Professional Documents
Culture Documents
KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU
0
Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA KINH DOANH XUẤT NHẬP
KHẨU
1.2. NỘI DUNG CỦA KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
1.3. QUAN HỆ GIỮA KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG KHÁC TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
1
Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA KINH DOANH XUẤT NHẬP
KHẨU
❖Kinh doanh xuất nhập khẩu
✓ Khái niệm
✓ Vai trò
❖Đặc trưng của kinh doanh xuất nhập khẩu
2
Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu
1.2. NỘI DUNG CỦA KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
❖Các vấn đề liên quan đến bạn hàng và đối tác
❖Các vấn đề liên quan đến hợp đồng xuất nhập khẩu
❖Các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng
❖Các vấn đề liên quan đến chứng từ
3
Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu
1.3. QUAN HỆ GIỮA KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG KHÁC TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
❖ Quan hệ với hoạt động vận tải
❖ Quan hệ với hoạt động bảo hiểm
❖ Quan hệ với hoạt động giao nhận
❖ Quan hệ với hoạt động kho bãi
❖ Quan hệ với hoạt động hải quan
4
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
Chương 2: CHỌN THỊ TRƯỜNG, CHỌN ĐỐI TÁC VÀ LẬP
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
2.1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
2 phương pháp nghiên cứu thị trường: (1) Nghiên cứu gián tiếp (Desk
Study) → Thông tin thứ cấp (Secondry information); (2) Nghiên cứu trực
tiếp (Field Study) → Thông tin sơ cấp (Primary information)
5
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
2.1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
❖ Nội dung nghiên cứu thị trường:
✓ Dự báo tổng cầu và tổng cung của khách hàng;
✓ Giá hàng hoá/ dịch vụ xuất/ nhập khẩu;
✓ Luật, đặc biệt là các luật liên quan đến xuất nhập khẩu: Luật
Thương mại. Luật Chống bán phá giá (Mỹ, EU.), Luật Cạnh
tranh công bằng (Nhật), Luật Thuế đối kháng (Mỹ);
✓ Vấn đề vận tải: các hãng vận tải, cước phí trung bình, các
thông lệ vận tải, v.v...
✓ Văn hoá kinh doanh, văn hoá tiêu dùng, tập quán thương mại.
❖ Đánh giá và xếp hạng thị trường mục tiêu để lập phương
án kinh doanh xuất nhập khẩu
(Phương pháp cho điểm và lập bảng xếp hạng)
6
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
2.2. CHỌN ĐỐI TÁC
❖ Những thông tin chính:
✓ Pháp nhân của đối tác
✓ Năng lực của đối tác: 6 “M”: Money, Material supply,
Manufacture, Management, Manpover, Marketing
✓ Uy tín của đối tác trên thị trường
✓ Quan điểm của đối tác kinh doanh với bạn hàng Việt Nam:
Thiết lập quan hệ lâu dài hay theo thương vụ
7
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
2.2. CHỌN ĐỐI TÁC (tiếp)
❖ Những thông tin cần thu thập và xử lý thêm:
✓ Lịch sử công ty, chất lượng và các thông tin cơ bản về cán bộ
chủ chốt của công ty;
✓ Đối tác có nhân sự được đào tào, cơ sở vật chất và nguồn lực
cho hoạt động kinh doanh không?
✓ Doanh số bán/ mua hiện tại?
✓ Tồn kho hiện tại của đối tác?
✓ Đối tác bán sản phẩm nhập khẩu của công ty theo phương
thức nào? (bán lẻ, bán buôn hoặc bán thẳng cho khách hàng
nội địa?)
✓ Đối tác đã có bạn hàng nào (người cạnh tranh) tại quốc gia
của công ty không?
8
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
9
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
2.3. LẬP PHƯƠNG ÁN KINH DOANH XUẤT/ NHẬP KHẨU
❖ Mục tiêu và chương trình xuất/ nhập khẩu
❖ Phân tích các chỉ tiêu xuất/ nhập khẩu
✓ Doanh thu
✓ Chi phí
✓ Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu/ nhập khẩu
✓ Giá hoà vốn xuất khẩu/ nhập khẩu
✓ Lãi/ lỗ
10
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
2.3. LẬP PHƯƠNG ÁN KINH DOANH XUẤT/ NHẬP KHẨU
❖ Sản phẩm và thị trường xuất khẩu/ nhập khẩu
✓ Sản phẩm/ dịch vụ (Phân loại: HS, SITC, SIC)
✓ Xác định cầu, cạnh tranh và nguồn xuất khẩu/ nhập khẩu của
công ty
✓ Đánh giá thị trường & lựa chọn thị trường mục tiêu
✓ Phương thức xuất/ nhập khẩu và hệ thống phân phối
11
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
2.3. LẬP PHƯƠNG ÁN KINH DOANH XUẤT/NHẬP KHẨU (tiếp)
✓ Các bước hành động: (1) Xác định thị trường thâm nhập; (2)
Xác định thị trường kế tiếp; (3) Các hoạt động marketing.
✓ Ngân sách cho xuất/ nhập khẩu
✓ Đánh giá phương án xuất/ nhập khẩu
12
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
2.3. LẬP PHƯƠNG ÁN KINH DOANH XUẤT/NHẬP KHẨU (TIẾP)
Hệ thống HS phân chia sản phẩm theo 6 chữ số (6 digits) dựa
vào sự mô tả sản phẩm. Hai chữ số đầu thể hiện chủng loại sản
phẩm rộng, hai chữ số tiếp theo thể hiện một loại sản phẩm và
hai chữ số cuối cùng thể hiện loại sản phẩm chi tiết.
Hệ thống HS sắp xếp các nhóm chữ số theo trật tự số tự nhiên
Ví dụ: Mã số HS 6 chữ số của Đàn Violin là 920210.
Mã số HS Mô tả sản phẩm
92 Nhạc cụ; phụ tùng và linh kiện nhạc cụ; v.v...
9202 Nhạc cụ có dây, đàn ghi ta, Đàn violine, đàn hạc,
v.v…
920210 Các loại nhạc cụ có dây sử dụng cần kéo dây (vĩ cầm,
...) 13
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
✓ Phân loại theo hệ thống HS dựa vào cách mô tả sản phẩm chi
tiết nhất, nếu không mô tả được chi tiết sản phẩm (vì có
những loại sản phẩm mới không phân loại được) thì quay lại
với cách mô tả khai quát hơn.
✓ Hệ thống HS cũng tương tự như hệ thống phân loại sản phẩm
B của Hoa Kỳ (U.S. Schedule B commodity identification
system). Hệ thống phân loại sản phẩm B của Hoa Kỳ sử dụng
cho phân loại hàng hoá xuất khẩu của Hoa Kỳ và để thống kê
số liệu từ các nhà cạnh tranh nội địa. Hệ thống phân loại sản
phẩm B của Hoa Kỳ mô tả sản phẩm theo 10 chữ số, sáu chữ
số đầu theo mã số của hệ thống HS và bốn chữ số sau mô tả
chi tiết hơn các loại sản phẩm xuất khẩu.
14
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
✓ Hệ thống mã hàng hoá SITC được sửa đổi và bổ sung lần thứ
ba có cơ cấu tương tự như hệ thống HS. Các chữ số của hệ
thống SITC dựa trên nguyên tắc mỗi một chữ số thể hiện sự
mô tả sản phẩm theo mức độ chi tiết tăng dần.
Ví dụ: Mã số SITC của sản phẩm sữa chất béo thấp là 02212,
chúng ta có thể thấy các chữ số này cho thấy sự mô tả sản phẩm từ
khái quát đến chi tiết nhất.
15
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
16
Chương 2: Chọn thị trường, đối tác, lập phương án ..
Phân loại hàng hoá theo hệ thống công nghiệp tiêu chuẩn (The Standard
Industrial Classification - SIC) là hệ thống phân loại của Hoa Kỳ. Sử dụng
để phân loại sản phẩm hàng hoá và dịch vụ chế biến tại Hoa Kỳ. Các doanh
nghiệp thường sử dụng hệ thống phân loại SIC để nghiên cứu thị trường và
thu thập các thông tin về các sản phẩm chế biến của Hoa kỳ tương tự các sản
phẩm chế biến ở các khu vực thị trường khác. Hệ phống phân loại SIC được
xây dựng để phân tích sản xuất nội địa và các sản phẩm chế biến trong thống
kê kinh tế của Hoa Kỳ. Hệ thống phân loại SIC bao gồm 4 chữ số và mỗi
một chữ số mô tả một ngành, một nhóm cơ bản và một nhóm sản phẩm của
một ngành công nghiệp cụ thể. Các sản phẩm của một ngành (The
Division), được ký hiệu từ A đến J, là những loại sản phẩm khái quát. Các
nhóm sản phẩm cơ bản (The Major Group), được ký hiệu từ 1 đến 99, là
những nhóm sản phẩm cụ thể hơn của một ngành. Mỗi một nhóm sản phẩm
bao gồm một hoặc nhiều sản phẩm công nghiệp (Industry Group), được ký
hiệu từ 1 đến n. Trong mỗi một nhóm sản phẩm công nghiệp lại bao gồm
một hoặc nhiều loại sản phẩm được phân chia chi tiết hơn. 17
Chương 3: INCOTERMS 2000, 2010 VÀ 2020
18
Chương 3: INCOTERMS 2000, 2010 VÀ 2020
2.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁCH HIỂU INCOTERMS
❖ - Khái niệm ➔
❖ - Vì sao cần phải có Incoterms
✓ Điều kiện thương mại quốc tế là cơ sở quan trọng để xây dựng
hợp đồng mua bán quốc tế, nó chỉ rõ:
+ Vận chuyển hàng hoá như thế nào và ai thuê phương tiện vận
chuyển?
+ Ai và làm thủ tục hải quan ra sao?
+ Ai mua bảo hiểm hàng hoá?
+ Cấu thành của giá cả hàng hoá.
+ Giao hàng ở đâu?
+ Chi phí được phân chia như thế nào?
+ Ai gánh chịu rủi ro trên các chặng vận chuyển?
19
Điều kiện thương mại quốc tế (International Commercial Terms
– Incoterms) qui định địa điểm, điều kiện giao hàng, nghĩa vụ
của người bán và người mua, xác định thời điểm chuyển rủi ro
và tổn thất hàng hóa từ người bán sang người mua, kiểm tra số
lượng, chất lượng hóa, nghĩa vụ về bao bì và đóng gói hàng
hóa, về thủ tục giao hàng ở cảng và biên giới, nghĩa vụ mua bảo
hiểm hàng hóa trên đường vận tải. Gắn liền với các nghĩa vụ
trên là các chi phí trong hoạt động thương mại quốc tế. Đó là
các chi phí vận tải; xếp, dỡ hàng hóa; chi phí bảo hiểm hàng
hóa. Các chi phí trong hoạt động thương mại quốc tế rất đa
dạng và chiếm tỷ trọng khá lớn trong kinh doanh xuất nhập
khẩu và gắn với nghĩa vụ của người mua và người bán.
