Professional Documents
Culture Documents
- Các phiên bản AutoCAD khác: Menu: File New (hoặc bấm phím CTRL+N - ^N)
chọn chọn bản vẽ mẫu acadiso.dwt để mở bản vẽ mới hệ mét.
- Trước khi mở bản vẽ mới có thể đóng lại bản vẽ trước: Menu: File Close
2. Ghi bản vẽ lên đĩa (lưu file):
- Menu: File Save (hoặc bấm CTRL+S) chọn thư mục cần lưu vào đó nhập tên
theo qui định
- Trong quá trình vẽ để cập nhật bản vẽ hiện hành chọn: Menu: File Save (hoặc bấm
CTRL+S)
Lưu ý: Trong quá trình thao tác trên
ACAD để tránh trường hợp bị thoát
ACAD bất ngờ hay do mất điện…, các bạn
nên Save bản vẽ thường xuyên theo cách
trên. Hoặc có thể định dạng trong ACAD
để tự động Save bản vẽ sau những khoảng
thời gian nhất định.
- Menu: Tools Option…
xuất hiện hộp thoại Option
- Click vào mục Open And Save
Click chọn Automatic save và chọn
thời gian phù hợp theo ý click Apply
sau đó click OK
3. Lệnh Zoom (Z), chức năng ALL (A) (để xem toàn bộ vùng vẽ)
Command: ZOOM (Z) nhập a
Trang 1
BM HH-VKT
Tiến hành thực hiện các hình vẽ theo yêu cầu của đề bài:
4. Vẽ khung bản vẽ:
- Vẽ đường giới hạn khổ giấy A3
Command: RECTANG (REC) nhập toạ độ đỉnh thứ nhất 0,0 (gốc trục toạ độ) xác
định đỉnh thứ hai: 420,297 (kích thước tờ A3)
- Vẽ khung bản vẽ
Command: REC nhập toạ độ đỉnh thứ nhất 20,10 (gốc trục toạ độ) xác định đỉnh
thứ hai: 410,287
Khi vẽ khung bản vẽ ta đã sử dụng toạ độ tuyệt đối - theo gốc trục toạ độ, trên một số phiên
bản AutoCAD ta phải tắt hỗ trợ DYN (Dynamic Input) trên thanh Status-thanh trạng thái để
sử dụng loại toạ độ này. Click DYN (hoặc bấm phím F12) để bật/tắt
Trang 2
BM HH-VKT
7. Hình 3 – Bắt điểm đặc biệt trên các đối tượng:
- Đặt truy bắt tự động có ENDpoint (điểm đầu của một đường), MIDpoint (điểm giữa
của một đường), INTersection (giao điểm hai đường)
Trang 3
BM HH-VKT
9. Hình 5 – Bắt điểm và sử dụng tracking (bộ rà điểm):
- Sử dụng thêm bắt điểm PARallel (song song).
- Sử dụng thêm Tracking: làm xuất hiện đường chỉ phương thẳng đứng, nằm ngang hoặc
phương xác định bởi POLAR.
- Để bật/tắt chế độ Tracking: click nút Object Snap Tracking - AUTOSNAP trên
thanh trạng thái hoặc bấm F11. Chú ý rằng Tracking chỉ hoạt động khi OSNAP được bật
- Nếu muốn bố trí hình 4 và hình 5 sao cho các cạnh nằm ngang phía dưới/trên của các
hình vuông ở cùng trên 1 đường thẳng thì có thể sử dụng Tracking
Command: REC để xác định điểm (1) của hình 5: rê chuột đến điểm (1) của hình 4
cho đến khi xuất hiện một chữ thập nhỏ trên đầu đó rồi di chuyển con trỏ nhẹ nhàng theo phương
ngang để hiển thị đường chỉ phương (đường chấm chấm) rồi click hoặc nhập khoảng cách tính
từ dấu chữ thập xác định điểm (2): @80,80
- Để vẽ đường song song với đường (1)(3) và đi qua điểm (4): dùng bắt điểm EXT từ
điểm (1) dọc theo cạnh thẳng đứng của hình vuông, nhập 20 để xác định điểm (4); dùng bắt
điểm PAR để vẽ đoạn thẳng dài 60: đưa con trỏ đến gần đường (1)(3) cho đến khi xuất hiện
dấu // rồi di chuyển con trỏ lại gần điểm (5) cho đến khi xuất hiện đường chỉ phương, nhập
khoảng cách 60
- Để xác định điểm (6), dùng MID… Vẽ các đoạn 65, 30 tương tự đoạn 60.
