Professional Documents
Culture Documents
TIÊU CHẢY CẤP ở TRẺ EM
TIÊU CHẢY CẤP ở TRẺ EM
6
So sánh hai loại ORS:
ORS chuẩn (1975) ORS nồng độ thẩm thấu thấp (2002)
Natri: 90mEq/l Natri: 75mEq/l
Công thức
NĐTT: 311mosmol/l NĐTT : 245mosmol/l
An toàn, có hiệu quả cao Tương tự ORS cũ và:
Dễ sử dụng và bảo quản, Giảm 33% truyền TM
Ưu điểm
giá thành rẻ Giảm 20% lượng phân
Giảm 33% tỉ lệ nôn
Giảm tỉ lệ tử vong do tiêu Giảm truyền TM 33%, giảm tỉ lệ
chảy cấp ở trẻ em từ nhập viện, giảm nhiễm trùng thứ
Hiệu quả ứng dụng
3triệu/năm xuống còn phát, giảm xét nghiệm, giảm chi phí
1,5triệu/năm điều trị
Không giảm lượng phân Hạ Natri máu tạm thời
Tồn tại
và thời gian tiêu chảy
Trường hợp không có ORS hoặc trẻ không dung nạp được Glucose, có thể dùng
nước cháo muối thay thế ORS.
Cách nấu nước cháo muối: Cho một vốc gạo và 6 bát con nước, đun cho đến khi hạt
gạo nở hết, cho một nhúm muối ăn và gạn lấy 1 lít nước cháo muối, dùng cho trẻ uống
trong 24 giờ.
7
Mắt trũng Không Trũng Rất trũng
Khát Không khát Khát, uống háo hức Uống ít, không uống được
8
Số lượng: Oresol = trọng lượng cơ thể (kg) x 75 ml
- Có thể tính lượng dung dịch ORS theo tuổi và theo cân nặng dựa vào bảng sau:
Tuổi < 4 tháng 4 – 11 tháng 12–23 tháng 2 – 4 tuổi 5 – 14 tuổi 15 tuổi
Cân nặng < 5 kg 5 – 7,9 kg 8 – 10,9 kg 11–15,9kg 16 – 29,9 kg > 30 kg
200 - 2200 -
ml 400 - 600 600 - 800 800- 1200 1200 - 2200
400 4000
Cách cho uống: Uống từng ngụm hoặc từng thìa, nếu trẻ nôn dừng lại 10 phút sau đó
tiếp tục uống. Theo dõi hàng giờ số lượng oresol uống được, số lần ỉa và dấu hiệu mất
nước
Sau 4 giờ đánh giá lại để thay đổi phác đồ điều trị: nếu trẻ còn mất nước, tiếp tục
điều trị phác đồ B lần 2, nếu không mất nước chuyển sang điều trị phác đồ A. Trường hợp
bà mẹ phải ra về trước 4 giờ cần phát đủ lượng ORS trong 2 ngày, hướng dẫn bà mẹ cách
cho trẻ uống và phát hiện các dấu hiệu cần đưa trẻ đến cơ sở y tế khám ngay.
4.2.2. Trường hợp thất bại:
Trẻ ỉa nhiều, mất trên 15 – 20 ml nước/ kg/ giờ
Trẻ nôn nhiều trên 3 lần/ giờ
Trẻ chướng bụng, liệt ruột
Không dung nạp Glucose
Những trường hợp dùng ORS thất bại cần truyền dịch cho trẻ.
4.3. Điều trị tiêu chảy cấp mất nước nặng: (phác đồ C)
- Trẻ bị mất nước nặng cần được nhanh chóng bù nước bằng đường TM.
- Dịch truyền:
+ Lactate Ringer hoặc NaCl 0,9% nếu không có Ringer Lactate
+ Lượng dịch: 100 ml/ kg
Tuổi Lúc đầu truyền 30 ml/ kg trong Sau đó truyền 70 ml/ kg trong
Trẻ < 12 tháng 1 giờ 5 giờ
Trẻ 12 tháng - 5 tuổi 30 phút 2 giờ 30 phút
- Trong khi đang chuẩn bị truyền và khi đang truyền dịch, nếu trẻ uống được cho
uống ORS
5 ml/ kg/ giờ
- Cứ 1 - 2 giờ, đánh giá lại bệnh nhân. Nếu tình trạng mất nước không cải thiện tốt
thì truyền nhanh hơn.
- Sau 6 giờ ( trẻ < 12 tháng) hoặc 3 giờ (trẻ > 12 tháng) đánh giá lại và phân loại độ
mất nước, rồi lựa chọn phác đồ thích hợp (A, B, C) để điều trị.
- Nếu tại trạm y tế cơ sở không có khả năng truyền TM, cần chuyển lên tuyến trên
để truyền dịch. Trong thời gian vận chuyển, phải giỏ giọt ORS qua sonde dạ dày: 20 ml/
kg/ giờ.
