Có thể dùng lệnh COPY để sao chép chữ sang ô khác có cùng kích thước, để khi hiệu
chỉnh nội dung các chữ sẽ tự động điều chỉnh canh giữa theo kích thước ô ban đầu. Nếu ô khác
kích thước thì nên lặp lại lệnh Mtext để canh lề cho tương ứng.
 Để hiệu chỉnh nội dung văn bản, sử dụng lệnh DDEDIT (ED) hoặc Double Click vào
văn bản
Command: ED click vào dòng văn bản cần hiệu chỉnh  nhập nội dung mới bấm nút
<OK>
4. Vẽ lưới tọa độ, dấu định tâm:
 Dùng lệnh OFFSET để vẽ khung lưới tọa độ song song với khung bản vẽ (khoảng cách
5) về phía bên ngoài vùng vẽ.
Chuyển khung lưới tọa độ sang layer KHUNG MANH
 Dùng lệnh LINE, ARRAY hoặc OFFSET để vẽ các miền của lưới tọa độ:
- Chuyển sang layer KHUNG MANH . Dùng lệnh LINE vẽ đoạn thẳng dài 5mm (nét
0.35) từ khung lưới tọa độ đến khung bản vẽ, đoạn thẳng này phải nằm trên trục đối xứng của
tờ giấy (phương đoạn thẳng đi qua trung điểm mép giấy)

Trang 16
BM HH-VKT

- Dùng lệnh OFFSET hoặc COPY để tạo 1 ô miền mẫu, kích thước mỗi ô là 50.
- Ghi chữ, chữ số trong ô miền mẫu tương tự như ghi chữ trong khung tên, khổ chữ là
3.5.
-

- Dùng lệnh ARRAY hoặc COPY để vẽ các ô miền khác:


Ví dụ, lệnh ARRAY để vẽ lưới tọa độ trên cạnh nằm ngang của khung bản vẽ.
Command: ARRAY (AR) 
Select object: Click chọn ô miền mẫu (cả nét lẫn chữ) 
Enter array type [Rectanguler PAth POlar ]: r

Hiệu chỉnh thông số Array ở thanh Ribbon phía trên:

Ví dụ: Columns (số cột) = 4; Between (khoảng cách) = 50; Row (số hàng) = 1. (nếu muốn
array ngược lại thì nhập Between (khoảng cách) = -50)  kết thúc lệnh.
Lưu ý: Click bỏ chọn chế độ Associative để các đối tượng sau khi array không bị liên kết
lại với nhau
- Dùng ARRAY với khoảng cách = -50 để vẽ các ô còn lại. Sau đó dùng ED để hiệu
chỉnh.
- Làm tương tự cho các ô lưới theo phương dọc.
- Cuối cùng dùng lệnh MIRROR để lấy đối xứng cho các cạnh khung còn lại.
 Vẽ dấu định tâm :
Dùng lệnh LINE để vẽ các dấu định tâm bằng nét 0.7 với độ dài 10mm từ khung lưới tọa
độ vào bên trong vùng vẽ, đoạn thẳng này phải nằm trên trục đối xứng của tờ giấy.

Trang 17

You might also like