10. Hình 6 – Bắt điểm, sử dụng lệnh
CIRCLE (vẽ vòng tròn) và ARC (cung tròn):
- Vẽ hình vuông cạnh 80
- Osnap: Setting thêm truy bắt CENter (để bắt
tâm của vòng tròn)
- Vẽ vòng tròn C1 qua 2 điểm (4), (6):
Command: CIRCLE (C) nhập 2p (2Point)
lần lượt click các điểm (4), (6)
- Vẽ cung tròn A1 qua các điểm (4), (3), (5):
Command: ARC (A) lần lượt click các điểm
(4), (3), (5)
- Vẽ vòng tròn C2 tiếp xúc với 3 đường:
Kiểu này mình dùng lệnh vẽ Circle trong thanh
Menu: DrawCircleTan,tan,tan lần lượt click 3 đường tiếp xúc
Trang 4
BM HH-VKT
11. Hình 7 – Bắt điểm, tracking qua 2 điểm, sử dụng lệnh CIRCLE:
- Osnap: Setting thêm truy bắt TANgent (vẽ tiếp xúc) và QUAdrant (điểm thuộc vòng
tròn tại các vị trí 0, 90, 180 và 270) trong OSNAP
- Vẽ hình vuông cạnh 80
- Vẽ vòng tròn C1
Command: C xác định tâm (3): dùng tracking bắt
giao điểm của đường rà nằm ngang qua (4) và đường rà
thẳng đứng qua (5): rê chuột đến gần (4) cho đến khi xuất
hiện một chữ thập nhỏ ở điểm đó rồi di chuyển con trỏ nhẹ
nhàng theo phương ngang sẽ thấy hiển thị đường chỉ
phương (đường chấm chấm) rồi lại rê chuột đến gần (5)
cho đến khi xuất hiện 1 chữ thập nhỏ ở điểm đó rồi rê chuột
xuống theo phương đứng cho đến khi xuất hiện 2 đường
chỉ phương giao nhau thì click chuột nhập giá trị của
bán kính 15
- Vẽ các vòng tròn C2- vòng tròn xác định bằng hai
đầu một đường kính:
Command: C nhập 2p (2Point) lần lượt xác định (click) các điểm (4), (6)
- Vẽ các đường L1- đường thẳng tiếp xúc hai đường cong
Command: L giữ phím shift + click phải chuột xuất hiện thanh truy bắt điểm tạm
thời, buông phím shift, chọn Tangent rê chuột tới đường cong tiếp xúc thứ nhất, thấy xuất
hiện bắt điểm TAN rồi click (tương đối) lặp lại gọi truy bắt điểm tạm thời: giữ phím shift +
click phải chuột buông phím shift, chọn Tangent rê chuột tới đường cong tiếp xúc thứ
hai, cũng sẽ thấy xuất hiện bắt điểm TAN rồi click (tương đối)
- Vẽ vòng tròn C3 – vòng tròn tiếp xúc với hai đường khác và có bán kính xác định
Command: C nhập t (Ttr) lần lượt click hai đường thẳng tiếp xúc nhập bán
kính 10
Trang 5
BM HH-VKT
13. Hình 9 – sử dụng và cài đặt POLAR:
Trang 6
BM HH-VKT
Command: MIRROR (MI) Chọn các đường muốn lấy đối xứng (Enter khi kết thúc
chọn) chọn trục đối xứng: để đơn giản, ta click vào 2 đầu của đoạn L2 (enter)
Lưu ý: sau khi chọn trục đối xứng, ACAD sẽ hỏi có muốn xóa đối tượng gốc (ban đầu) hay
không? (Erase source objects? [Yes/No] <N>), thông thường ACAD mặc định là NO (N) nên
ta chỉ cần enter (). Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, ta có thể chọn YES (nhập Y) nếu
muốn lấy đối xứng và xóa luôn đối tượng gốc ban đầu.
