You are on page 1of 9

TT CNTT TÓM TẮT LỆNH AUTOCAD

Chương 1.
GIỚI THIỆU VỀ AUTOCAD.
1. Giao diện:
Application Menu Quick Access Toolbar Ribbon

In Canvas Control Drawing File Tab Crosshairs View Cube

Drawing Area

UCS Icon Model/Layout Space Command Line Status bar Navigation bar

• Ribbon Tabs: Home/ Insert/ Annotate… Thu gọn Ribbon


Phải chuột vào Ribbon:
- Show Tabs: Ẩn/ hiện Tab
- Show panels: Ẩn/ hiện Panel

Panels: Draw/ Modify …


• Thanh trạng thái:

Màu xám (OFF) Màu xanh (ON) Thêm/ bớt chức năng

- Ẩn thanh trạng thái: STATUSBAR 0


- Hiện thanh trạng thái: STATUSBAR 1
• Dòng Command
- Ẩn/ hiện: Crtl+9
• Tab View: Ẩn/ hiện các thành phần khác.
2. Hệ tọa độ.
Y B B
900 25
8 A
A 50
7 +
10 300 00
X 1800
O -
O 10
2700

1
TT CNTT TÓM TẮT LỆNH AUTOCAD
Tọa độ Đề các (ngang, dọc): Tọa độ Cực (độ dài< hướng):
- Tuyệt đối: A(10,7); B(20,15) - Tuyệt đối: A(50<30); B(?)
- Tương đối: A(bất kỳ); B(@10,8) - Tương đối: A(bất kỳ); B(@25<90)
- Tọa độ tuyệt đối: Xác định tọa độ so với gốc tọa độ.
- Tọa độ tương đối: Xác định tọa độ so với điểm vừa nhập trước đó (coi điểm vừa nhập
là gốc tọa độ)
- Cách nhập tọa độ 1 điểm: Bấm chuột trên màn hình (bất kỳ), nhập tọa độ bằng bàn
phím hoặc sử dụng truy bắt điểm.
3. Truy bắt điểm.
Là việc vẽ vào điểm đặc biệt nào đó trên đối tượng có sẵn.
Các điểm đặc biệt:
- Endpoint: Đầu cuối.
- Midpoint: Trung điểm.
- Center: Tâm.
- Geometric: Tâm hình học
- Node: Điểm point.
- Quadrant: Đỉnh trục.
- Intersection: Giao cắt.
- Extension: Điểm kéo dài.
- Insertion: Điểm chèn.
- Perpendicular: Vuông góc.
- Tangent: Tiếp xúc.
- Nearest: Gần nhất.
- Apparent: Giao cắt ảo.
- Parallel: Song song.
Cách truy bắt:
- Thủ công: Shift+phải chuột, chọn điểm cần truy bắt, bấm chuột vào điểm truy bắt.
- Tự động: Sử dụng lệnh OSNAP để đặt tự động (F3: Bật/tắt truy bắt tự động).
4. Thiết lập bản vẽ
Chọn bản vẽ theo hệ Mét

Chọn bản vẽ
theo hệ Mét

2
TT CNTT TÓM TẮT LỆNH AUTOCAD
Chương 2:
CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN. (Tab HOME/DRAW)
1. LINE: Vẽ đoạn thẳng
- Specify first point: Điểm đầu.
- Specify next point: Điểm tiếp theo.
- ấn Enter/ Esc để kết thúc lệnh.
- Undo(U): Hủy điểm vừa nhập.
- Close(C): Khép kín và kết thúc.
2. CIRCLE: Vẽ đường tròn
- Center, Radius: Tâm, bán kính.
- Center, Diameter: Tâm, đường kính.
- 2 Points: 2 điểm đầu cuối của 1 đường kính.
- 3 points: Đi qua 3 điểm.
- Tan, tan, radius: Tiếp xúc, tiếp xúc, bán kính.
- Tan, tan, tan: Tiếp xúc 3 đối tượng.
3. ARC: Vẽ cung tròn
- 3 Points: Đi qua 3 điểm.
- Start, Center, End: Đầu, tâm, cuối.
- ………………..
- Continue: Nối tiếp với đường vừa vẽ trước đó:
End -Start: Đầu
-End: Cuối
-Center: Tâm
-Radius: Bán kính
Length -Angle: Góc
Direction -Length:
Độ dài dây cung
Angle -Direction:
Start
Radius Hướng tiếp tuyến
Center

4. RECTANGLE: Vẽ Hình chữ nhật


- First corner: Tọa độ 1 đỉnh (bất kỳ)
- Other corner: Tọa độ đỉnh đối diện (@ngang, dọc).
5. POLYGON: Đa giác đều
- Number of sides: Số cạnh.
I C
- Center of polygon: Tâm đa giác.
- Option (I/C): (I: Đường tròn ngoại tiếp, C: nội tiếp).
- Radius: Bán kính đường tròn trên.
*Edge: Vẽ đa giác khi biết 1 cạnh. E

