You are on page 1of 10

1.

Tóm tắt & giới thiệu

2. Thách thức 1. Bùi Bảo Minh


2. Lương Thanh Vũ
3. Giải pháp 3. Phạm Thanh Thuận
4. Trương Duy Hiếu
4. So sánh về hiệu suất 5. Võ Thành Danh
5. Kết luận
• Giảm thời gian ở giai đoạn Plug and Abandonment.
• Nghiền cắt một phần casing để đặt cement plug.
• Để tối ưu hiệu suất milling, công nghệ WaveEdge
(Schlumberger) ra đời.
• Cutting structure mới nâng cao hiệu suất quá trình.

• Cắt nghiền casing ở đoạn casing chồng lên nhau.


• Gia tăng tính ổn định nghiền cắt casing, đồ bền của lưỡi
cắt, chất lượng swarf.
• Hiện tại sử dụng ba loại cutting structure: 100% loại
thường, 50% thường và 50% WaveEdge, 100% WaveEdge
THÁCH THỨC
 Phải có phần chắn dài hạn cho cả chiều ngang và chiều dọc của giếng để đảm bảo chịu
được bất kì sự tích tụ áp suất nào trong tương lai
 Yêu cầu giải pháp để tối đa hóa ROP mà không gặp vấn đề về xử lý swarf

Hình 1: Birdnest được tạo ra trong quá


Hình 2: Thời gian trung bình dành cho việc Milling khoảng 450 mét
trình Pilot Milling Operation bằng công
ống chống 9-5/8“ bằng cách sử dụng Milling inserts thông thường.
nghệ thông thường
GIẢI PHÁP
• Nghiên cứu và phát triển các phương pháp để giải quyết các vấn đề như ROP chậm, chất lượng swarf,
sốc và rung động ….
• Thiết kế cấu trúc của Wave Edge cutting với các cạnh của milling có hình dạng lõm sẽ cho phép nghiền
nhanh hơn với chất lượng của swarf tốt hơn phương pháp thông thường để tránh các vấn đề nâng lên và
xử lý ROP cơn hơn.
GIẢI PHÁP
• Cấu trúc WavEdge Milling được sử dụng để mô phỏng và
tối ưu hóa hiệu suất milling thông qua việc tối ưu hóa
thiết kế BHA, jar và vị trí mấy gia tốc
• Kết quả thực nghiệm cho thấy:
Sử dụng công nghệ thông thường, hiệu suất milling
giảm trong gia đoạn sau của milling operations – đòi
hỏi milling có trọng lượng lớn hơn để duy trì ROP
Sử dụng công nghệ WavEdge Insert, hiệu suất milling
gần như không thay đổi trong quá trình hoạt động
• Cấu trúc mới tăng độ bền, giảm số lượng BHA, các đoạn
cần nghiền toàn bộ phần vỏ
KẾT QUẢ

Hình 5: So sánh cutting structure giữa loại Hình 6: Khác biệt thời gian ở giai đoạn cắt
thông thường (Xanh) và WaveEdge (Đỏ) một đoạn 450 m 9.5/8’’ casing giữa loại thông
thường và WaveEdge

5/13/2021 Plug and Abandonment 6


Giếng 1 (Lần 1-5) Giếng 1 (Lần 6) và Giếng 2 Giếng 3
- 100 % công nghệ Milling thông - 50% công nghệ Milling thông thường và 50% công - 100 % công nghệ Milling
thường nghệ Milling WavEdge WavEdge tân tiến

3.5 5
3 3.5

10 7h sáng – 23h tối: < 150 RPM


3.6 và lớn hơn
23h tối – 7h sáng : < 120 RPM
Nghẽn tổ chim
ROP 2-2.5 m/hr
Độ sâu 178m – 279m
- L/D khớp nối DP
Độ sâu 305.01m
- Nam châm dây M/U ROP 3 m/hr trở lên
Độ sâu 452.60m
- RIH một vài lần
Bảng 1: 100% công nghệ Mill truyền thống Bảng 2: 50% công nghệ Mill truyền thống & 50
% công nghệ Mill WavEdge

Bảng 3: 100% công nghệ Mill WavEdge


• Công nghệ WavEdge giúp ta đạt được ROP cao hơn, chất
lượng swarf tốt giúp kiểm soát dễ dàng hơn, độ bền cao
hơn.
• Giúp tiết kiệm tổng thời gian 11 ngày, giảm mức tiếp xúc
HSE bằng cách giảm tổng cộng 3 hành trình bổ sung.
• Những lợi ích chính khi sử dụng WavEdge là: Độ bền, hiệu
quả và hiệu suất dễ dự đoán hơn.
Đánh giá bài báo
 Bài báo cho thấy được sự hữu dụng của công nghệ mới, đưa ra ví dụ
so sánh rõ ràng giữa công nghệ milling thông dụng và công nghệ
milling WavEdge từ đó cho người đọc hình dung rõ hơn sự cải tiến và
lợi ích của công nghệ này mang lại
 Đối tượng của bài báo này hướng tới là những kỹ sư tương lai,
nghiên cứu sinh, cũng như nhân sự của ngành dầu khí
 Bài báo đồng thời nêu rõ được ưu điểm vượt trội về thời gian khi áp
dụng công nghệ Milling WavEdge (dẫn chứng là giúp tiết kiệm 11
ngày) so với công nghệ milling truyền thống. Tuy nhiên, bài báo
thiếu phân tích về hình dạng chi tiết của lưỡi cắt milling và không
giải thích được tại sao hình dạng của chúng phải lõm. Bài báo đã
không so sánh được hiệu suất của lưỡi cắt lõm so với lưỡi cắt với các
hình dạng khác, và cũng thiếu đi những thí nghiệm để cho thấy công
nghệ WavEdge này là tối ưu.

You might also like