15. Hình 11 – sử dụng lệnh SOLID để tô đặc tứ giác hay tam giác
- Command: SOLID (SO) lần
lượt xác định 4 điểm để tô tứ giác hay 3 điểm
và Enter để tô tam giác (chú ý trình tự click
điểm khi tô tứ giác: điểm (2) và (3) nằm
trên đường chéo của hình vuông).
16. Hình 12 – sử dụng lệnh DONUT vẽ các vòng tròn hay vành khăn có tô
đặc
- Command: DONUT (DO) nhập 0 (đường kính trong)
nhập 20 (đường kính ngoài) xác định tâm của DONUT (click
1 điểm bất kỳ).
Trang 7
BM HH-VKT
- Dùng lệnh FILLETđể vẽ cung tròn nối tiếp tiếp xúc ngoài R20:
Command: FILLET (F) chọn chức năng Radius: nhập r nhập 20 (bán kính)
rồi click hai đường C1 và C2 để vẽ cung tròn nối tiếp R20
- Dùng lệnh CIRCLE (tương tự cách vẽ vòng tròn C3 trong hình 7: TanTanRadius) để
vẽ đường tròn bán kính 60 nối tiếp tiếp xúc trong với 2 vòng tròn C1 và C2 rồi dùng lệnh
TRIM để tỉa phần cung thừa.
18. Hình 14
- Vẽ hình chữ nhật 70x20 có các góc được bo tròn
với bán kính R10:
Command: REC nhập f (chọn chức năng
Fillet- bo tròn) nhập 10 (giá trị bán kính) click để
nhập điểm góc dưới bên trái (bất kỳ) @70,20 để nhập
điểm góc trên bên phải.
- Vẽ vòng tròn 7 đồng tâm với các cung tròn R10
- Dùng lệnh POLYGON (POL) để vẽ các đa giác đều
Command: POL nhập 6 (số cạnh của đa giác)click vào tâm của cung tròn R10
để chọn tâm của polygon (chọn chức năng <I>, tức là kiểu vẽ polygon nội tiếp trong 1 vòng
tròn) nhập 13/2 (hoặc 6.5) (bán kính của vòng tròn ngoại tiếp polygon).
- Dùng lệnh COPY (CP hay CO) – sao chép hoặc lệnh MIRROR (MI) – vẽ đối xứng
các bộ phận giống nhau
Command: CP click vào polygon và vòng tròn 7 để select object (xác nhận đã
chọn đối tượng xong) click vào tâm của vòng tròn 7 để chọn điểm base point – điểm cơ
sở click vào tâm của cung R10 phía bên kia để xác định điểm đặt hình sao chép.
Hoặc
Command: MI click vào polygon và vòng tròn 7 để select object (xác nhận đã
chọn đối tượng xong) click vào điểm giữa MID của đoạn nằm ngang phía trên để chọn điểm
thứ nhất của trục đối xứng click vào điểm giữa MID của đoạn nằm ngang phía dưới để chọn
điểm thứ hai của trục đối xứng (để xác nhận không xóa đối tượng gốc).
Trang 8
BM HH-VKT
19. Hình 15
- Vẽ hình chữ nhật 80x40 như bình thường bỏ các góc được bo tròn:
Command: REC nhập f nhập 0 (trả
lại như ban đầu) click để nhập điểm góc dưới bên
trái @80,40 để nhập điểm góc trên bên phải.