20
Chương 3: INCOTERMS 2000, 2010 VÀ 2020
2.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁCH HIỂU INCOTERMS
❖ Khái niệm
❖ Vì sao cần phải có Incoterms
✓ Incoterms làm cho hợp đồng trở nên dễ hiểu, ngắn gọn,
ít xảy ra tranh chấp và nếu có bất đồng cũng dễ giải
quyết, là qui tắc thống nhất để giải thích các điều kiện
thương mại.
21
Chương 3: INCOTERMS 2000, 2010 VÀ 2020
❖ - Ra đời và hoàn chỉnh Incoterms
+ Qui tắc Wasaw – 1936;
+ Qui tắc Wasaw-Oxford 1939;
+ Định nghĩa ngoại thương Mỹ 1939;
+ Định nghĩa ngoại thương Mỹ sửa đổi 194.
+ Incoterms 1953, 1967, 1976, 1980, 1990,
2000.
2.2. HIỂU VÀ VẬN DỤNG INCOTERMS – NỘI DUNG VÀ CÁCH
PHÂN CHIA NGHĨA VỤ.
- Viết tắt: Mỗi điều kiện được viết tắt bằng ba chữ cái tiếng Anh, theo
đúng qui tắc viết tắt tiếng Anh. Sau đó là tên địa điểm giao nhận hàng.
FOB Haiphong = Free on Board Haiphong port.
CFR Hamburg = Cost and Freight Hamburg.
22
Chương 3: INCOTERMS 2000, 2010 VÀ 2020
+ Phân chia nghĩa vụ: Nguyên tắc “Mặt đối mặt - Face to Face”
Người Cảng đi Cảng đến Người
xuất khẩu (Nước (Nước nhập khẩu
(Người bán) xuất khẩu) nhập khẩu ) (Người mua)
* *
Chặng vận tải trước Chặng vận tải chính * Chặng vận tải sau *
Nơi hàng hoá Thông quan Thông quan Địa điểm đích
xuất bán xuất khẩu nhập khẩu (Cuối cùng)
Cách phân chia nghĩa vụ giữa người bán và người mua theo nguyên tắc
mặt đối mặt mang tính đối ứng, thể hiện:
+ Nghĩa vụ của người bán tăng dần, của người mua giảm dần từ nơi
hàng hoá được xuất bán đến địa điểm đích (Từ trái qua phải);
+ Đối với mỗi nghĩa vụ nếu người bán thực hiện thì người mua không
thực hiện hoặc thực hiện một nghĩa vụ đối ứng.
23
+ Các nghĩa vụ: 10 nghĩa vụ mang tính đối ứng
NGƯỜI BÁN PHẢI NGƯỜI MUA PHẢI
A1 Cung cấp hàng đúng theo hợp đồng B1 Trả tiền hàng
A2 Giấy phép và các thủ tục B2 Giấy phép và các thủ tục
A3 Hợp đồng vận tải và bảo hiểm B3 Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
Nhóm C 5. Costs and Freights - CFR Cảng đến (Port of Tiền hàng và cước phí
(Cước phí 6. Cost, Insurance & Freight - CIF Destination) Tiền hàng, bảo hiểm và
chặng 7. Carriage Paid To - CPT cước phí
chính chưa Địa điểm đích (Place Cước phí trả tới đích
trả) 8. Carriage & Insurance Paid To - CIP of Destination) Cước phí và bảo hiểm trả
tới đích
Nhóm D 9. Delivered at Frontier - DAF Place at the Frontier Giao hàng biên giới
(Giao hàng 10. Delivered Exship - DES Port of Destination Giao hàng trên tàu
đến địa 11. Delivered Exquay - DEQ Giao hàng tại cầu cảng
điểm qui Giao hàng tại đích chưa
định) 12. Delivered Duty Unpaid - DDU nộp thuế
13. Delivered Duty Paid - DDP Giao hàng tại đích đã
nộp thuế
25
➢ Các điều kiện thương mại quốc tế có thêm điều kiện phụ
1) FOB cảng đi
FOB Liner terms (FOB berth terms) Người bán không trả phí xếp hàng
FOB under tackle (FOB giao hàng Người bán đưa hàng tới chỗ cẩu móc, người
dưới cần cẩu) mua chịu chi phí cẩu hàng vào khoang tàu;
rủi ro được phân chia tải điểm cẩu hàng
FOB Stowed-FOB.S Người bán xếp hàng vào khoang và chịu chi
phí
FOB Trimmed-FOB.T Người bán dọn khoang tàu và chịu chi phí
CFR Quay (CFR dỡ hàng lên cầu cảng) Người bán chịu chi phí dỡ hàng lên cầu cảng
CIF and c (CIF.c), (c= commission) Giá CIF cộng thêm hoa hồng trung gian ở nước xuất
CIF and i (CIF.i), (i= interest) Giá CIF cộng lãi suất chiết khấu cho người bán
28
Chương 3: INCOTERMS 2000, 2010 VÀ 2020
2.3. NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý KHI VẬN DỤNG INCOTERMS
✓Incoterms là một văn bản pháp lý mang tính tuỳ chọn;
✓ Incoterms chỉ sử dụng trong thương mại hàng hoá
hữu hình;
✓ Khi nói nghĩa vụ là nghĩa vụ với phía đối tác;
✓ Incoterms cho thấy cơ cấu giá hàng hoá xuất/ nhập
khẩu;
✓ Chuyển quyền sở hữu hàng hoá gắn với chuyển giao
rủi ro;
✓ Mua bảo hiểm hàng hoá là mua cho người mua.
29
Chương 3: INCOTERMS 2000, 2010 VÀ 2020
30
Chương 3: INCOTERMS 2000, 2010 VÀ 2020
Incoterms®2010: 02 nhóm, 11 điều kiện
Exworks - WXW Giao tại xưởng
Áp dụng Free Carrier - FCA Giao cho người chuyên chở
cho mọi
Carriage Paid To - CPT Cước phí trả tới
phương
thức vận tải Carriage & Insurance Paid To - Cước phí và bảo hiểm trả tới
CIP
Delivered At Terminal - DAT Giao tại bến
Delivered At Place - DAP Giao tại nơi đến
Delivered Duty Paid – DDP Giao hàng đã nộp thuế
Áp dụng Free Alongside Ship-FAS Giao dọc mạn tàu
cho vận tải Free On Board - FOB Giao lên tàu
đường biển
và đường Costs and Freights - CFR Tiền hàng và cước phí
thủy nội địa Cost, Insurance & Freight - CIF Tiền hàng, bảo hiểm và
31
cước phí
Chương 3: INCOTERMS 2000, 2010 VÀ 2020
34
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
36
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
39
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
40
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
41
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
42
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
43
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
44
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
Ví dụ về hàng đổi hàng
Gạo
Ô tô
Công ty A
Công ty B
Giá gạo: 200 USD/tấn
Giá ô tô: 10.000 USD/chiếc
Tổng giá trị hợp đồng: 100.000 USD
A xuất khẩu sang B?
B xuất khẩu sang A?
45
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
Hàng hoá B
Hàng hoá C/
Tiền hàng CTy C Có thể mở rộng cho nhiều
đối tác ở các quốc gia khác
nhau
Nhờ sử dụng hình thức chuyển giao nghĩa
vụ mà các doanh nghiệp mở rộng khả năng
kinh doanh và thị trường 47
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
❖ Biện pháp bảo đảm thực hiện thương mại đối ứng
✓ Dùng thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
✓ Dùng người thứ ba khống chế chứng từ
✓ Dùng tài khoản đặc biệt tại ngân hàng để thanh toán
tiền hàng
✓ Phạt giao hàng thiếu hoặc chậm
49
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
3.4. ĐẤU GIÁ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL AUCTION)
❖ Khái niệm: Là phương thức bán hàng đặc biệt được tổ chức công
khai tại một địa điểm nhất định, tại đó người bán trưng bày và giới
thiệu hàng hoá. Người mua tự do xem hàng và trả giá. Hàng hoá
được bán cho người trả giá cao nhất.
❖ Đặc điểm
▪ Chủ động của người bán
▪ Bán với giá cao nhất
▪ Người mua cạnh tranh mua => Đẩy giá bán lên cao
▪ Công khai
❖ Đối tượng mua bán đấu giá
▪ Hàng đặc định
▪ Hàng khối lượng lớn, chất lượng đồng đều
▪ Dịch vụ
50
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
❖ Trình tự thực hiện đấu giá
1. Chuẩn bị: phân lô hàng và đề ra thể lệ đấu giá
2. Trưng bày hàng, giới thiệu hàng
3. Tiến hành đấu giá
- Phương pháp nâng giá (Đấu giá Hà Lan - Holand
Auction)
- Phương pháp hạ giá (Đấu giá xuống)
4. Thực hiện hợp đồng: Ký hợp đồng và giao nhận
hàng, thanh toán
51
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
56
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
59
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
➢ Những điểm lưu ý khi tham gia hội chợ quốc tế
✓ Lựa chọn hàng hóa tham gia
✓ Hàng có những yêu cầu đặc biệt về thiết kế, các chỉ tiêu kỹ thuật
✓ Hàng có chất lượng, có khả năng cạnh tranh, chủng loại nên đa dạng đáp
ứng nhiều cấp độ nhu cầu.
✓ Chọn địa điểm trưng bày thích hợp
✓ Có nhu cầu tương đối cao, có cơ sở hạ tầng, thuận tiện đi lại, v.v...
✓ Hội chợ chuyên môn hóa cần chọn địa điểm tổ chức lâu đời
✓ Lợi dụng các cảng tự do, các khu thương mại tự do, v.v...
✓ Chọn thời gian tham gia
✓ Muc tiêu thụ
✓ Thời gian không quá dài
✓ Không tham gia một lúc hai hay nhiều hội chợ, hoặc tham gia liên tục các
hội chợ
✓ Tận dụng cơ hội để xúc tiến thương mại
✓ Mời một số khách hàng tham gia gian hàng 60
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
61
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
62
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
63
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
3.10. GIAO DỊCH NHƯỢNG QUYỀN (FRANCHISING)
❖ Đặc trưng của nhượng quyền kinh doanh:
✓Nhượng quyền là quan hệ mua bán và thể hiện bằng hợp đồng.
Bên nhượng quyền thu phí nhượng quyền (Giá nhượng quyền) và
trao quyền (Kinh doanh, sử dụng thương hiệu, công nghệ, v.v.)
cho bên nhận quyền.
✓Phương thức định giá, thanh toán, cơ cấu giá được xác định
trong hợp đồng và thực hiện trong quá trình thực hiện hợp đồng.
✓Bên nhượng quyền có thể thực hiện một số hỗ trợ đối với bên
nhận quyền.
✓Mở rộng hoạt động nhượng quyền phụ thuộc vào loại hình
nhượng quyền.
64
Chương 4: Cac phương thức kinh doanh xuât nhập khẩu ...
