Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Mở đầu 2
Chương 1. Tổng quan mạng viễn thông Thừa Thiên Huế
1.1 Vài nét về kinh tế xã hội Thừa Thiên Huế 3
1.2 Tổng quan mạng viễn thông Thừa Thiên Huế 4
1.2.1 Mạng truyền dẫn 4
1.2.2 Mạng chuyển mạch 7
1.3 Khó khăn và thuận lợi 8
Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
Trong thời đại thông tin hiện nay, yêu cầu về truyền tải thông tin nhanh và chính
xác, có ý nghĩa rất quan trọng trong đời sống. Trong những năm qua, Viễn thông Thừa
Thiên Huế đã có nhiều cố gắng cải tiến kĩ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu truyền thông,
liên lạc của nhân dân địa phương, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh nhà.
Hiện là sinh viên khoa Điện tử-Viễn thông, chuyên nhành viễn thông, trong đợt
thực tập tốt nghiệp từ ngày 10/12/2012 đến 03/02/2013, em được phân công tìm hiểu
tại Phòng truyền dẫn, thuộc Trung tâm Truyền dẫn-Chuyển mạch Viễn thông Thừa
Thiên Huế. Và đề tài trong đọt thực tập của em là: “ HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN
MẠNG VIỄN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ”. Đối với em đó là một thuận lợi lớn để
tìm hiểu, học hỏi kinh nghiệm trong thực tế lao động sản xuất, vận dụng những kiến
thức đã học trong nhà trường vào thực tiễn và củng cố nâng cao hiểu biết, trình độ
chuyên môn cũng như tác phong làm việc nơi công sở.
Trong thời gian thực tập em được sự giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi từ
các kỹ sư, các anh chị kỹ thuật viên của Phòng tuyền dẫn, đặc biệt là sự chỉ dẫn giúp
đỡ của anh Nguyễn Trọng Nho, giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Em cũng cảm ơn sự theo dõi, hướng dẫn tận tình của thầy Lê Hồng Nam, cùng sự
dạy dỗ tận tình của các thầy cô bộ môn của khoa Điện tử - Viễn thông.
Sinh viên thực hiện
Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN MẠNG VIỄN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngoài ra, tỉnh đã thực hiện Chương trình xúc tiến và kích cầu du lịch năm 2012,
phối hợp với các tỉnh trong cả nước tổ chức giới thiệu chương trình du lịch
Thừa Thiên Huế được bình chọn là 1 trong 3 địa phương hấp dẫn du lịch nhất của Việt
Nam và minh chứng là tỉnh được Chính phủ chọn là địa phương thực hiện năm du lịch
quốc gia 2012.
Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mạng truyền dẫn gồm 2 loại, mạng truyền dẫn vi ba và mạng truyền dẫn quang,
trong đó mạng truyền dẫn quang là chủ đạo. Mạng vi ba dùng cho cấu hình điểm -
điểm, và được sử dụng chủ yếu cho các huyện miền núi, cho những nơi có địa hình
hiểm trở khó triển khai mạng có dây. Mạng quang tại Viễn thông Thừa Thiên Huế là
mạng xây dựng dựa trên cấu trúc các vòng ring, xoay quanh trục Huế - Bạch Yến –
Chân Mây. Trong mỗi vòng ring, các nút mạng được liên kết nhau theo một vòng tròn
khép kín. Trong mạng vòng, tại mỗi nút mạng, thiết bị truyền dẫn sẽ phát tín hiệu theo
cả hai hướng, tại phía thu, thiết bị sẽ lựa chọn một trong hai tín hiệu thu được có chất
lượng cao nhất. Các nút truyền tín hiệu cho nhau mỗi thời điểm chỉ được một nút mà
thôi. Dữ liệu muốn truyền đi trên mạng vòng phải có kèm theo địa chỉ cụ thể của mỗi
trạm tiếp nhận. Bằng việc thiết lập hai tuyến truyền dẫn riêng biệt với cùng một tín
hiệu, nên mạng vòng có chức năng bảo vệ rất mạnh. Mạng dạng vòng có đặc điểm nữa
là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với dạng bus và hình sao.
Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thuê bao chủ yếu là phục vụ cho an ninh quốc phòng và Bưu Điện văn hoá xã Hương
Lâm.
Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
MẠNG TRUYỀN DẪN VNPT THỪA THIÊN HUẾ
Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
vòng ring hãng Nortel, 2 vòng ring hãng V-Node, 1 vòng ring hãng NEC. Ngoài ra còn
có các trạm kết nối đầu xa ( điểm – điểm )
Trong một vòng ring, các thiết bị còn có các điểm trung gian đấu chuyển ODF.
