You are on page 1of 9

CHƯƠNG06_CVP [15 BÀI]

6-1 [EXERCISE 4-1 Preparing a Contribution Format Income Statement]

Công ty W có báo cáo tài chính gần đây như sau:

Tổng Đơn vị
Doanh thu (10,000 sp) $350,000 $35.00
Biến phí 200,000 20.00
Số dư đảm phí 150,000 $15.00
Định phí 135,000
Lợi nhuận thuần

Yêu cầu:
Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo hình thức số dư đảm phí trong các trường hợp sau
(mỗi trường hợp là độc lập)
1. Sản lượng bán tăng thêm 100 sản phẩm
2. Sản lượng bán giảm 100 sản phẩm
3. Sản lượng bán là 9.000 sản phẩm

Đáp án

1. $ 16,500;
2. $ 13,500;
3. $ 0

6-2 [EXERCISE 4-2 Prepare a Cost-Volume-Profit (CVP) Graph]

Công ty K phân phối 1 loại sản phẩm và giá bán 24$. Toàn bộ biến phí một sản phẩm là
18$. Định phí hàng tháng của công ty là 24.000$

Yêu cầu:

1. Vẽ đồ thị CVP (đồ thị hòa vốn) cho công ty và đồ thị chạy qua mức sản lượng bán
8.000 sản phẩm
2. Sử dụng đồ thị CVP để dự báo doanh thu hòa vốn

Đáp án: 2: 4,000 units

6-3 [EXERCISE 4-3 Prepare a Profit Graph]

Công ty J bán một loại sản phẩm với giá 16$ và toàn bộ biến phí cho một sản phẩm là 11$.
Định phí hàng tháng là 16.000$

Yêu cầu:

1. Vẽ đồ thị lợi nhuận và đồ thị này chạy qua mức sản lượng bán 4.000 sản phẩm
2. Sử dụng đồ thị lợi nhuận để dự báo sản lượng hòa vốn
.

Đáp án : câu 2_ 3,200 units


6-4 [EXERCISE 4-4 Computing and Using the CM Ratio]

Công ty HC tháng vừa qua bán 50.000 sản phẩm. Tổng doanh thu là 200.000$, tổng biến
phí là 120.000$, định phí là 65.000$

Yêu cầu:

1. Tỷ lệ số dư đảm phí của công ty là bao nhiêu


2. Nếu doanh thu tăng thêm 1.000$ thì hãy dự báo lợi nhuận hoạt động thuần của công
ty sẽ thay đổi như thế nào?

Đáp án: 40%; $400

6-5 [EXERCISE 4-5 Changes in Variable Costs, Fixed Costs, Selling Price, and
Volume]

Dữ liệu của tập đoàn H như sau

Một sản phẩm % doanh thu


Giá bán $90 100%
Biến phí 63 70
Số dư đảm phí $27 30%

Định phí là 30.000$ mỗi tháng và công ty bán 2.000 sản phẩm mỗi tháng

Yêu cầu:

1. Trưởng phòng tiếp thị cho rằng nếu tăng ngân sách quảng cáo hàng tháng thêm
5.000$ thì doanh thu hàng tháng sẽ tăng thêm 9.000$. Công có nên tăng ngân sách
quảng cáo hay không?

Kỹ thuật CVP: so sanh phương án dự kiến[ tăng ngân sách QC]- phương án hiện tại

Số lượng sp bán dự kiến 2.000 sp+ 9.000$/90$=2.100sp


(*) số dư đảm phí 1sp dự kiến 27$/sp
[90$-63$]
Tổng số dư đảm phí dự kiến 56.700$
(-) Tổng SDĐP hiện tại 54.000$
[2.000sp*27$]
Số dự đảm phí tăng thêm 2,700$
(-) chênh lệch định phí +5.000
Lợi nhuận bị giảm đi -2.300$

KL: không nên tăng ngân sách quảng cáo

2. Quay về dữ liệu ban đầu, Quản lý cho rằng sử dụng nguyên liệu có chất lượng tốt
hơn thì doanh thu cũng tăng lên. Nguyên liệu tốt hơn làm tăng biến phí mỗi sản phẩm
thêm 2$ thì doanh thu hàng tháng tăng thêm 10%. Vậy công ty có nên sử dụng
nguyên liệu tốt hơn không?
Phương án dự kiến [ thay đổi NVL] – p/a hiện tại

Số lượng sp bán dự kiến 2.000sp*90$/sp*110%/90$=2200 sp


(*) số dư đảm phí 1sp dự kiến 25$/sp
[90$-(63$+2$)]
Tổng số dư đảm phí dự kiến 55.000$
(-) Tổng SDĐP hiện tại 54.000$
[2.000sp*27$]
Số dự đảm phí tăng thêm +1.000$
(-) chênh lệch định phí 0
Lợi nhuận tăng lên + 1.000$