1 2

3
TT CNTT TÓM TẮT LỆNH AUTOCAD
6. ELLIPSE: Vẽ elip
- Axis endpoint: Tọa độ điểm đầu - C
- Other endpoint:điểm cuối của 1 trục elip. - Center of ellipse: Tâm elip.
- Distance: Độ dài 1/2 trục còn lại. - End point: Tọa độ 1 đỉnh trục.
3 - Distance: Độ dài 1/2 trục còn lại.
3
1
2
1 2
7. PLINE: Vẽ đường đa tuyến.
Đường đa tuyến là đường gồm nhiều phân đoạn được liên kết với nhau:
- Start point: Điểm bắt đầu.
- Width/Haftwidth: Độ dày nét/ nửa động dày nét.
- Length: Độ dài đoạn cần kéo dài.
- Close: Khép kín và kết thúc.
- Arc: Vẽ phân đoạn cong (vẽ như cung tròn).
- Line: Vẽ phân đoạn thẳng (Vẽ như Line).
* Phá vỡ đường đa tuyến thành các đoạn rời rạc: EXPLODE
8. SPLINE: Đường cong tự do.
- First point: Điểm đầu tiên.
- Next point: Các điểm tiếp theo.
- Next point: 
Chương 3:
CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH CƠ BẢN (Tab HOME/ MODIFY)
0. Select Object: Cách chọn đối tượng
- Click chuột trực tiếp: Chọn từng đối tượng.
- Clidk chuột 2 điểm; Chọn vùng HCN
- Bấm giữ chuột để khoanh vùng: Chọn vùng tự do.
- Vùng chọn từ trái sang phải: Đối tượng nằm hoàn toàn trong vùng mới được chọn.
- Vùng chọn từ phải sang trái: Nằm trong hoặc chạm vào cạnh đều được chọn.
- Shift + chọn = hủy chọn.
• 2 Cách thức thực hiện 1 lệnh
- Vào lệnh → Chọn đối tượng  → Thực hiện các yêu cầu tiếp theo
- Chọn đối tượng → Vào lệnh → Thực hiện các yêu cầu tiếp theo
1. ERASE: Xóa đối tượng.
- Select objects: Chọn đối tượng cần xóa
2. COPY/MOVE: Sao chép/ di chuyển.
- Select objects: Chọn đối tượng cần sao chép/di chuyển
- Base point: Từ điểm nào?
- Second point: Tới điểm nào?
• Array: Sao chép thành 1 hàng (chỉ có trong lệnh Copy).

4
TT CNTT TÓM TẮT LỆNH AUTOCAD
3. ROTATE: Xoay.
- Select objects: Chọn đối tượng cần xoay
- Base point: Tâm xoay.
- Rotation angle: Góc xoay.
4. SCALE: Thu phóng tỷ lệ.
- Select objects: Chọn đối tượng cần thu phóng
- Base point: Tâm thu phóng.
- Scale factor: Tỷ lệ thu phóng.
5. TRIM: Cắt 1 phần đối tượng qua đối tượng khác.
- Select cutting edges: Chọn giới hạn cắt (Enter luôn nếu chọn tất cả).
- Select object to trim: Chọn phần cần cắt (U nếu cắt nhầm).
- eRase: Xóa đối tượng trong khi đang cắt.
6. EXTEND: Kéo dài đối tượng đến đối tượng khác.
- Select boundary edges: Chọn giới hạn kéo tới (Enter luôn nếu chọn tất cả).
- Select object to extend: Chọn phần cần kéo dài (U nếu kéo nhầm).
7. BREAK: Bẻ gãy đối tượng thành 2 đoạn.
- Select objects: Chọn đối tượng cần bẻ gãy.
- Second break point: Chọn điểm cần bẻ gãy.
8. LENTHEN: Thay đổi chiều dài đối tượng.
- DElta: Thêm/bớt 1 đoạn.
- Percent: Thay đổi theo % độ dài ban đầu.
- Total: Thay đổi tổng độ dài.
- Dynamic: Thay đổi tự do bằng chuột.
- Select an object to change: Chọn đối tượng cần thay đổi (U nếu nhầm).
9. FILLET: Bo tròn góc.
- Radius (R): Nhập bán kính bo tròn
- Select first/second object: Chọn 2 đối tượng cần bo tròn.
- Multiple: Bo tròn liên tiếp.
10. CHAMFER: Vát góc.
- Distance: Nhập 2 khoảng cách vát góc.
- Angle: Nhập khoảng cách và góc vát.
- Select first/ second line: Chọn 2 cạnh góc cần vát.
11. MIRROR: Đối xứng.
- Select objects: Chọn đối tượng cần đối xứng
- First/Second point of mirror line: Chọn 2 điểm làm trục đối xứng.
- Erase source objects?(Y/N): Có xóa đối tượng cũ không?
12. OFFSET: Vẽ song song.
- Offset distance: Nhập khoảng cách song song.
- Select object to offset: Chọn đối tượng cần song song.
- Point on side to offset: Chọn hướng song song.
• Multiple: Offset liên tiếp.
5
TT CNTT TÓM TẮT LỆNH AUTOCAD
13. ARRAY: Tạo mảng.
* Rectangular array: Mảng hàng cột.
- Select objects: Chọn đối tượng.
- Rows: Hàng.
- Columns: Cột.
- Number of rows (columns): Số hàng (cột)
- Distance between rows (columns): Khoảng cách giữa hàng/ cột.
* POlar array: Mảng tròn xoay.
- Select objects: Chọn đối tượng.
- Center point: Tâm của mảng.
- Items: Số phần tử mảng.
* PAth array: Mảng dọc theo 1 đường dẫn hướng.
- Select objects: Chọn đối tượng.
- Select path curve: Chọn đường dẫn hướng
- Items: Phần tử mảng.
o Distance between items: Khoảng cách giữa 2 phần tử.
o Number of Items: Số phần tử.
• Hiệu chỉnh mảng: Chọn mảng rồi hiệu chỉnh trong Tab ARRAY
• Xplode: Phá vỡ mảng
Chương 4
CHỮ VIẾT – TÔ VẬT LIỆU – ĐO KÍCH THƯỚC.
1. Chữ viết.
a) DTEXT: Viết chữ đơn (Ưu điểm: nhẹ. Nhược điểm: phải tạo Style phức tạp).
b) MTEXT: Viết chữ văn bản.
- Chọn vùng viết chữ, soạn nội dung, bôi đen và căn chỉnh trên thanh Ribbon.
Chiều cao chữ Font chữ Căn lề, giãn dòng Ký tự đặc biệt Close

