Professional Documents
Culture Documents
LỜI CẢM ƠN
uế
Khóa luận đi tới thành công của em ngày hôm nay sau
H
hơn hai tháng tiếp xúc thực tế , là kết quả của nền tảng
tế
kiến thức cơ bản từ sự dạy dỗ tận tình của các Giảng viên
h
Khoa HTTT và các Thầy Cô giáo trong trường Đại học kinh
in
cK
tế Huế cũng như cơ hội vận dụng những lý thuyết đã học
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm
ại
ơn các Giảng viên trường Đại học kinh tế Huế, giảng viên
Đ
ng
trực tiếp hướng dẫn em Thầy giáo Nguyễn Hữu Hoàng Thọ
ườ
Và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo của
Công ty Cổ phần Long Thọ đã tạo điều kiện thuận lợi cho
thực tế, không chỉ về kĩ năng vận dụng kiến thức đã học áp
uế
kỹ năng nghề nghiệp để tự trang bị thực tế cho chính mình.
H
Em xin chân thành cảm ơn!
tế
Sinh viên thực hiện
h
in Hoàng Việt Đức
cK
họ
MỤC LỤC
ại
Đ
uế
2.2. Mục đích yêu cầu của phần mềm đề tài xây dựng ...................................................6
2.2.1. Mục đích phần mềm ..............................................................................................6
H
2.2.2. Yêu cầu của phần mềm..........................................................................................7
2.3. Nghiệp vụ quản lý vật tư và nhân sự hiện tại của công ty-đánh giá hiện trạng và
tế
giải pháp khắc phục. ........................................................................................................7
h
2.3.1. Nghiệp vụ quản lý nhân sự ....................................................................................7
in
2.3.2. Nghiệp vụ quản lý vật tư .......................................................................................7
2.3.3. Đánh giá hiện trạng ...............................................................................................8
cK
2.3.4. Giải pháp khắc phục ..............................................................................................8
PHẦN 3: LÝ LUẬN VỀ PHẦN MỀM VÀ PHÂN TÍCH PHẦN MỀM........... 10
họ
3.4.3.3. Xác định yêu cầu của nhân viên quản lý kho......................................... 19
3.4.3.4. Xác định yêu cầu của người quản trị...................................................... 19
3.4.3.5. Xác định yêu cầu của nhân viên quản lý nhân sự .................................. 19
PHẦN 4: XẤY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ VẬT TƯ
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ.......................................................... 20
uế
4.1. Xây dựng các sơ đồ thiết kế. ..................................................................................20
H
4.1.1.Sơ đồ ngữ cảnh cho quản lý vật tư .......................................................................20
4.1.2.Cấu trúc phân rã chức năng của bài toán quản lý vật tư.......................................21
tế
4.1.3. Sơ đồ chức năng quản lý nhân sự........................................................................22
4.1.4. Sơ đồ dữ liệu mức khung cảnh quản lý nhân sự..................................................22
h
4.1.5. Sơ đồ chức năng quản trị hệ thống ......................................................................23
in
4.1.6. Sơ đồ chức năng hồ sơ nhân viên ........................................................................23
4.2. Phân tích các chức năng .........................................................................................24
cK
4.2.1. Chức năng quản lý người dùng ...........................................................................24
4.2.2.Chức năng cập nhập danh mục hệ thống..............................................................24
họ
4.3.1. Các thực thể và xây dựng chúng trong SQL .......................................................26
Đ
4.3.1.1. Bảng chức vụ ( thể hiện thông tin chức vụ của nhân viên quản lý) .................26
4.3.1.2. Bảng giới tính.(thể hiện giới tính nam hay nữ của nhân viên) .........................26
ng
4.3.1.3. Bảng người dùng( thể hiện thông tin tài khoản sử dụng phần mềm) ...............26
4.3.1.4. Bảng nhà cung cấp (thể hiện thông tin của các nhà cung cấp).........................26
ườ
4.3.1.5. Bảng nhân viên(thể hiện thông tin các nhân viên) ...........................................27
4.3.1.6. Bảng phân quyền(thể hiện quyền hạn của các tài khoản sử dụng)...................27
Tr
4.3.1.7. Bảng phòng ban (thể hiện thông tin các phòng ban)........................................27
4.3.1.8. Bảng quá trình công tác(thể hiện quá trình công tác của các nhân viên) .........27
4.3.1.9. Bảng tài khoản(thể hiện thông tin các tài khoản đăng nhập hệ thống phần mềm
của các nhân viên được phân quyền).............................................................................28
4.3.1.10. Bảng vật tư(thể hiện thông tin vật tư) ............................................................28
4.3.1.11. Bảng chi tiết phiếu nhập (thể hiện thông tin các vật tư khi nhập vào kho)....... 28
4.3.1.12. Bảng Chi tiết phiếu xuất hàng (thể hiện thông tin các vật tư khi xuất kho)...29
4.3.1.13. Bảng chi tiết yêu cầu hàng.(thể hiện thông tin vật tư yêu cầu) ......................29
4.3.1.14. Bảng Hóa đơn nhập hàng (thể hiện thông tin các vật tư trong hóa đơn nhập về).. 29
uế
4.3.1.15. Bảng Kho(thể hiện thông tin kho chứa vật tư) ...............................................29
4.3.1.16. Bảng Loại vật tư (thể hiện thông tin chủng loại vật tư) .................................30
H
4.3.1.17. Sơ đồ liên kết các thực thể trong SQL............................................................30
4.4. Thiết kế chương trình .............................................................................................31
tế
4.4.1. Thiết kế form chương trình ................................................................................31
4.4.2. Một số form chính của chương trình phần mềm .................................................32
h
in
4.5. Đóng gói sản phẩm và yêu cầu của hệ thống máy tính cài đặt sử dụng phần mềm....... 37
4.5.1. Đóng gói sản phẩm ..............................................................................................37
cK
4.5.2. Yêu cầu phần cứng ..............................................................................................37
4.6. Kết luận.................................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 39
họ
CP Cổ Phần
SQL Structured Query Language
ng
uế
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
uế
thể nói chung và công ty cổ phần Long Thọ nói riêng, trong điều kiện bối cảnh kinh tế
thị trường ngày nay biến động thường xuyên, đòi hỏi các nhà quản lý phải nắm bắt
H
thường xuyên tình hình nhân sự và vật tư của công ty mình nhằm đưa ra các quyết
định kinh doanh cũng như chiến lược phát triển phù hợp tức thời, lâu dài nếu muốn
tế
kinh doanh hiệu quả và phát triển bền vững.
h
Để làm được điều đó việc cập nhật ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
in
quản lý công ty là rất quan trọng và cần thiết. Trước đây khi tình hình tin học hóa chưa
phổ cập trong hổ trợ quản lý kinh doanh thì công ty tốn kém rất nhiều thời gian và chi
cK
phí trong việc thu thập xử lý thông tin, tốn kém trong việc sử dụng nguồn nhân lực
làm việc lớn, song hiệu quả làm việc đưa lại lại không tối ưu hóa. Giờ đây với sự phát
triển của công nghệ tin học, máy tính giúp ích con người trong công việc rất lớn, dữ
họ
liệu được lưu và cập nhật nhanh chóng, đưa lại hiệu quả làm việc cao và tiết kiệm chi
phí quản lý.
