Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
ÔN TẬP KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
1. Các loại mạng truyền thông (mạng PSTN, mạng di động, mạng NGN)
- Mạng PSTN (Public Switching Telephone Network):
▪ Là mạng chuyển mạch thoại công cộng
▪ Cấu trúc:
❖ Có các cấp: Quá giang quốc tế (Gateway), quá giang đường dài (Toll), quá giang nội
hạt (Tandem) (riêng tại các thành phố lớn), nội hạt (Local Exchange), vệ tinh hay khu
vực (Remote Local Exchange)
❖ Mục đích đàm thoại trực tiếp người – người, không giới hạn về thời gian, vị trí địa lí
qua đường truyền kết nối giữa thuê bao với nhà cung cấp dịch vụ
❖ Bao gồm: tổng đài vệ tinh, tổng đài nội hạt và tổng đài tandem (quá giang nội hạt)
▪ Nguyên lí hoạt động:
❖ Cùng hoặc gần khu vực thì sẽ đi 1 tổng đài. Nếu các khu vực cách xa nhau thì sẽ nối
2,3,…n tổng đài.
❖ Điện thoại (analog) sẽ nối qua dây đồng (0.3-3.4kHz) khi vào tổng đài sẽ thành tín hiệu
số (dùng kỹ thuật PCM) tín hiệu này sẽ truyền qua mạng tổng đài (PSTN). Khi nối 2
tổng đài sẽ được gọi là trung kế (kênh kết nối). Khi qua tổng đài bên kia sẽ biến đổi
thành tín hiệu D-A bên nghe sẽ nghe được.
- Mạng di động:
1G 2G 3G
Thiết kế Truyền thoại, là những Cải tiến chất lượng Truy nhập Internet tốc độ
thiết bị xách tay, kích thoại, vùng phủ sóng và cao
thước lớn giá thành cao dung lượng
Kỹ thuật Tương tự Điều chế số, kỹ thuật số, Hệ thống số
nén và mã hóa
Băng thông Băng hẹp Băng hẹp Băng rộng
Truy nhập FDMA FDMA-TDMA hay CDMA và công nghệ gói
CDMA
Tốc độ bit 20kbps (cung cấp thoại 348Kbps cho môi trường
và fax) ngoài trời, 2Mbps cho môi
trường trong nhà
Phổ biến AMPS và AMPS băng GSM (Bắc Âu) IMT-2000
hẹp IS-54 và IS-136 (Mỹ)
NMT-900 (Bắc Âu) PDC (Nhật)
TACS (Anh) – mở rộng CdmaOne(IS-95)
ETAC (Châu Á Thái
Bình Dương)
*Ghi chú:
AMPS – Advanced Mobile Phone System IS – Interim Standard
TACS – Total Access Communications System PDC – Personal Digital Cellular
NMT – Nordic Mobile Telephone
IMT – International Mobile
GSM – Global System for Mobile Telecommunications
Telecommunication
- Mạng NGN (Next Generation Network):
▪ Nền tảng là hệ thống mở
▪ Dịch vụ độc lập với mạng lưới
▪ Dựa trên nền chuyển mạch gói, sử dụng giao thức thống nhất
▪ Có dung lượng ngày càng tăng, tính thích ứng cao, đủ dung lượng đáp ứng nhu cầu
▪ Cấu trúc :
❖ Xây dụng IP QoS Network (mạng lõi), các mạng hiện có sẽ kết nối vào mạng mới này
thông qua các gateway. Mạng mới sẽ điều khiển mọi dịch vụ kết nối từ mạng mới qua
mạng cũ và ngược lại và từ các mạng cũ thông qua mạng mới này.