- Dùng lệnh SPLINE (SPL) để vẽ các đường
lượn sóng
Command: SPL click điểm (1) (tương
đối) click điểm (2) (bất kỳ) click điểm (3) (bất
kỳ) click điểm (4) (enter 3 lần)
- Dùng lệnh COPY để vẽ đường lượn sóng thứ 2 (khoảng cách tương đối)
- Dùng lệnh TRim để tỉa đoạn thừa ở giữa 2 đường lượn sóng. Có thể dùng cách tỉa nhanh
như sau:
Command: TR (enter 2 lần) click vào đoạn cần tỉa (enter kết thúc lệnh)
20. Vẽ khung bản vẽ:
Trong các bài tập sau ta có thể vẽ khung theo
cách khác:
- Vẽ đường giới hạn khổ giấy A3
Command: REC click đỉnh thứ nhất 0,0
xác định đỉnh thứ hai: 420,297 (kích thước tờ A3)
- Dùng lệnh OFFSET để vẽ khung bản vẽ
song song với đường giới hạn khổ giấy (khoảng cách
10 về phía bên trong)
- Chỉnh cho lề trái khung bản vẽ cách đường giới hạn khổ giấy là 20:
Click chuột vào rectang của khung bản vẽ sẽ thấy xuất hiện các GRIP (các ô vuông màu
xanh ở 4 đỉnh của rectang) giữ nút SHIRT, đồng thời click chuột vào 2 GRIP trên cạnh bên
trái sẽ thấy 2 GRIP này đổi sang màu đỏ buông nút SHIRT raclick chuột vào 1 trong 2 nút
GRIP màu đỏ, rồi rê chuột theo phương ngang sang phải để xuất hiện đường chỉ phương nằm
ngang nhập 10
Trước khi kết thúc BÀI TẬP 1, phải sắp xếp tất cả các hình vào gọn trong khung bản vẽ tờ
A3, có thể dùng lệnh MOVE (M) để di chuyển đối tượng hoặc lệnh COPY (CP hay CO) như
đã trình bày ở trên.
Trang 9
BM HH-VKT
NHỮNG LƯU Ý
1/ Nên sử dụng chuột nhẹ nhàng, tránh ZOOM (lăn chuột giữa) liên tục. Có thể ấn giữ
chuột giữa+rê chuột để di chuyển vùng quan sát trên màn hình một cách linh hoạt.
2/ Đổi màu font nền màn hình ACAD: vào Tools chọn Options chọn Display vào
Colors đổi màu White thành Black (tốt hơn cho mắt người vẽ).
3/ Điều chỉnh kích thước con trỏ (dấu chữ thập di chuyển trên màn hình): vào Tools
chọn Options chọn Display nhập số thích hợp trong mục Crosshair size (thường chọn
là 5).
4/ Trước khi bắt đầu sử dụng lệnh vẽ mới (vào lệnh), cần hoàn tất lệnh cũ. Có thể nhấn
phím Esc (thoát lệnh) hoặc Enter để hoàn tất lệnh cũ.
5/ Nhấn phím Enter để hoàn tất 1 lệnh vẽ, nhưng khi muốn tiếp tục sử dụng lại lệnh vẽ đó,
ta có thể nhấn tiếp phím Enter để bắt đầu vào lệnh như bình thường.
6/ Mỗi hình vẽ đều có ứng dụng các lệnh vẽ cơ bản nhằm giúp làm quen với ACAD. Nên
thực hành trước ở nhà. Khuyến khích mỗi người vẽ theo cách riêng (ngắn gọn và nhanh nhất)
của mình khi thực hành tại phòng máy tính của trường để đạt hiệu quả cao hơn.