Giữa hai thiết bị ta dùng 2 sợi quang để kết nối, 1 sợi cho hướng đi và 1 sợi cho hướng
về. Chẳng hạn ở một ví dụ như dưới đây:
-
Giữa thiết bị ở Trường An và thiết bị ở Nam Giao: sử dụng 2 sợi số 13, 14
-
Giữa thiết bị ở Nam Giao và thiết bị ở Long Thọ: sử dụng 2 sợi số 7, 12
Trong các thiết bị sử dụng cho các vòng ring, thì thiết bị của hãng Alcatel được
sử dụng nhiều nhất, thiết bị Fujitsu thì hiện nay được sử dụng nhiều tại các chi nhánh
của VNPT trên toàn quốc. Ngoài ra, trong hệ thống còn sử dụng thiết bị V-Node, NEC
và Nortel.
Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ring 4 ALCATEL 1660 Hương Phú (STM16): Huế - Thủy Dương - Hương
Thủy - Phú Bài - Vinh Thái – Phú Diên - Phú Thuận - Thuận An)
Ring 5 ALCATEL 1662 Quảng Điền (STM4): Huế - Quảng Điền – Điền Hòa –
An Lỗ - Bạch Yến
Ring 6 ALCATEL 1662 Phú Thanh (STM4): Huế - Vinh Thanh – Phú Đa – Lộc
Sơn)
Ring 7 ALCATEL (STM1): Huế - Phú Mậu - Tân An - Lộc Sơn - Phú Đa - Phú
Mỹ)
* 2 vòng ring FUJITSU:
Ring 1 FỤITSU A Lưới (STM4): Huế - Thủy Bằng – Núi Vung – Bình Điền –
Hương Nguyên – Bốt Đỏ – Hương Lâm – A Lưới – Hồng Hạ
Ring 2 FỤITSU Nam Đông: Huế - Thủy Phương – La Sơn – Nam Đông –
Hương Giang – Hương Hòa – Xuân Lộc
* 2 vòng ring V-NODE:
Ring V-NODE Phía Bắc (STM4): Bạch Yến - Hương Chữ - Quảng Thành -
Hương Phong - Hải Dương - Quảng Công - Quảng Ngạn - Phong Hải - Điền
Lộc - Phong Chương
Ring V-NODE Phía Nam (STM4): Huế - La Sơn – Truồi – Phú Lộc – Lộc Thủy
– Chân Mây – Lăng Cô – Lộc Vĩnh – Lộc Bình –Tư Hiền – Vinh Giang – Vinh
An – Vinh Hà
* Vòng ring NEC :
Ring NEC (STM4): Đông Ba – Huế Thành – Bãi Dâu – Bạch Yến – Tây Lộc –
Hương Hồ - Long Thọ - Trường An – Nam Giao – Xuân Phú – Huế - Thủy
Dương – La Sơn – Lộc Thủy – Lăng Cô – Chân Mây – Phú Lộc – Hương Thủy
* Vòng ring NORTEL:
Ring NORTEL phía Bắc (STM 4): Bạch Yến – Hương Trà – Quảng Điền –
Quảng Thái – Ưu Điềm – Phong Điền
Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chứa ma trận chuyển mạch để tách ghép lưu lượng,có chức năng đồng bộ và
chức năng điều khiển ngăn giá,chức năng bảo vệ.
- Card O-16ES (card quang):
Card này có một hốc để gắn module quang,có 3 kiểu module quang có thể sử
dụng ở đây là L(Long distance),S(short distance),I(intra office).
- Card P63E1:
Xử lý cho 63 luồng E1,xử lý đấu nối từ một VC-12 của Port MATRIX xuống
các luồng E1 vật lý của các card kênh A21E1 (1 P63E1 tương ứng với 3 A21E1) hoặc
A63E1 đối với thiết bị 1662SMC( 1 P63E1 tương ứng với 1 A63E1).