KL: cty nên thay đổi chất lượng NVL

Đáp án: No; Yes

6-6 [EXERCISE 4-7 Compute the Level of Sales Required to Attain a Target Profit]

Công ty L bán một loại sản phẩm với giá 120$ và toàn bộ biến phí mỗi sản phẩm là 80$.
Định phí hàng tháng là 50.000$

Yêu cầu:

1. Sử dụng phương pháp phương trình, tính sản lượng bán để đạt lợi nhuận 10.000$

LN = SDĐP đv*Q – tổng định phí

10.000$ = (120$/sp-80$/sp)*Q – 50.000$

Q [sản lượng bán để đạt lợi nhuận mong muốn] = (10.000$+50.000$)/40$=1.500 sản phẩm

2. Sử dụng công thức, tính sản lượng bán để đạt lợi nhuận 15.000$

Sản lượng bán để đạt ln 15.000$ = (15.000$+ 50.000$)/40$ = 1.625 sp

Đáp án: 1,500 units; 1,625 units

6-7 [EXERCISE 4-8 Compute the Margin of Safety]

Tập đoàn M phân phối một loại dù chống nắng cho các khách sạn, khu nghỉ dưỡng. dữ liệu
trong tháng tới dự kiến như sau:

Giá bán 30$/ chiếc


Biến phí 20$/chiếc
Tổng định phí 7.500$
Sản lượng bán dự kiến 1.000 sản phẩm

Yêu cầu:
1. Tính số dư an toàn ( số tiền) = doanh thu hiện tại/Dt dự kiến – DH hòa vốn

Số dư đảm phí mỗi sp = giá bán – biến phí= 30$/sp-20$/sp=10$/sp

Tỷ lệ số dư đảm phí = số dư đảm phí mỗi sp/giá bán = 10$/30$ = 33,3%

DTHV= tổng định phí/tỷ lệ số dư đảm phí =7.500$/33,3%=22.500$

DT dự kiến = 1.000 sp* 30$ = 30.000$

Số dư an toàn = 30.000$ -22.500$ =7.500$

2. Tính tỷ lệ số dư an toàn

SD an toàn/doanh thu hiện tại hoặc dự kiến = 7.500$/30.000 =25%


.

Đáp án: $ 7,500 ; 25%

6-8 [EXERCISE 4-9 Compute and Use the Degree of Operating Leverage]

Công ty E chuyên dịch vụ trồng cỏ cho các khu vườn. Báo cáo kết quả kinh doanh tháng
gần nhất như sau

Số tiền Phần trăm doanh thu

Doanh thu $80,000 100%

Biến phí 32,000 40%


Số dư đảm phí 48,000 60%
Định phí 38,000

Lợi nhuận hoạt động thuần $10,000

Yêu cầu

1. Tính đòn bẩy hoạt động củ công ty. .

Đòn bẩy = SDĐP/LN =48.000$/10.000$= 4,8 lần

2. Sử dụng đòn bẩy hoạt động ước tính ảnh hưởng của lợi nhuận hoạt động thuần nếu
doanh thu tăng 5%.

Doanh thu tăng 5% thì lợi nhuận tăng lên 5%*4,8 lần=24%

3. Kiểm tra ước tính của bạn ở câu (2) bằng cách lập lại báo cáo kết quả kinh doanh
theo hình thức số dư đảm phí với doanh thu tăng 5%.
Số tiền Phần trăm doanh thu

Doanh thu $84.000 100%

Biến phí 33.600$ [40%*84.000] 40%


Số dư đảm phí 50.400 60%
Định phí 38,000

Lợi nhuận hoạt động thuần 12.400$

Tốc độ tăng lợi nhuận = (12.400-10.000)/10.000 = 24%

Đáp án: 4.8; 24%

6-9 [EXERCISE 4-10 Compute the Break-Even Point for a Multiproduct Company]

Công ty L bán hai loại trò chơi máy tính là : Claimjumper và Makeover. Báo cáo kết quả kinh
doanh theo hình thức số dư đảm phí trong tháng gần đây của hai sản phẩm như sau:

Claimjumper Makeover Tổng

Doanh thu $30,000 $70,000 $100,000


Biến phí 20,000 50,000 70,000
Số dư đảm phí $10,000 $20,000 30,000
Định phí 24,000

Lợi nhuận hoạt $ 6,000


động thuần

Yêu cầu:
1. Tính tỷ lệ số dư đảm phí cho toàn công ty.= tổng SDĐP/tổng
DT=30.000$/100.000=30%