Trang 10
BM HH-VKT
HƯỚNG DẪN VẼ KHUNG BẢN VẼ , KHUNG TÊN
Trang 11
BM HH-VKT
Tạo lớp mới: click nút nhập tên (không có các ký tự đặc biệt), Enter ““ (xem hình vẽ
trên)
Chọn màu: click ô màu (color) của lớp cần đổi màu liên kết rồi chọn màu mới (chọn màu tùy
ý, màu trong bảng ví dụ trên chỉ có tính tham khảo, chỉ cần nhớ nguyên tắc: 2 layer có bề rộng
nét (lineweight) khác nhau thì màu (color) phải khác nhau)
Chọn bề rộng nét: click ô bề rộng nét (lineweight) của lớp cần đổi rồi chọn bề rộng mới.
2. Định kiểu chữ
Command: STYLE (ST)
(hoặc) Menu: Format Text style
Cách 1: Sử dụng1 font chữ Standard: TCVN7284 Click “Apply”
Cách 2:
Sử dụng font chữ Standard : ISOCPEUR (lưu ý font ISOCPEUR không gõ được
dấu tiếng việt, khi gõ sẽ bị đổi sang font khác).
Tạo thêm font chữ ARIAL, với Width Factor = 0.8 để gõ chữ dấu tiếng việt.
Menu: Format Text style xuất hiện hộp thoại New Text Style Click “New”, yêu cầu
bạn nhập Style Name nhập tên (ví dụ) VN click “OK” trở lại hộp thoại Text Style
chọn font ARIAL nhập giá trị của Width Factor là 0.8 Click “Apply” đóng bảng
Trang 12
BM HH-VKT
Lưu ý: Sử dụng font Standard: ISOPEUR để ghi chữ, số trong bản vẽ. Chỉ sử dụng font
VN: Arial khi cần gõ chữ tiếng việt trong khung tên hay bảng thống kê.
Trang 13
BM HH-VKT
Dùng lệnh OFFSET để vẽ khung bản vẽ song song
với đường giới hạn khổ giấy (khoảng cách 10)
Command: O
OFFSET
Current settings: Erase source=No Layer=Source
OFFSETGAPTYPE=0
Specify offset distance or [Through/Erase/Layer]
<Through>: 10
Select object to offset or [Exit/Undo] <Exit>: click vào hình chữ nhật của đường giới hạn khổ
giấy
Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo]
<Exit>: rê chuột vào vùng bên trong của hình chữ nhật
click
Select object to offset or [Exit/Undo] <Exit>:
Chuyển khung bản vẽ sang layer KHUNG DAM
Chỉnh cho lề trái cách đường giới hạn khổ giấy là
20:
Click chuột vào rectang của khung bản vẽ sẽ thấy xuất hiện các GRIP (các ô vuông màu xanh
ở 4 đỉnh của rectang) giữ nút SHIFT, đồng thời click chuột vào 2 GRIP thuộc cạnh bên trái
sẽ thấy 2 GRIP này đổi sang màu đỏ buông nút SHIFT raclick chuột vào 1 trong 2 nút
GRIP màu đỏ, rồi rê chuột theo phương ngang sang phải để xuất hiện đường chỉ phương nằm
ngang nhập 10
2. Vẽ khung tên: ( tham khảo cách vẽ)
LƯU Ý CHỈNH CÁC KÍCH THƯỚC CHO ĐÚNG KHUNG TÊN XÂY DỰNG
Dùng các lệnh LINE, OFFSET, TRIM
để vẽ khung tên theo kích thước đã cho.
Bật POLAR (F10), OSNAP (F3), OTRACK
(F11) và bật DYN – Dynamic Input để hỗ trợ
vẽ hình
Command: L
LINE Specify first point: đưa chuột đến
đỉnh phía dưới bên phải của khung bản vẽ cho
đến khi xuất hiện dấu thập nhỏ rê chuột hướng lên cho
đến khi xuất hiện đường chỉ phương thẳng đứng nhập
32 (xem hình minh họa bên)
Specify next point or [Undo]: rê chuột sang bên trái
cho đến khi xuất hiện đường chỉ phương nằm ngang
nhập 140
(xem hình minh họa bên)
Specify next point or [Undo]: rê chuột xuống dưới cho
đến khi xuất hiện dấu giao nhau của đường chỉ phương với
cạnh dưới của khung bản vẽ click chuột.
