Professional Documents
Culture Documents
1
DN muốn thành công phải:
Xác định
được:
KH là ai?
Nhu cầu và mong muốn của họ là Nghiên cứu các
gì? yếu tố:
Những ai tham gia vào quyết định
mua của họ?
Khi nào mua?
Các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi KH;
Mua ở đâu?
Mua như thế nào? Đặc điểm trong hành vi mua sắm của KH;
Quá trình ra quyết định mua của KH;
Những thành viên tham gia vào quá trình
quyết định mua;
2
I. Thị trường người tiêu dùng và hành vi mua của người tiêu dùng
- Thị trường người tiêu dùng: gồm tất cả các cá nhân, các hộ
gia đình và các nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua sắm hàng
hoá hoặc DV cho mục đích thoả mãn nhu cầu cá nhân.
- Hành vi NTD là những quyết định của NTD liên quan tới việc
sử dụng nguồn lực (tài chính, thời gian, công sức, kinh
nghiệm) tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu – mong muốn
cá nhân
3
Mô hình hành vi mua của NTD
(Model of buyer behavior)
Tác nhân kích thích Hộp đen ý thức NTD Phản ứng đáp lại
Các tác Các tác Đặc điểm Quá trình ra Quyết định của
nhân nhân khác của NTD quyết định người mua
marketing
Sản phẩm Kinh tế Văn hóa Nhận thức vấn đề Lựa chọn sản phẩm
Giá Công nghệ Xã hội Tìm kiếm TT Lựa chọn nhãn hiệu
Địa điểm Chính trị Cá nhân Đánh giá Lựa chọn đại lý
Khuyến mãi Văn hóa Tâm lý Quyết định Định thời gian mua
Hành vi mua sắm Định số lượng mua
Những đặc điểm của người mua như văn hóa, xã hội, cá tính, tâm
lý có ảnh hưởng ntn đến hành vi mua sắm?
Người mua thông qua quyết định mua sắm ntn?
4
Ví dụ:
Linda Brown 35 tuổi, có gia đình và là người quản lý tiêu thụ
của một công ty hóa chất hàng đầu
Bà hay phải đi công tác và muốn mua một máy tính xách tay
Lựa chọn: Dell, Vios, Compaq, Lenlovo,…
5
Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi NTD
Văn hóa
Xã hội
Văn hóa Cá nhân
Tầng lớp xã hội Tuổi và giai đoạn Tâm lý
của CKS Động cơ
Nhóm tham khảo Nghề nghiệp Nhận thức Người mua
Nhánh văn hóa Hoàn cảnh kinh tế Hiểu biết
Lối sống Niềm tin và
Gia đình Nhân cách và tự ý thái độ
thức
Sự giao lưu và biến Vai trò và địa vị
đổi văn hóa
6
CÁC YẾU TỐ VĂN HÓA
Nền văn hóa
Nền văn hóa là yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và
hành vi của NTD
Đặc tính hệ thống: Dưới góc độ xã hội, nền văn hóa luôn được gìn
giữ và lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
VD một đứa trẻ lớn lên ở VN và một đứa trẻ lớn lên ở Mỹ:
- Ở VN: Tiếp thu giá trị: Niềm tự hào dân tộc, ý thức cộng đồng, giá
trị đạo đức, sự lạc quan yêu đời,…
- Ở Mỹ: Thành tựu và thành công, hoạt động, hiệu suất và thực tiễn,
tự do, chủ nghĩa cá nhân, tính trẻ trung,…
7
CÁC YẾU TỐ VĂN HÓA
9
Ví dụ về các thất bại do không hiểu VH
10
P&G tại Nhật
CÁC YẾU TỐ XÃ HỘI
Tầng lớp xã hội:
Là những nhóm tương đối ổn định trong một khuôn khổ xã hội, được
sắp xếp theo đẳng cấp/thứ bậc và được đặc trưng bởi những quan
điểm, giá trị, lợi ích và hành vi đạo đức giống nhau giữa các thành
viên
11
CÁC YẾU TỐ XÃ HỘI
- Những người thuộc mỗi tẫng lớp xã hội đều có khuynh hướng hành
động giống nhau hơn so với người thuộc hai tầng lớp khác
- Con người được xem là có địa vị thấp hay cao tùy theo tầng lớp xã
hội của họ
- Tầng lớp xã hội của một người được xác định theo một số biến:
nghề nghiệp, thu nhập, của cải, định hướng giá trị, địa vị xã hội,…
- Các cá nhân có thể di chuyển từ tầng lớp xã hội này sang tầng lớp xã
hội khác (lên hoặc xuống trong đời mình)
- Mối quan hệ giữa tầng lớp xã hội và Hành vi người tiêu dùng?