ại
Công ty cổ phần Long Thọ là công ty chuyên sản xuất và cung cấp vật liệu xây
Đ
dựng, mà phần lớn công tác quản lý nhân sự và vật tư của công ty đều mang hình thức
thủ công, giấy tờ là chủ yếu.Nhận thấy và nắm bắt được điều đó nên em đã chọn đề án
ng
“Thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và vật tư cho công ty cổ phần Long
Thọ” làm đề tài khóa luận của mình, hi vọng phần mềm sẽ đưa lại hiệu quả tốt trong
ườ
Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và vật tư cho công ty Cổ phần Long Thọ,
từ đó nâng cao hiệu quả quản lý vật tư cho công ty, nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian
cũng như rút ngắn các giai đoạn trung gian của quá trình sản xuất tăng cao hiệu quả
hoạt động của công ty.
uế
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu:
H
+ Phần mềm ứng dụng trong quản lý nhấn sự và vật tư cho một doanh nghiệp
bằng ngôn ngữ lập trình C#.
tế
+ Công cụ hỗ trợ làm phần mềm bằng ngôn ngữ C#(Sql server 2008, Microsoft
Visual Studio 2010).
h
in
+ Các chức năng của một phần mềm ứng dụng trong quản lý bằng ngôn ngữ lập
trình C#.
cK
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Tìm hiểu phân tích và thiết kế phần mềm quản lý nhân sự và vật tư của Công
ty CP Long Thọ-Thừa Thiên Huế nói riêng và các công ty Cổ phần của Việt Nam nói
họ
chung.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
ại
Khảo sát nghiệp vụ thực tế tại công ty, kết hợp nghiên cứu lý thuyết, xây dựng
cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế bài toán.
ng
Quan sát nghiệp vụ quản lý vật tư của công ty và tiến hành ghi lại cách thức
công ty làm việc cũng như nguyên tắc trình tự các giai đoạn trong quản lý vật tư.Từ đó
ườ
dựa trên các tiêu chí được vạch ra từ trước của bản thân để rút ra vấn đề nghiên cứu áp
dụng cho đề tài chuyên đề.
Tr
Yêu cầu quan sát đòi hỏi phải chính xác, quan sát đúng thực nghiệm nghiệp vụ
quản lý vật tư để nắm bắt đánh giá đúng tình hình thực tế, tránh sai lệch thông tin.
1.5.2. Phương pháp mô hình hóa
Đây là phương pháp mà chúng ta mô phỏng quá trình quản lý vật tư của công ty
bằng các mô hình, các sơ đồ.Từ các sơ đồ và các mô hình đó, áp dụng các phương
pháp khoa học nghiên cứu tiến hành phân tích để rút ra các kết luận cần thiết.
1.5.3. Phương pháp mô phỏng.
Là phương pháp mà em mô phỏng lại quá trình xử lý và hoạt động của các
nghiệp vụ vật tư bằng các ứng dụng cũng như công cụ hỗ trợ để có thể quan sát và
nắm bắt một cách trực diện và tổng quan.Dễ nắm bắt vấn đề, triển khai đề tài theo
uế
hướng rút ra các kết luận từ phương pháp mô phỏng có chiều hướng tích cực lớn, thể
hiện được tính thực tế.
H
Cuối cùng từ các phương pháp đã khai thác thông tin em đi tới lựa chọn các
công cụ thiết kế và ngôn ngữ lập trình phù hợp thiết kế xây dựng nên phân mềm ứng
tế
dụng quản lý thiết bị vật tư cho công ty.
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
uế
lập năm 1975, là một đơn vị SXKDVLXD của tỉnh Thừa Thiên Huế được xây dựng và
phát triển trên cơ sở nhà máy Vôi Long Thọ do chế độ cũ để lại.
H
Từ tháng 6/1976 - 8/1994 Công ty xây dựng và phát triển thêm dây chuyền sản
xuất xi măng lò đứng, công nghệ bán tự động. Ngày 01/5/1977 mẻ xi măng đầu tiên ra
tế
lò đánh dấu sự ra đời nền công nghiệp xi măng tỉnh nhà. Nhà máy đổi tên thành Xí
h
nghiệp LHSX VLXD Long Thọ tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn này cùng với thành
in
tích khôi phục sản xuất và xây dựng nhà máy lớn mạnh, phát triển cơ sở vật chất cho
CNXH đi đôi với phong trào bảo vệ an ninh quốc phòng xây dựng lực lượng tự vệ
cK
vững mạnh.
Tháng 9/1994 - 30/11/2005 là doanh nghiệp Nhà nước hạng I, với tên gọi là
Công ty SXKDVLXD Long Thọ. Tháng 12/2005 chuyển đổi thành Công ty Cổ phần
họ
Long Thọ. Tổng số CBCNV hiện nay là 402 người, chủ tịch hội đồng quản trì là ông
Lê Thanh Hà, công ty có 04 đơn vị trực thuộc gồm: Xí nghiệp Khai thác đá, Xí nghiệp
ại
Xi măng, Xí nghiệp Gạch Terrazzo, Xí nghiệp Điện Nước và 5 bộ phận phòng ban.
Đ
Sau 04 năm chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần,
Công ty đã nhận được sự ủng hộ rất nhiệt tình từ phía người tiêu dùng. Sản phẩm của
ng
Công ty ngày càng chiếm được vị trí vững chắc trên thương trường. Các sản phẩm của
Công ty gồm: xi măng PCB30, PCB40 mang nhãn hiệu đầu rồng, gạch lát terrazzo,
ườ
ngói màu, gạch block, hầu hết các sản phẩm đều được sản xuất trên dây chuyền công
nghệ hiện đại.
Tr
uế
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
Nguồn:www.longthohue.com.vn
ườ
Các bộ phận nhân sự trong sơ đồ trên của trong công ty có các nhiệm vụ sau:
Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, các giám đốc xí nghiệp (cùng nằm trong
Tr
hội đồng quản trị) có nhiệm vụ ký kết các hợp đồng, giao dịch thương mại, điều hành
công ty, tìm ra hướng đi, cơ hội phát triển mới của công ty.Định hướng phát triển theo
hướng vĩ mô cho công ty.
Phòng ban thị trường có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường và đối thủ cạnh tranh
để từ đó đề ra phương án kinh doanh cho cấp trên phê duyệt.Từ đó áp dụng thực thi để
kinh doanh lưu thông sản phẩm sao cho có hiệu quả tốt nhất và tăng tính cạnh tranh
cao nhất.Phương án thực thi như thế nào và cách làm được phòng ban kế hoạch cùng
bộ phận kinh doanh lên phương án thực thi.