Nguyên tắc thoả thuận: (1) Đồng thoả thuân; (2) Thoả thuận
mặc nhiên (Im lặng là đồng ý)
Đồng tiền thanh toán: phải là đồng ngoại tệ hay gốc ngoại tệ
Căn cứ pháp lý: (1) Chịu sự điều chỉnh của luật và thông lệ
quốc tế; (2) Mức độ điều chỉnh: bắt buộc, tuỳ ý, hướng dẫn.
Ví dụ: Incoterms - Tuỳ ý.
Luật Thương mại Mỹ được chọn làm luật điều chỉnh - bắt buộc
Hình thức của hợp đồng: (1) Văn bản/ Dữ liệu tin học/ Lời
(2) Một văn bản/ Hai văn bản
Ngôn ngữ: (1) Chọn ngôn ngữ hai bên đều hiểu; (2) Văn phong
hợp đồng phải bảo đảm “5 C”: Clear, Concret, Courteous,
Correct, Concise.
67
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
Kết cấu hợp đồng: 3 phần - mở đầu (Preamble), nội dung và kết thúc.
Mở đầu: chủ thể, căn cứ pháp lý (nếu không đưa vào phần nội dung), ngày
tháng và mục đích ký hợp đồng.
E.g: Contract for the sale of goods between................................... hereinafter
called “The Seller” and .................................................... hereinafter called
“The Buyer”
The agreement between the parties to this contract is based on the following
understandings:
The Buyer is acting partly on its own behalf and partly as a purchasing agent
for other companies.
The Seller understands that the Buyer is under contract to resell the goods,
and that if the goods are defective or non-conforming thông tin quality or
quantity, the Buyer may be liable for damages thông tin an amount
exceeding... (currency and mount)..
...
68
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
Nội dung: các điều khoản của hợp đồng.
Các điều khoản chủ yếu: tên hàng; số lượng; chất lượng; giá cả;
thời gian và địa điểm giao hàng (điều kiện cơ sở giao hàng); điều
kiện thanh toán. ➔ Thiếu một trong những điều khoản đó thì hợp
đồng trở nên vô hiệu.
Các điều khoản cần thiết khác: bao bì; đóng gói; giám định; xử lý
tranh chấp; trọng tài; v.v... Thiếu một trong những điều khoản này
hợp đồng vânhững không vô hiệu.
Kết thúc: đại diện các bên, chức vụ, ngày và nơi ký hợp đồng,
chữ ký.
Các đặc trưng khác của hợp đồng ngoại thương
69
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
4.2. CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG TMQT
1) Căn cứ pháp lý
Luật ứng dụng (Applicable laws): Luật nước xuất khẩu/ Luật
nước nhập khẩu/ Luật nước thứ ba.
Thông lệ quốc tế (Common laws): công ước, hiệp ước, điều ước,
v.v...
2) Các định nghĩa
3) Thoả thuận toàn bộ và các tài liệu của hợp đồng
▪ Hợp đồng thường là một thoả thuận toàn bộ thay thế tất cả
các thoả thuận trước đó.
▪ Ngoài nội dung của hợp đồng, các tài liệu liệt kê sẽ là một bộ
phận của hợp đồng.
70
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
4) Đối tượng cung cấp
✓ Tên hàng hoá: Sản phẩm chế biến, đã có nhãn hiệu.
(Trademark) ➔ ghi đúng tên thương mại trong nhãn hiệu. Sản
phẩm không có nhãn hiệu (gạo, cà phê, lạc nhân,...) ➔ ghi tên
thông thường của hàng hoá (đúng tên địa phương).
Nên ghi thêm: tên khoa học, đặc điểm của sản phẩm, nơi sản xuất,
v.v...
Trong trường hợp hàng hoá là một tập hợp những sản phẩm/ bộ
phận cần có phụ lục/ bản liệt kê qui định về hàng hoá.
✓ Số lượng hàng hoá
Cách tính: đếm, trọng lượng, khối lượng, dài, mớn nước, v.v...
Đơn vị: bao, kiện, tá (dozen), đơn vị số học, m, foot, pound, v.v...
Sai số cho phép: 1000 tons ± 1% at Seller’s option in CIF
hamburg, sai số gắn với miễn trừ. 71
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
72
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
▪ Lưu ý:
• Quy định phẩm chất đầy đủ sẽ làm sáng tỏ việc một bên có
gây tổn thất đáng kể cho đối tác và quyền được hưởng do sự vi
phạm đó gây ra.
• Đối với một số hàng hoá, người mua được quyền nêu yêu cầu
phẩm chất nhưng người mua không đưa ra tiêu thức về chất
lượng kịp thời thì người bán tự đưa ra và giao hàng theo hợp
đồng, trừ khi người mua từ chối trong thời hạn hợp lý.
73
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
74
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
▪ Cách xác định chất lượng hàng khi giao nhận
o Dựa vào hiện trạng của hàng hoá (Có thế nào giao thế nấy)
o Giao nhận theo nhãn hiệu hàng hoá.
o Dựa vào xem hàng trước (máy móc, thiết bị, v.v....)
o Dựa vào mô tả hàng hoá.
o Giao theo tài liệu kỹ thuật của hàng hoá.
o v.v...
75
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
5) Giao hàng
✓ Ngày, địa điểm và các điều kiện giao hàng
▪ Ngày giao hàng có thể là một ngày cụ thể (ví dụ: 20/09/2002)
hoặc một khoảng thời gian tính từ một thời điểm nào đó (sáu tuần
tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực), hoặc một khoảng thời
gian (vào quý 4/2002).
▪ Cách qui định thứ hai đòi hỏi phải có thông báo cụ thể khi thực
hiện hợp đồng.
✓ Địa điểm giao hàng theo thoả thuận.
✓ Chỉ định tàu và ngày đến của tàu
▪ Người thuê tàu sẽ thông báo tên tàu trong vòng X ngày trước khi
giao hàng.
▪ Người bán đưa hàng vào kho (ngoại quan/ cảng) và thông báo cho
người mua nếu tàu không đến cảng đúng thời hạn quy định. 76
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
80
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
82
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
83
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
84
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
✓ Giao Không
hàng chấp nhận
Số lần giao,
từng Thời điểm giao
phần
Chấp nhận
Chi phí phát sinh
ai chịu?
Lưu ý:
▪ Hai bên nên thoả thuận rõ vấn đề giao hàng từng phần trong hợp đồng.
▪ Người mua có quyền chấp nhận hoặc từ chối nhận hàng nhiều lần hoặc
nhận hàng thừa (của mỗi lần giao) nếu không qui định trong hợp đồng.
▪ Thanh toán: các thoả thuận về giao từng phần, giao thừa cần phản ánh
trong L/C.
▪ Bên yêu cầu giao hàng nhiều lần thường phải chịu chi phí phát sinh.
85
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
Chấm dứt
Tối đa x% số tiền
hợp đồng thanh toán
LƯU Ý:
▪ Người mua không cần cung cấp bất kỳ bằng chứng nào về thiệt hại.
▪ Người mua có quyền khiếu nại đòi bồi thường các thiệt hại khác nếu có.
▪ Việc quy định số tiền tối đa có thể dẫn đến người mua đòi huỷ bỏ hợp
đồng nếu thiệt hại do giao chậm vượt số tiền tối đa đó.
▪ Cần phân biệt bồi thường với phạt do giao hàng chậm.
86
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
87
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
88
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
89
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
90
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
11) Giám định hàng hoá
Người mua giám định khi hàng đến, xảy ra các trường hợp:
✓ Không khác biệt → Hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
✓ Khác biệt → Không thông báo trong X ngày → Hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng
→ Thông báo cho người bán → Người mua có quyền
✓ Nếu khác biệt về số lượng:
Chấp nhận phần đã giao và không nhận phần còn thiếu nếu thông báo cho
người bán kịp thời.
Nếu sự khác biệt số lượng lớn, người mua có thể chọn hai cách trên hoặc từ
chối không nhận hàng và yêu cầu người bán hoàn lại số tiền đã thanh toán
(nếu có) và các chi phí có liên quan.
Chấp nhận phần hàng đã giao và yêu cầu giao bổ sung phần thiếu
✓ Nếu khác biệt về chất lượng:
Khác biệt không cơ bản → khuyết tật và xử lý theo điều khoản khuyết tật
Khác biệt cơ bản → từ chối toàn bộ hay một phần và yêu cầu trả tiền hàng
91
và bồi thường các chi phí có liên quan.
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
92
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
94
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
14) Thuế
✓ Các loại thế phải trả: Thuế thu nhập; Thuế giá trị gia tăng; Thuế
hải quan; Thuế hành nghề, v.v.
✓ Bên nộp thuế: Người bán/ người mua nộp các loại thuế do chính
phủ nước đó qui định.
✓ Trị giá tính thuế hải quan: theo qui định của từng nước (Hoa Kỳ
theo giá FOB, Việt Nam theo giá CIF nhập khẩu, v.v.). Nếu hợp đồng
theo giá khác phải chuyển đổi theo giá Incoterms
(Công thức tính giá chuyển đổi xem phần Incoterms)
95
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
96
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
97
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
98
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
LƯU Ý: Khi thỏa thuận hợp đồng, có thể căn cứ vào tính
chất của bất khả kháng để phân ra:
✓ Bất khả kháng dài hạn là những bất khả kháng không
thể dự báo trước (tiên đoán) khi nào thì kết thúc.
✓ Bất khả kháng dài hạn thì một bên ký hợp đồng có thể
đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bất khả kháng ngắn
hạn là những bất khả kháng có thể dự báo trước (tiên
đoán) khi nào thì kết thúc.
➔ Bất khả kháng ngắn hạn thì một bên ký hợp đồng
không thể đơn phương chấm dứt hợp đồng.
99
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
100
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
101
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
19) Vô hiệu từng phần
✓ Điều khoản không có hiệu lực từng phần sẽ không ảnh hưởng đến việc
thực hiện các điều khoản khác.
✓ Thay thế điều khoản không có hiệu lực bằng một điều khoản mới.
102
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
20) Sửa đổi và từ bỏ
✓ Sửa đổi là ràng buộc đối với hai bên.
✓ Văn bản sửa đổi là một bộ phận của hợp đồng.
✓ Từ bỏ quyền lợi là ràng buộc đối với bên từ bỏ và làm thành
văn bản.
(Có thể qui định sửa đổi hợp đồng và từ bỏ quyền lợi là vô điều
kiện)
103
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
21) Ngôn ngữ hợp đồng
▪ Chọn ngôn ngữ hai bên đều hiểu
▪ Thông thường sử dụng Tiếng Anh
▪ Trường hợp đặc biệt bổ sung điều khoản riêng:
- Những sản phẩm có hướng dẫn/ hoặc đóng gói riêng (mỹ phẩm,
hóa chất,v.v...) sử dụng tiếng địa phương cần qui định tính pháp
lý.