Claimjumper Makeover Tổng

Doanh $30,000 100% $70,000 100% $100,000 100%


thu
Biến phí 20,000 67% 50,000 71% 70,000 70%
Số dư $10,000 33% $20,000 29% 30,000 30%
đảm phí
Định phí 24,000

Lợi $ 6,000
nhuận
hoạt
động
thuần
2. Tính doanh thu hòa vốn cho cả công ty. .= tổng định phí/tỷ lệ SDĐP bính quân
=24.000$/30% = 80.000$
3. Kiểm tra doanh thu hòa vốn ở trên bằng cách lập lại báo cáo kết quả kinh doanh
theo phương pháp số dư với tổng doanh thu của công ty bằng với doanh thu hòa
vốn, doanh thu mỗi sản phẩm theo kết câu sản phẩm hiên tại.

DT= 80.000$, LN = 0

Claimjumper % Makeover Tổng

Doanh 24.000 100% 56.000 100% 80.000$ 100%


thu [30%*80.000] [70%*80.000]
Biến phí 16.080 67% 39.760 71% 55.840 69,8%
Số dư 7.920 33% 16.240 29% 24.160 30,2%
đảm phí
Định phí 24,000

Lợi 160$ (sai số)


nhuận [0]
hoạt
động
thuần

Kết cấu sản phẩm [ kết cấu mặt hàng] hiện tại là dt sp Claimjumper chiếm 30%
[30.000$/100.000$], d tsp makeover chiếm 70% [70.000/100.000]

ANSWER: 30%; $80,000

6-10 [EXERCISE 4-11 Missing Data; Basic CVP Concepts]

Điền những thông tin còn thiếu vào 8 trường hợp bên dưới. Mỗi trường hợp độc lập với
nhau. (Gợi ý: một cách để tìm thông tin còn thiếu là lập báo cáo kết quả kinh doanh theo
hình thức số dư đảm phí cho mỗi trường hợp, nhập dự liệu đã biết và tìm dữ liệu còn thiếu.
)

a. Giả định rằng chỉ duy nhất 1 loại sản phẩm được bán trong những tình huống sau.

Tình Số sản Doanh thu Biến phí Số dư Định phí Lợi nhuận
huống phẩm bán đảm phí thuần hoặc
mỗi sản lỗ
phẩm
1 15,000 $180,000 120,000 ? $50,000
?

2 ? $100,000 ? $10 $32,000 $8,000


3 10,000 ? $70,000 $13 ? $12,000
4 6,000 $300,000 ? ? $100,000 $(10,000)

b. Giả định rằng công ty bán nhiều hơn 1 loại sản phẩm trong 4 tình huống sau::
Tình huống Doanh thu Biến phí Tỷ lệ số Định phí Lợi nhuận
sư đảm thuần/lỗ
phí bình
quân
1 $500,000 ? 20% ? $7,000
2 $400,000 $260,000 ? $100,000 ?
3 ? ? 60% $130,000 $20,000
4 $600,000 $420,00 ? ? $(5,000)

6-11 [EXERCISE 4-13 Using a Contribution Format Income Statement]

Công ty M có báo cáo kết quả kinh doanh gần đây như sau:

Tổng Mỗi sản phẩm

Doanh thu (20,000 sản $300,000 $15.00


phẩm)
Biến phí 180,000 9.00
Số dư đảm phí 120,000 $ 6.00

Định phí 70,000


Lợi nhuận $ 50,000

Yêu cầu:

Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp số dư đảm phí cho các trường hợp sau:
(xem mỗi trường hợp sau là độc lập):

1. Số lượng sản phẩm bán tăng thêm 15%.


2. Giá bán giảm $1.50 mỗi sản phẩm, và số lượng sản phẩm bán tăng thêm 25%.
3. Giá bán tăng thêm $1.500 mỗi sản phẩm, Định phí tăng thêm $20,000, và số lượng
sản phẩm bán tăng thêm 5%.
4. Giá bán tăng thêm 12%, biến phí tăng thêm 60 cents mỗi sản phẩm, và số lượng sản
phẩm bán bị giảm đi 10%.

6-12 [EXERCISE 4-14 Break-Even and Target Profit Analysis]

Công ty L phân phối độc quyền sản phẩm A với giá 40$ mỗi sản phẩm và tỷ lệ số dư đảm
phí là 30%. Định phí mỗi năm của công ty là $180,000. Công ty lên kế hoạch bán 16,000
sản phẩm năm nay.