c) TEXTEDIT: Sửa chữ


Bấm vào chữ cần sửa, có thể sửa cả chữ số đo kích thước
2. Tô vật liệu.
a) HATCH: Tô vật liệu
- Chọn vùng tô (bấm chuột vào giữa vùng – vùng tô phải kín).
Chọn vùng tô Chọn mẫu tô Tỷ lệ thưa/ dày Góc xoay mẫu Close

b) HATCHEDIT: Sửa vật liệu.


- Chọn vật liệu cần sửa.

6
TT CNTT TÓM TẮT LỆNH AUTOCAD
3. Đo kích thước.(menu Dimension)
- DLI: Đo thẳng.
Chọn 2 điểm cần đo; Chọn vị trí đặt đường KT.
- DAL: Đo chéo.
- DRA: Đo bán kính.
Chọn đường tròn, cung tròn; Chọn vị trí đặt đường KT.
- DDI: Đo đường kính.
- DAN: Đo góc. Chọn góc cần đo; Chọn vị trí đặt đường KT.
* Căn chỉnh đường kích thước: DIMSTYLE
- Modify: Chỉnh sửa Style.
- Chỉnh sửa như các hình bên dưới.
- Use overall scale of: Chỉnh to nhỏ cho toàn bộ đường kích thước.

7
TT CNTT TÓM TẮT LỆNH AUTOCAD
Chương 5
MÀU SẮC – ĐƯỜNG NÉT – LỚP
1. Lớp (Layer).
Home/ Layer/ Layer Properties
Khi tạo mỗi lớp cần đặt tên lớp, màu sắc, kiểu đường nét, độ dày nét đặc trưng.
Tạo Layer mới Xóa Layer Đặt Layer hiện hành

Chọn màu Đường nét Độ dày nét

Bật/ tắt Đóng băng/ tan Khóa/mở

- Khi chọn đường nét cho Layer, nếu chưa


có đường nét thì vào Load để tải đường
nét đó vào bản vẽ.
- Gán layer trực tiếp: Chọn đối tượng -> vào
tab Home/ Layer chọn tên lớp cần gán ->
ấn phím ESC. (Đối tượng sẽ tự đổi màu sắc
và đường nét theo layer đó.
- Gán bằng chổi định dạng MATCHPROPERTIES.
Chọn đối tượng chuẩn rồi bôi cho đối tượng cần định dạng.
• Chú ý, để các đối tượng có kiểu đường nét,
màu sắc, độ dày nét thay đổi theo Layer
được gán thì ở phần Properties phải đặt là
ByLayer:
2. Tỷ lệ đường nét
- LTScale: Chỉnh tỷ lệ đường nét chung cho
toàn bản vẽ.
- Chỉnh tỷ lệ đường nét cho từng đối tượng:
Ấn Ctrl+1 để hiện cửa sổ Properties ở cạnh
trái. Chọn đối tượng rồi chỉnh tỷ lệ trong
mục Linetype scale

8
TT CNTT TÓM TẮT LỆNH AUTOCAD
Chương 6: IN ẤN
In ra file PDF với nét in màu đen.
Ấn Ctrl+P để hiện hộp thoại Plot, thực hiện từng bước dưới đây.
1. Trong mục Print/ Name chọn máy in PDF mấy kỳ.
2. Trong mục Paper size chọn khổ giấy in.
3. Trong mục Drawing Orientation chọn hướng giấy ngang/ dọc
4. Trong mục What to plot chọn Window, sau đó chọn công cụ Window< ở bên cạnh để
khoanh vùng cần in.
5. Chọn mực in: Trong mục Plot style table chọn bảng mực đen Monochrome
6. Preview: Xem thử kết quả in.
OK

You might also like