Specify next point or [Close/Undo]:
Trang 14
BM HH-VKT
Dùng lệnh OFFSET với các khoảng cách lần lượt là 20, 30, 15, 8 để vẽ các nét bên trong
của khung tên.
Specify next point or [Undo]: rê chuột lên trên cho đến khi xuất hiện dấu giao nhau của
đường chỉ phương với cạnh giữa của khung tên click.
Specify next point or [Undo]:
Dùng lệnh TRIM (all) để tỉa các đoạn thừa trong khung tên:
Command: tr
TRIM
Current settings:
Projection=UCS,
Edge=None
Select cutting edges
...
Select objects or <select all>: (chọn tất cả các đối tượng)
Select object to trim or shift-select to extend or [Fence/Crossing/Project/Edge/eRase/Undo]:
click chuột vào các đoạn cần tỉa.
Chuyển 3 đoạn trong khung tên sang layer KHUNG MANH như trong hình bên
Trang 15
BM HH-VKT
Có thể dùng lệnh COPY để sao chép chữ sang ô khác có cùng kích thước, để khi hiệu
chỉnh nội dung các chữ sẽ tự động điều chỉnh canh giữa theo kích thước ô ban đầu. Nếu ô khác
kích thước thì nên lặp lại lệnh Mtext để canh lề cho tương ứng.
Để hiệu chỉnh nội dung văn bản, sử dụng lệnh DDEDIT (ED) hoặc Double Click vào
văn bản
Command: ED click vào dòng văn bản cần hiệu chỉnh nhập nội dung mới bấm nút
<OK>
4. Vẽ lưới tọa độ, dấu định tâm:
Dùng lệnh OFFSET để vẽ khung lưới tọa độ song song với khung bản vẽ (khoảng cách
5) về phía bên ngoài vùng vẽ.
Chuyển khung lưới tọa độ sang layer KHUNG MANH
Dùng lệnh LINE, ARRAY hoặc OFFSET để vẽ các miền của lưới tọa độ:
- Chuyển sang layer KHUNG MANH . Dùng lệnh LINE vẽ đoạn thẳng dài 5mm (nét
0.35) từ khung lưới tọa độ đến khung bản vẽ, đoạn thẳng này phải nằm trên trục đối xứng của
tờ giấy (phương đoạn thẳng đi qua trung điểm mép giấy)
Trang 16
BM HH-VKT
- Dùng lệnh OFFSET hoặc COPY để tạo 1 ô miền mẫu, kích thước mỗi ô là 50.
- Ghi chữ, chữ số trong ô miền mẫu tương tự như ghi chữ trong khung tên, khổ chữ là
3.5.
-
Ví dụ: Columns (số cột) = 4; Between (khoảng cách) = 50; Row (số hàng) = 1. (nếu muốn
array ngược lại thì nhập Between (khoảng cách) = -50) kết thúc lệnh.
Lưu ý: Click bỏ chọn chế độ Associative để các đối tượng sau khi array không bị liên kết
lại với nhau
- Dùng ARRAY với khoảng cách = -50 để vẽ các ô còn lại. Sau đó dùng ED để hiệu
chỉnh.
- Làm tương tự cho các ô lưới theo phương dọc.
- Cuối cùng dùng lệnh MIRROR để lấy đối xứng cho các cạnh khung còn lại.
Vẽ dấu định tâm :
Dùng lệnh LINE để vẽ các dấu định tâm bằng nét 0.7 với độ dài 10mm từ khung lưới tọa
độ vào bên trong vùng vẽ, đoạn thẳng này phải nằm trên trục đối xứng của tờ giấy.
Trang 17