Mối liên hệ giữa card P63E1 và card A21E1 như sau:
+P63E1 ở slot 24:điều khiển cho 3 card A21E1 ở slot 1,2,3
+P63E1 ở slot 27:điều khiển cho 3 card A21E1 ở slot 4,5,6
+P63E1 ở slot 30:điều khiển cho 3 card A21E1 ở slot 7,8,9
+ P63E1 ở slot 33:điều khiển cho 3 card A21E1 ở slot 13,14,15
+ P63E1 ở slot 36:điều khiển cho 3 card A21E1 ở slot 16,17,18
+ P63E1 ở slot 39:điều khiển cho 3 card A21E1 ở slot 19,20,21
+ P63E1 ở slot 32:làm nhiệm vụ dự phòng
- Card A21E1 (card luồng):
Cung cấp kết nối từ Back Panel đến đường dây bên ngoài và ngược lại cho 21
luồng tín hiệu PDH(2Mbit/s).
- Card ES1-8FE:
Card có 8 cổng Ethernet/Fast Ethernet,là card đấu nối các luồng Ethernet/Fast
Ethernet thực hiện xử lý truyền dẫn các luồng Ethernet/Fast Ethernet qua mạng truyền
dẫn SDH.Có thể sử dụng 8 cổng Ethernet/Fast Ethernet.
- Card ES4-8FE:
Card có 8 cổng Ethernet/Fast Ethernet và 1 cổng Gigabit,là card đấu nối các
luồng Ethernet/Fast Ethernet hoặc Gigabit Ethernet,thực hiện xử lý truyền dẫn các
Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
luồng Ethernet/Fast Ethernet qua mạng truyền dẫn SDH.Chỉ có thể sử dụng 1 cổng
Gigabit Ethernet hoặc 8 cổng Ethernet/Fast Ethernet.
Các loại cards được sử dụng là: 01 Card PQ2/EQC, 01 Card SERVICE, 02 Card
CONGI và 02 Card MATRIX. Ở đây 2 loại card SERVICE và MATRIX được sử dụng
với cấu hình 1+1 (dự phòng nóng), nghĩa là 1 card ở trạng thái hoạt động và card kia ở
trạng thái dự phòng, vì đây là 2 loại card quan trọng, điều khiển lưu lượng của hệ thống
nên cần phải được bảo vệ để đảm bảo an toàn thông tin. Khi xảy ra sự cố hỏng card
hoặc card bị lỗi, thì hệ thống sẽ chuyển mạch sang card dự phòng mà không gây ra mất
liên lạc.
2.2.3.2 Cấu trúc hệ thống truyền dẫn SDH ALCATEL
Hệ thống truyền dẫn SDH ALCATEL LUCENT của VNPT Thừa Thiên Huế
được tổ chức thành 7 Ring, trong đó có Ring CORE và Ring phía Bắc thành phố (Ring
2) có dung lượng STM-64 (10Gbps), 2 Ring có dung lượng STM-16 (2,5Gbps), 2 Ring
có dung lượng STM-4 (622 Mbps) và 1 Ring có dung lượng STM-1(155 Mbps). Hệ
thống được quản lý và khai thác bằng một server đặt tại Trung tâm Truyền dẫn-Chuyển
mạch Huế. Trên server được cài đặt 2 phần mềm để quản lý hệ thống là 1353RM và
1354RM. Tại Trung tâm Truyền dẫn Huế có tất cả 06 ADM sử dụng các thiết bị
1660SM và 1662SMC, trong đó có thiết bị 1660SM với tên HUE-R1.1 có dung lượng
STM-64. 05 thiết bị còn lại có dung lượng STM-16.
Như vậy, tại Trung tâm Truyền dẫn Huế cung cấp dung lượng rất lớn các luồng
E1 và các giao diện truy nhập khác, vì đây là điểm tập trung của tổng đài HOST
ALCATEL1000E10, các HUB ADSL, tổng đài VINAPHONE … và các thiết bị đầu
cuối để cung cấp các dịch vụ truyền thông đa phương tiện khác.
VNPT Thừa Thiên Huế đã chọn cấu trúc tôpô Ring để làm topo truyền dẫn. Với
dạng tôpô này luôn có một hướng quang dự phòng theo cơ chế bảo vệ SNCP. Vì vậy,
độ an toàn thông tin rất cao trong mọi tình huống.
Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.3.3 Tìm hiểu một số sơ đồ đấu nối vòng Ring tiêu biểu
a) Ring 1 ALCATEL 1660 liên host (357 E1) :
Thiết bị Alcatel tại host Huế gồm có :
17 card luồng A21 E1 tương ứng với 357 luồng E1
2 card MATRIXE
1 card PQ2/EQC điều khiển
+ 2 card quang dùng để mở rộng
+ 2 card quang dùng để tạo vòng ring : 1 card đi chân mây (L64.2E) , 1 card đi
bạch yến ( S-64.2 E)
Mở rộng 1 (1662-1) : 504 E1 ring liên host STM16
8 card luồng A63E1, mỗi card A63E1 tương đương 63 luồng E1
8 x 63 =504 luồng E1
2card quang, 1 card kết nối thiết bị 1660, 1 card kết nối 1662-2
Mở rộng 2 ( 1662-2 ) : giống mở rộng 1
Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hình 2.3: Sơ đồ đấu nối ring 1 ALCATEL STM64 Liên Host Huế-Bạch Yến-Chân Mây
Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hình 2.4: Sơ đồ đấu nối Ring 3 ALCATEL STM16 Nam Thành Phố Huế
Ring Nam TP Huế gồm có 9 node, trong đó có 8 node sử dụng thiết bị 1660SM
và 01 node sử dụng thiết bị 1662SMC cho phần mở rộng.
Thiết bị Alcatel 1660 đặt tại Trung tâm Truyền dẫn-Chuyển mạch Huế:
Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thiết bị 1660 không sử dụng card luồng E1, mà chỉ sử dụng phần mở rộng
Mở rộng ring Nam thành phố Huế sử dụng thiết bị 1662
Sử dụng card luồng: có 7 card luồng A63E1 x 63 luồng E1 = 441 luồng E1
- Thiết bị FLX 150/600A được xây dựng với khả năng kết nối chéo, áp dụng cho
các dung lượng STM-1 hoặc STM-4. Hệ thống này có thể được áp dụng để cấu hình
các cấu hình kết nối điểm - điểm, lặp, ring (vòng), chuỗi (linear), phân nhánh HUB.
- Thiết bị truyền dẫn quang FLX 150/600 hoạt động ở hai tốc độ: hoạt động ở tốc
độ 150 Mbps STM-1với 63 luồng E1, hoạt động tốc độ 600 Mbps STM-4 với
63x4=252 luồng E1.
2.2.4.2 Chức năng các card trên thiết bị FUJITSU FLX150/600:
Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
quang 1+1,MPL-1 gửi tín hiệu điều khiển tới card CHSD và TSCL để chuyển đổi card
dự phòng.MPL-1 cũng lưu trữ các dữ liệu vật lý và bảo dưỡng của tất cả các card trong
hệ thống FLX150/600.
- Card điều khiển xen rẽ và đồng bộ TSCL-1:
Có các chức năng:
+Chức năng xử lý con trỏ
+Chức năng đấu nối chéo
+Chức năng kiểm tra luồng tín hiệu đi thẳng
+Điều khiển tín hiệu đồng hồ
+Chuyển dổi dự phòng card
+Cấu hình dự phòng
+Lưu trữ dữ liệu vật lý
- Card giao diện 2,048Mbit/s CHPD-D12C (card luồng):
Chức năng chuyển đổi 21 kênh tín hiệu 2,048Mbit/s đến từ các thiết bị ghép
kênh ngoài thành 1 tín hiệu AU-4(25,92Mbit/s x 6) bằng cách ghép chúng lại với nhau
và chèn thêm POH.Ngược lại CHPD-D12C cũng làm nhiệm vụ chuyển đổi luồng tín
hiệu AU-4 đến từ card TSCL thành 21 luồng tín hiệu 2,048Mbit/s.CHPD-D12C cũng
có chức năng đấu vòng các tín hiệu 2,048Mbit/s trên card.
- Card giao diện quang CHSD-1L1C (card quang):
Có các chức năng:
+Giao diện quang
+Đồng bộ khung
+Tách phần mào đầu:tách RSOH, tách MSOH
+Bảo vệ và khôi phục nghiệp vụ mạng vòng
+Chức năng cho tín hiệu nghiệp vụ số đi thẳng
+Chuyển mạch luồng
+Chức năng thử tín hiệu
Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
FLX150/600 được dùng với chức năng là một thiết bị đầu cuối trong mạng
điểm–điểm và mạng tuyến tính. Thiết bị đầu cuối ghép kênh các tín hiệu luồng nhánh
thành một tín hiệu tổng hợp (STM-1 hoặc STM-4).
Luồng tín hiệu tổng STM-N có thể dự phòng (1+1) hoặc không tùy nhà khai
thác.
TRM
Aggregate Aggregate
Tributary
Cấu hình xen rẽ ADM.
Thiết bị xen rẽ là thiết bị có hai nhóm giao diện quang đi thei hau hướng khác
nhau.
Trong cấu hình mạng tuyến tính, mạng nhánh mạng vòng hoặc mạng mắc lưới.
FLX150/600 trung gian được đặt cấu hình xen rẽ ADM.