12
VD Tầng lớp xã hội của Mỹ
13
CÁC YẾU TỐ XÃ HỘI
Nhóm tham khảo (Reference groups)
- Nhóm trực tiếp: là nhóm mà người đó tham gia và có tác động qua
lại
- Nhóm gián tiếp: Những nhóm mà người đó không phải là thành viên
14
Nhóm tham khảo (tt)
Ảnh hưởng của nhóm thay đổi theo sản phẩm và theo nhãn hiệu
Ảnh hưởng của nhóm thay đổi theo chu kỳ sống của sản phẩm
Ảnh hưởng của nhóm mạnh khi mà những người được người mua
kính trọng có trong nhóm
15
Gia đình
Gia đình định hướng gồm bố mẹ của người đó: Từ bố, mẹ mà một
người có định hướng đối với tôn giáo, chính trị, kinh tế và một ý
thức về tham vọng cá nhân, lòng tự trọng và tình yêu
Gia đình riêng gồm chồng/vợ và con cái
Vai trò và ảnh hưởng tương đối của chồng/vợ, con cái đến việc mua
sắm thay đổi theo từng nước và từng tầng lớp xã hội khác nhau
16
Ví dụ:
Mức độ can thiệp của chồng, vợ thay đổi nhiều tuỳ theo loại sản
phẩm. Theo truyền thống người vợ thường là người mua sắm
chính của gia đình, nhất là đối với thực phẩm, giặt ủi và quần áo
Thay đổi khi nhiều bà vợ đi làm
Đối với sản phẩm và dịch vụ đắt tiền, vợ chồng cùng bàn bạc để
thông qua quyết định chung. Xác định ai là người có ảnh
hưởng hơn
Những dạng mẫu sản phẩm điển hình:
+ Chồng giữ vai trò chính: Bảo hiểm nhân thọ, ôtô, ti vi
+ Vợ giữ vai trò chính: máy giặt, thảm, đồ gỗ, đồ dùng nhà bếp
+ Vợ chồng giữ vai trò ngang nhau: đi nghỉ, nhà ở, giải trí bên ngoài
17
Vai trò và địa vị xã hội
18
Vai trò và địa vị (tt)
Vai trò của một cá nhân bao hàm những hành động
mà những người khác mong đợi người đó thực hiện.
Địa vị là thước đo tầm quan trọng mà người ta gắn
cho một vai trò.
Vai trò + địa vị = vị trí
19
NHỮNG YẾU TỐ CÁ NHÂN
20
NHỮNG YẾU TỐ CÁ NHÂN (tt)
Nghề nghiệp
22
NHỮNG YẾU TỐ TÂM LÝ
Động cơ:
- Một động cơ là một nhu cầu đã có đủ sức mạnh để thôi thúc
người ta hành động
- Lý thuyết về động cơ (Zigmund Freud và Abraham Maslow)
Nhận thức:
- Nhận thức là một quá trình thông qua đó cá thể tuyển chọn, tổ
chức và giải thích thông tin đầu vào để tạo ra một bức tranh có
ý nghĩa về thế giới xung quanh
- Quá trình nhận thức: Sự quan tâm có chọn lọc; Sự bóp méo có
chọn lọc; Sự ghi nhớ có chọn lọc
23
Thứ bậc của nhu cầu theo Maslow
26
Tiến trình ra quyết định trong tiêu dùng
ƯA THÍCH
27
BướC
1
BướC
2
BướC
3
BướC
4
BướC28
5
GĐ 1: Ý thức nhu cầu
Nhu cầu có thể bắt nguồn từ những tác nhân kích thích
nội tại hay bên ngoài
29
Nhiệm vụ marketing:
- Xác định được những tác nhân gây kích thích thường gặp nhất
đã làm nảy sinh sự quan tâm đến một loại sản phẩm nào đó
- Hoạch định những chiến lược marketing nhằm gợi lên sự quan
tâm của người tiêu dùng
30
GĐ 2: Tìm kiếm thông tin
Tìm kiếm tương đối
Tìm kiếm tích cực: tìm đọc thông tin, tham khảo từ các nhóm,…
Mối quan tâm của người làm marketing:
Các nguồn thông tin:
- Nguồn thông tin cá nhân (hiệu quả nhất): gia đình, bạn bè, hàng
xóm, người quen
- Nguồn thông tin thương mại (nhận được nhiều nhất): Quảng cáo,
NV bán hàng, đại lý, bao bì, triển lãm
- Nguồn thông tin công cộng: các phương tiện thông tin đại chúng,
các tổ chức nghiên cứu NTD
- Nguồn thông tin thực nghiệm: Sờ mó, nghiên cứu, và sử dụng
sản phẩm
31
GĐ 3: Đánh giá các phương án
Khi hình thành những xét đoán về sản phẩm, NTD chủ yếu dựa trên
cơ sở ý thức và hợp lý (định hướng theo nhận thức)
KH đánh giá các phương án ntn? Tiêu chuẩn để lựa chọn?