- Sử dụng hai hay nhiều ngôn ngữ, qui định một ngôn ngữ chính.
104
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
105
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
106
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
107
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
108
Chương 5: Hợp đồng và các điều khoản của hợp đồng xuất nhập khẩu
Giao hàng
cho Giải quyết Trình tự này mang tính
Tiếp nhận Thủ tục
người mua tranh chấp tương đối
hàng thanh toán
nội địa (nếu có) Thực hiện nghĩa vụ nào
(nếu cần) do điều kiện giao hàng
thoả thuận theo Incoterms
2000
111
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5.1. VẬN TẢI TRONG XUẤT NHẬP KHẨU
5.1.1. Quyền vận tải
Phụ thuộc điều kiện giao hàng trong hợp đồng xuất nhập khẩu:
Nhúm F, đặt hàng dưới sự định đoạt của người mua
Nhúm C, người bán chỉ ký hợp đồng vận tải và chịu cước phí,
mọi vấn đề khác thuộc trỏch nhiệm của người mua.
Lưu ý: 1. Giành quyền vận tải – gắn xuất nhập khẩu hàng húa
với dịch vụ vận tải.
2. Nếu giành quyền vận tải, trỏnh đối tỏc ràng buộc
quỏ nhiều → gõy thiệt hại.
3. Cần qui định chặt chẽ nếu buộc phải nhường quyền
vận tải cho đối tỏc.
112
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5.1.2. Thị trường thuê tàu
Lựa chọn: Tàu chợ (Liner); Tàu chuyến (Tramp), Tàu định hạn (Time
Tramp)
Cước phí: Định sẵn (Tàu chợ); Thỏa thuận (Tàu chợ, tàu định hạn)
Chú ý: - Giới hạn trên của cước phí: Hàng hóa sẽ chịu đựng
được cước phí bao nhiêu? (What the traffic will bear?). Nếu cước phí
vượt giới hạn trên, người thuê tàu phải tìm hãng tàu khác hoặc thương
lượng lại cước phí, thậm chí tạm dừng vận tải.
- Giới hạn dưới của cước phí: được gọi là điểm ngừng
hoạt động của tàu (Living up point of ships). Cước phí là thu nhập của
hãng vận tải phải đủ bù đắp chi phí (ít nhất là chi phí biến đổi). Nếu
cước phí thấp hơn chi phí, hãng tàu từ chối vận tải.
Chỉ số giá cước (Freight Index): Do các tổ chức hàng hải quốc tế
và quốc gia tính và công bố. Người thuê tàu nên tham khảo để lựa chọn
hãng tàu/ thỏa thuận cước phí. 113
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5.1.3. Giao hàng (Delivery):
➢ Người bán buộc phải giao hàng (Nhóm F): đúng địa điểm thời
gian.
Người mua buộc phải chấp nhận giao hàng (Nhóm C):
Người mua phải nhận hàng từ người chuyên chở.
Lưu ý: - Nhận hàng do người bán giao thông qua người
chuyên chở chứ không phải hàng theo qui định của hợp
đồng mua bán.
- Mọi chậm trễ của người mua trong nhận hàng, phát
sinh chi phí người mua đều phải chịu.
- Nếu gặp rủi ro, hàng bị tổn thất, người mua cần phải
lập các chứng từ để khiếu nại.
114
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5.1.4. Phương thức thuê tàu
Thuê tàu chợ (Booking liner)
Tàu chợ và đặc điểm của tàu chợ
Phương thức thuê tàu chợ
Vận đơn đường biển (Bill of Lading - B/L)
Thuê tàu chuyến (Voyage charter)
Tàu chuyến (Tramp) và đặc điểm tàu chuyến
Phương thức thuê tàu chuyến
Hợp đồng thuê tàu chuyến: Mẫu 1(GENCON 1922, NUVOY 1964,
SCANCON 1956, v.v...) tàu chuyến chở hàng bách hóa; Mẫu 2 chở hàng
chuyên dùng: (POLCOAL VOY 1971: chở than; CENTROCON AUSTRAL
1928: chở ngũ cốc; CEMENCO 1922: chở xi măng ...)
Thuê tàu định hạn (Time charter)
Mẫu "Time charter 1902 - TIMON"
Mẫu " Oil tanker"
Mẫu "Uniform Time Charter - BALTIME, 1909 115
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5.1.5. Khiếu nại người chuyên chở
✓ TRƯỜNG HỢP KHIẾU NẠI
▪ Đưa tàu đến cảng xếp, dỡ hàng chậm (Điều 5 Công ước
Hamburg, 1978.
▪ Hàng bị thiếu, hàng kém phẩm chất do lỗi của người vận tải.
▪ Một số trường hợp cụ thể.
✓ HỒ SƠ KHIẾU NẠI
▪ Đơn: phải nêu rõ yêu cầu bồi thường (tiền)
▪ Chứng từ: Hợp đồng, B/L, Biên bản kết toán (ROROC),
Chứng nhận hàng thiếu (Certificate of shortlanded cargo),
Biên bản hàng hư hỏng (Cargo outtern report), Biên bản giám
định sắp xếp hàng trong tàu, Thư dự kháng (Letter of
Reservation), Biên bản giám định tổn thất (Survey report)
theo thư dự kháng. 116
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
117
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5.2. BẢO HIỂM HÀNG HÓA TRONG XUẤT NHẬP KHẨU
5.2.1. Vì sao phải bảo hiểm?
RỦI RO (RISKS) TỔN THẤT (LOSSES)
Rui ro do thiên tai Tổn thất bộ phận
(Naturak risks) (Partial loss)
Rủi ro tai nạn bất ngờ ngoài biển Tổn thất toàn bộ
(Peril of the sea) (Total loss)
Rủi ro phụ (không dự báo trước) Tổn thất chung
(Extraneous risks) (General average - GA)
Rủi ro xã hội (Social risks) Tổn thất riêng
Rủi ro từ bản chất của hàng hóa (Particular average - PA)
(Natural of goods) Chi phí riêng
(Các loại rủi ro có thể được/ (Particular charges)
không được bảo hiểm)
118
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5.2.2. Quyền mua bảo hiểm
Người bán mua bảo hiểm hàng hóa nếu giao hàng theo điều kiện CIF, CIP
Người mua mua bảo hiểm theo điều kiện giao hàng: Nhóm E, F, CFR, CPT
5.2.3. Phạm vi bảo hiểm
Rủi ro trên biển: Thiên tai (thời tiết xấu, sét, sóng thần, động đất hoặc núi
lửa phun); Sự cố bất ngờ (mắc cạn, va vào đá ngầm, chìm, va chạm, mất
tích, cháy, nổ).
Tổn thất và chi phí trên biển:
Tổn thất trên biển ➔ Tổn thất toàn bộ ➔ Tổn thất toàn bộ thực tế
➔ Tổn thất toàn bộ suy định
➔ Tổn thất bộ phận ➔ Tổn thất chung
➔ Tổn thất riêng
Chi phí trên biển ➔ Chi phí tiếp cứu
➔ Chi phí cứu trợ
Rủi ro khách quan ➔ Rủi ro khách quan bình thường (ăn cắp, vấy bẩn, rò
rỉ, vỡ dập, nóng ẩm, nhiễm mùi, thiếu trọng lượng, v.v...)
➔ Rủi ro khách quan đặc thù (quân sự, chính trị, v.v...)
119
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
120
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
➔ Một số vấn đề cần lưu ý khi mua bảo hiểm hàng hóa
✓ Hợp đồng bảo hiểm (Insurance policy)
✓ Các hình thức bảo hiểm: Bảo hiểm chuyến; Bảo hiểm theo thời gian; Bảo
hiểm bao
✓ Lựa chọn điều kiện bảo hiểm (Bảo hiểm đúng – Economic insurance).
✓ Bảo hiểm trùng (Double insurance).
✓ Tái bảo hiểm (Reinsurance)
✓ Thời hạn bảo hiểm (Duration of cover)
✓ Từ bỏ hàng (Abandonment)
✓ Trị giá bảo hiểm (Insured value)
✓ Số tiền bảo hiểm (Insured amount)
✓ Phí bảo hiểm (Premium)
Phí bảo hiểm hàng hóa vận tải đường biển cao hay thấp phụ thuộc vào
loại hàng, đặc tính của hàng, bao bì và đóng gói, tuyến đường, điều kiện
xếp dỡ, tàu, thời vụ vận chuyển, chọn điều kiện bảo hiểm, v.v. 125
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5.2.5. Khiếu nại người bảo hiểm hàng hóa
➢ Cơ sở khiếu nại: (1) Hợp đồng bảo hiểm; (2) Qui tắc bảo hiểm của công
ty bảo hiểm; (3) Luật bảo hiểm của nước người bảo hiểm.
➢ Hồ sơ khiếu nại:
(1) Đơn khiếu nại
(2) Các chứng từ: 1)Hợp đồng bảo hiểm; 2) Hóa đơn thương mại và phiếu
đóng gói; 3) B/L; 4) ROROC; 3) Biên bản hàng thiếu (CSC); 4)Biên bản
hàng hư hỏng (COR); 5) Thư dự kháng (L/R); 6) Biên bản giám định tổn
thất (Survey Report); 7) Báo cáo sự cố; 8) Kháng nghị hàng hải (Sea
protest); 9) Tuyên bố tổn thất chung; 10) Chứng từ chi phí đóng góp tổn
thất chung; 11) Bản tính tổng số tiền đòi bồi thường; 12) Các chứng từ khác
➢ Thời hạn khiếu nại: (1) Theo hợp đồng bảo hiểm; (2) Thời hạn hợp lý.
➢ Những điểm lưu ý: (1) Thông báo cho người bảo hiểm; (2) Ngăn ngừa
tổn thất; (3) Bảo lưu quyền đòi bồi thường đối với người thứ ba; (4) Từ bỏ
hàng để đòi bồi thường toàn bộ. 126
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5.3. THỦ TỤC HẢI QUAN CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
(Việt Nam)
4 bước hành thu thuế hải quan:
1. Khai báo hải quan
Thời hạn: ➔Hàng nhập khẩu: 30 ngày. Quá 30 ngày → Phạt hành chính
Quá 180 ngày → Hàng tồn đọng
(Có thể lấy mẫu hàng trước khai báo dưới sự giám sát của hải quan)
➔ Hàng xuất khẩu: 8 giờ với đường biển, 4 giờ với đường sông,
2 giờ với đường không. Trường hợp cụ thể do Trưởng hải quan cửa khẩu
quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi phương tiện vận chuyển xuất
cảnh 1 giờ.
Địa điểm: Tại hải quan cửa khẩu / hải quan ngoài cửa khẩu
Hồ sơ: ➔Hàng nhập khẩu: → Chứng từ phải nộp: The import declaration
HQ/2002-NK (02 Or); Purchase contract (01 copy); Commerce invoice (01
Or.); Transport document (01 copy); Delivery order (01 Or.)
→ Chứng từ nộp thêm: Packing list; License; ...