Thiết bị ADM có nhiệm vụ :
- Tách các tín hiệu từ tín hiệu tổng hợp STM-N xuống giao diện nhánh .
- Ghép các tín hiệu luồng nhánh thành một tín hiệu tổng hợp STM-N.
- Hoặc cho phép các tín hiệu chạy thẳng qua mà không tách ghép xuống trạm.
Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-Thiết bị Adm cũng có thể hoán chuyển các khe thời gian hoặc liên kết chéo nội
bộ giữa các khe. Đây cũng chính là chức năng đấu nối chéo .
Cấu hình lặp REG:
Khi đường truyền quá dài, thiết bị FLX150/600 có cấu hình TRM hoặc ADM sẽ
không thể truyền tín hiệu với chất lượng tốt. Trong trường hợp này, FLX150/600 có
thể được dùng như một bộ phục hồi các tín hiệu quang trong các mạng được đưa ra.
REG
Aggregate Aggregate
Trong mạng này, FLX 150/600 được lập là hai thiết bị đầu cuối TRM nối với
nhau. Tại mỗi tạm, FLX 150/600 cung cấp các chức năng ghép kênh cho việc ghép
Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kênh và phân kênh từ các tín hiệu 2.048 Mb/s, 34.368Mb/s, 139.264Mb/s thành tín
hiệu STM-1 hoặc tín hiệu STM-1 thành tín hiệu STM-4. Đay là cấu hình mạng đơn
giản nhất .
Mạng chuỗi là một mạng có từ 3 thiết bị trở lên trong đó hai trạm ở hai đầu có
cấu hình đầu cuối TRM , còn các tạm ở giữa có cấu hình tách ghép ADM hoặc lặp lại
tín hiệu REG .
Các thiết bị trung gian có cấu trúc xen rẽ ADM cung cấp các luồng dữ liệu tốc độ
thấp (các tín hiệu ở mức VC) trong STM-1 hoặc STM-4. Các thiết bị có cấy hình tái
sinh tín hiệu REG sẽ cung cấp khả năng truy nhập vào phần RSOH cho việc giám sát
điều khiển.
Mạng phân nhánh HUB:
Đây là mạng có cấu hình điểm tới đa điểm. Tại trạm nút là một ADM cung cấp
các tín hiệu STM1 tới các trạm khác.
Trang 25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.048Mb/s 2.048Mb/s
34,368Mb/s 34,368Mb/s
139,268Mb/s 139,268Mb/s
STM-1 STM-1
Mạng vòng:
2.048Mb/s,STM-1
2.048Mb/s, STM-1
Trang 26
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tín hiệu tốc độ thấp tức là các tín hiệu mức VC có trong các tín hiệu STM-1/4. Mạng
này có chức năng bảo vệ luồng nhánh PPS.
- Trong mạng vòng, FLX150/600 truyền một tín hiệu theo 2 hướng khác nhau.
Tại phía nhận, FLX150/600 chọn một trong hai tín hiệu nhận được có chất lượng cao
nhất dựa trên cơ chế kiểm tra lỗi và các thông tin cảnh báo của tín hiệu thu được.
- Bằng viêc thiết lập hai tuyến truyền dẫn riêng biệt với cùng một tín hiệu trong
mạng vòng có chức năng bảo vệ rất mạnh. Tín hiệu lưu thông được nhân đôi và do đó
được dự phòng khi một tín hiệu có lỗi.
Trên cơ sở các dạng cấu hình mạng trên, VNPT TT-Huế đã tổ chức ra các mạng
vòng, điểm-điểm sẽ nêu trong phần dưới.
2.2.4.6 Tìm hiểu sơ đồ đấu nối vòng Ring tiêu biểu
Ring 1 FUJITSU FLX600A A lưới (STM4):
Trang 27
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 28
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 29
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trang 31
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-
Thành phần chịu lực: gồm thành phần chịu lực trung tâm và thành phần chịu
lực bên ngoài
-
Chất nhồi: làm đầy ruột cáp
-
Vỏ cáp: bảo vệ ruột cáp
-
Lớp gia cường: để bảo vệ sợi cáp trong những điều kiện khắc nghiệt
Dây nhảy quang
Loại đầu giao tiếp của sợi dây nhảy quang
FC: đầu tròn
SL: vuông to
LC : vuông nhỏ
Trang 32
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thiết bị truyền dẫn ALCATEL (6 vòng ring, trừ ring 7 ALCATEL STM1 được
điều khiển trực tiếp) được giám sát online bởi hệ thống server thông qua dịa chỉ IP khai
báo trước, server có thể giám sát tất cả các vòng ring cùng một lúc. Trong khi đó, các
thiết bị FUJITSU, V-NODE, NEC, NORTEL được quản lý bởi phần mềm, ở một thời
điểm chỉ truy nhập được vào một thiết bị trên vòng ring.