Tài chính, kế toán: có nhiệm vụ tổng hợp sổ sách, quản lí tổng thu, tổng chi,
kê khai lương bổng và thuế định kì cho công ty.Báo cáo thường xuyên tình hình lợi
uế
nhuận lỗ lãi cho cấp trên biết nhằm hỗ trợ tư vấn bộ phận lảnh đạo ra quyết định.
Các xí nghiệp sản xuất xi măng, gạch ngói, khai thác đá làm nhiệm vụ sản xuất
H
làm ra sản phẩm theo tên của xí nghiệp mình dưới sự điều hành của giám đốc xí
nghiệp.
tế
2.2. Mục đích yêu cầu của phần mềm đề tài xây dựng
2.2.1. Mục đích phần mềm
h
Đối với việc quản lý nhân sự trong công ty, có khá nhiều vấn đề đặt ra cho
in
cấp quản lí như: việc quản lí hồ sơ và cập nhật tình hình thường xuyên của các nhân
cK
viên hoạt động trong công ty khá tốn kém chi phí và thời gian, với đặc thù là công ty
sản xuất vật liệu xây dựng nếu quản lý và phát huy nguồn nhân lực một cách hiệu quả
thì hiệu ứng đưa lại vô cùng lớn trong việc kinh doanh hoạt động của công ty...song để
họ
có một ứng dụng tin học có thể vận dụng giải quyết điều đó thì công ty Cổ phần Long
Thọ hiện tại vẩn chưa có. Do đó khóa luận này xây dựng một phần mềm giải quyết
ại
vấn đề quản lý nguồn thông tin nhân viên của công ty, thay đổi thông tin nhân viên khi
Đ
có thay đổi hay điều chuyển công tác, tìm kiếm nhân viên nào đó khi cần thiết v..v..
Về khía cạnh quản lý vật tư thì quá trình quản lý thông tin mang nặng tính
ng
chất giấy tờ nên làm gián đoạn thời gian sản xuất, một khi quản lý cần biết hiện trạng
vật tư như thế nào để có kế hoạch cung ứng hay sản xuất thì lại phải đợi cấp dưới gửi
ườ
số liệu mới biết và nắm bắt được.Nắm bắt được vấn đề đó nên tôi thiết kế phần mềm
này nhằm quản lý cả chu trình nhập xuất vật tư, xuyên suốt rút ngắn thời gian chu
Tr
trình cần biết về số liệu của các cấp quản lý một cách hiệu quả.
Mục tiêu chính của phần mềm.
Quản lý nhân sự và vật tư theo một cách chặt chẽ, đa chiều về tất các mặt,
cụ thể là lưu trữ thông tin nhân viên, vật tư hiệu quả và chính xác không có yếu tố sai
lệch rồi dựa vào đó để hỗ trợ quản lý trong công tác, nắm bắt và liên kết tất cả các
thông tin liên quan tới con người, vật tư sản xuất, căn cứ vào tinh hình kinh doanh đối
chiếu với tình hình nhân sự, vật tư để có quyết định điều chuyển công việc hay cắt,
tăng giảm nhân sự, sử dụng vật tư kinh doanh sản xuất hiệu quả.
2.2.2. Yêu cầu của phần mềm
Cung cấp thông tin chi tiết về vật tư, nhân sự một cách nhanh chóng, chính
uế
xác và đầy đủ.
Thống kê tìm kiếm, cập nhật và báo cáo tình hình nhân sự và vật tư.
H
Phân quyền người sử dụng đối với từng chức trách nhiệm vụ.
Giảm thiểu thời gian và công sức quản lý đưa lại sự hiệu quả cho công việc
tế
kinh doanh.
2.3. Nghiệp vụ quản lý vật tư và nhân sự hiện tại của công ty-đánh giá hiện
h
in
trạng và giải pháp khắc phục.
2.3.1. Nghiệp vụ quản lý nhân sự
cK
Mỗi nhân viên trong công ty đều có một công việc riêng của mình và nhân viên
đó nằm trong một phòng ban nhất đinh.Các nhân viên đều có một hồ sơ của chính
mình và được bộ phận quản lý nhân sự lưu trữ trong kho lưu trữ hồ sơ.Bên cạnh kho
họ
lưu trữ hồ sơ thì căn cứ vào hồ sơ thông tin nhân viên mà bộ phận quản lý nhân sự tiến
hành nhập thông tin nhân viên vào file excel tiến hành lưu trữ và quản lý.
ại
Trường hợp nhân viên quản lý điều chuyển công tác hoặc thông tin cá nhân có
Đ
sự thay đổi thì bộ phận quản lý nhân sự phải tiến hành cập nhật lại đồng thời hồ sơ
trong kho lưu trữ và thông tin trong file excel trong máy chủ của công ty.
ng
ty đã liên hệ từ trước.Vật tư mới khi được nhà cung cấp vận chuyển về theo đơn đặt
hàng được nhập vào kho vật tư của Công ty bằng phiếu nhập kho(phiếu này do bộ
Tr
phận kinh doanh cung cấp từ trước thông qua nhu cầu vật tư đã có số liệu theo hợp
đồng với các nhà cung cấp). Bộ phận quản lý kho căn cứ vào thông tin vật tư trong
phiếu nhập kho và số vật tư thực tế có trong lô hàng đã kiểm duyệt để tiến hành nhập
kho đồng thời ghi thông tin vật tư vào sổ chi tiết nhập. Nhân viên quản lý kho sẽ tiến
hành cập nhập thông tin đầy đủ về vật tư vào sổ chi tiết cho từng loại thiết bị vật tư
ngay sau khi kiểm hàng.Thiết bị vật tư sau khi nhập vào kho, tùy theo yêu cầu sản xuất
từ các xí nghiệp của công ty thông qua lệnh xuất đã được cấp trên phê chuẩn mà thủ
kho vật tư sẽ làm thủ tục xuất kho cho các đơn vị theo Phiếu chuyển. Mỗi loại thiết bị
vật tư xuất kho đều được thủ kho ghi chép vào sổ chi tiết chuyển.Sau đó căn cứ vào số
thiết bị vật tư ban đầu và số thiết bị vật tư đã chuyển cho các xí nghiệp sản xuất để có
uế
thể xác định được lượng hàng còn tồn trong kho, để từ đó có báo cáo rõ ràng nhằm có
kế hoạch bổ sung vật tư cho công ty từ các nhà cung cấp.
H
Rõ ràng nhằm có kế hoạch bổ sung vật tư cho công ty từ các nhà cung cấp.