▪ Cấu trúc phân lớp:
▪ Giao thức:
TDMA: Phân chia đa truy cập theo FDMA: Phân chia đa truy nhập theo
thời gian tần số
-Truy cập kênh trong các “vòng” -Phổ kênh được chia thanh các dải tần
-Mỗi trạm có thời gian cố định trong mỗi -Mỗi trạm có dải tần cố định
vòng -Các thời gian truyền không sử dụng sẽ ở
-Các khe không sử dụng ở chế độ chờ chế độ chờ
(VD: LAN 6 trạm, có 1,3,4 truyền; 2,5,6
chờ)
Hoạt động -Khi node chứa vào khung, nó sẽ truyền ô kế tiếp -Truyền ngay lập tức
-Không có va chạm, node sẽ gửi tới khung ô kế tiếp
-Nếu va chạm, node sẽ truyền lại các khung trong
mỗi ô tiếp theo với máy phát đến khi thành công
Ưu nhược Ưu: Ưu:
-Node đơn có thể truyền liên tục tại tốc độ đầy của -Nhanh chóng
kênh Nhược:
-Phân cấp cao: chỉ các ô trong node mới đồng bộ -Tỉ lệ va chạm cao (ví dụ
-Đơn giản khung gửi ở thời điểm t0
Nhược: sẽ va chạm với thời điểm
-Va chạm, tốn ô các khung khác được gửi
-Ô chờ khoảng [t0-1;t0+1]
-Các node có thể phát hiện va chạm ít hơn là thời
gian truyền
-Đồng bộ hóa
Tần số (phần dài hạn của Kênh truyền được sử dụng hữu ích 37% thời gian Kênh truyền được sử dụng
các vị trí thành công khi có hữu ích 18% thời gian
nhiều node, mỗi node có =>Tê hơn
nhiều khung để gửi)
❖ MAC address:
32 bit 48 bit
-Cho địa chỉ lớp Mạng (sử dụng để dữ liệu đến -Cho hầu hết mạng LAN ghi trong ROM (sử dụng
mạng con IP đích) để lấy khung từ giao diện này sang giao diện khác
được kết nối vật lý – cùng mạng)
❖ ARP:
• Là “plug-and-play”: các node tạo ra trên ARP hoạt động không cần khai báo hay
cấu hình trên máy chủ.
▪ DHCP (Giao thức cấu hình máy chủ động):
❖ Cho phép máy chủ tự động lấy địa chỉ IP từ máy chủ khi tham gia mạng
❖ Có thể gia hạn hợp đồng trong khi sử dụng
❖ Cho phép sử dụng lại địa chỉ (chỉ giữa lại địa chỉ khi kết nối là on)
❖ Hỗ trợ người dùng thiết bị di động khi tham gia mạng (ngắn gọn hơn)
▪ Ethernet:
Ethernet
Cấu trúc -Premable: được sử dụng để đồng bộ hóa máy thu, tốc độ khối của người
gửi
-Address : 6 bytes. Nếu adapter nhận được khung địa chỉ phù hợp, thì dữ
liệu trong khung sẽ chuyển đổi dữ liệu sang lớp mạng. Nếu không sẽ loại
bỏ khung.
-Type: chỉ ra giao thức lớp cao hơn
-CRC: kiểm tra máy thu, nếu phát hiện lỗi, khung đơn giản sẽ bị bỏ
Dịch vụ -Không kết nối: không bắt được giữa gửi và nhận bộ chuyển đổi
-Không đáng tin cậy: nhận bộ chuyển đổi không gửi acks và nacks để
gửi sang bộ chuyển đổi
Sử dụng -Vân chuyển ý thức, phát hiện va chạm, truy cập ngẫu nhiên
CSMA/CD
▪ Hubs
❖ Các bit đến từ một liên kết sẽ đi ra ngoài tất cả liên kết khác
❖ Với cùng tốc độ
❖ Không có bộ đêm khung
❖ Không có CSMA/CD: bộ chuyển đổi phát hiện va chạm
❖ Cung cấp chức năng quản lý mạng
6. Chức năng và hoạt động của Lớp Mạng
- Mạng ảo và mạng dữ liệu:
▪ Mạng ảo:
❖ Bao gồm:
• Đường dẫn từ nguồn đến đích
• Các số mạng ảo, mỗi số ứng với liên kết dọc theo đường dẫn
• Các mục trong bảng chuyển tiếp trong bộ định tuyến dọc theo đường dẫn
❖ Hoạt động:
• Trước khi dữ liệu chuyển qua, sẽ khởi tạo kết nối (1.initite call) qua máy thu, máy
thu sẽ sẵn sàng (2.incoming call) phát hiện có yêu cầu kết nối, sẽ trả lời (3.accept
call) bên máy phát, (4.call connected) nhận được phản hồi và kết nối, (5. Data flow
begins) bắt đầu trao đổi hai bên, khi kết thúc sẽ có (6.receive data hoặc end
connection)
▪ Mạng dữ liệu:
❖ Không cần thiết lập kết nối
❖ Routers: không có trạng thái về kết nối end-to-end (đường kết nối thay đổi không cần
phải lưu) nên router không cần nhớ
❖ Packets sẽ được chuyển tiếp được sử dụng địa chỉ máy đích (các gói tin đi các đường
khác nhau, trình tự thu nhận không có)
❖ Hoạt động
• Forwarding table:
• Longest prefix matching:
Tất cả đều có tương tác lệnh/đáp ứng, các mã trạng thái ASCII
Nhiều đối tượng được gửi trong Mỗi đối tượng được đóng kín
thông điệp nhiều phần trong thông điệp đáp ứng của nó