Yêu cầu:

1. Biến phí đơn vị sản phẩm là bao nhiêu?


2. Sử dụng pháp pháp phương trình để thực hiện các yêu cầu bên dưới:
a. Doanh thu và sản lượng hòa vốn là bao nhiêu?
b. Doanh thu và sản lượng để đạt lợi nhuận hàng năm $60,000 là bao nhiêu?
c. Giả định công ty sử dụng phương tiện giao hàng hiệu quả hơn nên công ty có
thể giảm biến phí $4 mỗi sản phẩm. Hỏi doanh thu và sản lượng bán hòa vốn là
bao nhiêu?
3. Lặp lại câu (2a) ở trên nhưng sử dụng công thức để thực hiện

Đáp án:

1. $28

2a. 15,000 units; $600,000

2b. 20,000 units; $800,000

2c. 11,250 units; $450,000

3.$600,000

6-13 [EXERCISE 4-15 Operating Leverage]

Công ty MR vừa cho ra mắt một trò chơi điện tử mới. Công ty đã bán 15.000 sản phẩm với
giá 20$ mỗi sản phẩm năm ngoái. Định phí hàng năm liên quan đến việc làm trò chơi điện
tử là 182.000$. Biến phí mỗi sản phẩm là 6$. Sản xuất trò chơi điện tử này được giao cho
một nhà thầu vì vậy biến phí chính là chi phí chi trả cho nhà thầu..

Yêu cầu:

1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí cho số lượng trò chơi điện
tử năm ngoái và tính đòn bẩy hoạt động.
2. Quản lý cho rằng công ty có thể bán được 18.000 sản phẩm vào năm tới (tăng 3.000
sản phẩm so với mức hiện tại hay tăng 20%). Tính:
a. Tỷ lệ lợi nhuận thuần kì vọng tăng lên vào năm tới.
b. Lợi nhuận thuần kì vọng vào năm tới. (Không lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ
sử dụng đòn bẩy hoạt động để trả lời)

ANSWER: 2a: 150%; 2b: $70,000

6-14 [EXERCISE 4-16 Break-Even Analysis and CVP Graphing ]

Công ty HS dự kiến tổ chức buổi khiêu vũ. Chi phí của sự kiện dự kiến gồm các mục sau::

Suất ăn tối (mỗi người) $18


Quà tặng (mỗi người) $2
Chi phí thuê bang nhạc $2,800
Chi phí thuê phòng $900
Hoạt động giải trí trong giờ giải lao $1,000
Chi phí in vé và quảng cáo $1,300

Các thành viên sẽ đóng $35 mỗi người nếu tham gia sự kiện này.
Yêu cầu:

1. Tính sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn của việc tổ chức sự kiện ( sản lượng
hòa vốn chính là số người phải tham dự sự kiện) .
2. Giả sử năm ngoái chỉ có 300 người tham gia buổi khiêu vũ. Nếu trong năm nay số
người tham gia cũng giống năm ngoái là 300 người thì giá vé tham gia buổi khiêu vũ
phải là bao nhiêu để hòa vốn?
3. Quay trở lại dữ liệu gốc ban đầu (giá vé là $35 mỗi người). Hãy vẽ đồ thị CVP cho
buổi khiêu vũ, đồ thị chạy từ điểm 0 (không bán được vé nào) cho đến 600 vé được
bán ra.

Đáp án:

1. 400 người
2. $40

6-15 [EXERCISE 4-17 Break-Even and Target Profit Analysis]

Công ty O bán thiết bị tiện ích. Một trong những sản phẩm của công ty là bếp lò nhỏ với giá
bán ra 50$ mỗi sản phẩm. Biến phí là 32$ mỗi sản phẩm và định phí hàng tháng liên quan
đến sản phẩm bếp lò là 108.000$/tháng.

Yêu cầu

1. Tính sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn.


2. Nếu tỷ lệ biến phí mỗi bếp lò tăng lên (tức tỷ lệ biến phí mỗi bếp/giá bán mỗi bếp
tăng lên) thì sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn sẽ tăng lên hay giảm đi? Tại
sao? (giả sử rằng định phí vẫn không đổi so với ban đầu)
3. Hiện tại, công ty đang bán được 8.000 bếp mỗi tháng. Trưởng phòng bán hàng
thuyết phục ranag82 nếu công ty giảm giá bán 10% mỗi sản phẩm thì doanh thu
hàng tháng sẽ tăng thêm 25%. Lập hai báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư
đảm phí, một với số lượng bán hiện tại và một cho số lượng bán dự kiến khi giam
giá bán. Trên báo cáo trình bày cả cột số tiền và cột đơn vị. .
4. Quay trở lại dữ liệu ở câu (3) ở trên. Bao nhiêu bếp lò sẽ được bán tại mức giá mới
nếu công ty muốn đạt lợi nhuận tối thiểu là 35.000$ mỗi tháng?

Đáp án:

1. 6,000 bếp; $300,000

4. 11,000 bếp

You might also like