→ Chứng từ xuất trình
➔ Hàng xuất khẩu. 127
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
2. Áp thuế (Tính thuế):
Đối tượng chịu thuế: Tất cả hàng hóa xuất nhập khẩu
Cách đánh thuế: Thuế tương đối, thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp
Thuế phải nộp = Số lượng HH x Giá tính thuế x Thuế suất x Tỷ giá
Số lượng HH: → Số lượng chính xác/ phỏng chừng
→ Trọng lượng: cả bì, tịnh, lý thuyết, thương mại
Giá tính thuế: → Giá FOB/ DAF nếu XK và CIF/DAF nếu NK
→ Giá theo hợp đồng XNK (Trường hợp không áp dụng được giá
hợp đồng thì áp dụng theo WTO)
Thuế suất: Ưu đãi (MFN, NT): Phải có C/O theo qui định
Ưu đãi đặc biệt (AFTA, thu hoạch sớm)
Thông thường: Biểu thuế HS
Tỷ giá: →Tỷ giá thị trường liên ngân hàng do NHNN công bố
→ Tỷ giá chéo đối với ngoại tệ không công bố tỷ giá
Cách quy đổi giá:
CIF = FOB + I + F = (FOB + F)/ (1- r)
Nếu không có cơ sở để xác định I, F và r, thực hiện theo qui định:
128
I = 0,3%FOB; F = 15%FOB (vận tải biển) hoặc 20%FOB (vận tải hàng không)
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
3. Kiểm tra và thông báo thuế
Không
Phân
Xanh
kiểm tra -Tỷ lệ 10 - 15% tổng số
Phân loại luồng - Kiểm tra 100%; 10%/
Hồ sơ Vàng Kiểm tra 5% do trưởng hải quan
Hải quan Hồ sơ cửa khẩu xác định
- Quá 15 ngày không có
Đỏ Kiểm hóa hàng sẽ khai báo lại
8 giờ làm việc Phân luồng dựa vào “hàng gì, của ai”:
từ khi nhận hồ sơ/ - Hàng miễn kiểm, ưu tiên nhập/xuất khẩu, thuế
Thông suất ưu đãi, chủ hàng không vi phạm → Xanh.
kiểm hóa xong - Hàng không ưu tiên, không hạn chế nhập/ xuất,
báo
thuế suất thông thường, chủ hàng vi phạm nhẹ
thuế Tối đa không quá → Vàng.
15 ngày nếu hàng - Hàng hạn chế nhập/ xuất khẩu, thuế suất thông
cần kiểm tra thường, chủ hàng vi phạm nhiều lần → Đỏ
kỹ thuật 129
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
4. Nộp thuế và thông quan
➢Hàng xuất khẩu: 15 ngày lịch tính từ ngày nhận thông báo thuế
➢Vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu: 275 ngày lịch (các ngành
đóng tàu, chế tạo máy, thiết bị cơ khí có thể dài hơn)
➢Hàng tái xuất, tái nhập: 15 ngày lịch kể từ ngày hết hạn cho phép
➢Hàng tiêu dùng: Nộp thuế trước thông quan (Nếu có bảo lãnh thì 30 ngày
lịch. Nếu quá hạn người bảo lãnh nộp thuế thay + Phạt; Nếu quá 90 ngày
lịch thì phong tỏa tài khoản của người bảo lãnh.
➢Hàng phi mậu dịch/ mậu biên: Nộp thuế trước thông quan
❖ Các phương pháp xác định trị giá hải quan
1. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu
2. Phương pháp trị giá giao dịch hàng hoá giống hệt
3. Phương pháp trị giá giao dịch hàng hóa tương tự
4. Phương pháp trị giá khấu trừ
5. Phương pháp trị giá tính toán
130
6. Phương pháp suy luận
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
❖ Các trường hợp hoàn thuế:
✓Hàng xuất khẩu đã nộp thuế nhưng không xuất
✓Hàng nhập đã nộp thuế nhưng lưu kho do hải quan giám sát nay tái xuất
✓Hàng xuất/ nhập khẩu đã nộp thuế nhưng thực tế xuất/ nhập khẩu ít hơn
✓Hàng nhập khẩu nhưng không bảo đảm theo hợp đồng tái xuất ra
✓Nộp thuế nhầm trong vòng 1 năm tính từ ngày nộp tờ khai
✓Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
✓Hàng kinh doanh tái xuất khẩu
✓Hàng xuất vào các KCX
✓Hàng buộc phải nhập trở lại Việt Nam với điều kiện: (1) Tối đa 6 tháng từ
ngày thực tế xuất; (2) Không qua chế biến ở nước ngoài; (3) Phải cùng cửa khẩu
đã xuất.
✓Hàng xuất trả lại/ tái xuất sang nước thứ ba với điều kiện: (1) Tối đa 6 tháng
từ ngày thực tế nhập; (2) Không qua chế biến ở Việt Nam; (3) Phải cùng cửa
khẩu đã nhập.
✓Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận tải tạm nhập để thực hiện các dự
án, thi công xây dựng, v.v... khi tái xuất được hoàn thuế phần giá trị còn lại.131
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5.4. GIAO NHẬN HÀNG TẠI CẢNG
5.4.1. Dịch vụ giao nhận
✓Giao nhận hàng tại biên giới (Frontier Forwarder)
✓Đại lý giao nhận (Agent)
✓Chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa (Transhipment and on Carriage)
✓Lưu kho hàng hóa (Warehousing)
✓Gom hàng (Cargo consolidator)
✓Chuyên chở (Carrier)
✓Kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO)
- Người làm đại lý giao nhận phải chịu trách nhiệm: (1) Sơ suất như giao
hàng sai chỉ dẫn, sai địa chỉ, quên hoặc sai sót khi mua bảo hiểm, sai sót khi
làm thủ tục hải quan, giao hàng không thu tiền, tái xuất không theo thủ tục,
v.v...;(2) Tổn thất tài sản cho người thứ ba trong hoạt động đại lý giao nhận
- Người giao nhận phải tuân thủ điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn (Standard
Trading Conditions - STCs)
132
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5.4.2. Nghiệp vụ giao nhận
❖ Giao hàng xuất khẩu
➢ Chuẩn bị hàng giao: Loại hàng; Số lượng; Chất lượng; Bao bì và đóng
gói; Ký mã hiệu.
➢ Chứng từ: Giấy phép (nếu cần); Hóa đơn thương mại; Phiếu đóng gói;
➢ Tiến hành giao hàng:
✓ Hàng xuất khẩu phải lưu kho cảng: (1) Giao hàng cho cảng: Ký hợp
đồng; Giao cho cảng các chứng từ: Cargolist, Export license, Shipping
order, Shipping note; Giao hàng vào kho và nhận phiếu nhập kho → (2)
Giao hàng cho tàu: chủ hàng hoàn tất thủ tục, báo ETA, chấp nhận NOR,
thông báo kế hoạch giao hàng cho cảng, giao hàng cho tàu.
✓Hàng xuất khẩu không lưu kho cảng: vận chuyển ra cảng và giao trực tiếp
cho tàu.
✓Hàng xuất khẩu đóng container:
FCL/FCL ➔
LCL/LCL ➔ 133
➔ FCL/FCL: Giao hàng theo theo phương thức FCL/FCL là
hàng hoá xếp đầy một container, người bán chịu trách nhiệm
xếp hàng vào container, vận chuyển container đã đóng hàng đến
cảng đi, chịu chi phí đóng hàng và vận chuyển container ra
cảng. Người mua nhận container tại cảng đến, vận chuyển
container đến kho bãi container, dỡ hàng khỏi container và giao
cho người mua (nếu có). Người mua chịu chi phí vận chuyển và
dỡ hàng khỏi container.
134
➔ LCL/LCL: Giao hàng theo theo phương thức LCL/LCL là
hàng hoá của một chủ hàng xếp không đầy một container.
Người vận tải gom hàng từ các chủ hàng lẻ, chịu trách nhiệm
xếp hàng vào container, vận chuyển container đã đóng hàng đến
cảng đi và xếp container lên tàu tại cảng đi. Tại cảng đến, Người
vận chuyển dỡ container khỏi tàu, vận chuyển container đến kho
bãi container, dỡ hàng khỏi container và giao cho người mua.
Toàn bộ chi phí gắn với các hoạt động này do người vận chuyển
thanh toán.
135
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
Right Time
Place
Costs 136
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
❖ Giao nhận hàng nhập khẩu
➢ Chuẩn bị nhận hàng: Chứng từ; Mua bảo hiểm nếu nhập FOB, CFR, FCA,
v.v. sau khi nhận thông báo giao hàng; Lập phương án nhận hàng; Chuẩn bị
cơ sở vật chất; Gửi D/O cho người mua nội địa.
➢ Nhận hàng từ người vận tải và dỡ hàng: Giấy phép (nếu cần); Thông quan
nhập khẩu;Theo dõi quá trình dỡ hàng và tiếp nhận.
✓ Hàng nhập khẩu phải lưu kho cảng: (1) Cảng nhận hàng từ tàu: dỡ hàng,
nhận hàng, lập các chứng từ cần thiết, đưa hàng về kho → (2) Cảng giao
hàng cho chủ hàng: chủ hàng mang B/L và giấy giới thiệu đến hàng tàu làm
D/O; Thông quan nhập khẩu; Nộp các khoản phí và lấy biên lai; Xuất trình
biên lai, D/O, Commercial Invoice và Packing list (Xác nhận D/O và lưu 01
D/O tại cảng và tìm vị trí hàng, mang 02 D/O đến thương vụ cảng để làm
phiếu xuất kho), chuyển phiếu xuất kho đến kho để nhận hàng.
✓Hàng nhập không lưu kho cảng: thông quan nhập khẩu, nhận hàng, lập các
chứng từ cần thiết, vận chuyển hàng về kho doanh nghiệp.
✓Hàng nhập đóng container: FCL; LCL. 137
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
❖ Giao nhận hàng nhập khẩu (tiếp)
➢ Lập chứng từ cần thiết: Survey Record, Letter of Reservation (LOR),
Cargo Outturn Report (COR), Report on Receipt of Cargo (ROROC),
Certificate of Short or Over Landed Cargo (CSC), Survey Report (cấp trong
vòng 30 ngày kể từ ngày có yêu cầu giám định)
➢ Quyết toán:
- Thanh toán các chi phí
- Thanh toán thưởng/ phạt dỡ hàng
- Theo dõi kết quả nhận hàng, tham gia giải quyết khiếu nại (nếu có)
Dỡ hàng nhanh để giải phóng tàu, nhận hàng và quyết toán đầy đủ,
chính xác với tàu, phát hiện kịp thời các tổn thất, lập đầy đủ chứng từ để
khiếu nại các bên có liên quan.
138
Chương 6: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
5.5. KHIẾU NẠI NGƯỜI XUẤT KHẨU
❖ Căn cứ khiếu nại người xuất khẩu: (1) Hợp đồng; (2) Luật áp dụng và
thông lệ quốc tế.