Thiết bị truyền dẩn quang FLX 150/600A được quản lí bởi phần mềm quản lí
FLEXR hoặc FLEXR Plus. FLEXER là một phần mềm quản lý mạng rất dễ thao tác
với người vận hành thiết bị truy nhập tư máy tính, chỉ cần một cổng nối tiếp RS-232 để
truy nhập. Nhiệm vụ của phần mềm quản lý FLEXER như sau:
- Quản lý những người sử dụng (các user)
- Kiểm tra tình trạng thiết bị
- Thiết lập các tham số cho thiết bị
- Lưu trữ và thông báo các dữ liệu của hệ thống
Trang 33
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1 Thiết bị Thiết bị 1
2 AWA/ AWA/ 2
DM2G DM2G
n 1000 1000 n
Trang 34
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong mạng truyền dẫn của VNPT Thừa Thiên Huế có sử dụng thiết bị vi ba ở một
số điểm, đó là cho trạm lặp ở đồi 248 và ở đồi 920. Trên tuyến Núi Vung - Đồi 248 –
Nam Đông, đặt trạm lặp ở đồi 248 sử dụng thiết bị AWA-1504 (Australia) dung lượng
2E1, hoạt động ở dải tần 1,5÷1,8 GHz. Địa điểm thứ hai là trạm chuyển tiếp đồi 920
trên tuyến Núi Vung - Đồi 920 – A Lưới. Ở đây sử dụng thiết bị DM2G-1000 dung
lượng 8E1, ở dải 1,8÷2,3 GHz.
- Dạng điều chế : tín hiệu số được điều chế trực tiếp QAM
- Dung lượng truyền dẫn: 4 8 luồng số E1: 2,048 Mb/S
- Cấu hình hệ thống 1+0
Trang 35
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Gác đầu nối vào tần RF:MON loại N: Zo=50 ( ), 0dBm , 2000-2300MHz
- Gác đầu nối tín hiệu băng tần cơ sở: đầu nối nhiều chân
- Nguồn cung cấp: -24V hoặc -48V
- Phạm vi biến đổi cho phép nguồn từ -19V đến -60V.
- Công suất tiêu thụ 75W
- Công suất phát đầu ra là 33dBm 1dB , công suất phát có thể điều chỉnh bằng
chỉnh RV8
Ví dụ tuyến sử dụng DM2G-1000
Tuyến: Huế - Núi Vung – Đồi 920 – A Lưới, sử dụng DM2G-1000
8 luồng E1 8 luồng E1
8 luồng E1
DM DM DM DM
1 DM DM2 1
2 2G G 2
1000 Núi Vung Đồi 920 1000
n ( Chuyển Tiếp) ( Chuyển Tiếp) n
Huế A Lưới
Trang 36
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có 8 luồng số 2 Mbit/s được đấu vào đầu nối 50 chân . đấu nối 50 chân chia làm
hai dãy , dãy bên phải đánh số từ 1 đến 25, dãy bên trái đánh số từ 26 đến 50, có
thể đấu giao tiếp ở 120Ω hoặc 75 Ω tùy theo yêu cầu thực tế.
Trang 37
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khắc phục: sau khi xác định được nguyên nhân sự cố, tùy vào mỗi sự cố khác
nhau mà có cách khắc phục thích hợp (thay card nếu hỏng, khai báo, cấu hình lại card
nếu lỗi card, thay cáp quang, nối chỗ đứt, bảo dưỡng cáp quang…).
Trang 38
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
[1] Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam, “Quy trình khai thác và bảo
dưỡng thiết bị truyền dẫn quang SDH FLX150/600 (FUJITSU)”, Nhà xuất bản Bưu
Điện 2000.
[2] Tổng Công ty Bưu chính- Viễn thông Việt Nam, ”Quy trình khai thác, bảo dưỡng
Thiết bị vi ba số DM2G-1000 (8 x 2Mbit/s)”, Hà Nội- 1997
[3] Tổ truyền dẫn Viễn thông Thừa Thiên Huế, “Hướng dẫn khai thác thiết bị SDH
1660SM” (lưu hành nội bộ)
Trang 39