2.3.3. Đánh giá hiện trạng
tế
Thực trạng hiện giờ công tác quản lý nhân sự và vật tư của công ty mang
tính chất phụ thuộc nhiều vào con người là chủ yếu.Các số liệu về vật tư và nhân sự
h
in
ngoài lưu trữ trên giấy tờ hồ sơ còn được lưu trữ trên một số ứng dụng cơ bản của máy
tính như excel.Thực trạng đó đặt ra một số vấn đề tiêu cực là chi phí dành cho quản lý
cK
sổ sách, in ấn, chi phí dành cho lượng lớn nhân sự làm việc.Một khi có các nghiệp vụ
xử lí số liệu xảy ra như tìm kiếm thông tin vật tư, thông tin nhân sự hay xử lý số liệu
thô ban đầu để tạo ra số liệu cần thiết cho công ty thì tạo áp lực không nhỏ cho nhân
họ
viên làm việc cũng như tiêu tốn nhiều nhiều thời gian.
Về khía cạnh quản lý kho vật tư thì mỗi lần xuất nhập kho nhân viên quản lý
ại
phải có nghiệp vụ thu thập thông tin vật tư để làm phiếu nhập, phiếu xuất...nên nhân viên
Đ
kho phải tra thông tin từ các sổ chi tiết để lấy thông tin tiến hành làm phiếu và in ấn.
Về khía cạnh nhân sự thì tình hình thông tin nhân sự trong công ty thay đổi
ng
theo thời gian, mỗi lần có thay đổi xảy ra việc câp nhật lại hồ sơ nhân viên cũng tương
đối khó khăn vì phải chỉnh sửa và làm lại trên giấy tờ hồ sơ thủ công là chủ yếu, hay
ườ
chiến lược theo dõi nhân sự để phát hiện tài năng năng lực nhằm đào tạo và phát huy
cũng gặp phải bất cập nhất định.
Tr
Cơ chế quản lý thủ công dựa vào đầu óc con người là chủ yếu như trên
không thể nào tránh khỏi các sai sót cũng như làm gián đoạn chu trình kinh doanh của
tập thể, dẫn tới nhiều hiệu ứng tiêu cực mà ban lảnh đạo không hề mong muốn.
2.3.4. Giải pháp khắc phục
Từ những tồn tại và khó khăn trên, giải pháp khắc phục là việc tin học hóa vấn
đề quản lý là phương pháp giải quyết hiệu quả nhất.Cụ thể là xây dựng một phần mềm
quản lý trên hệ thống máy tính rút ngắn các nghiệp vụ xử lý số liệu và đưa lại hiệu quả
làm việc cao cũng như tính chính xác tuyệt đối.
Phần mềm xây dựng cần đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu nghiệp vụ quản
lý, và khắc phục được những tồn tại của hệ thống quản lý hiện tại mắc phải.
uế
Chương trình phần mềm phải dễ sử dụng, thao tác nhanh, giao diện thân
thiện với người dùng
H
Phần mềm phải đáp ứng được các thao tác về dữ liệu như nhập mới, thêm,
sửa, xóa, thống kê báo cáo.
tế
Phần mềm phải có chức năng cho phép người dùng tra cứu tìm kiếm thông
tin nhân sự, vật tư đang sử dụng, nhập mới…
h
Phải đảm bảo được tính bảo mật thông tin ở mức cao nhất có thể. Điều này
in
thể hiện ở việc phân loại người dùng khi đăng nhập hệ thống, cấp quyền cho người
cK
truy cập hệ thống.
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
uế
là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc
nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan
H
nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ
thể nào đó. Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các chỉ thị trực
tế
tiếp đến phần cứng (hay phần cứng máy tính, Computer Hardware) hoặc bằng cách
h
cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác.
in
3.1.2. Phân loại phần mềm máy tính
Các phần mềm trên máy tính được phân loại như sau:
cK
Hệ điều hành (operating system)
- Trên cùng một máy tính có thể cho phép nhiều người cùng sử dụng và thực
hiện nhiều chương trình ứng dụng khác nhau. Để có thể phối hợp, quản lý, và giúp đỡ
họ
sự thực hiện của các chương trình đó, một loại chương trình đặc biệt được đưa ra gọi
là hệ điều hành.
ại
- Hệ điều hành là một hệ thống các chương trình quản lý và giúp đỡ sự thực
Đ
hiện của các chương trình ứng dụng trên máy tính.
- Có nhiều hệ điều hành khác nhau như MS-DOS, XENIX, UNIX, WINDOWS,
ng
WIN95, OS2. Nhưng thông dụng và phổ biến nhất ở nước ta là các hệ điều hành MS-
DOS, WINDOWS.
ườ
uế
Các phần mềm ngôn ngữ
- Cho phép người sử dụng viết các chương trình ứng dụng bằng một ngôn ngữ
H
đơn giản hơn rất nhiều so với ngôn ngữ máy (các lệnh của CPU). Phần mềm này sẽ
biên dịch (compile) chuyển các lệnh trong ngôn ngữ được dùng thành các lệnh trong
tế
ngôn ngữ máy (CPU chỉ có thể thực hiện các chương trình viết bằng ngôn ngữ máy).
- Các phần mềm ngôn ngữ thông dụng hiện nay: C, Pascal, hợp ngữ, C++, C#, VB.
h
in
Net, Java, .v.v.
Các phần mềm đồ họa
cK
- Cho phép người sử dụng thiết kế và vẽ các hình trên máy tính. Có thể cho
phép di chuyển các hình theo yêu cầu (tùy loại phần mềm).
- Các phần mềm này thường được ứng dụng vào các lĩnh vực thiết kế tạo mẫu
họ
đặt hàng.
Ví dụ: Thiết kế các mạch điện, thiết kế trong xây dựng, tạo mẫu quần áo.
ại
- Các phần mềm đồ họa thông dụng: CorelDraw, Photoshop, Dreamweaver, .v.v.
Đ
- Phần mềm thư điện tử thông dụng hiện nay: Eudora, Outlook, .v.v.
3.2. Chu trình phát triển phần mềm
Tr
hình cho việc xây dựng các quy trình này, mỗi mô hình mô tả các phương thức cũng
như các nhiệm vụ hoặc thao tác cần được thực hiện trong cả quá trình. Nhiều người
coi mô hình vòng đời là một thuật ngữ phạm vi rộng và quy trình phát triển phần
mềm là một thuật ngữ ở mức chi tiết cụ thể hơn. Ví dụ, có rất nhiều quy trình phát
triển phần mềm tuân theo mô hình vòng đời xoắn ốc. ISO/IEC 12207 là một tiêu
uế
chuẩn quốc tế cho các quy trình vòng đời phần mềm, mục đích là trở thành một tiêu
chuẩn định nghĩa tất cả các công việc cần thực hiện để xây dựng và bảo trì sản phẩm
H
phần mềm.