9
Ciprofloxacin 15mg/kg/lần x 2 lần/ngày x 3 ngày (uống)
Trước đây dùng:-Trimazol 50mg/kg/mgày chia 2lần x 5ngày
Hoặc - Nalidixic axit 60mg/kg/ngày chia 4lần x 5 ngày.
4.4.2 Lỵ míp -Metronidazol 30mg/kg/ngày chia 2lần x 5 ngay
4.4.3.Đơn bào Giardia -Metronidazol 30mg/kg/ngày x 5 -10 ngày
4.4.4. Tả :
Lựa chọn 1: azythromycin 6-20mg/kg x 1 lần duy nhất x 5 ngày
Thuốc thay thế: erythromycin, trẻ em 40mg/kg x 3 ngày
Trước đây dùng: Tetracyclin chia 4 lần x 5ngày
Hoặc Furazolidon 5mg/kg/ngày x 3 ngày
4.4.5. Khi cấy phân thấy vi khuẩn gây bệnh cần làm kháng sinh đồ và điều trị kháng
sinh theo kháng sinh đồ.
4.5. Hidrasec( Racecadotril)
Ngày đầu tiên dùng liều khởi đầu 1 liều x 4 lần/ngày. Những ngày sau 3 liều/ngày, tối đa 7
ngày. Dạng gói 10 mg và 30 mg : trẻ 1-9 tháng tuổi (9 kg) 1gói 10 mg/liều. 9-30 tháng(9-
13 kg) 2 gói 10mg/liều, 30tháng-9tuổi (13-27kg) 1gói 30 mg/ngày, trên 9 tuổi (>27 kg) 2
gói 30 mg/ngày. Nuốt nguyên vẹn cả bột trong gói hoặc khuấy đều trong thức ăn, cốc nước
uống hoặc bình sữa phải được uống ngay lập tức. Dạng viên 100 mg : người lớn và trẻ em
> 15 tuổi 1 viên 100 mg x 3 lần/ngày.
4.6.Bổ sung kẽm(biệt dược Nutrozin C: 10mg= 5ml)
Trẻ < 6 tháng: 10mg/ngày
Trẻ > 6 tháng: 20 mg/ngày
Thời gian: 10-14 ngày
4.7. Kh«ng dïng thuèc chèng n«n cÇm Øa, kh¸ng sinh dïng ®óng chØ ®Þnh.
5. Phòng bệnh:
5.1. Phòng cấp O:
Là những biện pháp nhằm ngăn chặn nguy cơ lây lan trong cộng đồng.
- Sử dụng nguồn nước sạch cho vệ sinh ăn uống
- Tạo tập quán rửa tay trước khi ăn, chế biến thức ăn và sau khi đi ngoài
- Sử dụng hố xí hợp vệ sinh và sử lý phân trẻ nhỏ an toàn
5.2. Phòng cấp 1:
Gồm các biện pháp nhằn nâng cao sức đề kháng cho trẻ và hạn chế sự tiếp xúc của
trẻ với các nguy cơ lây bệnh.
- Nuôi trẻ bằng sữa mẹ đến 18 - 14 tháng tuổi
- Cải thiện tập quán ăn sam cho trẻ (gồm 4 ô vuông thức ăn), trẻ phải được ăn sam
từ 4 - 6 tháng tuổi
- Tiêm chủng cho trẻ đầy đủ theo lịch, nhất là tiêm phòng sởi, hiện nay đã có vắc
xin phòng tiêu chảy do Rota virus.
5.3. Phòng cấp 2:
Gồm những biện pháp phát hiện và giải quyết sớm bệnh tiêu chảy
- Hướng dẫn người mẹ biết sử trí khi con bị tiêu chảy
+ Tiếp tục cho trẻ ăn và uống ORS
+ Biết phát hiện sớm dấu hiệu mất nước
+ Biết đưa trẻ đi khám đúng lúc
10
+ Hướng dẫn người mẹ biết bỏ các tập quán sai lầm trong cộng đồng như cho trẻ
nhịn ăn, nhịn uống khi bị tiêu chảy, kiêng không cho trẻ ăn các thức ăn giàu năng lượng,
bổ dưỡng vì sợ trẻ ăn không tiêu, làm cho tiêu chảy nặng hơn
5.4. Phòng cấp 3:
Tăng cường các biện pháp hồi phục cho trẻ khi trẻ khỏi bệnh
- Cho trẻ ăn thêm 1 bữa/ ngày ít nhất 2 tuần sau khi hết tiêu chảy nhằm phục hồi
nhanh chóng tình trạng dinh dưỡng cho trẻ
- Người mẹ biết theo dõi cân nặng cho trẻ theo biêu đồ tăng trưởng
11