❖ Các trường hợp khiếu nại: (1) Thiếu hàng; (2) Không bảo đảm chất
lượng; (3) Bao bì không phù hợp, không bảo đảm chất lượng; (4) Không giao
hàng hoặc giao hàng chậm; (5) Không, giao thiếu, giao chậm các tài liệu kỹ
thuật, chứng thư phân tích; (6) Không hoặc chậm thông báo giao hàng.
❖ Hồ sơ khiếu nại: (1) Đơn khiếu nại; (2) Các chứng từ (bắt buộc phải có):
hợp đồng, B/L, Suevey Report.
❖ Thời hạn khiếu nại: Thời hạn khiếu nại theo luật định: 1 năm (Điều 49
Công ước Lahay 1964); 2 năm từ ngày hàng thực sự giao (Điều 39 Công ước
Viên 1980); Thời hạn khiếu nại quy ước: thỏa thuận trong hợp đồng.
❖ Giải quyết khiếu nại: (1) Thiếu hàng → Hai bên tự thương lượng; (2)
Chất lượng hàng → Sữa chữa hàng, loại trừ hàng khuyết tật, giảm giá hàng,
hủy hợp đồng; (3) Các trường hợp khác → Nộp phạt, bồi thường.
❖ Thời hạn giải quyết: hợp lý
139
Chương 7. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG TRONG KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU
140
6.1. Chứng từ hàng hoá
Hóa đơn thương mại (Commerce Invoice)
Các hóa đơn khác: (1) Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice);
(2) Hóa đơn chính thức (Final Invoice); (3) Hóa đơn chi tiết
(Detailed Invoice); (4) Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice)
Qui định của UCP 500: (1) Làm ra theo tiêu chuẩn của người
xin mở L/C, người thụ hưởng phải được nêu danh trong L/C là
người phát hành và không cần ký tên (trừ những qui định riêng);
(2) Ngân hàng có thể từ chối thanh toán các hóa đơn có số tiền
vượt hạn mức tín dụng trừ phi ngân hàng được ủy quyền trả chịu
trách nhiệm thanh toán sau; (3) Mô tả hàng hóa trên hóa đơn
phải phù hợp mô tả hàng hóa trong L/C.
141
6.1. Chứng từ hàng hoá (cont.)
Kiểm tra hóa đơn thương mại: (1) Người lập hóa đơn; (2) Hóa
đơn lập đúng cho người mua; (3) Tên hàng và mô tả hàng; (4) Số
lượng hàng; (5) Đơn giá và tổng giá trị hóa đơn; (6) Nếu L/C
yêu cầu ký thì hóa đơn phải ký; (7) Các vấn đề về xếp, dỡ và
thanh toán; (8) Số bản, ngày tháng lập (trùng hoặc trước ngày
giao hàng).
142
Chứng từ hàng hoá (tiếp)
Chứng nhận số lượng/ trọng lượng (Certificate of Quantity/ Weight):
Chứng nhận số lượng/ trong lượng hàng giao thực tế phù hợp với hợp đồng
do người cung ứng hàng cấp hoặc tổ chức có thẩm quyền tùy theo thỏa
thuận trong hợp đồng.
Chứng nhận phẩm chất (Certificate of Quality): Chứng nhận chất lượng
hàng giao thực tế phù hợp với hợp đồng do người cung ứng hàng cấp hoặc
tổ chức có thẩm quyền tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Phiếu đóng gói (Packing list): Bản kê khai hàng hóa trong kiện, thùng,
container, v.v... và toàn bộ hàng được giao.
Chứng từ kỹ thuật: sử dụng cho thiết bị/ hàng tiêu dùng có tính kỹ thuật
Giấy bảo hành (Letter of Guarantee)
143
6.2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
Chứng từ chuyên chở hàng húa do người chuyên chở hoặc đại
diện của người chuyên chở cấp cho người gửi hàng khi hàng hóa
đã được xếp lên tàu hoặc nhận hàng để xếp lên tàu.
3 chức năng của B/L: (1) Chứng từ vận tải hàng hóa; (2) Chứng
từ sở hữu hàng hóa; (3) Bằng chứng của hợp đồng vận tải.
Các loại vận đơn:
Theo tình trạng xếp hàng: (1) Vận đơn đã xếp hàng (Shipped on
Board B/L); (2) Vận đơn nhận để xếp (Received for shipment
B/L).
Theo hành trình vận tải: (1) Vận đơn đi thẳng (Direct B/L); (2)
Vận đơn đi suốt (Through B/L); (3) Vận đơn hỗn hợp (Combined
B/L).
144
6.2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L) (cont.)
Theo khả năng chuyển nhượng: (1) Vận đơn đích danh (Straight
B/L); (2) Vận đơn xuất trình (Bearer B/L); (3) Theo tình trạng
hàng hóa: (1) Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L), (2) Vận đơn không
hoàn hảo (Unclean B/L).
cácvận đơn khác: (1) Vận đơn theo hợp đồng thuờ tàu chuyến
(Charter party B/L); (2) Vận đơn rỳt gọn (Short B/L); (3) Giấy gửi
hàng (Sea Way Bill SWB)
145
6.2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI (tiếp)
❖ Hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party – C/P)
➢ Là văn bản thỏa thuận về vận chuyển hàng hóa đường biển trong đó qui
định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của người chuyên chở và người thuê tàu.
➢ Đặc điểm của C/P: (1) Có thể sử dụng hợp đồng mẫu; (2) Tùy thuộc loại
hàng chuyên chở mà sử dụng mẫu thuê tàu chuyến hay mẫu tổng hợp; (3)
Hình thức C/P: mặt trước 21 mục in sẵn để điền các chi tiết, số liệu riêng của
chuyến tàu và mặt sau 19 mục để điền nội dung chủ yếu của thỏa thuận.
➢ Nội dung C/P:
✓ Chủ thể hợp đồng
✓Các điều khoản về tàu
➢ Các điều khoản về hàng
✓Điều khoản về hành trình
✓Điều khoản về xếp dỡ
✓Điều khoản về cước phí và thanh toán cước phí
✓Điều khoản về trách nhiệm và miễn nhiệm trách nhiệm
✓Điều khoản về xử lý tranh chấp. 146
6.2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI (tiếp)
❖ Bản lược khai hàng hóa trên tàu (Cargo manifest): là chứng từ kê khai
hàng hóa trên tàu. Cargo manifest do đại lý vận tải soạn nêu rõ cước phí,
sử dụng để thông quan xuất nhập khẩu.
❖ Biên lai thuyền phó (Mate’s receipt): Chứng từ do thuyền phó phụ trách
hàng hóa trên tàu cấp xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở. Biên lai
thuyền phó dùng để kiểm kiện hàng, kiểm nhận hàng rời, không dùng để
nhận hàng tại cảng đến trừ khi hợp đồng thỏa thuận sử dụng.
❖ Phiếu gửi hàng (Shipping note/ booking note): Chủ hàng lập và gửi cho
người vận tải để lưu cước tàu chợ.
Lưu ý: (1) Vận tải hàng không sử dụng Air Way Bill – AWB
(2) Vận tải đường sắt sử dụng Railroad Bill of Lading – RBL
(3) Vận tải bằng ô tô sử dụng Truck bill of lading.
(4) Giấy gửi hàng (Sea Way Bill - SWB) chỉ được sử dụng khi nhận
hàng vận tải biển nhưng B/L chưa đến.
147
6.3. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
❖ Hợp đồng bảo hiểm (Insurance Policy): Chứng từ do cơ quan bảo hiểm
cấp bao gồm: (1) Các điều khoản chung và có tính chất thường xuyên qui
định rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và người được bảo hiểm; (2) Các
điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm.
❖ Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate): Chứng từ do người
bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm xác nhận hàng hóa đã được bảo hiểm
theo điều kiện của hợp đồng bảo hiểm.
❖ Lưu ý khi kiểm tra chứng từ bảo hiểm:
✓Chứng từ bảo hiểm phải phù hợp L/C
✓ Số bản gốc và các bản gốc được xuất trình
✓ Người cấp chứng từ bảo hiểm
✓ Ngày lập chứng từ bảo hiểm và người ký
✓ Số tiền bảo hiểm theo đúng L/C
✓ Loại tiền trả bồi thường bảo hiểm
✓ Điều kiện bảo hiểm phù hợp qui định tại L/C
✓ Ký hậu của chứng từ bảo hiểm
✓ Các qui định về vận chuyển 148
6.4. CHỨNG TỪ KHO HÀNG
❖ Biên lai kho hàng (Warehouse’s receipt): Chứng từ xác nhận hàng đã
được gửi kho.
❖ Chứng chỉ lưu kho (Warrant):
✓ Do chủ kho cấp ghi rõ giá trị hàng lưu kho
✓ Dùng để cầm cố, thế chấp.
149
6.5. CHỨNG TỪ HẢI QUAN
❖ Chứng nhận xuất xứ (C/O):
✓ Do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp để xác nhận nơi sản
xuất hoặc khai thác hàng hóa.
✓ Các loại C/O:
(1) C/O form A: dùng cho hàng được hưởng thuế quan ưu
đãi trong GSP;
(2) C/O form B: dùng cho hàng xuất khẩu bình thường mà người mua yêu
cầu cấp;
(3) C/O form T: dùng cho hàng dệt và hàng dệt thủ công vào EU;
(4) C/O form O: dùng cho cà phê xuất khẩu sang các nước thành viên ICO;
(5) C/O form X: dùng cho cà phê xuất khẩu sang các nước không là thành
viên ICO;
(6) C/O form D: hàng xuất nhập khẩu trong khuô khổ CEPT/AFTA.
150
6.5. CHỨNG TỪ HẢI QUAN (tiếp)
Chứng nhận kiểm dịch và chứng nhận vệ sinh: (1) Chứng
nhận kiểm dịch sản phẩm động vật (Animal product sanitary
inspection certificate); (2) Chứng nhận kiểm dịch thực vật
(Phytosanitary certificate); (3) Chứng nhận vệ sinh (Sanitary
certificate).
Tờ khai hải quan (Customs declaration):Tờ khai hàng hóa của
chủ hàng với hải quan, do hải quan của từng quốc gia qui định
Hóa đơn lãnh sự (Consular Invoice): Do cơ quan lãnh sự nước
nhập khẩu đóng tại nước xuất khẩu cấp xác nhận giá cả và giá
trị lô hàng nhập khẩu, nguồn gốc hàng hóa nhập khẩu.