3.3. Công cụ cài đặt xây dựng phần mềm
tế
3.3.1.Công cụ lập trình C#
Bộ Microsoft Visual Studio.NET bao gồm mọi công cụ hỗ trợ lập trinh và ngôn
h
in
ngữ lập trình .NET, ví dụ như: Visual Basic.NET (VB.NET), C# (Csharp), Visual
C++.NET và Visual J#.NET.
cK
C# được Microsoft công bố vào tháng 7 năm 2000, việc khánh thành nó chỉ là
một phần trong số rất nhiều sự kiện mà nền tảng .Net được công bố. Nền tảng .Net là
bộ khung phát triển ứng dụng mới, nó cung cấp một giao diện lập trình ứng dụng mới
họ
mẻ cho các dịch vụ và hệ điều hành Windows, nó cũng mang lại nhiều kỹ thuật khác
nổi bật của Microsoft suốt từ những năm 90.
ại
Một tập các ngôn ngữ, bao gồm C# và Visual Basic.Net; một tập các công cụ
phát triển bao gồm Visual Studio .Net; một tập đầy đủ các thư viện phục vụ cho việc
ng
xây dựng ứng dụng web, các dịch vụ web và các ứng dụng windows; còn có CLR –
Common Language Runtime (Ngôn ngữ thực thi dùng chung) để thực thi các đối
ườ
BizTalk 2000, ...chúng cung cấp các chức năng cho việc lưu trữ dữ liệu quan hệ, thư
điện tử, thương mại điện tử B2B...
Các dịch vụ web thương mại miễn phí, nhà phát triển có thể dùng các dịch vụ
này để xây dựng các ứng dụng đòi hỏi tri thức về định danh người dùng.
Net cho các thiết bị không phải PC như điện thoại, thiết bị game.
C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khoá và hơn mười kiểu dữ
liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập trình có cấu trúc, hướng
đối tượng, hướng thành phần.
Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là lớp. Lớp định nghĩa kiểu dữ liệu
mới, cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết. C# có những từ khoá
uế
dành cho việc khai báo lớp, phương thức, thuộc tính (property) mới.C# hỗ trợ đầy đủ
khái niệm trụ cột trong lập trình hướng đối tượng: đóng gói, thừa kế, đa hình.
H
Định nghĩa lớp trong C# không đòi hỏi tách rời tệp tin tiêu đề với tập tin cài đặt
như C++. Hơn thế, C# hỗ trợ kiểu sưu liệu mới, cho phép sưu liệu trực tiếp trong tệp
tế
tin mã nguồn. Đến khi biên dịch sẽ tạo tập tin sưu liệu theo định dạng XML.
C# hỗ trợ khái niệm giao diện, interfaces (tương tự Java). Một lớp chỉ có thể kế
h
in
thừa duy nhất một lớp cha nhưng có thể cài đặt nhiều giao diện
C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C++). Cấu trúc là kiểu hạng nhẹ và bị
cK
giới hạn. Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay được kế thừa nhưng có thể cài đặt giao
diện.
C# cung cấp những đặc trưng lập trình hướng thành phần như property, sự kiện
họ
và dẫn hướng khai báo (đuợc gọi là attribute). Lập trình hướng component được hỗ trợ
bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata). Siêu dữ liệu mô tả các lớp bao gồm các
ại
Assembly là một tập hợp các tập tin mà theo cách nhìn của lập trình viên là các
viện liên kết động (DLL) hay tập tin thực thi (EXE). Trong .NET một assembly là một
ng
đơn vị của việc tái sử dụng, xác định phiên bản, bảo mật và phân phối. CLR cung cấp
một số các lớp để thao tác với assembly.
ườ
C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhưng vùng mã
đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc thu dọn rác tự động các
Tr
đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải phóng.
Mục tiêu của C# là cung cấp một ngôn ngữ lập trình đơn giản, an toàn, hiện đại,
hướng đối tượng, đặt trọng tâm vào Internet, có khả năng thực thi cao cho môi trường
.NET. C# là một ngôn ngữ mới, nhưng tích hợp trong nó những tinh hoa của ba thập
kỷ phát triển của ngôn ngữ lập trình. Ta có thể dễ dàng thấy trong C# có những đặc
uế
với cơ sở dữ liệu.
SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở
H
dữ liệu cung cấp cho người dùng, bao gồm:
Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu,
tế
các cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ
liệu.
h
Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực hiện
in
các thao tác truy suất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
cK
Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các
thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu
Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ
họ
sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác cập
nhật cũng như các lỗi của hệ thống.
ại
Như vậy, có thẻ nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong
Đ
các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một phần không thể thiếu trong các hệ quản trị cơ sở
dữ liệu. Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java,… song
ng
các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình
nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu
ườ
Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,… SQL là ngôn
ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực
Tr
hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu như
thế nào. Chính vì vậy, SQL là ngôn ngữ dễ tiếp cận và dễ sử dụng.
Vai trò của SQL.
Bản thân SQL không phải là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó không thể tồn tại
độc lập. SQL thực sự là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó xuất hiện trong các
hệ quản trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ va là công cụ giao tiếp giữa người sử
dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Trong hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, SQL có những vai trò như
sau:
- SQL là ngôn ngữ hỏi có tính tương tác: Người sử dụng có thể dễ dàng thông
uế
qua các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL đế cơ sở dữ liệu
và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu.
H
- SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: Các lập trình viên có thể nhúng các
câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các chương trình ứng
tế
dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu.
- SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, người quản trị cơ
h
in
sở dữ liệu có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ dữ liệu,
điều khiển truy nhập cơ sở dữ liêu,…
cK
- SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ (client/server): Trong các hệ
thống cơ sở dữ liệu khách/chủ, SQL được sử dụng như là công cụ để giao tiếp giữa các
trình ứng dụng phía máy khách với máy chủ cơ sở dữ liệu.
họ
- SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên Internet: Cho đến nay, hầu hết các
máy chủ Web cũng như các máy chủ trên Internet sử dụng SQL với vai trò là ngôn
ại
- SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: Đối với các hệ quản trị cơ sở dữ
liệu phân tán, mỗi một hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ thống khác trên
ng
mạng, gởi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với nhau.
- SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu: Trong một hệ
ườ
thống mạng máy tính với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, SQL thường được
sử dụng như là một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Tr
SQL Server 2008 là một trong những phiên bản của SQL Server. Nó cho phép
nâng cao độ bảo mật, khả năng sắp xếp, giá trị cho dữ liệu hoạt động kinh doanh và
các ứng dụng phân tích, làm cho chúng dễ dàng hơn trong việc tạo dựng, triển khai và
quản lý, được xây dựng dựa trên những điểm mạnh của SQL Server 2005, SQL Server
2008 sẽ cung cấp một hệ quản trị dữ liệu hợp nhất và giải pháp phân tích để giúp các
uế
- Trao quyền cho những người phát triển ứng dụng thông qua môi trường phát
triển phong phú, linh hoạt và hiện đại, làm cho việc tạo các ứng dụng cơ sở dữ liệu an
H
toàn hơn.
- Chia sẻ dữ liệu qua nhiều hệ thống máy tính, ứng dụng và các thiết bị để tạo
tế
sự kết nối dễ dàng giữa bên trong và bên ngoài hệ thống.