- Các thuộc tính mà KH quan tâm (kỹ thuật, dịch vụ, tâm lý, giá
cả,…)
- Thuộc tính nào là quan trọng
- Niềm tin của KH đối với nhãn hiệu
- Độ hữu dụng của các thuộc tính
32
GĐ 4: Quyết định mua
Sau khi đánh giá Hình thành sở thích Ý định mua sp ưa thích
nhất Thái độ của
người khác
ĐG Ý định Quyết
phương mua định mua
án
Những yếu tố bất
ngờ
Những sở thích hay thậm chí ý định mua hàng cũng không phải là
dấu hiệu hoàn toàn tin cậy dự báo hành vi mua hàng
Khi thực hiện 1 ý định mua hàng KH thông qua 5 quyết định: về
nhãn hiệu; người bán/nơi bán; về số lượng; về thời gian; về phương
thức thanh toán
33
GĐ 5: Đánh giá sau mua
KH sử dụng sp và có đánh giá về sp mua được
Mức độ hài lòng của KH có tác động trực tiếp đến những lần mua
sau
Mức độ hài lòng phụ thuộc vào mối tương quan giữa những kỳ vọng
của KH trước khi mua và sự cảm nhận sau khi sử dụng
Kỳ vọng trước mua của KH được hình thành từ những thông tin KH
nhận được QC trung thực
KH có xu hướng chia sẻ cảm nhận về sp (truyền miệng) của mình
với người khác
34
III. THỊ TRƯỜNG CÁC TỔ CHỨC VÀ HÀNH VI
MUA CỦA CÁC TỔ CHỨC
35
Các dạng thị trường tổ chức
Quy mô thị trường: Quy mô, danh mục hàng khóa, khối lượng tiền tệ chu
chuyển lớn hơn TT NTD
Đặc tính cầu:
- Cầu TT hàng TLSX mang tính chất thứ phát (phái sinh)
- Cầu hàng TLSX có độ co giãn về giá thấp
- Cầu hàng TLSX biến động mạnh với một mức độ lớn hơn nhiều so với cầu
hàng tiêu dùng
- Thị trường các DNSX có tính chất tập trung theo vùng địa lý
Kết cấu thị trường:
- Người mua có số lượng ít, song, khối lượng mua lớn
- Mối quan hệ giữa người bán – người mua mang tính trực tiếp, có tính
tương hỗ hay hợp tác
37
Sự khác nhau giữa KH cá nhân và KH tổ chức (tt)
Những người mua sắm hàng TLSX:
- Hoạt động mua sắm có sự tham gia của nhiều thành viên được đào
tạo chuyên nghiệp
- Với những TLSX có tính chất mua sắm phức tạp, giá trị cao thì trình
độ của người tham gia càng cao và số lượng người tham gia lớn
- Thường mua trực tiếp, ít thông qua trung gian
Các đặc tính khác: xu hướng thích các hình thức thuê mướn, hợp
đồng hơn là mua đứt
38
Mô hình đơn giản về hành vi mua hàng TLSX
Các tác Các tác nhân Quá trình ra quyết định Quyết định của
nhân khác người mua
marketing
Sản phẩm Kinh tế Trung tâm mua Lựa chọn nhà
Giá Công nghệ cung ứng
Địa điểm Chính trị Quá trình Số lượng đặt mua
Khuyến mãi Văn hóa quyết định mua Điều kiện và thời
Cạnh tranh gian giao hàng
(Những ảnh hưởng qua lại DV sau bán
giữa các cá nhân và của Điều kiện thanh
từng cá nhân) toán
39
Caùc daïng haønh vi mua cuûa khaùch haøng toå chöùc
Điện Nguyên Văn Xe Các Dịch vụ Thiết bị Văn Máy móc Nguyên
nước vật liệu phòng cộ thiết bị tư vấn máy phòng dây vật liệu
phẩm điện tính thiết bị chuyền mơi
mới sản xuất
40
Những người tham gia vào quá trình mua
41
Caùc nhaân toá aûnh höôûng ñeán haønh vi tieâu duøng toå chöùc
Môi trường
Tổ chức
Mức độ nhu cầu
Mục tiệ của Mối quan hệ
nguyên thủ
tổ chức cá nhân
Viễn cảnh nền
Năng lực Cá nhân
kinh tế Mối quan hệ
sản suất qua lại giữa các người mua
Chi phí vốn
Các chính cá nhân có tham
Các điều kiện gia vào tiến Tuổi tác,
cung ứng sách, thủ tục trình ra quyết Trình độ
Hành vi mua
Mức độ thay đổi Cơ cấu tổ định mua Vị trí, chức của tổ chức
chức vụ
công nghệ Mối quan hệ Đặc tính tâm
Các chính sách Hệ thống giữa người mua lý cá nhân
Tình hình cạnh máy móc, và người bán
tranh công nghệ
Các bước của tiến trình mua
43