Giấy phép xuất nhập khẩu (Export/ Import license): Do cơ
quan có thẩm quyền theo qui định của từng quốc gia cấp, cho
phép xuất khẩu/ nhập khẩu Một loại hàng hóa nào đó. 151
6.6. CHỨNG TỪ GIAO NHẬN VỚI TÀU
✓ Biên bản kết toán hàng với tàu (Report on Receipt of Cargo
- ROROC)
✓ Biên bản thiếu hàng (Shortage bond)
✓ Biên bản hàng hư hỏng (Cargo outturn report – COR)
✓ Thư dự kháng (Notice of claims/ Letter of reservation)
✓ Biên bản giám định tổn thất (Survey report)
✓ Giấy chứng nhận xếp hàng tốt (Report of stowage)
✓ Giấy cam đoan bồi thường (Letter of indemnity)
✓ Giấy bảo lãnh (Letter of warranty)
152
6.6. CHỨNG TỪ GIAO NHẬN VỚI TÀU (Tiếp)
Một số lưu ý khi sử dụng các chứng từ giao nhận hàng với tàu:
1. Nếu tàu đã xác nhận hàng thiếu trong ROROC thì không cần
lập Phiếu thiếu hàng nhưng nếu ghi “tranh chấp/ số lượng xác
định sau thì phải lập Phiếu thiếu hàng.
2. Trong COR, nếu thuyền trưởng ghi “lỗi của người xếp dỡ “ thì:
(1) Miễn trách nhiệm cho tàu nếu thuê tàu theo điều kiện FIO; (2)
Đảm bảo quyền đòi lại (Recourse) của tàu đối với cảng sau khi
tàu bồi thường cho chủ hàng theo Công ước Bruxelles (1924)
3. Nhận hàng nếu thiếu hụt, hư hỏng có thể dự kháng ngay vào
vận đơn.
153
Phần II
CÁC BÀI TẬP TÌNH HUỐNG NGHIỆP VỤ KD XNK
1) Giao hàng và chi phí liên quan đến giao hàng
Công ty của anh/ chị xuất khẩu 1 container 20 ft3 lạc nhân theo
điều kiện cơ sở giao hàng FOB Haiphong vận chuyển tàu chợ. Giả
sử thời hạn giao hàng trước ngày 30/4/1999 nhưng công ty của
anh/ chị không nhận được thông báo ngày tàu đến cảng nên đã
đưa hàng đến Hải Phòng vào ngày 15/4/1999 và thuê kho cảng để
bảo quản hàng. Dựa vào thông lệ quốc tế, hãy giải quyết tình
huống trên?
154
2) Hàng đổi hàng: Những gian lận thương mại có thể xảy ra
Trong một vài năm vừa qua, nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã ký hợp đồng
hàng đổi hàng với các doanh nghiệp của Lào. Mặt hàng doanh nghiệp Việt
Nam xuất khẩu là dầu thực vật và thú thuỷ tinh, đổi lại là nhập khẩu bộ linh
kiện CKD xe gắn máy Dream. Số bộ linh kiện CKD Dream nhập khẩu là 100
với giá 1000 USD/bộ. Giá thị trường là 12 US Cent/thú thuỷ tinh và 50 US
Cent/ 1 lít dầu thực vật. Nhưng để tăng giá trị hợp đồng xuất, giá hợp đồng
được ghi là 12 USD/ thú thuỷ tinh và 5 USD/ lít dầu thực vật. Hơn nữa, do
các doanh nghiệp Lào không có nhu cầu thực tế về hai mặt hàng trên nên các
doanh nghiệp Việt Nam trên thực tế đã không giao hàng. Phương thức hàng
đổi hàng này, theo anh/chị có bảo đảm yêu cầu của thương mại đối lưu không
và có thể xảy ra gian lận thương mại dưới hình thức nào? Cách khắc phục?
155
3) Vi phạm thể lệ đấu giá và cách giải quyết
Công ty X đưa ra bán đấu giá một lô hàng vận chuyển bằng đường biển
gồm hai thùng, một thùng chứa xơ gai (Tow), một thùng chứa sợi gai
(Hemp). Trong tài liệu giới thiệu hàng hoá không chỉ rõ điều này và cả hai
thùng hàng đều có cùng ký mã hiệu vận tải mặc dù theo tập quán thương
mại quốc tế thì hàng hoá khác nhau phải có ký mã hiệu vận tải khác nhau.
Công ty Z tham gia đấu giá và trả giá cho cả lô hàng (cả hai thùng) theo giá
sợi gai và chỉ kiểm tra thùng chứa sợi gai mà không kiểm tra thùng chứa xơ
gai. Sự lầm tưởng của công ty Z đã dẫn đến chỗ công ty được chọn và ký
hợp đồng cả lô hàng theo giá sợi gai cao hơn nhiều so với giá xơ gai. Sau
khi phát hiện, công ty Z đã khiếu nại để thoát khỏi ràng buộc của hợp đồng
mua đấu giá. Anh/chị hãy giải quyết tình huống trên sao cho hợp lý và phù
hợp với phương thức đấu giá quốc tế?
156
4) Thương mại đối ứng: Chuyển giao nghĩa vụ hay hàng đổi hàng
Tổng công ty thuốc lá Belarus cần nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá và họ
muốn xuất khẩu xe ô tô Benla. Tổng công ty thuốc lá Việt Nam có khả
năng xuất khẩu nguyên liệu thuốc lá và Tổng công ty Than Việt Nam cần
nhập khẩu xe Benla. Quan hệ kinh doanh giữa Việt Nam và Belarus hội
đủ các điều kiện để thực hiện các phương thức giao dịch kinh doanh
thương mại quốc tế. Anh/chị hãy cho biết cần sử dụng phương thức nào
để thực hiện hoạt động kinh doanh thương mại trên và trình bày cách thức
thực hiện?
157
5) Bao bì hàng hoá: Thoả thuận như thế nào?
Công ty Sứ ĐN (Việt Nam) sau khi chào hàng đã được Công ty P&C (Anh)
đồng ý mua mặt hàng "Voi Sứ" với giá FOB HCMCity Port 11,5 USD/ sản
phẩm. Khi thảo luận về bao bì, Công ty P&C đề nghị mỗi sản phẩm đóng
gói bằng một thùng carton, có in hình mô tả sản phẩm và ghi rõ các thông
số của sản phẩm, nguồn gốc sản phẩm, có đường tia để dễ mở. 12 sản
phẩm đã đóng gói như trên được đóng trong một thùng carton lớn và in
hình mô tả và yêu cầu kỹ thuật bao bì tương tự. Công ty ĐN và Công ty
P&C sẽ xử lý tình huống này như thế nào để phù hợp với thông lệ buôn
bán quốc tế về vấn đề bao bì và đóng gói sản phẩm .
158
6) Chuyển giao công nghệ: Hợp đồng License và thoả thuận
Công ty ANZ (Việt Nam) cần chuyển giao công nghệ để đổi mới
phương pháp sản xuất sản phẩm nhựa. Công ty đã ký hợp đồng
license toàn quyền với công ty X (Hàn Quốc), thời hạn có hiệu
lực 30 năm. Phương thức thanh toán là công ty X dự phần 20%
của khoản lãi tạo ra nhờ ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất,
biết giá thành sản xuất một sản phẩm trước khi ứng dụng công
nghệ mới là 2000 VND, sau khi ứng dụng công nghệ nghệ mới
là 1800 VND, giá bán sản phẩm của công ty là 2200 VND. Hãy
bình luận về sự hợp lý và không hợp lý của tình huống trên.
159
7) Điều kiện giao hàng và chi phí lai dắt
Công ty 65 BQP (VN) nhập khẩu nhiên liệu và ký hợp đồng thuê tàu
chuyến để chuyên chở theo điều kiện CIF cảng BRVT. Trước thời điểm
giao hàng 7 ngày, công ty nhận được thông báo ngày giờ tàu đến cảng, có
viết “chủ tàu chịu chi phí lai dắt tàu vào cảng và thực hiện nghĩa vụ đó
nếu cần”. Được biết, theo thông lệ của Cảng BRVT, tàu có thể tự vào cầu
cảng mà không cần lai dắt nếu điều kiện của tàu và cảng cho phép. Vào
ngày tàu vào cảng, do những biến động về tình hình chính trị trên thế giới
nên chính quyền nước sở tại yêu cầu tất cả các tàu nước ngoài vào cảng
BRVT đều phải có tàu lai dắt của cảng BRVT hoặc tàu lai dắt của nước sở
tại. Vì vậy, tàu đã vào cảng chậm 02 ngày và phát sinh khoản chi phí chậm
tàu và lai dắt. 15 ngày sau khi nhận hàng, Công ty 65 BQP nhận được thư
khiếu nại của đối tác yêu cầu bồi thường toàn bộ chi phí phạt chậm tàu,
chi phí thuê tàu lai dắt và nêu rõ nếu bên nhập khẩu không thực hiện sẽ
khiếu kiện ra trọng tài quốc tế. Công ty 65 BQP sẽ giải quyết vấn đề này
thế nào cho phù hợp thông lệ quốc tế?
160
8) Thuê tàu chợ và giao hàng khi thuê tàu chợ
Công ty A (Việt Nam) xuất khẩu một container hàng
mây tre đan theo phương thức thuê tàu chợ, khi hàng
chuyển đến cảng thì đã chậm nên không giao hàng
được, phải đưa vào kho cảng. Hãy bình luận về tình
huống thuê tàu và vấn đề chi phí lưu kho? Chỉ rõ cơ sở
pháp lý để giải quyết?
161
9) Thư chào hàng khẳng định và rủi ro gặp phải
Công ty A (Việt Nam) gửi thư chào hàng khẳng định
bằng Fax để bán 5000 tấn cà phê hạt lúc 9h30 ngày
15/12/1999 (Giờ Việt Nam) cho công ty X (Mỹ), Chào
hàng hạn đến 16/12/1999 trả lời. Vào 14h30 cùng ngày
gửi chào hàng, Công ty A nhận được Fax từ tham tán
thương mại của Việt Nam tại Mỹ thông báo giá cà phê
tại thị trường Mỹ và giá đó cao hơn giá chào 5%. Dựa
vào các thông lệ quốc tế đã biết về thư chào hàng khẳng
định, anh/ chị hãy giúp công ty A giải quyết tình huống
trên sao cho hợp lý nhất.