- Trình bày rõ ràng và kết hợp các giải pháp tin tức kinh doanh, để điều chỉnh
h
in
các quyết định kinh doanh kịp thời và tăng hiệu quả trong toàn bộ tổ chức của bạn.
- Kiểm soát giá thành mà không cần cung cấp sự thực thi, khả năng sẵn có hay
cK
khả năng sắp xếp.
SQL Server 2008 nâng cao có ba phần chính: quản lý dữ liệu hoạt động kinh
doanh, hiệu quả phát triển và tin tức kinh doanh.
họ
dưới đây:
Đ
- Khả năng sẵn có: Khả năng đầu tư trong công nghệ cao, thêm nữa khả năng
phục hồi và sao chép, những cải tiến trong bản sao sẽ cho phép các hoạt động kinh
ng
doanh xây dựng và triển khai những ứng dụng có độ tin cậy cao.
- Khả năng sắp xếp: Những tiến bộ về sắp xếp như việc phân chia, tách riêng
ườ
biệt và hỗ trợ 64-bit sẽ cho phép bạn xây dựng và triển khai hầu hết các ứng dụng yêu
cầu bằng việc sử dụng SQL Server 2008.
Tr
- Bảo mật: Những nâng cấp về bảo mật như các thiết lập “bảo vệ mặc định” và
một mô hình bảo mật nâng cao sẽ cung cấp khả năng bảo mật cao cho dữ liệu kinh
doanh của bạn.
- Khả năng quản lý: Một công cụ quản lý mới, các khả năng tự điều hướng được
mở rộng, mô hình lập trình mới sẽ tăng tính hiệu quả của quản trị viên cơ sở dữ liệu.
- Khả năng hoạt động liên kết: Thông qua sự hỗ trợ trong các chuẩn công
nghiệp, các dịch vụ Web và Microsoft .NET Framework, SQL Server 2008 sẽ hỗ trợ
khả năng liên kết hoạt động với nhiều hệ thống, ứng dụng và thiết bị.
Hiệu quả phát triển.
Những cải tiến mới bao gồm:
uế
- Các công cụ: Các chuyên gia phát triển có thể sử dụng công cụ phát triển cho
Transact– SQL, XML, Multidementional Expression (MDX), và XML for Analysis
H
(XML/A). Sự tích hợp với môi trường Visual Studio sẽ cung cấp hiệu quả cho sự phát
triển và sửa lỗi trong các ứng dụng tin tức kinh doanh và giới hạn kinh doanh
tế
- Hỗ trợ ngôn ngữ được mở rộng: Ngoài ngôn ngữ chung (CLR) được cầu hình
trong cơ sở dữ liệu, các chuyên gia phát triển có thể chọn các ngôn ngữ quen thuộc
h
in
như Transact-SQL, Microsoft Vitual Basic.NET, Microsoft Vitual C#.NET để phát
triển các ứng dụng.
cK
- XML và các dịch vụ Web: SQL Server 2008 sẽ hỗ trợ cả XML kiểu quan hệ
và riêng lẻ, vì vậy các hoạt động kinh doanh có thể lưu, quản lý và phân tích dữ liệu
theo định dạng phù hợp nhất với những cần thiết của nó.
họ
Sự hỗ trợ cho việc tồn tại và đưa ra các chuẩn mở như Giao thức truyền siêu
văn bản (HTTP), XML, Giao thức truy cập đối tượng đơn giản (SOAP), Xquery và
ại
Định nghĩa lược đồ XML (XSD) sẽ cho phép việc truyền thông giữa các hoạt động
Đ
Những cải tiến trong tin tức kinh doanh bao gồm:
- Hệ thống tích hợp: SQL Server 2008 sẽ đưa ra một hệ thống tin tức kinh
ườ
doanh một đường với những phân tích tích hợp gồm có quá trình phân tích trực tuyến
(OLAP); khai thác dữ liệu; các công cụ trích, biến đổi và nạp (ETL); việc sắp xếp dữ
Tr
- Bảo mật và khả năng sắp xếp: Nâng cấp khả năng sắp xếp và bảo mật sẽ
cung cấp cho người dùng truy cập tới các ứng dụng tin tức kinh doanh và các bản tin
không bị ngắt quãng.
- Khả năng phân tích hoạt động kinh doanh rộng: Một công cụ ETL được cải
tiến sẽ cho phép các tổ chức dễ dàng tích hợp và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn tin
uế
khác nhau. Bằng việc phân tích dữ liệu qua một loạt các hoạt động hệ thống, các tổ
chức có thể tăng sự cạnh tranh thông qua việc hiểu cặn kẽ về sự kinh doanh của họ.
H
3.4. Các dữ liệu vào ra- yêu cầu của các nghiệp vụ quản lý nhân sự và vật
tư thao tác trên phần mềm
tế
3.4.1. Các dữ liệu đầu vào
Thông tin về vật tư, về nhóm vật tư, số lượng đơn giá của vật tư, tình trạng
h
in
của chúng.
Thông tin về các phòng ban.
cK
Thông tin về các nhà cung cấp vật tư.
Thông tin về công ty, về nhân viên, về những người quản lý, chức danh và
nhiệm vụ của họ, quyền truy cập hệ thống của họ.
họ
xuất bao nhiêu, các nhà cung cấp đã cung cấp vật tư cho công ty.
Đ
Báo cáo chi tiết về danh sách các phòng ban, các nhân viên của công ty.
Thống kê, báo cáo linh hoạt bất kì một thực thể nào có mặt trong hệ thống dữ
ng
liệu được phép truy xuất thông tin theo quyền hạn của người quản trị.
3.4.3. Xác định yêu cầu của các nghiệp vụ liên quan tới quản lý nhân sự và
ườ
vật tư của công ty khi thao tác trên phần mềm xây dựng.
3.4.3.1. Xác định yêu cầu của nhân viên nhập vật tư
Tr
Nhân viên nhập vật tư yêu cầu hệ thống được xây dựng đáp ứng được việc nhập
vật tư mới nhập về của công ty một cách nhanh chóng và thuận tiện, cho biết thông tin
chi tiết của vật tư. Giao diện phải thân thiện, gần gũi rễ tiếp cận hệ thống, phải có hỗ
trợ phím tắt để thao tác nhập dữ liệu được nhanh. Hệ thống phải đáp ứng được việc
đưa ra phiếu nhập vật tư và ghi chi tiết vật tư khi vật tư được đáp ứng yêu cầu nhập.
Phải báo cáo được chi tiết các hóa đơn nhập vật tư của các nhà phân phối theo thời
gian lựa chọn.
3.4.3.2. Xác định yêu cầu của nhân viên xuất vật tư
Nhân viên xuất vật tư yêu cầu hệ thống cho biết thông tin chi tiết về vật tư, cho
phép cập nhập vật tư xuất ra, đồng thời ghi phiếu xuất vật tư khi vật tư được xuất kho,
uế
báo cáo chi tiết các hóa đơn xuất vật tư của khách hàng.
