You are on page 1of 4

Module 4: Công nghệ về Dẫn đường

Hệ thống dẫn đường quán tính (INS): Dẫn đường quán tính dựa vào tích hợp kép các thành phần trục
của gia tốc phương tiện

Để khai thác INS cần:

-Đo gia tốc;

-Nối các trục đo và tọa độ;

-Hoạt động liên tục trong khi bay;

-Biết điểm tọa độ cất cánh;

-Thời điểm trọng yếu của định hướng trước khi

bay.

Yếu tố chính hiện đang hạn chế ứng dụng của INS

trong hàng không chung là chi phí cao.

Đài dẫn đường vô tuyến đa hướng (VOR) Hệ thống dẫn đường tầm trung cho hàng không

Xác định hướng từ (Radial)

Băng tần 108 - 118 MHz

Số kênh 160 kênh

Cấu trúc tín hiệu

-Tín hiệu chuẩn đẳng hướng (R)

-Phương vị-phụ thuộc tín hiệu cardioid quay (V)

Radial có được từ sự lệch pha (R-V)

Dẫn đường dựa vào VOR Tăng cự ly từ tàu bay đến đài VOR làm tăng sai số tuyến định vị

Hệ thống đo phương vị

Vùng phủ sóng :

300-320km (nhìn thẳng)

80-100km (hỗ trợ RNP 5)


Độ chính xác (2σ) ∓4,7 độ

(0,5 –DVOR)

Thiết bị đo cự ly DME Hệ thống tầm trung và ngắn hai chiều

Xác định cự ly giữa tàu bay và đài mặt đất.

Đo lường trễ thời gian hai chiều giữa cặp xung

đặc trưng.

Tần số 962…1213 MHz

Số kênh 252 kênh mã tần số

Thiết bị tàu bay DME (máy hỏi)

Đài mặt đất DME (bộ phát đáp)

Số tàu bay sử dụng < 100 (200 đối với sửa

đổi mới)

Dẫn đường dựa vào DME

Hệ thống đo cự ly xung đặc trưng

Vùng phủ sóng :

320-370km (HT tầm nhìn thẳng)

Độ chính xác

(2σ) = 370m hoặc 0,25% Cự ly D

Hệ thống dẫn đường LORAN-C Hệ thống dẫn đường tầm xa

Hệ thống hyperbolic tần số thấp cùng với các nhóm xung

Đo sai pha và thời gian

LORAN-C dựa trên chuỗi hơn 3 trạm

Độ chính xác (2σ) 0,6-2,6 km

Tần số sóng mang 100kHz

Băng tần 90-110 kHz


Vùng phủ sóng tối đa của một chuỗi các trạm 2000 – 3500 km.

Hơn 30 chuỗi trạm trên toàn cầu.

Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị ILS

Đài hướng (LOC)

-Cự ly tối đa 46 km (25 NM)

-Tần số 108…112 MHz

-Độ chính xác Cat I-±10.5m

Cat II- ±7.5m

Cat III- ±3.0m

Đài góc (GP)

-Cự ly tối đa 18 km (10 NM)

-Tần số 329…335 MHz

-Góc trượt gần 3 độ

-Độ chính xác Cat I: ±7.5%

Cat II: ±7.5%

Cat III: ±4.0%

Thành phần GNSS: Hệ thống định vị toàn cầu GPS NAVSTAR

NAVSTAR – Vệ tinh dẫn đường đo cự ly và thời gian

24 vệ tinh trên 6 mặt phẳng quỹ đạo (ICO), Cho phép người sử dụng xác định: vị trí, tốc độ và thời
gian,

Truy cập đa phân chia Code, hai tần số dẫn đường (băng L ), BPSK,

Hai tín hiệu dẫn đường (cự ly): code C/A cho dân sự, code P/Y cho quân sự

Vị trí – phương pháp cự ly vô tuyến, tốc độ - phương pháp đốp lơ vô tuyến

Thành phần GNSS: Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu GLONASS

24 vệ tinh trên 3 mặt phẳng quỹ đạo (ICO),

Cho phép người sử dụng xác định:Vị trí,tốc độ,thời gian


Đa truy cập phân chia tần số, băng L, DBPSK

Hai tín hiệu dẫn đường (cự ly): code mở cho người sử dụng dân sự,code bảo vệ cho người sử dụng
quân sự

Vị trí: phương pháp cự ly vô tuyến, tốc độ – phương pháp đốp lơ vô tuyến

You might also like