162
10) Hợp đồng TMQT: Điều kiện đặc biệt và xử lý tranh chấp
Ngày 20/8/1995, Công ty B (Singapore) ký hợp đồng mua 80000 tấn thép thanh, giá 195
USD/Tấn của Công ty K (Anh Quốc). Giao hàng từ ngày15/12/1995 đến ngày 15/12/1996
tại cảng London. Công ty B có một quyền mua đặc biệt là có thể tăng số lượng mua lên
160000 tấn với cùng mức giá với điều kiện phải tuyên bố thực hiện quyền đó chậm nhất
trước ngày 15/12/1995 và mở L/C cho chuyến hàng đầu tiên chậm nhất trước ngày
31/12/1995. Trong hợp đồng không ghi rõ việc chọn luật ứng dụng mà chỉ chọn Trọng tài
Kinh tế quốc tế Paris đứng ra xử lý tranh chấp. Hợp đồng được ký tại London. Ngày
30/11/1995, Công ty B thông báo cho Công ty K là sẽ thực hiện quyền mua đặc biệt, nghĩa
là, sẽ mua thêm 80000 tấn thép thanh và mở L/C trước ngày 31/12/1995. Do giá thép trên
thị trường tăng lên nên ngày 10/12/1995, công ty K đề nghị tổ chức cuộc họp vào 20/12/
1995 và tại cuộc họp đó công ty K đề nghị mức giá 210 USD/tấn cho 80000 tấn thép thanh
mua thêm nhưng bên mua không chấp nhận và cương quyết giữ mức giá đã thoả thuận
trong hợp đồng. Ngày 28/12/1995, Công ty B đã gửi thư và nhấn mạnh rằng công ty K đã
vi phạm hợp đồng, nếu không chấp thuận quyền mua đặc biệt của công ty B trước ngày
10/1/1996 thì sẽ buộc công ty K chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại. Sau đó thời hạn này
được kéo dài cho đến hết 30/1/1996. Ngày 1/2/1996, công ty B đã mua 80000 tấn thép
thanh của công ty DK (Nga) với giá 211 USD/tấn. Công ty B đã khởi kiện ra Trọng tài
kinh tế quốc tế Paris đòi bồi thường thiệt hại do chênh lệch giá của 80000 tấn thép thanh
mua thêm. Anh/ chị hãy bình luận về tình huống trên.
163
11) Thời gian xếp dỡ hàng và thưởng phạt
Trong hợp đồng thuê tàu chuyến viết "thời gian xếp hàng là 10
ngày làm việc, ngày nghỉ có làm không tính" thì thời gian thực tế
xếp hàng là bao nhiêu "ngày lịch"? và nếu thời gian xếp hàng
thực tế là "10,5 ngày làm việc", "mức phạt là 1200 USD/ngày
làm việc", hãy tính khoản chi phí phạt xếp hàng chậm? Do có thể
không thực hiện việc xếp hàng đúng trong 10 ngày làm việc nên
thuyền trưởng đã thoả thuận với cảng bố trí xếp hàng vào 1 ngày
thứ bảy và yêu cầu bên thuê tàu chịu chi phí, giải quyết vấn đề
này như thế nào?
164
12) Chậm giao hàng và cách giải quyết
Công ty N chuyên xuất khẩu các loại túi siêu thị, túi đi
biển theo điều kiện FOB (Cảng Việt Nam), vận tải tàu
chợ. Do chuẩn bị hàng không kịp thời, công ty N không
thể giao hàng đúng thời hạn qui định. Công ty N nên
giải quyết vấn đề như thế nào để vừa đúng thông lệ quốc
tế, vừa giảm thiểu thiệt hại?
165
13) Rủi ro và giải quyết rủi ro đối với hàng vận chuyển
Công ty N (Việt Nam) bán một lô hàng gồm 100 kiện cho công
ty Z (Đức) theo điều kiện cơ sở giao hàng “CIF Hamburg”.
Công ty N đã thực hiện nghiệp vụ thuê tàu với công ty VAS, có
cho phép chuyển tải. Chặng vận tải thứ nhất từ HP đến HK,
công ty VAS đã thuê công ty V thực hiện. Khi nhận hàng tại HP
thuyền trưởng đã cấp vận đơn đi suốt, hoàn hảo. Khi dỡ hàng
chuyển tải ở HK, đại lý của VAS phát hiện một số kiện hàng bị
thấm nước. Sau khi thảo luận với thuyền trưởng của công ty V,
đại lý và thuyền trưởng thống nhất phương án cho vận chuyển
những kiện hàng thấm nước ngược lại HP và đề nghị VAS thông
báo tổn thất đến công ty N. Anh/chị hãy giải quyết tình huống
trên theo đúng thông lệ quốc tế về vận chuyển hàng hoá?
166
14) Giao hàng chậm và giải quyết hậu quả do hàng bị tổn thất
Công ty VT&XNK (Hà Nội) ký hợp đồng xuất khẩu 01 container
lạc nhân loại 40 ft3, trị giá khoảng 40 triệu VND, theo điều kiện
"FOB Haiphong", vận tải tàu chợ, cho công ty NX (Singapo).
Tranh chấp sẽ giải quyết tại Trọng tài quốc tế Singapo. Do đưa
hàng ra cảng chậm, tàu đã ra khơi theo lịch trình, nhân viên giao
hàng của công ty VT&XNK đã thuê bãi container để gửi hàng và
giao hàng chậm 01 tuần vào chuyến tàu sau. Sau 02 tuần từ ngày
nhận hàng của công ty NX, công ty VT&XNK nhận được thư
khiếu nại của công ty NX đòi bồi thường 12000 USD do giao
hàng chậm và bị kém phẩm chất. Thư cũng chỉ rõ nếu không chấp
nhận bồi thường sẽ khiếu kiện ra trọng tài quốc tế Singapo. Công
ty VT&XNK sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào để vừa đúng
thông lệ quốc tế vừa giảm thiểu thiệt hại?
167
5) Xuất khẩu nông sản – Vướng mắc và giải pháp.
1. Thị trường và sản phẩm:
Hàng nông sản Việt Nam đã xuất khẩu sang hơn 80 quốc gia, các thị trường lớn
như Mỹ, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản và các nước Châu Á khác. Trong đó hơn 70%
được xuất khẩu sang các nước Châu Á. Các mặt hàng xuất khẩu có khối lượng lớn
là cà phê, hạt điều, rau quả hộp, gạo, đồ gỗ... Hàng nông sản Việt Nam xuất khẩu
sang Mỹ còn rất ít, khoảng 100-130 triệu USD/năm. Nga là thị trường truyền thống
và chấp nhận nhiều mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam
2. Vấn đề đặt ra:
Thị trường xuất khẩu chưa được thiết lập bền vững. Khả năng tiếp cận thị trường
và nắm nhu cầu thị trường còn yếu, hoạt động xúc tiến thương mại còn nhiều bất
cập. Cơ cấu hàng hoá chủ yếu vẫn là thô và sơ chế, khả năng cạnh tranh thấp.
Trung Quốc là thị trường có nhu cầu lớn, hình thức xuất khẩu chủ yếu là mậu biên,
xuất khẩu chính ngạch thấp. Nhật Bản đòi hỏi cao về chất lượng và vệ sinh an toàn.
Các nước ASEAN sẽ là cơ hội lớn nếu khai thác được những lợi thế so sánh. Để
nhập khẩu vào EU, vấn đề chất lượng là quan trọng. Thị trường Mỹ đòi hỏi chất
lượng cao và vệ sinh an toàn.
168
5) Xuất khẩu nông sản – Vướng mắc và giải pháp (cont.)
3. Yêu cầu:
Từ thị trường và sản phẩm hiện có để xuất khẩu với những vấn đề
đặt ra, trong những năm tới cần có những giải pháp gì để đẩy
mạnh xuất khẩu hàng nông sản vào các thị trường hiện tại và phát
triển thị trường mới.
169
16) Thương mại đối ứng và cácchỉ tiờu cú liờn quan
Công ty A của Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện buôn bán đối lưu với công
ty B của nước ngoài theo phương thức hàng đổi hàng. Công ty A xuất khẩu
cho công ty B 3000 tấn cà phê hạt và nhập khẩu từ công ty B 2000 bộ linh
kiện CKD xe gắn máy. Giá cà phê là 600 USD/tấn FOB cảng Sài Gòn, giá
linh kiện xe gắn máy là 950 USD/bộ FOB cảng nước ngoài. Cước phí thuê
tàu cảng Sài Gòn - cảng nước ngoài là 40 USD/tấn, suất phí bảo hiểm theo
điều kiện C là 0,2% (có bảo hiểm lãi ước tính). Cước phí vận chuyển bộ linh
kiện từ cảng nước ngoài đến cảng Sài Gòn là 8 USD/bộ, suất phí bảo hiểm
theo điều kiện C là 0,2% (có bảo hiểm lãi ước tính).
170
16) Thương mại đối ứng và các chỉ tiêu có liên quan (tiếp)
a/ Hãy tính giá trị trao đổi còn thiếu giữa hai công ty và cho nhận xét trong
các trường hợp:
TT Công ty B Công ty A
1 FOB cảng nước ngoài FOB cảng Sài Gòn
2 CIF cảng Sài Gòn CIF Cảng nước ngoài
3 FOB cảng nước ngoài CIF Cảng nước ngoài
4 CIF cảng Sài Gòn FOB Cảng Sài Gòn
b/ Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề giá trị hàng trao đổi còn thiếu phù
hợp với thông lệ buôn bán đối lưu quốc tế.
c/ Giả sử hai bên cùng tăng giá hàng so với mức giá nêu trên 10% để tính
giá trị trao đổi. Với các trường hợp nêu trên, trường hợp nào công ty A có
lợi hơn? Vì sao?
171
17) Kinh doanh tái xuất khẩu và những điều cần lưu ý
Công ty VNH (Việt Nam) thông qua công ty môi giới HKC (Hongkong)
ký hợp đồng tái xuất khẩu lô sản phẩm X cho công ty USH (Hoa Kỳ) với
giá 11 tỷ VND, hợp đồng có hiệu lực khi L/C có hiệu lực. Sau khi có hợp
đồng tái xuất, công ty VNH đã ký hợp đồng nhập khẩu lô sản phẩm X từ
công ty QTC (Trung Quốc) với mức giá 9,6 tỷ VND. cáchợp đồng nhập
khẩu và tái xuất khẩu đều sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng
từ. Thông qua công ty HKC, công ty VNH đã đề nghị USH mở L/C và
USH đã mở L/C không số hiệu cho VNH. Mặc dù biết L/C không số hiệu
là L/C vô hiệu nhưng công ty VNH vẫn mở L/C thanh toán trước 50% tiền
hàng cho QTC để QTC giao hàng cho USH qua HKC. Sau khi QTC giao
hàng, VNH yêu cầu USH cung cấp số hiệu L/C để thực hiện nghiệp vụ
thanh toán thỡ USH tuyên bố L/C vô hiệu và do đó hợp đồng cũng vô hiệu.
Anh/chị hãy phân tích những điểm hợp lý và bất hợp lý của tỡnh huống
trên và cho biết những rủi ro mà VNH sẽ gặp phải.
172
18) Điều kiện giao àng CIF và tổn thất trên đường vận chuyển
Công ty X (Anh Quốc) nhập khẩu 200 tấn dầu Ô liu của công ty Z (Hy
Lạp) giá 900 USD/tấn CIF cảng Anh. Điều kiện giao hàng ghi: “Nhận
hàng cuối cùng về số lượng và chất lượng tại cảng Anh, được một cơ
quan kiểm nghiệm hàng hoá tại Anh kiểm nghiệm”. Trên đường vận
chuyển tàu gặp bão, khi nhận hàng thiếu 30 tấn. Công ty X khiếu nại công
ty Z đòi bồi thường 800USD x 30tấn = 24000USD. Hãy giải quyết tình
huống trên theo thông lệ quốc tế?
173