3.4.3.3. Xác định yêu cầu của nhân viên quản lý kho
H
Nhân viên quản lý kho yêu cầu hệ thống cung cấp đầy đủ thông tin về vật tư,
thông tin xuất, nhập, thanh lý, thu hồi vật tư, cho biết được thông tin công nợ phải trả
tế
khách hàng (các nhà phân phối) và công nợ phải thu của khách hàng. Để từ đó tổng
hợp về vật tư tồn kho, công nợ xuất ra báo cáo để báo cáo lên ban lãnh đạo.
h
in
3.4.3.4. Xác định yêu cầu của người quản trị
Người quản trị của hệ thống yêu cầu được xem tất cả các thông tin về nghiệp vụ
cK
của hệ thống. Người quản trị yêu cầu được đăng nhập hệ thống, quản lý thông tin
người dùng, thêm người dùng mới, cấp quyền đăng nhập cho người dùng khi truy xuất
hệ thống.
họ
3.4.3.5. Xác định yêu cầu của nhân viên quản lý nhân sự
Nhân viên quản lý nhân sự và phòng ban của hệ thống yêu cầu cung cấp đầy đủ
ại
thông tin về các nhân viên cũng như thông tin các phòng ban.Để từ đó quản lý chặt
Đ
chẽ các đối tượng này.Có thay đổi hay biến động gì về thông tin cũng như báo cáotruy
xuất thông tin cho cấp trên theo yêu cầu cũng nhanh chóng và dễ dàng.
ng
ườ
Tr
uế
H Yêu cầu báo cáo
tế
Thông tin về vật tư
h
in
cK
Yêu cầu nhập vật tư
Hệ thống Quản lý vật tư sản xuất của công ty gồm có các tác nhân sau:
ườ
Lãnh đạo: đăng nhập hệ thống, đưa ra yêu cầu báo cáo từ hệ thống, và hệ
thống trả về báo cáo cho ban lãnh đạo.
Tr
Nhân viên quản lý kho: Đăng nhập hệ thống, đưa ra yêu cầu thông tin về
vật tư, gồm có thông tin chi tiết vật tư, thông tin nhập, xuất, để từ đó tổng hợp vật tư
tồn kho, cân đối giữa vật tư nhập, xuất và vật tư tồn kho. Hệ thống trả về các thông tin
cho nhân viên quản lý kho theo yêu cầu của nghiệp vụ.
Nhân viên nhập vật tư: Đăng nhập hệ thống, yêu cầu nhập vật tư mới về
vào hệ thống, và hệ thống cung cấp giao diện làm việc cho nhân viên để nhân viên cập
nhập vật tư nhanh và hiệu quả vào phần mềm.
Nhân viên xuất vật tư: Đăng nhập hệ thống, yêu cầu xuất vật tư có trong
kho từ hệ thống, hệ thống cung cấp thông tin về vật tư xuất cho nhân viên..
4.1.2.Cấu trúc phân rã chức năng của bài toán quản lý vật tư.
uế
1. Hệ thống
1.1. Đăng nhập
Thay đổi người
thông tindùng
người dùng
H
1.2. Cập nhập người dùng
tế
2. Cập nhập danh mục
2.1. Cập nhập vật tư.
h
2.2. Cập nhập loại vật tư.
2.3. Cập nhập vật tư nhập.
in
cK
2.4. Cập nhập vật tư xuất.
uế
H
tế
h
in
cK
họ
uế
H
tế
h
in
cK
4.1.6. Sơ đồ chức năng hồ sơ nhân viên
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
uế
người dùng sẽ dùng nó để truy cập hệ thống. Người quản trị là người có quyền cao
nhất, quyền quản trị hệ thống, khi đăng nhập vào hệ thống, người quản trị có quyền
H
thêm người dùng, thay đổi thông tin người dùng.Người dùng tùy theo quyền hạn của
nhà quản trị hệ thống phân quyền mà có giới hạn làm việc trên phần mềm.
tế
4.2.2.Chức năng cập nhập danh mục hệ thống
Chức năng này cho phép người dùng cập nhập danh mục vật tư, danh mục loại
h
in
vật tư, danh mục nhà cung cung cấp vật tư cho công ty, danh mục nhân viên và danh
mục phòng ban nơi các nhân viên làm việc.
cK
4.2.3. Chức năng quản lý kho vật tư
Quản lý nhập vật tư: Nhân viên quản lý kho vật tư thường xuyên thống kê
lượng vật tư trong kho để cân đối lượng vật tư có trong kho để yêu cầu nhập vật tư.
họ
Nhân viên quản lý kho gửi yêu cầu xin nhập vật tư lên ban lãnh đạo, ban lãnh đạo ký
phê duyệt và lập kế hoạch nhập vật tư về. Khi vật tư được nhập về và chuyển vào kho,
ại
thì nhân viên nhập tiến hành nhập vật tư về, ghi các thông tin nhập vật tư vào hóa đơn
Đ
nhập. Quá trình này gọi là cập nhập hóa đơn nhập
Quản lý xuất vật tư: Khi các đơn vị, các cơ sở có yêu cầu về vật tư. Quản lý
ng
kho lên kế hoạch xuất vật tư, kiểm tra số lượng hàng có trong kho, chất lượng có đủ để
đáp ứng yêu cầu của các đơn vị không. Quá trình xuất vật tư được diễn ra. Số vật tư
ườ
xuất ra được cập nhập vào hệ thống, quá trình này gọi là cập nhập vật tư xuất.
Quản lý vật tư tồn kho: Căn cứ vào lượng hàng xuất, nhập, số hàng thanh lý
Tr
mà nhà quản lý biết được lượng hàng tồn kho là bao nhiêu. Tất cả các dữ liệu được
cập nhập các bảng dữ liệu tương ứng, bảng vật tư, bảng xuất vật tư, bảng nhập vật tư,
bảng thanh lý vật tư. Điều quan trọng của quản lý vật tư tồn kho là xác định số lượng
vật tư tồn kho là bao nhiêu, lượng tồn kho cũ và lượng tồn kho mới.
Tìm kiếm vật tư: Thực hiện việc tìm kiếm vật tư theo yêu cầu của người
dùng, xây dựng phần mềm tìm kiếm thông tin về vật tư phải hiệu quả nhanh chóng.
Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về vật tư như xuất, nhập. Chương trình
cho phép tìm kiếm vật tư theo tên và theo mã hoặc theo nhóm vật tư.
4.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng xuất vật tư
uế
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Danh sách
vật tư
Đ
ng
Việc xuất vật tư được diễn ra như sau, quản lý kho nhận lệnh xuất vật tư từ cấp
ườ
trên, từ đó có kế hoạch xuất vật hợp lý phản hồi lại ngay cho cấp trên.Bộ phận nhận
vật tư từ các xí nghiệp tới nhận vật tư theo kế hoạch đó.Thông tin vật tư xuất được
Tr
nhân viên quản lý kho vật tư cập nhật vào hệ thống ngay sau khi vật tư rời kho.
4.3. Xác định các thực thể xây dựng trong cơ sở dữ liệu
4.3.1. Các thực thể và xây dựng chúng trong SQL
4.3.1.1. Bảng chức vụ ( thể hiện thông tin chức vụ của nhân viên quản lý)
uế
H
tế
4.3.1.2. Bảng giới tính.(thể hiện giới tính nam hay nữ của nhân viên)
h
in
cK
họ
4.3.1.3. Bảng người dùng( thể hiện thông tin tài khoản sử dụng phần mềm)
ại
Đ
ng
ườ
4.3.1.4. Bảng nhà cung cấp (thể hiện thông tin của các nhà cung cấp)
Tr
4.3.1.5. Bảng nhân viên(thể hiện thông tin các nhân viên)
uế
H
tế
4.3.1.6. Bảng phân quyền(thể hiện quyền hạn của các tài khoản sử dụng)
h
in
cK
họ
4.3.1.7. Bảng phòng ban (thể hiện thông tin các phòng ban)
ại
Đ
ng
4.3.1.8. Bảng quá trình công tác(thể hiện quá trình công tác của các nhân viên)
ườ
Tr
4.3.1.9. Bảng tài khoản(thể hiện thông tin các tài khoản đăng nhập hệ
thống phần mềm của các nhân viên được phân quyền)
uế
H
4.3.1.10. Bảng vật tư(thể hiện thông tin vật tư)
tế
h
in
cK
họ
4.3.1.11. Bảng chi tiết phiếu nhập(thể hiện thông tin các vật tư khi nhập
vào kho)
ại
Đ
ng
ườ
Tr
4.3.1.12. Bảng Chi tiết phiếu xuất hàng(thể hiện thông tin các vật tư khi
xuất kho)
uế
H
tế
4.3.1.13. Bảng chi tiết yêu cầu hàng.(thể hiện thông tin vật tư yêu cầu)
h
in
cK
họ
4.3.1.14. Bảng Hóa đơn nhập hàng.(thể hiện thông tin các vật tư trong hóa
đơn nhập về)
ại
Đ
ng
4.3.1.15. Bảng Kho(thể hiện thông tin kho chứa vật tư)
ườ
Tr
4.3.1.16. Bảng Loại vật tư.(thể hiện thông tin chủng loại vật tư)
uế
H
tế
4.3.1.17. Sơ đồ liên kết các thực thể trong SQL
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
uế
H
tế
h
in
cK
Khi chương trình được được khởi động, Form đăng nhập hiện ra để người dùng
nhập tên tài khoản và mật khẩu để truy cập vào phần mềm làm việc.Form đăng nhập
có giao diên như sau.
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
Nếu người dùng nhập đúng User và Pass thì mới truy cập vào chương trình
chính, với mỗi User và Password đã được cấp một quyền nhất định để thao tác với hệ
thống và có quyền truy cập và thao tác trên form nào.
uế
H
tế
h
in
cK
4.4.2. Một số form chính của chương trình phần mềm
4.4.2.1. Form chức vụ quản lý chức vụ của các nhân viên
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
uế
H
tế
h
in
cK
họ
uế
H
tế
h
in
4.4.2.5. Form phòng ban quản lý thông tin phòng ban
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
4.4.2.6. Form nhà cung cấp quản lý thông tin các nhà cung cấp vật tư
uế
H
tế
h
in
cK
4.4.2.7. Form nhân viên
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
4.4.2.8. Form nhóm vật tư quản lý thông tin vật tư sản xuất
uế
H
tế
h
in
cK
họ
4.4.2.9. Form quản lý kho vật tư quản lý thông tin kho bãi
ại
Đ
ng
ườ
Tr
4.5. Đóng gói sản phẩm và yêu cầu của hệ thống máy tính cài đặt sử dụng
phần mềm
4.5.1. Đóng gói sản phẩm
Khâu cuối cùng của quá trình viết phần mềm là đóng gói sản phẩm, có thể lưu
trữ trên đĩa cứng hoặc ghi ra đĩa CD nhờ một chương trình tạo bộ đĩa cài đặt. Có rất
uế
nhiều chương trình phục vụ công việc này. Tác giả đã sử dụng ngay công cụ có trong
bộ công cụ Visual Studio 2010 vì đây là một công cụ hiện đại, hoạt động hiệu quả. Bộ
H
cài đặt của chương trình được tạo bởi công cụ của Visual Studio 2010 có thể được ghi
trên đĩa CD. Hơn nữa, bộ cài đặt được Việt hóa hoàn toàn và chạy độc lập trong các hệ
tế
thống Windows 32 bit, cùng file nén tự bung, tự động cài đặt các file hỗ trợ hệ thống,
tạo biểu tượng nhóm trên menu hệ thống,… Người dùng chỉ cần thao tác đơn giản là
h
in
có thể cài đặt được phần mềm mà không cần có kiến thức tin học chuyên ngành. Điều
này sẽ giúp giảm thiểu sự trợ giúp và tiết kiệm chi phí cho nhân viên tin học chuyên
cK
trách quản lý hệ thống.
4.5.2. Yêu cầu phần cứng
- Cấu hình tối thiểu của các máy trạm:
họ
uế
Hiểu được rõ hơn về phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
Đồng thời qua quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Long Thọ, em đã có
H
thêm những kiến thức thực tế, nắm được cơ cấu tổ chức trong công ty, đặc biệt là cách
thức quản lý vật tư, cũng như việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
tế
lý này.
Việc phân tích thiết kế hệ thống chương trình tại công ty Cổ phần Long Thọ đã
h
in
đề cập và giải quyết được một số tồn tại cơ bản trong công tác quản lý thủ công hiện
nay, giúp tăng hiệu quả của công tác này.
cK
Khóa luận không thể tránh khỏi được những thiếu sót và hạn chế của mình, em
rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hữu Hoàng Thọ đã giúp đỡ, chỉ
họ
bảo em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp vừa qua!
ại
Đ
ng
ườ
Tr
1. Phạm Hữu Khang (Chủ biên); Lập trình Windown forms(Tập 2); NXB Lao
Động Xã Hội; 2006.
2. Phạm Hữu Khang (Chủ biên); Lập trình hướng đối tượng (tập 3); NXB Lao
uế
Động Xã Hội; 2006.
3. Phạm Hữu Khang (Chủ biên); Lập trình cơ sở dữ liệu (tập 4_ 2 quyển); NXB
H
Lao Động Xã Hội; 2006.
4. Nguyễn Văn Ba; Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin; NXB Đại học
tế
Quốc gia Hà Nội; 2006.
5. Đỗ Trung Tuấn; Cơ sở dữ liệu; Nhà xuất bản Giáo dục; 1998.
h
in
6. Biên dịch Thái Thành Phong; Các giải pháp lập trình C#; 2007
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr