You are on page 1of 349

1.

Quan hệ công chúng hiệu quả vì nó đáng tin cậy hơn-> quảng cáo thoái trào

2. Viettel tài trợ cho chiến dịch….sử dụng công cụ quan hệ công chúng

3.Mục đích của truyền thông: xây dựng và phát triển thương hiệu+hỗ trợ bán hàng.

4.Để đành giá hiệu quả của vấn đề truyền thông, đánh giá qua những tiêu chí khả năng nhận thức khách
hàng, doanh số lời nhuận.

5.Chiến lược đẩy là chiến lược push. Chiến lược đẩy dễ đo lường.

6. Khi truyền thông sẽ có 2 hình thức below/above the line=> below thúc đẩy bán hàng.

7.Yếu tố nào ảnh hưởng đến thiết kế thông điêp: khách hàng mục tiêu, định vị,…\

8. Nếu quảng cáo: tăng 20% nhưng giá không đổi=> lời mời chào lý tính.

9.Để thúc đẩy mua hàng, chúng ta sử dụng công cụ nào: về trước mắt là khuyến mãi ( đẩy doanh thu
tàng nhanh), lâu dài là quảng cáo.

10. Đặc điểm của thông điệp: ấn tượng, ngắn gọn đơn giản,…

11.Phòng nào trong công ty tạo ra khách hàng: marketing và nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.

12. Nếu khách hàng nói rằng: Tôi muốn mua một chiếc xe rẻ tiền=> khách hàng muốn mua chiếc xe và
cả tiền xăng, tất cả các chi phí đều thấp nhất.

13. Trật tự phù hợp nhu cầu của con người: sl,at,xh,qt,ttht

14. Quyết định của một người bị ảnh hưởng bởi nhiều đặc điểm cá nhân.. một trong những đặc điểm đó
là lối sống.

15.Những yêu cầu để việc phân khúc được hữu hiệu: tiếp cận, đo lường,quan trọng, khả thi.

16. Samsung=> độc quyền.

17. ba tiêu chuẩn: đo lường được, qui mô đủ lớn và có thể khai thác.

18. Thị trường tiềm năng là thị trường thị trường được lựa chọn sau khi đã xác định được các đoạn thị
trường để phân tích…

19. Tập hợp những người đã mua sản phẩm

20. Thị trường dịch vụ là nơi người mua và người bán tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao
đổi,…

21 Hành vi, tâm lý.

22. Đều có lợi ích và dịch vụ cụ thể, có tính vô hình, không tách rời.

23. Các giai đoạn: giới thiệu, tăng trưởng, trưởng thành, suy thoái.

24. Lợi nhuận về lâu dài cao nhất=> định giá càng thấp càng tốt.

25. Thị phần tối đa làm chi phí thấp nhất.


26. Chiêu thị.

27. Ngắn

28. Rộng rãi.


TOÁN
I.XÁC ĐỊNH TỔNG CẦU:
Qd = nqp
Qd: tổng lượng cầu
n: Số lượng khách hàng tiềm năng ở thị trường mục tiêu
q: Số lượng hàng hóa trung bình mà một khách hàng mua
p: mức giá bán dự kiến

II. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU:


Ed = (delta Q/Q) / (delta P/P)
Hay: Độ co giãn = % thay đổi trong lượng cầu / % thay đổi trong lượng giá
Giả sử cầu giảm đi 10% khi tăng giá 2%. Độ co giãn của cầu theo giá là -5 (dấu - xác định mối
tương quan nghịch giữa giá cả và số cầu)

III. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ:


Chi phí = TC + FC + VC (TC: TOTAL COSTS)
GIÁ THÀNH: AC = FC/Q + VC/Q
Khả năng cắt giảm giá thành: DN có cơ hội hạ thấp giá thành sản phẩm = hiệu ứng đường cong
kinh nghiệm
IV. ĐỊNH GIÁ DỰA VÀO CHI PHÍ
1. PHƯƠNG PHÁP CỘNG LÃI VÀO GIÁ THÀNH:
Giá dự kiến = Giá thành sp + lãi dự kiến
Nếu lãi tính theo tỷ suất lợi nhuận trên chi phí (m)
Giá dự kiến = Giá thành sp x (1+m)
Nếu lãi tính theo tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoặc là trên giá bán (n)
Giá dự kiến = Giá thành sp / (1-n)
Giá thành = Chi phí biến đổi (VC) + Chi phí cố định(FC)/Q
B. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ THEO LỢI NHUẬN MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP HÒA
VỐN:
TÍNH GIÁ THEO LỢI NHUẬN MỤC TIÊU:
Phương pháp này định giá trên cơ sở đảm bảo tỷ suất lợi nhuận mục tiêu trên vốn đầu tư (ROI)
Giá = Cost đơn vị + Lợi nhuận mong muốn trên vốn đầu tư/ Số lượng tiêu thụ
Cost đơn vị = giá thành = VC + FC/Q
Lợi nhuận mong muốn trên vốn đầu tư = ROI x vốn đầu tư
PHƯƠNG PHÁP HÒA VỐN:
Khối lượng hòa vốn = Tổng chi phí cố định /
Giá - chi phí biến đổi đơn vị
Khối lượng đạt lợi nhuận mục tiêu = (Tổng chi phí cố định + tổng lợi nhuận mục tiêu) / (Giá
- chi phí biến đổi đơn vị)

TRẮC NGHIỆM
1. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm, marketing được phân loại theo hình thúc nào
• Hữu hình, vô hình

1. Marketing là một thuật ngữ tiếng Anh được sử dụng dầu tiên trên giảng đường đại học tổng hợp
Michigan ở Mỹ vào năm
• 1902

2. Đối với (1)__, nhiệm vụ của marketing là(2)__


• (1) cầu không lành mạnh, (2) làm giảm cầu bằng các chiến lược xúc tiến

3. __ là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng tổng thể của sản phẩm có thể thoả mãn
nhu cầu của họ
• Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm

4. tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào dưới đây không thuộc một trong các bước đó
• Phân chia sản phẩm

5. Các yếu tố trong môi trường Marketing đề cập đến


• Các yếu tố không thể kiểm soát được từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp

6. Nhu cầu thị trường có thể tìm hiểu qua


• Nghiên cứu thị trường

7. Dân số là yếu tố đầu tiên cần theo dõi trong nghiên cứu môi trường marketing, theo bạn vì
những lý do nào sau đây
• Các câu trên đều đúng
8. Trong MT vi mô C.ty, công việc kinh doanh và hđ quản lý nhà cung ứng có ảnh hưởng như
thế nào đối với hđ marketing
• Nghiêm trọng

9. Người môi giới thương mại có thể đảm bảo cho khách hàng, người đặt hàng những vấn đề
sau:
A. Các câu trên đều đúng

10. Có bao nhiêu thị trường khách hàng


• Tiêu dùng, nhà sản xuất, bán buôn trung gian, cơ quan nhà nước và quốc tế
11. Doanh nghiệp cần phải phân tích môi trường Marketing để nhằm
• Có những quyết định về tiếp thị hỗn hợp ( Marketing Mix ) đứng đắn

12. Một yếu tố trong ( Marketing Mix ) dùng để mô tả hàng hoá, dịch vụ hoặc ý tưởng để thoả
mãn nhu cầu NTD được gọi
• Sản phẩm ( Product )

13. PEST là mô hình dùng để phân tích


• Môi trường vĩ mô

14. Trong mô hình lực lượng cạnh tranh, Micheal Porter dựa vào __ yếu tố để đo lường mức
cạnh tranh trên thị trường
• 5

15. Theo mô hình lực lượng cạnh tranh của Micheal Porter, đe doạ của đối thủ cạnh tranh tiềm
ẩn sẽ ảnh hưởng đến
• Sức hấp dẫn của thị trường

16. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, mà phân thích sẽ đánh giá được
• Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp

17. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô tác động đến hoạt động của doanh nghiệp là
• Dân số, kinh tế, công nghệ, pháp luật

18. Dự báo thị trường bao gồm ccasc dạng dự báo như sau
A. Tất cả các ý trên

19. Nhóm môi trường vi mô bao gồm những nhân tố nào


A. Các câu trên đều đúng

20. Nhóm nhân tố vĩ mô bao gồm


A. Kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ
B. Văn hoá và chính trị
C. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh
D. Câu A và B đúng
21. Thị trường theo quan điểm marketing được hiểu là

22. Một môi trường marketing đối với doanh nghiệp có thể định nghĩa là
• Tập hợp nhân tố có thể kiểm soát và không kiểm soát được
23. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường marketing vi mô của doanh
nghiệp
• Tỷ lệ lạm phát hằng năm

24. Môi trường marketing vĩ mô được thể hiện bởi các yếu tố sau đây, ngoại trừ
• Lợi thế cạnh tranh

25. Khi phấn tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được
• Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp

26. Thị trường đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp phải tìm__
hàng hoá của mình
• Những giải pháp tiêu thụ nhanh

27. Chức năng của thị trường bao gồm như sau
-Thừa nhận – Thực hiện – Điều tiết – Thông tin

28. Nhu cầu của thị trường có thể tìm hiểu qua
• Báo cáo phân tích thị trường

29. Cạnh tranh thuần tuý được gọi là


• Cạnh tranh hoàn hảo

30. Thị trường thực tế là thị trường được hiểu là


• Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác

31. Thị trường quốc tế là bao gồm những đối tượng nào sau đây
• Người mua hàng ở nước ngoài
32. Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự khác biệt về
• Bản chất mua hàng
33. Một nhóm người xem là công chúng tích cực đối với doanh nghiệp thường có đặc trung
• Họ tỏ ra có thiện chí và hỗ trợ doanh nghiệp

34. DN có thể kiểm soát những vấn đè nào sau đây để chuẩn bị cho việc tiến hành hoạt động
tiếp thị ra ngoài thị trường ?
• Sự lựa chọn của thị trường mục tiêu

35. Trong cạnh tranh độc quyền, doanh nghiệp phải đảm bảo yếu tố nào sau đây là đúng nhất
• Kiểm soát toàn diện kế hoạch marketing

36. Những vấn đề nào sau đây của khoa học công nghệ thể hiện chính xác với doanh nghiệp
• Các thành tựu KHCN chính yếu thường vượt qua tầm tay DN nhỏ

37. Để đạt được mục tiêu marketing, doanh nghiệp được tư vấn cần phải
• Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng

38. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp, định hướng trong tương lai, sự phân bố các nguôn
lực thường được xác định là
• Bộ phận kinh doanh chiến lược

39. Sứ mạng của doanh nghiệp được định nghĩa dựa trên cơ sở
A. các câu trên đều sai

40. Các quy định về quảng cáo, bản quyền, quy định về sản phẩm hay dịch vụ là thể hiện yếu
tố gì trong môi trường marketing
• Pháp luật

41. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian marketing
• Công ty vẫn tải, ô tô

42. Việc xem xét ĐTCT của OMO vad các ĐTCT khác cùng loại sản phẩm bột giặc là thuộc loại
cạnh tranh nào sau đây
• Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm
43. Theo quản điểm marketing hiện đại thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất
• Nhu cầu thị trường

44. Khả năng chi tiêu của KH ngoài việc phụ thuộc vào chi phí và giá cả nó còn phụ thuộc rất
nhiều vào điều gì sau đây nữa
• Mức thu nhập của người dân, nhu cầu tiết kiệm và các điều kiện kinh tế

45. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo
• Số nhà cạnh tranh rất nhiều, rào cản gia nhập thị trường khó khăn

46. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh độc quyền
• Số nhà cạnh tranh ít quy mô nhỏ

47. ĐTCT sửa tắm Lux là tất cả sản phẩm sửa tắ trên thị trường. Việc xem ĐTCT như trên đây
là thuộc cấp
• Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm

48. Hành vi mua sắm của khách hàng chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố chính nào sau đây
B. Tâm lý
C. Cá nhân
D. Cả B và C

49. Quy tính ra quyết định mua bao gồm


- Nhận thức, thông tin, đánh giá và hành phi sau khi mua

50. Hành vi mua hàng nào được thể hiện thông qua việc mua các sản phẩm có giá trị thấp được
tiêu dùng hằng ngay
- mua theo thói quen

60. Hàng VN muốn có chổ đứng và __ của KH trong nước và thế thì cần phải chiếm được tình
cảm của khách hàng
- niềm tin

61. Khi muốn phát hoạ chân dung của người tiêu dùng, hành vi tiêu dùng được thể hiện rõ rệt qua
các vấn đề nào sau đây
- Lối sống

62. Người Châu Á thích sử dụng đũa để ăn cơm, người Châu âu ăn bằng nĩa muỗng thể hiện điều
gì ?
- Văn hoá
63. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi mua cá nhân
- Cả ba ý trên đều đúng

64. Quảng cáo xe hơi Toyota “ Xe hàng đầu cho người đứng đầu “ thể hiện điều gì trong hành vi
mua hàng
- Vai trò và vị trí xã hội

65. Hành vi mua hàng của khách hàng như thế nào đối với quảng cáo một siêu nhân trong bộ dạng
ốm yếu của sửa cho người gầy
- Tảy chay, không muốn thành siu nhân gầy

66. Khách sạn Sheratn phục vụ khách hàng với tiêu chí 5 sao thể hiện phân khúc thị trường gì
- Câu A và b đúng ( Bậc cao- những người nhiều tiền sang trọng )

68. Các tác nhân marketing ảnh hưởng đến người tiêu dùng bao gồm
- Sản phẩm, giá phân phối, xúc tiến

69. Là một tiến trình mà từ đó cá nhân lựa chọn, tổ chức và lý giải những thông tin được tiếp nhận
- Nhận thức

70. Sản phẩm Ninomax bán các loại quần áo với mức giá 299.000 đông thể hiện giá gì sau đây
- giá tâm lý

80. Đường cầu về một sản phẩm phản ánh điều gì sau đây là đúng
- Câu A và B đúng (Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu – Thường có chiều xuống
dốc )

81. Nhà nước can thiệp vào cơ chế giá của doanh nghiệp nhầm vào những lý do sau, ngoại trừ
- Hạn chế tự do cạnh tranh

82. Những sản phẩm có độ co giản của cầu theo giá (1)___ thì có thể định giá sản phẩm (2)__
- (1) thấp_(2) cao

83. Nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì chi phí này thây đổi. Chi phí đó là
- Chi phí biến đổi

84. Trong những trường hợp độ co giãn của cầu theo giá khó đo lường được, doanh nghiệp sẽ sử
dụng phương pháp định giá
- Theo thời giá

85.(1)__ của một đơn vị SP cho biết mức giá thấp nhất mà DN có thể bán còn(2)__ cho biết mức
giá cao nhất mà DN có thể bán
- (1) chi phí, (2) số cầu
86. Đối với những sản phẩm có độ co giãn của cầu theo giá (1) thì khi tăng giá sẽ(2)__
- (1) nhỏ, (2) tăng doanh thu
87. Khi sản phẩm không có sản phẩm thay thế, không có cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp, khi đó
__
- cầu co giãn ít

88. Khi năng lực sản xuất dư thừa, doanh nghiệp thường
- chủ động giảm giá

89. Khi can thiệp (1)___, nhà nước thường tác động đến (2)__ của hàng hoá
- (1) gián tiếp,(2) cung cầu

90. Khi theo đuổi mục tiêu___, doanh nghiệp đặt giá bán lớn hơn chi phí biến đổi
- Tồn tại trên thị trường

91. Các nhà bán buôn, bán lẻ thường sử dụng phương pháp___
- Định giá dựa vào chi phí bằng cách cộng lãi vào chi phí bình quân

92. Với phương pháp__, doanh nghiệp cần phải sử dụng đồ thị hoà vốn tính toán mộtcacsh linh
hoạt các mực giá
- Định giá theo lợi nhuận mục tiêu

93. Có ___ phương pháp thực hiện trong chiến lược giá chiếc khấu
-3

94. Với mục tiêu(1)__, lượng sản phẩm bán ra là một đại lượng(2)___ với mức giá đề ra
- (1) tối đa hoà sản lượng,(2) nghịch biến

95.Nếu mục tiêu định giá là “ Đảm bảo sống sót “ thì phương pháp thực hiện là
- Cắt giảm giá

96. Giá xâm nhập là mức giá


- Doanh nghiệp định giá thấp để nâng cao doanh số

97. Định giá xâm nhập là


- Đinh mức giá thấp để chiếm lĩnh thị trường

98. Nhu cầu được gọi là không co giãn khi


- Tỷ lệ % biến đổi về số lượng bán không trội hơn tỷ lệ % biến đổi về giá

99. Số lượng trung gian phân phối nên sử dụng có chọn lọc khi sản phẩm ở giai đoạn
- Suy thoái

100. Giai đoạn nào trong chu kỳ sống của SP có DT và Ln cao nhất, nhiều ĐTCT nhất nhưng lại
có khả năng có chi phí thấp?
- bão hoà
101. Tăng cường kiểm tra chất lượng của sản phẩm trong phối thức marketing khi sản phẩm trong
giai đoạn
- giới thiệu

102. Tăng cường cải tiến kỹ thuật snar phẩm trong phối thức marketing khi sản phẩm trong giai
đoạn
- tăng trưởng

103. Quy trình phát triển sản phẩm mới có __ giai đoạn
-8

104. Số lượng bán ra tăng chậm lại. xuất hiện đối thủ cạnh tranh : đây là đặc điểm của giai đoạn
- Trưởng thành

105. Định giá dòng sản phẩm là


- Định những mức giá khác nhau cho những dòng sản phẩm khác nhau

106.Nhãn hiệu chủ yếu được sử dụng để


- Giúp xác định một sản phẩm

107. Định vị liên quan đến


- Người tiêu dùng nhận thức sản phẩm như thế nào

108. Tính lệ thuộc trong dịch vụ được gọi là


- Không tách rời khỏi nguồn gốc

109. Đặc tính của sản phẩm bao gồm những thành phần nào sau đây
- Chất lượng, đặc tính, tên hiệu, sáng tạo và bao bì

110. Một thương hiệu được định nghĩa là


- Từ ngữ có thể phát ngôn

111. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của ... về các thuộc tính quan trọng
của nó
- Khách hàng

112. Yếu tố nào sau đây không phải là biểu tượng doanh nghiệp
- Tên thương hiệu

113. Một sản phẩm có thương hiệu được cấp bản quyền, doanh nghiệp cần phải
- Trả các chi phí để sử dụng thương hiệu của doanh nghiệp

114. Để nâng tầm nhận biết trên toàn thế giới, doanh nghiệp cần phải sử dụng
- Bao bì chuẩn hoá
115. Thị trường được chia thành các nhóm căn cứ vào biến tín ngưỡng thuộc phân đoạn thị trường
theo tiêu thức
- Nhân Khẩu học

116. Marketing phân loại khách hàng trong nước thành những loại nào
- Cá nhân và tổ chức

117. Mức độ trung thành của người tiêu dùng thuộc nhóm tiêu thức theo
- Hành vi tiêu dùng

118. Kem đánh răng Colgate được định vị “ Ngừa sâu răng “ là định vị dựa trên
- Lợi ích của sản phẩm

119. Tiêu thức phân đoạn thị trường gồm những tiêu thức nào dưới đây
- Địa lý kinh tế, đặc điểm N.khẩu học và lối sống hành vi, đặc điểm tâm lý

120. Sự kiên nhẫn của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức___ để phân đoạn thị trường
- Không câu nào đúng

121. Phân đoạn thị trường là gì


- Là QT p.chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn có tính đồng nhất cao

122. Tại sao các doanh nghiệp phải thực hiện phân khúc thị trường
- Tất cả các ý trên đều đúng

123. Trong chiến lược__ sản phẩm của công ty cũng như các biến số marketing mix nhằm vào nhu
cầu của đông đảo khách hàng
- Marketing không phân biệt

124. Định hướng của khách hàng không phải lúc nào cũng tập trung vào yếu tố nào sau đây là
đúng
- Khả năng sản xuất sản phẩm tại doanh nghiệp

125. Vì sao doanh nghiệp phải định vị thị trường


- Các câu trên đều đúng

126. Những quyết định phân phối hàng hoá về cơ bản phải đặt các câu hỏi liên quan đến
- Thành viên kênh phân phối

127. P&G sx 9 loại bột giặt với tên hiệu khác nhau và thiết kế CL phối thức thị cho các loại bột giặt
đỏ. P&G đã áp dụng CL
-Marketing phân biệt

128. Nếu nguồn lực công ty còn hạn chế thì công ty nên thực hiện chiến lược
- Marketing tập trung
129.Công ty A cung cấp tất cả các sản phẩm cho một thị trường được lựa chọn phù hợp. Công ty
A đã thực hiện chiến lược.
- Chuyên môn hoá theo thị trường

130. Công ty A chọn một sản phẩm thuận lợi và cung cấp cho tất cả các đoạn thị trường, công ty
A đã thực hiện chiến lược
- Chuyên môn hoá theo sản phẩm

131.Cty A tập trung vào một đoạn TT thuận lợi nhất để kinh doanh một loại SP thuận lợi nhất. Cty
A đã thực hiện chiến lược
- Tập trung vào một đoạn thị trường

132. Tại thị trường VN, xe Honda SH được định vị là sản phẩm
- Giá cao, kiểu dáng hiện đại

133.Mức độ trung thành với nhãn hiệu có thể chia thành


- 5 mức độ

134. Mức độ hấp dẫn của một phân khúc thị trường được xem xéy dựa trên
- ĐTCT hiện tại, ĐTCT tiềm năng, nhà cung cấp, khách hàng, Sp thay thế

135. Ưu điểm của chiến lược___là đạt được doanh số cao


-Marketing phân biệt

136. PEST được sử dụng để


- Phân tích yếu tố thuộc môi trường

137. Chọn câu ít phù hợp nhất khi nói về thị trường mục tiêu
- Thị trường của đối thủ cạnh tranh

138.Liên quan đến chiến lược bao bì sản phẩm, các địa điểm là những ví dụ mà người làm thị
trường phải quyết định là chỉ đến yếu tố nào sau đây
- Sản phẩm

139. Những vấn đề nào sau đây ít quan trọng nhất trong mục tiêu marketing đối với việc sản xuất
hàng hoá tiêu dùng
- Sự phát triển cuả sản phẩm mới

140.Thâm nhạp thị trường bao gồm


- Sự mở rộng thị trường hiện tại

141. Định nghĩa về sản phẩm nào sau đây là đúng nhất
- Có đặc điểm

142. Marketing tập trung vào hàng hoá tại siêu thị là đảm bảo duy trì
- Giới thiệu các đjawc điểm của hàng hoá
143. Hàng hoá đặc biệt là những djang hàng hoá nào
- Cho khách hnagf trung thành của nhãn hiệu

144. Giai đoạn chính muồi của sản phẩmhay còn gọi là giai đoạn
- Sung mãn

145.Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp nên áp
dụng chiến lược
- Marketing không phân biệt

146. Công việc nào sau đây mà nhà làm marketing không nên tiến hanhf nếu sản phẩm đang ở
giai đoạn tăng trưởng của nó
- Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối

147. Việc đặc tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm có ưu điểm
- Khi một sản phẩm gặp rủi ro không ảnh hưởng đến danh tiếng của DN

148. Trong một chu kỳ sống của một SP, DN cần củng cố lòng trung thành với nhãn hiệu qua các
hoạt động chiêu thị ở giai đoạn
- Bão hoà

149. “ Đừng cho tôi một đôi giày, mà hãy cho tôi sự thoải mái của đôi chân và sự êm ái khi đi lại”.
Câu nói trên đề cập đến
- Sản phẩm cốt lõi

150.Sắp xếp nào đúng với vòng đời sản phẩm


- Giới thiệu, tăng trưởng, bảo hoà và suy tháoi

151. Gái hớt váng được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn
- Giới thiệu

152. Chiến lược thị trường ngách được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn
- Bão hoà

1. Keyword: Cùng loại sản phẩm


Đáp án: cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm

2. Keyword: Marketing hiện đại


Đáp án: nhu cầu thị trường (NEED,WANT, DEMAND)
3. Keyword: phụ thuộc vào chi phí và giá cả nó phụ thuộc rất nhiều vào điều gì sau đây nữa ?
Đáp án: Mức thu nhập người dân, thu cầu tiết kiệm và các điều kiện kinh tế khác

4. Keyword: CHƯA ĐÚNG về cạnh tranh hoàn hảo


Đáp án: Số nhà cạnh tranh rất nhiều, rào cản gia nhập thị trường khó khăn

5. Keyword: CHƯA ĐÚNG về cạnh tranh độc quyền


Đáp án: số nhà cạnh tranh ít, quy mô nhỏ

6. Keyword: …. mua sản phẩm cho cá nhân, gia đình hay hộ gia đình sử dụng …… (điền vào
chỗ trống)
Đáp án: (1) người tiêu dùng cuối cùng, (2)khách hàng tổ chức

7. Keyword: ……. là đơn vị gia đình


Đáp án: (1)gia đình, (2) hộ gia đình, (3) ly dị

8. Keyword: Yếu tố tâm lý của khách hàng


Đáp án: (1) cá tính, (2) thái độ, (3) ý kiến

9. Keyword: quyết định của người tiêu dùng nằm ở những vấn đề nhận thức trong quy trình và
việc …….… khách hàng
Đáp án: Nhận thức

10. Keyword: Sự trung thành ….


Đáp án: hành vi

11. Keyword: nguồn lực công ty còn hạn chế thì công ty nên thực hiện chiến lược:
Đáp án: Marketing tập trung

12. Keyword: tất cả các sản phẩm cho một thị trường
Đáp án: chuyên môn hóa theo thị trường

13. Keyword: thấy ngày hay 1 cái gì đó


Đáp án: chiết khấu thời vụ

14. Keyword: quan điểm marketing sản xuất


Đáp án: được sản xuất bằng dây truyền công nghệ cao

15. Keyword: Nhu cầu là ……


Đáp án: cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được

16. Keyword: nhu cầu cao nhất của con người theo Maslow là
Đáp án: thể hiện bản thân

17. Keyword: mục đích xã hội


Đáp án: cơ quan nhà nước và tổ chức phi lợi nhuận

18. Keyword: …… cung cấp sản phẩm duy nhất …….


Đáp án: (1) cạnh tranh độc quyền, (2) cạnh tranh đơn thuần

19. Keyword: ……. truyền thông đến thị trường về giá trị sản phẩm
Đáp án: giá cả

20. Keyword: giai đoạn bão hòa nên sử dụng quảng cáo theo mục tiêu
Đáp án: nhắc nhở

21. Keyword: mức độ trung thành ……


Đáp án: hành vi người tiêu dùng

22. Keyword: tổng cầu của thị trường trong tương lai
Đáp án: thăm dò ý kiến người mua bao gồm tiến hành điều tra và phỏng vấn

23. Keyword: người tiêu dùng mua hàng hóa và sản phẩm cho ai
Đáp án: cá nhân, gia đình hay sử dụng cho hộ gia đình

24. Keyword: tính sẵn sàng của sản phẩm khi khách hàng quyết định mua
Đáp án: khả năng lưu kho và vận chuyển
25. Keyword: lặp đi lặp lại 1 sản phẩm đã mua
Đáp án: mua hàng lặp lại không có thay đổi

26. Keyword: để đạt đc mục tiêu marketing (STP - 4P)


Đáp án: thu nhận phản hồi từ phía khách hàng

27. Keyword: sứ mạng của doanh nghiệp đc định nghĩa dựa trên cơ sở
Đáp án: các câu trên đều sai

28. Keyword: sự tăng giá hay khan hiếm sản phẩm


Đáp án: nhà cung ứng

TRẮC NGHIỆM
1. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh của OMO và các đối thủ cạnh tranh khác cùng loại sản
phẩm bột giặt là thuộc loại cạnh tranh nào sau đây ?
=> Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm

2. Theo quan điểm marketing hiện đại thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất ?
=> Nhu cầu thị trường

3. Khả năng chi tiêu của khách hàng ngoài việc phụ thuộc vào chi phí và giá cả nó còn phụ
thuộc rất nhiều vào điều gì sau đây nữa ?
=> Mức thu nhập của người dân, nhu cầu tiết kiệm và các điều khoản kinh tế

4. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo
=> Số nhà cạnh tranh rất nhiều, rào cản gia nhập thị trường khó khăn
5. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh độc quyền
=> Số cạnh tranh ít, quy mô nhỏ

6. Doanh nghiệp nghiên cứu những đặc điểm của quy trình ra quyết định cho khách hàng khi
(1)_______________ mua sản phẩm cho cá nhân, gia đình hay hộ gia đình sử dụng trong khi
đó (2)_____________ mua sản phẩm cho việc sản xuất
=> (1) người tiêu dùng cuối cùng, (2) khách hàng tổ chức

7. Một (1)________là một nhóm người gồm 2 hay 3 người cùng chung sống với nhau và có
mối quan hệ máu mủ, hôn nhân, một (2)_________là đơn vị gia đình gồm có 1 hay nhiều người
và hiện nay ngày càng nhiều hộ độc thân do tỷ lệ (3)________ngày càng cao.
=> (1) gia đình, (2) hộ gia đình, (3) ly dị

8. Những yếu tố tâm lý của khách hàng bao gồm (1)________,phản ánh của từng người thông
qua (2)_________hay (3)____________dù là tiêu cực hay tích cực
=> (1) cá tính, (2) thái độ, (3) ý kiến

9. Những giới hạn trong quy trình quyết định của người tiêu dùng nằm ở những vấn đề nhận
thức trong quy trình và việc ___________ của khách hàng đối với sự ảnh hưởng của các yếu tố
vĩ mô như dân số, xã hội
=> Nhận thức

10. Sự trung thành của khách hàng là một chiêu thức ________ để phân đoạn thị trường
=> Hành vi

11. Nếu nguồn lực công ty còn hạn chế thì công ty nên thực hiện chiến lược:
=> marketing tập trung

12. Công ty A cung cấp tất cả các sản phẩm cho một thị trường được lựa chọn phù hợp.
Công ty A đã thực hiện chiến lược:
=> chuyên môn hóa theo thị trường

13. Khi mua 1 bộ sản phẩm nồi Happy Cook sẽ rẻ hơn nhiều so với mua từng sản phẩm riêng
lẻ, điều đó thể hiện người bán đã định giá:
=> Trọn gói
14. Giá bán lẻ của 1 chai tinh dầu trà xanh (30ml) là 180,000 VND nhưng khách hàng mua trên
shopee chỉ còn 140,000 VND vào ngày 6/6. Vậy shopee áp dụng chính sách giá gì ?
=> chiết khấu thời vụ

15. Mùa Covid-19, các phòng trọ giảm giá phòng cho sinh viên ở một khu vực nhất định. Áp
dụng chiến lược gì ?
=> Giá phân biệt

16. Doanh nghiệp chủ động giảm giá trong các tình huống như:
A. Đối phó đối thủ cạnh tranh, chính phủ yêu cầu, chiến lược doanh nghiệp
B. Dư thừa năng lực sản xuất, đối phó đối thủ cạnh tranh, khống chế thị trường bằng việc hạ
giá
C. Các câu đều đúng
D. Không câu nào đúng

17. Vinpearl mới ra thẻ Vinpearl Card giành cho khách hàng thân thiết. Khách hàng đăng ký
theo công ty và sử dụng thẻ sẽ được một vài quyền lợi: miễn phí spa, lấy phòng sớm - trả phòng
trễ, các dịch vụ khác,…. Vinpearl đang sử dụng hình thức điều chỉnh giá cho các dịch vụ thế nào ?
=> Chiết khấu khi mua số lượng lớn

18. Giảm giá thấp hơn giá bán của đối thủ cạnh tranh khi công ty có đầy đủ tiềm lực tài chính
và không vi phạm luật
=> Luật chống phá giá

19. Quan điểm của marketing sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ thích những sản phẩm:
=> Được sản xuất bằng dây truyền công nghệ cao

20. Các quan điểm sau quan điểm nào không thuộc các quan điểm về marketing ?
=> Dịch vụ

21. Nhu cầu là …….


=> cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được

22. Sau bước “lựa chọn các phương pháp thu thập thông tin sơ cấp”, bước kế tiếp là :
=> Thu thập xử lí, phân tích thông tin
23. Có thế nói rằng :
=> Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng
24. Sau khi mua điện thoại Samsung Galaxy A8 plus năm 2018, người dùng sẽ được miễn phí
thay pin trong nằm đầu tiên. Đây là cấp độ nào của sản phẩm
=> Lợi ích bổ sung (Augmented product)

25. Quyết định có nên thu thập số liệu bằng phỏng vấn qua thư, qua điện thoại hay phỏng vấn
trực tiếp cá nhân là thuộc bước nào sau đây trong quá trình nghiên cứu Marketing ?
=> Lập kế hoạch nghiên cứu

26. Nhu cầu cao nhất của con người theo Abraham Maslow là:
=> Thể hiện bản thân

27. Những quyết định phân phối hàng hóa về cơ bản phải đặt các câu hỏi liên quan đến:
=> Công chúng

28. Định giá hớt váng trên thị trường chỉ có ý nghĩa trong các điều kiện sau:
A. Khi số lượng người mua chưa đủ để có mức cầu cao
B. Giá ban đầu cao sẽ dễ dàng thu hút thêm đối thủ cạnh tranh
C. Sản phẩm mới có tính khác biệt hóa cao
D. Các câu trên đều đúng

29. Hành vi người tiêu dùng là:


A. Cách họ chọn lựa,mua,sử dụng sản phẩm
B. Tất cả đều đúng
C. Cách ứng xử của họ sau khi mua hàng & chịu sự tác động của các yếu tố Marketing
D. Những suy nghĩ, cảm nhận & hành động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng

30. Định nghĩa nào sau đây đúng về đối tượng là mua sản phẩm để sử dụng cho cơ quan công
quyền hoặc chuyển giao cho những người cần đến nó với mục đích xã hội.
=> Cơ quan nhà nước và tổ chức phi lợi nhuận

31. ____________(1) là thể hiện nhiều doanh nghiệp cố gắng cung cấp sản phẩm duy nhất
trên thị trường, và trong (2)___________nhiều doanh nghiệp cùng bán một loại sản phẩm giống
nhau.
=> (1) Cạnh tranh độc quyền, (2) cạnh tranh đơn thuần
32. Những nhân tố kinh tế quan trọng đối với nhà Marketing bao gồm mức độ
(1)____________khi chi phí tăng trên diện rộng khiến cho giá cả leo thang, (2)____________cần
phải điều chỉnh đối phó với lạm phát và mức độ (3)________tăng đều ảnh hưởng đến doanh số
bán hàng.
=> (1) cạnh tranh, (2) thu nhập, (3) thất nghiệp

33. Trong các đối tượng nào sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian marketing ?
=> Công ty vận tải, ô tô

34. Môi trường marketing bao gồm


=> Vi mô và vĩ mô

35. Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường vi mô ?


=> Công nghệ

36. Nhu cầu có khả năng thanh toán là :


=> Nhu cầu, ước muốn phù hợp với khả năng mua sắm của con người

37. Câu nào sau đây nhận định không đúng về sản phẩm ?
=> Sản phẩm chỉ bao gồm hàng hóa hữu hình

38. Số liệu thông tin được thu thập từ :


=> Thông tin sơ cấp và thứ cấp

39. Trong nhu cầu của Maslow, khẳng định nào sau đây là sai ?
=> Nhu cầu an toàn là nhu cầu căn bản nhất của con người

40. Phân đoạn thị trường là gì ?


=> Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang nhu cầu và đặc điểm
không đồng nhất

41. Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân phối ?
=> Là trung gian mua sản phẩm của nhà sản xuất và bán cho các trung gian khác
42. _______kênh truyền thông đến thị trường về giá trị sản phẩm
=> Giá cả

43. Một sản phẩm ở giai đoạn bão hòa nên sử dụng quảng cáo theo mục tiêu:
=> Nhắc nhở

44. Nhiều người tiêu dùng sử dụng giá như một chỉ số của ________. Giá cả mang tính hình
ảnh và đặc biệt hiệu quả với những sản phẩm có tính nhạy cảm đối với cái tôi như nước hoa và
xe hơi đắt tiền
=> Chất lượng

45. Một yếu tố luôn được nhận ra trong bất kỳ giao dịch marketing là:
=> Giá cả

46. Thị trường được chia thành các nhóm căn cứ vào biến tín ngưỡng thuộc phân đoạn thị
trường theo tiêu thức:
=> Nhân khẩu học

47. Phân đoạn thị trường theo tiêu thức địa lý thường kết hợp với tiêu thức ______để phân
đoạn thị trường tiêu dùng
=> Nhân khẩu học

48. Mức độ trung thành của người tiêu dùng thuộc nhóm tiêu thức theo:
=> Hành vi tiêu dùng

49. Kem đánh răng Colgate được định vị “ngừa sâu răng” là định vị dựa trên:
=> Lợi ích của sản phẩm

50. Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng đoạn thị trường thuộc giai đoạn nào sau đây khi
doanh nghiệp thực hiện marketing mục tiêu:
=> Lựa chọn thị trường mục tiêu

51. Những quyết định phân phối hàng hóa về cơ bản phải đặt các câu hỏi liên quan đến:
=> Thành viên kênh phân phối
52. P&G sản xuất 10 loại bột giặt với tên hiệu khác nhau và thiết kế chiến lược phối thức
marketing cho các loại bột giặt đó. P&G đã áp dụng chiến lược:
=> Marketing phân biệt

53. Theo thuyết động cơ tiêu thụ của Maslow, người tiêu dùng muốn dùng thực phẩm sạch,
không có hóa chất độc hại thuộc về nhau cầu nào sau đây:
=> Nhu cầu an toàn

54. Để tìm hiểu tổng cầu của thị trường trong tương lai người làm marketing phải đảm bảo
thực hiện vấn đề nào quan trọng nhất sau đây:
=> Thăm dò ý kiến người mua bao gồm tiến hành điều tra và phỏng vấn

55. Quy mô tổng cầu thị trường hiện tại được thể hiện theo công thức:
=> Q = nqp

56. Người tiêu dùng mua hàng hóa và sản phẩm cho ai ?
=> cá nhân, gia đình hay sử dụng cho hộ gia đình

57. Lối sống mới khi càng ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm hơn là nội trợ dẫn đến việc gia tăng
bán hàng và doanh số với các loại máy giặt, máy hút bụi… thì các nhà marketing cần quan tâm
đến:
A. Nhiều tuyệt chiêu khuyến mãi cho phụ nữ
B. Các quảng cáo đánh vào tâm lý phụ nữ
C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai

58. Tính sẵn sàng của sản phẩm khi khách hàng quyết định mua phụ thuộc rất nhiều vào yếu
tố
=> Khả năng lưu kho và vận chuyển

59. Trong marketing, việc người mua hàng đặt hàng lặp lại về một sản phẩm đã mua và
không có yêu cầu nào khác là thể hiện loại hình mua hàng nào ?
=> Mua hàng lặp lại không có thay đổi

60. Sự trung thành đối với thương hiệu là thể khách hàng có lợi ích:
A. Giảm chi phí thời gian
B. Giảm chi phí về tâm lý
C. Giảm chi phí về tiền bạc
D. Các câu trên đều đúng
61. Để phát triển kế hoạch marketing và đảm bảo thực hiện mục tiêu hoạt động và tránh tình
trạng doanh nghiệp có tầm nhìn hạn hẹp đối với thị trường thì doanh nghiệp cần tìm kiếm những
(1)________từ phía khách hàng để (2)________những kế hoạch marketing với sự thay đổi của
môi trường.
=> (1) phản hồi, (2) đáp ứng

62. Vì đối tượng tập trung chính của tiếp thị là (1)________,doanh nghiệp cần phải
(2)__________và xác định đối tượng công chúng phù hợp để xuất hiện trên thị trường
=> (1) người tiêu dùng, (2) phân tích người tiêu dùng

63. Để đạt được mục tiêu marketing, doanh nghiệp được tư vấn cần phải (Mục tiêu marketing:
STP - 4P)
=> Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng

64. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp, định hướng trong tương lai, sự phân bố các nguồn lực
thường được xác định là:
=> Kế hoạch chiến lược doanh nghiệp

65. Sứ mạng của doanh nghiệp được định nghĩa dựa trên cơ sở
A. Doanh số bán hàng
B. Sự phát triển của công nghệ
C. Các đối tượng khách hàng phục vụ
D. Các câu trên đều sai

66. Các quy định về quảng cáo, bản quyền, quy định về sản phẩm hay dịch vụ là thể hiện
yếu tố gì trong môi trường marketing ?
=> Pháp luật

67. Đặc điểm của giá trị văn hóa cốt lõi:
A. Dễ thay đổi theo thời gian
B. Rất bền vững và dễ thay đổi
C. Câu A và B đều sai
D. Câu A và B đều đúng

68. Sự tăng giá hay khan hiếm sản phẩm trên thị trường có ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt
động marketing vì vậy mà doanh nghiệp cần quan tâm đến đối tượng nào sau đây ?
=> Nhà cung ứng
BÀI TẬP TOÁN
Giả sử doanh nghiệp đầu tư 4,5 tỷ đồng cho kinh doanh. Chi phí sản xuất 1 đơn vị hàng hóa 90.000
đồng. Doanh nghiệp muốn mức lợi nhuận trên vốn đầu tư là 20%, số lượng tiêu thụ dự kiến là
50.000 sản phẩm. Mức giá dự kiến sẽ là:
A 108.000 ĐỒNG
B 110.000 ĐỒNG
C 150.000 ĐỒNG
D 130.000 ĐỒNG

Một doanh nghiệp có chi phí biến đổi cho 1 đv là 10.000 đồng, chi phí cố định 400 triệu. Nếu giá
dự kiến là 18.000 đồng thì sản lượng hòa vốn là bao nhiêu?
A 37.500 sp
B 40.000 sp
C 50.000 sp
D Các câu trên đều sai

Doanh nghiệp X có chi phí biến đổi là 10.000đ, chi phí cố định là 300tr và số lượng dự kiến tiêu thụ
là 60.000sp. Chi phí cho 1 đơn vị sp (giá) là:
A 18.000đ
B 12.000đ
C 16.000đ
D Các câu trên đều sai

63. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo của sản phẩm, marketing được phân loại theo hình thức
nào?

A. Hữu hình, vô hình

64. Marketing là một thuật ngữ tiếng Anh được sử dụng đầu tiên trên giảng đường đại học
tổng hợp Michigan ở Mỹ vào năm:

B. 1902.
65. “ Mục đích của marketing là nhận biết và hiểu rõ khách hàng kỹ đến mức hàng hóa hay
dịch vụ đem ra bán sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng đến mức tự nó đã bán nó!”. Đó
là kết luận của:

B. Peter Drukker.

66. Đối với (1)


_________, nhiệm vụ của marketing là (2)_________.

B. (1) cầu không lành mạnh, (2) làm giảm cầu bằng các chiến lược xúc tiến.

67. _______ là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng tổng thể của sản phẩm có thể
thỏa mãn nhu cầu của họ.

A. Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm.

68. Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào được nêu dưới
đây không phải là một trong các bước đó.

D. Phân chia sản phẩm.

69. Các yếu tố trong môi trường Marketing đề cập đến:

A. Những thế mạnh bên trong của doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp duy trì tính cạnh tranh

B. Các yếu tố không thể kiểm soát được gồm sản phẩm, giá thành, kênh phân phối và chiêu thị

C. Các yếu tố không thể kiểm soát được từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp

D. Các yếu tố có thể kiểm soát được từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp

70. Nhu cầu thị trường có thể tìm hiểu qua

C. Nghiên cứu thị trường

71. Dân số là yếu tố đầu tiên cần theo dõi trong nghiên cứu môi trường marketing, theo bạn
vì những lý do nào sau đây?

D. Các câu trên đều đúng


72. Câu nào dưới đây mô tả một yếu tố trong môi trường Marketing?

A. Thành phố ban hành luật bắt buộc người tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm

B. Tổng số nhân viên của Honda Việt Nam hiện tại là 10208 nhân viên

C. Tiki hiện đang có chương trình mã giảm giá cho các khách hàng trong tháng 12

D. Sfone hiện đang chiếm 6.56% thị phần tại Việt Nam

73. Hiện nay tỷ lệ lạm phát ngày càng gia tăng, kinh tế thế giới có nhiều biến động do dư
chấn của cuộc khủng hoảng kinh tế. Những vấn đề nào sau đây có nguy cơ ảnh hưởng đến
việc thực thi marketing của doanh nghiệp.

A. Nợ nần tăng cao do khủng hoảng tín dụng

74. Trong môi trường vi mô công ty, công việc kinh doanh và hoạt động quản lý nhà cung
ứng có ảnh hưởng như thế nào đối với hoạt động marketing của công ty.

A. Nghiêm trọng

75. Người môi giới thương mại có thể đảm bảo cho khách hàng, người đặt hàng những vấn
đề sau:

A. Địa điểm, thời gian, thủ tục mua hàng

B. Chi phí ít hơn so với nhà sản xuất tự thực hiện kênh phân phối

C. Tạo điều kiện thuận tiện để tích trữ hàng

D. Các câu trên đều đúng

76. Có bao nhiêu thị trường khách hàng:

D. Tiêu dùng, nhà sản xuất, bán buôn trung gian, cơ quan nhà nước và quốc tế

77. Doanh nghiệp cần phải phân tích môi trường Marketing để nhằm:

A. Có những quyết định về tiếp thị hỗn hợp (Marketing mix) đúng đắn
78. Một yếu tố trong tiếp thị hỗn hợp (Marketing mix) dùng để mô tả hàng hóa, dịch vụ hoặc
ý tưởng để thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng được gọi là:

A. Sản phẩm (Product)

80. Trong mô hình lực lượng cạnh tranh, Michael Porter dựa vào ____ yếu tố để đo lường
mức độ cạnh tranh trên thị trường.

D. 5.

81. Theo mô hình lực lượng cạnh tranh của Michael Porter, đe dọa của đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn sẽ ảnh hưởng đến:

C. Sức hấp dẫn của thị trường.

82. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ đánh giá được:

A. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.

83. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô tác động đến hoạt động của doanh nghiệp là:

C. Dân số, kinh tế, công nghệ, pháp luật.

84. Dự báo thị trường bao gồm các dạng dự báo như sau:

A. Ngắn hạn

B. Dài hạn

C. Trung hạn

D. Các câu trên đều đúng

85. Nhóm môi trường vi mô bao gồm những nhân tố nào?

A. Nhân tố công ty, nhà cung cấp

B. Người môi giới marketing và khách hàng

C. Đối thủ cạnh tranh và marketing trực tiếp


D. Các câu trên đều đúng

86. Nhóm nhân tố vĩ mô bao gồm:

A. Kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ

B. Văn hóa và chính trị

C. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh

D. Câu A và B đúng

87. Thị trường theo quan điểm marketing được hiểu là:

A. Tập hợp những người mua hàng hiện tại và tiềm năng

88. Một môi trường marketing đối với doanh nghiệp có thể định nghĩa là:

D. Tập hợp nhân tố có thể kiểm soát và không kiểm soát được

89. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường marketing vi mô của
doanh nghiệp?

C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm

90. Môi trường marketing vĩ mô được thể hiện bởi các yếu tố sau đây, ngoại trừ:

C. Lợi thế cạnh tranh

91. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được

C. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp

92. Virus đã gây thiệt hại cho rất nhiều ngành công nghệ phần mềm khi có nhiều virus đã
gây ra việc thâm nhập vào dữ liệu cá nhân và ngân hàng để lấy thông tin cơ bản. Lực lượng
đó gọi là gì trong môi trường Marketing?
B. Lực lượng phá hoại

93. Thị trường đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp phải
tìm________hàng hóa của mình

B. Những giải pháp tiêu thụ nhanh

94. Người làm marketing phải đảm bảo nắm vững những vấn đề luật pháp vì:

A. Những quyết định marketing chịu tác động mạnh mẽ của những diễn biến trong môi trường
chính trị.

B. Những thay đổi nhiều đạo luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh và bảo vệ người tiêu dùng trước
các hành động kinh doanh gian dối.

C. Quan tâm đến tính hợp pháp và ban hành những tiêu chuẩn đạo đức về hướng dẫn những nhà
quản trị tiếp thị của mình

D. Cả ba câu trên đều đúng

95. Chức năng của thị trường bao gồm như sau:

A. Thừa nhận – Thực hiện – Điều tiết – Thông tin

96. Nhu cầu của thị trường có thể tìm hiểu qua:

D. Báo cáo phân tích thị trường

97. Cạnh tranh thuần túy được gọi là:

C. Cạnh tranh hoàn hảo

98. Thị trường thực tế là thị trường được hiểu là:

C. Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác

99. Thị trường quốc tế là bao gồm những đối tượng nào sau đây?
A. Người mua hàng ở nước ngoài

100. Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự khác biệt về:

C. Bản chất mua hàng

101. Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp những người tiêu dùng tổ chức
thường sử dụng cách thức nào?

C. Đấu thầu và thương lượng

102. Một nhóm người xem là công chúng tích cực đối với doanh nghiệp thường có đặc
trưng:

C. Họ tỏ ra có thiện chí và hỗ trợ doanh nghiệp

103. Doanh nghiệp có thể kiểm soát những vấn đề nào sau đây để chuẩn bị cho việc tiến
hành hoạt động tiếp thị ra ngoài thị trường?

D. Sự lựa chọn của thị trường mục tiêu

104. Trong cạnh tranh độc quyền, doanh nghiệp phải đảm bảo yếu tố nào sau đây là đúng
nhất?

B. Kiểm soát toàn diện kế hoạch marketing

105. Những vấn đề nào sau đây của khoa học công nghệ thể hiện chính xác với doanh
nghiệp?

A. Các thành tựu khoa học công nghệ chính yếu thường vượt quá tầm tay của các doanh nghiệp
nhỏ.

106. Để đạt được mục tiêu marketing, doanh nghiệp được tư vấn cần phải:

B. Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng


107. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp, định hướng trong tương lai, sự phân bố các nguồn lực
thường được xác định là:

D. Kế hoạch chiến lược doanh nghiệp

108. Sứ mạng của doanh nghiệp được định nghĩa dựa trên cơ sở:

A. Doanh số bán hàng

B. Sự phát triển của công nghệ

C. Các đối tượng khách hàng phục vụ

D. Các câu trên đều sai

109. Các quy định về quảng cáo, bản quyền, quy định về sản phẩm hay dịch vụ là thể hiện
yếu tố gì trong môi trường marketing?

A. Pháp luật

125. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian marketing?

D. Công ty vận tải, ô tô

126. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh của OMO và các đối thủ cạnh tranh khác cùng loại sản
phẩm bột giặt là thuộc loại cạnh tranh nào sau đây?

C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm

127. Theo quan điểm marketing hiện đại thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất

B. Nhu cầu thị trường

128. Khả năng chi tiêu của khách hàng ngoài việc phụ thuộc vào chi phí và giá cả nó còn
phụ thuộc rất nhiều vào điều gì sau đây nữa?

C. Mức thu nhập của người dân, nhu cầu tiết kiệm và các điểu kiện kinh tế

129. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo
C. Số nhà cạnh tranh rất nhiều, rào cản gia nhập thị trường khó khăn.

130. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh độc quyền

A. Số nhà cạnh tranh ít, quy mô nhỏ.

131. Đối thủ cạnh tranh của sữa tắm Lux là tất cả các sản phẩm sữa tắm trên thị trường.
Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ:

C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.

132. Hành vi mua sắm của khách hàng chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố chính nào sau đây:

A. Hành động

B. Tâm lý

C. Cá nhân

D. Câu B và C đúng

133. Quy trình ra quyết định mua bao gồm:

A. Nhận thức, thông tin, đánh giá và hành vi sau khi mua

134. Hành vi mua hàng nào được thể hiện thông qua việc mua các sản phẩm có giá trị thấp
được tiêu dùng hàng ngày.

A. Mua theo thói quen

135. Hàng Việt Nam muốn có chỗ đứng và____________của khách hàng trong nước và thế
giới thì cần phải chiếm được cảm tình của khách hàng.

B. Niềm tin

136. Khi muốn phác họa chân dung của người tiêu dùng, hành vi tiêu dùng được thể hiện
rõ rệt qua các vấn đề nào sau đây:

C. Lối sống
137. Người châu Á thích sử dụng đũa để ăn cơm, người châu Âu ăn bằng nĩa muỗng thể
hiện điều gì:

B. Văn hóa

138. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi mua cá nhân

A. Gia đình

B. Nhóm ngưỡng mộ

C. Nhóm tham khảo

D. Cả ba câu trên đều đúng

139. Quảng cáo xe hơi Toyota “ Xe hàng đầu cho người đứng đầu” thể hiện điều gì trong
hành vi mua hàng.

B. Vai trò và vị trí xã hội

140. Hành vi mua hàng của khách hàng như thế nào đối với quảng cáo một siêu nhân trong
bộ dạng ốm yếu của sữa cho người gầy:

A. Tẩy chay không muốn thành siêu nhân gầy

141. Khách sạn Sheraton phục vụ khách hàng với tiêu chuẩn 5 sao thể hiện phân khúc thị
trường gì?

A. Bậc cao

B. Những người nhiều tiền, sang trọng

C. Bình thường

D. Câu A và B đúng

142. Quan điểm cho rằng “tất cả mọi người đều là khách hàng của bạn thì bạn chẳng có
được một khách hàng” là thể hiện việc nhà marketing cần phải làm gì?
C. Phân khúc và định vị thị trường

143. Sản phẩm trà Dr.Thanh tiếp cận dễ dàng với nhóm khách hàng trẻ tuổi quan tâm đến
việc dùng các loại nước tăng lực thể hiện ý nghĩa quan trọng gì trong marketing của doanh
nghiệp?

A. Phân khúc thị trường

144. Các tác nhân marketing ảnh hưởng đến người tiêu dùng bao gồm:

A. Sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến.

145. _______ là một tiến trình mà từ đó một cá nhân lựa chọn, tổ chức và lý giải những thông
tin được tiếp nhận.

C. Nhận thức

146. Ba công việc chính trong tiến trình của marketing mục tiêu là (1) Định vị thị trường, (2)
Phân đoạn thị trường, và (3) Chọn thị trường mục tiêu. Trình tự đúng của các công việc trên
là:

C. (2)(3)(1)

147. Một người luôn có rất nhiều (1) ________khác biệt tại một thời điểm cụ thể và cần có (2)

_________ để người tiêu dùng đó đưa ra quyết định mua hàng.

C. (1) nhu cầu, (2) động cơ.

148. Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa hàng thì lại
có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là có sự khác nhau về:

A. Nhận thức

150. Theo thuyết phân tâm học của Freud, người tiêu dùng luôn có chủ đích trong việc mua
sắm hay được gọi là “nhu cầu mua chủ động” thuộc yếu tố:

D. Ý thức

151. Tiến trình mua hàng tư liệu sản xuất gồm:


A. Nhận thức vấn đề_Mô tả khái quát nhu cầu_Đánh giá các đặc tính tư liệu sản xuất_Tìm kiếm
người cung ứng_Yêu cầu chào hàng_Lựa chọn nhà cung ứng_Làm các thủ tục đặt hàng_Đánh giá
việc thực hiện.

152. Theo thuyết động cơ tiêu thụ của Maslow, người tiêu dùng muốn dùng thực phẩm sạch,
không có hóa chất độc hại thuộc về nhu cầu nào sau đây:

C. Nhu cầu an toàn.

153. Để tìm hiểu tổng cầu của thị trường trong tương lai người làm marketing phải đảm bảo
thực hiện vấn đề nào quan trọng nhất sau đây:

A. Thăm dò ý kiến người mua bao gồm tiến hành điều tra và phỏng vấn

154. Quy mô tổng cầu thị trường hiện tại được thể hiện theo công thức

B. Q= NPQ

155. Người tiêu dùng mua hàng hóa và sản phẩm cho ai?

A. Cá nhân, gia đình hay sử dụng cho hộ gia đình.

156. Lối sống mới khi càng ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm hơn là nội trợ dẫn đến việc
gia tăng bán hàng và doanh số đối với các loại máy giặt, máy hút bụi...thì các nhà marketing
cần quan tâm đến

A. Nhiều tuyệt chiêu khuyến mãi cho phụ nữ

B. Các quảng cáo đánh và tâm lý phụ nữ

C. Câu A và B đúng

D. Câu A và B sai

157. Tính sẵn sàng của sản phẩm khi khách hàng quyết định mua phụ thuộc rất nhiều vào
yếu tố:

C. Khả năng lưu kho và vận chuyển


158. Trong marketing, việc người mua hàng đặt hàng lặp lại về một sản phẩm đã mua và
không có yêu cầu nào khác là thể hiện loại hình mua hàng nào?

A. Mua hàng lặp lại không có thay đổi

159. Sự trung thành đối với thương hiệu là thể khách hàng đã có lợi ích:

D. Các câu trên đều đúng

160. Để phát triển kế hoạch marketing và đảm bảo thực hiện mục tiêu hoạt động và tránh
tình trạng doanh nghiệp có tầm nhìn hạn hẹp đối với thị trường thì doanh nghiệp cần tìm
kiếm những (1) ________từ phía khách hàng để (2) _____________những kế hoạch marketing
với sự thay đổi của môi trường.

B. (1) Phản hồi, (2) đáp ứng

161. Vì đối tượng tập trung chính của tiếp thị là (1) ______________, doanh nghiệp cần phải
(2)
________________và xác định đối tượng công chúng phù hợp để xuất hiện trên thị
trường.

A. (1) người tiêu dùng, (2) phân tích người tiêu dùng

162. Doanh nghiệp nghiên cứu những đặc điểm của quy trình ra quyết định đo khách hàng
khi (1) _______________mua sản phẩm cho cá nhân, gia đình hay hộ gia đình sử dụng trong
khi đó (2) _____________mua sản phẩm cho việc sản xuất.

B. (1) Người tiêu dùng cuối cùng, (2) khách hàng tổ chức

163. Một (1) _________là một nhóm người gồm hai hay ba người cùng chung sống với nhau
có mối quan hệ máu mủ, hôn nhân; một (2) ________là đơn vị gia đình gồm có 1 hay nhiều
người và hiện nay ngày càng có nhiều hộ độc thân do tỷ lệ (3) _______________ngày càng
cao.

B. (1) Gia đình, (2) hộ gia đình, (3) ly dị


164. Những yếu tố tâm lý của khách hàng bao gồm (1) _____________, phản ánh của từng
người thông qua (2)_________hay (3)__________dù là tiêu cực hay tích cực

A. (1) cá tính, (2) thái độ, (3) ý kiến

165. Những giới hạn trong quy trình quyết định của người tiêu dùng nằm ở những vấn đề
nhận thức trong quy trình và việc ____________của khách hàng đối với sự ảnh hưởng của
các yếu tố vĩ mô như dân số, xã hội.

A. Nhận thức

166. Sự trung thành của khách hàng là một tiêu thức ___________để phân đoạn thị trường:

D. Hành vi

167. Nam có ý định mua một chiếc xe máy của nhãn hiệu XYZ. Nam tham khảo bạn bè và
được biết xe máy hiệu này dịch vụ bảo trì rất kém. Thông tin trên là:

B. Yếu tố cản trở quyết định mua hàng

168. Khái niệm “ động cơ” được hiểu là

C. Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người hành động để thỏa mãn nhu cầu đó.

169. Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một nhãn hiệu sản phẩm
nào đó được gọi là:

D. Hình ảnh về nhãn hiệu

170. Hai khách hàng có cùng vào siêu thị mua sản phẩm rau củ, nhưng sau khi chọn lựa thì
hai khách hàng mua sản phẩm khác nhau, người A mua rau củ sạch để bảo vệ sức khoẻ
còn người B mua rau củ bình thường với giá rẻ hơn.Đó là họ có sự khác biệt về:

B. Nhận thức
171. Con người tiếp nhận thông tin (1)
________ và lý giải thông tin (2)
________ dựa vào
(3)________.

B. (1) giống nhau, (2) khác nhau, (3) kiến thức, kinh nghiệm, trí nhớ.

172. _____ là yếu tố cơ bản quyết định ước muốn và hành vi của con người.

B. Văn hóa

173. Văn hóa là một yếu tố quan trọng trong marketing hiện đại vì:

C. Nhiệm vụ của người làm marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với yêu cầu của văn
hóa

174. Theo lý thuyết động cơ của Maslow:

B. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự, từ nhu cầu có tính chất cấp thiết đến nhu
cầu ít cấp thiết.

175. Đối với sản phẩm kem đánh răng Colgate, sản phẩm truyền thông điệp ra ngoài thị
trường bao gồm: “không sâu răng và hơi thở thơm tho” thể hiện:

C. Định vị hai lợi ích

176. “Có khả năng sinh lời” là thể hiện một trong những đặc điểm của:

A. Sự khác biệt được chọn để định vị

177. Trong ngành khách sạn, các khách sạn 3 sao đều có trang thiết bị giống nhau, sản
phẩm dịch vụ giống nhau và hình ảnh đẹp như nhau thì yếu tố nào còn lại cần phải quan
tâm để định vị trên thị trường.

D. Con người

178. Doanh nghiệp thu thập thông tin thị trường dựa vào những nguồn thông tin nào sau
đây là đúng?
A. Dựa vào thông tin trong quá khứ

179. Một ví dụ liên quan đến đặc điểm tâm lý người tiêu dùng là:

D. Tầm quan trọng của việc mua hàng

180. Bước đầu tiên trong quy trình quyết định mua hàng của khách hàng là:

A. Nhận diện vấn đề

181. Khi khách hàng đánh giá những lựa chọn, họ có khuynh hướng:

C. Thiết lập những tiêu chí đánh giá cho lựa chọn và sắp xếp các lựa chọn theo thứ tự mục tiêu

182. Bước đầu tiên trong việc phát triển chiến lược phân khúc thị trường là:

B. Xác định những đặc điểm của người tiêu dùng và nhu cầu liên quan đến sản phẩm và dịch vụ.

183. Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập bằng cách nào theo những cách sau đây?

A. Quan sát

B. Thực nghiệm

C. Điều tra phỏng vấn

D. Các câu trên đều đúng

184. Định vị sản phẩm cạnh tranh có liên quan đến

C. Nhận thức của khách hàng về doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh

185. Mức độ bao phủ của kênh phân phối thể hiện khả năng

A. Định vị
186. Phát biểu nào sau đây chưa đúng:

C. Marketing không phân biệt không phân chia thị trường.

D. Marketing phân biệt phân chia thị trường thành những phân khúc khác nhau và có một chiến
lược marketing đáp ứng các phân khúc đó.

[<br>]

187. Về phương diện tiếp cận thị trường thì người tiêu dùng tổ chức có những đặc điểm
nào?

A. Nhu cầu của người tiêu dùng tổ chức bắt nguồn từ nhu cầu của người tiêu dung cuối cùng.

B. Số lượng người tiêu dùng tổ chức thường ít hơn và tập trung hơn so với người tiêu dùng cuối
cùng.

C. Người tiêu dùng tổ chức thường mua theo định ký thông qua hợp đồng.

D. Cả A, B, C

188. Thị trường được chia thành các nhóm căn cứ vào biến tín ngưỡng thuộc phân đoạn thị
trường theo tiêu thức:

B. Nhân khẩu học

189. Marketing phân loại khách hàng trong nước thành những loại nào?

A. Cá nhân và tổ chức

190. Mức độ trung thành của người tiêu dùng thuộc nhóm tiêu thức theo:

D. Hành vi tiêu dùng.

191. Kem đánh răng Colgate được định vị “ngừa sâu răng” là định vị dựa trên:

D. Lợi ích của sản phẩm.

200. Tiêu thức phân đoạn thị trường gồm những tiêu thức nào duới đây?

A. Địa lý kinh tế, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành vi, đặc điểm tâm lý.
201. Sự kiên nhẫn của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức ____________để phân
đoạn thị trường:

A. Địa lý

B. Xã hội

C. Tầng lớp xã hội

D. Không câu nào đúng

202. Phân đoạn thị truờng là gì?

B. Là quá trình phân chia thị truờng thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao

203. Tại sao các doanh nghiệp phải thực hiện phân khúc thị trường?

A. Giúp doanh nghiệp hiểu được sự đa dạng nhu cầu khách hàng

B. Doanh nghiệp thiết kế sản phẩm đúng trọng tâm hơn

C. Tạo cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh tốt hơn

D.Tất cả (a), (b), (c) đều đúng

204. Trong chiến lược_________, sản phẩm của công ty cũng như các biến số marketing
mix nhằm vào nhu cầu của đông đảo khách hàng.

A. marketing không phân biêt.

205. Định hướng của khách hàng không phải lúc nào cũng tập trung vào yếu tố nào sau đây
là đúng nhất?

C. Khả năng sản xuất sản phẩm tại doanh nghiệp

206. Vì sao doanh nghiệp phải định vị thị trường?

A. Cần phải tác động đến nhận thức của khách hàng

B. Thể hiện tính tất yếu của nhu cầu cạnh tranh

C. Hiệu quả tác động tích cực đến hoạt động truyền thông

D. Các câu trên đều đúng


207. Những quyết định phân phối hàng hóa về cơ bản phải đặt các câu hỏi liên quan đến:

A. Thành viên kênh phân phối

208. P&G sản xuất 10 loại bột giặt với tên hiệu khác nhau và thiết kế chiến lược phối thức
marketing cho các loại bột giặt đó. P&G đã áp dụng chiến lược

B. Marketing phân biệt.

209. Nếu nguồn lực công ty còn hạn chế thì công ty nên thực hiện hiện chiến lược:

A. Marketing tập trung.

210. Công ty A cung cấp tất cả các sản phẩm cho một thị trường được lựa chọn phù hợp.
Công ty A đã thực hiện chiến lược:

C. Chuyên môn hóa theo thị trường.

211. Công ty A chọn một số đoạn thị trường phù hợp với khả năng của công ty để kinh
doanh. Công ty A đã thực hiện chiến lược:

B. Chuyên môn hóa theo khả năng.

212. Công ty A chọn một sản phẩm thuận lợi và cung cấp cho tất cả các đoạn thị trường.
Công ty A đã thực hiện chiến lược:

D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.

213. Công ty A tập trung vào một đoạn thị trường thuận lợi nhất để kinh doanh một loại sản
phẩm thuận lợi nhất. Công ty A đã thực hiện chiến lược:

A. Tập trung vào một đoạn thị trường.

214. Tại thị trường Việt Nam, xe Honda SH được định vị là sản phẩm

B. Giá cao, kiểu dáng hiện đại.


215. Mức độ trung thành với nhãn hiệu có thể chia thành:

D. 5 mức độ

216. Mức độ hấp dẫn của một phân khúc thị trường được xem xét dựa trên:

A. Đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm năng, nhà cung cấp, khách hàng, sản phẩm
thay thế.

217. Ưu điểm của chiến lược ____ là đạt được doanh số cao.

B. Marketing phân biệt.

218. PEST được sử dụng để:

A. Phân tích yếu tố thuộc môi trường.

219. Chọn câu có nội dung chưa đúng:

A. Những đoạn thị trường có rào cản rút lui và gia nhập đều cao, khả năng thu lợi nhuận cao và ổn
định.

220. Chọn câu ít phù hợp nhất khi nói về thị trường mục tiêu:

C. Thị trường của đối thủ cạnh tranh

221. Liên quan đến chất lượng, bao bì sản phẩm, các đặc điểm là những ví dụ mà người làm
marketing phải quyết định là chỉ đến yếu tố nào sau đây?

B. Sản phẩm

222. Những vấn đề nào sau đây ít quan trọng nhất trong mục tiêu marketing đối với việc sản
xuất hàng hóa tiêu dùng?

B. Sự phát triển của sản phẩm mới

223. Thâm nhập thị trường bao gồm:


A. Sự mở rộng thị trường hiện tại

224. Định nghĩa về sản phẩm nào sau đây là đúng nhất?

D. Có đặc điểm

225. Marketing tập trung vào hàng hóa tại siêu thị là đảm bảo duy trì

B. Giới thiệu các đặc điểm của hàng hóa

226. Hàng hóa đặc biệt là những dạng hàng hóa nào?

C. Cho khách hàng trung thành của nhãn hiệu

227. Giai đoạn chính muồi của sản phẩm hay còn gọi là giai đoạn

C. Sung mãn

228. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp
nên áp dụng chiến lược:

A. Marketing không phân biệt

229. Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên tiến hành
nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?

C. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối.

230. Việc đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm có ưu điểm:

B. Khi một sản phẩm gặp rủi ro không ảnh hưởng đến danh tiếng của doanh nghiệp.

231. Trong một chu kỳ sống của một sản phẩm, doanh nghiệp cần củng cố lòng trung thành
với nhãn hiệu thông qua các hoạt động chiêu thị ở giai đoạn:

C. Bão hòa
232. “ Đừng cho tôi một đôi giày, mà hãy cho tôi sự thoải mái của đôi chân và sự êm ái khi
đi lại”. Câu nói trên đề cập đến:

C. Sản phẩm cốt lõi.

233. Sắp xếp nào đúng với vòng đời sản phẩm?

C. Giới thiệu, tăng trưởng, bão hòa và suy thoái

234. Giá hớt váng được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn:

A. Giới thiệu.

235. Chiến lược thị trường ngách được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn:

C. Bão hòa

236. Số lượng trung gian phân phối nên sử dụng có chọn lọc khi sản phẩm ở giai đoạn:

D. Suy thoái.

237. Giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm có doanh thu và lợi nhuận cao nhất,
nhiều đối thủ cạnh tranh nhất nhưng lại có khả năng có chi phí thấp?

C. Bão hoà

238. Tăng cường kiểm tra chất lượng của sản phẩm trong phối thức marketing khi sản phẩm
trong giai đoạn:

A. Giới thiệu.

239. Tăng cường cải tiến kỹ thuật sản phẩm trong phối thức marketing khi sản phẩm trong
giai đoạn:

B. Tăng trưởng.

240. Quy trình phát triển sản phẩm mới có____ giai đoạn.
C. 8.

241. Số lượng bán ra tăng chậm lại, xuất hiện đối thủ cạnh tranh: đây là đặc điểm của giai
đoạn:

C. Trưởng thành.

242. Định giá dòng sản phẩm là:

B. Định những mức giá khác nhau cho những dòng sản phẩm khác nhau.

243. Nhãn hiệu chủ yếu được sử dụng để:

B. Giúp xác định một sản phẩm.

244. Định vị liên quan đến:

C. Người tiêu dùng nhận thức sản phẩm như thế nào.

245. Tính lệ thuộc trong dịch vụ còn được gọi là:

B. Không tách rời khỏi nguồn gốc

246. đặc tính của sản phẩm bao gồm những thành phần nào sau đây:

A. Chất lượng, Đặc điểm, Tên hiệu, Sáng tạo và bao bì

247. Một thương hiệu được định nghĩa là:

C. Từ ngữ có thể phát ngôn

248. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của_________về các thuộc tính
quan trọng của nó.

A. Khách hàng

249. Yếu tố nào sau đây không phải là biểu tượng doanh nghiệp
A. Tên thương hiệu

250. Một sản phẩm có thương hiệu được cấp bản quyền, doanh nghiệp cần phải

C. Trả các phí để sử dụng thương hiệu của doanh nghiệp

251. Để nâng tầm nhận biết trên toàn thế giới, doanh nghiệp cần phải sử dụng

B. Bao bì chuẩn hóa

Câu 251: Để nâng tầm nhận biết trên toàn thế giới doanh nghiệp cần phải sử dụng:

B. Bao bì chuẩn hóa

Câu 252: Những điều nào sau đây không đúng khi nói người làm marketing quan tâm đến
khái niệm chu kỳ sống của sản phẩm:

C. Các doanh nghiệp mở rộng chu kỳ sống của sản phẩm

Câu 253: Chiến lược hình thành khi doanh nghiệp không muốn đổi mới vì sợ rủi ro nhưng
không muốn sản phẩm mình già cõi

B. Chiến lược bắt chước sản phẩm

Câu 254: Sản phẩm tiêu dùng gồm có:

D. Các câu trên đều đúng

Câu 255: Hoạch định mục tiêu cho chính sách giá gồm:

A. Doanh số bán và lợi nhuận

B. Mục tiêu thị phần và giảm đầu số lượng sản phẩm

C. Mục tiêu cần thiết khác

D. Các câu trên đều đúng


Câu 256: Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm doanh nghiệp có ưu điểm

A. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng sản phẩm

B. Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm ở ngoài thị trường

C. Không rang buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể

D. Câu A và C đúng

Câu 257: Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trương, vì vậy chất
lượng sản hẩm có thể được đo bằng sự chấp nhận của:

C. Khách hang

Câu 258: Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh vê chất lượng, giá cả, kiểu
dáng… được gọi là sản phẩm:

B. Mua có lựa chọn

Câu 259: Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản
phẩm là:

A. Danh tiếng cho doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận của sản phẩm

Câu 260: Quan điểm _____________ cho rằng người tiêu dùng ưu thích các sản phẩm có
chất lượng, tính năng, và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nổ lực
không ngừng để cải tiến sản phẩm?

B. Sản phẩm

Câu 261: Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm ở giai đoạn cuối của
chu kì sống tại thị trường Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam thì đã:

B. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới

Câu 262: Coca cola sử dụng chiến lược thương hiệu:


C. Riêng lẻ

Câu 263: Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được
là:

A. Dấu hiệu của nhãn hàng

Câu 264: Nhận định nào sau đây chính xác NHẤT với quan điểm về thương hiệu?

D. Thương hiệu cung cấp thông tin lợi ích chức năng sản phẩm và tâm lý cho khách hàng

Câu 265: Logo, tên gọi,biểu tượng, bầu không khí, các sự kiện thuộc nhóm công cụ nào sau
đây giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt:

D. Nhóm tạo sự khác biệt về hình ảnh

Câu 266: Trong giai đoạn (1)____________ của vòng đời sản phẩm, doanh số
(2)______________,lợi nhuận bắt đầu (3)_____________.

B. (1) trưởng thành, (2) tăng chậm, (3) đứng lại và giảm

Câu 267: Có bao nhiêu mức độ trong việc triển khai và lập kế hoạch sản phẩm

B. 3

Câu 268: Một yếu tố luôn được nhận ra trong bất kỳ giao dịch marketing là:

B. Giá cả

Câu 269: Hình thức đơn giản nhất của giá dựa theo chi phí là:

D. Giá cộng thêm chi phí

Câu 270: Chiến lược hớt váng chớp nhoáng là

A. Tung ra sản phẩm với giá cao và mức khuyến mãi cao

Câu 271: Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé co những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó
là việc áp dụng chiến lược.

B. Giá bán = chi phí + lợi nhuận

Câu 272: Ngân sách chi phí bán hàng có khuynh hướng ngày càng gia tăng khi

C. Nhiều cuộc gọi trực tiếp của nhân viên bán hàng
Câu 273: Khi mua một sản phẩm nồi Happy Cool sẽ rõ hơn nhiều so với mua từng sản phẩm
riêng lẻ, điều đó thể hiện người bán đã định giá:

C. Trọn gói

Câu 274: Giá bán lẻ của 1 kg gạo Nàng Thơm là 12,000 vnđ nhưng khách hàng mua 10kg trở
lên sẽ là 11,500vnđ ~. Vậy cửa hàng bán sản phẩm gạo này đang áp dụng chính sách giá gì?

C. Chiết khấu do mua số lượng nhiều

Câu 275: Vao mùa thi Đại học , công ty xe bus giảm giá vé cho hs sv là áp dụng chiến lược

C. Giá phân biệt

Câu 276: Giả sử doanh nghiệp đàu tư 4,5 tỷ đồng cho kinh doanh. Chi phí sản xuất 1 đơn vị
hàng hóa là 90,000 đồng. Doanh nghiệp muốn mức lợi nhuận trên vốn đầu tư là 20% số
lượng tiêu thụ dự kiến là 50,000 sản phẩm . Mức giá dự kiến sẽ là :

A: 108,000 nghìn đồng

Câu 277: Một doanh nghiệp có chi phí biến đổi cho 1 đơn vị là 10,000 nghìn đồng, chi phí cố
định là 400 triệu. Nếu giá dự kiến là 18,000 đồng thì sản lượng hòa vốn là bao nhiêu:

C: 50,000 sản phẩm

Câu 278: Doanh nghiệp X có chi phí biến đổi là 10,000 đồng, chi phí cố định là 300 triệu đồng
và số lượng dự kiến tiêu thụ là 60,000 sản phẩm. Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm là:

A. 18,000 đồng

B. 12,000 đồng

C. 16,000 đồng

D. Các đáp án trên đều sai

Câu 279: Hình thức quản lý sản phẩm gồm:

A. Giám đốc marketing và giám đốc sản phẩm

B. Hội đồng kế hoạch sản phẩm

C. Giám đốc sản phẩm mới và nhóm quản lý sản phẩm

D. Câu A,B và C

Câu 280: Doanh nghiệp chủ động giảm giá trong các tình huống như:

A. Dư thừa năng lực sản xuất


B. Đối phó đối thủ cạnh tranh

C. Khống chế thị trường bằng việc hạ giá

D. Các câu trên đúng

Câu 281: Tại các khách sạn vào mùa cao điểm các khách sạn tăng giá là thể hiện hình thức
điều chỉnh giá nào sau đây?

A. Chiết khấu theo thời vụ

Câu 282: Giảm giá thấp hơn giá bán của đối thủ cạnh tranh khi công ty có đầy đủ tiềm lực tài chính
và không vi phạm pháp luật:

C. Luật chống bán phá giá

Câu 283: Sản phẩm Ninomax bán các loại quần áo với mức giá là 299,000 đồng là thể hiện
giá gì sau đây?

A. Giá tâm lý

Câu 284: Đường cầu về một sản phẩm phản ánh điều gì sau đây đúng?

A. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu

B. Thường có chiều xuống dốc

C. Luôn cho thấy giá càng cao thì lượng cầu càng giảm

D. Câu A và B đúng

Câu 285: Nhà nước can thiệp vào cơ chế giá của doanh nghiệp nhằm vào những lý do sau,
ngoại trừ:

B. Hạn chế tự do cạnh tranh

Câu 286: Những sản phẩm có độ co giãn của cầu theo giá (1)________thì có thể định giá sản
phẩm (2)___________.

D. (1) thấp, (2) cao.

Câu 287: Nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì chi phí này thay đổi. Chi phí đó là:

A. Chi phí cố định

Câu 288: Trong những trường hợp độ co giãn của cầu giá khó đo lường được, doanh nghiệp
sẽ sử dụng phương pháp định giá:

C. Theo thời giá


Câu 289: (1)____________của một đơn vị sản phẩm cho biết mức giá thấp nhất mà doanh
nghiệp có thể bán còn (2)__________ cho biết mức giá cao nhất mà doanh nghiệp có thể
bán.

D.(1) chi phí, (2) số cầu.

Câu 290: Đối với những sản phẩm có độ co giãn của cầu theo giá (1)__________ thì khi tăng
giá sẽ (2)_________.

C. (1) nhỏ,(2) tăng doanh thu.

Câu 291: Khi sản phẩm không có sản phẩm thay thế, không có canh tranh trực tiếp và gián
tiếp, khi đó____________.

D. cầu co giãn ít.

Câu 292: Khi năng lực sản xuất dư thừa, doanh nghiệp thường

A.Chủ động giảm giá

Câu 293: Khi can thiệp (1)__________.Nhà nước thường tác động đến (2)____________của hàng
hóa

D. (1) gián tiếp, (2) cung cầu

Câu 294: Khi thay đuổi mục tiêu____________, doanh nghiệp đặt giá bán lớn hơn chi phí
biến đổi.

D. Tồn tại trên thị trường.

Câu 295: Các nhà bán buôn, bán lẻ thường sử dụng phương pháp____________.

A. định giá dựa vào chi phí bằng cách cộng lãi vào chi phí bình quân

Câu 296: Với phương pháp___________, doanh nghiệp cần phải sử dụng đồ thị hòa vốn để
tính toán một cách linh hoạt các mức giá.

B. Định giá theo lợi nhuận mục tiêu

Câu 297: Có___ phương pháp thực hiện trong chiến lược giá chiết khấu.

B. 3

Câu 298: Với mục tiêu (1)____________, lượng sản phẩm bán ra là một đại lượng
(2)____________ với mức giá đề ra

C. (1) tối đa hóa sản lượng, (2) nghịch biến.

Câu 299: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất:


A.” Các doanh nghiệp thường đinh giá sản phẩm trước rồi mới đưa ra những quyết định marketing
khác cho sản phẩm”.

Câu 300 : Các nguyên cứu về mặt hàng gạo cho thấy khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo
giảm nhẹ . Nhưng thổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên . Đường cầu mặt hàng gạo là đường
cầu

B. ít co giãn theo giá

Câu 301 : Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp
dụng chính sách giá : “ bám chắc thị trường “

B. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng

Câu 302 : Định giá xâm nhập là :

B : Định mức giá thấp để chiếm lĩnh thị tường

Câu 303 : Nhu cầu được gọi là không co giãn khi

A . Tỷ lệ phần trăm biến đổi về số lượng bán không trội hơn tỷ lệ phần trăm biến đổi về giá

Câu 304 : Một doanh nghiệp có chi phí bình quân trên 1 sản phẩm là 2.000 đồng , tỷ lệ thu
hồi vốn đầu tư mong muốn 15% , tổng số vốn đầu tư 2 tỷ đồng , số lượng sản phẩm là
50.000 . Chọn mức giá bán phù hợp :

B. 8.000 đồng

Câu 305 : Thị trường có nhiều người mua và bán và người bán giao giao dịch ở khoảng giá
rộng nên doanh nghiệp có thể định giá tùy theo sự khác biệt về chất lượng , mẫu mã và dịch
vụ khách hàng so với đối thủ cạnh tranh và thị trường.

A.Cạnh tranh độc quyền

Câu 306: Các nhà maketing phải đảm bảo độ…………của cầu theo giá. Số cầu đáp ứng thế
nào sẽ dẫn đến sự thay đổi về giá và ngược lại

A.Co giãn

Câu 321: Những điều sau đây không nằm trong quản lí tồn kho?

- Kế hoạch sản phẩm

Câu 322: Doanh số bán sỉ cao vì:

- Các sản phẩm được bán 2 lần tại khu vực bán sỉ

Câu 323: Các nhà bán sỉ mong muốn nhà sản xuất đảm bảo:

- Hỗ trợ kỹ thuật và huấn luyện


Câu 324: Đại lí và nhà môi giới là:

- Làm việc vì tiền hoa hồng và phí phân phối

Câu 325: Những điều sau đây không phải là khuynh hướng hiện nay của bán sỉ?

A/ Sự giảm sút số lượng của những nhà phân phối độc lập

Câu 326: Hiện nay các tiệm thẩm mỹ vàng bạc đá quý, cửa hàng giày dép, mỹ phẩm đang có
xu hướng phát triển theo hình thức:

- Bán thành các chuỗi cửa hàng

Câu 327: Hệ thông thanh toán tiền được máy tính hóa tại các quầy thu ngân của các siêu thị
là thể hiện:

- Đòi hỏi giá phải được niêm yết

Câu 328: Quyết định hàng hóa nào được bán ra trên thị trường, mức độ chất lượng và số
lượng hàng hoá bán là dựa vào quyết định nào?

D/ Phân phối

Câu 329: Kênh phân phối đối với người tiêu dùng thường…….đối với tổ chức tiêu dùng?

B/ Ngắn hơn

Câu 330: Chức năng của kênh phân phối:

A/ Nghiên cứu marketing và mua hàng

B/Xúc tiến và dịch vụ khách hàng

C/Kế hoạch hóa sản phẩm và đặt giá

D/ Tất cả đều đúng

Câu 331: Nội dung nào không phải nội dung quản lí của kênh phân phối?

- Quản lí báo giá sản phẩm

Câu 332: Định nghĩa nào sau đây đúng nhất với một nhà bán buôn trong kênh phân phối

- Là trung gian bán hàng hóa và dịch vụ cho các trung tâm khác

Câu 333: Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu?

B/ Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh

Câu 334: Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm công nghiệp gồm có:
- Nhà sản xuất, nhà đại lí, nhà phân phối công nghiệp, nhà sử dụng công nghiệp

Câu 335: Trung gian phân phối nào sau đây cung cấp nhiều thông tin nhất cho việc nghiên
cứu marketing của các nhà sản xuất

- Nhà bán sỉ

Câu 336: Trong một kênh phân phối, luồng lưu chuyển nào đóng vai trò quan trọng nhất:

- Các câu trên đều sai:

+ Luồng lưu chuyển sản phẩm

+ Luồng lưu chuyển thanh toán

+ Luồng lưu chuyển xúc tiến

Câu 337: Kênh phân phối dài thường được doanh nghiệp sử dụng khi:

-Sản phẩm có giá trị thấp

Câu 338: Hình thức phân phối sản phẩm nào mang lại cho doanh nghiệp nhiều thành công
hơn?

C/ Phân phối độc quyền

Câu 339: Trong hoạt đọng phân phối sản phẩm vật chất, chi phí nào chiếm tỷ trọng lớn trong
doanh số bán hàng:

- Chi phí vận chuyển

Câu 340: Chi phí nào chiếm tỉ lệ thấp nhất trong tổng chi phí ước tính cho từng yếu tố của
phân phối hàng

- Chi phí xử lí đơn đặt hàng

Câu 341: Phát biểu sau đây đúng:

- Đại lí và môi giới có quyền sở hữu sản phẩm

Câu 342: Vai trò trung gian phân phối giúp:

B/ Tăng phạm vi tieesp cận với khách hàng cho nhà sản xuất và giảm đều mối tiếp xúc cho nhà
san xuất và cho khách hàng.

Câu 343”Nhà sản xuất bán hàng cho khách hàng qua các cửa hàng của mình, bán hàng lưu
động, bán hàng thương mai ddiejn tử là sử dụng cáu trúc kênh phân phối:

- kênh cấp không


Câu 344:Các hãng sản xuất máy bay thường sử dụng kênh….. để bán cho khách hàng

- trực tiếp

Câu 345: hàng hóa cần lượng dự trữ lớn nên sử dụng hình thức:

- Phân phối độc quyền

Câu 346: Qúa trình phân phối vật chất gồm những khâu nào

- Quyết định kho bãi trữu hàng

- Quyết định khối lượng hàng dự trữ

-Quyết định về vận tải

Câu 347: Kết hợp nhà sản xuất với nhà buôn bán là kết hợp theo

- Chiều dọc

Câu 348: Nhà sản xuất - nhà trung gian bán lẻ - người tiêu dùng cuối cùng là loại kênh

- 1 cấp

Câu 349: Phân phối rộng rãi thường đc sử dụng để phân phối:

- hàng hóa có giá thấp hoặc thông dụng

Câu 350: Phối phối trực tiếp là

- Phân phối trực tiếp từ người sản xuất đến người tiêu dùng

Câu 351: Xung đột giữa nhà sản xuất và nhà bán buôn về việc định giá, cung cấp dịch vụ và
quảng cáo là:

- Xung đột chiều dọc

Câu 352: Các xung đột trong kênh phân phối có thể dẫn tới

- Làm cho kênh phân phối hoạt động hiệu quả hơn

Câu 353: Chọn câu không đúng khi nói về kênh phân phối truyền thống

- Các thành viên trong kênh hoạt động hiệu quả hơn

Câu 354: Các nhà bán lẻ nhỏ tự nguyện chấp nhận thực hiện các chính sách phân phối của
nhà sản xuất là đặc điểm của:

- hệ thống phân phối liên kết dọc được quản lí


Câu 355: ………. là kết quả của sự kết hợp các giai đoạn sản xuất và phân phối về cùng 1
chủ sở hữu. Sự hợp tác và giải quyết xung đột được thực hiên qua những cách thức tổ
chức quản lí thông thường trong nội bộ doanh nghiệp

- Hệ thông phân phối liên kết dọc tập đoàn

Câu 356: Chi phí theo tấn/km của dạng vận tải nào sau đây là thấp nhất

- Đường thùy

Câu 357: Độ an toàn đối với danh mục hàng hóa của dạng vận tả nào sau đây là cao nhất

- Đường ống

Câu 358: Chức năng là chức năng của kênh phân phối

- Thông tin

-Chấp nhận rủi ro

- Quyền sở hữu

Câu 359: Đối với những hàng hóa khó bảo quản, thời hạn sử dụng ngắn thì doanh nghiệp
nên chọn kiểu kênh phân phối

- Cấp không và một cấp

Câu 360: Doanh nghiệp xuất khẩu tôm của Việt Nam đang gặp cạnh tranh gay gắt trên thị
trường thế giới do thị trường thay đổi quá đọt ngột, không ứng phó kịp thì doanh nghiệp
phải theo đuổi mục tiêu:

- Đảm bảo sống sót

Câu 361: Công ty HUDA bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng bán lẻ khắp
miền Trung và mục tiêu là mở rộng nhiều cửa hàng bán lẻ càng tốt. Phương thức phân phối
này gọi là gì?

- Phân phối đặc quyền cho các nhà bán lẻ

Câu 362: Niềm tin trong phân phối thể hiện mức độ thông hiểu lẫn nhau và có mối quan hệ
thân thiết và:

- Thấu hiểu để cộng tác

Câu 363: Hình thức các doanh nghiệp có thể phát triển nhiều cửa hàng trong thời gian nhanh
nhất và trả một khoản phí ban đầu cho công ty mẹ

- Nhượng quyền

Câu 364: Nhà phân phối làm các công việc nào sau đây
- Tổ chức kí hợp đồng, mua hàng các nhà sản xuất và bán lại cho khách hàng

Câu 365: Có bao nhiêu điều đúng trong kênh phân phối

- 5 ( sản phẩm, nơi chốn, thời điểm, số lượng, giá cả)

Câu 366: Trong thị trường _______ chỉ có một doanh nghiệp bán hàng hoá và dịch vụ?

C/ độc quyền

Câu 367: Trong thời gian gần đây, nhóm khách hàng………… và tổ chức có quyền yêu cầu các
doanh nghiệp phải trình bày rõ các vấn đề khó khăn để tránh các hiện tượng tiêu cực của doanh
nghiệp đối với thị trường

- Tiêu dùng

Câu 368: Theo luật thương mại Việt Nam đại lý có bao nhiêu hình thức?

C/ 4

Câu 369: Các trung gian thương mại gồm:

- Nhà bán sỉ nhà bán lẻ

Câu 370: Lợi ích mà trung gian phân phối mang lại cho nhà sản xuất và người tiêu dùng bao
gồm:

- Cung cấp nguồn tài chính và chia sẻ rủi ro

Câu 371: Xung đột giữa người bán buôn và người bán lẻ?

B/ Xung đột theo chiều dọc

Câu 372: …………. có khả năng ngăn chặn mâu thuẫn giữa các thành viên trong kênh:

-Hệ thống marketing theo chiều dọc

Câu 373: Hình thức marketing cộng sinh được gọi là

- Hệ thống marketing theo chiều ngang

Câu 374: Khích lệ nhà bán lẻ để bán nhiều hàng hóa/ dịch vụ cho doanh nghiệp là nhiệm vụ
của ……………… trong xúc tiến hỗn hợp

- Chiến lược phân phối

Câu 375: Phân phối độc quyền là:

- Sản phẩm được bán trong một cửa hàng


Câu 376: Các nhà bán nhỏ lẻ tự nguyện tham giá vào kênh phân phối và chấp nhận thực
hiện các chính sách phân phối của nhà sản xuất. Đó là hình thức:

-Kênh phân phối liên kết dọc được quản lí

Câu 377: Trong chiến lược xúc tiến trong một dosnh nghiệp, phương pháp đáp ứng nhu cầu
thực hiện tốt nhất khi thực hiện chiến lược là:

-Marketing mix

Câu 378: Gửi thư trực tiếp với khách hàng đến khu vực đinh sẵn và chỉ ngồi trông đợi hồi
âm của họ là thể hiện cho ví dụ

- Tiên đoán mù mờ

Câu 379: Những điều nào sau đây là đúng đối với khuyến mãi bán hàng

- nGười tiêu dùng bắt đầu quan tâm đến giá cả nhiều hơn và ít quan tâm đến thương hiệu

Câu 380: Trong ngân sách khuyến mãi khách hàng, hầu hết số tiền đc phân bố cho:

- Các buổi họp kinh doanh và hội nghị

Câu 381: Những điều nào sau đây thể hiện vai trò và tầm quan trọng của quảng cáo trong
20 năm qua tại VN:

- Truyền hình ngày càng trở thành một công cụ hàng đầu trong quảng cáo

Câu 382: Nhận định của một chuyên gia quảng cáo nào sau đây là chưa đúng đối với nghề
quảng cáo của họ

- Công ty quảng cáo khiến doanh nghiệp tốn nhiều chi phí hơn là phòng quảng cáo nội bộ

Câu 383: Cyper marketing gồm có: -

- email - banner - website

Câu 384: Hầu hết thông điệp của sạn phẩm truyền tải đến người tiêu dùng:

- Một chiều

Câu 385: Phương tiện truyền thông nào sau đây thể hiện tần suất cao:

- Báo ngày

- Radio

- Truyền hình

Câu 386: Bước đầu tiên để phát triển một kế hoạch quảng cáo là?
D/ Đăt mục tiêu

Câu 387: Quan hệ công chúng được phân loại tách biệt với quảng cáo và truyền thông công
chúng vì:

- Đòi hỏi truyền thông cá nhân

Câu 388: So sánh quảng cáo thì bán hàng có nhân thể hiện đặ c điểm:

- ít tốn kém hơn

Câu 389: Marketing trực tiếp:

- Là việc gặp gỡ khách hàng và trực tiếp bán hàng

- Là sự kết hợp giữa 3 yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán hàng và bán hàng cá nhân

- Giusp cho khách hàng lựa chọn và đặt hàng thuận lợi và tiết kiệm thời gian

Câu 390: Trong thị trường các yếu tố sản xuất, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào thường giúp
cho các doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất

- Bán hàng cá nhân

Câu 391: Mô hình AIDA là công cụ để đánh giá tính hiệu quả của một hình thức nào sau đây
dựa trên phương tiện thông tin đại chúng?

A/ Quảng cáo

Câu 392: Một hỗ hợp xúc tiến gồm bao nhiêu công cụ chủ yếu?

D/ 5

Câu 393: Một sản phẩm ở giai đoạn bão hoà nên sử dụng kiểu quảng cáo theo mục tiêu?

D/ Nhắc nhở

Câu 394: Công cục xúc tiến nào có tính linh động cao nhất?

D/ Bán hàng trực tiếp

Câu 395: Công cục xúc tiến nào có được sự tin cậy cao nhất?

B/ Quan hệ công chúng

Câu 396: Công cụ nào là hình thức quan trọng nhất đối với hàng công nghiệp?

D/ Bán hàng trực tiếp


Câu 397: Công cụ nào là hình thức quan trọng nhì đối với hàng tiêu dùng?

C/ Khuyến mãi

Câu 398: Sự sẵn sàng mua của khách hàng có mấy giai đoạn?

D/ 6

Câu 399: Ở giai đoạn nhận biết, công cụ nào ít được sử dụng nhất?

D/ Bán hàng trực tiếp

Câu 400: Hình thức khuyến mãi được sử dụng nhiều hơn khi sản phẩm ở giai đoạn?

C/ Bão hoà

Cau 401: Trong chiến lược đẩy, các hoạt động xúc tiến hướng đến?

C/ Trung gian phân phối

Câu 402: Chiến lược đẩy thường tập trung vào?

B/ Khuyến mãi và bán hàng cá nhân

Câu 403: Đâu là phương tiện hiệu quả để thông tin đến nhiều người mua phân tán với chi
phí bình quân thấp?

A/ Quãng cáo

Câu 404: Mục tiêu quảng cáo hướng đến só cầu nhằm?

D/ Ổn định mức giá

Câu 405: Phương tiện quảng cáo nào khó chọn lọc đối tượng khán giả?

D/ Truyền hình, quảng cáo ngoài trời.

Câu 406: Công cụ nào được sử dụng nhiều nhất khi thực hiện chiến lược kéo?

B/ Khuyến mãi

Câu 407: Trong mô hình truyền thông Marketing, người nhận tin là?

D/ Khách hàng mục tiêu

Câu 408: Trong mô hình truyền thông Marketing, người nhận tin là?

A/ Khách hàng hiện tại

B/ Khách hàng tiềm ẩn


C/ Người tham gia vào quyết định mua

D/ Tất cả đều đúng

Câu 408: Quan hệ công chúng giúp công ty xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với công chúng.
Công chúng đó là?

A/ Khách hàng hiện tại

B/ Các phương tiện thông tin đại chúng

C/ Cán bộ công nhân viên

D/ Tất cả đều đúng

Câu 409: Doanh nghiệp công bố báo cáo tài chính hằng năm trên các phương tiện truyền
thông về kết quả hoạt động của mình là hình thức?

C/ Quan hệ công chúng

Câu 410: Doanh nghiệp làm ra các bộ phim trong đó lồng các ý tưởng tuyên truyền cho sản
phẩm và bản thân công ty là hình thức?

C/ Quan hệ công chúng

Câu 411: Marketing trực tiếp là việc sử dụng?

B/ Các công cụ như điện thoại, email để giao tiếp với khách hàng

Câu 412: AIAD là?

D/ Mô hình truyền thông

Câu 413: Những hình thức nào sau đây thuốc chiến lược kéo?

A/ Hợp tác quảng cáo, bốc thăm trúng thưởng

Câu 414: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thuộc công cụ quảng cáo?

A/ Áp phích và tờ rơi

Câu 415: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thuộc công cụ quan hệ công chúng?

B/ Tài trợ

Câu 416: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thuộc công cụ bán hàng cá nhân?

C/ Hàng mẫu

Câu 417: Chọn câu phát biểu đúng?


A/ Trên thị trường hàng tiêu dùng, quảng cáo là công cụ khuếch trương sản phẩm quan trọng hơn
trên thị trường sản phẩm công nghiệp.

Câu 418: Chọn câu phát biểu chưa đúng?

C/ Một trong những điều kiện thuận lợi trong chiến lược đẩy là khách hàng rất trung thành với nhãn
hiệu.

Câu 419: Quảng cáo thông báo được sử dụng chủ yếu khi?

C/ Giới thiệu một sản phẩm mới

Câu 420: Những nhóm phương tiện xúc tiến chính bao gồm?

D/ Nhóm phương tiện ngoài trời, in ấn, điện tử.

Câu 421: Khi thực hiện mục tiêu đưa sản phẩm đến mạng lưới công ty và nguòi tiêu dùng
ngày càng nhiều hơn thể hiện?

B/ Lực đẩy

Câu 422: Các bước sau đây là đúng để xây dựng kế hoạch quảng cáo?

A/ Xác định mục tiêu -> Thông điệp truyền thông -> Lựa chọn phương tiện -> Lên kế hoạch truyền
thông -> Ngân sách -> Đánh giá hiệu quả.

Câu 423: Giám đốc Marketing trình bày trong buổi báo cáo hàng tháng “Khuyến khích dùng
thử sản phẩm trà Real Leaf mới đối với khách hàng độ tuổi từ 20-40 để tăng doanh số bán
trong tháng lên 20 tỷ” là thể hiện mục tiêu?

C/ Khuyến mãi bán hàng

Câu 424: Người làm quảng cáo có thể xác định thị trường mục tiêu thông qua mức độ của
từng?

B/ Cá nhân

Câu 425: Thư quảng cáo hiện nay đang dần trở thành công cụ phản hồi trực tiếp của?

A/ Quảng cáo

Câu 426: Hiện nay hầu hết các người dân thành thị đểu đang sử dụng đtdđ thể hiện việc gần
gũi với?

C/ Marketing trực tiếp.

Câu 427: Những khó khăn cơ bản của bán hàng trực tiếp?

A/ Tốn chi phí duy trì nguồn lực


B/Tốn chi phí tiếp khách

C/ Tốn chi phí tuyển dụng do độ luân chuyển nhân sự cao

D/ Tất cả đều đúng

Câu 428: Hiện nay hãng Dell đang có các chương trình trưng bày sản phẩm tại các cửa hàng
điện thoại cho nhãn hiệu điện thoại Dell streak. Hình thức này thể hiện Dell quan tâm đến
lợi ích của khách hàng ở quan điểm?

A/ Quyền lợi theo tiêu chuẩn là trưng bày sản phẩm để khách hàng biết đến nhiều hơn.

B/ Quyền lợi tiêu dùng

C/ Quyền lợi khác biệt khi liên kết các mặt hàng khác của Dell với dòng điện thoại di động.

D/ Câu A và C đúng.

Câu 429: Sự đồng thuận trên quan điểm bán hàng để đảm bảo có hiệu quả cao nhất giữa
người bán và người mua cần thông qua quá trình?

C/ Thương lượng

Câu 430: Khi tiền được chuyển đến tay nhà sản xuất hàng hóa hay dịch vụ và có sự xác
nhận của người mua là giai đoạn?

C/ Kết thúc bán hàng

Câu 431: Những vấn đề nào sau đây là đúng nhất đối với khó khăn sử dụng Telemarketing?

A/ Nhiều nhân sự

B/ Chi phí tốn kém

C/ Ít tiếp cận với khách hàng hơn là các công cụ khác

D/ Các câu trên đều đúng

Câu 432: Mỗi cuộc gọi Telemarketing đều mong muốn có hiệu quả?

C/ Tức thời

Câu 433: Google và yahoo hiện nay là công cụ trên mạng internet và là phương tiện hữu
hiện gồm nhiều hữu ích cho?

A/ Quảng cáo

Câu 434: Để quảng cáo thức ăn gia súc đến với người nông dân, phương tiện thể hiện tốt
nhất?
C/ Radio

Câu 435: Quảng cáo là?

C/ Truyền thông có mục đích và nhắm đúng vào thị trường mục tiêu với thông điệp sáng tạo, hấp
dẫn?

Câu 436: Công ty Vinamilk sử dụng công ty quảng cáo Coldsun để đảm bảo:

A/ Công ty có thể sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp hơn

B/ Công ty không phải mất thời gian để làm việc với nhiều đối tác

C/ Công ty học hỏi thêm kinh nghiệm quảng cáo truyền thông

D/ Tất cả đều đúng

Câu 437: _______ Hỗ trợ cho doanh nghiệp tạp hình ảnh, tương tác với các thành viên kênh,
và hỗ trợ dịch vụ khách hàng. Quan trọng là _____ để mọi người có khả năng thể hiện quan
điểm liên quan đến sản phẩm.

A/ Xúc tiến – Truyền miệng

Câu 438: Trong thông báo tuyển sinh năm 2011, trường đại học A có câu: “Trải qua 15 năm
hình thành và phát triển, đại học A luôn lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạo làm trọng”.
Câu nói này có tác dụng?

C/ Định vị hình ảnh của trường ra ngoài xã hội

Câu 439: Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với:

D/ Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động

Câu 440: Ngân hàng Techcombank mong muốn tăng thêm tính cạnh tranh và mở cửa vào
buổi trưa để khách hàng có thể giao dịch. Điều đó thể hiện ngân hàng đang mong muốn
tăng thêm tính gì cho khách hàng?

B/ Thuận tiện

Câu 441: Chiến dịch của Vinamilk “Vươn cao Việt Nam” thể hiện điều gì?

A/ Trách nhiệm xã hội

Câu 442: Đâu là mục tiêu của khuyến mãi đến trung gian phân phối?

C/ Khuyến khích mua hàng vào thời điểm vắng khách.

Câu 443: Các yếu tố chính ảnh hưởng đến chiến lược xúc tiến hỗn hợp?
A/ Thị trường mục tiêu, bản chất sản phẩm, giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm, kinh phí chi cho
xúc tiến.

Câu 444: Người Châu Á thích sử dụng đũa để ăn cơm, người Châu Âu bằng nĩa, muỗng thể
hiện điều gì?

A/ Văn hoá

ĐỀ THI – BAO SURE 10 ĐIỂM


ĐỀ 1
1. Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là công việc của:
a. Người bán
b. Người mua
c. Đồng thời của cả người bán và người mua
d. Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kia.

2. Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần sắp tới. Sự lựa chọn đó được
quyết định bởi:
a. Sự ưa thích của cá nhân bạn
b. Giá tiền của từng loại hình giải trí
c. Giá trị của từng loại hình giải trí
d. Tất cả các điều nêu trên

3. Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản
phẩm:
a. Được bán rộng rãi với giá hạ
b. Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ cao.
c. Có kiểu dáng độc đáo
d. Có nhiều tính năng mới.

4. Có thể nói rằng:


a. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ đồng nghĩa.
b. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ khác biệt nhau.
c. Bán hàng bao gồm cả Marketing
d. Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng.

5. Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:
a. Nhu cầu
b. Sản phẩm
c. Năng lực mua sắm
d. Ước muốn
6. Câu hỏi đóng là câu hỏi:
a. Chỉ có một phương án trả lời duy nhất
b. Kết thúc bằng dấu chấm câu.
c. Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước.
d. Không đưa ra hết các phương án trả lời.

7. Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ
cấp so với dữ liệu thứ cấp:
a. Tính cập nhật cao hơn
b. Chi phí tìm kiếm thấp hơn
c. Độ tin cậy cao hơn
d. Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.

8. Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông tin
thu được nhiều nhất?
a. Phỏng vấn qua điện thoại
b. Phỏng vấn bằng thư tín.
c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
d. Phỏng vấn nhóm.
e. Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên

9. Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoại và phỏng vấn qua bưu điện
(thư tín)?
a. Thông tin phản hồi nhanh hơn.
b. Số lượng thông tin thu đuợc nhiều hơn đáng kể.
c. Chi phí phỏng vấn cao hơn.
d. Có thể đeo bám dễ dàng hơn.

10. Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng câu hỏi thì câu hỏi đó
thuộc loại câu hỏi?
a. Câu hỏi đóng
b. Câu hỏi mở
c. Có thể là câu hỏi đóng, có thể là câu hỏi mở.
d. Câu hỏi cấu trúc.

11. Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng lại nhận được thông tin từ một
người bạn của mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng này không được tốt lắm. Thông tin trên là:
a. Một loại nhiễu trong thông điệp
b. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng.
c. Một yếu tố cân nhắc trước khi sử dụng
d. Thông tin thứ cấp.

12. Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh các thông tin thu nhận được theo ý nghĩ của anh ta thì
quá trình nhận thức đó là:
a. Bảo lưu có chọn lọc
b. Tri giác có chọn lọc
c. Bóp méo có chọn lọc.
d. Lĩnh hội có chọn lọc.

13. Khái niệm “động cơ” được hiểu là:


a. Hành vi mang tính định hướng.
b. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
c. Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thoả mãn nhu cầu đó.
d. Tác nhân kích thích của môi trường.

14. Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp theo thứ bậc nào?
a. Sinh lý, an toàn, được tôn trọng, cá nhân, tự hoàn thiện.
b. An toàn, sinh lý, tự hoàn thiện, được tôn trọng, cá nhân.
c. Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, tự hoàn thiện.
d. Không câu nào đúng.

15. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu học:
a. Quy mô và tốc độ tăng dân số.
b. Cơ cấu tuổi tác trong dân cư.
c. Cơ cấu của ngành kinh tế.
d. Thay đổi quy mô hộ gia đình.

16. Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu ảnh hưởng quan
trọng nhất dưới góc độ:
a. Thu nhập của dân cư không đều.
b. Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm
c. Nhu cầu của dân cư khác nhau.
d. Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing.

17. Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội đầu khác trên thị
trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ:
a. Cạnh tranh mong muốn.
b. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.
c. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.
d. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.

18. Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây, ngoại trừ:
a. Dân số
b. Thu nhập của dân cư.
c. Lợi thế cạnh tranh.
d. Các chỉ số về khả năng tiêu dùng.

19. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing ?
a. Đối thủ cạnh tranh.
b. Công chúng.
c. Những người cung ứng.
d. Công ty vận tải, ô tô.

20. Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức ……. để phân đoạn thị
trường:
a. Địa lý
b. Xã hội
c. Tâm lý
d. Hành vi

21. Marketing có phân biệt:


a. Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết
kế chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường đó.
b. Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt.
c. Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt.
d. Tất cả các điều trên.

22. Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học
dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ:
a. Tuổi tác
b. Thu nhập
c. Giới tính
d. Lối sống
e. Chu kì của cuộc sống gia đình.

23. Marketing tập trung:


a. Mang tính rủi ro cao hơn mứa độ thông thường.
b. Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường
c. Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn
d. (a) và (c)
e. Tất cả các điều trên.

24. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp
nên áp dụng chiến lược:
a. Marketing không phân biệt
b. Marketing phân biệt
c. Marketing tập trung.
d. Bất kì chiến lược nào cũng được.

25. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của............về các thuộc tính quan
trọng của nó.
a. Khách hàng.
b. Người sản xuất.
c. Người bán buôn.
d. Người bán lẻ

26. Sản phẩm có thể là:


a. Một vật thể
b. Một ý tưởng
c. Một dịch vụ
d. (a) và (c)
e. Tất cả những điều trên

27. Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các điểm dưới đây không
phải là một trong 3 cấp độ đó.
a. Sản phẩm hiện thực
b. Sản phẩm hữu hình
c. Sản phẩm bổ sung
d. Những lợi ích cơ bản

28. Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là:
a. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoái
b. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoái
c. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai
d. Không câu nào đúng.

29. Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được bán nhanh
trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanh được gọi là:
a. Bão hoà
b. Triển khai
c. Tăng trưởng
d. Suy thoái

30. Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá:
a. Thẩm thấu thị trường
b. Trung hoà
c. Hớt phần ngon
d. Trọn gói

31. Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?
a. Năng lực sản xuất dư thừa
b. Cầu quá mức
c. Thị phần đang có xu hướng giảm
d. Nền kinh tế đang suy thoái
e. Không có trường hợp nào cả
32. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần tuý?
a. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
b. Giá được quyết định bởi người mua.
c. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.

33. Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh
và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
a. Đinh giá theo chi phí sản xuất
b. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
c. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
d. Định giá theo thời vụ.

34. Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng
chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
a. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
b. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
c. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
d. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.

35. Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm của mình cho các của hàng tiêu thụ sản phẩm, sau
đó các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng. Công ty sữa Mộc Châu tổ
chức hệ thống kênh Marketing:
a. Trực tiếp
b. Một cấp
c. Hai cấp
d. Ba cấp
e. Không thuộc loại nào kể trên.

36. Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân phối?
a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp
b. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất.
c. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác.
d. Là trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

37. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu:
a. Có số lượng nhiều các trung gian Marketing
b. Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân phối
c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh.
d. Tất cả đều đúng

38. Kênh phân phối:


a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá từ người sản xuất
đến khách hàng của họ
b. Phải có ít nhất một cấp trung gian
c. Phải có sự tham gia của các công ty kho vận
d. Tất cả đều đúng

39. Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi:


a. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng
b. Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng
c. Các thông tin phản hồi ngay lập tức
d. Muốn giảm chi phí Marketing

40. Việc một doanh nghiệp giao tiếp với các nhà làm luật để ủng hộ hay cản trở một sắc luật
được gọi là:
a. Tham khảo ý kiến
b. Vận động hành lang
c. Truyền thông công ty
d. Tuyên truyền về sản

ĐỀ 2
1. Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thông thông tin
của doanh nghiệp, ngoại trừ:
a. Thông tin tình báo cạnh tranh.
b. Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối.
c. Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin.
d. Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo.

2. Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào:
a. Giá của hàng hoá đó cao hay thấp
b. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
c. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm.
d. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.

3. Tín ngưỡng và các giá trị ……… rất bền vững và ít thay đổi
nhất. a. Nhân khẩu
b. Sơ cấp
c. Nhánh văn hoá
d. Nền văn hoá

4. Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn:


a. Bên trong doanh nghiệp
b. Bên ngoài doanh nghiệp
c. Cả bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp d. Thăm dò khảo sát

5. Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý về
quản trị Marketing đã được bàn đến trong sách?
a. Sản xuất
b. Sản phẩm
c. Dịch vụ
d. Marketing

6. Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trình nghiên cứu
Marketing là gì?
a. Vấn đề quản trị, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu. b.
Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề quản trị. c.
Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứư, vấn đề quản trị. d.
Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu.

7. Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo
định hướng Marketing?
a. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.
b. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng
sản phẩm A
c. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy
cố giảm nó để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.
d. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán
hàng.

8. Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây,
ngoại trừ:
a. Dân số
b. Thu nhập của dân cư.
c. Lợi thế cạnh tranh.
d. Các chỉ số về khả năng tiêu dùng.

9. Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng
Bussiness Class và Economy Class là việc:
a. Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
b. Định giá phân biệt theo nhóm khách
hàng c. Định giá phân biệt theo địa điểm
d. Định giá phân biệt theo thời gian

10. Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:
a. Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất
định b. Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
c. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn
d. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.

11. Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo


khi: a. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng
b. Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng
c. Các thông tin phản hồi ngay lập tức
d. Muốn giảm chi phí Marketing

12. Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ


với a. Hàng hoá được sử dụng thường ngày
b. Hàng hoá được mua có chọn lựa
c. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt
d. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động.

13. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi
trường Marketing vi mô của doanh nghiệp?
a. Các trung gian
Marketing b. Khách hàng
c. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
d. Đối thủ cạnh tranh.

14. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền
thuần tuý?
a. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của
ngành. b. Giá được quyết định bởi người mua.
c. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.

15. Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là:
a. Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán
hàng b. Xúc tiến thương mại
c. Truyền thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm đối với khách hàng
d. Xúc tiến bán
16. Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội
đầu khác trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là
thuộc cấp độ:
a. Cạnh tranh mong muốn.
b. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm. c.
Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm. d.
Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.

17. Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược
giá:
a. Thẩm thấu thị trường
b. Trung hoà
c. Hớt phần
ngon d. Trọn gói

18. Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trường,
vì vậy chất lượng sản phẩm có thể được đo lường bằng sự chấp nhận của:
a. Nhà sản xuất
b. Đối thủ cạnh
tranh c. Khách hàng
d. Đại lý tiêu thụ

19. Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá
cả, kiểu dáng … được gọi là sản phẩm:
a. Mua theo nhu cầu đặc
biệt b. Mua có lựa chọn
c. Mua theo nhu cầu thụ động
d. Sử dụng thường ngày.

20. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi
trường có thể ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dung?
a. Kinh tế
b. Văn hoá
c. Chính trị
d. Khuyến mại

21. Một người mà các quyết định của anh ta tác động đến quyết định
cuối cùng của người khác được gọi là:
a. Người quyết định
b. Người ảnh hưởng
c. Người khởi xướng.
d. Người mua sắm.

22. Bao gói tốt có thể


là: a. Bảo vệ sản phẩm
b. Khuếch trương sản phẩm
c. Tự bán được sản phẩm d.
Tất cả các điều nêu trên

23. Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một
sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:
a. Chiến lược Marketing phân biệt
b. Chiến lược Marketing không phân biệt
c. Chiến lược Marketing tập trung
d. Chiến lược phát triển sản phẩm.

24. Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa
hàng thì lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ có
sự khác nhau về:
a. Sự chú ý.
b. Nhận thức.
c. Thái độ và niềm tin
d. Không câu nào đúng.

25. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu:
a. Có số lượng nhiều các trung gian Marketing
b. Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân
phối c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh.
d. Tất cả đều đúng

26. Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhóm …..
có phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích Marketing”.
a. Thị trường
b. Khách hàng c.
Doanh nghiệp d.
Người tiêu dùng
27. Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân
phối?
a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp
b. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất.
c. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác.
d. Là trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

28. Quá trình mà các ý tưởng được chuyển thành những hình thức có
tính biểu tượng được gọi là:
a. Mã hoá
b. Giải mã
c. Liên hệ
ngược d. Nhiễu

29. Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm qua bao gói
của sản phẩm đó được xem như là:
a. Quan hệ công chúng
b. Bán hàng cá nhân
c. Bán hàng qua bao gói
d. Quảng cáo

30. Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán lại hoặc
sử dụng vào mục đích kinh doanh được gọi là:
a. Bán lẻ
b. Bán buôn
c. Liên doanh
d. Sản xuất

31. Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?
a. Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
b. Bán lẻ là một ngành lớn
c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
d. Bán lẻ có thể được thực hiện qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán
hàng, qua điện thoại và bán hàng tại nhà

32. Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng
giá? a. Năng lực sản xuất dư thừa
b. Cầu quá mức
c. Thị phần đang có xu hướng giảm
d. Nền kinh tế đang suy thoái

33. Các sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản
xuất được gọi là:
a. Tài sản cố định
b. Vật tư dịch vụ c.
Nguyên vật liệu. d.
Thiết bị phụ trợ

34. Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được
bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanh được gọi là:
a. Bão hoà b.
Triển khai c.
Tăng trưởng
d. Suy thoái

35. Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn một
hay vài đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thông
Marketing Mix cho thị trường mục tiêu được gọi là:
a. Marketing đại trà b.
Marketing mục tiêu
c. Marketing đa dạng hoá sản phẩm.
d. Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.

36. Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh giá
mức độ hấp dẫn của một đoạn thị trường?
a. Mức tăng trưởng phù hợp
b. Quy mô càng lớn càng tốt
c. Phù hợp với nguồn lực của doanh
nghiệp d. Mức độ cạnh tranh thấp.

37. Marketing tập trung:


a. Mang tính rủi ro cao hơn mứa độ thông thường.
b. Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường
c. Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường
lớn d. (a) và (c)
38. Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua
hàng:
a. Phụ thuộc vào việc người nào có thu nhập cao hơn.
b. Thường là như nhau.
c. Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm.
d. Thường theo ý người vợ vì họ là người mua hàng.

39. Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một nhãn
hiệu sản phẩm nào đó được gọi là:
a. Các thuộc tính nổi bật.
b. Các chức năng hữu ích
c. Các giá trị tiêu dùng. d.
Hình ảnh về nhãn hiệu.

40. Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ cho quá trình sản xuất để kiếm lợi
nhuận và thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường ……
a. Mua đi bán lại.
b. Quốc tế.
c. Công nghiệp.
d. Tiêu dùng
Marketing căn bản
1. Sản phẩm Ninomaxx bán các loại quần áo với mức giá là 299.000 đồng là thể hiện giá gì
sau đây?
A. Giá tâm lý
B. Giá cao
C. Giá thấp
D. Các câu trên đều dung

2. Đường cầu về một sản phẩm phản ánh điều gì sau


đây là đúng?
A. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu
B. Thường có chiều xuống dốc
C. Luôn cho thấy giá càng cao thì lượng cầu càng giảm
D. Câu A và B đúng

3. Nhà nước can thiệp vào cơ chế giá của doanh nghiệp nhằm vào những lý do sau, ngoại trừ:
A. Xoá bỏ cạnh tranh độc quyền.
B. Hạn chế tự do cạnh tranh.
C. Hạn chế lạm phát.
D. Kiềm chế chỉ số giá.

4. Những sản phẩm có độ co giãn của cầu theo giá (1)_________ thì có thể định giá sản
phẩm (2)___________.
A. (1) cao, (2) cao.
B. (1) thấp, (2) thấp.
C. (1) cao, (2) thấp.
D. (1) thấp, (2) cao.

5. Nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì chi phí này thay đổi. Chi phí đó là:
A. Chi phí cố định.
B. Chi phí biến đổi.
C. Chi phí vật chất.
D. Tổng chi phí.

6. Trong những trường hợp độ co giãn của cầu theo giá khó đo lường được, doanh nghiệp sẽ
sử dụng phương pháp định giá:
A. Dựa theo người bán.
B. Dựa theo người mua
C. Theo thời giá.
D. Đấu thầu kín.

7. ________ của một đơn vị sản phẩm cho biết mức giá thấp nhất mà doanh nghiệp có thể
bán còn (2)_________ cho biết mức giá cao nhất mà doanh nghiệp có thể bán.
A. (1) Giá vốn, (2) giá hớt váng.
B. (1) Số cầu, (2) giá hớt váng.
C. (1) Số cầu, (2) số cung.
D. (1) Chi phí, (2) số cầu.

8. Đối với những sản phẩm có độ co giãn của cầu theo giá (1)_________thì khi tăng giá
sẽ (2)___________.
A. (1) lớn, (2) giảm doanh thu.
B. (1) nhỏ, (2) giảm doanh thu.
C. (1) nhỏ, (2) tăng doanh thu.
D. (1) lớn, (2) tăng doanh thu.

9. Khi sản phẩm không có sản phẩm thay thế, không có cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp, khi
đó, __________.
A. cầu hoàn toàn co giãn.
B. cầu hoàn toàn không co giãn.
C. cầu co giãn nhiều.
D. cầu co giãn ít.

10. Khi năng lực sản xuất dư thừa, doanh nghiệp thường
A. Chủ động giảm giá.
B. Chủ động tăng giá.
C. Giữ nguyên mức giá hiện tại.
D. Tất cả các phương án trên đều có thể thực hiện.

11. Khi can thiệp (1)_________, Nhà nước thường tác động đến (2)__________ của hàng hóa
A. (1) trực tiếp, (2) thuế.
B. (1) trực tiếp, (2) cung cầu.
C. (1) gián tiếp, (2) giá trần hoặc giá sàn.
D. (1) gián tiếp, (2) cung cầu.

12. Khi theo đuổi mục tiêu _________, doanh nghiệp đặt giá bán lớn hơn chi phí biến đổi.
A. tối đa hóa lợi nhuận.
B. dẫn đầu về thị phần.
C. dẫn đầu về chất lượng.
D. tồn tại trên thị trường.
13. Các nhà bán buôn, bán lẻ thường sử dụng phương pháp ___________.
A. định giá dựa vào chi phí bằng cách cộng lãi vào chi phí bình quân.
B. định giá theo lợi nhuận mục tiêu.
C. định giá theo giá trị cảm nhận của khách hàng.

14. Với phương pháp________, doanh nghiệp cần phải sử dụng đồ thị hòa vốn để tính toán
một cách linh hoạt các mức giá.
A. định giá dựa vào chi phí bằng cách cộng lãi vào chi phí bình quân.
B. định giá theo lợi nhuận mục tiêu.
C. định giá theo giá trị cảm nhận của khách hàng.
D. định giá theo giá cạnh tranh hiện hành.

15. Có________ phương pháp thực hiện trong chiến lược giá chiết khấu.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

16. Với mục tiêu (1)__________, lượng sản phẩm bán ra là một đại lượng (2)__________với
mức giá đề ra
A. (1) tối đa hóa lợi nhuận, (2) đồng biến.
B. (1) tối đa hóa sản lượng, (2) đồng biến.
C. (1) tối đa hóa sản lượng, (2) nghịch biến.
D. (1) tối đa hóa lợi nhuận, (2) nghịch biến.

17. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất :


A. “ Các doanh nghiệp thường định giá sản phẩm trước rồi mới đưa ra những quyết định
marketing khác cho sản phẩm.”
B. “Các doanh nghiệp thường sản xuất sản phẩm trước rồi mới xác định mức giá.”
C. “ Quyết định về chiến lược xúc tiến cho sản phẩm được tiến hành đồng thời với việc định giá
sản phẩm”
D. “Việc đưa ra những quyết định marketing cho sản phẩm được tiến hành đồng thời với việc định
giá cho sản phẩm đó.”

18. Nếu mục tiêu định giá là “Đảm bảo sống sót” thì phương pháp thực hiện là:
A. Xác định hàm nhu cầu.
B. Cắt giảm giá.
C. Định giá sản phẩm này giúp tăng doanh số sản phẩm khác
D. Tất cả các ý trên đều sai.

19. Giá xâm nhập là mức giá:


A. Doanh nghiệp tham khảo giá của đối thủ cạnh tranh.
B. Doanh nghiệp định giá thấp để nâng cao doanh số.
C. Doanh nghiệp định giá cao để hỗ trợ chiến lược định vị sản phẩm.
D. Doanh nghiệp sử dụng chiến lược định giá dựa vào giá trị cảm nhận của khách hàng.

20. Định giá xâm nhập là:


A. Định giá tương đương với giá của đối thủ cạnh tranh.
B. Định mức giá thấp để chiếm lĩnh thị trường.
C. Định giá sản phẩm cao sau đó hạ giá.
D. Tính giá với mức cao để xâm nhập vào thị trường cao cấp.

21. Nhu cầu được gọi là không co giãn khi:


A. Tỷ lệ phần trăm biến đổi về số lượng bán không trội hơn tỷ lệ phần trăm biến đổi về giá.
B. Tỷ lệ phần trăm biến đổi về số lượng bán lớn hơn tỷ lệ phần trăm biến đổi về giá.
C. Tỷ lệ phần trăm biến đổi về số lượng mua không trội hơn tỷ lệ phần trăm biến đổi về giá.
D. Tỷ lệ phần trăm biến đổi về số lượng mua lớn hơn tỷ lệ phần trăm biến đổi về giá.

22. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo của sản phẩm, marketing được phân loại theo hình thức
nào?
A. Hữu hình, vô hình
B. Trong nước, ngoài nước
C. Doanh nghiệp, người tiêu dùng
D. Vi mô, vĩ mô

23. Marketing là một thuật ngữ tiếng Anh được sử dụng đầu tiên trên giảng đường đại học
tổng hợp Michigan ở Mỹ vào năm:
A. 1900.
B. 1902.
C. 1890.
D. 1820.
24. “ Mục đích của marketing là nhận biết và hiểu rõ khách hàng kỹ đến mức hàng hóa hay
dịch vụ đem ra bán sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng đến mức tự nó đã bán nó!”. Đó
là kết luận của:
A. Robert Lauterborn.
B. Peter Drukker.
C. Philip Kotler.
D. Groroos.

25. Đối với (1)_________, nhiệm vụ của marketing là (2)_________.


A. (1) cầu suy giảm, (2) phát hiện và đánh giá quy mô thị trường.
B. (1) cầu không lành mạnh, (2) làm giảm cầu bằng các chiến lược xúc tiến.
C. (1) cầu đầy đủ, (2) làm giảm cầu bằng các chiến lược xúc tiến.

26. _______ là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng tổng thể của sản phẩm có thể
thỏa mãn nhu cầu của họ.
A. Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm.
B. Chi phí đối với một sản phẩm.
C. Nhu cầu của người tiêu dùng.
D. Tất cả đều đúng.

27. Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào được nêu dưới
đây không phải là một trong các bước đó.
A. Định vị thị trường.
B. Soạn thảo hệ thống Marketing Mix cho thị trường mục tiêu.
C. Phân đoạn thị trường.
D. Phân chia sản phẩm.

28. Các yếu tố trong môi trường Marketing đề cập đến:


A. Những thế mạnh bên trong của doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp duy trì tính cạnh
tranh
B. Các yếu tố không thể kiểm soát được gồm sản phẩm, giá thành, kênh phân phối và chiêu thị
C. Các yếu tố không thể kiểm soát được từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp
D. Các yếu tố có thể kiểm soát được từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp

29. Nhu cầu thị trường có thể tìm hiểu qua


A. Báo cáo bán hàng
B. Mục tiêu phát triển của doanh nghiệp
C. Nghiên cứu thị trường
D. Báo cáo doanh số bán hang

30. Dân số là yếu tố đầu tiên cần theo dõi trong nghiên cứu môi trường marketing, theo bạn
vì những lý do nào sau đây?
A. Con người tạo nên thị trường
B. Tỷ lệ tăng dân số ngày càng gia tăng
C. Tìm hiểu những xu hướng về nhân khẩu
D. Các câu trên đều đúng

31. Câu nào dưới đây mô tả một yếu tố trong môi trường Marketing?
A. Thành phố ban hành luật bắt buộc người tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm
B. Tổng số nhân viên của Honda Việt Nam hiện tại là 10208 nhân viên
C. Tiki hiện đang có chương trình mã giảm giá cho các khách hàng trong tháng 12

32. Hiện nay tỷ lệ lạm phát ngày càng gia tăng, kinh tế thế giới có nhiều biến động do dư
chấn của cuộc khủng hoảng kinh tế. Những vấn đề nào sau đây có nguy cơ ảnh hưởng đến
việc thực thi marketing của doanh nghiệp.
A. Nợ nần tăng cao do khủng hoảng tín dụng
B. Theo phân phối thu nhập với cơ cấu công nghiệp đất nước
C. Tình hình huy động vốn của ngân hàng
D. Câu A và B đúng

33. Trong môi trường vi mô công ty, công việc kinh doanh và hoạt động quản lý nhà cung
ứng có ảnh hưởng như thế nào đối với hoạt động marketing của công ty.
A. Nghiêm trọng
B. Bình thường
C. Không ảnh hưởng
D. Các câu đều sai.

34. Người môi giới thương mại có thể đảm bảo cho khách hàng, người đặt hàng những vấn
đề sau:
A. Địa điểm, thời gian, thủ tục mua hàng
B. Chi phí ít hơn so với nhà sản xuất tự thực hiện kênh phân phối
C. Tạo điều kiện thuận tiện để tích trữ hàng
D. Các câu trên đều đúng

35. Có bao nhiêu thị trường khách hàng:


A. Thị trường người tiêu dùng, nhà sản xuất, bán buôn trung gian
B. Bán buôn trung gian, cơ quan nhà nước, quốc tế
C. Quốc tế, nội địa, bán lẻ, bán sỉ
D. Tiêu dùng, nhà sản xuất, bán buôn trung gian, cơ quan nhà nước và quốc tế

36. Doanh nghiệp cần phải phân tích môi trường Marketing để nhằm:
A. Có những quyết định về tiếp thị hỗn hợp (Marketing mix) đúng đắn
B. Thay đổi môi trường
C. Phát hiện các cơ hội từ môi trường
D. Phát hiện các thách thức từ môi trường

37. Một yếu tố trong tiếp thị hỗn hợp (Marketing mix) dùng để mô tả hàng hóa, dịch vụ hoặc
ý tưởng để thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng được gọi là:
A. Sản phẩm (Product)
B. Giá thành (Price)
C. Chiêu thị (Promotion)
D. Kênh phân phối (Place)

38. PEST là mô hình dùng để phân tích:


A. Môi trường bên trong của doanh nghiệp
B. Cả môi trường vi mô và vĩ mô
C. Môi trường vi mô
D. Môi trường vĩ mô

38. Trong mô hình lực lượng cạnh tranh, Michael Porter dựa vào ____ yếu tố để đo lường
mức độ cạnh tranh trên thị trường.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

40. Theo mô hình lực lượng cạnh tranh của Michael Porter, đe dọa của đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn sẽ ảnh hưởng đến:
A. Môi trường marketing vĩ mô của doanh nghiệp.
B. Quy mô hiện tại của thị trường.
C. Sức hấp dẫn của thị trường.
D. Thế mạnh của doanh nghiệp.

41. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ đánh giá được:
A. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
B. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.
C. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp.
D. Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp.

42. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô tác động đến hoạt động của doanh nghiệp là:
A. Dân số, kinh tế, tự nhiên, khách hàng.
B. Dân số, kinh tế, trung gian marketing, công nghệ.
C. Dân số, kinh tế, công nghệ, pháp luật.
D. Môi trường tự nhiên, công chúng, pháp luật, văn hóa

43. Dự báo thị trường bao gồm các dạng dự báo như sau:
A. Ngắn hạn
B. Dài hạn
C. Trung hạn
D. Các câu trên đều đúng

44. Nhóm môi trường vi mô bao gồm những nhân tố nào?


A. Nhân tố công ty, nhà cung cấp
B. Người môi giới marketing và khách hàng
C. Đối thủ cạnh tranh và marketing trực tiếp
D. Các câu trên đều đúng
45. Nhóm nhân tố vĩ mô bao gồm:
A. Kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ
B. Văn hóa và chính trị
C. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh
D. Câu A và B đúng

46. Thị trường theo quan điểm marketing được hiểu là:
A. Tập hợp những người mua hàng hiện tại và tiềm năng
B. Tập hợp những người mua hàng quá khứ và hiện tại
C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai

47. Một môi trường marketing đối với doanh nghiệp có thể định nghĩa là:
A. Tập hợp các nhân tố có thể kiểm soát được
B. Tập hợp nhân tố không thể kiểm soát được
C. Tập hợp nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó
D. Tập hợp nhân tố có thể kiểm soát và không kiểm soát được

48. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường marketing vi mô của
doanh nghiệp?
A. Các trung gian
B. Khách hàng
C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm
D. Đối thủ cạnh tranh

49. Môi trường marketing vĩ mô được thể hiện bởi các yếu tố sau đây, ngoại trừ:
A. Dân số
B. Thu nhập của dân cư
C. Lợi thế cạnh tranh
D. Các chỉ số về khả năng tiêu dung

50. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được
A. Cơ hội và tiềm năng của doanh nghiệp
B. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp
C. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
D. Các câu trên đều đúng.

51. Virus đã gây thiệt hại cho rất nhiều ngành công nghệ phần mềm khi có nhiều virus đã
gây ra việc thâm nhập vào dữ liệu cá nhân và ngân hàng để lấy thông tin cơ bản. Lực lượng
đó gọi là gì trong môi trường Marketing?
A. Lực lượng tích cực
B. Lực lượng phá hoại
C. Lực lượng có ích
D. Cả ba đều sai

52. Thị trường đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp phải
tìm________hàng hóa của mình
A. Để bán và do đó luôn coi trọng khâu tiêu thụ
B. Những giải pháp tiêu thụ nhanh
C. Khách hàng cải tiến sản phẩm và bán hàng
D. Hoạt động marketing mua bán hang

53. Người làm marketing phải đảm bảo nắm vững những vấn đề luật pháp vì:
A. Những quyết định marketing chịu tác động mạnh mẽ của những diễn biến trong môi trường
chính trị.
B. Những thay đổi nhiều đạo luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh và bảo vệ người tiêu dùng trước
các hành động kinh doanh gian dối.
C. Quan tâm đến tính hợp pháp và ban hành những tiêu chuẩn đạo đức về hướng dẫn những nhà
quản trị tiếp thị của mình
D. Cả ba câu trên đều đúng

54. Chức năng của thị trường bao gồm như sau:
A. Thừa nhận – Thực hiện – Điều tiết – Thông tin
B. Thực hiện – Điều Tiết – Thông Tin – Thừa Nhận
C. Thông tin – Điều Tiết – Thừa Nhận – Thực hiện
D. Điều tiết – Thực Hiện – Thông Tin – Thừa Nhận

55. Nhu cầu của thị trường có thể tìm hiểu qua:
A. Báo cáo bán hàng
B. Báo cáo doanh số
C. Báo cáo nhân sự
D. Báo cáo phân tích thị trường

56. Cạnh tranh thuần túy được gọi là:


A. Cạnh tranh không hoàn hảo
B. Cạnh tranh độc quyền
C. Cạnh tranh hoàn hảo
D. Các câu trên đều sai

57. Thị trường thực tế là thị trường được hiểu là:


A. Thị trường doanh nghiệp có thể khai thác trong tương lai
B. Thị trường chiếm phần lớn doanh số bán của doanh nghiệp
C. Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác
D. Thị trường doanh nghiệp có thể chiếm lĩnh và gia tăng thị phần.

58. Thị trường quốc tế là bao gồm những đối tượng nào sau đây?
A. Người mua hàng ở nước ngoài
B. Người tiêu dùng, người bán trung gian
C. Cơ quan chức năng, Nhà nước
D. Câu B và C đúng

59. Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự khác biệt về:
A. Bản chất sử dụng
B. Bản chất lựa chọn nhà cung cấp
C. Bản chất mua hàng
D. Cả ba câu trên đều đúng

60. Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp những người tiêu dùng tổ chức
thường sử dụng cách thức nào?
A. Mua hàng trực tiếp
B. Mua hàng gián tiếp
C. Đấu thầu và thương lượng
D. Cả ba câu trên đều đúng

61. Một nhóm người xem là công chúng tích cực đối với doanh nghiệp thường có đặc trưng:
A. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ
B. Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ
C. Họ tỏ ra có thiện chí và hỗ trợ doanh nghiệp
D. Họ quan tâm đến doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp

62. Doanh nghiệp có thể kiểm soát những vấn đề nào sau đây để chuẩn bị cho việc tiến hành
hoạt động tiếp thị ra ngoài thị trường?
A. Đặc điểm dân số
B. Ảnh hưởng văn hóa và xã hội lên người mua
C. Quy trình quyết định mua hàng
D. Sự lựa chọn của thị trường mục tiêu

63. Trong cạnh tranh độc quyền, doanh nghiệp phải đảm bảo yếu tố nào sau đây là đúng
nhất?
A. Cố gắng tránh cuộc chiến về giá cả
B. Kiểm soát toàn diện kế hoạch marketing
C. Không kiểm soát về giá cả vì việc mua hàng đã được chuẩn hóa
D. Tìm thấy sự linh động trong lựa chọn sản phẩm của khách hang

64. Những vấn đề nào sau đây của khoa học công nghệ thể hiện chính xác với doanh nghiệp?
A. Các thành tựu khoa học công nghệ chính yếu thường vượt quá tầm tay của các doanh
nghiệp nhỏ.
B. Bản quyền thường bị giới hạn thời gian
C. Khoa học công nghệ không giảm đi ảnh hưởng của việc thiếu nguồn lực
D. Thiếu bảo hộ bản quyền gây ra giảm sút cạnh tranh

65. Để đạt được mục tiêu marketing, doanh nghiệp được tư vấn cần phải:
A. Duy trì chiến lược hiện tại và toàn bộ chi phí
B. Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng
C. Phớt lờ những vấn đề không thể kiểm soát
D. Bỏ qua những phương tiện truyền thông độc lập

66. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp, định hướng trong tương lai, sự phân bố các nguồn lực
thường được xác định là:
A. Kỹ thuật
B. Đa dạng hóa
C. Bộ phận kinh doanh chiến lược
D. Kế hoạch chiến lược doanh nghiệp

67. Sứ mạng của doanh nghiệp được định nghĩa dựa trên cơ sở:
A. Doanh số bán hàng
B. Sự phát triển của công nghệ
C. Các đối tượng khách hàng phục vụ
D. Các câu trên đều sai

68. Các quy định về quảng cáo, bản quyền, quy định về sản phẩm hay dịch vụ là thể hiện yếu
tố gì trong môi trường marketing?
A. Pháp luật
B. Dân số

69. Hành vi mua sắm của khách hàng chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố chính nào sau đây:
A. Hành động
B. Tâm lý
C. Cá nhân
D. Câu B và C đúng

70. Quy trình ra quyết định mua bao gồm:


A. Nhận thức, thông tin, đánh giá và hành vi sau khi mua
B. Mua hàng, đánh giá và phản hồi
C. Nhận thức, mua hàng, đánh giá
D. Đánh giá và phản hồi sau khi mua

71. Hành vi mua hàng nào được thể hiện thông qua việc mua các sản phẩm có giá trị thấp
được tiêu dùng hàng ngày.
A. Mua theo thói quen
B. Mua theo nhiều lựa chọn
C. Mua theo tổ chức
D. Mua theo thoả hiệp

72. Hàng Việt Nam muốn có chỗ đứng và____________của khách hàng trong nước và thế
giới thì cần phải chiếm được cảm tình của khách hàng.
A. Tự tin
B. Niềm tin
C. Lĩnh hội
D. Hiểu biết

73. Khi muốn phác họa chân dung của người tiêu dùng, hành vi tiêu dùng được thể hiện rõ
rệt qua các vấn đề nào sau đây:
A. Nghề nghiệp
B. Tình trạng kinh tế
C. Lối sống
D. Cá tính

74. Người châu Á thích sử dụng đũa để ăn cơm, người châu Âu ăn bằng nĩa muỗng thể hiện
điều gì:
A. Cá tính
B. Văn hóa
C. Chuẩn mực
D. Truyền thống

75. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi mua cá nhân


A. Gia đình
B. Nhóm ngưỡng mộ
C. Nhóm tham khảo
D. Cả ba câu trên đều đúng

76. Quảng cáo xe hơi Toyota “ Xe hàng đầu cho người đứng đầu” thể hiện điều gì trong hành
vi mua hàng.
A. Gia đình
B. Vai trò và vị trí xã hội
C. Văn hóa
D. Cá tính

77. Hành vi mua hàng của khách hàng như thế nào đối với quảng cáo một siêu nhân trong
bộ dạng ốm yếu của sữa cho người gầy:
A. Tẩy chay không muốn thành siêu nhân gầy
B. Xem để tham khảo trở thành siêu nhân gầy yếu
C. Ngưỡng mộ siêu nhân gầy
D. Cả ba câu trên đều đúng

78. Khách sạn Sheraton phục vụ khách hàng với tiêu chuẩn 5 sao thể hiện phân khúc thị
trường gì?
A. Bậc cao
B. Những người nhiều tiền, sang trọng
C. Bình thường
D. Câu A và B đúng

79. Quan điểm cho rằng “tất cả mọi người đều là khách hàng của bạn thì bạn chẳng có được
một khách hàng” là thể hiện việc nhà marketing cần phải làm gì?
A. Nghiên cứu thị trường
B. Nghiên cứu sản phẩm
C. Phân khúc và định vị thị trường
D. Các câu trên đều sai

80. Sản phẩm trà Dr.Thanh tiếp cận dễ dàng với nhóm khách hàng trẻ tuổi quan tâm đến
việc dùng các loại nước tăng lực thể hiện ý nghĩa quan trọng gì trong marketing của doanh
nghiệp?
A. Phân khúc thị trường
B. Định vị thị trường
C. Làm thị trường
D. Quảng cáo sản phẩm

81. Các tác nhân marketing ảnh hưởng đến người tiêu dùng bao gồm:
A. Sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến.
B. Kinh tế, chính trị, văn hóa, công nghệ.
C. Văn hóa, xã hội, cá nhân, tâm lý.
D. Tất cả các yếu tố trên.

82. _______ là một tiến trình mà từ đó một cá nhân lựa chọn, tổ chức và lý giải những thông
tin được tiếp nhận.
A. Niềm tin
B. Thái độ
C. Nhận thức
D. Hiểu biết

83. Ba công việc chính trong tiến trình của marketing mục tiêu là (1) Định vị thị
trường, (2) Phân đoạn thị trường, và (3) Chọn thị trường mục tiêu. Trình tự đúng của các
công việc trên là:

A. (1)(2)(3)

B. (3)(2)(1)

C. (2)(3)(1)

D. (2)(1)(3)

84. Một người luôn có rất nhiều (1) ________ khác biệt tại một thời điểm cụ thể và cần
có (2) _________ để người tiêu dùng đó đưa ra quyết định mua hàng.

A. (1) nhu cầu, (2) động cơ.


B. (1) mong muốn, (2) nhận thức

85. Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa hàng thì lại có
sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là có sự khác nhau về:
A. Nhận thức
B. Sự chú ý
C. Thái độ và niềm tin
D. Tất cả đều sai

86. Phân đoạn thị trường nào sau đây không thuộc nhân khẩu học?
A. Trình độ
B. Tuổi tác
C. Nghề nghiệp
D. Tài nguyên

87. Theo thuyết phân tâm học của Freud, người tiêu dùng luôn có chủ đích trong việc mua
sắm hay được gọi là “nhu cầu mua chủ động” thuộc yếu tố:
A. Nhận thức
B. Tiền ý thức
C. Vô thức
D. Ý thức

88. Tiến trình mua hàng tư liệu sản xuất gồm:


A. Nhận thức vấn đề_Mô tả khái quát nhu cầu_Đánh giá các đặc tính tư liệu sản xuất_Tìm
kiếm người cung ứng_Yêu cầu chào hàng_Lựa chọn nhà cung ứng_Làm các thủ tục đặt
hàng_Đánh giá việc thực hiện.
B. Nhận thức vấn đề_Mô tả khái quát nhu cầu_Đánh giá các đặc tính tư liệu sản xuất_Tìm kiếm
người cung ứng_ Lựa chọn nhà cung ứng_Yêu cầu chào hàng _Làm các thủ tục đặt hàng_Đánh
giá việc thực hiện.
C. Nhận thức vấn đề_Mô tả khái quát nhu cầu_Đánh giá các đặc tính tư liệu sản xuất_Tìm kiếm
người cung ứng_Yêu cầu chào hàng_Lựa chọn nhà cung ứng_Làm các thủ tục đặt hàng.
D. Nhận thức vấn đề_Mô tả khái quát nhu cầu_Đánh giá các đặc tính tư liệu sản xuất_Tìm kiếm
người cung ứng_ Lựa chọn nhà cung ứng_Yêu cầu chào hàng _Làm các thủ tục đặt hàng.

89. Theo thuyết động cơ tiêu thụ của Maslow, người tiêu dùng muốn dùng thực phẩm sạch,
không có hóa chất độc hại thuộc về nhu cầu nào sau đây:
A. Nhu cầu sinh lý.
B. Nhu cầu cá nhân.
C. Nhu cầu an toàn.
D. Nhu cầu tự hoàn thiện.

90. Để tìm hiểu tổng cầu của thị trường trong tương lai người làm marketing phải đảm bảo
thực hiện vấn đề nào quan trọng nhất sau đây:
A. Thăm dò ý kiến người mua bao gồm tiến hành điều tra và phỏng vấn
B. Cung ứng sản phẩm đó trên thị trường và tìm hiểu thị hiếu tiêu dùng
C. Tập trung cạnh tranh cao, tìm hiểu lợi nhuận của đối thủ cạnh tranh
D. Đảm bảo doanh số và lợi nhuận đúng với mục tiêu doanh nghiệp đặt ra
91. Quy mô tổng cầu thị trường hiện tại được thể hiện theo công thức
A. R= NQP
B. Q= NQP
C. M=NPR

92. Người tiêu dùng mua hàng hóa và sản phẩm cho ai?
A. Cá nhân, gia đình hay sử dụng cho hộ gia đình.
B. Doanh nghiệp và các tổ chức sử dụng
C. Xã hội sử dụng vì cần rất nhiều hàng hoá
D. Câu A và B đúng

93. Lối sống mới khi càng ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm hơn là nội trợ dẫn đến việc gia
tăng bán hàng và doanh số đối với các loại máy giặt, máy hút bụi...thì các nhà marketing cần
quan tâm đến
A. Nhiều tuyệt chiêu khuyến mãi cho phụ nữ
B. Các quảng cáo đánh và tâm lý phụ nữ
C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai

94. Tính sẵn sàng của sản phẩm khi khách hàng quyết định mua phụ thuộc rất nhiều vào
yếu tố:
A. Khả năng marketing sản phẩm
B. Khả năng sản xuất sản phẩm
C. Khả năng lưu kho và vận chuyển
D. Câu A và B đúng

95. Trong marketing, việc người mua hàng đặt hàng lặp lại về một sản phẩm đã mua và
không có yêu cầu nào khác là thể hiện loại hình mua hàng nào?
A. Mua hàng lặp lại không có thay đổi
B. Mua mới
C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai

96. Sự trung thành đối với thương hiệu là thể khách hàng đã có lợi ích:
A. Giảm chi phí thời gian
B. Giảm chi phí về tâm lý
C. Giảm chi phí về tiền bạc
D. Các câu trên đều đúng
97. Để phát triển kế hoạch marketing và đảm bảo thực hiện mục tiêu hoạt động và tránh
tình trạng doanh nghiệp có tầm nhìn hạn hẹp đối với thị trường thì doanh nghiệp cần tìm
kiếm những (1) ________từ phía khách hàng để (2) _____________những kế hoạch marketing
với sự thay đổi của môi trường.
A. (1) Marketing tổng thể, (2) thị trường
B. (1) Phản hồi, (2) đáp ứng
C. (1) Thất nghiệp, (2) lạm phát
D. (1) Lạm phát, (2) giá cả leo thang

98. Vì đối tượng tập trung chính của tiếp thị là (1) ______________, doanh nghiệp cần
phải (2) ________________và xác định đối tượng công chúng phù hợp để xuất hiện trên thị
trường.
A. (1) người tiêu dùng, (2) phân tích người tiêu dùng
B. (1) khách hàng, (2) doanh nghiệp
C. (1) cơ quan, (2) tổ chức
D. Các câu trên đều đúng

99. Doanh nghiệp nghiên cứu những đặc điểm của quy trình ra quyết định đo khách hàng
khi (1) _______________mua sản phẩm cho cá nhân, gia đình hay hộ gia đình sử dụng trong
khi đó (2) _____________mua sản phẩm cho việc sản xuất.
A. (1) Tiêu dùng dò xét, (2) tổ chức
B. (1) Người tiêu dùng cuối cùng, (2) khách hàng tổ chức
C. (1) Phân tích khách hàng, (2) người tiêu dùng
D. (1) Danh sách khách hàng, (2) danh sách tổ chức

100. Một (1) _________là một nhóm người gồm hai hay ba người cùng chung sống với nhau
có mối quan hệ máu mủ, hôn nhân; một (2) ________là đơn vị gia đình gồm có 1 hay nhiều
người và hiện nay ngày càng có nhiều hộ độc thân do tỷ lệ (3) _______________ngày càng cao.
A. (1) Hộ gia đình, (2) nông dân, (3) người làm vườn
B. (1) Gia đình, (2) hộ gia đình, (3) ly dị
C. (1) Độc thân, (2) ly dị, (3) ly thân
D. Các câu trên đều sai

101. Những yếu tố tâm lý của khách hàng bao gồm (1) _____________, phản ánh của từng
người thông qua (2)_________hay (3) __________dù là tiêu cực hay tích cực
A. (1) cá tính, (2) thái độ, (3) ý kiến
B. (1) hành vi, (2) cư xử, (3) cá tính
C. (1) tầng lớp xã hội, (2) thái độ, (3) hành vi
D. Các câu đều đúng

102. Những giới hạn trong quy trình quyết định của người tiêu dùng nằm ở những vấn đề
nhận thức trong quy trình và việc ____________của khách hàng đối với sự ảnh hưởng của
các yếu tố vĩ mô như dân số, xã hội.
A. Nhận thức
B. Tìm hiểu
C. Dò xét
D. Quan tâm

103. Sự trung thành của khách hàng là một tiêu thức ___________để phân đoạn thị trường:
A. Địa lý
B. Xã hội
C. Tâm lý
D. Hành vi

104. Nam có ý định mua một chiếc xe máy của nhãn hiệu XYZ. Nam tham khảo bạn bè và
được biết xe máy hiệu này dịch vụ bảo trì rất kém. Thông tin trên là:
A. Một loại nhiễu thông điệp
B. Yếu tố cản trở quyết định mua hàng
C. Một yếu tố cân nhắc khi sử dụng
D. Thông tin thứ cấp

105. Khái niệm “ động cơ” được hiểu là


A. Hành vi mang tính định hướng
B. Nhu cầu có khả năng thanh toán
C. Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người hành động để thỏa mãn nhu cầu đó.
D. Tác nhân kích thích của môi trường.

106. Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một nhãn hiệu sản phẩm
nào đó được gọi là:
A. Các thuộc tính nổi bật
B. Các chức năng hữu ích
C. Các giá trị tiêu dùng
D. Hình ảnh về nhãn hiệu

107. Hai khách hàng có cùng vào siêu thị mua sản phẩm rau củ, nhưng sau khi chọn lựa thì
hai khách hàng mua sản phẩm khác nhau, người A mua rau củ sạch để bảo vệ sức khoẻ còn
người B mua rau củ bình thường với giá rẻ hơn.Đó là họ có sự khác biệt về:
A. Sự chú ý
B. Nhận thức
C. Thái độ và niềm tin
D. Các câu trên đều sai
108. Con người tiếp nhận thông tin (1) ________ và lý giải thông tin (2) ________ dựa vào
(3)________.
A. (1) giống nhau, (2) giống nhau, (3) nhận thức
B. (1) giống nhau, (2) khác nhau, (3) kiến thức, kinh nghiệm, trí nhớ.
C. (1) khác nhau, (2) khác nhau, (3) nhận thức
D. (1) khác nhau, (2) khác nhau, (3) kiến thức, kinh nghiệm, trí nhớ.

109. _____ là yếu tố cơ bản quyết định ước muốn và hành vi của con người.
A. Nhận thức
B. Văn hóa
C. Xã hội.
D. Trình độ học vấn.

110. Văn hóa là một yếu tố quan trọng trong marketing hiện đại vì:
A. Không sản phẩm nào không chứa đựng yếu tố văn hóa
B. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau
C. Nhiệm vụ của người làm marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với yêu cầu
của văn hóa
D. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hóa giữa các nước ngày càng có nhiều điểm tương
đồng.

111. Theo lý thuyết động cơ của Maslow:


A. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự ngẫu nhiên tùy vào sở thích của mỗi cá
nhân.
B. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự, từ nhu cầu có tính chất cấp thiết
đến nhu cầu ít cấp thiết.
C. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự ngẫu nhiên , từ nhu cầu có tính chất cấp
thiết đến nhu cầu ít cấp thiết.
D. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự, từ nhu cầu ít cấp thiết đến những nhu cầu
cấp thiết nhất.

112. Đối với sản phẩm kem đánh răng Colgate, sản phẩm truyền thông điệp ra ngoài thị
trường bao gồm: “không sâu răng và hơi thở thơm tho” thể hiện:
A. Định vị đa lợi ích
B. Định vị ba lợi ích
C. Định vị hai lợi ích

113. “Có khả năng sinh lời” là thể hiện một trong những đặc điểm của:
A. Sự khác biệt được chọn để định vị
B. Phân khúc thị trường
C. Lựa chọn thị trường
D. Xác định đối thủ cạnh tranh
114. Trong ngành khách sạn, các khách sạn 3 sao đều có trang thiết bị giống nhau, sản phẩm
dịch vụ giống nhau và hình ảnh đẹp như nhau thì yếu tố nào còn lại cần phải quan tâm để
định vị trên thị trường.
A. Kênh phân phối
B. Dịch vụ
C. Hình ảnh
D. Con người

115. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian marketing?
A. Đối thủ cạnh tranh
B. Công chúng
C. Những người cung ứng
D. Công ty vận tải, ô tô
116. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh của OMO và các đối thủ cạnh tranh khác cùng loại
sản phẩm bột giặt là thuộc loại cạnh tranh nào sau đây?
A. Cạnh tranh mong muốn
B. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm
C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm
D. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu
117. Theo quan điểm marketing hiện đại thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất
A. Hàng hóa
B. Nhu cầu thị trường
C. Quá trình phân phối
D. Quá trình vận chuyển

118. Khả năng chi tiêu của khách hàng ngoài việc phụ thuộc vào chi phí và giá cả nó còn
phụ thuộc rất nhiều vào điều gì sau đây nữa?
A. Tác động liên quan đến khả năng chi tiêu của khách hàng
B. Kích thích sự phát triển của nền kinh tế
C. Mức thu nhập của người dân, nhu cầu tiết kiệm và các điểu kiện kinh tế
D. Mức thu nhập của người tiêu dùng ảnh hưởng đến nền kinh tế
119. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo
A. Số nhà cạnh tranh rất nhiều, quy mô nhỏ.
B. Rào cản gia nhập thị trường dễ, bản chất sản phẩm đồng nhất.
C. Số nhà cạnh tranh rất nhiều, rào cản gia nhập thị trường khó khăn.
D. Rào cản gia nhập thị trường dễ, quy mô nhỏ.
120. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh độc quyền
A. Số nhà cạnh tranh ít, quy mô nhỏ.
B. Quy mô nhỏ, bản chất sản phẩm khác biệt ít nhiều.
C. Rào cản gia nhập thị trường dễ, khả năng kiểm soát giá ít.
D. Rào cản gia nhập thị trường dễ, bản chất sản phẩm khác biệt ít nhiều.
121. Đối thủ cạnh tranh của sữa tắm Lux là tất cả các sản phẩm sữa tắm trên thị trường.
Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ:
A. Cạnh tranh mong muốn.
B. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.
C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.
D. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.
122. Phát biểu nào sau đây chưa đúng:
A. Marketing phân biệt phân chia thị trường thành những phân khúc khác nhau và có những chiến
lược marketing đáp ứng các phân khúc đó.
B. Marketing tập trung phân chia thị trường thành những phân khúc khác nhau và có một chiến
lược marketing đáp ứng các phân khúc đó.
C. Marketing không phân biệt không phân chia thị trường.
D. Marketing phân biệt phân chia thị trường thành những phân khúc khác nhau và có một
chiến lược marketing đáp ứng các phân khúc đó.

123. Về phương diện tiếp cận thị trường thì người tiêu dùng tổ chức có những đặc điểm nào?
A. Nhu cầu của người tiêu dùng tổ chức bắt nguồn từ nhu cầu của người tiêu dung cuối cùng.
B. Số lượng người tiêu dùng tổ chức thường ít hơn và tập trung hơn so với người tiêu dùng
cuối cùng.
C. Người tiêu dùng tổ chức thường mua theo định ký thông qua hợp đồng.
D. Cả A, B, C

124. Thị trường được chia thành các nhóm căn cứ vào biến tín ngưỡng thuộc phân đoạn thị
trường theo tiêu thức:
A. Địa lý.
B. Nhân khẩu học
C. Tâm lý.
D. Hành vi tiêu dùng.

125. Marketing phân loại khách hàng trong nước thành những loại nào?
A. Cá nhân và tổ chức
B. Cá nhân và doanh nghiệp
C. Doanh nghiệp và tổ chức
D. Cả a, b, c.

126. Mức độ trung thành của người tiêu dùng thuộc nhóm tiêu thức theo:
A. Địa lý.
B. Nhân khẩu học
C. Tâm lý.
D. Hành vi tiêu dùng.

127. Kem đánh răng Colgate được định vị “ngừa sâu răng” là định vị dựa trên:
A. Thuộc tính của sản phẩm.
B. Người sử dụng.
C. Đối thủ cạnh tranh.
D. Lợi ích của sản phẩm.

128. Tiêu thức phân đoạn thị trường gồm những tiêu thức nào duới đây?
A. Địa lý kinh tế, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành vi, đặc điểm tâm lý.
B. Kinh tế xã hội, đặc điểm nhận khẩu học và lối sống hành vi, đặc điểm tâm lý .
C. Khoa học công nghệ, địa lý kinh tế, đặc điểm nhân khẩu học, đặc điểm tâm lý.
D. Kinh tế, chính trị, văn hóa

129. Sự kiên nhẫn của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức ____________để phân
đoạn thị trường:
A. Địa lý
B. Xã hội
C. Tầng lớp xã hội
D. Không câu nào đúng

130. Phân đoạn thị truờng là gì?


A. Là quá trình phân chia thị truờng thành những đoạn nhỏ hơn mang tính không đồng nhất
B. Là quá trình phân chia thị truờng thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao

C. Là quá trình phân chia thị truờng thành những đoạn khác biệt

D. Tất cả (a), (b), (c) đều sai

131. Tại sao các doanh nghiệp phải thực hiện phân khúc thị trường?
A. Giúp doanh nghiệp hiểu được sự đa dạng nhu cầu khách hàng
B. Doanh nghiệp thiết kế sản phẩm đúng trọng tâm hơn
C. Tạo cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh tốt hơn
D.Tất cả (a), (b), (c) đều đúng

132. Trong chiến lược_________, sản phẩm của công ty cũng như các biến số marketing mix
nhằm vào nhu cầu của đông đảo khách hàng.
A. marketing không phân biêt.
B. marketing phân biệt.
C. marketing tập trung.
D. đáp ứng thị trường.

133. Định hướng của khách hàng không phải lúc nào cũng tập trung vào yếu tố nào sau đây
là đúng nhất?
A. Nhu cầu của thị trường của doanh nghiệp
B. Lên kế hoạch thị trường của doanh nghiệp
C. Khả năng sản xuất sản phẩm tại doanh nghiệp
D. Mục tiêu thị trường của doanh nghiệp

134. Vì sao doanh nghiệp phải định vị thị trường?


A. Cần phải tác động đến nhận thức của khách hàng
B. Thể hiện tính tất yếu của nhu cầu cạnh tranh
C. Hiệu quả tác động tích cực đến hoạt động truyền thông
D. Các câu trên đều đúng

135. Những quyết định phân phối hàng hóa về cơ bản phải đặt các câu hỏi liên quan đến:
A. Thành viên kênh phân phối
B. Công chúng
C. Quy định đơn hàng
D. Sự phát triển của doanh nghiệp

136. P&G sản xuất 10 loại bột giặt với tên hiệu khác nhau và thiết kế chiến lược phối thức
marketing cho các loại bột giặt đó. P&G đã áp dụng chiến lược
A. Marketing tập trung.
B. Marketing phân biệt.
C. Marketing không phân biệt.
D. Tất cả đều sai.

137. Nếu nguồn lực công ty còn hạn chế thì công ty nên thực hiện hiện chiến lược:
A. Marketing tập trung.
B. Marketing phân biệt.
C. Marketing không phân biệt.
D. Tất cả các chiến lược trên.

138. Công ty A cung cấp tất cả các sản phẩm cho một thị trường được lựa chọn phù hợp.
Công ty A đã thực hiện chiến lược:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Chuyên môn hóa theo khả năng.
C. Chuyên môn hóa theo thị trường.
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.

139. Công ty A chọn một số đoạn thị trường phù hợp với khả năng của công ty để kinh doanh.
Công ty A đã thực hiện chiến lược:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Chuyên môn hóa theo khả năng.
C. Chuyên môn hóa theo thị trường.
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.

140. Công ty A chọn một sản phẩm thuận lợi và cung cấp cho tất cả các đoạn thị trường. Công
ty A đã thực hiện chiến lược:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Chuyên môn hóa theo khả năng.
C. Chuyên môn hóa theo thị trường.
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.

141. Công ty A tập trung vào một đoạn thị trường thuận lợi nhất để kinh doanh một loại sản
phẩm thuận lợi nhất. Công ty A đã thực hiện chiến lược:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
B. Chiếm lĩnh toàn bộ thị trường.
C. Chuyên môn hóa theo thị trường.
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.

142. Tại thị trường Việt Nam, xe Honda SH được định vị là sản phẩm
A. Giá cao, kiểu dáng cổ điển.
B. Giá cao, kiểu dáng hiện đại.
C. Giá thấp, kiểu dáng cổ điển.
D. Giá thấp, kiểu dáng hiện đại.

143. Mức độ trung thành với nhãn hiệu có thể chia thành:
A. 2 mức độ
B. 3 mức độ
C. 4 mức độ
D. 5 mức độ

144. Mức độ hấp dẫn của một phân khúc thị trường được xem xét dựa trên:
A. Đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm năng, nhà cung cấp, khách hàng, sản
phẩm thay thế.
B. Đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường hiện tại, sản phẩm thay thế.
C. Chiến lược marketing hỗn hợp của đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường hiện tại, sản phẩm
thay thế.
D. Đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường hiện tại, sản phẩm hiện tại, sản phẩm thay thế.

145. Ưu điểm của chiến lược ____ là đạt được doanh số cao.
A. Marketing không phân biệt.
B. Marketing phân biệt.
C. Marketing tập trung.
D. Marketing hỗn hợp.

146. PEST được sử dụng để:


A. Phân tích yếu tố thuộc môi trường.
B. Phân tích sản phẩm.
C. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
D. Phân tích khách hàng.

147. Chọn câu có nội dung chưa đúng:


A. Những đoạn thị trường có rào cản rút lui và gia nhập đều cao, khả năng thu lợi nhuận
cao và ổn định.
B. Những đoạn thị trường có rào cản gia nhập cao, rào cản rút lui thấp, khả năng thu lợi nhuận cao
và ổn định.
C. Những đoạn thị trường có rào cản gia nhập thấp, rào cản rút lui cao thường ẩn chứa rủi ro cao
và khả năng thu lợi nhuận thấp.
D. Những đoạn thị trường có rào cản gia nhập và rào cản rút lui đều cao thì rủi ro và khả năng thu
lợi nhuận cũng rất cao.

148. Chọn câu ít phù hợp nhất khi nói về thị trường mục tiêu:
A. Bao gồm phân khúc các khách hàng có cùng nhu cầu hay ước muốn.
B. Bao gồm các đoạn thị trường đã phân khúc
C. Thị trường của đối thủ cạnh tranh.
D. Câu A và C

149. Liên quan đến chất lượng, bao bì sản phẩm, các đặc điểm là những ví dụ mà người làm
marketing phải quyết định là chỉ đến yếu tố nào sau đây?
A. Khuyến mãi
B. Sản phẩm
C. Phân phối
D. Giá cả

150. Những vấn đề nào sau đây ít quan trọng nhất trong mục tiêu marketing đối với việc sản
xuất hàng hóa tiêu dùng?
A. Lợi nhuận
B. Sự phát triển của sản phẩm mới
C. Khuyến mãi bán hàng
D. Dịch vụ khách hàng

151. Thâm nhập thị trường bao gồm:


A. Sự mở rộng thị trường hiện tại
B. Doanh số bán lớn ở thị trường mới
C. Sản phẩm mới trên thị trường hiện tại
D. Sản phẩm mới và thị trường mới

152. Định nghĩa về sản phẩm nào sau đây là đúng nhất?
A. Hữu hình
B. Tiện dụng
C. Có giới hạn mở rộng
D. Có đặc điểm

153. Marketing tập trung vào hàng hóa tại siêu thị là đảm bảo duy trì
A. Tự phục vụ
B. Giới thiệu các đặc điểm của hàng hóa
C. Phân phối chuyên sâu
D. Vị trí tiện lợi

154. Hàng hóa đặc biệt là những dạng hàng hóa nào?
A. Được buôn bán nhưng bỏ ra nỗ lực ít nhất
B. Cho những khách hàng tiếu thông tin về sự thay thế của sản phẩm
C. Cho khách hàng trung thành của nhãn hiệu
D. Mua hàng vì nhu cầu khẩn cấp
155. Giai đoạn chính muồi của sản phẩm hay còn gọi là giai đoạn
A. Trưởng thành
B. Non nớt
C. Sung mãn
D. Hoàn thiện

156. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp
nên áp dụng chiến lược:
A. Marketing không phân biệt
B. Marketing phân biệt.
C. Marketing tập trung.
D. Bất kì chiến lược nào.

157. Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên tiến hành
nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
A. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
C. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối.
D. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.

158. Việc đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm có ưu điểm:
A. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn.
B. Khi một sản phẩm gặp rủi ro không ảnh hưởng đến danh tiếng của doanh nghiệp.
C. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
D. Tất cả đều đúng.

159. Trong một chu kỳ sống của một sản phẩm, doanh nghiệp cần củng cố lòng trung thành
với nhãn hiệu thông qua các hoạt động chiêu thị ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.

160. “ Đừng cho tôi một đôi giày, mà hãy cho tôi sự thoải mái của đôi chân và sự êm ái khi
đi lại”. Câu nói trên đề cập đến:
A. Sản phẩm thực tế.
B. Sản phẩm gia tăng.
C. Sản phẩm cốt lõi.
D. Sản phẩm tiềm năng.
161. Sắp xếp nào đúng với vòng đời sản phẩm?

A. Giới thiệu, bão hòa, tăng trưởng và suy thoái

B. Giới thiệu, tăng trưởng, suy thoái và bão hòa

C. Giới thiệu, tăng trưởng, bão hòa và suy thoái

D. Tất cả (a), (b), (c) đều sai

162. Giá hớt váng được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.

163. Chiến lược thị trường ngách được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái

164. Liên quan đến chất lượng, bao bì sản phẩm, các đặc điểm là những ví dụ mà người làm
marketing phải quyết định là chỉ đến yếu tố nào sau đây?
A. Khuyến mãi
B. Sản phẩm
C. Phân phối
D. Giá cả

165. Những vấn đề nào sau đây ít quan trọng nhất trong mục tiêu marketing đối với việc sản
xuất hàng hóa tiêu dùng?
A. Lợi nhuận
B. Sự phát triển của sản phẩm mới
C. Khuyến mãi bán hàng
D. Dịch vụ khách hàng

166. Thâm nhập thị trường bao gồm:


A. Sự mở rộng thị trường hiện tại
B. Doanh số bán lớn ở thị trường mới
C. Sản phẩm mới trên thị trường hiện tại
D. Sản phẩm mới và thị trường mới
167. Định nghĩa về sản phẩm nào sau đây là đúng nhất?
A. Hữu hình
B. Tiện dụng
C. Có giới hạn mở rộng
D. Có đặc điểm

168. Marketing tập trung vào hàng hóa tại siêu thị là đảm bảo duy trì
A. Tự phục vụ
B. Giới thiệu các đặc điểm của hàng hóa
C. Phân phối chuyên sâu
D. Vị trí tiện lợi

169. Hàng hóa đặc biệt là những dạng hàng hóa nào?
A. Được buôn bán nhưng bỏ ra nỗ lực ít nhất
B. Cho những khách hàng tiếu thông tin về sự thay thế của sản phẩm
C. Cho khách hàng trung thành của nhãn hiệu
D. Mua hàng vì nhu cầu khẩn cấp

170. Giai đoạn chính muồi của sản phẩm hay còn gọi là giai đoạn:
A. Trưởng thành
B. Non nớt
C. Sung mãn
D. Hoàn thiện

171. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp
nên áp dụng chiến lược:
A. Marketing không phân biệt
B. Marketing phân biệt.
C. Marketing tập trung.
D. Bất kì chiến lược nào.

172. Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên tiến hành
nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
A. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
C. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối.
D. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.

173. Việc đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm có ưu điểm:
A. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn.
B. Khi một sản phẩm gặp rủi ro không ảnh hưởng đến danh tiếng của doanh nghiệp.
C. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
D. Tất cả đều đúng.

174. Trong một chu kỳ sống của một sản phẩm, doanh nghiệp cần củng cố lòng trung thành
với nhãn hiệu thông qua các hoạt động chiêu thị ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.

175. “ Đừng cho tôi một đôi giày, mà hãy cho tôi sự thoải mái của đôi chân và sự êm ái khi
đi lại”. Câu nói trên đề cập đến:
A. Sản phẩm thực tế.
B. Sản phẩm gia tăng.
C. Sản phẩm cốt lõi.
D. Sản phẩm tiềm năng.

176. Sắp xếp nào đúng với vòng đời sản phẩm?

A. Giới thiệu, bão hòa, tăng trưởng và suy thoái

B. Giới thiệu, tăng trưởng, suy thoái và bão hòa

C. Giới thiệu, tăng trưởng, bão hòa và suy thoái

D. Tất cả (a), (b), (c) đều sai

177. Giá hớt váng được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.

178. Chiến lược thị trường ngách được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.

179. Số lượng trung gian phân phối nên sử dụng có chọn lọc khi sản phẩm ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.

180. Giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm có doanh thu và lợi nhuận cao nhất,
nhiều đối thủ cạnh tranh nhất nhưng lại có khả năng có chi phí thấp?
A. Giới thiệu
B. Tăng trưởng
C. Bão hoà
D. Suy thoái

181. Tăng cường kiểm tra chất lượng của sản phẩm trong phối thức marketing khi sản phẩm
trong giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.

182. Tăng cường cải tiến kỹ thuật sản phẩm trong phối thức marketing khi sản phẩm trong
giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.

183. Quy trình phát triển sản phẩm mới có____ giai đoạn.
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.

184. Số lượng bán ra tăng chậm lại, xuất hiện đối thủ cạnh tranh: đây là đặc điểm của giai
đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Phát triển
C. Trưởng thành.
D. Suy thoái.

185. Định giá dòng sản phẩm là:


A. Mua một sản phẩm tặng một sản phẩm.
B. Định những mức giá khác nhau cho những dòng sản phẩm khác nhau.
C. Định những mức giá khác nhau cho cùng một sản phẩm.
D. Định giá trọn gói cho những dòng sản phẩm.
186. Nhãn hiệu chủ yếu được sử dụng để:
A. Làm gia tăng hình ảnh một sản phẩm.
B. Giúp xác định một sản phẩm.
C. Giúp người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm.
D. Cho người tiêu dùng biết doanh nghiệp sở hữu sản phẩm đó.

187. Định vị liên quan đến:


A. Sản phẩm được trưng bày trên kệ như thế nào.
B. Đối thủ cạnh tranh nhận thức sản phẩm như thế nào.
C. Người tiêu dùng nhận thức sản phẩm như thế nào.
D. Sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.

188. Tính lệ thuộc trong dịch vụ còn được gọi là:


A. Không tách rời khỏi ngừoi sử dụng.
B. Không tách rời khỏi nguồn gốc.
C. Không tác rời khỏi nhà cung ứng.
D. Tất cả đều sai.

189. Đặc tính của sản phẩm bao gồm những thành phần nào sau đây:
A. Chất lượng, Đặc điểm, Tên hiệu, Sáng tạo và bao bì
B. Vận hành, Sáng tạo, Bao bì, Dịch vụ sau khi bán, Kỹ thuật
C. Dịch vụ sau khi bán, Bao bì, Nhân viên bán hàng, công nghệ
D. Đặc điểm, Bao gói, Nhân viên bán hàng trực tiếp, Kỹ thuật

190. Một thương hiệu được định nghĩa là:


A. Nhãn hiệu được cá nhân hóa
B. Biểu tượng và thiết kế đặc biệt
C. Từ ngữ có thể phát ngôn
D. Biểu tượng doanh nghiệp được luật pháp bảo vệ

191. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của_________về các thuộc tính
quan trọng của nó.
A. Khách hàng
B. Người sản xuất
C. Người bán buôn
D. Người bán lẻ

192. Yếu tố nào sau đây không phải là biểu tượng doanh nghiệp
A. Tên thương hiệu
B. Tên công ty
C. Logo thể hiện của công ty
D. Đặc điểm của thương mại

193. Một sản phẩm có thương hiệu được cấp bản quyền, doanh nghiệp cần phải
A. Đạt được thương hiệu từ phía nhà chức trách
B. Bán sản phẩm
C. Trả các phí để sử dụng thương hiệu của doanh nghiệp
D. Thay đổi biểu tượng doanh nghiệp

194. Để nâng tầm nhận biết trên toàn thế giới, doanh nghiệp cần phải sử dụng
A. Bao bì gia đình
B. Bao bì chuẩn hóa
C. Bao bì đa dạng
D. Bao bì cá nhân

63. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo của sản phẩm, marketing được phân loại theo hình
thức nào?
A. Hữu hình, vô hình
B. Trong nước, ngoài nước
C. Doanh nghiệp, người tiêu dùng
D. Vi mô, vĩ mô
[<br>]
64. Marketing là một thuật ngữ tiếng Anh được sử dụng đầu tiên trên giảng đường
đại học tổng hợp Michigan ở Mỹ vào năm:
A. 1900.
B. 1902.
C. 1890.
D. 1820.
[<br>]
65. “ Mục đích của marketing là nhận biết và hiểu rõ khách hàng kỹ đến mức hàng
hóa hay dịch vụ đem ra bán sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng đến mức tự nó
đã bán nó!”. Đó là kết luận của:
A. Robert Lauterborn.
B. Peter Drukker.
C. Philip Kotler.
D. Groroos.
[<br>]
66. Đối với (1)_________, nhiệm vụ của marketing là (2)_________.
A. (1) cầu suy giảm, (2) phát hiện và đánh giá quy mô thị trường.
B. (1) cầu không lành mạnh, (2) làm giảm cầu bằng các chiến lược xúc tiến.
C. (1) cầu đầy đủ, (2) làm giảm cầu bằng các chiến lược xúc tiến.
D. (1) cầu không đều theo thời gian, (2) duy trì mức độ cầu hiện có.
[<br>]
67. _______ là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng tổng thể của sản phẩm
có thể thỏa mãn nhu cầu của họ.
A. Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm.
B. Chi phí đối với một sản phẩm.
C. Nhu cầu của người tiêu dùng.
D. Tất cả đều đúng.
[<br>]
68. Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào được nêu
dưới đây không phải là một trong các bước đó.
A. Định vị thị trường.
B. Soạn thảo hệ thống Marketing Mix cho thị trường mục tiêu.
C. Phân đoạn thị trường.
D. Phân chia sản phẩm.
[<br>]
69. Các yếu tố trong môi trường Marketing đề cập đến:
A. Những thế mạnh bên trong của doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp duy trì
tính cạnh tranh
B. Các yếu tố không thể kiểm soát được gồm sản phẩm, giá thành, kênh phân
phối và chiêu thị
C. Các yếu tố không thể kiểm soát được từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp
D. Các yếu tố có thể kiểm soát được từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp

[<br>]
70. Nhu cầu thị trường có thể tìm hiểu qua
A. Báo cáo bán hàng
B. Mục tiêu phát triển của doanh nghiệp
C. Nghiên cứu thị trường
D. Báo cáo doanh số bán hàng
[<br>]
71. Dân số là yếu tố đầu tiên cần theo dõi trong nghiên cứu môi trường marketing,
theo bạn vì những lý do nào sau đây?
A. Con người tạo nên thị trường
B. Tỷ lệ tăng dân số ngày càng gia tăng
C. Tìm hiểu những xu hướng về nhân khẩu
D. Các câu trên đều đúng
[<br>]
72. Câu nào dưới đây mô tả một yếu tố trong môi trường Marketing?
A. Thành phố ban hành luật bắt buộc người tham gia giao thông phải đội mũ bảo
hiểm
B. Tổng số nhân viên của Honda Việt Nam hiện tại là 10208 nhân viên
C. Tiki hiện đang có chương trình mã giảm giá cho các khách hàng trong tháng
12
E. Sfone hiện đang chiếm 6.56% thị phần tại Việt Nam

[<br>]
73. Hiện nay tỷ lệ lạm phát ngày càng gia tăng, kinh tế thế giới có nhiều biến động do
dư chấn của cuộc khủng hoảng kinh tế. Những vấn đề nào sau đây có nguy cơ ảnh
hưởng đến việc thực thi marketing của doanh nghiệp.
A. Nợ nần tăng cao do khủng hoảng tín dụng
B. Theo phân phối thu nhập với cơ cấu công nghiệp đất nước
C. Tình hình huy động vốn của ngân hàng
D. Câu A và B đúng
[<br>]
74. Trong môi trường vi mô công ty, công việc kinh doanh và hoạt động quản lý nhà
cung ứng có ảnh hưởng như thế nào đối với hoạt động marketing của công ty.
A. Nghiêm trọng
B. Bình thường
C. Không ảnh hưởng
D. Các câu đều sai.
[<br>]
75. Người môi giới thương mại có thể đảm bảo cho khách hàng, người đặt hàng những
vấn đề sau:
A. Địa điểm, thời gian, thủ tục mua hàng
B. Chi phí ít hơn so với nhà sản xuất tự thực hiện kênh phân phối
C. Tạo điều kiện thuận tiện để tích trữ hàng
D. Các câu trên đều đúng
[<br>]
76. Có bao nhiêu thị trường khách hàng:
A. Thị trường người tiêu dùng, nhà sản xuất, bán buôn trung gian
B. Bán buôn trung gian, cơ quan nhà nước, quốc tế
C. Quốc tế, nội địa, bán lẻ, bán sỉ
D. Tiêu dùng, nhà sản xuất, bán buôn trung
gian, cơ quan nhà nước và quốc tế
[<br>]
77. Doanh nghiệp cần phải phân tích môi trường Marketing để nhằm:
A. Có những quyết định về tiếp thị hỗn hợp (Marketing mix) đúng đắn
B. Thay đổi môi trường
C. Phát hiện các cơ hội từ môi trường
D. Phát hiện các thách thức từ môi trường

[<br>]
78. Một yếu tố trong tiếp thị hỗn hợp (Marketing mix) dùng để mô tả hàng
hóa, dịch vụ hoặc ý tưởng để thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng được gọi
là:
A. Sản phẩm (Product)
B. Giá thành (Price)
C. Chiêu thị (Promotion)
D. Kênh phân phối (Place)

[<br>]
79. PEST là mô hình dùng để phân tích:
A. Môi trường bên trong của doanh nghiệp
B. Cả môi trường vi mô và vĩ mô
C. Môi trường vi mô
D. Môi trường vĩ mô

[<br>]
80. Trong mô hình lực lượng cạnh tranh, Michael Porter dựa vào ____ yếu tố để đo
lường mức độ cạnh tranh trên thị trường.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
[<br>]
81. Theo mô hình lực lượng cạnh tranh của Michael Porter, đe dọa của đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn sẽ ảnh hưởng đến:
A. Môi trường marketing vĩ mô của doanh nghiệp.
B. Quy mô hiện tại của thị trường.
C. Sức hấp dẫn của thị trường.
D. Thế mạnh của doanh nghiệp.
[<br>]
82. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ đánh giá
được:
A. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
B. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.
C. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp.
D. Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp.
[<br>]
83. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô tác động đến hoạt động của doanh nghiệp
là:
A. Dân số, kinh tế, tự nhiên, khách hàng.
B. Dân số, kinh tế, trung gian marketing, công nghệ.
C. Dân số, kinh tế, công nghệ, pháp luật.
D. Môi trường tự nhiên, công chúng, pháp luật, văn hóa
[<br>]
84. Dự báo thị trường bao gồm các dạng dự báo như sau:
A. Ngắn hạn
B. Dài hạn
C. Trung hạn
D. Các câu trên đều đúng
[<br>]
85. Nhóm môi trường vi mô bao gồm những nhân tố nào?
A. Nhân tố công ty, nhà cung cấp
B. Người môi giới marketing và khách hàng
C. Đối thủ cạnh tranh và marketing trực tiếp
D. Các câu trên đều đúng
[<br>]
86. Nhóm nhân tố vĩ mô bao gồm:
A. Kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ
B. Văn hóa và chính trị
C. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh
D. Câu A và B đúng
[<br>]
87. Thị trường theo quan điểm marketing được hiểu là:
A. Tập hợp những người mua hàng hiện tại và tiềm năng
B. Tập hợp những người mua hàng quá khứ và hiện tại
C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai
[<br>]
88. Một môi trường marketing đối với doanh nghiệp có thể định nghĩa là:
A. Tập hợp các nhân tố có thể kiểm soát được
B. Tập hợp nhân tố không thể kiểm soát được
C. Tập hợp nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó
D. Tập hợp nhân tố có thể kiểm soát và không kiểm soát được
[<br>]
89. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trườngmarketing vi mô
của doanh nghiệp?
A. Các trung gian
B. Khách hàng
C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm
D. Đối thủ cạnh tranh
[<br>]
90. Môi trường marketing vĩ mô được thể hiện bởi các yếu tố sau đây, ngoại trừ:
A. Dân số
B. Thu nhập của dân cư
C. Lợi thế cạnh tranh
D. Các chỉ số về khả năng tiêu dùng
[<br>]
91. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được
A. Cơ hội và tiểm năng của doanh nghiệp
B. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp
C. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
D. Các câu trên đều đúng.
[<br>]
92. Virus đã gây thiệt hại cho rất nhiều ngành công nghệ phần mềm khi có nhiều virus
đã gây ra việc thâm nhập vào dữ liệu cá nhân và ngân hàng để lấy thông tin cơ bản.
Lực lượng đó gọi là gì trong môi trường Marketing?
A. Lực lượng tích cực
B. Lực lượng phá hoại
C. Lực lượng có ích
D. Cả ba đều sai
[<br>]
93. Thị trường đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp
phải tìm________hàng hóa của mình
A. Để bán và do đó luôn coi trọng khâu tiêu thụ
B. Những giải pháp tiêu thụ nhanh
C. Khách hàng cải tiến sản phẩm và bán hàng
D. Hoạt động marketing mua bán hàng
[<br>]
94. Người làm marketing phải đảm bảo nắm vững những vấn đề luật pháp vì:
A. Những quyết định marketing chịu tác động mạnh mẽ của những diễn biến trong môi
trường chính trị.
B. Những thay đổi nhiều đạo luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh và bảo vệ người tiêu
dùng trước các hành động kinh doanh gian dối.
C. Quan tâm đến tính hợp pháp và ban hành những tiêu chuẩn đạo đức về hướng dẫn
những nhà quản trị tiếp thị của mình
D. Cả ba câu trên đều đúng
[<br>]
95. Chức năng của thị trường bao gồm như sau:
A. Thừa nhận – Thực hiện – Điều tiết – Thông tin
B. Thực hiện – Điều Tiết – Thông Tin – Thừa Nhận
C. Thông tin – Điều Tiết – Thừa Nhận – Thực hiện
D. Điều tiết – Thực Hiện – Thông Tin – Thừa Nhận
[<br>]
96. Nhu cầu của thị trường có thể tìm hiểu qua:
A. Báo cáo bán hàng
B. Báo cáo doanh số
C. Báo cáo nhân sự
D. Báo cáo phân tích thị trường
[<br>]
97. Cạnh tranh thuần túy được gọi là:
A. Cạnh tranh không hoàn hảo
B. Cạnh tranh độc quyền
C. Cạnh tranh hoàn hảo
D. Các câu trên đều sai
[<br>]
98. Thị trường thực tế là thị trường được hiểu là:
A. Thị trường doanh nghiệp có thể khai thác trong tương lai
B. Thị trường chiếm phần lớn doanh số bán của doanh nghiệp
C. Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác
D. Thị trường doanh nghiệp có thể chiếm lĩnh và gia tăng thị phần.
[<br>]
99. Thị trường quốc tế là bao gồm những đối tượng nào sau đây?
A. Người mua hàng ở nước ngoài
B. Người tiêu dùng, người bán trung gian
C. Cơ quan chức năng, Nhà nước
D. Câu B và C đúng
[<br>]
100. Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự khác biệt về:
A. Bản chất sử dụng
B. Bản chất lựa chọn nhà cung cấp
C. Bản chất mua hàng
D. Cả ba câu trên đều đúng
[<br>]
101. Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp những người tiêu dùng
tổ chức thường sử dụng cách thức nào?
A. Mua hàng trực tiếp
B. Mua hàng gián tiếp
C. Đấu thầu và thương lượng
D. Cả ba câu trên đều đúng
[<br>]
102. Một nhóm người xem là công chúng tích cực đối với doanh nghiệp thường có đặc
trưng:
A. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ
B. Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ
C. Họ tỏ ra có thiện chí và hỗ trợ doanh nghiệp
D. Họ quan tâm đến doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp
[<br>]
103. Doanh nghiệp có thể kiểm soát những vấn đề nào sau đây để chuẩn bị cho việc
tiến hành hoạt động tiếp thị ra ngoài thị trường?
A. Đặc điểm dân số
B. Ảnh hưởng văn hóa và xã hội lên người mua
C. Quy trình quyết định mua hàng
D. Sự lựa chọn của thị trường mục tiêu
[<br>]
104. Trong cạnh tranh độc quyền, doanh nghiệp phải đảm bảo yếu tố nào sau đây là
đúng nhất?
A. Cố gắng tránh cuộc chiến về giá cả
B. Kiểm soát toàn diện kế hoạch marketing
C. Không kiểm soát về giá cả vì việc mua hàng đã được chuẩn hóa
D. Tìm thấy sự linh động trong lựa chọn sản phẩm của khách hàng
[<br>]
105. Những vấn đề nào sau đây của khoa học công nghệ thể hiện chính xác với doanh
nghiệp?
A. Các thành tựu khoa học công nghệ chính yếu thường vượt quá tầm tay của các doanh
nghiệp nhỏ.
B. Bản quyền thường bị giới hạn thời gian
C. Khoa học công nghệ không giảm đi ảnh hưởng của việc thiếu nguồn lực
D. Thiếu bảo hộ bản quyền gây ra giảm sút cạnh tranh
[<br>]
106. Để đạt được mục tiêu marketing, doanh nghiệp được tư vấn cần phải:
A. Duy trì chiến lược hiện tại và toàn bộ chi phí
B. Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng
C. Phớt lờ những vấn đề không thể kiểm soát
D. Bỏ qua những phương tiện truyền thông độc lập
[<br>]
107. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp, định hướng trong tương lai, sự phân bố các
nguồn lực thường được xác định là:
A. Kỹ thuật
B. Đa dạng hóa
C. Bộ phận kinh doanh chiến lược
D. Kế hoạch chiến lược doanh nghiệp
[<br>]
108. Sứ mạng của doanh nghiệp được định nghĩa dựa trên cơ sở:
A. Doanh số bán hàng
B. Sự phát triển của công nghệ
C. Các đối tượng khách hàng phục vụ
D. Các câu trên đều sai
[<br>]
109. Các quy định về quảng cáo, bản quyền, quy định về sản phẩm hay dịch vụ là thể
hiện yếu tố gì trong môi trường marketing?
A. Pháp luật
B. Dân số

125. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian
marketing?
A. Đối thủ cạnh tranh

B. Công chúng

C. Những người cung ứng

D. Công ty vận tải, ô tô

[<br>]

126. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh của OMO và các đối thủ cạnh tranh
khác cùng loại sản phẩm bột giặt là thuộc loại cạnh tranh nào sau đây?

A. Cạnh tranh mong muốn

B. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm

C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm


D. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu

[<br>]

127. Theo quan điểm marketing hiện đại thì yếu tố nào sau đây là quan
trọng nhất

A. Hàng hóa

B. Nhu cầu thị trường

C. Quá trình phân phối

D. Quá trình vận chuyển

[<br>]

128. Khả năng chi tiêu của khách hàng ngoài việc phụ thuộc vào chi phí và
giá cả nó còn phụ thuộc rất nhiều vào điều gì sau đây nữa?

A. Tác động liên quan đến khả năng chi tiêu của khách hàng

B. Kích thích sự phát triển của nền kinh tế

C. Mức thu nhập của người dân, nhu cầu tiết kiệm và các điểu kiện kinh tế

D. Mức thu nhập của người tiêu dùng ảnh hưởng đến nền kinh tế

[<br>]

129. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh hoàn
hảo

A. Số nhà cạnh tranh rất nhiều, quy mô nhỏ.

B. Rào cản gia nhập thị trường dễ, bản chất sản phẩm đồng nhất.

C. Số nhà cạnh tranh rất nhiều, rào cản gia nhập thị trường khó khăn.

D. Rào cản gia nhập thị trường dễ, quy mô nhỏ.

[<br>]

130. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh độc
quyền

A. Số nhà cạnh tranh ít, quy mô nhỏ.


B. Quy mô nhỏ, bản chất sản phẩm khác biệt ít nhiều.

C. Rào cản gia nhập thị trường dễ, khả năng kiểm soát giá ít.

D. Rào cản gia nhập thị trường dễ, bản chất sản phẩm khác biệt ít nhiều.

[<br>]

131. Đối thủ cạnh tranh của sữa tắm Lux là tất cả các sản phẩm sữa tắm
trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp
độ:

A. Cạnh tranh mong muốn.

B. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.

C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.

D. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.

[<br>]

132. Hành vi mua sắm của khách hàng chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố chính nào sau
đây:
A. Hành động
B. Tâm lý
C. Cá nhân
D. Câu B và C đúng
[<br>]
133. Quy trình ra quyết định mua bao gồm:
A. Nhận thức, thông tin, đánh giá và hành vi sau khi mua
B. Mua hàng, đánh giá và phản hồi
C. Nhận thức, mua hàng, đánh giá
D. Đánh giá và phản hồi sau khi mua
[<br>]
134. Hành vi mua hàng nào được thể hiện thông qua việc mua các sản phẩm có giá
trị thấp được tiêu dùng hàng ngày.
A. Mua theo thói quen
B. Mua theo nhiều lựa chọn
C. Mua theo tổ chức
D. Mua theo thoả hiệp
[<br>]
135. Hàng Việt Nam muốn có chỗ đứng và____________của khách hàng trong nước
và thế giới thì cần phải chiếm được cảm tình của khách hàng.
A. Tự tin
B. Niềm tin
C. Lĩnh hội
D. Hiểu biết
[<br>]
136. Khi muốn phác họa chân dung của người tiêu dùng, hành vi tiêu dùng được thể
hiện rõ rệt qua các vấn đề nào sau đây:
A. Nghề nghiệp
B. Tình trạng kinh tế
C. Lối sống
D. Cá tính
[<br>]
137. Người châu Á thích sử dụng đũa để ăn cơm, người châu Âu ăn bằng nĩa muỗng
thể hiện điều gì:
A. Cá tính
B. Văn hóa
C. Chuẩn mực
D. Truyền thống
[<br>]
138. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi mua cá nhân
A. Gia đình
B. Nhóm ngưỡng mộ
C. Nhóm tham khảo
D. Cả ba câu trên đều đúng
[<br>]
139. Quảng cáo xe hơi Toyota “ Xe hàng đầu cho người đứng đầu” thể hiện điều gì
trong hành vi mua hàng.
A. Gia đình
B. Vai trò và vị trí xã hội
C. Văn hóa
D. Cá tính
[<br>]
140. Hành vi mua hàng của khách hàng như thế nào đối với quảng cáo một siêu nhân
trong bộ dạng ốm yếu của sữa cho người gầy:
A. Tẩy chay không muốn thành siêu nhân gầy
B. Xem để tham khảo trở thành siêu nhân gầy yếu
C. Ngưỡng mộ siêu nhân gầy
D. Cả ba câu trên đều đúng
[<br>]
141. Khách sạn Sheraton phục vụ khách hàng với tiêu chuẩn 5 sao thể hiện phân khúc
thị trường gì?
A. Bậc cao
B. Những người nhiều tiền, sang trọng
C. Bình thường
D. Câu A và B đúng
[<br>]
142. Quan điểm cho rằng “tất cả mọi người đều là khách hàng của bạn thì bạn chẳng
có được một khách hàng” là thể hiện việc nhà marketing cần phải làm gì?
A. Nghiên cứu thị trường
B. Nghiên cứu sản phẩm
C. Phân khúc và định vị thị trường
D. Các câu trên đều sau
[<br>]
143. Sản phẩm trà Dr.Thanh tiếp cận dễ dàng với nhóm khách hàng trẻ tuổi quan
tâm đến việc dùng các loại nước tăng lực thể hiện ý nghĩa quan trọng gì trong
marketing của doanh nghiệp?
A. Phân khúc thị trường
B. Định vị thị trường
C. Làm thị trường
D. Quảng cáo sản phẩm
[<br>]
144. Các tác nhân marketing ảnh hưởng đến người tiêu dùng bao gồm:
A. Sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến.
B. Kinh tế, chính trị, văn hóa, công nghệ.
C. Văn hóa, xã hội, cá nhân, tâm lý.
D. Tất cả các yếu tố trên.
[<br>]
145. _______ là một tiến trình mà từ đó một cá nhân lựa chọn, tổ chức và lý giải những
thông tin được tiếp nhận.
A. Niềm tin
B. Thái độ
C. Nhận thức
D. Hiểu biết
[<br>]

146 Ba công việc chính trong tiến trình của marketing mục tiêu là (1) Định vị thị
trường, (2) Phân đoạn thị trường, và (3) Chọn thị trường mục tiêu. Trình tự đúng
của các công việc trên là:
A. (1)(2)(3)

B. (3)(2)(1)

C. (2)(3)(1)

D. (2)(1)(3)

[<br>]
147. Một người luôn có rất nhiều (1) ________khác biệt tại một thời điểm cụ thể và
cần có (2) _________ để người tiêu dùng đó đưa ra quyết định mua hàng.
A. (1) nhu cầu, (2) mong muốn.
B. (1) mong muốn, (2) niềm tin.
C. (1) nhu cầu, (2) động cơ.
D. (1) mong muốn, (2) nhận thức
[<br>]
148. Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa hàng thì
lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là có sự khác nhau về:
A. Nhận thức
B. Sự chú ý
C. Thái độ và niềm tin
D. Tất cả đều sai
[<br>]
149. Phân đoạn thị trường nào sau đây không thuộc nhân khẩu học?
A. Trình độ
B. Tuổi tác
C. Nghề nghiệp
D. Tài nguyên
[<br>]
150. Theo thuyết phân tâm học của Freud, người tiêu dùng luôn có chủ đích trong
việc mua sắm hay được gọi là “nhu cầu mua chủ động” thuộc yếu tố:
A. Nhận thức
B. Tiền ý thức
C. Vô thức
D. Ý thức
[<br>]
151. Tiến trình mua hàng tư liệu sản xuất gồm:
A. Nhận thức vấn đề_Mô tả khái quát nhu cầu_Đánh giá các đặc tính tư liệu sản xuất_Tìm
kiếm người cung ứng_Yêu cầu chào hàng_Lựa chọn nhà cung ứng_Làm các thủ tục đặt
hàng_Đánh giá việc thực hiện.
B. Nhận thức vấn đề_Mô tả khái quát nhu cầu_Đánh giá các đặc tính tư liệu sản xuất_Tìm
kiếm người cung ứng_ Lựa chọn nhà cung ứng_Yêu cầu chào hàng _Làm các thủ tục đặt
hàng_Đánh giá việc thực hiện.
C. Nhận thức vấn đề_Mô tả khái quát nhu cầu_Đánh giá các đặc tính tư liệu sản xuất_Tìm
kiếm người cung ứng_Yêu cầu chào hàng_Lựa chọn nhà cung ứng_Làm các thủ tục đặt
hàng.
D. Nhận thức vấn đề_Mô tả khái quát nhu cầu_Đánh giá các đặc tính tư liệu sản xuất_Tìm
kiếm người cung ứng_ Lựa chọn nhà cung ứng_Yêu cầu chào hàng _Làm các thủ tục đặt
hàng.
[<br>]
152. Theo thuyết động cơ tiêu thụ của Maslow, người tiêu dùng muốn dùng thực phẩm
sạch, không có hóa chất độc hại thuộc về nhu cầu nào sau đây:
A. Nhu cầu sinh lý.
B. Nhu cầu cá nhân.
C. Nhu cầu an toàn.
D. Nhu cầu tự hoàn thiện.
[<br>]
153. Để tìm hiểu tổng cầu của thị trường trong tương lai người làm marketing phải
đảm bảo thực hiện vấn đề nào quan trọng nhất sau đây:
A. Thăm dò ý kiến người mua bao gồm tiến hành điều tra và phỏng vấn
B. Cung ứng sản phẩm đó trên thị trường và tìm hiểu thị hiếu tiêu dùng
C. Tập trung cạnh tranh cao, tìm hiểu lợi nhuận của đối thủ cạnh tranh
D. Đảm bảo doanh số và lợi nhuận đúng với mục tiêu doanh nghiệp đặt ra
[<br>]
154. Quy mô tổng cầu thị trường hiện tại được thể hiện theo công thức
A. R= NQP
B. Q= nqp
C. M=NPR
D. Các câu trên đều sai
[<br>]
155. Người tiêu dùng mua hàng hóa và sản phẩm cho ai?
A. Cá nhân, gia đình hay sử dụng cho hộ gia đình.
B. Doanh nghiệp và các tổ chức sử dụng
C. Xã hội sử dụng vì cần rất nhiều hàng hoá
D. Câu A và B đúng
[<br>]
156. Lối sống mới khi càng ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm hơn là nội trợ dẫn đến
việc gia tăng bán hàng và doanh số đối với các loại máy giặt, máy hút bụi...thì các nhà
marketing cần quan tâm đến
A. Nhiều tuyệt chiêu khuyến mãi cho phụ nữ
B. Các quảng cáo đánh và tâm lý phụ nữ
C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai
[<br>]
157. Tính sẵn sàng của sản phẩm khi khách hàng quyết định mua phụ thuộc rất nhiều
vào yếu tố:
A. Khả năng marketing sản phẩm
B. Khả năng sản xuất sản phẩm
C. Khả năng lưu kho và vận chuyển
D. Câu A và B đúng
[<br>]
158. Trong marketing, việc người mua hàng đặt hàng lặp lại về một sản phẩm đã mua
và không có yêu cầu nào khác là thể hiện loại hình mua hàng nào?
A. Mua hàng lặp lại không có thay đổi
B. Mua mới
C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai
[<br>]
159. Sự trung thành đối với thương hiệu là thể khách hàng đã có lợi ích:
A. Giảm chi phí thời gian
B. Giảm chi phí về tâm lý
C. Giảm chi phí về tiền bạc
D. Các câu trên đều đúng
[<br>]
160. Để phát triển kế hoạch marketing và đảm bảo thực hiện mục tiêu hoạt động và
tránh tình trạng doanh nghiệp có tầm nhìn hạn hẹp đối với thị trường thì doanh
nghiệp cần tìm kiếm những (1) ________từ phía khách hàng
để _____________những kế hoạch marketing với sự thay đổi của môi trường.
(2)

A. (1) Marketing tổng thể, (2) thị trường


B. (1) Phản hồi, (2) đáp ứng
C. (1) Thất nghiệp, (2) lạm phát
D. (1) Lạm phát, (2) giá cả leo thang
[<br>]
161. Vì đối tượng tập trung chính của tiếp thị là (1) ______________, doanh nghiệp
cần phải (2) ________________và xác định đối tượng công chúng phù hợp để xuất hiện
trên thị trường.
A. (1) người tiêu dùng, (2) phân tích người tiêu dùng
B. (1) khách hàng, (2) doanh nghiệp
C. (1) cơ quan, (2) tổ chức
D. Các câu trên đều đúng
[<br>]
162. Doanh nghiệp nghiên cứu những đặc điểm của quy trình ra quyết định đo khách
hàng khi (1) _______________mua sản phẩm cho cá nhân, gia đình hay hộ gia đình sử
dụng trong khi đó (2) _____________mua sản phẩm cho việc sản xuất.
A. (1) Tiêu dùng dò xét, (2) tổ chức
B. (1) Người tiêu dùng cuối cùng, (2) khách hàng tổ chức
C. (1) Phân tích khách hàng, (2) người tiêu dùng
D. (1) Danh sách khách hàng, (2) danh sách tổ chức
[<br>]
163. Một (1) _________là một nhóm người gồm hai hay ba người cùng chung sống với
nhau có mối quan hệ máu mủ, hôn nhân; một (2) ________là đơn vị gia đình gồm có 1
hay nhiều người và hiện nay ngày càng có nhiều hộ độc thân do tỷ
lệ (3) _______________ngày càng cao.
A. (1) Hộ gia đình, (2) nông dân, (3) người làm vườn
B. (1) Gia đình, (2) hộ gia đình, (3) ly dị
C. (1) Độc thân, (2) ly dị, (3) ly thân
D. Các câu trên đều sai
[<br>]
164. Những yếu tố tâm lý của khách hàng bao gồm (1) _____________, phản ánh của
từng người thông qua (2)_________hay (3) __________dù là tiêu cực hay tích cực
A. (1) cá tính, (2) thái độ, (3) ý kiến
B. (1) hành vi, (2) cư xử, (3) cá tính
C. (1) tầng lớp xã hội, (2) thái độ, (3) hành vi
D. Các câu đều đúng
[<br>]
165. Những giới hạn trong quy trình quyết định của người tiêu dùng nằm ở những
vấn đề nhận thức trong quy trình và việc ____________của khách hàng đối với sự
ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô như dân số, xã hội.
A. Nhận thức
B. Tìm hiểu
C. Dò xét
D. Quan tâm
[<br>]
166. Sự trung thành của khách hàng là một tiêu thức ___________để phân đoạn thị
trường:
A. Địa lý
B. Xã hội
C. Tâm lý
D. Hành vi
[<br>]
167. Nam có ý định mua một chiếc xe máy của nhãn hiệu XYZ. Nam tham khảo bạn
bè và được biết xe máy hiệu này dịch vụ bảo trì rất kém. Thông tin trên là:
A. Một loại nhiễu thông điệp
B. Yếu tố cản trở quyết định mua hàng
C. Một yếu tố cân nhắc khi sử dụng
D. Thông tin thứ cấp
[<br>]
168. Khái niệm “ động cơ” được hiểu là
A. Hành vi mang tính định hướng
B. Nhu cầu có khả năng thanh toán
C. Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người hành động
để thỏa mãn nhu cầu đó.
D. Tác nhân kích thích của môi trường.
[<br>]
169. Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một nhãn hiệu sản
phẩm nào đó được gọi là:
A. Các thuộc tính nổi bật
B. Các chức năng hữu ích
C. Các giá trị tiêu dùng
D. Hình ảnh về nhãn hiệu
[<br>]
170. Hai khách hàng có cùng vào siêu thị mua sản phẩm rau củ, nhưng sau khi chọn
lựa thì hai khách hàng mua sản phẩm khác nhau, người A mua rau củ sạch để bảo vệ
sức khoẻ còn người B mua rau củ bình thường với giá rẻ hơn.Đó là họ có sự khác biệt
về:
A. Sự chú ý
B. Nhận thức
C. Thái độ và niềm tin
D. Các câu trên đều sai
[<br>]
171. Con người tiếp nhận thông tin (1) ________ và lý giải thông tin (2) ________ dựa
vào (3)________.
A. (1) giống nhau, (2) giống nhau, (3) nhận thức
B. (1) giống nhau, (2) khác nhau, (3) kiến thức, kinh nghiệm, trí nhớ.
C. (1) khác nhau, (2) khác nhau, (3) nhận thức
D. (1) khác nhau, (2) khác nhau, (3) kiến thức, kinh nghiệm, trí nhớ.
[<br>]
172. _____ là yếu tố cơ bản quyết định ước muốn và hành vi của con người.
A. Nhận thức
B. Văn hóa
C. Xã hội.
D. Trình độ học vấn.
[<br>]
173. Văn hóa là một yếu tố quan trọng trong marketing hiện đại vì:
A. Không sản phẩm nào không chứa đựng yếu tố văn hóa
B. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau
C. Nhiệm vụ của người làm marketing là điều chỉnh hoạt
động marketing đúng với yêu cầu của văn hóa
D. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hóa giữa các
nước ngày càng có nhiều điểm tương đồng.
[<br>]
174. Theo lý thuyết động cơ của Maslow:
A. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự ngẫu nhiên tùy vào sở thích của
mỗi cá nhân.
B. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự, từ nhu cầu có tính chất cấp thiết
đến nhu cầu ít cấp thiết.
C. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự ngẫu nhiên , từ nhu cầu có tính
chất cấp thiết đến nhu cầu ít cấp thiết.
D. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự, từ nhu cầu ít cấp thiết đến những
nhu cầu cấp thiết nhất.
[<br>]
175. Đối với sản phẩm kem đánh răng Colgate, sản phẩm truyền thông điệp ra ngoài
thị trường bao gồm: “không sâu răng và hơi thở thơm tho” thể hiện:
A. Định vị đa lợi ích
B. Định vị ba lợi ích
C. Định vị hai lợi ích
D. Định vị một lợi ích
[<br>]
176. “Có khả năng sinh lời” là thể hiện một trong những đặc điểm của:
A. Sự khác biệt được chọn để định vị
B. Phân khúc thị trường
C. Lựa chọn thị trường
D. Xác định đối thủ cạnh tranh
[<br>]
177. Trong ngành khách sạn, các khách sạn 3 sao đều có trang thiết bị giống nhau,
sản phẩm dịch vụ giống nhau và hình ảnh đẹp như nhau thì yếu tố nào còn lại cần
phải quan tâm để định vị trên thị trường.
A. Kênh phân phối
B. Dịch vụ
C. Hình ảnh
D. Con người
[<br>]

221. Liên quan đến chất lượng, bao bì sản phẩm, các đặc điểm là những ví dụ mà
người làm marketing phải quyết định là chỉ đến yếu tố nào sau đây?
A. Khuyến mãi
B. Sản phẩm
C. Phân phối
D. Giá cả
[<br>]
222. Những vấn đề nào sau đây ít quan trọng nhất trong mục tiêu marketing đối với
việc sản xuất hàng hóa tiêu dùng?
A. Lợi nhuận
B. Sự phát triển của sản phẩm mới
C. Khuyến mãi bán hàng
D. Dịch vụ khách hàng
[<br>]
223. Thâm nhập thị trường bao gồm:
A. Sự mở rộng thị trường hiện tại
B. Doanh số bán lớn ở thị trường mới
C. Sản phẩm mới trên thị trường hiện tại
D. Sản phẩm mới và thị trường mới
[<br>]
224. Định nghĩa về sản phẩm nào sau đây là đúng nhất?
A. Hữu hình
B. Tiện dụng
C. Có giới hạn mở rộng
D. Có đặc điểm
[<br>]
225. Marketing tập trung vào hàng hóa tại siêu thị là đảm bảo duy trì
A. Tự phục vụ
B. Giới thiệu các đặc điểm của hàng hóa
C. Phân phối chuyên sâu
D. Vị trí tiện lợi
[<br>]
226. Hàng hóa đặc biệt là những dạng hàng hóa nào?
A. Được buôn bán nhưng bỏ ra nỗ lực ít nhất
B. Cho những khách hàng tiếu thông tin về sự thay thế của sản phẩm
C. Cho khách hàng trung thành của nhãn hiệu
D. Mua hàng vì nhu cầu khẩn cấp
[<br>]
227. Giai đoạn chính muồi của sản phẩm hay còn gọi là giai đoạn
A. Trưởng thành
B. Non nớt
C. Sung mãn
D. Hoàn thiện
[<br>]
228. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh
nghiệp nên áp dụng chiến lược:
A. Marketing không phân biệt
B. Marketing phân biệt.
C. Marketing tập trung.
D. Bất kì chiến lược nào.
[<br>]
229. Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên tiến
hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
A. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
C. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối.
D. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
[<br>]
230. Việc đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm có ưu điểm:
A. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn.
B. Khi một sản phẩm gặp rủi ro không ảnh hưởng đến danh tiếng của doanh nghiệp.
C. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
D. Tất cả đều đúng.
[<br>]
231. Trong một chu kỳ sống của một sản phẩm, doanh nghiệp cần củng cố lòng trung
thành với nhãn hiệu thông qua các hoạt động chiêu thị ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.
[<br>]
232. “ Đừng cho tôi một đôi giày, mà hãy cho tôi sự thoải mái của đôi chân và sự êm
ái khi đi lại”. Câu nói trên đề cập đến:
A. Sản phẩm thực tế.
B. Sản phẩm gia tăng.
C. Sản phẩm cốt lõi.
D. Sản phẩm tiềm năng.
[<br>]

233. Sắp xếp nào đúng với vòng đời sản phẩm?

A. Giới thiệu, bão hòa, tăng trưởng và suy thoái

B. Giới thiệu, tăng trưởng, suy thoái và bão hòa

C. Giới thiệu, tăng trưởng, bão hòa và suy thoái

D. Tất cả (a), (b), (c) đều sai

.
[<br>]
234. Giá hớt váng được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.
[<br>]
235. Chiến lược thị trường ngách được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.
[<br>]
236. Số lượng trung gian phân phối nên sử dụng có chọn lọc khi sản phẩm ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.
[<br>]
237. Giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm có doanh thu và lợi nhuận cao nhất,
nhiều đối thủ cạnh tranh nhất nhưng lại có khả năng có chi phí thấp?
A. Giới thiệu
B. Tăng trưởng
C. Bão hoà
D. Suy thoái

[<br>]
238. Tăng cường kiểm tra chất lượng của sản phẩm trong phối thức marketing khi
sản phẩm trong giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.
[<br>]
239. Tăng cường cải tiến kỹ thuật sản phẩm trong phối thức marketing khi sản phẩm
trong giai đoạn:
A. Giới thiệu.
B. Tăng trưởng.
C. Bão hòa
D. Suy thoái.
[<br>]
240. Quy trình phát triển sản phẩm mới có____ giai đoạn.
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.

[<br>]

241. Số lượng bán ra tăng chậm lại, xuất hiện đối thủ cạnh tranh: đây là đặc điểm của
giai đoạn:

A. Giới thiệu.
B. Phát triển
C. Trưởng thành.
D. Suy thoái.
[<br>]
242. Định giá dòng sản phẩm là:
A. Mua một sản phẩm tặng một sản phẩm.
B. Định những mức giá khác nhau cho những dòng sản phẩm khác nhau.
C. Định những mức giá khác nhau cho cùng một sản phẩm.
D. Định giá trọn gói cho những dòng sản phẩm.
[<br>]
243. Nhãn hiệu chủ yếu được sử dụng để:
A. Làm gia tăng hình ảnh một sản phẩm.
B. Giúp xác định một sản phẩm.
C. Giúp người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm.
D. Cho người tiêu dùng biết doanh nghiệp sở hữu sản phẩm đó.
[<br>]
244. Định vị liên quan đến:
A. Sản phẩm được trưng bày trên kệ như thế nào.
B. Đối thủ cạnh tranh nhận thức sản phẩm như thế nào.
C. Người tiêu dùng nhận thức sản phẩm như thế nào.
D. Sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
[<br>]
245. Tính lệ thuộc trong dịch vụ còn được gọi là:
A. Không tách rời khỏi người sử dụng.
B. Không tách rời khỏi nguồn gốc
C. Không tác rời khỏi nhà cung ứng.
D. Tất cả đều sai.
[<br>]
246. đặc tính của sản phẩm bao gồm những thành phần nào sau đây:
A. Chất lượng, Đặc điểm, Tên hiệu, Sáng tạo và bao bì
B. Vận hành, Sáng tạo, Bao bì, Dịch vụ sau khi bán, Kỹ thuật
C. Dịch vụ sau khi bán, Bao bì, Nhân viên bán hàng, công nghệ
D. Đặc điểm, Bao gói, Nhân viên bán hàng trực tiếp, Kỹ thuật
247. Một thương hiệu được định nghĩa là:
A. Nhãn hiệu được cá nhân hóa
B. Biểu tượng và thiết kế đặc biệt
C. Từ ngữ có thể phát ngôn
D. Biểu tượng doanh nghiệp được luật pháp bảo vệ
[<br>]
248. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của_________về các
thuộc tính quan trọng của nó.
A. Khách hàng
B. Người sản xuất
C. Người bán buôn
D. Người bán lẻ
[<br>]
249. Yếu tố nào sau đây không phải là biểu tượng doanh nghiệp
A. Tên thương hiệu
B. Tên công ty
C. Logo thể hiện của công ty
D. Đặc điểm của thương mại
[<br>]
250. Một sản phẩm có thương hiệu được cấp bản quyền, doanh nghiệp cần phải
A. Đạt được thương hiệu từ phía nhà chức trách
B. Bán sản phẩm
C. Trả các phí để sử dụng thương hiệu của doanh nghiệp
D. Thay đổi biểu tượng doanh nghiệp
[<br>]
251. Để nâng tầm nhận biết trên toàn thế giới, doanh nghiệp cần phải sử dụng
A. Bao bì gia đình
B. Bao bì chuẩn hóa
C. Bao bì đa dạng
D. Bao bì cá nhân

Giá:

1. Sản phẩm Ninomax bán các loại quần áo với mức giá là 299.000 đồng là thể hiện
giá gì sau đây?
A. Giá tâm lý
B. Giá cao
C. Giá thấp
D. Các câu trên đều đúng
[<br>]
2. Đường cầu về một sản phẩm phản ánh điều gì sau đây là đúng?
A. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu
B. Thường có chiều xuống dốc
C. Luôn cho thấy giá càng cao thì lượng cầu càng giảm
D. Câu A và B đúng
[<br>]
3. Nhà nước can thiệp vào cơ chế giá của doanh nghiệp nhằm vào những lý do sau,
ngoại trừ:
A. Xoá bỏ cạnh tranh độc quyền.
B. Hạn chế tự do cạnh tranh.
C. Hạn chế lạm phát.
D. Kiềm chế chỉ số giá.
[<br>]
4. Những sản phẩm có độ co giãn của cầu theo giá (1)_________ thì có thể định giá sản
phẩm (2)___________.
A. (1) cao, (2) cao.
B. (1) thấp, (2) thấp.
C. (1) cao, (2) thấp.
D. (1) thấp, (2) cao.
[<br>]
5. Nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì chi phí này thay đổi. Chi phí đó là:
A. Chi phí cố định.
B. Chi phí biến đổi.
C. Chi phí vật chất.
D. Tổng chi phí.
[<br>]
6. Trong những trường hợp độ co giãn của cầu theo giá khó đo lường được, doanh
nghiệp sẽ sử dụng phương pháp định giá:
A. Dựa theo người bán.
B. Dựa theo người mua
C. Theo thời giá.
D. Đấu thầu kín.
[<br>]
7. ________ của một đơn vị sản phẩm cho biết mức giá thấp nhất mà doanh nghiệp
có thể bán còn (2)_________ cho biết mức giá cao nhất mà doanh nghiệp có thể bán.
A. (1) Giá vốn, (2) giá hớt váng.
B. (1) Số cầu, (2) giá hớt váng.
C. (1) Số cầu, (2) số cung.
D. (1) Chi phí, (2) số cầu.
[<br>]
8. Đối với những sản phẩm có độ co giãn của cầu theo giá (1)_________thì khi tăng giá
sẽ (2)___________.
A. (1) lớn, (2) giảm doanh thu.
B. (1) nhỏ, (2) giảm doanh thu.
C. (1) nhỏ, (2) tăng doanh thu.
D. (1) lớn, (2) tăng doanh thu.
[<br>]
9. Khi sản phẩm không có sản phẩm thay thế, không có cạnh tranh trực tiếp và gián
tiếp, khi đó, __________.
A. cầu hoàn toàn co giãn.
B. cầu hoàn toàn không co giãn.
C. cầu co giãn nhiều.
D. cầu co giãn ít.
[<br>]
10. Khi năng lực sản xuất dư thừa, doanh nghiệp thường
A. Chủ động giảm giá.
B. Chủ động tăng giá.
C. Giữ nguyên mức giá hiện tại.
D. Tất cả các phương án trên đều có thể thực hiện.
[<br>]
11. Khi can thiệp (1)_________, Nhà nước thường tác động đến (2)__________ của hàng
hóa
A. (1) trực tiếp, (2) thuế.
B. (1) trực tiếp, (2) cung cầu.
C. (1) gián tiếp, (2) giá trần hoặc giá sàn.
D. (1) gián tiếp, (2) cung cầu.
[<br>]
12. Khi theo đuổi mục tiêu _________, doanh nghiệp đặt giá bán lớn hơn chi phí biến
đổi.
A. tối đa hóa lợi nhuận.
B. dẫn đầu về thị phần.
C. dẫn đầu về chất lượng.
D. tồn tại trên thị trường.
[<br>]
13. Các nhà bán buôn, bán lẻ thường sử dụng phương pháp ___________.
A. định giá dựa vào chi phí bằng cách cộng lãi vào chi phí bình quân.
B. định giá theo lợi nhuận mục tiêu.
C. định giá theo giá trị cảm nhận của khách hàng.
D. định giá theo giá cạnh tranh hiện hành.
[<br>]
14. Với phương pháp________, doanh nghiệp cần phải sử dụng đồ thị hòa vốn để tính
toán một cách linh hoạt các mức giá.
A. định giá dựa vào chi phí bằng cách cộng lãi vào chi phí bình quân.
B. định giá theo lợi nhuận mục tiêu.
C. định giá theo giá trị cảm nhận của khách hàng.
D. định giá theo giá cạnh tranh hiện hành.
[<br>]
15. Có________ phương pháp thực hiện trong chiến lược giá chiết khấu.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
[<br>]
16. Với mục tiêu __________, lượng sản phẩm bán ra là một đại lượng __________với
mức giá đề ra
A. (1) tối đa hóa lợi nhuận, (2) đồng biến.
B. (1) tối đa hóa sản lượng, (2) đồng biến.
C. (1) tối đa hóa sản lượng, (2) nghịch biến.
D. (1) tối đa hóa lợi nhuận, (2) nghịch biến.
[<br>]
17. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất :
A. “ Các doanh nghiệp thường định giá sản phẩm trước rồi mới đưa ra những quyết định
marketing khác cho sản phẩm.”
B. “Các doanh nghiệp thường sản xuất sản phẩm trước rồi mới xác định mức giá.”
C. “ Quyết định về chiến lược xúc tiến cho sản phẩm được tiến hành đồng thời với việc
định giá sản phẩm”
D. “Việc đưa ra những quyết định marketing cho sản phẩm được tiến hành đồng thời với
việc định giá cho sản phẩm đó.”
[<br>]
18. Nếu mục tiêu định giá là “Đảm bảo sống sót” thì phương pháp thực hiện là:
A. Xác định hàm nhu cầu.
B. Cắt giảm giá.
C. Định giá sản phẩm này giúp tăng doanh số sản phẩm khác
D. Tất cả các ý trên đều sai.
[<br>]
19. Giá xâm nhập là mức giá:
A. Doanh nghiệp tham khảo giá của đối thủ cạnh tranh.
B. Doanh nghiệp định giá thấp để nâng cao doanh số.
C. Doanh nghiệp định giá cao để hỗ trợ chiến lược định vị sản phẩm.
D. Doanh nghiệp sử dụng chiến lược định giá dựa vào giá trị cảm nhận của khách hàng.
[<br>]
20. Định giá xâm nhập là:
A. Định giá tương đương với giá của đối thủ cạnh tranh.
B. Định mức giá thấp để chiếm lĩnh thị trường.
C. Định giá sản phẩm cao sau đó hạ giá.
D. Tính giá với mức cao để xâm nhập vào thị trường cao cấp.
[<br>]
21. Nhu cầu được gọi là không co giãn khi:
A. Tỷ lệ phần trăm biến đổi về số lượng bán không trội hơn tỷ lệ phần trăm biến đổi về giá.
B. Tỷ lệ phần trăm biến đổi về số lượng bán lớn hơn tỷ lệ phần trăm biến đổi về giá.
C. Tỷ lệ phần trăm biến đổi về số lượng mua không trội hơn tỷ lệ phần trăm biến đổi về
giá.
D. Tỷ lệ phần trăm biến đổi về số lượng mua lớn hơn tỷ lệ phần trăm biến đổi về giá.
CHƯƠNG 1
1. Marketing là xuất phát từ khái niệm nào sau đây:
Thị trường
2. Quan điểm thể hiện sự ra đời của marketing hiện đại là:
Bán cái thị trường cần
3. Marketing lần đầu tiên áp dụng cho loại hàng hóa nào sau đây:
Bột giặt, xà bông
4. Định nghĩa marketing nào sau đây là đúng nhất:
Marketing chủ yếu là nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng
5. Đặc điểm nào sau đây của bán hàng phân biệt với marketing:
Hoạch định ngắn hạn, hướng đến thị trường và sản phẩm hiện tại có sẵn
6. Nhu cầu nào sau đây thể hiện nhu cầu căn bản của con người:
Chiều sau khi đi làm việc mệt mỏi muốn về nhà ăn cơm
7. Định nghĩa nào sau đây đúng nhất về thị trường theo quan điểm Marketing:
Là hệ thống gồm những người mua, người bán và mối quan hệ cung cầu giữa họ
8. Sản phẩm được hiểu như thế nào trong marketing:
- Sản phẩm chỉ chung hàng hóa và dịch vụ
- Sản phẩm là bất kỳ cái gì có thể chào bán để thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của con
người
9. Theo định nghĩa tiếng anh, marketing được hiểu là “làm thị trường”, điều này có ý
nghĩa gì:
Bán hàng và giới hạn trong lĩnh vực lưu thông
10. Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu con người được sắp xếp theo thứ bậc nào:
Cơ bản, an toàn, xã hội, được tôn trọng, tự hoàn thiện
11. Marketing truyền thống ra đời với:
Quan điểm bán những hàng hóa có sẵn
12. Tại Việt Nam, marketing được các nhà khoa học nghiên cứu từ năm:
Những năm 70
13. Một sinh viên sau buổi học nghĩ đến một bữa ăn trưa là thể hiện:
Nhu cầu
14. Đối với các doanh nghiệp, kế hoạch marketing có thể thực hiện trước, sau đó công bố
rộng rãi và điều chỉnh sau khi:
- Có sự đóng góp ý kiến của các phòng ban
- Được ban giám đốc chỉ đạo cho thực hiện
15. Đặc điểm nào sau đây là thể hiện sự khác biệt của bán hàng so với marketing:
Quản trị hướng theo doanh số bán
16. Định nghĩa về thị trường là bao gồm:
- Khách hàng
- Nhu cầu
- Mong muốn
17. Trong đời sống của con người thì hình thức nào là hình thức văn minh nhất mà nhờ đó
mà marketing hình thành và phát triển:
Trao đổi
18. …. là những mong muốn của sản phẩm có tính đến khả năng và sự sẵn sàng để mua
chúng. Khi có sức mua thì điều này xảy ra
Số cầu
19. Đây là hình thái thể hiện nhu cầu con người ở mức cao hơn và phát sinh từ tâm lý con
người có ý thức:
Mong muốn
20. Cân đối giữa thỏa mãn khách hàng, lợi nhuận công ty và lợi ích lâu dài của xã hội là thể
hiện giai đoạn phát triển nào của marketing:
Marketing theo xã hội
21. Trong chức năng của marketing, chức năng xác định mức giá, kỹ thuật định giá, các điều
khoản bán hàng, điều chỉnh giá và sử dụng giá như một yếu tố tích cực hay chủ động thì
chức năng đó là gì:
Hoạch định giá
22. Trao đổi là gì?
Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả hai đều mong muốn
23. Để thực hiện được các giao dịch cần có những điều kiện nào?
- hai vật có giá trị
- thỏa mãn các điều kiện giao dịch
- thời gian và địa điểm được thỏa thuận
24. Quản trị marketing là gì?
Là một quá trình phân tích, xây dựng, thực hiện và kiểm tra
25. Chỉ bán cái mà khách hàng cần chứ không bán cái mà doanh nghiệp có là doanh nghiệp
vận dụng quan niệm nào?
Quan niệm marketing hiện đại
26. Có mấy nhóm trong môi trường marketing:
2 (vi mô, vĩ mô)
27. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, marketing được chia làm những nhóm chủ yếu nào sau
đây?
Marketing kinh doanh và marketing phi kinh doanh
28. Cho đến nay, quá trình phát triển các quan điểm marketing đã trải qua mấy giai đoạn?
5 giai đoạn
29. Giai đoạn marketing hướng theo sản xuất phù hợp với:
Nhu cầu thị trường lớn hơn khả năng cung ứng
30. …(1)….là một trong…(2)… phương thức con người dùng để có được sản phẩm
(1) Trao đổi, (2) bốn
31. Trong marketing mix, những yếu tố nào dưới đây có thể điều chỉnh trong ngắn hạn:
Điều chỉnh lực lượng bán, điều chỉnh chi phí quảng cáo

1. “Marketing là quá trình cung cấp đúng sản phẩm, đúng kênh hay đúng luồng hàng,
đúng thời gian và đúng vị trí”. Khái niệm này thuộc:
Marketing hiện đại
2. Mô hình 4P trong marketing là:
Product - Price - Place - Promotion
3. Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn một hay vài đoạn
thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thống marketing mix cho thị
trường mục tiêu được gọi là:
Marketing mục tiêu
4. Nhu cầu có khả năng thanh toán còn được các nhà kinh tế gọi là:
Cầu của thị trường
5. Theo quan điểm……., các doanh nghiệp sẽ thành công nếu lượng hàng cung cấp còn
thấp hơn nhu cầu và doanh nghiệp có lợi thế quy mô
Hướng về sản xuất
6. Doanh nghiệp đầu tư tổ chức các cửa hàng hiện đại, chú trọng tuyển chọn huấn luyện
nhân viên bán hàng có kỹ năng thuyết phục giỏi, chú ý đến công cụ quảng cáo, khuyến
mãi… Đó là nội dung của:
Quan điểm hướng về bán hàng
7. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của marketing:
Bán sản phẩm trực tiếp ra thị trường
8. Ông Huy là cố vấn cho giám đốc công ty A và có quyền đối với việc phê duyệt kế hoạch
marketing hàng năm là người như thế nào sau đây:
Người ảnh hưởng
9. Chức năng thích ứng là chức năng làm cho sản phẩm………của thị trường:
Thích ứng với nhu cầu
10. Các giai đoạn chu kỳ sống của sản phẩm bao gồm:
Triển khai(Giới thiệu) - tăng trưởng - bão hoà - suy thoái
11. Khi thâm nhập vào thị trường nước ngoài ở giai đoạn đầu tiên trong marketing quốc
tế, chiến lược nào sau đây được sử dụng trong marketing mix:
Sản phẩm
12. Marketing mục tiêu phải thực hiện trong 04 bước lớn, công việc nào dưới đây không
phải là trong 04 bước đó:
Phân chia sản phẩm
13. Sức mua hàng hóa cao cấp tại thành thị cao hơn tại nông thôn thì điều đó marketing
mix cần phải quan tâm đến yếu tố gì?
Khả năng mua của thị trường
14. Có thể nói rằng:
Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng
15. Mong muốn của con người sẽ trở thành nhu cầu khi có:
Năng lực mua sắm
16. Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng hàng hóa tùy thuộc vào yếu tố nào sau đây?
So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kỳ vọng về sản phẩm
17. Trong những điều kiện nào dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thỏa mãn
mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra:
Phải có sự trao đổi tiền tệ giữa 2 bên

CHƯƠNG 2:
1. Định nghĩa nào sau đây thể hiện rõ rệt về hỗn hợp marketing (Marketing Mix)
- Phối thức marketing
- Tập hợp những công cụ marketing mà công ty sử dụng để đạt được mục tiêu trong thị
trường đã lựa chọn
- Các công cụ marketing được kết hợp với nhau nhằm ứng phó với những thay đổi của thị
trường
2. Biến số của marketing mix không nằm trong marketing mix là:
Purpose
3. 4C nào sau đây thể hiện đúng việc các công cụ marketing được thiết kế để đảm bảo
đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Customer - Cost - Convenience - Communication
4. Hỗn hợp marketing (marketing mix) được thể hiện thay đổi theo các yếu tố nào sau
đây:
Uy tín doanh nghiệp, sản phẩm, thị trường, chu kỳ sống của sản phẩm
5. Marketing kinh doanh là marketing ứng dụng trong các lĩnh vực nào sau đây?
Ngân hàng, công ty du lịch, buôn bán máy móc
6. Người làm marketing cần thể hiện mối quan tâm đến giá trị cốt lõi và niềm tin đối với
chương trình kế hoạch hóa gia đình như thế nào
Giúp họ thay đổi nhận thức về việc không nên sinh nhiều con theo quy định của nhà nước
7. Khái niệm marketing hiện đại ra đời từ khi nào?
Bắt đầu từ trong Đại Cách Mạng Công Nghiệp
8. Để thực hiện quản trị chiến lược marketing, bộ phân marketing sẽ cần phối hợp các
chức năng nào sau đây?
- Quản trị sản xuất
- Quản trị tài chính - kế toán
- Quản trị nguồn nhân lực
9. Một chiến lược và kế hoạch marketing xác định vị trí hiện tại của doanh nghiệp, định
hướng trong tương lại và cần lưu ý khi thực hiện:
Sự phân bố các nguồn lực
10. Xây dựng kế hoạch hóa chiến lược marketing là:
Nhằm tiếp cận thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh và cố gắng giành những thị phần lớn
hơn
11. Kế hoạch marketing có thể phân loại theo:
Thời gian, quy mô và phương thức thực hiện
12. Vai trò của marketing trong doanh nghiệp
- Cầu nối trung gian giữa hoạt động doanh nghiệp và thị trường
- Nhiệm vụ tạo khách hàng cho doanh nghiệp
- Đúng theo phương châm kế hoạch xuất phát từ thị trường
13. Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm phải thông qua đánh giá của đối tượng nào sau đây:
Người tiêu dùng
14. Một doanh nghiệp quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên
một thị trường không đồng nhất nên chọn:
Chiến lược marketing tập trung
15. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo của sản phẩm, marketing được phân loại theo hình thức
nào:
Hữu hình, vô hình
16. Marketing là một thuật ngữ tiếng anh được sử dụng đầu tiên trên giảng đường đại học
tổng hợp Michigan ở Mỹ vào năm:
1902
17. “Mục đích của marketing là nhận biết và hiểu rõ khách hàng kỹ đến mức hàng hóa hay
dịch vụ đem ra bán sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng đến mức tự nó đã bán nó!”.
Đó là kết luận của:
Peter Drukker
18. Đối với…..(1)....., nhiệm vụ của marketing là…(2)....
(1) Cầu không lành mạnh, (2) làm giảm cầu bằng các chiến lược xúc tiến
19. ………..là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng tổng thể của sản phẩm có thể
thỏa mãn nhu cầu của họ
Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm
20. Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào đưuọc nêu
dưới đây không phải là một trong các bước đó
Phân chia sản phẩm
21. Các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường
Nhân tố kinh tế - Dân cư - Chính trị xã hội - các nhân tố khác

1. Nhu cầu thị trường có thể tìm hiểu qua


Nghiên cứu thị trường
2. Dân số là yếu tố đầu tiên cần theo dõi trong nghiên cứu môi trường marketing, theo bạn
vì những lý do nào sau đây?
- Con người tạo nên thị trường
- Tỷ lệ tăng dân số ngày càng gia tăng
- Tìm hiểu những xu hướng về nhân khẩu
3. Trong cơ cấu tuổi tác của dân số, người làm marketing cần quan tâm đến việc nào sau
đây:
- Cần chia nhỏ nhóm tuổi nhiều hơn nữa để có thể tìm hiểu kỹ lưỡng các thị trường mục
tiêu
- Cần biết thông tin về xu hướng tiêu dùng trong vài năm tới dựa vào cơ cấu dân số
4. Hiện hay tỷ lệ lạm phát ngày càng gia tăng, kinh tế thế giới có nhiều biến động do dư
chấn của cuộc khủng hoảng kinh tế. Những vấn đề nào sau đây có nguy cơ ảnh hưởng
đến việc thực thi marketing của doanh nghiệp:
Nợ nần tăng cao do khủng hoảng tín dụng
5. Trong môi trường vi mô công ty, công việc kinh doanh và hoạt động quản lý nhà cung
ứng có ảnh hưởng như thế nào đối với hoạt động marketing của công ty
Nghiêm trọng
6. Người môi giới thương mại có thể đảm bảo cho khách hàng, người đặt hàng những vấn
đề sau:
- địa điểm, thời gian, thủ tục mua hàng
- chi phí ít hơn so với nhà sản xuất tự thực hiện kênh phân phối
- tạo điều kiện thuận tiện để tích trữ khách hàng
7. Có bao nhiêu thị trường khách hàng:
Tiêu dùng, nhà sản xuất, bán buôn trung gian, cơ quan nhà nước và quốc tế
8. Nhằm phục vụ thị trường, các nhà marketing phải huy động nhiều lực lượng công chúng
nào để tăng thêm hiệu quả hoạt động của công ty:
Nhóm thiện chí, nhóm công ty quan tâm và nhóm công ty cần lưu ý khi họ xuất hiện
9. Công chúng được định nghĩa như thế nào theo quan điểm marketing:
- Người có cùng chung quan điểm và sở thích với tình huống cụ thể
- Có khả năng truyền thống tin hiệu quả đến những đối tượng khác
10. Trong môi trường marketing, bất kỳ doanh nghiệp nào có vấn đề khủng hoảng xảy ra thì
doanh nghiệp cần quan tâm đến những ý kiến nào sau đây:
Ý kiến công chúng
11. Trong mô hình lực lượng cạnh tranh, Michael Porter dựa vào…. yếu tố để đo lường mức
độ cạnh tranh trên thị trường:
5
12. Theo mô hình lực lượng cạnh tranh của Michael Porter, đe dọa của đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn sẽ ảnh hưởng đến
Sức hấp dẫn của thị trường
13. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ đánh giá được:
Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
14. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô tác động đến hoạt động của doanh nghiệp là:
Dân số, kinh tế, công nghệ, pháp luật
15. Dự báo thị trường bao gồm các dạng dự báo như sau:
- ngắn hạn
- trung hạn
- dài hạn

CHƯƠNG 3:
1. Nhóm môi trường vi mô bao gồm những nhân tố nào:
- Nhân tố công ty, nhà cung cấp
- người môi giới marketing và khách hàng
- đối thủ cạnh tranh và marketing trực tiếp
2. Nhóm nhân tố vĩ mô bao gồm:
- văn hóa và chính trị
- kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ
3. Thị trường theo quan điểm marketing được hiểu là:
Tập hợp những người mua hàng hiện tại và tiềm năng
4. Một môi trường marketing đối với doanh nghiệp có thể định nghĩa:
Tập hợp nhân tố có thể kiểm soát và không kiểm soát được
5. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường marketing vi mô của
doanh nghiệp
Tỷ lệ lạm phát hàng năm
6. Môi trường marketing vĩ mô được thể hiện bởi các yếu tố sau đây, ngoại trừ:
Lợi thế cạnh tranh
7. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được:
Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
8. Virus đã gây thiệt hại cho rất nhiều ngành công nghệ phần mềm khi có nhiều virus đã
gây ra việc thâm nhập vào dữ liệu cá nhân và ngân hàng để lấy thông tin cơ bản. Lực
lượng đó gọi là gì trong môi trường marketing:
Lực lượng phá hoại
9. Thị trường đóng vai trong quan trọng trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp phải
tìm…..hàng hóa của mình
Những giải pháp tiêu thụ nhanh
10. Người làm marketing phải đảm bảo nắm vững những vấn đề luật pháp vì
- những quyết định mkt chịu tác động mạnh mẽ của những diễn biến trong môi trường
chính trị
- những thay đổi nhiều đạo luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh và bảo vệ NTD trước
các hành động kinh doanh gian dối
- quan tâm đến tính hợp pháp và ban hành những tiêu chuẩn đạo đức về hướng dẫn
những nhà quản trị tiếp thị của mình

11. Chức năng của thị trường bao gồm:


thừa nhận - thực hiện - điều tiết - thông tin
12. Nhu cầu của thị trường có thể tìm hiểu qua:
Báo cáo phân tích thị trường
13. Cạnh tranh thuần túy được gọi là:
Cạnh tranh hoàn hảo
14. Thị trường thực tế là thị trường được hiểu là:
Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác
15. Thị trường quốc tế là bao gồm những đối tượng nào sau đay:
Người mua hàng ở nước ngoài
16. Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự khác biệt về:
Bản chất mua hàng
17. Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp những người tiêu dùng tổ chức
thường sử dụng cách thức nào:
Đấu thầu và thương lượng

18. Một nhóm người xem là công chúng tích cực đối với doanh nghiệp thường có đặc trưng
Họ tỏ ra có thiện chí và hỗ trợ doanh nghiệp

19. Doanh nghiệp có thể kiểm soát những vấn đề nào sau đây để chuẩn bị cho việc tiến hành
hoạt động tiếp thị ra ngoài thị trường
Sự lựa chọn của thị trường mục tiêu

20. Trong cạnh tranh độc quyền, doanh nghiệp phải đảm bảo yếu tố nào sau đây là đúng nhất
Kiểm soát toàn diện kế hoạch marketing

21. Những vấn đề nào sau đây của khoa học công nghệ thể hiện chính xác với doanh nghiệp
Các thành tự khoa học công nghệ chính yếu thường vượt quá tầm tay của các doanh nghiệp
nhỏ
1. Để đạt được mục tiêu marketing, doanh nghiệp được tư vấn cần phải
Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng
2. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp, định hướng trong tương lai, sự phân bố các nguồn lực
thường được xác định là
Kế hoạch chiến lược doanh nghiệp
3. Sứ mạng của doanh nghiệp được định nghĩa dựa trên cơ sở
A. Doanh số bán hàng
B. Đa dạng hoá
C. Bộ phận kinh doanh chiến lược
D. Các câu trên đều sai
4. Các quy định về quảng cáo, bản quyền, quy định về sản phẩm hay dịch vụ là thể hiện yếu tố gì
trong môi trường marketing ?
Pháp luật

5. Đặc điểm của giá trị văn hoá cốt lõi thì

Tất cả sai (Đúng: rất bền vững và không dễ thay đổi)

6. Sự tăng giá hay khan hiếm sản phẩm trên thị tường có ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động
marketing vì vậy mà doanh nghiệp cần quan tâm đến đối tượng nào sau đây

Nhà cung ứng

7. Định nghĩa nào sau đây đúng về đối tượng là mua sản phẩm để sử dụng cho cơ quan công
quyền hoặc chuyển giao cho những người cần đến nó với mục đích xã hội

Cơ quan nhà nước và tổ chức phi lợi nhuận

8. …… là thể hiện nhiều doanh nghiệp cố gắng cung cấp sản phảm duy nhất trên thị trường, và
trong ….. nhiều doanh nghiệp cùng bán một loại sản phẩm giống nhau

Cạnh tranh độc quyền, Cạnh tranh đơn thuần

9. Những nhân tố kinh tế quan trọng đối với nhà marketing bao gồm mức độ …. khi chi phí tăng
trên diện rộng khiến cho giá cả leo thang, …. cần phải điều chỉnh đối phó với lạm phát và mức
độ … tăng đều ảnh hưởng đến doanh số bán hàng.

Cạnh tranh, thu nhập, thất nghiệp

10. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian marketing?

Công ty vận tải, ô tô


11. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh của OMO và các đối thủ cạnh tranh khác cùng loại sản
phẩm bột giặt là thuộc loại cạnh tranh nào sau đây?

Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm

12. Theo quan điểm marketing hiện đại thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất

Nhu cầu thị trường

13. Khả năng chi tiêu của khách hàng ngoài việc phụ thuộc vào chi phí và giá cả nó còn phụ
thuộc rất nhiều vào điều gì sau đây nữa

Mức thu nhập của người dân, nhu cầu tiết kiệm và các điều kiện kinh tế

14. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Số nhà cạnh tranh rất nhiều, rào cản gia nhập thị trường khó khăn

15. Phát biểu nào sau đâu chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh độc quyền

Số nhà cạnh tranh ít, quy mô nhỏ

CHƯƠNG 4

1. Đối thủ cạnh tranh của sữa tắm Lux là tất cả các sản phẩm sữa tắm trên thị trường. Việc
xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ
Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm
2. Hành vi mua sắm của khách hàng chịu ảnh hưởng bởi nhân tố chính nào sau đây
Tâm lý + Cá nhân
3. Quy trình ra quyết định mua bao gồm
Nhận thức, thông tin, đánh giá và hành vi sau khi mua
4. Hành vi mua hàng nào được thể hiện thông qua việc mua các sản phẩm có giá trị thấp
được tiêu dùng hàng ngày
Mua theo thói quen
5. Hàng Việt Nam muốn có chỗ đứng và …. của khách hàng trong nước và thế giới thì cần
phải chiếm được cảm tình của khách hàng
Niềm tin
6. Khi muốn phác hoạ chân dung của người tiêu dùng, hành vi tiêu dùng được thể hiện rõ
rệt qua các vấn đề nào sau đây
Lối sống
7. Người châu Á thích sử dụng đũa để ăn cơm, người châu Âu ăn bằng nĩa muỗng thể hiện
điều gì
Văn hoá
8. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến hành vi mua cá nhân
Gia đình, Nhóm ngưỡng mộ, Nhóm tham khảo
9. Quảng cáo xe hơi Toyota “Xe hàng đầu cho người đứng đầu” thể hiện điều gì trong hành
vi mua hàng
Vai trò và vị trí xã hội
10. Hành vi mua hàng của khách hàng như thế nào đối với quảng cáo một siêu nhân trong
bộ dạng ốm yếu của sữa cho người gầy
Tẩy chay không muốn thành siêu nhân gầy

11. Khách sạn Sheraton phục vụ khách hàng với tiêu chuẩn 5 sao thể hiện phân khúc thị
trường gì ?
Bậc cao ; Những người nhiều tiền, sang trọng

12. Quan điểm cho rằng “tất cả mọi người đều là khách hàng của bạn thì bạn chẳng có được
một khách hàng" là thể hiện việc nhà marketing cần phải làm gì
Phân khúc và định vị thị trường
13. Sản phẩm trà Dr. Thanh tiếp cận dễ dàng với nhóm khách hàng trẻ tuổi quan tâm đến
việc dùng các loại nước tăng lực thể hiện ý nghĩa quan trọng gì trong marketing của
doanh nghiệp ?
Phân khúc thị trường
14. Các tác nhân marketing ảnh hưởng đến người tiêu dùng bao gồm
Sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến
15. ……… là một tiến tình mà từ đó một cá nhân lựa chọn, tổ chức và lý giải những thông tin
được tiếp nhận
Nhận thức
16. ….. là những biến đổi nhất định diễn ra trong hành vi của con người dưới ảnh hưởng của
kinh nghiệm được họ tích luỹ
Hiểu biết
17. Một người luôn có rất nhiều ….. khác biệt tại một thời điểm cụ thể và cần có … để người
tiêu dùng đó đưa ra quyết định mua hàng
nhu cầu, động cơ
18. Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa hàng thì lại có
sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là có sự khác nhau về.
Nhận thức
19. Trong việc phân khúc thị trường, mức độ trung thành của khách hàng thuộc nhóm tiêu
thức
Hành vi
20. Theo thuyết phân tâm học của Freud, người tiêu dùng luôn có chủ đích trong việc mua
sắm hay được gọi là “nhu cầu chủ động" thuộc yếu tố
Ý thức

21. Tiến trình mua hàng tư liệu sản xuất gồm:

A. Nhận thức vấn đề_Mô tả khái quát nhu cầu_ Đánh giá các đặc tính tư liệu sản
xuất_ Tìm kiếm người cung ứng_ Yêu cầu chào hàng_ Lựa chọn nhà cung ứng_ Làm các thủ
tục đặt hàng_ Đánh giá việc thực hiện

B. Nhận thức vấn đề Mô tả khái quát nhu cầu Đánh giá các đặc tính tư liệu sản

thủ tục đặt hàng Đánh giá việc thực hiện.

xuất Tìm kiếm người cung ứng. Lựa chọn nhà cung ứng Yêu cầu chào hàng _ Làm các thủ tục
đặt hàng Đánh giá việc thực hiện.

C. Nhận thức vấn đề Mô tả khái quát nhu cầu Đánh giá các đặc tính tư liệu sản xuất Tìm kiếm
người cung ứng Yêu cầu chào hàng Lựa chọn nhà cung ứng Làm các

thủ tục đặt hàng.

D. Nhận thức vấn đề Mô tả khái quát nhu cầu Đánh giá các đặc tính tư liệu sản xuất_Tìm kiếm
người cung ứng Lựa chọn nhà cung ứng Yêu cầu chào hàng _Làm các thủ tục đặt hàng

1. Theo thuyết động cơ tiêu thụ của Maslow, người tiêu dùng muốn dùng thực phẩm sạch,
không có hóa chất độc hại thuộc về nhu cầu nào sau đây:

A. Nhu cầu sinh lý.

B. Nhu cầu cá nhân.

C. Nhu cầu an toàn.

D. Nhu cầu tự hoàn thiện.

2. Để tìm hiểu tổng cầu của thị trường trong tương lai người làm marketing phải

đảm bảo thực hiện vấn đề nào quan trọng nhất sau đây:
A. Thăm dò ý kiến người mua bao gồm tiến hành điều tra và phỏng vấn

B. Cung ứng sản phẩm đó trên thị trường và tìm hiểu thị hiếu tiêu dùng
C. Tập trung cạnh tranh cao, tìm hiểu lợi nhuận của đối thủ cạnh tranh
D. Đảm bảo doanh số và lợi nhuận đúng với mục tiêu doanh nghiệp đặt ra

3. Quy mô tổng cầu thị trường hiện tại được thể hiện theo công thức
A. R=NQP
B. Q=nqp
C. M= NPR
D. Các câu trên đều sai
4. Người tiêu dùng mua hàng hóa và sản phẩm cho ai?

A. Cá nhân, gia đình hay sử dụng cho hộ gia đình.


B. Doanh nghiệp và các tổ chức sử dụng

C. Xã hội sử dụng vì cần rất nhiều hàng hoá


D. Câu A và B đúng

5. Lối sống mới khi càng ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm hơn là nội trợ dẫn đến việc gia tăng
bán hàng và doanh số đối với các loại máy giặt, máy hút bụi..thì các nhà marketing cần quan
tâm đến
A. Nhiều tuyệt chiêu khuyến mãi cho phụ nữ

B. Các quảng cáo đánh và tâm lý phụ nữ

C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai

6. Tính sẵn sàng của sản phẩm khi khách hàng quyết định mua phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố:

A. Khả năng marketing sản phẩm

B. Khả năng sản xuất sản phẩm


C. Khả năng lưu kho và vận chuyển

D. Câu A và B đúng

7. Trong marketing, việc người mua hàng đặt hàng lặp lại về một sản phẩm đã mua và không có
yêu cầu nào khác là thể hiện loại hình mua hàng nào?

A. Mua hàng lặp lại không có thay đổi

B. Mua mới
C. Câu A và B đúng

D. Câu A và B sai

8. Sự trung thành đối với thương hiệu là thể khách hàng đã có lợi ích:

A. Giảm chi phí thời gian


B. Giảm chi phí về tâm lý
C. Giảm chi phí về tiền bạc
D. Các câu trên đều đúng
9. Để phát triển kế hoạch marketing và đảm bảo thực hiện mục tiêu hoạt động và

tránh tình trạng doanh nghiệp có tầm nhìn hạn hẹp đối với thị trường thì doanh (1) từ phía
khách hàng để (2 ) những kế hoạch marketing với sự thay đổi của môi trường.

A. Marketing tổng thể, thị trường

B. Phản hồi, đáp ứng

C. Thất nghiệp, lạm phát


D. Lạm phát, giá cả leo thang

10. Vì đối tượng tập trung chính của tiếp thị là (1), doanh nghiệp cần phải (2) và xác định đối
tượng công chúng phù hợp để xuất hiện trên thị trường

A.” người tiêu dùng, ” phân tích người tiêu dùng (1) (2)

B. ( khách hàng, doanh nghiệp

C. (1) 'cơ quan, ) tổ chức

D. Các câu trên đều đúng

11. Doanh nghiệp nghiên cứu những đặc điểm của quy trình ra quyết định đo khách hàng khi (1)
mua sản phẩm cho cá nhân, gia đình hay hộ gia đình sử dụng trong khi đó(2) mua sản phẩm cho
việc sản xuất.
A. Tiêu dùng dò xét, tổ chức
B. Người tiêu dùng cuối cùng, khách hàng tổ chức (2)

C. … Phân tích khách hàng, ” người tiêu dùng (1) (1)


D. (2) Danh sách khách hàng, danh sách tổ chức

12. Một (1) là một nhóm người gồm hai hay ba người cùng chung sống với nhau có mối quan hệ
máu mủ, hôn nhân; một (2) là đơn vị gia đình gồm có một hay nhiều người và hiện nay ngày
càng có nhiều hộ độc thân do tỷ lệ (3) ngày càng cao.

Gia đình, hộ gia đình, ly dị


13. Những yếu tố tâm lý của khách hàng bao gồm (1) phản ánh của từng người thông qua (2)
hay (3) dù là tiêu cực hay tích cực

Cá tính, thái độ, ý kiến

14. Những giới hạn trong quy trình quyết định của người tiêu dùng nằm ở những vấn đề nhận
thức trong quy trình và việc ………… của khách hàng đối với sự ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô
như dân số, xã hội

A. Nhận thức

B. Tìm hiểu

C. Dò xét

D. Quan tâm

15 Sự trung thành của khách hàng là một tiêu thức …. để phân đoạn thị trường:

A. Địa lý

B. Xã hội

C. Tâm lý

D. Hành vi

CHƯƠNG 5

1. Nam có ý định mua một chiếc xe máy của nhãn hiệu XYZ. Nam tham khảo bạn ‘bè và được
biết xe máy hiệu này dịch vụ bảo trì rất kém. Thông tin trên là:

Yếu tố cản trở quyết định mua hàng

2. Khái niệm “ động cơ” được hiểu là

C. Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người hành

3. Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một nhãn hiệu sản

phẩm nào đó được gọi là:

D. Hình ảnh về nhãn hiệu


4. Hai khách hàng có cùng vào siêu thị mua sản phẩm rau củ, nhưng sau khi chọn lựa thì hai
khách hàng mua sản phẩm khác nhau, người A mua rau củ sạch để bảo vệ sức khoẻ còn người B
mua rau củ bình thường với giá rẻ hơn.Đó là họ có sự khác biệt về:

B. Nhận thức

5. Con người tiếp nhận thông tin (1) và lý giải thông tin (2) dựa vào (3)

B. giống nhau, khác nhau, kiến thức, kinh nghiệm, trí nhớ.

6. …….. là yếu tố cơ bản quyết định ước muốn và hành vi của con người.

Văn hoá

7. Văn hóa là một yếu tố quan trọng trong marketing hiện đại vì

C. Nhiệm vụ của người làm marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với yêu
cầu của văn hóa

8. Theo lý thuyết động cơ của Maslow:

B. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự, từ nhu cầu có tính chất cấp thiết

đến nhu cầu ít cấp thiết

9. Đối với sản phẩm kem đánh răng Colgate, sản phẩm truyền thông điệp ra ngoài thị trường
bao gồm: “không sâu răng và hơi thở thơm tho” thể hiện:

C. Định vị hai lợi ích

10. “Có khả năng sinh lời” là thể hiện một trong những đặc điểm của:

A. Sự khác biệt được chọn để định vị

11. Trong ngành khách sạn, các khách sạn 3 sao đều có trang thiết bị giống nhau, sản phẩm dịch
vụ giống nhau và hình ảnh đẹp như nhau thì yếu tố nào còn lại cần phải quan tâm để định vị
trên thị trường
D. Con người

12. Doanh nghiệp thu thập thông tin thị trường dựa vào những nguồn thông tin nào

sau đây là đúng?

A. Dựa vào thông tin trong quá khứ

13. Một ví dụ liên quan đến đặc điểm tâm lý người tiêu dùng là
Tầm quan trọng của việc mua hàng

14. Bước đầu tiên trong quy trình quyết định mua hàng của khách hàng là:

Nhận diện vấn đề

15 Khi khách hàng đánh giá những lựa chọn, họ có khuynh hướng:

C. Thiết lập những tiêu chí đánh giá cho lựa chọn và sắp xếp các lựa chọn theo thứ tự mục tiêu

16. Bước đầu tiên trong việc phát triển chiến lược phân khúc thị trường là

B. Xác định những đặc điểm của người tiêu dùng và nhu cầu liên quan đến sản phẩm và dịch vụ

17. Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập bằng cách nào theo những cách sau đây ?

dịch vụ.

A. Quan sát

B. Thực nghiệm

C. Điều tra phỏng vấn

18. Định vị sản phẩm cạnh tranh có liên quan đến


C. Nhận thức của khách hàng về doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh

19. Mức độ bao phủ của kênh phân phối thể hiện khả năng

A. Định vị
20. Phát biểu nào sau đây chưa đúng:

A. Marketing phân biệt phân chia thị trường thành những phân khúc khác nhau và có những
chiến lược marketing đáp ứng các phân khúc đó.

B. Marketing tập trung phân chia thị trường thành những phân khúc khác nhau và có một

C. Marketing không phân biệt không phân chia thị trường.

D. Marketing phân biệt phân chia thị trường thành những phân khúc khác nhau và có một
chiến lược marketing đáp ứng các phân khúc đó.

21. Có bao nhiêu phương án lựa chọn thị trường mục tiêu:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5.

1. Thị trường được chia thành các nhóm căn cứ vào biến tín ngưỡng thuộc phân đoạn thị
trường theo tiêu thức:

A. Địa lý.

B. Nhân khẩu học

C. Tâm lý.

D. Hành vi tiêu dùng.

2. Phân đoạn thị trường theo tiêu thức địa lý thưởng kết hợp với tiêu thức …….

để phân đoạn thị trường tiêu dùng:

A. Nhân khẩu học

B. Tâm lý.
C. Hành vi tiêu dùng.

D. Chủng tộc và tín ngưỡng,

3. Mức độ trung thành của người tiêu dùng thuộc nhóm tiêu thức theo:

A. Địa lý.

B. Nhân khẩu học

C. Tâm lý.

D. Hành vi tiêu dùng

4. Kem đánh răng Colgate được định vị “ngừa sâu răng" là định vị dựa trên

A. Thuộc tính của sản phẩm.

B. Người sử dụng.

C. Đối thủ cạnh tranh.

D. Lợi ích của sản phẩm.

5. Tiêu thức phân đoạn thị trường gồm những tiêu thức nào dưới đây?

A. Địa lý kinh tế, đặc điểm nhận khẩu học và lối sống hành vi, đặc điểm tâm lý.

6. Sự kiên nhẫn của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức …… để

phân đoạn thị trường:

A. Địa lý

B. Xã hội

C. Tầng lớp xã hội

D. Không câu nào đúng

7. Phân đoạn thị trường đề cập đến quá trình:


A. Phân chia thị trường thành những nhóm khách hàng riêng biệt.

8. Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng đoạn thị trường thuộc giai đoạn nào sau đây khi doanh
nghiệp thực hiện marketing mục tiêu và

A. Phân đoạn thị trường.

B. Nhận dạng đặc điểm của từng đoạn thị trường đã được xác định.

C. Định vị thị trường.

D. Lựa chọn thị trường mục tiêu.

9. Trong chiến lược …….., sản phẩm của công ty cũng như các biến số marketing mix nhằm vào
nhu cầu của đông đảo khách hàng

A. marketing không phân biệt.

B. marketing phân biệt.

C. marketing tập trung.

D. đáp ứng thị trường.

10. Định hướng của khách hàng không phải lúc nào cũng tập trung vào yếu tố nào sau đây là
đúng nhất ?

A. Nhu cầu của thị trường của doanh nghiệp

B. Lên kế hoạch thị trường của doanh nghiệp

C. Khả năng sản xuất sản phẩm tại doanh nghiệp

D. Mục tiêu thị trường của doanh nghiệp

11. Vì sao doanh nghiệp phải định vị thị trường?

A. Cần phải tác động đến nhận thức của khách hàng

B. Thể hiện tính tất yếu của nhu cầu cạnh tranh
C. Hiệu quả tác động tích cực đến hoạt động truyền thông

D. Các câu trên đều đúng

12. Những quyết định phân phối hàng hóa về cơ bản phải đặt các câu hỏi liên quan đến

A. Thành viên kênh phân phối

s.m

13. P&G sản xuất 10 loại bột giặt với tên hiệu khác nhau và thiết kế chiến lược phối marketing
cho các loại bột giặt đó. P&G đã áp dụng chiến lược

B. Marketing phân biệt.

14. Nếu nguồn lực công ty còn hạn chế thì công ty nên thực hiện hiện chiến lược:

A. Marketing tập trung.

15. Công ty A cung cấp tất cả các sản phẩm cho một thị trường được lựa chọn phù

hợp. Công ty A đã thực hiện chiến lược:

Á. Tập trung vào một đoạn thị trường.

B. Chuyên môn hóa theo khả năng.

C. Chuyên môn hóa theo thị trường.

D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.

CHƯƠNG 6

1. Công ty A chọn một số đoạn thị trường phù hợp với khả năng của công ty để kinh doanh.
Công ty A đã thực hiện chiến lược:

A. Tập trung vào một đoạn thị trường.


B. Chuyên môn hóa theo khả năng này

C. Chuyên môn hóa theo thị trưởng.


D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.

2. Công ty A chọn một sản phẩm thuận lợi và cung cấp cho tất cả các đoạn thị trường. Công ty A
đã thực hiện chiến lược:
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.
3. Công ty A tập trung vào một đoạn thị trường thuận lợi nhất để kinh doanh một loại sản phẩm
thuận lợi nhất. Công ty A đã thực hiện chiến lược:

A. Tập trung vào một đoạn thị trường.

B. Chiếm lĩnh toàn bộ thị trường.

C. Chuyên môn hóa theo thị trường.

D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.


4. Tại thị trường Việt Nam, xe Honda SH được định vị là sản phẩm

A. Giá cao, kiểu dáng cổ điển.

B. Giá cao, kiểu dáng hiện đại.

C. Giá thấp, kiểu dáng cổ điển.

D. Giá thấp, kiểu dáng hiện đại.


5. Mức độ trung thành với nhãn hiệu có thể chia thành:

A. 2 mức độ

B. 3 mức độ

C. 4 mức độ

D. 5 mức độ

6. Mức độ hấp dẫn của một phân khúc thị trường được xem xét dựa trên:
A. Đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm năng, nhà cung cấp, khách hàng,

sản phẩm thay thế.

B. Đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường hiện tại, sản phẩm thay thế.

C. Chiến lược marketing hỗn hợp của đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường hiện tại,
sản phẩm thay thế.

D. Đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường hiện tại, sản phẩm hiện tại, sản phẩm thay

thế.

7. Ưu điểm của chiến lược _ là đạt được doanh số cao.

A. Marketing không phân biệt.

B. Marketing phân biệt.


C. Marketing tập trung.

D. Marketing hỗn hợp.


8. PEST được sử dụng để:

A. Phân tích yếu tố thuộc môi trường.

B. Phân tích sản phẩm.

C. Phân tích đối thủ cạnh tranh.

D. Phân tích khách hàng.

9. Chọn câu có nội dutng chưa đúng:

A. Những đoạn thị trường có rào cản rút lui và gia nhập đều cao, khả năng thu lợi nhuận

cao và ổn định.

B. Những đoạn thị trường có rào cản gia nhập cao, rào cản rút lui thấp, khả năng thu lợi nhuận
cao và ổn định.

C. Những đoạn thị trường có rào cản gia nhập thấp, rào cản rút lui cao thường ẩn chứa rủi ro
cao và khả năng thu lợi nhuận thấp.

D. Những đoạn thị trường có rào cản gia nhập và rào cản rút lui đều cao thì rủi ro và khả

năng thu lợi nhuận cũng rất cao.

10. Chọn câu ít phù hợp nhất khi nói về thị trường mục tiêu:

A. Bao gồm phân khúc các khách hàng có cùng nhu cầu hay ước muốn.
B. Bao gồm các đoạn thị trường đã phân khúc
C. Thị trường của đối thủ cạnh tranh.

D. Câu A và C
11. Liên quan đến chất lượng, bao bì sản phẩm, các đặc điểm là những ví dụ mà người làm
marketing phải quyết định là chi đến yếu tố nào sau đây ?

A. Khuyến mãi
B. Sản phẩm

C. Phân phối

D. Giá cả

12. Những vấn đề nào sau đây ít quan trọng nhất trong mục tiêu marketing đối với

việc sản xuất hàng hóa tiêu dùng?

A. Lợi nhuận

B. Sự phát triển của sản phẩm mới

C. Khuyến mãi bán hàng

D. Dịch vụ khách hàng

13. Thâm nhập thị trường bao gồm:

A. Sự mở rộng thị trường hiện tại

B. Doanh số bán lớn ở thị trường mới

C. Sản phẩm mới trên thị trưởng hiện tại

D. Sản phẩm mới và thị trường mới


14. Định nghĩa về sản phẩm nào sau đây là đúng nhất?

A. Hữu hình

B. Tiện dụng

C. Có giới hạn mở rộng

D. Có đặc điểm
15. Marketing tập trung vào hàng hóa tại siêu thị là đảm bảo duy trì

A. Tự phục vụ

B. Giới thiệu các đặc điểm của hàng hóa

C. Phân phối chuyên sâu

D. Vị trí tiện lợi

16. Hàng hóa đặc biệt là những dạng hàng hóa nào?
A. Được buôn bán nhưng bỏ ra nỗ lực ít nhất

B. Cho những khách hàng tiểu thông tin về sự thay thế của sản phẩm
C. Cho khách hàng trung thành của nhãn hiệu

D. Mua hàng vì nhu cầu khẩn cấp

17. Giai đoạn chính muồi của sản phẩm hay còn gọi là giai đoạn

A. Trưởng thành
B. Non nót

C. Sung mãn

D. Hoàn thiện

18. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh

nghiệp nên áp dụng chiến lược:


A. Marketing không phân biệt

B. Marketing phân biệt.

C. Marketing tập trung.


D. Bất kì chiến lược nào.

19. Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên

tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
A. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.

B. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
C. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối.

D. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.

20. Việc đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm có ưu điểm:

A. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn.

B. Khi một sản phẩm gặp rủi ro không ảnh hưởng đến danh tiếng của doanh nghiệp.

C. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.

D. Tất cả đều đúng.

21. Trong một chu kỳ sống của một sản phẩm, doanh nghiệp cần củng cố lòng trung

thành với nhãn hiệu thông qua các hoạt động chiêu thị ở giai đoạn:

A. Giới thiệu.

B. Tăng trưởng.
C Bão hòa

D. Suy thoái.

1. ‘ Đừng cho tôi một đôi giày, mà hãy cho tôi sự thoải mái của đôi chân và sự êm ái

khi đi lại”. Câu nói trên đề cập đến:


A. Sản phẩm thực tế.

B. Sản phẩm gia tăng,


C. Sản phẩm cốt lõi.

D. Sản phẩm tiềm năng.

2. Bán loại hàng hóa này cần nỗ lực marketing lớn, đặc biệt là bán hàng cá nhân.

A. Hàng hóa sử dụng thường ngày.

B. Hàng hóa đặc biệt.

C. Hàng hóa mua có lựa chọn.


D. Hàng hóa thụ động.

3. Giá hớt váng được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn:

A. Giới thiệu.

B. Tăng trưởng.

C. Bão hòa

D. Suy thoái.

4. Chiến lược thị trường ngách được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn:

A. Giới thiệu.

B. Tăng trưởng.

C. Bão hòa

D. Suy thoái

5. Số lượng trung gian phân phối nên sử dụng có chọn lọc khi sản phẩm ở giai đoạn:

A. Giới thiệu.

B. Tăng trưởng.

C. Bão hòa

D. Suy thoái.
6. Một chu kỳ sống điển hình của một sản phẩm được biểu thị bằng một đường biểu

diễn có dạng hình chữ:

A. U:

B. M...

C.S.

D.L
7. Tăng cường kiểm tra chất lượng của sản phẩm trong phối thức marketing khi sản
phẩm trong giai đoạn:

A. Giới thiệu.

B. Tăng trưởng.

C. Bão hòa

D. Suy thoái.
8. Tăng cường cải tiến kỹ thuật sản phẩm trong phối thức marketing khi sản phẩm

trong giai đoạn: A. Giới thiệu.

B. Tăng trưởng.

C. Bão hòa

D. Suy thoái.

9. Quy trình phát triển sản phẩm mới có giai đoạn.

A. 6.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

10. Số lượng bán ra tăng chậm lại, xuất hiện đối thủ cạnh tranh: đây là đặc điểm

của giai đoạn:

A. Giới thiệu.

B. Phát triển

C. Trưởng thành.

D. Suy thoái.

11. Định giá dòng sản phẩm là:


A. Mua một sản phẩm tặng một sản phẩm.

B. Định những mức giá khác nhau cho những dòng sản phẩm khác nhau.

C. Định những mức giá khác nhau cho cùng một sản phẩm.

D. Định giá trọn gói cho những dòng sản phẩm.


12. Nhãn hiệu chủ yếu được sử dụng để:

A. Làm gia tăng hình ảnh một sản phẩm.

B. Giúp xác định một sản phẩm.

C. Giúp người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm.

D. Cho người tiêu dùng biết doanh nghiệp sở hữu sản phẩm đó.

13. Định vị liên quan đến:

A. Sản phẩm được trưng bày trên kệ như thế nào.

B. Đối thủ cạnh tranh nhận thức sản phẩm như thế nào.

C. Người tiêu dùng nhận thức sản phẩm như thế nào,

D. Sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.

14. Tính lệ thuộc trong dịch vụ còn được gọi là:

A. Không tách rời khỏi người sử dụng.

B. Không tách rời khỏi nguồn gốc

C. Không tác rời khỏi nhà cung ứng.


D. Tất cả đều sai.

15. 5 đặc tính của sản phẩm bao gồm những thành phần nào
A. Chất lượng. Đặc điểm, Tên hiệu, Sáng tạo và bao bì

B. Vận hành, Sáng tạo, Bao bì, Dịch vụ sau khi bán, Kỹ thuật C. Dịch vụ sau khi bán, Bao bì. Nhân
viên bán hàng, công nghệ D. Đặc điểm, Bao gói, Nhân viên bản hàng trực tiếp, Kỹ thuật
ĐỀ THI SÁNG NAY

1. Giá bán lẻ của 1 chai tinh dầu trà xanh (30ml) là 180.000 VND nhưng khách hàng mua
trên shopee chỉ còn 140.000 VNĐ vào ngày 6/6. Vậy shopee áp dụng chính sách giá là gì
Chiết khấu thời vụ
2. Khi mua một bộ sản phẩm nồi Happy Cook sẽ rẻ hơn nhiều so với mua từng sản phẩm
riêng lẻ, điều đó thể hiện người bán đã định giá
Trọn gói
3. Vinpearl mới ra thẻ Vinpearl Card dành cho khách hàng thân thiết. Khách hàng đăng ký
theo công ty và sử dụng thẻ sẽ được một vài quyền lợi: miễn phí spa, lấy phòng sớm -
trả phòng trễ, các dịch vụ khác … Vinpearl đang sử dụng hình thức điều chỉnh giá cho các
dịch vụ như thế nào
Chiết khấu khi mua số lượng lớn
4. Doanh nghiệp chủ động giảm giá trong các tình huống như
+) Dư thừa năng lực sản xuất. Đối phó đối thủ cạnh tranh, khống chế thị trường bằng việc hạ gía
+) Đối phó với đối thủ cạnh tranh, chính phủ yêu cầu, chiến lược doanh nghiệp

5. Mùa Covid-19, các phòng trọ giảm giá phòng cho sinh viên ở một khu vực nhất định. Áp
dụng chiến lược gì
Giá phân biệt

6. Các quan điểm sau quan điểm nào không thuộc các quan điểm về marketing
Dịch vụ

7. Quan điểm marketing sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ thích những sản phẩm
Được bán rộng rãi và giá hạ

8. Giảm giá thấp hơn giá bán của đối thủ cạnh tranh khi công ty có đầy đủ tiềm lực tài
chính và không vi phạm luật
Luật chống bán phá giá
9. Sau bước “lựa chọn các phương pháp thu nhập thông tin sơ cấp", bước kế tiếp là
Thu nhập xử lí, phân tích thông tin
10. Nhu cầu là
Cảm giác thiếu hụt một cái giò đó mà con người cảm nhận được
11. Nhu cầu con người cao nhất trong tháp Maslow là
Thể hiện bản thân
12. Quyết định có nên thu nhập số liệu bằng phỏng vấn qua thư, qua điện thoại hay phỏng
vấn trực tiếp cá nhân là thuộc bước nào sau đây trong quá trình nghiên cứu marketing?
Lập kế hoạch nghiên cứu
13. Sau khi mua điện thoại SamSung Galaxy A8 plus năm 2018, người dùng sẽ được miễn
phí thay pin trong năm đầu tiên. Đây là cấp độ nào của sản phẩm
Lợi ích bổ sung
14. Định giá hớt váng trên thị trường chỉ có ý nghĩa trong các điều kiện sau
Sản phẩm mới có tính khác biệt hoá cao
15. Những quyết định phân phối hàng hoá về cơ bản phải đặt các câu hỏi liên quan đến
Thành viên kênh phân phối
16. Hành vi người tiêu dùng là
Cách ứng xử của họ sau khi mua hàng và chịu sự tác động của các yếu tố Marketing
Những suy nghĩ, cảm nhận và hành động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng
Cách họ chọn lựa, mua, sử dụng sản phẩm
17. Môi trường Marketing bao gồm
Vi mô và vĩ mô
18. Câu nào sau đây không đúng về sản phẩm?
Sản phẩm chỉ bao gồm hàng hoá hữu hình
19. Nhu cầu có khả năng thanh toán là
Nhu cầu, ước muốn phù hợp với khả năng mua sắm của con người
20. Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường vĩ mô
Công nghệ
21. Phân đoạn thị trường là gì
Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang nhu cầu và đặc điểm không
đồng nhất
22. Trong nhu cầu của Maslow, khẳng định nào sau đây sai?
Nhu cầu an toàn là nhu cầu căn bản nhất của con người
23. Số liệu thông tin được thu nhập từ
Thông tin sơ cấp và thứ cấp
24. Quan điểm marketing sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ thích những sản phẩm
Được bán rộng rãi và hạ giá

4. Công thức nào sau đây thể hiện đúng giá bán:
Giá bán=Chi Phí + Lợi Nhuận
5. Ngân sách chi phí bán hàng có khuynh hướng ngày càng gia tăng khi:
Nhiều cuộc gọi trực tiếp của nhân viên bán hàng
6. Khi mua một bộ sản phẩm nồi Happy Cook sẽ rẻ hơn nhiều so với mua từng sản phẩm riêng
lẻ, điều đó thể hiện người bán đã định giá:
Trọn gói
7. Giá bán lẻ của 1kg gạo nàng thơm là 12.000 VNĐ nhưng khách hàng mua 10kg trở lên sẽ là
11.500 VNĐ. Vậy cửa hàng bán sản phẩm gạo này đang áp dụng chính sách giá gì:
Chiết khấu do mua số lượng nhiều
8. Vào mùa thi đại học, công ty xe bus giảm giá vé cho học sinh sinh viên là áp dụng chiến lược:
Giá phân biệt
9. Giả sử doanh nghiệp đầu tư 4.5 tỷ đồng cho kinh doanh. Chi phí sản xuất 1 đơn vị hàng hóa là
90.000 đồng. Doanh nghiệp muốn mức lợi nhuận trên vốn đầu tư là 20% số lượng tiêu thụ dự
kiến là 50.000 sản phẩm. Mức giá dự kiến sẽ là:
108.000 đồng
10. Một doanh nghiệp có chi phí biến đổi cho một đơn vị là 10.000 đồng, chi phí cố định là 400
triệu. Nếu giá dự kiến là 18.000 đồng thì sản lượng hòa vốn là bao nhiêu ?
50.000 sản phẩm
Điểm hòa vốn = Chi phí cố định/(Giá bán - Chi phí biến đổi)
11. Doanh nghiệp X có chi phí biến đổi là 10.000 đồng, chi phí cố định là 300 triệu đồng và số
lượng dự kiến tiêu thụ là 60.000 sản phẩm. Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm là:
A. 18.000 đồng
B. 12.000 đồng
C. 16.000 đồng
D. Các đáp án trên đều sai
12. Để định giá hớt váng thành công, doanh nghiệp phải thỏa mãn một số điều kiện sau:
- Mức cầu về sản phẩm mới cao, khách hàng không nhạy cảm về giá
- Tạo nên hình ảnh sản phẩm chất lượng cao và ban đầu không thu hút đối thủ cạnh tranh
13. Doanh nghiệp chủ động giảm giá trong các tình huống như:
- Dư thừa năng lực sản xuất
- Đối phó đối thủ cạnh tranh
- Khống chế thị trường bằng việc hạ giá
14. Tại các khách sạn vào mùa thấp điểm các khách sạn giảm giá là hình thức điều chỉnh giá nào
sau đây?
Chiết khấu theo thời vụ
15. Giảm giá thấp hơn giá bán của đối thủ cạnh tranh khi công ty có đủ tiềm lực tài chính và
không vi phạm luật:
Luật chống bán phá giá

CHƯƠNG 7

1. Một thương hiệu được định nghĩa là:

A. Nhãn hiệu được cá nhân hóa B. Biểu tượng và thiết kế đặc biệt

C. Từ ngữ có thể phát ngôn

D. Biểu tượng doanh nghiệp được luật pháp bảo vệ

2. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của

về các thuộc tính quan trọng của nó.

A. Khách hàng

B. Người sản xuất

C. Người bán buôn


D. Người bán lẻ

3. Yếu tố nào sau đây không phải là biểu tượng doanh nghiệp

A. Tên thương hiệu

B. Tên công ty

C. Logo thể hiện của công ty

D. Đặc điểm của thương mại

4. Một sản phẩm có thương hiệu được cấp bản quyền, doanh nghiệp cần phải

A. Đạt được thương hiệu từ phía nhà chức trách

B. Bán sản phẩm

C. Trả các phí để sử dụng thương hiệu của doanh nghiệp

D. Thay đổi biểu tượng DN


5. Để nâng tầm nhận biết trên toàn thế giới, doanh nghiệp cần phải sử dụng

A. Bao bì gia đình


B. Bao bị chuẩn hóa

C. Bao bi da dang

D. Bao bị cá nhân

6. Những điều nào sau đây không đúng khi nói người làm marketing quan tâm đến

khái niệm chu kỳ sống của sản phẩm.

A. Chu kỳ sống ngắn hơn trước

B. Các sản phẩm mới đòi hỏi phải có nhiều đầu tư hơn trước

C. Các doanh nghiệp mở rộng chu kỳ sống của sản phẩm

D. Bốn giai đoạn chính yếu của chu kỳ sản phẩm là đặc trưng rõ ràng

7. Chiến lược hình thành khi doanh nghiệp không dám đổi mới vì sợ rủi ro nhưng
không muốn sản phẩm mình già cỗi.

A. Chiến lược đổi mới sản phẩm

B. Chiến lược bắt chước sản phẩm

C. Chiến lược thay đổi toàn diện

D. Các câu trên đều đúng

8. Sản phẩm tiêu dùng gồm có

A. Hàng hóa thiết yếu

B. Hàng hóa lâu bền

C. Hàng hóa đặc biệt t

D. Các câu trên đều đúng

9. Hoạch định mục tiêu cho chính sách giá bao gồm:

A. Doanh số bán và lợi nhuận

B. Mục tiêu thị phần và dẫn đầu số lượng sản phẩm

C. Mục tiêu cần thiết khác

D. Các câu trên đều đúng

10. Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu điểm
A. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm chi phí quảng cáo khi

B. Giảm tung ra sản phẩm ở ngoài thị trường . C. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với
một sản phẩm cụ thể

D. Câu A và C đúng

11. Sản phẩm có thể là:

A. Một vật thể

B. Một ý tưởng
C. Một dịch vụ
D. Các câu trên đều đúng

12. Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu dáng....được
gọi là sản phẩm:

A. Mua theo nhu cầu đặc biệt . .

B. Mua có lựa chọn

C. Mua theo nhu cầu thụ động

D. Sử dụng thường ngày

13. Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản

phẩm là:

A. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận của sản phẩm..

B. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn

C. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn

D. Câu A và B đúng

14. Quan điểm cho rằng người tiêu dùng ưu thích các sản phẩm có chất lượng, tính năng, và
hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản
phẩm.

A. Sản xuất

B. Sản phẩm

C. Dịch vụ

D. Marketing

15. Sản phẩm dịch vụ có đặc tính:

A. 2. B. 3.

C. 4.
D. 5.

16. Coca Cola sử dụng chiến lược thương hiệu:

A. Doanh nghiệp. B. Gia đình.

C. Riêng lẽ.

D. Tập thể.
17. Trong ma trận BCG, ở vị trí sư tử (dấu chấm hỏi) nên thực hiện chiến lược:

A. Rút lui.

B. Duy trì.

C. Tăng thị phần.

D. Sản xuất quy mô lớn.

18. Trong ma trận BCG, đơn vị kinh doanh chiến lược của doanh nghiệp đanh ở trong thị trường
tăng trưởng thấp, thị phần tương ứng cao thuộc ô:

A. Con chó.

B. Con bò sữa

C. Ngôi sao.

D. Con sư tử ( dấu chấm hỏi).

19. Logo, tên gọi, biểu tượng, bầu không khí, các sự kiện thuộc nhóm công cụ nào sau đây giúp
doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt:

A. Nhóm tạo điểm khác biệt cho sản phẩm vật chất.

B. Nhóm Tạo điểm khác biệt cho dịch vụ.

C. Nhóm tạo điểm khác biệt về nhân sự.

D. Nhóm tạo sự khác biệt về hình ảnh.


20. Trong giai đoạn () của vòng đời sản phẩm, doanh số

, lợi nhuận bắt đầu ()


A. giới thiệu, , (2) tăng chậm, 3 tăng.
B.(trưởng thành, … tăng chậm, … đúng lại và giảm
n (3)

( suy thoái, ” giảm, ở tăng. (2) C.

D. ( giới thiệu, ) tăng đều, 3) đạt tới đỉnh và không thay đổi.

21. Có bao nhiêu mức độ trong việc triển khai và lập kế hoạch sản phẩm

A. 5

B. 3

C. 6

D. 4

1. . Một yếu tố luôn được nhận ra trong bất kỳ giao dịch marketing là:

A. Hàng hóa

B. Giá cả

C. Khuyến mãi

D. Chuyển hàng hóa

2. Hình thức đơn giản nhất của giá dựa theo chí phí là: A. Giá mục tiêu
B. Phân tích huề vốn

C. Làm giá

D. Giá cộng thêm chi phí

3. Chiến lược hót váng chớp nhoáng là

A. Tung ra sản phẩm mới với giá cao và mức khuyến mãi cao

B. Tung ra sản phẩm mới với giá thấp và mức khuyến mãi cao

C. Tung ra sản phẩm mới với giá thấp và mức khuyến mãi thấp

14. Những khía cạnh nào sau đây không phải là của kế hoạch phân phối hàng hóa?
A. Vận tải

B. Sản xuất

C. Lưu trữ D. Giao dịch với khách hàng


15. Những định nghĩa nào sau đây của kênh phân phối là sai?

A. Dễ dàng để doanh nghiệp tham gia thiết lập kênh phân phối

B. Mối quan hệ với các thành viên trong kênh phân phối rất khó thay đổi DN t C. Thường là dể
dàng để các sản phẩm mới vào phân phối đối với các doanh nghiệp đã

hoàn thiện.

D. Các thành viên kênh phân phối cần có kế hoạch hợp tác và triển khai chiến lược của

họ.

CHƯƠNG 8
1. Sản phẩm Ninomax bán các loại quần áo với mức giá là 299.000 đồng là thể hiện giá gì
sau đây:
Giá tâm lý
2. Đường cầu về một sản phẩm phản ánh điều gì sau đây là đúng?
- Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu
- Thường có chiều xuống dốc
3. Nhà nước can thiệp vào cơ chế giá của doanh nghiệp nhằm vào những lý do sau, ngoại
trừ:
Hạn chế tự do cạnh tranh
4. Những sản phẩm có độ co giãn của cầu theo giá…..(1).....thì có thể định giá sản
phẩm….(2).....
(1) thấp, (2) cao
5. Nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì chi phí này thay đổi. Chi phí đó là:
Chi phí biến đổi
6. Trong những trường hợp độ co giãn của cầu theo giá khó đo lường được, doanh nghiệp
sẽ sử dụng phương pháp định giá:
Theo thời giá
7. ….(1)....của một đơn vị sản phẩm cho biết mức giá thấp nhất mà doanh nghiệp có thể
bán còn….(2)....cho biết mức giá cao nhất mà doanh nghiệp có thể bán
(1) Chi phí, (2) Số cầu
8. Đối với những sản phẩm có độ co giãn của cầu theo giá ….(1)....thì khi tăng giá sẽ….(2)....
(1) nhỏ, (2) tăng doanh thu
9. Khi sản phẩm không có sản phẩm thay thế, không có cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp,
khi đó,....
Cầu co giãn ít
10. Khi năng lực sản xuất dư thừa, doanh nghiệp thường:
Chủ động giảm giá
11. Khi can thiệp ….(1)...., Nhà nước thường tác động đến….(2)....của hàng hóa
(1) Gián tiếp, (2) cung cầu
12. Khi theo đuổi mục tiêu……., doanh nghiệp đặt giá bán lớn hơn chi phí biến đổi
Tồn tại trên thị trường
13. Các nhà bán buôn, bán lẻ thường sử dụng phương pháp…..
Định giá dựa vào chi phí bằng cách cộng lãi vào chi phí bình quân
14. Với phương pháp………, doanh nghiệp cần phải sử dụng đồ thị hòa vốn để tính toán một
cách linh hoạt các mức giá
Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
15. Có…..phương pháp thực hiện trong chiến lược giá chiết khấu
3
16. Với mục tiêu…(1)…., lượng sản phẩm bán ra là một đại lượng…(2)…..với mức giá đề ra
(1) tối đa hóa sản lượng, (2) nghịch biến
17. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất:
A. Các doanh nghiệp thường định giá sản phẩm trước rồi mới đưa ra những quyết định
marketing khác cho sản phẩm
B. Các doanh nghiệp thường sản xuất sản phẩm trước rồi mới xác định mức giá
C. Quyết định về chiến lược xúc tiến cho sản phẩm được tiến hành đồng thời với việc định
giá sản phẩm
D. Việc đưa ra những quyết định marketing cho sản phẩm được tiến hành đồng thời với
việc định giá cho sản phẩm đó

18. Nếu mục tiêu định giá là “Đảm bảo sống sót” thì phương pháp thực hiện là:
Cắt giảm giá
19. Giá xâm nhập là mức giá:
Doanh nghiệp định giá thấp để nâng cao doanh số
20. Định giá xâm nhập là:
Định mức giá thấp để chiếm lĩnh thị trường
21. Nhu cầu được gọi là không co giãn khi:
Tỷ lệ phần trăm biến đổi về số lượng bán không trội hơn tỷ lệ phần trăm biến đổi về giá

1. Một doanh nghiệp có chi phí bình quân trên 1 sản phẩm là 2.000 đồng, tỷ lệ thu hồi vốn
đầu tư mong muốn 15%, tổng số vốn đầu tư 2 tỷ đồng, số lượng sản phẩm là 50.000.
Chọn mức giá bán phù hợp:
8.000 đồng
2. Thị trường có nhiều người mua và bán và người bán giao dịch ở khoảng giá rộng nên
doanh nghiệp có thể định giá tùy theo sự khác biệt về chất lượng, mẫu mã và dịch vụ
khách hàng so với đối thủ cạnh tranh là thị trường:
Cạnh tranh độc quyền
3. Các nhà marketing phải đảm bảo độ…..của cầu theo giá. Số cầu đáp ứng thế nào sẽ dẫn
đến sự thay đổi về giá và ngược lại
Co giãn
4. Nokia có 5 loại mẫu mã dòng E cho doanh nhân. Mẫu mã sau lại bổ sung tính năng mới
với mức chênh lệch giá so với loại trước. Vậy định giá này là thể hiện chiến lược nào ?
Theo dòng sản phẩm
5. Người tiêu dùng nhạy cảm với thay đổi về giá thì gọi là ….(1)..... và đối với những người
có khuynh hướng sử dụng sản phẩm bất kể giá cao thì nhu cầu thể hiện là….(2)...
(1) Độ co giãn đường cầu, (2) Không co giãn
6. ……(1)....là mức giá mà doanh nghiệp có lợi nhuận thấp nhất và …..(2)....là doanh nghiệp
thu một khoản tiền tối đa mà khách hàng có thể trả được
(1) Giá sàn, (2) Giá trần
7. Những kỹ thuật để xác định giá là dựa vào……..(1)...., ……(2)......, ……..(3).....
Chi phí, Nhu cầu, Cạnh tranh
8. Ở thị trường…….., người bán không mất nhiều thì giờ vào việc định giá sản phẩm
Cạnh tranh hoàn hảo
9. Thị trường……..bao gồm nhiều người mua và người bán giao dịch với nhau trong một
khoảng giá rộng
Cạnh tranh độc quyền
10. Ở thị trường……., doanh nghiệp có thể bán hết sản phẩm của mình với mức giá thị
trường
Cạnh tranh hoàn hảo
11. Ở thị trường…….., các doanh nghiệp có quyền định giá trong một khung giá nào đó gần
với giá của các đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh độc quyền
12. Thị trường ngành viễn thông, hàng không thuộc loại thị trường:
Độc quyền nhóm
13. Thị trường thuốc tây thuộc loại thị trường:
Cạnh tranh độc quyền

CHƯƠNG 9

1. Những kênh phân phối trực tiếp thường được các công ty sử dụng vì

A. Dịch vụ phân phối giới hạn thị trưởng mục tiêu

B. Muốn tăng doanh số bán

C. Mong đợi để thu hút khách hàng


D. Loại bỏ nhiều chi phí phân phối hàng hóa

2. Phân phối hàng công nghiệp khác phân phối hàng tiêu dùng, thể hiện:

A. Sử dụng nhiều kênh gián tiếp

B. Có sự tham gia của nhiều đơn hàng nhỏ những giao dịch lớn hơn

C. Không yêu cầu bán hàng hỗ trợ

D. Không sử dụng nhà bán lẻ

3. Những điều nào sau đây không nằm trong quản lý tồn kho?

A. Doanh thu hàng hóa

B. Thời gian tái đặt hàng

C. Nhà kho

D. Kế hoạch sản phẩm


4.Doanh số bán sỉ cao bởi vì A. Không có nhiều nhà bán lẻ

B. Chỉ có 1 cấp bán lẻ

C. Các sản phẩm được bán hai lần tại khu vực bán sỉ
D. Dịch vụ bán sỉ nhỏ lẻ đến với nhóm khách hàng tiêu dùng

5. Các nhà bán sĩ mong muốn nhà sản xuất đảm bảo: . Mở rộng phạm vi A.

B. Tăng thêm kênh phân phối để bao phủ thị trường hiện tại n

C. Bán hàng qua kênh bán sỉ đ

D. Hỗ trợ kỹ thuật và huấn luyện

6. Đại lý và nhà môi giới là


A. Thu lợi nhuận từ doanh số bán của hàng

B. Là loại hình lớn nhất của nhà bán sỉ

C. Đặt tên cho sản phẩm

D. Làm việc vì tiền hoa hồng và phí phân phối


7. Những điều nào sau đây không phải là khuynh hướng hiện nay của bản sĩ?
A. Sự giảm sút số lượng của những nhà phân phối độc lập

B. Sự đa dạng hóa của thị trường đang được phục vụ

C. Tăng năng suất

D. Điện thoại bán hàng đến với các khách hàng nhỏ lẻ
8. Hiện nay các tiệm thẩm mỹ, vàng bạc đá quý, cửa hàng bán giày dép và mỹ phẩm
đang có xu hướng phát triển theo hình thức
A. Bán lẻ độc lập

B. Các cửa hàng đi thuê

C. Kết hợp bán lẻ

D. Bán thành các chuỗi cửa hàng

9. Hệ thống thanh toán tiền được máy tính hóa tại các quầy thu ngân của các siêu

thị là thể hiện:

A. Tăng quyết định đặt hàng, mua hàng

B. Tăng thời gian huấn luyện nhân viên

C. Đòi hỏi giá phải được niêm yết

D. Tăng thời gian mua hàng

10. Quyết định hàng hóa nào bán ra trên thị trường, mức độ chất lượng và số lượng

hàng hóa bán là dựa vào quyết định nào?

A. Marketing

B. Nhân sự

C. Quản trị

D. Phân phối

11. Kênh phân phối đối với người tiêu dùng thường
đối với tổ chức tiêu

dùng

A. Dài hơn

B. Ngắn hơn

C. Vừa phải

D. Các câu đều sai

12. Chức năng của kênh phân phối là? A. Nghiên cứu marketing và mua hàng

B. Xúc tiến và dịch vụ khách hàng

C. Kế hoạch hóa sản phẩm và đặt giá

D. Các câu trên đều đúng

13. Nội dung nào không phải nội dung quản lý kênh phân phối?

A. Quản lý luồng sản phẩm

B. Quản lý hàng dự trữ

C. Quản lý kho bãi vận chuyển

D. Quản lý giá bán sản phẩm

14. Định nghĩa nào sau đây đúng nhất với một nhà bán buôn trong kênh phân phối?

A.Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp
B. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất
C. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác.
D. Là trung gian bán hàng hoá trực

tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng

15. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu:

. A. Có số lượng nhiều các trung gian Marketing


B. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh
c. Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân phối

D. Tất cả đều đúng

16. Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm công nghiệp gồm có: A. Nhà sản xuất, nhà bán buôn, đại
lý, nhà bán lẻ, nhà sử dụng công nghiệp.

B. Nhà sản xuất, nhà bán buôn, nhà phân phối công nghiệp, nhà sử dụng công nghiệp.

C. Nhà sản xuất, nhà đại lý, nhà phân phối công nghiệp, nhà sử dụng công nghiệp.

D. Nhà sản xuất, nhà bán buôn, nhà đại lý, nhà phân phối công nghiệp, nhà sử dụng công
17. Trung gian phân phối nào sau đây cung cấp nhiều thông tin nhất cho việc nghiên

nghiệp.

cứu markering của các nhà sản xuất:

A. Nhà bán sỉ.

B. Nhà bán lẻ.

C. Đại lý.

D. Người môi giới.

18. Trong một kênh phân phối, luồng lưu chuyển nào đóng vai trò quan trọng nhất:

A. Luồng lưu chuyển sản phẩm.

B. Luồng hưu chuyển thanh toán.

C. Luồng lưu chuyển xúc tiến.

D. Các câu trên đều sai.

19. Kênh phân phối dài thường được doanh nghiệp sử dụng khi:

A. Doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh thị trường, sản phẩm có đặc điểm cồng kềnh, dễ hỏng.

B. Doanh nghiệp có tài chính mạnh.


C. Sản phẩm có giá trị thấp.

D. Thị trường có nhu cầu lớn và tập trung.


20. Hình thức phân phối sản phẩm nào mang lại cho doanh nghiệp nhiều thành

công hơn.

A. Phân phối rộng rãi.

B. Phân phối chọn lọc

C. Phân phối độc quyền.

D. Cả 3 hình thức trên.

21. Trong hoạt động phân phối sản phẩm vật chất, chi phí nào chiếm tỷ trọng lớn

trong doanh số bán hàng:

A. Chi phí lưu kho.

B. Chi phí xử lý đơn hàng.

C. Chi phí vận chuyển.

D. Tiền thuê kho bãi

1. Chi phí nào chiếm tỷ lệ thấp nhất trong tổng chi phí ước tính cho từng yếu tố của

phân phối hàng:

A. Chi phí điều hành.

B. Chi phí xử lý đơn đặt hàng.

C. Chi phí đóng gói.

D. Chi phí giao nhận.

2. Phát biểu nào sau đây chưa đúng.

A. “ Đại lý và môi giới có quyền sở hữu sản phẩm.”

B. “ Đại lý có quyền thay mặt cho nhà sản xuất để bán sản phẩm.” C. “ Môi giới có quyền thay
mặt cho nhà sản xuất để bán sản phẩm”

D. “ Đại lý và môi giới không có quyền sở hữu sản phẩm.”


3. Vai trò của trung gian phân phối giúp :

A. Tăng phạm vi tiếp cận với khách hàng cho nhà sản xuất và tăng đầu mối tiếp xúc cho

nhà sản xuất và cho khách hàng.

B. Tăng phạm vi tiếp cận với khách hàng cho nhà sản xuất và giảm đầu mối tiếp xúc cho

nhà sản xuất và cho khách hàng.


4. Nhà sản xuất bán hàng cho khách hàng qua các cửa hàng của mình, bán hàng lưu động, bán
hàng thương mại điện tử là sử dụng cấu trúc kênh phân phối:

A. Kênh cấp không.

B. Kênh 1 cấp.

C. Kênh 2 cấp.

D. Kênh 3 cấp.

5. Các hãng sản xuất máy bay thường sử dụng kênh để bán cho khách hàng.

A. trực tiếp.

phối

B. Quyết định về khối lượng hàng dự trữ.

B. gián tiếp.

C. A và B đúng.

D. A và B sai.

6. Các hàng hóa cần lượng dự trữ lớn nên sử dụng hình thức:

A. Phân phối rộng rãi.

B. Phân phối chọn lọc


C. Phân phối độc quyền.

D. Cả 3 hình thức trên.


7. Khâu đầu tiên của quá trình phân phối vật chất là:

A. Quyết định về kho bãi dự trữ hàng.

C. Quyết định về vận tải.

D. Xử lý đơn đặt hàng.

8. Kết hợp nhà sản xuất với nhà bán buôn là kết hợp theo ?

A. Chiều ngang.

B. Chiều dọc
9. Nhà Sản xuất – Nhà trung gian bán lẻ – người tiêu dùng cuối cùng là loại kênh

A. 1 cấp.

B. 2 cấp.

C. 3 cấp.

D. Tất cả đều sai.

10. Phân phối rộng rãi thường được sử dụng để phân phối:

A. Hàng hóa có giá cao, không thông dụng.

B. Hàng hóa có giá trị cao tầng cánh B

C. Hàng hóa có giá thấp, không thông dụng.

D. Hàng hóa có giá thấp hoặc thông dụng.


11. Phân phối trực tiếp là: :

.A. Phân phối thông qua gian hàng hội chợ triển lãm nghệ t

B. Phân phối trực tiếp từ người sản xuất đến người tiêu dùng.

C. Phân phối trực tiếp đến các nhà bán sỉ.

D. Phân phối trực tiếp đến các nhà bán lẻ.

12. Xung đột giữa nhà sản xuất và nhà bán buôn về việc định giá, cung cấp dịch vụ
và quảng cáo là:

A. Xung đột chiều ngang.

B. Xung đột chiều dọc

C. Xung đột chiếu sâu.

D. Các câu trên đều sai.

..

13. Các xung đột trong kênh phân phối có thể dẫn tới:

A. Giảm hiệu quả của kênh phân phối.

B. Phá vỡ kênh phân phối.

C. Làm cho kênh phân phối hoạt động có hiệu quả hơn.

D. Tất cả đều đúng.

14. Chọn câu chưa đúng khi nói về kênh phân phối truyền thống

A. Kênh truyền thống là một mạng lưới rời rạc gồm nhà sản xuất, bán buôn và bán lẻ.

B. Trong kênh thường xảy ra xung đột chiều ngang và xung đột chiều dọc.

C. Các thành viên trong kênh hoạt động vì mục tiêu chung của kênh.

D. Các xung đột trong kênh làm cho kênh hoạt động hiệu quả hơn.

15. Các nhà bán lẻ nhỏ tự nguyện chấp nhận thực hiện các chính sách phân phối của nhà sản
xuất là đặc điểm của:

A. Hệ thống phân phối liên kết dọc tập đoàn.

B. Hệ thống phân phối liên kết dọc hợp đồng.

C. Hệ thống phân phối kiểu hợp tác bán lẻ.


D. Hệ thống phân phối liên kết dọc được quản lý.
CHƯƠNG 10

1. là kết quả của sự kết hợp các giai đoạn sản xuất và phân phối về cùng một chủ sở hữu. Sự
hợp tác và giải quyết xung đột được thực hiện qua những cách thức tổ chức quản lý thông
thường trong nội bộ một doanh nghiệp A. Hệ thống phân phối liên kết dọc tập đoàn.

B. Hệ thống phân phối liên kết dọc hợp đồng.

C. Hệ thống phân phối kiểu hợp tác bán lẻ.

D. Hệ thống phân phối liên kết dọc được quản lý.

2. Chi phí theo tấn/km của dạng vận tải nào sau đây là thấp nhất:

A. Đường ống.

B. Hàng không.

C. Đường thủy.

D. Đường sắt

3. Độ an toàn đối với danh mục hàng hóa của dạng vận tải nào sau đây là cao nhất: A. . Xe tải.

B. Hàng không.

C. Đường thủy.

D. Đường ống.

4. Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của kênh phân phối:

A. Thông tin.

B. Chấp nhận rủi ro.

C. Quyền sở hữu.

D. Tất cả đều sai.


5. Đối với những hàng hóa khó bảo quản, thời hạn sử dụng ngắn thì doanh nghiệp nên chọn
kiểu kênh t phân phối:

A. Cấp không.

B. Một cấp.

C. Hai cấp.

D. A và B đúng.

6. Doanh nghiệp xuất khẩu tôm của Việt Nam đang gặp cạnh tranh gay gắt trên thị A trường thế
giới do thị trường thay đổi quá đột ngột, không ứng phó kịp thì doanh nghiệp phải theo đuổi
tiêu:

muc

A. Dẫn dắt về thị phần

B. Dẫn đầu về chất lượng

C. Tối đa hóa lợi nhuận hiện thời

D. Đảm bảo sống sót

7. Công ty bia HUDA bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng bán lẻ khắp miền
Trung và mục tiêu là mở rộng nhiều cửa hàng bán lẻ càng tốt. Phương

thức phân phối này gọi là? A. Phân phối có chọn lọc

B. Phân phối rộng rãi

C. Phân phối đặc quyền cho các nhà bán lẻ

D. Phân phối theo kênh hai cấp

8. Niềm tin trong phân phối thể hiện mức độ thông hiểu lẫn nhau và có mối quan hệ

thân thiết và

A. Quan tâm đến nhau

B. Suy nghĩ cùng nhau


C. Thấu hiểu để cộng tác
9. Hình thức các doanh nghiệp có thể phát triển nhiều của hàng trong thời gian nhanh nhất và
trả một khoản phí ban đầu cho công ty mẹ.

A. Mua bản quyền


B. Nhượng quyền

C. Bán lại

D. Sát nhập

10. Nhà phân phối làm các công việc nào sau đây?
A. Tổ chức ký hợp đồng, mua hàng các nhà sản xuất và bán lại cho kh
B. Mua hàng để sử dụng cho sản xuất

C. Mua hàng và phân phối hàng qua các kênh phân phối và không cần ký bất kỳ hợp

đồng này.

D. Câu A và C đúng
11. Có bao nhiêu điều đúng trong kênh phân phối:

A. 5 (Sản phẩm/Nơi chốn/Thời điểm/Số lượng/Giá cả)

B. 4 (Sản phẩm/Thời điểm/Giá cả/Nơi chốn) C. 3 (Sản phẩm/Giá cả/Nơi chốn)

D. 2 (Đặc điểm/Giá cả)

12. Trong thị trường. chỉ có 1 doanh nghiệp bán hàng hóa và dịch vų.

A. Mở cửa

B. Cạnh tranh

C. Độc quyền

D. Đa cạnh tranh

|13. Trong thời gian gần đây, nhóm khách hàng

và tổ chức có quyền yêu cầu các doanh nghiệp phải trình bày rõ các vấn đề khó khăn để tránh
các hiện tượng tiêu cực của doanh nghiệp đối với thị trường.
A. Tiêu dùng

B. Cá nhân
14. Theo luật thương mại Việt Nam, đại lý có hình thức

A. 2

B. 3.

C. 4.

D. 5.

15. Các trung gian thương mại bao gồm:

A. Nhà bán sỉ.

B. Nhà bán sỉ, nhà bán lẻ,

C. Nhà bán sỉ, nhà bán lẻ, đại lý. D. Nhà bán sỉ, nhà bán lẻ, đại lý,

môi giới.
16. Lợi ích mà trung gian phân phối mang lại cho nhà sản xuất và người tiêu dùng

bao gồm:

A. Cung cấp nguồn tài chính.

B. Chia sẻ rủi ro.

C. A và B đều đúng.

D. A và B đều sai.

17. Xung đột giữa người bán buôn và bán lẻ là:

A. Xung đột theo chiều ngang.

B. Xung đột theo chiều dọc

C. Xung đột ngang dọc

D. Xung đột dọc ngang.


18.

có khả năng ngăn chặn mâu thuẫn giữa các thành viên trong kênh.

A. Hệ thống marketing theo chiều dọc

B. Hệ thống marketing theo chiều ngang và

C. Nhà sản xuất.

D. Hệ thống kênh phân phối truyền thống.

19. Hình thức marketing cộng sinh còn được gọi là

A. Hệ thống marketing theo chiều dọc

B. Hệ thống marketing theo chiều ngang.

C. Hệ thống marketing dọc của công ty.

D. Hệ thống marketing dọc theo hợp đồng.

20. Khích lệ nhà bán lẻ để bán nhiều hàng hóa/ dịch vụ cho doanh nghiệp là nhiệm vụ của trong
xúc tiến hỗn hợp.

A. Chiến lược sản phẩm đạt tớd mg thu the

B. Chiến lược giá.

C. Chiến lược phân phối.

D. Chiến lược xúc tiến.

21. Phân phối độc quyền là: A. Sản phẩm được bán trong nhiều cửa hàng.

B. Sản phẩm được bán trong một cửa hàng.

C. Sản phẩm được bán trong các cửa hàng của nhà bán lẻ.

D. Sản phẩm được bán trực tiếp cho người tiêu dùng.

1. Các nhà bán lẻ nhỏ tự nguyện tham gia vào kênh phân phối và chấp nhận thực + hiện các
chính sách phân phối của nhà sản xuất. Đó là hình thức ..
A. Kênh phân phối liên kết dọc được quản lý.

B. Kênh phân phối liên kết đọc hợp đồng.

C. Kênh phân phối liên kết dọc tập đoàn.

41
1 Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là công việc của :
Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kia

2. Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần sắp tới. Sự lựa chọn đó được
quyết định bởi
Gía trị của từng loại hình giải trí

3. Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản
phẩm
Được bán rộng rãi với giá hạ

4. Có thể nói rằng


Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng

5. Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có

Năng lực mua sắm

6 Câu hỏi đóng là câu hỏi


Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước

7 Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp
Chi phí tìm kiếm thấp hơn

8 Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông toin thu
được nhiều nhất ?
Phỏng vấn trực tiếp cá nhân

9 Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn


Số lượng thông tin thu được nhiều hơn đáng kể

10 Câu hỏi mà cấc phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng câu hỏi thì câu hỏi đó
thuộc loại câu hỏi?
Câu hỏi mở

11 Một khách hàng đã có ý định mua một chiếc xe máy A nhưng lại nhận được thông tin từ một
người bạn của mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng này không được tốt lắm. Thông tin trên là:
Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng

12 Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh các thông tin thu nhận được theo ý nghĩ của anh ta thì
quá trình nhận thức đó là
Bóp méo có chọn lọc

13 Khái niệm “động cơ” được hiểu là


Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thoả mãn nhu cầu đó

14. Theo lý thuyết Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp theop thứ bậc nào
Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, tự hoàn thiện

15 Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phụ thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu học
Cơ cấu của ngành kinh tế

16 Khi Marketing sản phẩm trên thị tường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu ảnh hưởng quan
trọng nhất dưới góc độ
Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm

17 Đối thủ cạnh tranh của dầu gội Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội đầu khác trên thị trường.
Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ
Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm

18 Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây, ngoại trừ:
Lợi thế cạnh tranh

19 Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing?
Công ty vận tải, ô tô

20 Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức …. Để phân đoạn thì trường
Hành vi

21 Marking có phân biệt


+ Diễn ra khi một DN quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế chương
trình Markeing Mix cho riêng từng đoạn thị trường đó
+ Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt
+ Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt
22 Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học dùng để phân đoạn thị
trường ngoại trừ
Lối sống

23 Marketing tập tủng


+ Mang tính rủi ro cao hơn mức độ thông thường
+ Dòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường
+ Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn

24 Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp nên
áp dụng chiến lược
Marketing không phân biệt
25 Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của ….. về các thuộc tính quan trọng
của nó
Khách hàng

26 Sản phẩm có thể là


+ Một vật thể
+ Một ý tưởng
+ Một dịch vụ

27 Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các điểm dưới đây không phải
là một trong 3 cấp độ đó
Sản phẩm hữu hình

28 Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là
A. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoái
B. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoái
C. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai
D. Không câu nào đúng

ĐỀ THI HK HÈ
CHƯƠNG 1
1. Định nghĩa nào sau đây đúng nhất về thị trường theo quan điểm marketing
A. Là nơi xảy ra quá trình mua và bán
B. Là nơi tổ chức bán hàng và yêu cầu doanh thu phải cao
C. Là hệ thống gồm những người mua, người bán và mối quan hệ cung cầu giữa họ
D. Là đảm bảo thỏa mãn nhu cầu khách hàng
2. Để thực hiện được các giao dịch cần có những điều kiện nào?
A. Hại vật có giá trị
B. Thỏa mãn các điều kiện giao dịch
C. Thời gian và địa điểm được thỏa thuận
D. Tất cả phương án trên
3. Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng hàng hóa tùy thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Giá của hàng hóa đó cao hay thấp
B. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
C. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kỳ vọng về sản phẩm
D. So sánh giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm
CHƯƠNG 2
4. Để thực hiện quản trị chiến lược marketing, bộ phận marketing sẽ cần phối hợp các chức
năng nào sau đây?
A. Quản trị sản xuất
B. Quản trị nguồn nhân lực
C. Quản trị tài chính - kế toán
D. Cả 3 câu đều đúng
5. Marketing kinh doanh là marketing ứng dụng trong các lĩnh vực nào sau đây?
A. Ngân hàng, công ty du lịch, buôn bán máy móc
B. Các chương trình “Kế hoạch hóa gia đình”, “phòng chống HIV/AIDS”
C. Các chương trình tăng hình ảnh thương hiệu quốc gia, thành phố
D. Chương trình bảo tồn văn hóa
6. Người môi giới thương mại có thể đảm bảo cho khách hàng, người đặt hàng những vấn đề
sau:
A. Chi phí ít hơn so với nhà sản xuất tự thực hiện kênh phân phối
B. Tạo điều kiện thuận tiện để tích trữ hàng
C. Địa điểm, thời gian, thủ tục mua hàng
D. Các câu trên đều đúng
7. Theo mô hình lực lượng cạnh tranh của Michael Porter, đe dọa của đối thủ cạnh tranh tiềm
ẩn sẽ ảnh hưởng đến:
A. Môi trường marketing vĩ mô của doanh nghiệp
B. Quy mô hiện tại của thị trường
C. Sức hấp dẫn của thị trường
D. Thế mạnh của doanh nghiệp
CHƯƠNG 3
8. Cạnh tranh thuần túy được gọi là:
A. Cạnh tranh không hoàn hảo
B. Cạnh tranh hoàn hảo
C. Cạnh tranh độc quyền
D. Tất cả đều sai
9. Người làm marketing phải đảm bảo nắm vững những vấn đề luật pháp vì:
A. Những thay đổi nhiều đạo luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh và bảo vệ người tiêu
dùng trước các hành động kinh doanh gian dối
B. Quan tâm đến tính hợp pháp và ban hành những tiêu chuẩn đạo đức về hướng dẫn
những nhà quản trị tiếp thị của mình
C. Những quyết định marketing chịu tác động mạnh mẽ của những diễn biến trong môi
trường chính trị
D. Cả 3 câu đúng
10. Chức năng của thị trường bao gồm như sau:
A. Thừa nhận - Thực hiện - Điều tiết - Thông tin
B. Thực hiện - Điều tiết - Thông tin - Thừa nhận
C. Thông tin - Điều tiết - Thừa nhận - Thực hiện
D. Điều tiết - Thực hiện - Thông tin - Thừa nhận
11. Thị trường theo quan điểm marketing được hiểu là:
A. Tập hợp những người mua hàng quá khứ và hiện tại
B. Tập hợp những người mua hàng hiện tại và tiềm năng
C. A và B đúng
D. A và B sai
12. ____(1)____ là thể hiện nhiều doanh nghiệp cố gắng cung cấp sản phẩm duy nhất trên thị
trường, và trong ____(2)____ nhiều doanh nghiệp cùng bán một loại sản phẩm giống nhau
A. Cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh đơn thuần
B. Cạnh tranh khốc liệt, Cạnh tranh hoàn hảo
C. Cạnh tranh độc quyền, Cạnh tranh đơn thuần
D. Cạnh tranh đơn thuần, Cạnh tranh tuyệt đối
13. Khả năng chi tiêu của khách hàng ngoài việc phụ thuộc vào chi phí và giá cả nó còn phụ
thuộc rất nhiều vào điều gì sau đây?
A. Tác động liên quan đến khả năng chi tiêu của khách hàng
B. Kích thích sự phát triển của nền kinh tế
C. Mức thu nhập của người dân, nhu cầu tiết kiệm và các điều kiện kinh tế
D. Mức thu nhập của người tiêu dùng ảnh hưởng đến nền kinh tế
14. Để đạt được mục tiêu marketing, doanh nghiệp được tư vấn cần phải:
A. Duy trì chiến lược hiện tại và toàn bộ chi phí
B. Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng
C. Phớt lờ những vấn đề không thể kiểm soát
D. Bỏ qua những phương tiện truyền thông độc lập
15. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
A. Số nhà cạnh tranh rất nhiều, quy mô nhỏ
B. Rào cản gia nhập thị trường dễ, bản chất sản phẩm đồng nhất
C. Số nhà cạnh tranh rất nhiều, rào cản gia nhập thị trường khó khăn
D. Rào cản gia nhập thị trường dễ, quy mô nhỏ
CHƯƠNG 5
16. Theo lý thuyết động cơ của Maslow:
A. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự ngẫu nhiên tùy vào sở thích của
mỗi cá nhân
B. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự, từ nhu cầu có tính chất cấp thiết
đến nhu cầu ít cấp thiết
C. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự ngẫu nhiên, từ nhu cầu có tính
chất cấp thiết đến nhu cầu ít cấp thiết
D. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự, từ nhu cầu ít cấp thiết đến
những nhu cầu cấp thiết nhất
17. Bước đầu tiên trong quy trình quyết định mua hàng của khách hàng là:
A. Nhận diện vấn đề
B. Thúc đẩy
C. Tìm kiếm thông tin
D. Đánh giá lựa chọn
18. Khi khách hàng đánh giá những lựa chọn, họ có khuynh hướng:
A. Bắt đầu nhận diện các sự thiếu hụt
B. Tham gia vào việc tìm kiếm thông tin bên ngoài
C. Thiết lập những tiêu chí đánh giá cho lựa chọn và sắp xếp các lựa chọn theo thứ tự mục
tiêu
D. Quyết định các điều kiện để mua hàng
19. Trong ngành khách sạn, các khách sạn 3 sao đều có trang thiết bị giống nhau, sản phẩm
dịch vụ giống nhau và hình ảnh đẹp như nhau thì yếu tố nào còn lại cần phải quan tâm để
định vị trên thị trường:
A. Kênh phân phối
B. Dịch vụ
C. Hình ảnh
D. Con người
20. Phân đoạn thị trường đề cập đến quá trình:
A. Phân chia thị trường thành những nhóm khách hàng riêng biệt
B. Phân chia đối thủ cạnh tranh thành những nhóm riêng biệt
C. Phân chia sản phẩm thành những nhóm riêng biệt
D. Phân tích hành vi người tiêu dùng
CHƯƠNG 6
21. Ưu điểm của chiến lược ……. Là đạt doanh thu cao
A. MKT không phân biệt
B. MKT phân biệt
C. MKT tập trung
D. MKT hỗn hợp
22. Công ty A chọn 1 đoạn thị trường phù hợp với khả năng của công ty để kinh doanh
A. Tập trung vào một đoạn thị trường
B. Chuyên môn hóa theo khả năng
C. Chuyên môn hoá theo thị trường
D. Chuyên môn hoá theo sản phẩm
23. PEST được sử dụng để:
A. Phân tích yếu tố thuộc môi trường
B. Phân tích sản phẩm
C. Phân tích đối thủ cạnh tranh
D. Phân tích khách hàng
24. Bán loại hàng hoá này cần nỗ lực marketing lớn, đặc biệt là bán hàng cá nhân:
A. Hàng hoá sử dụng hằng ngày
B. Hàng hoá đặc biệt
C. Hàng hóa mua có lựa chọn
D. Hàng hoá thụ động
CHƯƠNG 8
25. Các nhà bán buôn , bán lẻ thường sử dụng phương pháp nào:
A. Định giá dựa vào chi phí bằng cách cộng lãi vào chi phí bình quân
B. Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
C. Định giá theo giá trị cảm nhận của khách hàng
D. Định giá theo giá cạnh tranh hiện hành
26. Đường cầu về 1 sản phẩm phản ánh điều gì sau đây đúng:
A. Thường có chiều xuống dốc
B. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu
C. Luôn cho thấy giá càng cao thì lượng cầu càng giảm
D. Cả A VÀ B đều đúng
27. Sản phẩm Ninomax bán các loại quần áo với mức giá là 299.000đ là thể hiện giá gì sau
đây?
A. Giá tâm lý
B. Giá cao
C. Giá thấp
D. Tất cả đều đúng
28. …….(1)… là mức giá mà doanh nghiệp có lợi nhuận thấp nhất và(2)…… là doanh nghiệp thu
1 khoản tiền đối đa mà khách hàng có thể trả được
A. Giá thấp; Giá cao
B. Giá sàn;Giá trần
C. Giá trần; Giá sàn
D. Giá cao; Giá thấp

CHƯƠNG 9
29. Kênh phân phối dài thường được doanh nghiệp sử dụng khi
A. Doanh nghiệp vẫn chiếm lĩnh thị trường, sản phẩm cồng kềnh, dễ hỏng
B. Doanh nghiệp có tài chính mạnh
C. Sản phẩm có giá trị thấp
D. Thị trường có nhu cầu lớn và tập trung
30. Định nghĩa nào dưới đây đúng nhất với một nhà bán buôn trong kênh phân phối?
A. Là trung gian thực hiện chức năng phối hợp trên thị trường công nghệ
B. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay nhà sản xuất
C. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác
D. Là trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng
31. Phối hợp trực tiếp là
A. Phân phối thông qua các gian hàng lễ hội triển lãm
B. Phân phối trực tiếp từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng
C. Phân phối trực tiếp đến các nhà bán sỉ
D. Phân phối trực tiếp đến các nhà bán lẻ
CHƯƠNG 11
32.Lợi ích mà trung gian phân phối mang lại cho nhà sản xuất và người tiêu dùng bao gồm:
A. Chia sẻ rủi ro
B. Cung cấp nguồn tài chính
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
33. Chi phí theo tấn/km của dạng vận tải nào sau đây là thấp nhất
A. Đường ống
B. Hàng không
C. Đường thuỷ
D. Đường sắt
34. Quan hệ công chúng được phân loại tách biệt với quảng cáo và truyền thông công chúng
vì?
A. Mục tiêu trực tiếp
B. Đòi hỏi truyền thông cá nhân
C. Chuẩn bị thông điệp được trả tiền
D. Đặt ra các câu chuyện mới
CHƯƠNG 12
35. Quan hệ công chúng giúp cho công ty xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với công chúng. Công
chúng đó là
A. Khách hàng hiện tại
B. Các phương tiện thông tin đại chúng
C. Các bộ công nhân viên
D. Tất cả đều đúng

63. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo của sản phẩm, marketing được phân loại theo
hình thức nào?
A. Hữu hình, vô hình

64. Marketing là một thuật ngữ tiếng Anh được sử dụng đầu tiên trên giảng
đường đại học tổng hợp Michigan ở Mỹ vào năm:
B. 1902.

65. “ Mục đích của marketing là nhận biết và hiểu rõ khách hàng kỹ đến mức
hàng hóa hay dịch vụ đem ra bán sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng đến
mức tự nó đã bán nó!”. Đó là kết luận của:
B. Peter Drukker.
66. Đối với (1)
_________, nhiệm vụ của marketing là (2)_________.
B. (1) cầu không lành mạnh, (2) làm giảm cầu bằng các chiến lược xúc tiến.

67. _______ là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng tổng thể của sản
phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu của họ.
A. Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm.

68. Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào
được nêu dưới đây không phải là một trong các bước đó.
D. Phân chia sản phẩm.

69. Các yếu tố trong môi trường Marketing đề cập đến:


A. Những thế mạnh bên trong của doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp duy trì tính
cạnh tranh
B. Các yếu tố không thể kiểm soát được gồm sản phẩm, giá thành, kênh phân phối
và chiêu thị
C. Các yếu tố không thể kiểm soát được từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp
D. Các yếu tố có thể kiểm soát được từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp

70. Nhu cầu thị trường có thể tìm hiểu qua


C. Nghiên cứu thị trường

71. Dân số là yếu tố đầu tiên cần theo dõi trong nghiên cứu môi trường
marketing, theo bạn vì những lý do nào sau đây?
D. Các câu trên đều đúng

72. Câu nào dưới đây mô tả một yếu tố trong môi trường Marketing?
A. Thành phố ban hành luật bắt buộc người tham gia giao thông phải đội mũ bảo
hiểm
B. Tổng số nhân viên của Honda Việt Nam hiện tại là 10208 nhân viên
C. Tiki hiện đang có chương trình mã giảm giá cho các khách hàng trong tháng 12
D. Sfone hiện đang chiếm 6.56% thị phần tại Việt Nam

73. Hiện nay tỷ lệ lạm phát ngày càng gia tăng, kinh tế thế giới có nhiều biến
động do dư chấn của cuộc khủng hoảng kinh tế. Những vấn đề nào sau đây có
nguy cơ ảnh hưởng đến việc thực thi marketing của doanh nghiệp.
A. Nợ nần tăng cao do khủng hoảng tín dụng

74. Trong môi trường vi mô công ty, công việc kinh doanh và hoạt động quản
lý nhà cung ứng có ảnh hưởng như thế nào đối với hoạt động marketing của
công ty.
A. Nghiêm trọng

75. Người môi giới thương mại có thể đảm bảo cho khách hàng, người đặt hàng
những vấn đề sau:
A. Địa điểm, thời gian, thủ tục mua hàng
B. Chi phí ít hơn so với nhà sản xuất tự thực hiện kênh phân phối
C. Tạo điều kiện thuận tiện để tích trữ hàng
D. Các câu trên đều đúng

76. Có bao nhiêu thị trường khách hàng:


D. Tiêu dùng, nhà sản xuất, bán buôn trung gian, cơ quan nhà nước và quốc tế
77. Doanh nghiệp cần phải phân tích môi trường Marketing để nhằm:
A. Có những quyết định về tiếp thị hỗn hợp (Marketing mix) đúng đắn
78. Một yếu tố trong tiếp thị hỗn hợp (Marketing mix) dùng để mô tả hàng hóa,
dịch vụ hoặc ý tưởng để thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng được gọi là:
A. Sản phẩm (Product)

79. PEST là mô hình dùng để phân tích:


A. Môi trường bên trong của doanh nghiệp
B. Cả môi trường vi mô và vĩ mô
C. Môi trường vi mô
D. Môi trường vĩ mô

80. Trong mô hình lực lượng cạnh tranh, Michael Porter dựa vào ____ yếu tố
để đo lường mức độ cạnh tranh trên thị trường.
D. 5.

81. Theo mô hình lực lượng cạnh tranh của Michael Porter, đe dọa của đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn sẽ ảnh hưởng đến:
C. Sức hấp dẫn của thị trường.

82. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ đánh
giá được:
A. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.

83. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô tác động đến hoạt động của doanh
nghiệp là:
C. Dân số, kinh tế, công nghệ, pháp luật.
84. Dự báo thị trường bao gồm các dạng dự báo như sau:
A. Ngắn hạn
B. Dài hạn
C. Trung hạn
D. Các câu trên đều đúng
85. Nhóm môi trường vi mô bao gồm những nhân tố nào?
A. Nhân tố công ty, nhà cung cấp
B. Người môi giới marketing và khách hàng
C. Đối thủ cạnh tranh và marketing trực tiếp
D. Các câu trên đều đúng

86. Nhóm nhân tố vĩ mô bao gồm:


A. Kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ
B. Văn hóa và chính trị
C. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh
D. Câu A và B đúng

87. Thị trường theo quan điểm marketing được hiểu là:
A. Tập hợp những người mua hàng hiện tại và tiềm năng

88. Một môi trường marketing đối với doanh nghiệp có thể định nghĩa là:
D. Tập hợp nhân tố có thể kiểm soát và không kiểm soát được
89. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường marketing
vi mô của doanh nghiệp?
C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm

90. Môi trường marketing vĩ mô được thể hiện bởi các yếu tố sau đây, ngoại
trừ:
C. Lợi thế cạnh tranh

91. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy
được
C. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp

92. Virus đã gây thiệt hại cho rất nhiều ngành công nghệ phần mềm khi có
nhiều virus đã gây ra việc thâm nhập vào dữ liệu cá nhân và ngân hàng để lấy
thông tin cơ bản. Lực lượng đó gọi là gì trong môi trường Marketing?
B. Lực lượng phá hoại

93. Thị trường đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh, doanh
nghiệp phải tìm________hàng hóa của mình
B. Những giải pháp tiêu thụ nhanh

94. Người làm marketing phải đảm bảo nắm vững những vấn đề luật pháp vì:
A. Những quyết định marketing chịu tác động mạnh mẽ của những diễn biến trong
môi trường chính trị.
B. Những thay đổi nhiều đạo luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh và bảo vệ người
tiêu dùng trước các hành động kinh doanh gian dối.
C. Quan tâm đến tính hợp pháp và ban hành những tiêu chuẩn đạo đức về hướng dẫn
những nhà quản trị tiếp thị của mình
D. Cả ba câu trên đều đúng

95. Chức năng của thị trường bao gồm như sau:
A. Thừa nhận – Thực hiện – Điều tiết – Thông tin

96. Nhu cầu của thị trường có thể tìm hiểu qua:
D. Báo cáo phân tích thị trường

97. Cạnh tranh thuần túy được gọi là:


C. Cạnh tranh hoàn hảo

98. Thị trường thực tế là thị trường được hiểu là:


C. Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác

99. Thị trường quốc tế là bao gồm những đối tượng nào sau đây?
A. Người mua hàng ở nước ngoài

100. Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự khác biệt
về:
C. Bản chất mua hàng
101. Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp những người tiêu
dùng tổ chức thường sử dụng cách thức nào?
C. Đấu thầu và thương lượng

102. Một nhóm người xem là công chúng tích cực đối với doanh nghiệp thường
có đặc trưng:
C. Họ tỏ ra có thiện chí và hỗ trợ doanh nghiệp

103. Doanh nghiệp có thể kiểm soát những vấn đề nào sau đây để chuẩn bị cho
việc tiến hành hoạt động tiếp thị ra ngoài thị trường?
D. Sự lựa chọn của thị trường mục tiêu

104. Trong cạnh tranh độc quyền, doanh nghiệp phải đảm bảo yếu tố nào sau
đây là đúng nhất?
B. Kiểm soát toàn diện kế hoạch marketing

105. Những vấn đề nào sau đây của khoa học công nghệ thể hiện chính xác với
doanh nghiệp?
A. Các thành tựu khoa học công nghệ chính yếu thường vượt quá tầm tay của các
doanh nghiệp nhỏ.

106. Để đạt được mục tiêu marketing, doanh nghiệp được tư vấn cần phải:
B. Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng
107. Vị trí hiện tại của doanh nghiệp, định hướng trong tương lai, sự phân bố
các nguồn lực thường được xác định là:
D. Kế hoạch chiến lược doanh nghiệp

108. Sứ mạng của doanh nghiệp được định nghĩa dựa trên cơ sở:
A. Doanh số bán hàng
B. Sự phát triển của công nghệ
C. Các đối tượng khách hàng phục vụ
D. Các câu trên đều sai
109. Các quy định về quảng cáo, bản quyền, quy định về sản phẩm hay dịch vụ
là thể hiện yếu tố gì trong môi trường marketing?
A. Pháp luật

125. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian
marketing?
D. Công ty vận tải, ô tô

126. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh của OMO và các đối thủ cạnh tranh khác
cùng loại sản phẩm bột giặt là thuộc loại cạnh tranh nào sau đây?
C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm

127. Theo quan điểm marketing hiện đại thì yếu tố nào sau đây là quan trọng
nhất
B. Nhu cầu thị trường

128. Khả năng chi tiêu của khách hàng ngoài việc phụ thuộc vào chi phí và giá
cả nó còn phụ thuộc rất nhiều vào điều gì sau đây nữa?
C. Mức thu nhập của người dân, nhu cầu tiết kiệm và các điểu kiện kinh tế
129. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo
C. Số nhà cạnh tranh rất nhiều, rào cản gia nhập thị trường khó khăn.

130. Phát biểu nào sau đây chưa đúng đối với thị trường cạnh tranh độc quyền
A. Số nhà cạnh tranh ít, quy mô nhỏ.

131. Đối thủ cạnh tranh của sữa tắm Lux là tất cả các sản phẩm sữa tắm trên
thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ:
C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.
132. Hành vi mua sắm của khách hàng chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố chính
nào sau đây:
A. Hành động
B. Tâm lý
C. Cá nhân
D. Câu B và C đúng

133. Quy trình ra quyết định mua bao gồm:


A. Nhận thức, thông tin, đánh giá và hành vi sau khi mua

134. Hành vi mua hàng nào được thể hiện thông qua việc mua các sản phẩm có
giá trị thấp được tiêu dùng hàng ngày.
A. Mua theo thói quen

135. Hàng Việt Nam muốn có chỗ đứng và____________của khách hàng trong
nước và thế giới thì cần phải chiếm được cảm tình của khách hàng.
B. Niềm tin

136. Khi muốn phác họa chân dung của người tiêu dùng, hành vi tiêu dùng
được thể hiện rõ rệt qua các vấn đề nào sau đây:
C. Lối sống

137. Người châu Á thích sử dụng đũa để ăn cơm, người châu Âu ăn bằng nĩa
muỗng thể hiện điều gì:
B. Văn hóa

138. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi mua cá nhân


A. Gia đình
B. Nhóm ngưỡng mộ
C. Nhóm tham khảo
D. Cả ba câu trên đều đúng

139. Quảng cáo xe hơi Toyota “ Xe hàng đầu cho người đứng đầu” thể hiện điều
gì trong hành vi mua hàng.
B. Vai trò và vị trí xã hội

140. Hành vi mua hàng của khách hàng như thế nào đối với quảng cáo một siêu
nhân trong bộ dạng ốm yếu của sữa cho người gầy:
A. Tẩy chay không muốn thành siêu nhân gầy

141. Khách sạn Sheraton phục vụ khách hàng với tiêu chuẩn 5 sao thể hiện
phân khúc thị trường gì?
A. Bậc cao
B. Những người nhiều tiền, sang trọng
C. Bình thường
D. Câu A và B đúng

142. Quan điểm cho rằng “tất cả mọi người đều là khách hàng của bạn thì bạn
chẳng có được một khách hàng” là thể hiện việc nhà marketing cần phải làm
gì?
C. Phân khúc và định vị thị trường

143. Sản phẩm trà Dr.Thanh tiếp cận dễ dàng với nhóm khách hàng trẻ tuổi
quan tâm đến việc dùng các loại nước tăng lực thể hiện ý nghĩa quan trọng gì
trong marketing của doanh nghiệp?
A. Phân khúc thị trường

144. Các tác nhân marketing ảnh hưởng đến người tiêu dùng bao gồm:
A. Sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến.

145. _______ là một tiến trình mà từ đó một cá nhân lựa chọn, tổ chức và lý giải
những thông tin được tiếp nhận.
C. Nhận thức
146. Ba công việc chính trong tiến trình của marketing mục tiêu là (1) Định vị
thị trường, (2) Phân đoạn thị trường, và (3) Chọn thị trường mục tiêu. Trình tự
đúng của các công việc trên là:
C. (2)(3)(1)
147. Một người luôn có rất nhiều (1) ________khác biệt tại một thời điểm cụ thể
và cần có (2) _________ để người tiêu dùng đó đưa ra quyết định mua hàng.
C. (1) nhu cầu, (2) động cơ.

148. Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa
hàng thì lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là có sự khác
nhau về:
A. Nhận thức

149. Phân đoạn thị trường nào sau đây không thuộc nhân khẩu học?
A. Trình độ
B. Tuổi tác
C. Nghề nghiệp
D. Tài nguyên
150. Theo thuyết phân tâm học của Freud, người tiêu dùng luôn có chủ đích
trong việc mua sắm hay được gọi là “nhu cầu mua chủ động” thuộc yếu tố:
D. Ý thức

151. Tiến trình mua hàng tư liệu sản xuất gồm:


A. Nhận thức vấn đề_Mô tả khái quát nhu cầu_Đánh giá các đặc tính tư liệu sản
xuất_Tìm kiếm người cung ứng_Yêu cầu chào hàng_Lựa chọn nhà cung ứng_Làm
các thủ tục đặt hàng_Đánh giá việc thực hiện.

152. Theo thuyết động cơ tiêu thụ của Maslow, người tiêu dùng muốn dùng
thực phẩm sạch, không có hóa chất độc hại thuộc về nhu cầu nào sau đây:
C. Nhu cầu an toàn.

153. Để tìm hiểu tổng cầu của thị trường trong tương lai người làm marketing
phải đảm bảo thực hiện vấn đề nào quan trọng nhất sau đây:
A. Thăm dò ý kiến người mua bao gồm tiến hành điều tra và phỏng vấn

154. Quy mô tổng cầu thị trường hiện tại được thể hiện theo công thức
B. Q= NPQ

155. Người tiêu dùng mua hàng hóa và sản phẩm cho ai?
A. Cá nhân, gia đình hay sử dụng cho hộ gia đình.

156. Lối sống mới khi càng ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm hơn là nội trợ
dẫn đến việc gia tăng bán hàng và doanh số đối với các loại máy giặt, máy hút
bụi...thì các nhà marketing cần quan tâm đến
A. Nhiều tuyệt chiêu khuyến mãi cho phụ nữ
B. Các quảng cáo đánh và tâm lý phụ nữ
C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai
157. Tính sẵn sàng của sản phẩm khi khách hàng quyết định mua phụ thuộc
rất nhiều vào yếu tố:
C. Khả năng lưu kho và vận chuyển

158. Trong marketing, việc người mua hàng đặt hàng lặp lại về một sản phẩm
đã mua và không có yêu cầu nào khác là thể hiện loại hình mua hàng nào?
A. Mua hàng lặp lại không có thay đổi

159. Sự trung thành đối với thương hiệu là thể khách hàng đã có lợi ích:
D. Các câu trên đều đúng

160. Để phát triển kế hoạch marketing và đảm bảo thực hiện mục tiêu hoạt
động và tránh tình trạng doanh nghiệp có tầm nhìn hạn hẹp đối với thị trường
thì doanh nghiệp cần tìm kiếm những (1)
________từ phía khách hàng để (2)

_____________những kế hoạch marketing với sự thay đổi của môi trường.


(1)
B. Phản hồi, (2) đáp ứng

161. Vì đối tượng tập trung chính của tiếp thị là (1)
______________, doanh
nghiệp cần phải (2)
________________và xác định đối tượng công chúng phù
hợp để xuất hiện trên thị trường.
(1)
A. người tiêu dùng, (2) phân tích người tiêu dùng

162. Doanh nghiệp nghiên cứu những đặc điểm của quy trình ra quyết định đo
khách hàng khi (1)
_______________mua sản phẩm cho cá nhân, gia đình hay
hộ gia đình sử dụng trong khi đó (2) _____________mua sản phẩm cho việc sản
xuất.
(1)
B. Người tiêu dùng cuối cùng, (2) khách hàng tổ chức

163. Một (1)


_________là một nhóm người gồm hai hay ba người cùng chung
sống với nhau có mối quan hệ máu mủ, hôn nhân; một (2) ________là đơn vị gia
đình gồm có 1 hay nhiều người và hiện nay ngày càng có nhiều hộ độc thân do
tỷ lệ (3) _______________ngày càng cao.
(1)
B. Gia đình, (2) hộ gia đình, (3) ly dị

164. Những yếu tố tâm lý của khách hàng bao gồm (1) _____________, phản ánh
của từng người thông qua (2)_________hay (3)__________dù là tiêu cực hay tích
cực
(1)
A. cá tính, (2) thái độ, (3) ý kiến

165. Những giới hạn trong quy trình quyết định của người tiêu dùng nằm ở
những vấn đề nhận thức trong quy trình và việc ____________của khách hàng
đối với sự ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô như dân số, xã hội.
A. Nhận thức

166. Sự trung thành của khách hàng là một tiêu thức ___________để phân đoạn
thị trường:
D. Hành vi

167. Nam có ý định mua một chiếc xe máy của nhãn hiệu XYZ. Nam tham khảo
bạn bè và được biết xe máy hiệu này dịch vụ bảo trì rất kém. Thông tin trên là:
B. Yếu tố cản trở quyết định mua hàng

168. Khái niệm “ động cơ” được hiểu là


C. Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người hành động để thỏa mãn nhu cầu đó.
169. Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một nhãn
hiệu sản phẩm nào đó được gọi là:
D. Hình ảnh về nhãn hiệu

170. Hai khách hàng có cùng vào siêu thị mua sản phẩm rau củ, nhưng sau khi
chọn lựa thì hai khách hàng mua sản phẩm khác nhau, người A mua rau củ
sạch để bảo vệ sức khoẻ còn người B mua rau củ bình thường với giá rẻ hơn.Đó
là họ có sự khác biệt về:
B. Nhận thức

171. Con người tiếp nhận thông tin (1) ________ và lý giải thông tin (2) ________
dựa vào (3)________.
B. (1) giống nhau, (2) khác nhau, (3) kiến thức, kinh nghiệm, trí nhớ.

172. _____ là yếu tố cơ bản quyết định ước muốn và hành vi của con người.
B. Văn hóa

173. Văn hóa là một yếu tố quan trọng trong marketing hiện đại vì:
C. Nhiệm vụ của người làm marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với
yêu cầu của văn hóa

174. Theo lý thuyết động cơ của Maslow:


B. Nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự, từ nhu cầu có tính chất cấp
thiết đến nhu cầu ít cấp thiết.

175. Đối với sản phẩm kem đánh răng Colgate, sản phẩm truyền thông điệp ra
ngoài thị trường bao gồm: “không sâu răng và hơi thở thơm tho” thể hiện:
C. Định vị hai lợi ích
176. “Có khả năng sinh lời” là thể hiện một trong những đặc điểm của:
A. Sự khác biệt được chọn để định vị

177. Trong ngành khách sạn, các khách sạn 3 sao đều có trang thiết bị giống
nhau, sản phẩm dịch vụ giống nhau và hình ảnh đẹp như nhau thì yếu tố nào
còn lại cần phải quan tâm để định vị trên thị trường.
D. Con người

178. Doanh nghiệp thu thập thông tin thị trường dựa vào những nguồn thông
tin nào sau đây là đúng?
A. Dựa vào thông tin trong quá khứ

179. Một ví dụ liên quan đến đặc điểm tâm lý người tiêu dùng là:
D. Tầm quan trọng của việc mua hàng

180. Bước đầu tiên trong quy trình quyết định mua hàng của khách hàng là:
A. Nhận diện vấn đề

181. Khi khách hàng đánh giá những lựa chọn, họ có khuynh hướng:
C. Thiết lập những tiêu chí đánh giá cho lựa chọn và sắp xếp các lựa chọn theo thứ
tự mục tiêu

182. Bước đầu tiên trong việc phát triển chiến lược phân khúc thị trường là:
B. Xác định những đặc điểm của người tiêu dùng và nhu cầu liên quan đến sản phẩm
và dịch vụ.

183. Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập bằng cách nào theo những cách sau đây?
A. Quan sát
B. Thực nghiệm
C. Điều tra phỏng vấn
D. Các câu trên đều đúng

184. Định vị sản phẩm cạnh tranh có liên quan đến


C. Nhận thức của khách hàng về doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh

185. Mức độ bao phủ của kênh phân phối thể hiện khả năng
A. Định vị

186. Phát biểu nào sau đây chưa đúng:


ư
C. Marketing không phân biệt không phân chia thị trường.
D. Marketing phân biệt phân chia thị trường thành những phân khúc khác nhau và
có một chiến lược marketing đáp ứng các phân khúc đó.
[<br>]
187. Về phương diện tiếp cận thị trường thì người tiêu dùng tổ chức có những
đặc điểm nào?
A. Nhu cầu của người tiêu dùng tổ chức bắt nguồn từ nhu cầu của người tiêu dung
cuối cùng.
B. Số lượng người tiêu dùng tổ chức thường ít hơn và tập trung hơn so với người
tiêu dùng cuối cùng.
C. Người tiêu dùng tổ chức thường mua theo định ký thông qua hợp đồng.
D. Cả A, B, C

188. Thị trường được chia thành các nhóm căn cứ vào biến tín ngưỡng thuộc
phân đoạn thị trường theo tiêu thức:
B. Nhân khẩu học
189. Marketing phân loại khách hàng trong nước thành những loại nào?
A. Cá nhân và tổ chức
190. Mức độ trung thành của người tiêu dùng thuộc nhóm tiêu thức theo:
D. Hành vi tiêu dùng.
191. Kem đánh răng Colgate được định vị “ngừa sâu răng” là định vị dựa trên:
D. Lợi ích của sản phẩm.

200. Tiêu thức phân đoạn thị trường gồm những tiêu thức nào duới đây?
A. Địa lý kinh tế, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành vi, đặc điểm tâm lý.

201. Sự kiên nhẫn của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức
____________để phân đoạn thị trường:
A. Địa lý
B. Xã hội
C. Tầng lớp xã hội
D. Không câu nào đúng
202. Phân đoạn thị trường là gì?
B. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất
cao
203. Tại sao các doanh nghiệp phải thực hiện phân khúc thị trường?
A. Giúp doanh nghiệp hiểu được sự đa dạng nhu cầu khách hàng
B. Doanh nghiệp thiết kế sản phẩm đúng trọng tâm hơn
C. Tạo cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh tốt hơn
D.Tất cả (a), (b), (c) đều đúng
204. Trong chiến lược_________, sản phẩm của công ty cũng như các biến số
marketing mix nhằm vào nhu cầu của đông đảo khách hàng.
A. marketing không phân biêt.

205. Định hướng của khách hàng không phải lúc nào cũng tập trung vào yếu tố
nào sau đây là đúng nhất?
C. Khả năng sản xuất sản phẩm tại doanh nghiệp

206. Vì sao doanh nghiệp phải định vị thị trường?


A. Cần phải tác động đến nhận thức của khách hàng
B. Thể hiện tính tất yếu của nhu cầu cạnh tranh
C. Hiệu quả tác động tích cực đến hoạt động truyền thông
D. Các câu trên đều đúng

207. Những quyết định phân phối hàng hóa về cơ bản phải đặt các câu hỏi liên
quan đến:
A. Thành viên kênh phân phối

208. P&G sản xuất 10 loại bột giặt với tên hiệu khác nhau và thiết kế chiến lược
phối thức marketing cho các loại bột giặt đó. P&G đã áp dụng chiến lược
B. Marketing phân biệt.

209. Nếu nguồn lực công ty còn hạn chế thì công ty nên thực hiện hiện chiến
lược:
A. Marketing tập trung.

210. Công ty A cung cấp tất cả các sản phẩm cho một thị trường được lựa chọn
phù hợp. Công ty A đã thực hiện chiến lược:
C. Chuyên môn hóa theo thị trường.

211. Công ty A chọn một số đoạn thị trường phù hợp với khả năng của công ty
để kinh doanh. Công ty A đã thực hiện chiến lược:
B. Chuyên môn hóa theo khả năng.
212. Công ty A chọn một sản phẩm thuận lợi và cung cấp cho tất cả các đoạn
thị trường. Công ty A đã thực hiện chiến lược:
D. Chuyên môn hóa theo sản phẩm.

213. Công ty A tập trung vào một đoạn thị trường thuận lợi nhất để kinh doanh
một loại sản phẩm thuận lợi nhất. Công ty A đã thực hiện chiến lược:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường.
214. Tại thị trường Việt Nam, xe Honda SH được định vị là sản phẩm
B. Giá cao, kiểu dáng hiện đại.

215. Mức độ trung thành với nhãn hiệu có thể chia thành:
D. 5 mức độ

216. Mức độ hấp dẫn của một phân khúc thị trường được xem xét dựa trên:
A. Đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm năng, nhà cung cấp, khách
hàng, sản phẩm thay thế.

217. Ưu điểm của chiến lược ____ là đạt được doanh số cao.
B. Marketing phân biệt.
218. PEST được sử dụng để:
A. Phân tích yếu tố thuộc môi trường.

219. Chọn câu có nội dung chưa đúng:


A. Những đoạn thị trường có rào cản rút lui và gia nhập đều cao, khả năng thu lợi
nhuận cao và ổn định.

220. Chọn câu ít phù hợp nhất khi nói về thị trường mục tiêu:
C. Thị trường của đối thủ cạnh tranh

221. Liên quan đến chất lượng, bao bì sản phẩm, các đặc điểm là những ví dụ
mà người làm marketing phải quyết định là chỉ đến yếu tố nào sau đây?
B. Sản phẩm

222. Những vấn đề nào sau đây ít quan trọng nhất trong mục tiêu marketing
đối với việc sản xuất hàng hóa tiêu dùng?
B. Sự phát triển của sản phẩm mới
223. Thâm nhập thị trường bao gồm:
A. Sự mở rộng thị trường hiện tại

224. Định nghĩa về sản phẩm nào sau đây là đúng nhất?
D. Có đặc điểm

225. Marketing tập trung vào hàng hóa tại siêu thị là đảm bảo duy trì
B. Giới thiệu các đặc điểm của hàng hóa

226. Hàng hóa đặc biệt là những dạng hàng hóa nào?
C. Cho khách hàng trung thành của nhãn hiệu

227. Giai đoạn chính muồi của sản phẩm hay còn gọi là giai đoạn
C. Sung mãn

228. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì
doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
A. Marketing không phân biệt

229. Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không
nên tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
C. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối.

230. Việc đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm có ưu điểm:
B. Khi một sản phẩm gặp rủi ro không ảnh hưởng đến danh tiếng của doanh nghiệp.
231. Trong một chu kỳ sống của một sản phẩm, doanh nghiệp cần củng cố lòng
trung thành với nhãn hiệu thông qua các hoạt động chiêu thị ở giai đoạn:
C. Bão hòa
232. “ Đừng cho tôi một đôi giày, mà hãy cho tôi sự thoải mái của đôi chân và
sự êm ái khi đi lại”. Câu nói trên đề cập đến:
C. Sản phẩm cốt lõi.

233. Sắp xếp nào đúng với vòng đời sản phẩm?
C. Giới thiệu, tăng trưởng, bão hòa và suy thoái
234. Giá hớt váng được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn:
A. Giới thiệu.

235. Chiến lược thị trường ngách được xây dựng khi sản phẩm ở giai đoạn:
C. Bão hòa

236. Số lượng trung gian phân phối nên sử dụng có chọn lọc khi sản phẩm ở
giai đoạn:
D. Suy thoái.

237. Giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm có doanh thu và lợi nhuận
cao nhất, nhiều đối thủ cạnh tranh nhất nhưng lại có khả năng có chi phí thấp?
C. Bão hoà

238. Tăng cường kiểm tra chất lượng của sản phẩm trong phối thức marketing
khi sản phẩm trong giai đoạn:
A. Giới thiệu.

239. Tăng cường cải tiến kỹ thuật sản phẩm trong phối thức marketing khi sản
phẩm trong giai đoạn:
B. Tăng trưởng.
240. Quy trình phát triển sản phẩm mới có____ giai đoạn.
C. 8.
241. Số lượng bán ra tăng chậm lại, xuất hiện đối thủ cạnh tranh: đây là đặc
điểm của giai đoạn:
C. Trưởng thành.
242. Định giá dòng sản phẩm là:
B. Định những mức giá khác nhau cho những dòng sản phẩm khác nhau.

243. Nhãn hiệu chủ yếu được sử dụng để:


B. Giúp xác định một sản phẩm.

244. Định vị liên quan đến:


C. Người tiêu dùng nhận thức sản phẩm như thế nào.

245. Tính lệ thuộc trong dịch vụ còn được gọi là:


B. Không tách rời khỏi nguồn gốc

246. đặc tính của sản phẩm bao gồm những thành phần nào sau đây:
A. Chất lượng, Đặc điểm, Tên hiệu, Sáng tạo và bao bì

247. Một thương hiệu được định nghĩa là:


C. Từ ngữ có thể phát ngôn

248. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của_________về
các thuộc tính quan trọng của nó.
A. Khách hàng

249. Yếu tố nào sau đây không phải là biểu tượng doanh nghiệp
A. Tên thương hiệu

250. Một sản phẩm có thương hiệu được cấp bản quyền, doanh nghiệp cần phải
C. Trả các phí để sử dụng thương hiệu của doanh nghiệp
251. Để nâng tầm nhận biết trên toàn thế giới, doanh nghiệp cần phải sử dụng
B. Bao bì chuẩn hóa

Câu 251: Để nâng tầm nhận biết trên toàn thế giới doanh nghiệp cần phải sử
dụng:
B. Bao bì chuẩn hóa

Câu 252: Những điều nào sau đây không đúng khi nói người làm marketing
quan tâm đến khái niệm chu kỳ sống của sản phẩm:
C. Các doanh nghiệp mở rộng chu kỳ sống của sản phẩm

Câu 253: Chiến lược hình thành khi doanh nghiệp không muốn đổi mới vì sợ
rủi ro nhưng không muốn sản phẩm mình già cõi
B. Chiến lược bắt chước sản phẩm

Câu 254: Sản phẩm tiêu dùng gồm có:


D. Các câu trên đều đúng

Câu 255: Hoạch định mục tiêu cho chính sách giá gồm:
A. Doanh số bán và lợi nhuận
B. Mục tiêu thị phần và giảm đầu số lượng sản phẩm
C. Mục tiêu cần thiết khác
D. Các câu trên đều đúng

Câu 256: Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm doanh nghiệp có ưu
điểm
A. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng sản phẩm
B. Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm ở ngoài thị trường
C. Không rang buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể
D. Câu A và C đúng
Câu 257: Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trương,
vì vậy chất lượng sản hẩm có thể được đo bằng sự chấp nhận của:
C. Khách hang

Câu 258: Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh vê chất lượng,
giá cả, kiểu dáng… được gọi là sản phẩm:
B. Mua có lựa chọn
Câu 259: Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng
từng loại sản phẩm là:
A. Danh tiếng cho doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận của sản phẩm
Câu 260: Quan điểm _____________ cho rằng người tiêu dùng ưu thích các sản
phẩm có chất lượng, tính năng, và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp
cần tập trung nổ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm?
B. Sản phẩm

Câu 261: Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm ở giai đoạn
cuối của chu kì sống tại thị trường Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam thì đã:
B. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới

Câu 262: Coca cola sử dụng chiến lược thương hiệu:


C. Riêng lẻ

Câu 263: Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể
đọc được là:
A. Dấu hiệu của nhãn hàng

Câu 264: Nhận định nào sau đây chính xác NHẤT với quan điểm về thương
hiệu?
D. Thương hiệu cung cấp thông tin lợi ích chức năng sản phẩm và tâm lý cho khách
hàng
Câu 265: Logo, tên gọi,biểu tượng, bầu không khí, các sự kiện thuộc nhóm công
cụ nào sau đây giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt:
D. Nhóm tạo sự khác biệt về hình ảnh
Câu 266: Trong giai đoạn (1)____________ của vòng đời sản phẩm, doanh số
(2)______________,lợi nhuận bắt đầu (3)_____________.
B. (1) trưởng thành, (2) tăng chậm, (3) đứng lại và giảm
Câu 267: Có bao nhiêu mức độ trong việc triển khai và lập kế hoạch sản phẩm
B. 3
Câu 268: Một yếu tố luôn được nhận ra trong bất kỳ giao dịch marketing là:
B. Giá cả
Câu 269: Hình thức đơn giản nhất của giá dựa theo chi phí là:
D. Giá cộng thêm chi phí
Câu 270: Chiến lược hớt váng chớp nhoáng là
A. Tung ra sản phẩm với giá cao và mức khuyến mãi cao
Câu 271: Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé co những học sinh, sinh viên khi
đi xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược.
B. Giá bán = chi phí + lợi nhuận
Câu 272: Ngân sách chi phí bán hàng có khuynh hướng ngày càng gia tăng khi
C. Nhiều cuộc gọi trực tiếp của nhân viên bán hàng
Câu 273: Khi mua một sản phẩm nồi Happy Cool sẽ rõ hơn nhiều so với mua
từng sản phẩm riêng lẻ, điều đó thể hiện người bán đã định giá:
C. Trọn gói
Câu 274: Giá bán lẻ của 1 kg gạo Nàng Thơm là 12,000 vnđ nhưng khách hàng
mua 10kg trở lên sẽ là 11,500vnđ ~. Vậy cửa hàng bán sản phẩm gạo này đang
áp dụng chính sách giá gì?
C. Chiết khấu do mua số lượng nhiều
Câu 275: Vao mùa thi Đại học , công ty xe bus giảm giá vé cho hs sv là áp dụng
chiến lược
C. Giá phân biệt
Câu 276: Giả sử doanh nghiệp đàu tư 4,5 tỷ đồng cho kinh doanh. Chi phí sản
xuất 1 đơn vị hàng hóa là 90,000 đồng. Doanh nghiệp muốn mức lợi nhuận trên
vốn đầu tư là 20% số lượng tiêu thụ dự kiến là 50,000 sản phẩm . Mức giá dự
kiến sẽ là :
A: 108,000 nghìn đồng
Câu 277: Một doanh nghiệp có chi phí biến đổi cho 1 đơn vị là 10,000 nghìn
đồng, chi phí cố định là 400 triệu. Nếu giá dự kiến là 18,000 đồng thì sản lượng
hòa vốn là bao nhiêu:
C: 50,000 sản phẩm
Câu 278: Doanh nghiệp X có chi phí biến đổi là 10,000 đồng, chi phí cố định là
300 triệu đồng và số lượng dự kiến tiêu thụ là 60,000 sản phẩm. Chi phí cho 1
đơn vị sản phẩm là:
A. 18,000 đồng
B. 12,000 đồng
C. 16,000 đồng
D. Các đáp án trên đều sai
Câu 279: Hình thức quản lý sản phẩm gồm:
A. Giám đốc marketing và giám đốc sản phẩm
B. Hội đồng kế hoạch sản phẩm
C. Giám đốc sản phẩm mới và nhóm quản lý sản phẩm
D. Câu A,B và C
Câu 280: Doanh nghiệp chủ động giảm giá trong các tình huống như:
A. Dư thừa năng lực sản xuất
B. Đối phó đối thủ cạnh tranh
C. Khống chế thị trường bằng việc hạ giá
D. Các câu trên đúng
Câu 281: Tại các khách sạn vào mùa cao điểm các khách sạn tăng giá là thể
hiện hình thức điều chỉnh giá nào sau đây?
A. Chiết khấu theo thời vụ
Câu 282: Giảm giá thấp hơn giá bán của đối thủ cạnh tranh khi công ty có đầy đủ
tiềm lực tài chính và không vi phạm pháp luật:
C. Luật chống bán phá giá
Câu 283: Sản phẩm Ninomax bán các loại quần áo với mức giá là 299,000 đồng
là thể hiện giá gì sau đây?
A. Giá tâm lý
Câu 284: Đường cầu về một sản phẩm phản ánh điều gì sau đây đúng?
A. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu
B. Thường có chiều xuống dốc
C. Luôn cho thấy giá càng cao thì lượng cầu càng giảm
D. Câu A và B đúng
Câu 285: Nhà nước can thiệp vào cơ chế giá của doanh nghiệp nhằm vào những
lý do sau, ngoại trừ:
B. Hạn chế tự do cạnh tranh
Câu 286: Những sản phẩm có độ co giãn của cầu theo giá (1)________thì có thể
định giá sản phẩm (2)___________.
D. (1) thấp, (2) cao.
Câu 287: Nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì chi phí này thay đổi. Chi phí
đó là:
A. Chi phí cố định
Câu 288: Trong những trường hợp độ co giãn của cầu giá khó đo lường được,
doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp định giá:
C. Theo thời giá
Câu 289: (1)____________của một đơn vị sản phẩm cho biết mức giá thấp nhất
mà doanh nghiệp có thể bán còn (2)__________ cho biết mức giá cao nhất mà
doanh nghiệp có thể bán.
D.(1) chi phí, (2) số cầu.
Câu 290: Đối với những sản phẩm có độ co giãn của cầu theo giá (1)__________
thì khi tăng giá sẽ (2)_________.
C. (1) nhỏ,(2) tăng doanh thu.
Câu 291: Khi sản phẩm không có sản phẩm thay thế, không có canh tranh trực
tiếp và gián tiếp, khi đó____________.
D. cầu co giãn ít.
Câu 292: Khi năng lực sản xuất dư thừa, doanh nghiệp thường
A.Chủ động giảm giá
Câu 293: Khi can thiệp (1)__________.Nhà nước thường tác động đến
(2)____________của hàng hóa
D. (1) gián tiếp, (2) cung cầu
Câu 294: Khi thay đuổi mục tiêu____________, doanh nghiệp đặt giá bán lớn
hơn chi phí biến đổi.
D. Tồn tại trên thị trường.
Câu 295: Các nhà bán buôn, bán lẻ thường sử dụng phương
pháp____________.
A. định giá dựa vào chi phí bằng cách cộng lãi vào chi phí bình quân
Câu 296: Với phương pháp___________, doanh nghiệp cần phải sử dụng đồ thị
hòa vốn để tính toán một cách linh hoạt các mức giá.
B. Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
Câu 297: Có___ phương pháp thực hiện trong chiến lược giá chiết khấu.
B. 3
Câu 298: Với mục tiêu (1)____________, lượng sản phẩm bán ra là một đại
lượng (2)____________ với mức giá đề ra
C. (1) tối đa hóa sản lượng, (2) nghịch biến.
Câu 299: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất:
A.” Các doanh nghiệp thường đinh giá sản phẩm trước rồi mới đưa ra những quyết
định marketing khác cho sản phẩm”.
Câu 300 : Các nguyên cứu về mặt hàng gạo cho thấy khi gạo tăng giá thì lượng
cầu về gạo giảm nhẹ . Nhưng thổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên . Đường
cầu mặt hàng gạo là đường cầu
B. ít co giãn theo giá
Câu 301 : Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận
lợi cho việc áp dụng chính sách giá : “ bám chắc thị trường “
B. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
Câu 302 : Định giá xâm nhập là :
B : Định mức giá thấp để chiếm lĩnh thị tường
Câu 303 : Nhu cầu được gọi là không co giãn khi
A . Tỷ lệ phần trăm biến đổi về số lượng bán không trội hơn tỷ lệ phần trăm biến đổi
về giá
Câu 304 : Một doanh nghiệp có chi phí bình quân trên 1 sản phẩm là 2.000 đồng
, tỷ lệ thu hồi vốn đầu tư mong muốn 15% , tổng số vốn đầu tư 2 tỷ đồng , số
lượng sản phẩm là 50.000 . Chọn mức giá bán phù hợp :
B. 8.000 đồng
Câu 305 : Thị trường có nhiều người mua và bán và người bán giao giao dịch
ở khoảng giá rộng nên doanh nghiệp có thể định giá tùy theo sự khác biệt về
chất lượng , mẫu mã và dịch vụ khách hàng so với đối thủ cạnh tranh và thị
trường.
A.Cạnh tranh độc quyền
Câu 306: Các nhà maketing phải đảm bảo độ…………của cầu theo giá. Số cầu
đáp ứng thế nào sẽ dẫn đến sự thay đổi về giá và ngược lại
A.Co giãn
Câu 321: Những điều sau đây không nằm trong quản lí tồn kho?
- Kế hoạch sản phẩm
Câu 322: Doanh số bán sỉ cao vì:
- Các sản phẩm được bán 2 lần tại khu vực bán sỉ
Câu 323: Các nhà bán sỉ mong muốn nhà sản xuất đảm bảo:
- Hỗ trợ kỹ thuật và huấn luyện
Câu 324: Đại lí và nhà môi giới là:
- Làm việc vì tiền hoa hồng và phí phân phối
Câu 325: Những điều sau đây không phải là khuynh hướng hiện nay của bán
sỉ?
A/ Sự giảm sút số lượng của những nhà phân phối độc lập
Câu 326: Hiện nay các tiệm thẩm mỹ vàng bạc đá quý, cửa hàng giày dép, mỹ
phẩm đang có xu hướng phát triển theo hình thức:
- Bán thành các chuỗi cửa hàng
Câu 327: Hệ thông thanh toán tiền được máy tính hóa tại các quầy thu ngân
của các siêu thị là thể hiện:
- Đòi hỏi giá phải được niêm yết
Câu 328: Quyết định hàng hóa nào được bán ra trên thị trường, mức độ chất
lượng và số lượng hàng hoá bán là dựa vào quyết định nào?
D/ Phân phối
Câu 329: Kênh phân phối đối với người tiêu dùng thường…….đối với tổ chức
tiêu dùng?
B/ Ngắn hơn
Câu 330: Chức năng của kênh phân phối:
A/ Nghiên cứu marketing và mua hàng
B/Xúc tiến và dịch vụ khách hàng
C/Kế hoạch hóa sản phẩm và đặt giá
D/ Tất cả đều đúng
Câu 331: Nội dung nào không phải nội dung quản lí của kênh phân phối?
- Quản lí báo giá sản phẩm
Câu 332: Định nghĩa nào sau đây đúng nhất với một nhà bán buôn trong kênh
phân phối
- Là trung gian bán hàng hóa và dịch vụ cho các trung tâm khác
Câu 333: Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu?
B/ Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh
Câu 334: Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm công nghiệp gồm có:
- Nhà sản xuất, nhà đại lí, nhà phân phối công nghiệp, nhà sử dụng công nghiệp
Câu 335: Trung gian phân phối nào sau đây cung cấp nhiều thông tin nhất cho
việc nghiên cứu marketing của các nhà sản xuất
- Nhà bán sỉ
Câu 336: Trong một kênh phân phối, luồng lưu chuyển nào đóng vai trò quan
trọng nhất:
- Các câu trên đều sai:
+ Luồng lưu chuyển sản phẩm
+ Luồng lưu chuyển thanh toán
+ Luồng lưu chuyển xúc tiến
Câu 337: Kênh phân phối dài thường được doanh nghiệp sử dụng khi:
-Sản phẩm có giá trị thấp
Câu 338: Hình thức phân phối sản phẩm nào mang lại cho doanh nghiệp nhiều
thành công hơn?
C/ Phân phối độc quyền
Câu 339: Trong hoạt đọng phân phối sản phẩm vật chất, chi phí nào chiếm tỷ
trọng lớn trong doanh số bán hàng:
- Chi phí vận chuyển
Câu 340: Chi phí nào chiếm tỉ lệ thấp nhất trong tổng chi phí ước tính cho từng
yếu tố của phân phối hàng
- Chi phí xử lí đơn đặt hàng
Câu 341: Phát biểu sau đây đúng:
- Đại lí và môi giới có quyền sở hữu sản phẩm
Câu 342: Vai trò trung gian phân phối giúp:
B/ Tăng phạm vi tieesp cận với khách hàng cho nhà sản xuất và giảm đều mối tiếp
xúc cho nhà san xuất và cho khách hàng.
Câu 343”Nhà sản xuất bán hàng cho khách hàng qua các cửa hàng của mình,
bán hàng lưu động, bán hàng thương mai ddiejn tử là sử dụng cáu trúc kênh
phân phối:
- kênh cấp không
Câu 344:Các hãng sản xuất máy bay thường sử dụng kênh….. để bán cho khách
hàng
- trực tiếp
Câu 345: hàng hóa cần lượng dự trữ lớn nên sử dụng hình thức:
- Phân phối độc quyền
Câu 346: Qúa trình phân phối vật chất gồm những khâu nào
- Quyết định kho bãi trữu hàng
- Quyết định khối lượng hàng dự trữ
-Quyết định về vận tải
Câu 347: Kết hợp nhà sản xuất với nhà buôn bán là kết hợp theo
- Chiều dọc
Câu 348: Nhà sản xuất - nhà trung gian bán lẻ - người tiêu dùng cuối cùng là
loại kênh
- 1 cấp
Câu 349: Phân phối rộng rãi thường đc sử dụng để phân phối:
- hàng hóa có giá thấp hoặc thông dụng
Câu 350: Phân phối trực tiếp là
- Phân phối trực tiếp từ người sản xuất đến người tiêu dùng
Câu 351: Xung đột giữa nhà sản xuất và nhà bán buôn về việc định giá, cung
cấp dịch vụ và quảng cáo là:
- Xung đột chiều dọc
Câu 352: Các xung đột trong kênh phân phối có thể dẫn tới
- Làm cho kênh phân phối hoạt động hiệu quả hơn
Câu 353: Chọn câu không đúng khi nói về kênh phân phối truyền thống
- Các thành viên trong kênh hoạt động hiệu quả hơn
Câu 354: Các nhà bán lẻ nhỏ tự nguyện chấp nhận thực hiện các chính sách
phân phối của nhà sản xuất là đặc điểm của:
- hệ thống phân phối liên kết dọc được quản lí
Câu 355: ………. là kết quả của sự kết hợp các giai đoạn sản xuất và phân phối
về cùng 1 chủ sở hữu. Sự hợp tác và giải quyết xung đột được thực hiên qua
những cách thức tổ chức quản lí thông thường trong nội bộ doanh nghiệp
- Hệ thông phân phối liên kết dọc tập đoàn
Câu 356: Chi phí theo tấn/km của dạng vận tải nào sau đây là thấp nhất
- Đường thùy
Câu 357: Độ an toàn đối với danh mục hàng hóa của dạng vận tả nào sau đây
là cao nhất
- Đường ống
Câu 358: Chức năng là chức năng của kênh phân phối
- Thông tin
-Chấp nhận rủi ro
- Quyền sở hữu
Câu 359: Đối với những hàng hóa khó bảo quản, thời hạn sử dụng ngắn thì
doanh nghiệp nên chọn kiểu kênh phân phối
- Cấp không và một cấp
Câu 360: Doanh nghiệp xuất khẩu tôm của Việt Nam đang gặp cạnh tranh gay
gắt trên thị trường thế giới do thị trường thay đổi quá đọt ngột, không ứng phó
kịp thì doanh nghiệp phải theo đuổi mục tiêu:
- Đảm bảo sống sót
Câu 361: Công ty HUDA bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng
bán lẻ khắp miền Trung và mục tiêu là mở rộng nhiều cửa hàng bán lẻ càng tốt.
Phương thức phân phối này gọi là gì?
- Phân phối đặc quyền cho các nhà bán lẻ
Câu 362: Niềm tin trong phân phối thể hiện mức độ thông hiểu lẫn nhau và có
mối quan hệ thân thiết và:
- Thấu hiểu để cộng tác
Câu 363: Hình thức các doanh nghiệp có thể phát triển nhiều cửa hàng trong
thời gian nhanh nhất và trả một khoản phí ban đầu cho công ty mẹ
- Nhượng quyền
Câu 364: Nhà phân phối làm các công việc nào sau đây
- Tổ chức kí hợp đồng, mua hàng các nhà sản xuất và bán lại cho khách hàng
Câu 365: Có bao nhiêu điều đúng trong kênh phân phối
- 5 ( sản phẩm, nơi chốn, thời điểm, số lượng, giá cả)
Câu 366: Trong thị trường ­­­­_______ chỉ có một doanh nghiệp bán hàng hoá
và dịch vụ?
C/ độc quyền
Câu 367: Trong thời gian gần đây, nhóm khách hàng………… và tổ chức có quyền
yêu cầu các doanh nghiệp phải trình bày rõ các vấn đề khó khăn để tránh các hiện
tượng tiêu cực của doanh nghiệp đối với thị trường
- Tiêu dùng
Câu 368: Theo luật thương mại Việt Nam đại lý có bao nhiêu hình thức?
C/ 4
Câu 369: Các trung gian thương mại gồm:
- Nhà bán sỉ nhà bán lẻ
Câu 370: Lợi ích mà trung gian phân phối mang lại cho nhà sản xuất và người
tiêu dùng bao gồm:
- Cung cấp nguồn tài chính và chia sẻ rủi ro
Câu 371: Xung đột giữa người bán buôn và người bán lẻ?
B/ Xung đột theo chiều dọc
Câu 372: …………. có khả năng ngăn chặn mâu thuẫn giữa các thành viên
trong kênh:
-Hệ thống marketing theo chiều dọc
Câu 373: Hình thức marketing cộng sinh được gọi là
- Hệ thống marketing theo chiều ngang
Câu 374: Khích lệ nhà bán lẻ để bán nhiều hàng hóa/ dịch vụ cho doanh nghiệp
là nhiệm vụ của ……………… trong xúc tiến hỗn hợp
- Chiến lược phân phối
Câu 375: Phân phối độc quyền là:
- Sản phẩm được bán trong một cửa hàng
Câu 376: Các nhà bán nhỏ lẻ tự nguyện tham giá vào kênh phân phối và chấp
nhận thực hiện các chính sách phân phối của nhà sản xuất. Đó là hình thức:
-Kênh phân phối liên kết dọc được quản lí
Câu 377: Trong chiến lược xúc tiến trong một dosnh nghiệp, phương pháp đáp
ứng nhu cầu thực hiện tốt nhất khi thực hiện chiến lược là:
-Marketing mix
Câu 378: Gửi thư trực tiếp với khách hàng đến khu vực đinh sẵn và chỉ ngồi
trông đợi hồi âm của họ là thể hiện cho ví dụ
- Tiên đoán mù mờ
Câu 379: Những điều nào sau đây là đúng đối với khuyến mãi bán hàng
- nGười tiêu dùng bắt đầu quan tâm đến giá cả nhiều hơn và ít quan tâm đến thương
hiệu
Câu 380: Trong ngân sách khuyến mãi khách hàng, hầu hết số tiền đc phân bố
cho:
- Các buổi họp kinh doanh và hội nghị
Câu 381: Những điều nào sau đây thể hiện vai trò và tầm quan trọng của quảng
cáo trong 20 năm qua tại VN:
- Truyền hình ngày càng trở thành một công cụ hàng đầu trong quảng cáo
Câu 382: Nhận định của một chuyên gia quảng cáo nào sau đây là chưa đúng
đối với nghề quảng cáo của họ
- Công ty quảng cáo khiến doanh nghiệp tốn nhiều chi phí hơn là phòng quảng cáo
nội bộ
Câu 383: Cyper marketing gồm có: -
- email - banner - website
Câu 384: Hầu hết thông điệp của sạn phẩm truyền tải đến người tiêu dùng:
- Một chiều
Câu 385: Phương tiện truyền thông nào sau đây thể hiện tần suất cao:
- Báo ngày
- Radio
- Truyền hình
Câu 385: Phương tiện truyền thông nào sau đây thể hiện tần suất thấp:
Tạp chí
Câu 386: Bước đầu tiên để phát triển một kế hoạch quảng cáo là?
D/ Đăt mục tiêu
Câu 387: Quan hệ công chúng được phân loại tách biệt với quảng cáo và truyền
thông công chúng vì:
- Đòi hỏi truyền thông cá nhân
Câu 388: So sánh quảng cáo thì bán hàng có nhân thể hiện đặc điểm:
- ít tốn kém hơn
Câu 389: Marketing trực tiếp:
- Là việc gặp gỡ khách hàng và trực tiếp bán hàng
- Là sự kết hợp giữa 3 yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán hàng và bán hàng cá nhân
- Giusp cho khách hàng lựa chọn và đặt hàng thuận lợi và tiết kiệm thời gian
Câu 390: Trong thị trường các yếu tố sản xuất, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào
thường giúp cho các doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất
- Bán hàng cá nhân
Câu 390: Mục tiêu chính của bán hàng cá nhân
Thuyết phục
Câu 390: Sự khác biệt của hệ thống marketing và hệ thống marketing truyền
thông marketing thể hiện ở
Về chức năng và mục tiêu
Câu 391: Mô hình AIDA là công cụ để đánh giá tính hiệu quả của một hình
thức nào sau đây dựa trên phương tiện thông tin đại chúng?
A/ Quảng cáo
Câu 392: Một hỗn hợp xúc tiến gồm bao nhiêu công cụ chủ yếu?
D/ 5
Câu 393: Một sản phẩm ở giai đoạn bão hoà nên sử dụng kiểu quảng cáo theo
mục tiêu?
D/ Nhắc nhở
Câu 394: Công cục xúc tiến nào có tính linh động cao nhất?
D/ Bán hàng trực tiếp
Câu 395: Công cục xúc tiến nào có được sự tin cậy cao nhất?
B/ Quan hệ công chúng
Câu 396: Công cụ nào là hình thức quan trọng nhất đối với hàng công nghiệp?
D/ Bán hàng trực tiếp
Câu 397: Công cụ nào là hình thức quan trọng nhì đối với hàng tiêu dùng?
C/ Khuyến mãi
Câu 398: Sự sẵn sàng mua của khách hàng có mấy giai đoạn?
D/ 6
Câu 399: Ở giai đoạn nhận biết, công cụ nào ít được sử dụng nhất?
D/ Bán hàng trực tiếp
Câu 400: Hình thức khuyến mãi được sử dụng nhiều hơn khi sản phẩm ở giai
đoạn?
C/ Bão hoà
Cau 401: Trong chiến lược đẩy, các hoạt động xúc tiến hướng đến?
C/ Trung gian phân phối
Câu 402: Chiến lược đẩy thường tập trung vào?
B/ Khuyến mãi và bán hàng cá nhân
Câu 403: Đâu là phương tiện hiệu quả để thông tin đến nhiều người mua phân
tán với chi phí bình quân thấp?
A/ Quảng cáo
Câu 404: Mục tiêu quảng cáo hướng đến số cầu nhằm?
D/ Ổn định mức giá/ bán
Câu 405: Phương tiện quảng cáo nào khó chọn lọc đối tượng khán giả?
D/ Truyền hình, quảng cáo ngoài trời.
Câu 406: Công cụ nào được sử dụng nhiều nhất khi thực hiện chiến lược kéo?
B/ Khuyến mại
Câu 407: Trong mô hình truyền thông Marketing, người nhận tin là?
D/ Khách hàng mục tiêu
Câu 408: Trong mô hình truyền thông Marketing, người nhận tin là?
A/ Khách hàng hiện tại
B/ Khách hàng tiềm ẩn
C/ Người tham gia vào quyết định mua
D/ Tất cả đều đúng
Câu 408: Quan hệ công chúng giúp công ty xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với
công chúng. Công chúng đó là?
A/ Khách hàng hiện tại
B/ Các phương tiện thông tin đại chúng
C/ Cán bộ công nhân viên
D/ Tất cả đều đúng
Câu 409: Doanh nghiệp công bố báo cáo tài chính hằng năm trên các phương
tiện truyền thông về kết quả hoạt động của mình là hình thức?
C/ Quan hệ công chúng
Câu 410: Doanh nghiệp làm ra các bộ phim trong đó lồng các ý tưởng tuyên
truyền cho sản phẩm và bản thân công ty là hình thức?
C/ Quan hệ công chúng
Câu 411: Marketing trực tiếp là việc sử dụng?
B/ Các công cụ như điện thoại, email để giao tiếp với khách hàng
Câu 412: AIAD là?
D/ Mô hình truyền thông
Câu 413: Những hình thức nào sau đây thuốc chiến lược kéo?
A/ Hợp tác quảng cáo, bốc thăm trúng thưởng
Câu 414: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thuộc công cụ quảng cáo?
A/ Áp phích và tờ rơi
Câu 415: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thuộc công cụ quan hệ công
chúng?
B/ Tài trợ
Câu 416: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thuộc công cụ bán hàng cá
nhân?
C/ Hàng mẫu
Câu 417: Chọn câu phát biểu đúng?
A/ Trên thị trường hàng tiêu dùng, quảng cáo là công cụ khuếch trương sản phẩm
quan trọng hơn trên thị trường sản phẩm công nghiệp.
Câu 418: Chọn câu phát biểu chưa đúng?
C/ Một trong những điều kiện thuận lợi trong chiến lược đẩy là khách hàng rất trung
thành với nhãn hiệu.
Câu 419: Quảng cáo thông báo được sử dụng chủ yếu khi?
C/ Giới thiệu một sản phẩm mới
Câu 420: Những nhóm phương tiện xúc tiến chính bao gồm?
D/ Nhóm phương tiện ngoài trời, in ấn, điện tử.
Câu 421: Khi thực hiện mục tiêu đưa sản phẩm đến mạng lưới công ty và nguòi
tiêu dùng ngày càng nhiều hơn thể hiện?
B/ Lực đẩy
Câu 422: Các bước sau đây là đúng để xây dựng kế hoạch quảng cáo?
A/ Xác định mục tiêu -> Thông điệp truyền thông -> Lựa chọn phương tiện -> Lên
kế hoạch truyền thông -> Ngân sách -> Đánh giá hiệu quả.
Câu 423: Giám đốc Marketing trình bày trong buổi báo cáo hàng tháng
“Khuyến khích dùng thử sản phẩm trà Real Leaf mới đối với khách hàng độ
tuổi từ 20-40 để tăng doanh số bán trong tháng lên 20 tỷ” là thể hiện mục tiêu?
C/ Khuyến mãi bán hàng
Câu 424: Người làm quảng cáo có thể xác định thị trường mục tiêu thông qua
mức độ của từng?
B/ Cá nhân
Câu 425: Thư quảng cáo hiện nay đang dần trở thành công cụ phản hồi trực
tiếp của?
A/ Quảng cáo
Câu 426: Hiện nay hầu hết các người dân thành thị đểu đang sử dụng đtdđ thể
hiện việc gần gũi với?
C/ Marketing trực tiếp.
Câu 427: Những khó khăn cơ bản của bán hàng trực tiếp?
A/ Tốn chi phí duy trì nguồn lực
B/Tốn chi phí tiếp khách
C/ Tốn chi phí tuyển dụng do độ luân chuyển nhân sự cao
D/ Tất cả đều đúng
Câu 428: Hiện nay hãng Dell đang có các chương trình trưng bày sản phẩm tại
các cửa hàng điện thoại cho nhãn hiệu điện thoại Dell streak. Hình thức này thể
hiện Dell quan tâm đến lợi ích của khách hàng ở quan điểm?
A/ Quyền lợi theo tiêu chuẩn là trưng bày sản phẩm để khách hàng biết đến nhiều
hơn.
B/ Quyền lợi tiêu dùng
C/ Quyền lợi khác biệt khi liên kết các mặt hàng khác của Dell với dòng địện thoại
di động.
D/ Câu A và C đúng.
Câu 429: Sự đồng thuận trên quan điểm bán hàng để đảm bảo có hiệu qủa cao
nhất giữa người bán và người mua cần thông qua quá trình?
C/ Thương lượng
Câu 430: Khi tiền được chuyển đến tay nhà sản xuất hàng hoá hay dịch vụ và
có sự xác nhận của người mua là giai đoạn?
C/ Kết thúc bán hàng
Câu 431: Những vấn đề nào sau đây là đúng nhất đối vơi khó khăn sử dụng
Telemarketing?
A/ Nhiều nhân sự
B/ Chi phí tốn kém
C/ Ít tiếp cận với khách hàng hơn là các công cụ khác
D/ Các câu trên đều đúng
Câu 432: Mỗi cuộc gọi Telemarketing đều mong muốn có hiệu quả?
C/ Tức thời
Câu 433: Google và yahoo hiện nay là công cụ trên mạng internet và là phương
tiện hữu hiện gồm nhiều hữu ích cho?
A/ Quảng cáo
Câu 434: Để quảng cáo thức ăn gia súc đến với người nông dân, phương tiện
thể hiện tốt nhất?
C/ Radio
Câu 435: Quảng cáo là?
C/ Truyền thông có mục đích và nhắm đúng vào thị trường mục tiêu với thông điệp
sáng tạo, hấp dẫn?
Câu 436: Công ty Vinamilk sử dụng công ti quảng cáo Coldsun để đảm bảo:
A/ Công ty có thể sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp hơn
B/ Công ty không phải mất thời gian để làm việc với nhiều đối tác
C/ Công ty học hỏi thêm kinh nghiệm quảng cáo truyền thông
D/ Tất cả đều đúng
Câu 437: _______ Hỗ trợ cho doanh nghiệp tạp hình ảnh, tương tác với các
thành viên kênh, và hỗ trợ dịch vụ khách hàng. Quan trọng là _____ để mọi
người có khả năng thể hiện quan điểm liên quan đến sản phẩm.
A/ Xúc tiến – Truyền miệng
Câu 438: Trong thông báo tuyển sinh năm 2011, trường đại học A có câu: “Trải
qua 15 năm hình thành và phát triển, đại học A luôn lấy việc đảm bảo chất
lượng đào tạo làm trọng”. Câu nói này có tác dụng?
C/ Định vị hình ảnh của trường ra ngoài xã hội
Câu 439: Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẻ với:
D/ Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động
Câu 440: Ngân hàng Techcombank mong muốn tăng thêm tính cạnh tranh và
mở cửa vào buổi trưa để khách hàng có thể giao dịch. Điều đó thể hiện ngân
hàng đang mong muốn tăng thêm tính gì cho khách hàng?
B/ Thuận tiện
Câu 441: Chiến dịch của Vinamilk “Vươn cao Việt Nam” thể hiện điều gì?
A/ Trách nhiệm xã hội
Câu 442: Đâu là mục tiêu của khuyến mãi đến trung gian phân phối?
C/ Khuyến khích mua hàng vào thời điểm vắng khách.
Câu 443: Các yếu tố chính ảnh hưởng đến chiến lược xúc tiến hỗn hợp?
A/ Thị trường mục tiêu, bản chất sản phẩm, giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm,
kinh phí chi cho xúc tiến.
Câu 444: Người Châu Á thích sử dụng đũa đẻ ăn cơm, người Châu Âu bằng
nĩa, muỗng thể hiện điều gì?
A/ Văn hoá
20. Trong các khái niệm sau, khái niệm nào về Marketing là ĐẦY ĐỦ nhất?
A. Là quá trình tạo ra sản phẩm hay dịch vụ với mục đích để tối đa hóa lợi nhuận
cho doanh nghiệp
B. Là quá trình xác định các phân khúc thị trường phù hợp cho sản phẩm hay dịch
vụ của doanh nghiệp
C. Là các hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến tay khách hàng và người tiêu dùng

D. Là các hoạt động nhằm tạo ra, giao tiếp, phân phối và trao đổi các sản phẩm hay
dịch vụ có lợi cho khách hàng, cho doanh nghiệp, cho các bên liên quan và cho cả
xã hội nói chung.

21. Trong trường hợp bố mẹ là người đi mua sản phẩm tã giấy cho em bé, thì…
A. Bố mẹ là người tiêu dùng
B. Bố mẹ là khách hàng
C. Em bé là người tiêu dùng
D. Cả (b) và (c)
1. Quản trị marketing là gì?
A. Là quản trị quá trình Marketing
B. Là theo dõi và kiểm tra lợi nhuận của sàn phẩm và dịch vụ công ty.
C. Là chọn lựa thị trường mục tiêu
D. Là khoa học và nghệ thuật trong việc chọn lựa thị trường mục tiêu, và đem về,
duy trì và phát triển khách hàng thông qua xây dựng, đem đến và truyền tãi giá trị
ưu việt hơn cho khách hàng.

2. Hai mối quan tâm chính của Marketing là:


A. Tăng thị phần và tạo ra lợi nhuận
B. Giảm chi phí trong khi tăng lợi nhuận
C. Phát triển sản phẩm và tìm nhà cung ứng
D. Khám phá và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng

3. Các yếu tố trong môi trường Marketing đề cập đến:


A. Những thế mạnh bên trong của doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp duy trì tính
cạnh tranh
B. Các yếu tố không thể kiểm soát được gồm sản phẩm, giá thành, kênh phân phối
và chiêu thị
C. Các yếu tố không thể kiểm soát được từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp
D. Các yếu tố có thể kiểm soát được từ môi trường bên ngoài doanh nghiệp

4. Câu nào dưới đây mô tả một yếu tố trong môi trường Marketing?
A. Thành phố ban hành luật bắt buộc người tham gia giao thông phải đội mũ bảo
hiểm
B. Tổng số nhâ viên của Honda Việt Nam hiện tại là 10208 nhân viên
C. Tiki hiện đang có chương trình mã giảm giá cho các khách hàng trong tháng 12
D. E. Sfone hiện đang chiếm 6.56% thị phần tại Việt Nam
5. Doanh nghiệp cần phải phân tích môi trường Marketing để nhằm:
A. Có những quyết định về tiếp thị hỗn hợp (Marketing mix) đúng đắn
B. Thay đổi môi trường
C. Phát hiện các cơ hội từ môi trường
D. Phát hiện các thách thức từ môi trường

6. Phân đoạn thị trường nào sau đây không thuộc nhân khẩu học?

A. Trình độ
B. Tuổi tác
C. Nghề nghiệp
D. Tài nguyên

7. Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trường, vì vậy chất
lượng sản phẩm có thể được đo lường bằng sự chấp nhận của:
A. Nhà sản xuất
B. Đối thủ cạnh tranh
C. Khách hàng
D. Đại lý tiêu thụ

8. Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ở giai đoạn cuối của
chu kì sống tại thị trường Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam thì đã:
A. Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm mới
B. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới
C. Giảm chi phí Marketing sản phẩm mới
D. Làm tăng doanh số bán sản phẩm.
9. Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được
là:
A. Dấu hiệu của nhãn hiệu
B. Tên nhãn hiệu.

C. Dấu hiệu đã đăng kí


D. Bản quyền

10. Nhận định nào sau đây chính xác NHẤT với quan điểm về thương hiệu?
A. Thương hiệu chủ yếu cung cấp lợi ích về tâm lý cho khách hàng
B. Thương hiệu chủ yếu cung cấp lợi ích chức năng của sản phẩm cho khách hàng
C. Thương hiệu chỉ cung cấp cho khách hàng cảm giác tâm lý, không cung cấp cho
khách hàng chức năng của sản phẩm
D. Thương hiệu cung cấp thông tin lợi ích chức năng sản phẩm và tâm lý cho khách
hàng

11. Hình thức quản lý sản phẩm gồm:


A. Giám đốc Marketing và giám đốc sản phẩm
B. Hội đồng kế hoạch sản phẩm
C. Giám đốc sản phẩm mới và nhóm quản lý sản phẩm
D. Câu A, B, và C

12. Các xung đột trong kênh phân phối có thể dẫn tới:
A. Xung đột chiều ngang.
B. Xung đột chiều sâu.
C. Làm cho kênh phân phối hoạt động có hiệu quả hơn.
D. Xung đột chiều dọc

13. PEST là mô hình dùng để phân tích:


A. Môi trường bên trong của doanh nghiệp
B. Cả môi trường vi mô và vĩ mô
C. Môi trường vi mô
D. Môi trường vĩ mô

14. Ba công việc chính trong tiến trình của marketing mục tiêu là (1) Định vị thị
trường, (2) Phân đoạn thị trường, và (3) Chọn thị trường mục tiêu. Trình tự đúng
của các công việc trên là:
A. (1)(2)(3)
B. (3)(2)(1)
C. (2)(3)(1)
D. (2)(1)(3)

15. Phân đoạn thị trường là gì?


A. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính không
đồng nhất
Câu hỏi 1

Tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ thị phần là mục tiêu của giai đoạn _____ trong
chu kỳ sản phẩm

a. Trưởng thành
b. Giới thiệu
c. Tăng trưởng
d. Suy thoái

Câu hỏi 2

Công ty X sản xuất bánh ngọt với định phí 250 triệu đồng, biến phí 20.000 đ,
doanh số dự kiến là 50,000 sản phẩm. Công ty phải bán sản phẩm với giá bao
nhiêu để đạt được lợi nhuận mục tiêu là 100 triệu đồng?

a. 52.000 đ
b. 27.000 đ
c. 17.000 đ
d. 32.000 đ

Câu hỏi 3

a. Người tiêu dùng tiếp nhận mọi tác nhân mà họ tiếp xúc
b. Người tiêu dùng ở các nước khác nhau có cùng cách nhìn nhận về một sản
phẩm
c. Thần tượng thuộc nhóm ngưỡng mộ đối với anti-fan
d. Người tiêu dùng dễ bị tác động từ những lời đồn xấu hơn là những nhận xét
tốt

Câu hỏi 4

Khi hoàng tử bé Geogre và công chúa bé Charlotte được đăng hình trên truyền
thông thì những bộ đồ cùng mẫu với đồ hai bé này mặc sẽ bị “cháy hàng”. Đây
là ví dụ về ______.

a. Nhóm thành viên


b. Nhóm tham khảo
c. Biểu tượng địa vị
d. Lối sống
Câu hỏi 5

_____ là phân chia thị trường thành nhiều nhóm nhỏ gồm những khách hàng có
các đặc điểm tương đồng về nhu cầu, tính cách, hành vi,... và khác các nhóm
khác.
a. Phân khúc
b. Định vị
c. Tất cả đều sai
d. Chọn thị trường mục tiêu

Câu hỏi 6

Viện thẩm mỹ X tổ chức một chiến dịch quảng cáo rộng lớn trong đó, họ đưa ra
những tấm hình chụp khách hàng trước và sau khi sử dụng dịch vụ của họ để
chứng minh sự thỏa mãn của khách hàng. Viện thẩm mỹ này đang tập trung
vào tính chất nào của dịch vụ?

a. Tính chất lượng hay thay đổi


b. Tính dễ hỏng
c. Tính vô hình
d. Tính không thể tách rời

Câu hỏi 7

Cái nào không phải là ví dụ về sản phẩm hay dịch vụ?

a. Quần áo giảm giá


b. Xe ôm
c. Show ca nhạc vào tự do
d. Phòng cho thuê

Câu hỏi 8

Giai đoạn ________ là một giai đoạn thị trường chấp nhận nhanh và gia tăng
lợi nhuận.

a. Phát triển
b. Trưởng thành
c. Tăng trưởng
d. Giới thiệu.

Câu hỏi 9

Nhà sản xuất – nhà trung gian bán buôn - nhà trung gian bán lẻ – người tiêu
dùng cuối cùng là loại kênh phân phối gián tiếp nào?

a. Hai cấp
b. Bốn cấp
c. Ba cấp
d. Một cấp
Câu hỏi 10

Một phân khúc thị trường bao gồm

a. Những khách hàng có chung một quan điểm về lựa chọn sản phẩm
b. Những khách hàng có cùng sở thích giống nhau
c. Những khách hàng có cùng một cách ứng xử giống nhau khi đứng trước một
loạt tác nhân kích thích
d. Những khách hàng có cách ứng xử giống nhau

Câu hỏi 11

Phương pháp định giá dựa vào chi phí có nhược điểm là

a. Không chắc chắn bán hết được số sản phẩm dự tính ban đầu
b. Cả hai đều đúng
c. Không tính đến giá của đối thủ cạnh tranh
d. Cả hai đều sai

Câu hỏi 12

Khi các sản phẩm cùng loại trông giống nhau thì người mua nhận biết sự khác
biệt dựa trên _____.

a. Phân phối
b. Dịch vụ
c. Giá
d. Hình ảnh

Câu hỏi 13

Công ty Kinh đô là _____ của công ty đường Biên Hòa?

a. Khách hàng thương mại


b. Trung gian marketing
c. Công chúng
d. Khách hàng công nghiệp

Câu hỏi 14

Đâu là hành vi tiêu dùng?

a. Thử quần áo
b. Tất cả đều đúng
c. Mua bánh mì
d. Bán laptop cũ
Câu hỏi 15

Nhu cầu thích thú của người tiêu dùng khi mua thực phẩm hữu cơ là:

a. Được công nhận là người tiêu dùng thông thái


b. Được tặng kèm cái bát
c. Sử dụng sản phẩm của Đà Lạt GAP
d. Cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể
Phản hồi

Câu hỏi 16

Điều nào đúng với phân phối độc quyền?

a. Chủ yếu áp dụng với hàng tiêu dùng


b. Bao gồm tất cả các nhà trung gian mong muốn phân phối sản phẩm nào đó
c. Tạo hình ảnh thương hiệu cao cấp
d. Ngăn sự kiểm soát của nhà sản xuất đối với sản phẩm

Câu hỏi 17

Bách Hóa Xanh là ______ của DELL ?

a. Tất cả đều sai


b. Đối thủ trực tiếp
c. Trung gian phân phối
d. Nhà cung cấp

Câu hỏi 18

Chọn câu đúng

a. Xả kho là một giải pháp hợp lý trong giai đoạn suy thoái
b. Tất cả đều đúng
c. Lợi nhuận sụt giảm trong giai đoạn tăng trưởng do chi phí cao
d. Khách hàng dễ tính trong giai đoạn trưởng thành của sản phẩm

Câu hỏi 19

Ông giám đốc mua xe hơi Audi để thể hiện địa vị của mình, đó là:

a. nhu cầu thầm kín


b. nhu cầu không nói ra
c. nhu cầu nói ra
d. nhu cầu thực tế
Câu hỏi 20

_______ rất đáng tin cậy vì phóng sự, tài trợ và sự kiện trông thật hơn là quảng
cáo

a. Quan hệ công chúng


b. Bán hàng cá nhân
c. Marketing trực tiếp
d. Khuyến mãi

Câu hỏi 21

KH mua tivi "thông minh" màn hình phẳng, sản phẩm cộng thêm là gì?

a. Thương hiệu
b. Hỗ trợ kỹ thuật và bảo hành
c. Công nghệ tiên tiến
d. Thiết kế trau chuốt và hấp dẫn

Câu hỏi 22

Việc bán hàng cho cá nhân và DN để họ bán lại hoặc sử dụng vào mục đích
kinh doanh được gọi là:

a. Liên doanh
b. Sản xuất
c. Bán buôn
d. Bán lẻ

Câu hỏi 23

Công ty dược A tung ra thị trường một loại thuốc mới chống u xơ rất hiệu quả
và với loại thuốc này, bệnh nhân u xơ sẽ hạn chế tối đa phẫu thuật xâm lấn.
Công ty A nên áp dụng phương pháp định giá nào trong trường hợp này?

a. Định giá theo lợi nhuận mục tiêu


b. Cộng lời vào chi phí
c. Định giá theo giá trị nhận thức được
d. Định giá theo mức giá hiện hành

Câu hỏi 24

Không nên áp dụng chiến lược định giá thâm nhập với sản phẩm nào sau đây?

a. Túi Hermès
b. Bánh Orion
c. Máy xay sinh tố
d. Sữa chua matcha

Câu hỏi 25

Để thúc đẩy khách hàng nhanh chóng chuyển tới bước Mua hàng, DN nên sử
dụng nhóm công cụ xúc tiến nào sau đây?

a. Quảng cáo; Bán hàng cá nhân


b. Cho khách hàng dùng thử sản phẩm; Bán hàng cá nhân
c. Bán hàng cá nhân; Khuyến mại
d. Quảng cáo; Tuyên truyền

Câu hỏi 26

Chọn câu đúng

a. Tất cả đều sai


b. Pepsi và Coca-cola là đối thủ cạnh tranh về mong muốn
c. Nhà cung cấp là yếu tố quan trọng nhất của môi trường vi mô
d. Công chúng truyền thông bao gồm khu dân cư và các tổ chức cộng đồng

Câu hỏi 27

Tên nhãn hiệu "Duracell" là ví dụ về yêu cầu nào của một tên nhãn hiệu quả?

a. Tên gọi thân thiện và có ý nghĩa


b. Tên gọi đơn giản
c. Tên gọi khác biệt, nổi trội, độc đáo
d. Khả năng liên tưởng đến sản phẩm

Câu hỏi 28

Đâu là đặc điểm của quyết định mua ít quan tâm?

a. Mang tính thói quen


b. Có thể bỏ qua 1 trong 5 bước
c. Nếu chọn nhầm thì chọn lại
d. Tất cả đều đúng

Câu hỏi 29

Chọn câu sai:

a. Thị trường là một tập hợp những người mua hiện tại và tiềm năng của một
sản phẩm/dịch vụ
b. Marketing là quản lý mối quan hệ khách hàng có mang lại lợi nhuận
c. Nhu cầu của con người được hình thành từ văn hóa và tính cách
d. Người làm marketing không tạo ra nhu cầu

Câu hỏi 30

Người dẫn đầu thị trường sẽ cố gắng khuyến khích kiểu hành vi mua sắm
_________.

a. Phức tạp
b. Thông thường
c. Đảm bảo hài hòa
d. Tìm kiếm sự đa dạng

Câu hỏi 31

______ là đưa ra chiến lược marketing nhằm chiếm lấy một vị trí quan trọng và
khác biệt trong tâm trí khách hàng mục tiêu.

a. Tất cả đều sai


b. Phân khúc
c. Định vị
d. Chọn thị trường mục tiêu

Câu hỏi 32

Marketing là một quá trình xã hội và quản trị mà trong đó, các cá nhân và tổ
chức đạt được điều họ cần và mong muốn thông qua

a. Ngiên cứu và phát triển


b. Đổi mới và sáng tạo
c. Tạo ra và trao đổi giá trị
d. Tạo ra doanh số

Câu hỏi 33

Phương pháp định giá nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất cho hàng tiêu
dùng?

a. Định giá theo mức giá hiện hành


b. Định giá theo giá trị nhận thức
c. Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
d. Định giá theo giá trị

Câu hỏi 34
Người tiêu dùng có khuynh hướng lựa chọn sản phẩm dựa trên các yếu tố

a. Niềm tin vào nhãn hiệu


b. Tổng hợp nhiều lợi ích do sản phẩm đem lại
c. Sự khác biệt, nổi trội của sản phẩm
d. Giá rẻ

Câu hỏi 35

Khi Lan sinh con, chị gái Lan tặng một gói bỉm Huggies. Từ đó trở đi, Lan chỉ
mua bỉm Huggies cho con. Quyết định của Lan chịu ảnh hưởng của nguồn
thông tin nào?

a. Truyền thông
b. Kinh nghiệm
c. Cá nhân
d. Thương mại

Câu hỏi 36

SP nào sau đây có thể được quảng cáo phát thanh trên radio?

a. Quần áo
b. Lốp xe
c. Đồ nội thất
d. Điện thoại di động

Câu hỏi 37

Điều nào sau đây là đúng về chiến lược giá hớt váng?

a. Có lời khi hình ảnh và chất lượng sản phẩm tương xứng với giá bán
b. Không hiệu quả khi đối thủ không dễ thâm nhập thị trường
c. Hiệu quả khi đối thủ có thể dễ dàng bán phá giá
d. Bao gồm việc bán dưới giá để có doanh số lớn

Câu hỏi 38

Cơ sở phân khúc phổ biến nhất trong phân khúc thị trường là:

a. Nhân khẩu học


b. Hành vi
c. Địa lý
d. Tâm lý

Câu hỏi 39
Chọn câu đúng

a. Marketing phân biệt ít tốn kém hơn Marketing đại trà


b. Marketing phân biệt thích hợp với sản phẩm có nhiều chủng loại
c. Một doanh nghiệp luôn chọn phân khúc lớn và tăng trưởng nhanh nhất
d. Doanh nghiệp có thể khác biệt hóa sản phẩm tùy theo ý muốn của mình

Câu hỏi 40

Sản phẩm mua ít cân nhắc:

a. Tất cả đều sai


b. Trải qua đủ 5 bước
c. Nhận thức mãnh liệt
d. Nên quảng cáo bằng mức chất lượng của sản phẩm

ÔN TẬP CHƯƠNG 1:

Câu 1: Thị trường trong Marketing là..


A.Tập hợp những nhóm khách hàng hiện tại và tiềm năng
B.Bao gồm hàng hóa, người mua và người bán
C.Nơi chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa nhằm thỏa mãn cả bên mua và bên
bán
D.Một nhóm người mua và người bán tại một địa điểm nhất định
Giải thích: Khái niệm Thị trường trong Marketing là tập hợp các khách hàng
hiện tại hoặc tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ. (Mục này các bạn học
thuộc thôi, chứ không có gì giải thích cả)
Câu 2: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần (theo chiều ngược) trong tháp nhu cầu
Maslow là
A.Nhu cầu thể hiện bản thân, được tôn trọng, nhu cầu an toàn
B.Được tôn trọng, thể hiện bản thân, nhu cầu an toàn, nhu cầu hòa hợp
C.Nhu câu an toàn, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu thể hiện bản thân
D.Nhu cầu thiết yếu, nhu cầu an toàn, nhu cầu hòa hợp
Giải thích: Thứ tự đúng và đầy đủ trong Tháp nhu cầu Maslow là: Nhu cầu thiết
yếu -> nhu cầu được an toàn -> nhu cầu được hòa hợp -> nhu cầu được tôn trọng
-> nhu cầu thể hiện bản thân (Lưu ý đề bài là sắp xếp theo chiều ngược)
Câu 3: Nhu cầu (Needs)
A.Là khi mong muốn đủ lớn khiến bạn muốn mua sản phẩm
B.Là những sản phẩm cụ thể đáp ứng yêu cầu của con người tại thời điểm đó
C.Là cảm giác thiếu hụt những nhu cầu thiết yếu cơ bản của con người
D.Tất cả đều sai
Giải thích: Theo khái niệm: Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt những nhu cầu thiết
yếu, cơ bản của con người. Với mỗi các nhân sẽ có những cảm giác thiếu hụt với
mỗi thứ là hoàn toàn khác nhau.
Câu 4: Thứ tự 4P trong Marketing sản phẩm là
A.Product, People, Place, Promotion
B.Product, Price, Place, Promotion
C.Product, Promotion, Place, Price
D.Tất cả đều sai
Giải thích: Thứ tự đúng của Marketing 4P là: Product, Price, Place, Promotion.
Như vậy không đáp án nào đúng cả.
Câu 5: Sự thỏa mãn là gì
A.Trạng thái cảm giác người tiêu dùng khi so sánh giữa việc sử dụng sản
phẩm và mức độ kỳ vọng vào nó
B.Tất cả đều đúng
C.Sự đánh giá của người tiêu dùng về việc sản phẩm thỏa mãn họ tới mức nào
D.Toàn bộ hao tổn mà người tiêu dùng bỏ ra để có được giá trị của sản phẩm đó
Giải thích: Sự thỏa mãn là thang đo mức độ hài lòng của bạn bằng việc so sánh
giữa giá trị mà sản phẩm đem lại bằng cách sử dụng sản phẩm và mức độ bạn kỳ
vọng vào sản phẩm đó.

ÔN TẬP CHƯƠNG 2
Câu 1: Môi trường Marketing bao gồm:
A.Môi trường Vi mô, Môi trường Vĩ mô, Môi trường Kinh tế
B.Môi trường Vi mô, Môi trường Vĩ mô
C.Môi trường kinh tế và Môi trường Vi mô
D.Tất cả đều sai
Giải thích:
Môi trường Marketing bao gồm môi trường Vi mô và Môi trường Vĩ mô
Trong đó:
Môi trường Vi mô gồm:
- Nội bộ công ty
- Nhà cung cấp
- Trung gian Marketing
- Khách hàng
- Đối thủ cạnh tranh
- Công chúng
Môi trường Vĩ mô gồm:
- Môi trường dấn số (Nhân khẩu học)
- Môi trường Kinh tế
- Môi trường Thiên nhiên
- Môi trường Công nghệ
- Môi trường Pháp luật
- Môi trường Văn hóa
Câu 2: Môi trường Vĩ mô bao gồm:
A.Nhân khẩu học, văn hóa, chính trị, công nghệ, kinh tế, điều kiện tự nhiên
B.Nhà cung cấp, nội bộ công ty, trung gian Marketing, Khách hàng, Đối thủ cạnh
tranh, Công chúng
C.Nhân khẩu học, công chúng, chính trị, công nghệ, kinh tế, điều kiện tự nhiên
D.Nhân khẩu học, văn hóa, chính trị, công nghệ, khách hàng, điều kiện tự nhiên
Giải thích: Như câu 1
Câu 3: Thất nghiệp nằm trong yếu tố nào dưới đây
A. Khách hàng
B. Môi trường nhân khẩu học
C. Môi trường kinh tế
D. Công chúng
Giải thích:
Khách hàng bao gồm
- Thị trường người tiêu dùng
- Thị trường doanh nghiệp
- Thị trường chính quyền
- Thị trường Quốc tế
=> A sai
Môi trường nhân khẩu học bao gồm: Quy mô dân số, mật độ dân số, tuổi, giới
tính, chủng tộc, học vấn,... Những vấn đề chung liên quan đến dân số
=> B sai
Môi trường kinh tế bao gồm: lạm phát, thất nghiệp, lãi suất ngân hàng, tốc độ
tăng trưởng nền kinh tế quốc dân,... Tất cả những vấn đề có ảnh hưởng tới nền
kinh tế vĩ mô của đất nước. Trong đó lạm phát là một phần quan trọng đánh giá
sự phát triển của một quốc gia
⇨ C đúng
Công chúng bao gồm:
- Tổ chức tài chính, ngân hàng, tín dụng, cổ đông,..
- Báo chỉ, truyền hình,...
- Tổ chức phi lợi nhuận, quần chúng đông đảo
=> D sai
Câu 4: Thành phần nào sau đây không phải là trung gian Marketing
A.Tổ chức dịch vụ Marketing
B.Tổ chức phi lợi nhuận
C.Tổ chức tài chính – tín dụng
D.Công ty vận chuyển sản phẩm của doanh nghiệp tới các Đại lý
Giải thích: Trung gian Marketing là các tổ chức kinh doanh độc lập hỗ trợ doanh
nghiệp trong các khâu khác nhau đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng.
Ở đây các tổ chức phi lợi nhuận nằm trong nhân tố Công chúng và không hề nằm
trong các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng.
Câu 5: Đâu là ví dụ về cạnh tranh về mong muốn
A. Tập Gym tại Trung tâm và mua máy chạy bộ
B. Sữa chua VINAMILK và TH true Milk
C. Mua quần áo và Máy giặt
D. Tất cả đều sai
Giải thích:
Khi lựa chọn giữa đến trung tâm tập Gym và mua máy chạy bộ, người tiêu dùng
đều có một mong muốn đó là “giảm cân” -> A đúng
Lựa chọn giữa 2 loại sữa chua khác nhau là cạnh tranh về nhãn hiệu -> B sai
Lựa chọn giữa mua quần áo và máy giặt là cạnh tranh giành túi tiền của Khách
hàng (cạnh tranh chung) Bời 2 sản phẩm này không có bất kỳ điểm chung nào
về nhãn hiệu, mong muốn,... -> C sai
Do vậy D sai

ÔN TẬP CHƯƠNG 3:
Câu 1: Yếu tố nào sau đây là cơ bản nhất trong việc quyết định mong muốn
và hành vi của một con người?
A.Thái độ
B.Tính cách thương hiệu
C.Văn hóa
D.Động cơ
Giải thích: Văn hóa thể hiện những chuẩn mực mà một cá nhân bị ảnh hưởng từ
nhỏ, do đó trước những quyết định, mong muốn và hành vi mua hàng, người tiêu
dùng sẽ phản ứng dựa trên văn hóa mà cá nhân có được.
Câu 2: Đặc điểm của quyết định mua ít quan tâm?
A.Mang tính thói quen
B.Tất cả đáp án trên
C.Nếu chọn nhầm thì chọn lại
D.Có thể bỏ qua 1 trong 5 bước
Giải thích: Hành vi mua ít quan tâm thông thường sẽ mang tính thói quen, khách
hàng không thay đổi hoặc ít chịu thay đổi vì họ không quan tâm đến sản phẩm
hay thậm chí là thương hiệu. Đồng thời, theo thứ tự các bước trong hành vi mua
hàng thì nếu bỏ qua 1 trong 5 bước chứng tỏ khách hàng không quan tâm nhiều
đến sản phẩm.

Câu 3: 2 người cùng động cơ nhưng khi vào cửa hàng họ lại lấy 2 nhãn hiệu
khác nhau, đây là biểu hiện của:
A.Khác nhau về nhận thức
B.Khác nhau về tuổi
C.Khác nhau về học tập
D.Khác nhau về thái độ
Giải thích: Nhận thức là cách cá nhân nhìn nhận, chọn lọc, sắp xếp và lý giải sự
vật. Đối với cùng một động cơ, nhận thức chính là cơ sở để các cá nhân đưa ra
các lựa chọn về nhãn hiệu khác nhau, thuộc về phạm trù hiểu biết của từng cá
nhân đối với các nhãn hiệu.
Câu 4: Người tiêu dùng thường tiếp nhận thông tin từ nguồn nào nhiều nhất?
A.Truyền thông
B.Kinh nghiệm
C.Thương mại
D.Cá nhân
Giải thích: Nguồn thông tin thương mại đến từ quảng cáo, hội chợ, triển lãm,
người bán hàng, bao bì, nhãn hiệu nên sẽ có tác động mạnh mẽ đến người tiêu
dùng, từ đó họ có nhận thức về sản phẩm và ảnh hưởng đến hành vi mua.
Câu 5: Đất nước không phải thị trường lý tưởng của thịt lợn?
A.Việt Nam
B.Indonesia
C.Anh
D.Hoa Kỳ
Giải thích: Indonesia là quốc gia mà dân số là người Hồi giáo chiếm đa số. Theo
đó, người Hồi giáo kiêng ăn thịt lợn, đây chính là một nét văn hóa đặc trưng, họ
cho rằng thịt lợn thì dơ dáy và bẩn thỉu, do đó đây hoàn toàn không phải thị
trường lý tưởng của thịt lợn.
ÔN TẬP CHƯƠNG 4:
Câu 1: Các công ty luôn cố gắng đạt đến tuyên bố giá trị nào?

A.Giá thấp hơn, lợi ích thấp hơn


B.Giá thấp hơn, lợi ích nhiều hơn
C.Tất cả đáp án trên
D.Giá cao hơn, lợi ích nhiều hơn
Giải thích: Dựa vào biểu đồ tuyên bố giá trị.
Câu 2: Một phân khúc sẽ kém hấp dẫn khi:
A.Không có đáp án nào đúng
B.Đã có đối thủ mạnh và cạnh tranh quyết liệt
C.Khách hàng thuộc phân khúc có nhu cầu lớn với sản phẩm
D.Chưa có đối thủ cạnh tranh
Giải thích: Trong một phân khúc có đối thủ mạnh và cạnh tranh quyết liệt thì
doanh nghiệp có gia nhập để phục vụ phân khúc này cũng sẽ gặp nhiều khó khăn
về việc thu hút khách hàng và có thể sẽ không đạt lợi nhuận cao như mong muốn.
Câu 3: Marketing phân biệt thích hợp với:
A.Sản phẩm mang tính phổ thông như cà phê, bia,…
B.Sản phẩm nông nghiệp như ngũ cốc, đường,..
C.Sản phẩm thích hợp cho một phân khúc đối tượng nhất định
D.Sản phẩm có nhiều chủng loại
Giải thích: Marketing phân biệt thích hợp với sản phẩm có nhiều chủng loại vì
marketing phân biệt sẽ áp dụng từng chương trình marketing đối với từng phân
khúc, tương ứng với từng chủng loại sản phẩm khác nhau.
Câu 4: Chọn câu sai:
A.Nhu cầu thực tế khi mua dầu gội là làm mượt tóc, sạch gàu, thơm mát
B.Phân khúc thị trường theo địa lý là chia thị trường thành nhiều nhóm theo các
đơn vị địa lý
C.Tuyên bố giá trị của Apple: Giá cao hơn, lợi ích nhiều hơn
D.Giá rẻ và lợi ích thấp là một nhược điểm
Giải thích: Giá rẻ và lợi ích thấp không phải lúc nào cũng là một nhược điểm. Ví
dụ, một số hàng hóa quần áo second hand giá rẻ và mang lại lợi ích thấp hơn so
với quần áo mới và thương hiệu đắt đỏ, tuy nhiên quần áo second hand lại là mặt
hàng được một bộ phận giới trẻ ưa thích vì tính đẹp và tiện lợi của nó. Apple
tung ra rất nhiều mặt hàng điện tử, thiết bị thông minh có giá cao, tuy nhiên chất
lượng của các sản phẩm này luôn được đổi mới và nâng cấp.
Câu 5: Tuyên bố giá trị sẽ trả lời câu hỏi nào của khách hàng?
A.“Chi phí nào nằm trong việc sản xuất thương hiệu của bạn?”
B.“Tại sao tôi nên chọn thương hiệu của bạn chứ không phải của đối thủ?”
C.“Sự ổn định tài chính của công ty bạn là như thế nào?”
D.“Công ty bạn dành bao nhiêu ngân sách cho nghiên cứu và phát triển sản
phẩm?”
Giải thích: Tuyên bố giá trị là một tuyên ngôn ngắn gọn nêu rõ những nét riêng,
độc đáo, định vị cho thương hiệu của bạn, vì thế là cơ sở để phân biệt thương
hiệu này với thương hiệu khác.

ÔN TẬP CHƯƠNG 5:
Câu 1: Phân biệt thương hiệu và nhãn hiệu
Giải thích:
Đặc điểm phân biệt Thương hiệu Nhãn hiệu
Thành phần Tên nhãn, logo và biểu Bao bì và kiểu dáng, màu sắc
tượng, tính cách, slogan sản phẩm
Tính chất Là cơ sở để nhận biết cá tính Là cơ sở để phân biệt hình
của cả một thương hiệu so dáng và tính năng thông qua
với thương hiệu khác những đặc điểm bên ngoài
Phạm vi tác động Tác động mạnh đến nhận Tác động chủ yếu đến mặt thị
thức và trí nhớ của người tiêu giác và cảm giác khi mua
dùng về sản phẩm hàng
Ví dụ Thương hiệu của sữa TH Nhãn hiệu của TH True milk
True milk là “sữa sạch” là hộp sữa có màu xanh và
trắng, vị nhạt hơn so với các
dòng sữa khác

Câu 2; Giả sử Vinamilk sắp ra mắt sản phẩm sữa chua Vinamilk vị Matcha
(Đây là một sản phẩm mới chưa có trên thị trường). Đề ra chiến lược sản
phẩm cho dòng sản phẩm này trong cả 4 giai đoạn.
Giải thích:
Bước 1: Phân tích sản phẩm và thị trường:
Đầu tiên cần xác định, dòng sản phẩm sữa chua Vinamilk vị Matcha là sản phẩm
tiêu dùng thiết yếu. Loại sản phẩm này phù hợp với mọi đối tượng nên cần phân
phối rộng rãi . Hầu hết trên thị trường đã có rất nhiều các sản phẩm sữa chua với
đa dạng mẫu mã, hương vị khác nhau và thị trường cạnh tranh là rất lớn. Do vây
khách hàng khá nhạy cảm đối với giá của sản phẩm.
Bước 2: Lựa chọn và phân tích chiến lược cho dòng sản phẩm sữa chua Vinamilk
vị Matcha
- Giai đoạn 1: Từ những thông tin phân tích về sản phẩm và thị trường, nhóm
mình lựa chọn “chiến lược thâm nhập chớp nhoáng”. Cụ thể, đề ra các chiến lược
dùng thử sản phẩm với mức giá thấp (từ 15.000VNĐ/4 hộp hoặc 4.000 đồng/hộp)
hoặc tặng sản phẩm khi khách hàng mua các dòng sản phẩm khác cùng nhãn hiệu
(Mua 3 lốc sữa chua Vinamilk có đường tặng 1 hộp sữa chua Vinamilk vị Matcha)
nhằm thu hút khách hàng ở giai đoạn đầu. Đồng thời áp dụng thêm các chiến
dịch quảng cáo để tăng độ nhận diện tới nhiều phân khúc khách hàng hơn. Các
quảng cáo nhấn mạnh vào tính năng mới của sản phẩm như dinh dưỡng, chăm
sóc da, hương vị thơm ngon,…
- Giai đoạn 2: Khi sản phẩm dần được biết đến và quan tâm sử dụng, để thúc
đẩy quá trình mua hàng có thể tung các chiến lược ưu đãi như: Tặng kèm quà
tặng khi khách hàng mua nhiều sản phẩm (Ví dụ tặng một thìa gỗ khi mua 4 lốc
sữa chua Vinamilk vị Matcha …) hoặc các ưu đãi giảm giá khi mua từ 3 lốc trở
lên,… Đồng thời quảng cáo vẫn là một chiến lược quan trọng giúp thu hút thêm
khách hàng. Giai đoạn này có thể thay đổi nội dung quảng cáo (như thêm các
chương trình khuyến mãi ưu đãi vào quảng cáo kích thích khách hàng mua nhiều
sản phẩm). Mở rộng kênh phân phối, hợp tác với các đơn vị trường học, bệnh
viện,… cũng là một cách hay để quảng bá sản phẩm.
- Giai đoạn 3: Hạn chế dần quảng cáo, đồng thời tăng tối đa sản phẩm bán ra thị
trường. Có thể nghiên cứu cải tiến sản phẩm để phù hợp hơn với khẩu vị và mục
đích sử dụng của khách hàng (Ví dụ nghiên cứu sản phẩm sữa chua Vinamilk vị
Matcha phiên bản ít đường hoặc không đường,…)

- Giai đoạn 4: Lúc này sản phẩm đã bắt đầu tụt giảm doanh thu, lỗ cũng bắt đầu
tăng dần. Ở giai đoạn này cần cắt giảm tối đa chi phí quảng cáo để cắt giảm lỗ.
Đồng thời phân tích lại thị trường để rút dần sản phẩm ở những nơi không đảm
bảo doanh thu.
Lưu ý: Phần trình bày này được biên soạn dựa trên bài tập quá trình của nhóm
mình với đề tài “Lựa chọn 1 sản phẩm và phân tích chiến lược Marketing Mix
cho sản phẩm đó - đồng thời thêm tính mới cho sản phẩm”.
Câu 3: Chọn câu đúng:
A. Lợi nhuận sụt giảm ở giai đoạn tăng trưởng do chi phí cao
B. Xả kho là một giải pháp hợp lý trong giai đoạn suy thoái
C. Khách hàng dễ tính trong giai đoạn trưởng thành của sản phẩm
D. Tất cả đều đúng
Giải thích: A Sai. Vì lợi nhuận ở giai đoạn tăng trưởng tăng nhanh. B Đúng. Vì
giai đoạn này khách hàng đã có thêm những sự lựa chọn mơi tốt hơn hoặc thị
hiếu thay đổi, một vài sản phẩm không đạt được doanh thu mong muốn cần được
cắt giảm. C Sai. Lúc này nhiều đối thủ gia nhập, sự lựa chọn của khách hàng đa
dạng hơn, do vậy họ trở nên khắt khe hơn. Do vậy D sai
Câu 4: Tên nhãn hiệu “Duracell” là ví dụ về yêu cầu nào của một tên nhãn
hiệu quả?
A.Tên gọi thân thiện và có ý nghĩa
B.Tên gọi đơn giản
C.Khả năng liên tưởng sản phẩm
D.Tên gọi khác biệt, nổi trội. độc lập
Giải thích: Duracell là cách viết tắt gộp 2 cụm từ là Dura – Durable - bền và Cell
– Nghĩa là PIN. Sự kết hợp này gợi khách hàng liên tưởng tới một loại PIN sử
dụng được lâu và bền bỉ với thời gian.
Câu 5: Giai đoạn … là một giai đoạn mà thị trường chấp nhận nhanh và gia
tăng lợi nhuận
A.Trưởng thành
B.Tăng trưởng
C.Giới thiệu
D.Suy thoái
Giải thích: Giai đoạn tăng trưởng là lúc mà người tiêu dùng đã dần biết đến và
chấp nhận sản phẩm. Do vậy mức mua của khách hàng sẽ bắt đầu tăng nhanh và
lợi nhuận sẽ tăng nhanh.
Câu 6: Điều nào đúng với chiến lược thâm nhập chớp nhoáng
A. Nhanh chóng chiếm thị phần lớn
B.Tạo định vị sản phẩm có chất lượng cao và hình ảnh sang chảnh
C.Ít lợi nhuận
D.Nhắm đến giới thượng lưu
Giải thích: Từ khái niệm chiến lược giá thâm nhập là bán với mức giá thấp hơn
thị trường nhằm nhanh chóng chiếm thị phần.

ÔN TẬP CHƯƠNG 6:
Câu 1: Doanh nghiệp có chi phí và dự kiến mức tiêu thụ như sau:
- Chi phí biến đổi: 10.000 đồng
- Chi phí cố định: 300.000.000 đồng
- Số lượng dự kiến tiêu thụ: 50.000 sản phẩm
Áp dụng phương pháp cộng lãi vào giá thành. Tính mức giá dự kiến của
doanh nghiệp với mức lãi dự kiến là 25%
Giải thích:

Câu 2: Giả sử người sản xuất đã đầu tư 1 tỷ đồng cho kinh doanh. Chi phí
sản xuất tính cho đơn vị sản phẩm là 16.000 đồng. Họ mong muốn đạt được
mức lợi nhuận tính trên vốn đầu tư (ROI) là 20%. Doanh nghiệp đặt mục
tiêu bán được 50.000 sản phẩm.
Áp dụng công thức định giá theo lợi nhuận mục tiêu. Tính mức giá dự kiến
của sản phẩm này?
Giải thích:

Câu 3: Giả sử chúng ta có số liệu của doanh nghiệp A, sản xuất sản phẩm X
như sau:
- Chi phí biến đổi/ đơn vị sản phẩm : 10.000 đồng
- Chi phí cố định : 300.000.000 đồng
Xác định khối lượng bán mà tại đó doanh nghiệp bắt đầu thu được lợi nhuận.
Giải thích:

ÔN TẬP CHƯƠNG 7:
Câu 1: Những cửa hàng bán thực phẩm hay thức uống như phở, bún, nước
mía, nước cam thì thường sử dụng kênh phân phối nào?
A.Kênh phân phối gián tiếp
B.Kênh phân phối trực tiếp
C.Kênh phân phối dài
D.Kênh phân phối 3 cấp
Giải thích: Vì những thực phẩm như phở, bún hay thức uống như nước mía là
những thực phẩm nên được sử dụng trực tiếp ngay tại cửa hàng, vì vậy nhà sản
xuất thường sẽ bán trực tiếp cho người tiêu dùng.
Câu 2: Các cửa hàng tạp hóa thường phân chia thực phẩm đóng gói như mì
tôm, phở,… từ 1 thùng thành nhiều túi nhỏ hơn với số lượng đa dạng là
chức năng nào của kênh phân phối?
A.Điều nghiên
B.Cân đối
C.Phân phối
D.Tài trợ
Giải thích: Chức năng cân đối là việc kênh phân phối phân chia sản phẩm thành
những định lượng thích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng
Câu 3: Loại sản phẩm nào chủ yếu sử dụng hình thức nhận làm đại lý?
A.Hàng điện tử Samsung
B.Sữa Vinamilk
C.Đường
D.Gạo
Giải thích: Hình thức đại lý cho nhà sản xuất thích hợp cho hàng điện tử Samsung.

Câu 4: Đâu là ví dụ về trung gian Marketing?


A.Đối thủ cạnh tranh
B.Nhà cung ứng nguyên liệu đầu vào
C.Công chúng
D.Công ty vận tải hàng hóa
Giải thích: Trung gian marketing là những cá nhân hoặc tổ chức góp phần đưa
sản phẩm từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng. Vì vậy, công ty vận tải chính
là một ví dụ về trung gian marketing.
Câu 5: Ở Việt Nam, hình thức phân phối chiếm vị trí chủ đạo nhất (doanh
thu cao nhất) trong hệ thống bán lẻ là?
A.Cửa hàng tạp hóa
B.Hệ thống các chợ
C.Hợp tác xã
D.Cửa hàng bách hóa tổng hợp
Giải thích: Hiện nay, ở Việt Nam, hệ thống các chợ là rất nhiều và bao phủ khắp
mọi nơi, đây chính là kênh phân phối có doanh thu cao nhất trong hệ thống bán
lẻ.
ÔN TẬP CHƯƠNG 8
Câu 1: Đâu không phải đặc điểm của hoạt động ATL?
A.Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu
B.Tương tác cao
C.Gắn với các phương tiện truyền thông đại chúng
D.Nhắm đến tổng thể khách hàng mục tiêu
Giải thích: Tương tác cao là một đặc điểm của hoạt động BTL, ATL tương tác
thấp.
Câu 2: Phân biệt sự khác nhau giữa quảng cáo và khuyến mãi. Cho ví dụ?
Giải thích:
Quảng cáo bao gồm các hoạt động giới thiệu và truyền đi các thông tin về sản
phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp nhằm kích thích khách hàng tiêu thụ hàng
hóa dịch vụ, nâng cao uy tín cho nhà sản xuất và tăng cường khả năng cạnh tranh
trên thị trường
Khuyến mãi là tập hợp những kỹ thuật nhằm tạo ra sự khích lệ ngắn hạn, thúc
đẩy khách hàng hoặc các trung gian mua ngay, mua nhiều hơn và mua thường
xuyên hơn

Quảng cáo Khuyến mãi


Sự truyền tin Một chiều, từ nhà sản xuất Đối thoại thông tin hai
đến người tiêu dùng, chiều
không có phản hồi
Phạm vi Không giới hạn cả về Trong phạm vi nhất định ở
không gian và thời gian 1 số tỉnh, 1 số địa phương
nhất định trong một thời
gian ngắn. Nếu thời gian
dài sẽ giảm hiệu quả
Lợi ích Không mang lợi ích trực Luôn mang lại lợi ích trực
tiếp cho người tiêu dùng, tiếp cho khách hàng
trừ khi doanh nghiệp
quảng cáo bằng chính sản
phẩm của mình
Chi phí Chi phí lớn, thường chiếm Chi phí đánh trực tiếp lên
50% chi phí Marketing giá bán của sản phẩm, ảnh
hưởng tới doanh thu, lợi
nhuận
Ví dụ Quảng cáo sữa tươi Khuyến mãi mua 2 lốc sữa
Vinamilk nguyên chất tươi Vinamilk tặng 1 hộp
100% trên tivi sữa tươi Vinamilk

Câu 3: Ở giai đoạn mua, nhà sản xuất nên ưu tiên áp dụng công cụ xúc tiến
nào để tăng doanh số?
A.Khuyến mãi
B.Quảng cáo
C.Truyền thông
D.Bán hàng cá nhân
Giải thích: Ở giai đoạn mà khách hàng đi đến hành vi mua, việc khuyến mãi sẽ
là sự khuyến khích khách hàng mua hàng với niềm thích thú.
Câu 4: Công cụ xúc tiến nào được cho là dễ tiếp cận đến một số lượng lớn
khách hàng?
A.Quảng cáo
B.Marketing trực tiếp
C.Bán hàng cá nhân
D.Xúc tiến bán hàng
Giải thích: Quảng cáo là công cụ giúp truyền bá hình ảnh về sản phẩm và thương
hiệu thông qua nhiều kênh phương tiện thông tin đại chúng như tivi, tạp chí,
radio,… nên sẽ tiếp cận được phần đông khách hàng.

ĐỀ GIỮA KỲ SỐ 1
Câu 1: Nhu cầu nói ra của người tiêu dùng khi mua thực phẩm hữu cơ là:
A.Được tặng kèm cái bát
B.Được công nhận là người tiêu dùng thông thái
C.Cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể
D.Sử dụng sản phẩm của Đà Lạt GAP
Giải thích: Nhu cầu nói ra là nhu cầu mà khách hàng cần được thỏa mãn khi mua
sản phẩm.
Câu 2: Môi trường Marketing bao gồm:
A.Môi trường vi mô, vĩ mô và các quy luật của cạnh tranh
B.Môi trường chính trị, kinh tế, dân số
C.Môi trường vi mô và môi trường vĩ mô
D.Môi trường doanh nghiệp, đối thủ cạnh tranh, dân số
Giải thích: Tham khảo kiến thức chương 2 (Môi trường marketing)
Câu 3: Công ty Votiva Việt Nam kinh doanh phần mềm quản lý doanh
nghiệp Microsoft AX. Công cụ xúc tiến tốt nhất là:
A.Bán hàng cá nhân
B.PR
C.Quảng cáo
D.Khuyến mãi
Giải thích: Vì đối tượng khách hàng là doanh nghiệp nên công cụ xúc tiến tốt
nhất chính là bán hàng cá nhân

Câu 4: Công ty Lixco tung ra thị trường sản phẩm nước rửa chén Lix, phân
phối qua nhà bán sỉ và bán lẻ, cuối cùng đến tay người tiêu dùng. Giá bán
lẻ là 16.800 đồng/chai và chi phí sản xuất 1 chai là 5000. Lợi nhuận chuẩn
của nhà bán lẻ là 40% và của nhà bán sỉ là 20%. Phần trăm lợi nhuận chuẩn
của Lixco là bao nhiêu?
A. 225%
B. 236%
C. 100%
Giải thích: Đặt phần trăm lợi nhuận chuẩn của Lixco là a. Ta có: Giá bán = Chi
phí + Chi phí*Phần trăm lợi nhuận chuẩn. Áp dụng: Giá bán nhà bán lẻ = Chi
phí nhà bán lẻ + Chi phí nhà bán lẻ * 40% → Chi phí nhà bán lẻ =
16800/(1+0.4)=12000. Giá bán nhà bán sỉ = Chi phí nhà bán sỉ + Chi phí nhà bán
sỉ*20% →Chi phí nhà bán sỉ = 12000/(1+0.2)=10000. Giá bán nhà sản xuất =
Chi phí nhà bán sỉ = Chi phí nhà sản xuất + Chi phí nhà sản xuất * a →a=
10000/5000 -1=1 (100%)
Câu 5: Chọn câu đúng:
A.Lợi nhuận sụt giảm trong giai đoạn tăng trưởng do chi phí cao
B.Xả kho là một giải pháp hợp lý trong giai đoạn suy thoái
C.Tất cả đều đúng
D.Khách hàng dễ tính trong giai đoạn trưởng thành của sản phẩm
Giải thích: Trong giai đoạn suy thoái, nhu cầu về sản phẩm của khách hàng sẽ
giảm, do đó cần xả kho để tránh tình trạng hàng ứ đọng, tồn không bán được và
lỗi thời.
Câu 6: Điều nào đúng với chiến lược định giá thâm nhập?
A.Nhanh chóng chiếm thị phần lớn
B.Tạo định vị sản phẩm có chất lượng cao và hình ảnh sang chảnh
C.Ít lợi nhuận
D.Nhắm đến giới thượng lưu
Giải thích: Chiến lược giá thâm nhập đề ra một mức giá thấp để thu hút khách
hàng, từ đó chiếm được thị phần lớn.
Câu 7: Chọn câu sai:
A.Khách hàng mua hàng bền cần chính sách hậu mãi của doanh nghiệp
B.Với sản phẩm chuyên dụng, doanh nghiệp phải nỗ lực quảng cáo và đeo
bám khách hàng
C.Nước uống đóng chai nên được bán khắp nơi
D.Quy trình dịch vụ nhằm hạn chế tính chất lượng hay thay đổi của dịch vụ
Giải thích: Nỗ lực đeo bám khách hàng không dành cho sản phẩm chuyên dụng
mà nên áp dụng với các sản phẩm như bảo hiểm,…
Câu 8: Đâu không phải đặc điểm của hoạt động ATL?
A.Nhắm đến tổng thể khách hàng mục tiêu
B.Tương tác cao
C.Gắn với các phương tiện truyền thông đại chúng
D.Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu
Giải thích: Tương tác cao là đặc điểm của hoạt động BTL.
Câu 9: Các sản phẩm xe hơi ngày nay ngoài việc đáp ứng nhu cầu của khách
hàng còn phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định về mức khí thải. Đây là:
A.Định hướng sản phẩm
B.Định hướng bán hàng
C.Định hướng marketing
D.Định hướng marketing xã hội
Giải thích: Vấn đề liên quan đến khí thải trong quy trình sản xuất cần được đảm
bảo nghiêm ngặt là thuộc lĩnh vực marketing xã hội.
Câu 10: Chả lụa quế bì G Kitchen trong cửa hàng familymart được bán
từng cây nhỏ riêng lẻ, còn ở siêu thị Coopmart thì bán theo gói gồm 4 que
nhỏ. Đây là chức năng gì của nhà phân phối?
A.Tiếp xúc
B.Cân đối
C.Tài trợ
D.Điều nghiên
Giải thích: Chức năng cân đối giúp chia nhỏ định lượng sản phẩm ra để đáp ứng
yêu cầu của khách hàng.
Câu 11: Trong một công ty, phòng ban nào được gọi là đơn vị tạo ra khách
hàng?
A.Phòng R&D, phòng marketing
B.Phòng CNTT, phòng pháp lý
C.Phòng nhân sự, phòng hành chính
D.Phòng tài chính, phòng đầu tư
Giải thích: Phòng R&D là phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phòng
marketing đề ra các chiến lược để thực hiện việc đưa sản phẩm đến với khách
hàng, đây chính là 2 phòng ban quản trọng tạo ra khách hàng – người có nhu cầu
về sản phẩm của doanh nghiệp.
Câu 12: Phương pháp định giá dựa vào chi phí có nhược điểm là:
A.Cả hai đều sai
B.Không chắc chắn bán hết được số sản phẩm dự tính ban đầu
C.Cả hai đều đúng
D.Không tính đến giá của đối thủ cạnh tranh
Giải thích: Định giá dựa vào chi phí sẽ là phương pháp không tính đến giá của
đối thủ cạnh tranh và không chắc chắn có bán hết được số sản phẩm dự tính ban
đầu hay không vì thực tế còn dựa vào nhiều yếu tố để xác định.
Câu 13: Tên nhãn hiệu “Duracell” là ví dụ về yêu cầu nào của một tên nhãn
hiệu quả?
A.Tên gọi thân thiện và có ý nghĩa
B.Tên gọi khác biệt, nổi trội, độc đáo
C.Tên gọi đơn giản
D.Khả năng liên tưởng đến sản phẩm
Giải thích: Duracell là cách viết tắt gộp 2 cụm từ là Dura – Durable - bền và Cell
– Nghĩa là PIN. Sự kết hợp này gợi khách hàng liên tưởng tới một loại PIN sử
dụng được lâu và bền bỉ với thời gian.
Câu 14: Sản phẩm nào sau đây có thể được phân khúc theo chu kỳ sống của
gia đình?
A.Tủ lạnh
B.Máy giặt
C.Tivi
D.Đồ dùng nhà bếp
Giải thích: Theo chu kỳ sống của gia đình, dụng cụ nhà bếp cũng sẽ bị thay đổi.
Ví dụ, giai đoạn có con nhỏ thì cần những dụng cụ như máy xay sinh tố, khi con
cái đã lớn và trong nhà còn ít người thì dụng cụ nhà bếp cũng giản đơn hơn.
Câu 15: Đâu là đặc điểm của quyết định mua ít quan tâm?
A.Mang tính thói quen
B.Tất cả đều đúng
C.Có thể bỏ qua 1 trong 5 bước
D.Nếu chọn nhầm thì chọn lại
Giải thích: Tham khảo hành vi người tiêu dùng (chương 3)
Câu 16: Sản phẩm rèm cửa phù hợp với kiểu hành vi mua nào?
A.Tìm kiếm sự đa dạng
B.Đảm bảo hài hòa
C.Thông thường
D.Phức tạp
Giải thích: Rèm cửa là sản phẩm có ít nhãn hiệu và mức độ tham gia của khách
hàng khá cao, do đó là sản phẩm thuộc kiểu hành vi mua đảm bảo hài hòa.
Câu 17: Quần áo thuộc loại sản phẩm nào?
A.Đặc biệt
B.Mua sắm
C.Ngậm/nằm
D.Tiêu dùng
Giải thích: Quần áo là sản phẩm mua sắm.

Câu 18: Giai đoạn … là một giai đoạn mà thị trường chấp nhận nhanh và
gia tăng lợi nhuận
A.Giới thiệu
B.Trưởng thành
C.Bão hòa
D.Phát triển
Giải thích: Giai đoạn phát triển hay còn gọi là giai đoạn tăng trưởng, lúc này thị
trường đã chấp nhận sản phẩm, do đó nhờ những công cụ xúc tiến thích hợp mà
khách hàng sẽ dễ chấp nhận sản phẩm hơn và lợi nhuận sẽ tăng lên.
Câu 19: Chọn câu đúng:
A.Thu nhập là yếu tố duy nhất xác định giai tầng xã hội
B.Người tiêu dùng có thể dễ dàng lý giải sự lựa chọn của mình
C.Giai tầng xã hội thể hiện rõ trong sự lựa chọn các sản phẩm như quần áo
và du lịch
D.Trẻ em có rất ít ảnh hưởng đến quyết định chi tiêu trong gia đình
Giải thích: Quần áo hay du lịch thường là những sản phẩm và dịch vụ thể hiện
được vẻ bề ngoài của khách hàng, nhờ đó họ sẽ được nhận diện như những giai
tầng khác nhau
Câu 20: KFC và Domino là đối thủ cạnh tranh nào?
A.Cạnh tranh ước muốn
B.Cạnh tranh nhãn hiệu
C.Cạnh tranh túi tiền khách hàng
D.Canh tranh hình thái sản phẩm
Giải thích: KFC và Domino đều cung cấp thức ăn nhanh nhưng chỉ khác nhau ở
hình thái của thực phẩm, do đó là đối thủ cạnh tranh về hình thái sản phẩm
Câu 21: Chọn câu đúng
A.Thay đổi thái độ là một việc khó
B.Tất cả đều đúng
C.Động cơ phát sinh khi nhu cầu chưa được đáp ứng

D.Người đói thường sẽ không quan tâm đến nghệ thuật


Câu 22: Tuyên bố giá trị sẽ trả lời cho câu hỏi nào của khách hàng?
A.“Chi phí nào nằm trong việc sản xuất thương hiệu của bạn?”
B.“Công ty bạn dành bao nhiêu ngân sách cho nghiên cứu và phát triển sản
phẩm?”
C.“Sự ổn định tài chính của công ty bạn là như thế nào?”
D.“Tại sao tôi nên chọn thương hiệu của bạn chứ không phải của đối thủ?”
Giải thích: Tuyên bố giá trị là định vị riêng của doanh nghiệp trong nhận thức
của khách hàng, đặc biệt, không trùng lặp với các doanh nghiệp khác.
Câu 23: Quá trình thông qua quyết định của người tiêu dùng gồm mấy giai
đoạn?
A.3
B.4
C.5
D.1
Giải thích: Quy trình ra quyết định của người tiêu dùng gồm 5 giai đoạn: Nhận
biết vấn đề → Thu thập thông tin → Đánh giá các lựa chọn thay thế → Quyết
định mua hàng → Hành vi sau mua
Câu 24: Tuyên bố giá trị của Apple là:
A.Giá cao hơn, lợi ích nhiều hơn
B.Giá tương đương, lợi ích tương đương
C.Giá thấp hơn, lợi ích thấp hơn
D.Giá thấp hơn, lợi ích tương đương
Giải thích: Tuyên bố giá trị của Apple là giá cao hơn, lợi ích nhiều hơn

Câu 25: Chiến lược điều chỉnh giá nào sẽ khuyến khích khách hàng trả tiền
ngay?
A.Chiết khấu số lượng
B.Chiết khấu chức năng
C.Chiết khấu tiền mặt
D.Chiết khấu theo mùa
Giải thích: Chiết khấu tiền mặt là việc người bán sẽ giảm giá cho người mua một
khoản nào đó khi người mua thanh toán ngay lúc mua hàng.
Câu 26: Đâu là ví dụ về trung gian marketing?
A.Công ty vận tải hàng hóa
B.Nhà cung ứng
C.Đối thủ cạnh tranh
D.Công chúng
Giải thích: Tham khảo kiến thức chương chiến lược phân phối (Chương 7)
Câu 27: Tình trạng kinh tế của một người sẽ ảnh hưởng mạnh đến lựa chọn
mua sắm của người đó. Người làm marketing phải theo dõi xu hướng trong
chi tiêu, thu nhập, lãi suất và…
A.Giá nhà
B.Tiền thuê nhà
C.Giá xăng
D.Tiết kiệm
Giải thích: Xu hướng tiết kiệm của người tiêu dùng sẽ quyết định họ có còn khả
năng chi tiêu cho sản phẩm của doanh nghiệp hay không. Do đó, người làm
marketing phải theo dõi xu hướng này để có những kế hoạch hay công cụ phù
hợp.
Câu 28: Một cô gái đi mua quần áo cùng với bạn bè. Cô ấy thử đồ và hỏi
bạn mình rằng: “Trông tớ đẹp không?. Đây là tác động của yếu tố nào?
A.Cá nhân
B.Động cơ
C.Môi trường vật lý
D.Xã hội
Giải thích: Bạn bè chính là yếu tố xã hội đang tác động đến hành vi mua của cô
gái đó.
Câu 29: Sản phẩm nước rửa chén có thể áp dụng định giá phân biệt theo….
A.Đối tượng khách hàng
B.Thời gian
C.Vị trí
D.Hình thức sản phẩm
Giải thích: Hình thức sản phẩm của những thương hiệu nước rửa chén khác nhau
thì khác nhau, do đó có thể định giá phân biệt cho sản phẩm này.
Câu 30: Tuyên bố giá trị nào sau đây được coi là thành công?
A.Tất cả đều đúng
B.Lợi ích ít hơn, giá thấp hơn
C.Lợi ích nhiều hơn, giá thấp hơn
D.Lợi ích nhiều hơn, giá cao hơn
Giải thích: Dựa trên bảng tuyên bố giá trị
Câu 31: Đâu là bất lợi của chiến lược marketing phân biệt?
A.Tất cả đều đúng
B.Lòng trung thành của khách hàng bị ảnh hưởng tiêu cực
C.Chi phí tăng
D.Doanh thu thấp hơn
Giải thích: Chiến lược marketing phân biệt có nhược điểm là chi phí cao, vì sử
dụng nhiều chương trình marketing khác nhau cho nhiều sản phẩm.
Câu 32: Chọn câu đúng:
A.Giá rẻ và chất lượng thấp là một nhược điểm
B.Toyota tạo ra thương hiệu Lexus nhằm đa dạng hóa lựa chọn cho khách hàng
C.Doanh nghiệp có thể khác biệt hóa sản phẩm bằng mọi cách

D.Tất cả đều sai


Giải thích: Giá rẻ và chất lượng thấp không phải lúc nào cũng là nhược điểm. Ví
dụ: Đồ quần áo 2 hand. Toyota tạo ra thương hiệu Lexus để hướng tới định vị
mới: Một hãng xe cao cấp hơn. Doanh nghiệp chỉ có thể khác biệt hóa sản phẩm
sau khi đã phân tích đầy đủ và kỹ lưỡng các yếu tố ảnh hưởng từ môi trường hay
bên trong doanh nghiệp để chiến lược khác biệt hóa thành công nhất.
Câu 33: Sunsilk óng mượt và Clear trị gàu là định vị dựa trên:
A.Khác biệt so với đối thủ
B.Dịp sử dụng
C.Lợi ích của sản phẩm
D.Thuộc tính của sản phẩm
Giải thích: Tính từ “óng mượt” và “trị gàu” ý chỉ đến lợi ích khi sử dụng dầu gội
Câu 34: Cái nào không phải là ví dụ về sản phẩm hay dịch vụ?
A.Quần áo giảm giá
B.Xe ôm
C.Phòng cho thuê
D.Show ca nhạc vào tự do
Giải thích: Sản phẩm hay dịch vụ là bất cứ thứ gì mà khách hàng cần để thỏa
mãn nhu cầu và họ phải trả chi phí cho sản phẩm dịch vụ đó. Vậy show ca nhạc
miễn phí không phải là sản phẩm hay dịch vụ.
Câu 35: Công ty dược A tung ra thị trường một loại thuốc mới chống u xơ
rất hiệu quả và với loại thuốc này, bệnh nhân u xơ sẽ hạn chế tối đa phẫu
thuật xâm lấn. Công ty A nên áp dụng phương pháp định giá nào trong
trường hợp này?
A.Định giá theo mức giá hiện hành
B.Định giá theo giá trị nhận thức được
C.Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
D.Cộng lời vào chi phí
Giải thích: Đối với sản phẩm như thuốc, đặc biệt là thuốc đặc trị các bệnh thì
chúng ta nên định giá theo giá trị nhận thức được, tương ứng với chất lượng mà
bệnh nhân nhận được sẽ là chi phí tương ứng.
Câu 36: Sản phẩm nào sau đây sử dụng kênh phân phối trực tiếp?
A.Phở 24
B.Sữa Vinamilk
C.Bánh Onion
D.Trà C2
Giải thích: Phở 24 là sản phẩm mà chúng ta có thể sử dụng trực tiếp ngay tại nơi
sản xuất, do đó đây là hình thức phân phối trực tiếp
Câu 37: Hình thức phân phối chọn lọc phù hợp nhất với sản phẩm nào sau
đây?
A.Sữa hộp
B.Nước giải khát
C.Khăn giấy
D.Laptop
Giải thích: Phân phối chọn lọc chính là phân phối sản phẩm cho hơn 1 trung gian
nhưng có chọn lọc cho phù hợp với nhu cầu của sản phẩm. Đối với nước giải
khát nên phân phối rộng rãi vì là nhu cầu cơ bản ở mọi nơi. Đối với khăn giấy
nên phân phối rộng rãi. Đối với sữa hộp cũng nên phân phối rộng rãi
Câu 38: Khuyến mãi “ Happy hours” nhằm giải quyết vấn đề của …. dịch
vụ
A.Tính chất lượng hay thay đổi
B.Tính dễ hỏng
C.Tính không thể tách rời
D.Tính vô hình
Giải thích: Khuyến mãi “ Happy hour” là ưu đãi dành cho những giờ thấp điểm
trong ngày của các nhà hàng. Do đó, trong khoảng thời gian này, khách hàng sẽ
được sử dụng những dịch vụ, thức ăn và đồ uống với giá thấp hơn so với giờ
bình thường hay cao điểm. Nhờ sự giảm giá này mà dịch vụ vẫn tiếp tục được
duy trì, dù là khoảng thời gian thấp điểm đi chăng nữa.
Câu 39: Sắp xếp thứ tự 5 vai trò của tập thể trong một quyết định mua hàng:
A.Người chủ xướng, người có ảnh hưởng, người quyết định, người sử dụng,
người mua
B.Người chủ xướng, người có ảnh hưởng, người quyết định, người mua,
người sử dụng
C.Người chủ xướng, người có ảnh hưởng, người mua, người quyết định, người
sử dụng
D.Người chủ xướng, người có ảnh hưởng, người sử dụng, người mua, người
quyết định
Giải thích: Vai trò của tập thể trong quyết định mua hàng: Người chủ xướng,
người có ảnh hưởng, người quyết định, người mua, người sử dụng
Câu 40: Theo tháp nhu cầu Maslow, phương án nào sau đây xếp đúng thứ
tự từ cao đến thấp?
A.Thành tựu, sự gần gũi, tôn trọng, nhà ở, đói
B.Thành công, tôn trọng, sự gần gũi, nhà ở, đói
C.Khát nước, nhà ở, sự gần gũi, tôn trọng, thành công
D.Khát nước, tiền, sự gần gũi, thành công, được công nhận
Giải thích: Xem lại tháp nhu cầu của Maslow (chương 1)
ĐỀ GIỮA KỲ SỐ 2:
Câu 1: Đâu là hành vi tiêu dùng?
A.Bán laptop cũ
B.Tất cả đều đúng
C.Mua bánh mì
D.Thử quần áo
Giải thích: Hành vi tiêu dùng là tổng thể quá trình người tiêu dùng lựa chọn, mua,
sử dụng và loại bỏ sản phẩm/dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu.
Câu 2: Việc các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng
bày hàng hóa và tư vấn cho khách hàng là thực hiện chức năng nào trong
các chức năng sau đây?
A.Xúc tiến bán hàng
B.Tài trợ
C.San sẻ rủi ro
D.Thiết lập các mối quan hệ
Giải thích: Việc hỗ trợ trưng bày hàng hóa và tư vấn khách hàng là để xúc tiến
việc bán hàng hiệu quả hơn.
Câu 3: Chọn câu đúng:
A.Hoạt động BTL nhằm xây dựng lòng tin của khách hàng
B.Quảng cáo có thể miễn phí
C.Tất cả đều đúng
D.Quảng cáo là quan trọng nhất trong xúc tiến sản phẩm công nghiệp
Giải thích: Hoạt động BTL là để xây dựng lòng tin của khách hàng, hoạt động
ATL là để xây dựng hình ảnh thương hiệu (Xem bảng so sánh ở cuối chương 8)
Câu 4: Sản phẩm nào sau đây có thể được quảng cáo phát thanh trên radio
A.Điện thoại di động
B.Đồ nội thất
C.Quần áo
D.Lốp xe
Giải thích: Quần áo, điện thoại di động hay nội thất không thể quảng cáo hiệu
quả trên radio vì không đáp ứng được yêu cầu về thẩm mỹ và các chức năng tiện
ích.
Câu 5: Tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ thị phần là mục tiêu của giai đoạn…
A.Trưởng thành
B.Phát triển
C.Tăng trưởng

D.Giới thiệu
Giải thích: Mục tiêu của giai đoạn trưởng thành là tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ
thị phần
Câu 6: Chọn câu đúng:
A.Nhu cầu của con người được hình thành từ văn hóa và tính cách
B.Thị trường là tập hợp người mua và người bán
C.Người làm marketing tạo ra nhu cầu tự nhiên
D.Marketing là nghiên cứu số liệu về khách hàng
Giải thích: Văn hóa và tính cách là yếu tố hình thành nên nhu cầu của con người.
Bởi văn hóa là yếu tố mang tính khách quan từ môi trường, hình thành ăn sâu
trong mỗi chúng ta, tính cách được hiểu như là một bản năng của mỗi cá nhân
nên sẽ là điều kiện để hình thành nên các nhu cầu tương ứng
Câu 7: Điều nào sau đây là đúng về chiến lược giá hớt váng?
A.Bao gồm việc bán dưới giá để có doanh số lớn
B.Có lời khi hình ảnh và chất lượng sản phẩm tương xứng với giá bán
C.Không hiệu quả khi đối thủ không dễ thâm nhập thị trường
D.Hiệu quả khi đối thủ có thể dễ dàng bán phá giá
Giải thích: Chiến lược giá hớt váng là định giá cao, và chiến lược này tỏ ra có
lời và hiệu quả khi hình ảnh và chất lượng sản phẩm tương xứng với giá bán
Câu 8: Bột giặt X được bán với giá 14000đ/kg. Bà Lan mua 6kg phải trả
72000 đ. Đây là:
A.Chiết khấu tiền mặt
B.Chiết khấu theo mùa
C.Chiết khấu số lượng
D.Chiết khấu chức năng
Giải thích: Theo giá bán, số tiền khách hàng phải trả là: 14000*6= 84000đ. Tuy
nhiên vì số tiền mà khách hàng đã trả là 72.000 nên tính ra đơn giá sẽ là:
72000/6=12000đ. Do đó đây chính là chiết khấu số lượng, khách hàng mua nhiều
thì sẽ được giảm giá.

Câu 9: Nhu cầu thầm kín của người tiêu dùng khi mua thực phẩm hữu cơ
là:
A.Sử dụng sản phẩm của Đà Lạt GAP
B.Được công nhận là người tiêu dùng thông thái
C.Cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể
D.Được tặng kèm cái bát
Giải thích: Được tặng kèm cái bát: Nhu cầu thích thú. Cung cấp dinh dưỡng cho
cơ thể: Nhu cầu thực tế. Sử dụng sản phẩm của Đà Lạt GAP: Nhu cầu nói ra
Câu 10: Nhà sản xuất-nhà trung gian phân phối-nhà trung gian bán lẻ-
người tiêu dùng cuối cùng là loại kênh phân phối gián tiếp nào?
A.Một cấp
B.Ba cấp
C.Hai cấp
D.Bốn cấp
Giải thích: Vì có hai nhà trung gian nên kênh phân phối là 2 cấp

Câu 11: Công ty Coca – Cola tung ra thị trường sản phẩm sữa trái cây
Nutriboost hương đào. Công ty tiến hành chiến dịch cho khách hàng mua
sắm uống thử ở một số siêu thị và trung tâm thương mại. Mục đích là để tác
động vào nguồn thông tin …. của người tiêu dùng.
A.Thương mại
B.Công cộng
C.Cá nhân
D.Thực nghiệm
Giải thích: Việc cho mua sắm uống thử ở siêu thị và trung tâm thương mại sẽ tạo
ra một trải nghiệm thực tế cho khách hàng. Từ đó họ sẽ có những phản hồi để
công ty cải tiến sản phẩm tốt hơn.

Câu 12: Lan cần smartphone mới. Lan xem các review trước khi quyết định
mua. Lan đang tham khảo nguồn thông tin nào?
A.Cá nhân
B.Kinh nghiệm
C.Truyền thông
D.Thương mại
Giải thích: Review của người khác về một sản phẩm là thông tin truyền thông.

Câu 13: Người dẫn đầu thị trường sẽ cố gắng khuyến khích kiểu hành vi
mua sắm:
A.Phức tạp
B.Tìm kiếm sự đa dạng
C.Đảm bảo hài hòa
D.Thông thường
Giải thích: Người dẫn đầu thị trường là công ty có thị phần lớn nhất trong ngành,
thường sử dụng sự thống trị của mình tác động đến vị trí cạnh tranh và định
hướng thị trường. Do đó, họ sẽ thường khuyến khích hành vi mua sắm thông
thường để đảm bảo thị phần của mình, ngăn không cho đối thủ gia nhập dễ dàng.
Câu 14: Yếu tố nào sau đây là cơ bản nhất trong việc quyết định mong muốn
và hành vi của một người?
A.Tính cách thương hiệu
B.Động cơ
C.Thái độ
D.Văn hóa
Giải thích: Văn hóa chính là yếu tố vừa mang tính khách quan từ môi trường
sống, vừa là những chuẩn mực hành vi mà một con người phải thực hiện. Do đó
các mong muốn và hành vi của cá nhân chịu ảnh hưởng mạnh nhất từ văn hóa.

Câu 15: Nhu cầu thực tế của người tiêu dùng khi mua thực phẩm hữu cơ là:

A.Cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể


B.Được công nhận là người tiêu dùng thông thái
C.Được tặng kèm cái bát
D.Sử dụng sản phẩm của Đà Lạt GAP
Giải thích: Nhu cầu thực tế là nhu cầu suy ra từ nhu cầu nói ra. Chính là những
lợi ích mà người tiêu dùng có được khi sử dụng sản phẩm.
Câu 16: Công ty Kinh Đô là …. của công ty đường Biên Hòa?
A.Công chúng
B.Khách hàng thương mại
C.Khách hàng công nghiệp
D.Trung gian marketing
Giải thích: Công ty Kinh Đô mua đường của công ty đường Biên Hòa làm
nguyên liệu để sản xuất bánh, do đó công ty Kinh Đô là khách hàng công nghiệp
của công ty đường Biên Hòa.
Câu 17: Khách hàng mua tivi thông minh màn hình phẳng, sản phẩm cộng
thêm là:
A.Thương hiệu
B.Thiết kế trau chuốt và hấp dẫn
C.Công nghệ tiên tiến
D.Hỗ trợ kỹ thuật và bảo hành
Giải thích: Sản phẩm cộng thêm có thể là những dịch vụ đi kèm để người tiêu
dùng có thể sử dụng sản phẩm tốt hơn.
Câu 18: Công ty C.P là … của KFC
A.Nhà cung cấp
B.Công chúng
C.Trung gian marketing
D.Khách hàng
Giải thích: Công ty C.P là nhà cung cấp nguyên liệu cho KFC
Câu 19: Định giá phân biệt theo vị trí có thể áp dụng cho:
A.Cắt tóc
B.Công viên giải trí
C.Xe bus
D.Khu resort
Giải thích: Khu resort được định giá phân biệt theo vị trí, tùy vào cảnh quan, địa
lý và vị trí gần hay xa biển để phân loại các dịch vụ du lịch khác nhau nên có thể
áp dụng kiểu định giá này.
Câu 20: Một phân khúc thị trường bao gồm:
A.Những khách hàng có cùng sở thích giống nhau
B.Những khách hàng có chung một quan điểm về lựa chọn sản phẩm
C.Những khách hàng có cách ứng xử giống nhau
D.Những khách hàng có cùng một cách ứng xử giống nhau khi đứng trước
một loạt tác nhân kích thích
Giải thích: Một phân khúc thị trường sẽ bao gồm những khách hàng có cùng một
cách ứng xử giống nhau khi đứng trước một loạt tác nhân kích thích.
Câu 21: Máy xay sinh tố thuộc loại sản phẩm nào?
A.Đặc biệt
B.Ngậm/nằm
C.Mua sắm
D.Tiêu dùng
Giải thích: Xem lại cách phân loại sản phẩm ở chương 5
Câu 22: Chọn câu đúng:
A.Marketing phân biệt ít tốn kém hơn marketing đại trà
B.Một doanh nghiệp luôn chọn phân khúc lớn và tăng trưởng nhanh nhất
C.Doanh nghiệp có thể khác biệt hóa sản phẩm tùy theo ý muốn của mình
D.Marketing phân biệt thích hợp với sản phẩm có nhiều chủng loại
Giải thích: Khái niệm Marketing phân biệt là sự phân chia sản phẩm thành nhiều
phân khúc khác nhau để áp dụng những chiến lược marketing riêng nên thích
hợp cho sản phẩm có nhiều chủng loại
Câu 23: … rất đáng tin cậy vì phóng sự, tài trợ và sự kiện trông thật hơn là
quảng cáo
A.Khuyến mãi
B.Quan hệ công chúng
C.Bán hàng cá nhân
D.Marketing trực tiếp
Giải thích: Quan hệ công chúng bao gồm các hoạt động như tài trợ, sự kiện, các
phóng sự với những thông tin chính xác, chân thật và mang tính cập nhật về sản
phẩm.
Câu 24: Chọn câu đúng:
A.Giá chỉ tác động gián tiếp lên lợi nhuận của doanh nghiệp
B.Tất cả đều đúng
C.Giá là tổng giá trị khách hàng bỏ ra để đổi lấy lợi ích từ sản phẩm
D.Giá là yếu tố kém linh hoạt nhất của marketing mix
Giải thích: Giá là đại lượng chỉ tổng giá trị khách hàng bỏ ra để đổi lấy lợi ích từ
sản phẩm
Câu 25: Sản phẩm nào sau đây là khách hàng đồng thời là người tiêu dùng?
A.Tất cả đều sai
B.Tã giấy Pampers của Procter&Gamble
C.Sữa bột Dielac Alpha của Vinamilk
D.Sữa bột Enfamama của Mead Johnson
Giải thích: Sữa bột Enfamama là dành cho bà mẹ mang thai nên thường họ sẽ
trực tiếp là người đi mua (Khách hàng), đồng thời cũng là người sử dụng (Người
tiêu dùng)
Câu 26: Ông giám đốc mua xe hơi Audi để thể hiện địa vị của mình, đó là:
A.Nhu cầu thầm kín
B.Nhu cầu nói ra
C.Nhu cầu thích thú
D.Nhu cầu thực tế
Giải thích: Nhu cầu thầm kín là nhu cầu mong muốn được người khác công nhận
khi sử dụng sản phẩm.
Câu 27: Hình thức phân phối chọn lọc phù hợp nhất với sản phẩm nào sau
đây?
A.Khăn giấy
B.Laptop
C.Nước giải khát
D.Sữa hộp
Giải thích: Phân phối chọn lọc chính là phân phối sản phẩm cho hơn 1 trung gian
nhưng có chọn lọc cho phù hợp với nhu cầu của sản phẩm. Đối với nước giải
khát nên phân phối rộng rãi vì là nhu cầu cơ bản ở mọi nơi. Đối với khăn giấy
nên phân phối rộng rãi. Đối với sữa hộp cũng nên phân phối rộng rãi
Câu 28: Điều nào đúng với chiến lược marketing tập trung (thị trường
ngách)?
A.Phù hợp với sản phẩm nhiều chủng loại
B.Tất cả đều đúng
C.Dựa vào một phân khúc nhỏ nên nhiều rủi ro
D.Không có lợi nhuận cao
Giải thích: Chiến lược marketing tập trung chỉ hướng đến một phân khúc nhỏ để
phục vụ nên rủi ro là rất cao, có thể phân khúc đó không còn có nhu cầu cao với
sản phẩm hoặc gia nhập thị trường của những đối thủ cạnh tranh
Câu 29: Chọn câu đúng:
A.Thu nhập là yếu tố duy nhất xác định giai tầng xã hội
B.Người tiêu dùng có thể dễ dàng lý giải lựa chọn của mình
C.Trẻ em có rất ít ảnh hưởng đến quyết định chi tiêu trong gia đình
D.Giai tầng xã hội thể hiện rõ trong sự lựa chọn các sản phẩm như quần áo
và du lịch
Giải thích: Quần áo hay du lịch thường là những sản phẩm và dịch vụ thể hiện
được vẻ bề ngoài của khách hàng, nhờ đó họ sẽ được nhận diện như những giai
tầng khác nhau
Câu 30; Giai đoạn … là giai đoạn thị trường chấp nhận nhanh và gia tăng
lợi nhuận
A.Phát triển
B.Bão hòa
C.Giới thiệu
D.Trưởng thành
Giải thích: Giai đoạn phát triển là giai đoạn thị trường chấp nhận nhanh và gia
tăng lợi nhuận. Vì khi sản phẩm đã trải qua giai đoạn giới thiệu thì đã gia nhập
sâu và rộng hơn vào thị trường, nhờ những chính sách marketing phù hợp mà
ngày tăng lợi nhuận và thị trường cũng chấp nhận nhanh hơn.
Câu 31: Sản phẩm nào sau đây có thể được phân khúc theo chu kỳ sống của
gia đình?
A.Tủ lạnh
B.Tivi
C.Máy giặt
D.Đồ dùng nhà bếp
Giải thích: Đồ dùng nhà bếp được phân khúc theo chu kỳ sống của gia đình vì
theo từng giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống của gia đình thì sẽ có những
nhu cầu khác nhau về việc sử dụng những đồ dùng nhà bếp.
Câu 32: Tuyên bố giá trị sẽ trả lời cho câu hỏi nào của khách hàng?
A.“Công ty bạn dành bao nhiêu ngân sách cho nghiên cứu và phát triển sản
phẩm?”
B.“Sự ổn định tài chính của công ty bạn là như thế nào?”
C.“Chi phí nào nằm trong việc sản xuất thương hiệu của bạn?”
D.“Tại sao tôi nên chọn thương hiệu của bạn chứ không phải của đối thủ?”
Giải thích: Tuyên bố giá trị sẽ là những tuyên ngôn về điểm độc đáo, riêng biệt
chỉ có ở sản phẩm của một doanh nghiệp, khác với những doanh nghiệp khác.
Câu 33: Chiến lược điều chỉnh giá nào sẽ khuyến khích khách hàng trả tiền
ngay?
A.Chiết khấu tiền mặt
B.Chiết khấu chức năng
C.Chiết khấu số lượng
D.Chiết khấu theo mùa
Giải thích: Chiết khấu tiền mặt là số tiền mà người bán sẽ giảm trừ cho người
mua khi người mua trả tiền sớm.
Câu 34: Mục tiêu của giai đoạn giới thiệu là?
A.Bảo vệ thị phần
B.Tối đa hóa thị phần
C.Tạo nhận biết và dùng thử
D.Tăng tối đa lợi nhuận
Giải thích: Giai đoạn giới thiệu của sản phẩm với mục đích tạo nhận diện và đối
thủ, chưa đủ cơ sở để thúc đẩy doanh số hay thị phần.
Câu 35: Thương hiệu gồm:
A.Logo, tên nhãn, biểu tượng, tính cách, slogan
B.Logo, tên nhãn, bao bì, thiết kế
C.Logo, tên nhãn, tính cách, thiết kế, bao bì
D.Tên nhãn, bao bì, thiết kế
Giải thích: Thương hiệu của một sản phẩm bao gồm logo, tên nhãn, biểu tượng,
tính cách, slogan
Câu 36: …. là trạng thái thiếu hụt sự thỏa mãn cơ bản nào đó cần được đáp
ứng.
A.Động cơ
B.Sở thích
C.Nhu cầu
D.Mong muốn
Giải thích: Nhu cầu là trạng thái thiếu hụt sự thỏa mãn cơ bản nào đó cần được
đáp ứng (Kiến thức chương 1)
Câu 37: Công chúng là:
A.Hàng xóm, gia đình, bạn bè
B.Quần chúng nhân dân và cơ quan chính quyền
C.Tổ chức tài chính, báo chí, truyền hình, cơ quan chính quyền, tổ chức vì
cộng đồng, quần chúng đông đảo, cán bộ công nhân viên của công ty,…
D.Gia đình và bạn bè
Giải thích: Công chúng bao gồm tổ chức tài chính, báo chí, truyền hình, cơ quan
chính quyền, tổ chức vì cộng đồng, quần chúng đông đảo, cán bộ công nhân viên
của công ty,…
Câu 38: Khách hàng có thể thu thập thông tin về sản phẩm từ nguồn nào?
A.Thương mại
B.Cá nhân, kinh nghiệm
C.Đại chúng
D.Tất cả phương án trên
Giải thích: Những nguồn thông tin mà khách hàng có thể thu thập là từ các nguồn:
Cá nhân, kinh nghiệm, thương mại, đại chúng.
Câu 39: Đâu là một dịch vụ?
A.Nước giải khát
B.Quần áo
C.Du lịch
D.Mì tôm đóng gói
Giải thích: Mì tôm đóng gói, quần áo, nước giải khát đều là sản phẩm. Du lịch
là dịch vụ.
Câu 40: Có mấy cấp độ sản phẩm?
A.2
B.1
C.4
D.3
Giải thích: Có 3 cấp độ sản phẩm: Sản phẩm cốt lõi. Sản phẩm hữu hình. Sản
phẩm cộng thêm
ĐỀ GIỮA KỲ SỐ 3
Câu 1: Điều nào đúng với chiến lược marketing tập trung(thị trường ngách)?
A.Tất cả đều đúng
B.Internet hạn chế việc sử dụng và lợi ích của thị trường ngách
C.Dựa vào một phân khúc nhỏ nên nhiều rủi ro
D.Không có lợi nhuận cao
Giải thích: Chiến lược marketing tập trung chỉ hướng đến một phân khúc nhỏ để
phục vụ nên rủi ro là rất cao, có thể phân khúc đó không còn có nhu cầu cao với
sản phẩm hoặc gia nhập thị trường của những đối thủ cạnh tranh
Câu 2: Cái gì đặt ra mức giá trần cho sản phẩm?
A.Chi phí sản phẩm
B.Nhận thức của khách hàng đối với giá trị sản phẩm
C.Chiến lược đối thủ
D.Ngân sách quảng cáo
Giải thích: Nhận thức của khách hàng đối với giá trị sản phẩm đặt ra mức giá
trần cho sản phẩm
Câu 3: Một phân khúc thị trường bao gồm:
A.Những khách hàng có cùng đam mê thương hiệu
B.Những khách hàng có chung một quan điểm về lựa chọn sản phẩm
C.Những khách hàng có chung sở thích
D.Những khách hàng có cùng cách ứng xử giống nhau khi đứng trước một
loạt các tác nhân kích thích
Giải thích: Phân khúc thị trường là những khách hàng có cùng một cách ứng xử
giống nhau khi đứng trước một loạt tác nhân kích thích (khái niệm)
Câu 4: Sản phẩm nào sau đây nên được phân khúc theo cá tính và lối sống?
A.Nhà cửa
B.Du lịch
C.Điện thoại di động
D.Thực phẩm
Giải thích: Phân khúc dựa trên cá tính và lối sống sẽ phù hợp với điện thoại di
động. Ví dụ: Oppo phân khúc đối tượng dựa trên lối sống thích selfie của giới
trẻ nên rất được nhiều người trẻ thích selfie ủng hộ
Câu 5: Người dẫn đầu thị trường sẽ khuyến khích kiểu hành vi mua sắm…
A.Tìm kiếm sự đa dạng
B.Thông thường
C.Đảm bảo hài hòa
D.Phức tạp
Giải thích: Người dẫn đầu thị trường là công ty có thị phần lớn nhất trong ngành,
thường sử dụng sự thống trị của mình tác động đến vị trí cạnh tranh và định
hướng thị trường. Do đó, họ sẽ thường khuyến khích hành vi mua sắm thông
thường để đảm bảo thị phần của mình, ngăn không cho đối thủ gia nhập dễ dàng.
Câu 6: Đâu không phải là nội dung của quản lý kênh phân phối?
A.Quản lý hàng dự trữ
B.Quản lý kho bãi vận chuyển
C.Quản lý luồng sản phẩm
D.Quản lý giá bán sản phẩm
Giải thích: Giá bán sản phẩm không thuộc nội dung của quản lý kênh phân phối.
Nội dung của quản lý kênh phân phối chỉ liên quan đến việc phân phối sản phẩm,
không liên quan đến giá bán
Câu 7: Nghiên cứu marketing nhằm mục tiêu:
A.Tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh
B.Xác định rõ lợi thế cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ
C.Phát hiện ra nhu cầu, ước muốn của khách hàng
D.Tất cả đều đúng
Giải thích: Nghiên cứu marketing là quá trình thu thập, phân tích các dữ liệu liên
quan đến marketing để nhằm mục tiêu phát hiện ra nhu cầu, ước muốn của khách
hàng, tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh và xác định rõ ràng lợi thế cạnh tranh của
sản phẩm, dịch vụ
Câu 8: Để quảng cáo một sản phẩm đang có mặt trên thị trường trong một
khoảng thời gian nhất định, thông thường các công ty sẽ định giá:
A.Giá cao hơn giá có trên thị trường
B.Theo giá sản phẩm có trên thị trường
C.Theo đối thủ cạnh tranh
D.Giá thấp hơn giá có trên thị trường
Giải thích: Giá bán thấp hơn giá có trên thị trường để dễ dàng chiếm thị phần,
sau đó từ từ nâng giá
Câu 9: Quá trình thông qua quyết định của người tiêu dùng gồm mấy giai
đoạn
A.4
B.2
C.2
D.5
Giải thích: Quy trình ra quyết định của người tiêu dùng gồm 5 giai đoạn: Nhận
biết vấn đề → Thu thập thông tin → Đánh giá các lựa chọn thay thế → Quyết
định mua hàng → Hành vi sau mua
Câu 10: Quảng cáo, PR ít phù hợp nhất với giai đoạn nào trong chu kỳ sống
của sản phẩm?
A.Trưởng thành
B.Suy thoái
C.Tăng trưởng
D.Giới thiệu
Giải thích: Không nên quảng cáo hay PR ở giai đoạn suy thoái tránh gây lãng
phí chi phí mà không hiệu quả. Thay vào đó, nên sử dụng quảng cáo và PR ở
giai đoạn giới thiệu và tăng trưởng.
Câu 11: Xe máy là phương tiện làm ăn của shipper, đây là cấp độ sản phẩm
nào?
A.Sản phẩm cốt lõi
B.Sản phẩm hữu hình
C.Sản phẩm cộng thêm
D.Tất cả đều đúng
Giải thích: Sản phẩm cốt lõi là lợi ích của sản phẩm.
Câu 12: Nhu cầu thích thú của người tiêu dùng khi mua thực phẩm hữu cơ
là”
A.Được công nhận là người tiêu dùng thông thái
B.Được tặng kèm cái bát
C.Cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể
D.Sử dụng sản phẩm của Đà Lạt GAP
Giải thích: Nhu cầu thích thú là những quà tặng hay dịch vụ đi kèm mà nếu có
thì khách hàng sẽ vui thích hơn.
Câu 13:Chọn câu đúng:
A.Người tiêu dùng khi mua xe hơi sẽ có kiểu hành vi mua sắm đảm bảo hài hòa
B.Tất cả đều đúng
C.Quyết định mua hàng dù người tiêu dùng quan tâm ít hay nhiều đều phải trải
qua thứ tự 5 bước
D.Có 5 vai trò của tập thể trong quyết định mua hàng
Giải thích: 5 vai trò của tập thể là: người khởi xướng, người ảnh hưởng, người
quyết định, người mua và người sử dụng.
Câu 14: Trong công ty, phòng ban nào được gọi là đơn vị tạo ra khách hàng?
A.Phòng CNTT, phòng pháp lý
B.Phòng nhân sự, phòng hành chính
C.Phòng R&D, phòng marketing
D.Phòng tài chính, phòng đầu tư
Giải thích: Phòng R&D và phòng marketing là đơn vị tạo ra khách hàng. Phòng
R&D sẽ nghiên cứu để phát hiện ra nhu cầu và xu hướng của khách hàng để
phòng marketing đề ra những chiến lược phù hợp, thay đổi để thích ứng với
khách hàng.
Câu 15: 4P trong marketing là:
A.Product, process, price, place
B.Product, price, place, promotion
C.Product, price, people, place
D.Product, people, place, promotion
Giải thích: 4P bao gồm product, price, place, promotion
Câu 16: Công ty C.P là … của KFC
A.Trung gian marketing
B.Công chúng
C.Nhà cung cấp
D.Khách hàng
Giải thích: Công ty C.P là nhà cung cấp nguyên liệu cho KFC.
Câu 17: Khi hoàng tử bé George và công chúa bé Charlotte được đăng hình
trên truyền thông thì những bộ đồ cùng mẫu với đồ hai bé này mặc sẽ bị
cháy hàng. Đây là ví dụ về…:
A.Nhóm tham khảo
B.Biểu tượng định vị
C.Nhóm thành viên
D.Lối sống
Giải thích: Khi những nhân vật gần gũi với trẻ em được đăng hình ảnh truyền
thông rộng rãi thì đây được coi là nhóm tham khảo. Khách hàng và người tiêu
dùng sẽ nhận dạng ra được bộ đồ mà những nhân vật này đang mặc, từ đó đi đến
hành vi đánh giá, xem xét có nên mua hàng hay không.
Câu 18: Bột giặt X được bán với giá 14.000 đồng/kg. Bà Lan mua 6kg phải
trả 72.000 đồng. Đây là :
A.Chiết khấu theo mùa
B.Chiết khấu tiền mặt
C.Chiết khấu số lượng
D.Chiết khấu chức năng
Giải thích: Khi bà Lan mua với số lượng nhiều (6kg) thì phải trả số tiền thực ít
hơn so với giá bán ban đầu nên đây được gọi là chiết khấu số lượng.
Câu 19: Không nên áp dụng chiến lược định giá thâm nhập với sản phẩm
nào sau đây?
A.Túi Hermes
B.Sữa chua Matcha
C.Máy xay sinh tố
D.Bánh Orion
Giải thích: Túi Hermes là mặt hàng cao cấp nên không thể áp dụng chiến lược
định giá thâm nhập.
Câu 20: Chọn câu đúng:
A.Người đói ăn thường sẽ không quan tâm đến nghệ thuật
B.Động cơ phát sinh khi nhu cầu chưa được đáp ứng
C.Tất cả đều đúng
D.Thay đổi thái độ là một việc khó
Giải thích: Động cơ là nguồn động lực bên trong không dễ nhận ra của con người
làm tác động và nảy sinh hành vi phản hồi, định hướng trực tiếp cho sự phản hồi
đó. Thay đổi thái độ là một việc khó, bởi thái độ là đặc trưng cho tính cách được
biểu hiện ra bên ngoài của mỗi người. Việc thay đổi thái độ của một người, đặc
biệt là khách hàng cần dựa trên nhiều yếu tố tác động với cường độ khác nhau.
Người đói ăn không quan tâm đến nghệ thuật, quan tâm hàng đầu duy nhất của
họ là giải quyết cơn đói ăn, tức là làm sao để no bụng, không phải cách món ăn
được trang trí như thế nào.
Câu 21: Iphone đầu tiên của Apple là ví dụ về:
A.Thiết kế một sản phẩm đã tồn tại
B.Thiết kế một sản phẩm mà ai đó yêu cầu
C.Tiên liệu một sản phẩm mà ai đó sẽ yêu cầu
D.Thiết kế một sản phẩm không ai yêu cầu nhưng tạo ra niềm khoái cảm
Giải thích: Iphone đầu tiên là một thiết kế hoàn toàn mới lạ, thị trường chưa biết
đến nên ở thời điểm đó, sản xuất Iphone sẽ có khả năng sẽ trở thành sản phẩm
mà sau này người khác sẽ cần dùng, và thực tế là như vậy.
Câu 22: Chọn câu đúng:
A.Công chúng truyền thông bao gồm khu dân cư và tổ chức cộng đồng
B.Pepsi và Coca-cola là đối thủ cạnh tranh về mong muốn
C.Nhà cung cấp là yếu tố quan trọng nhất của môi trường vi mô
D.Tất cả đều sai
Giải thích: Pepsi và Coca-cola là đối thủ cạnh tranh về hình thái sản phẩm. Nhà
cung cấp đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. Công
chúng truyền thông bao gồm tổ chức tài chính, báo chí, truyền hình, cơ quan
chính quyền, tổ chức vì cộng đồng, quần chúng đông đảo, cán bộ công nhân viên
của công ty,…
Câu 23: Chọn câu đúng:
A.Thần tượng thuộc nhóm ngưỡng mộ đối với antifan
B.Người tiêu dùng ở các nước khác nhau sẽ có cùng cách nhìn nhận về một sản
phẩm
C.Người tiêu dùng dễ bị tác động từ những lời đồn xấu hơn là những nhận
xét tốt
D.Tất cả đều đúng
Giải thích: Thông thường, những lời đồn xấu sẽ có ảnh hưởng mạnh hơn đến
nhận thức của người tiêu dùng, từ đó họ sẽ có cái nhìn khác đi về một vấn đề.
Tuy nhiên, những nhận xét tốt không phải lúc nào cũng được mọi người đón
nhận và hưởng ứng
Câu 24: Chiến lược hớt váng từ từ thích hợp với sản phẩm nào sau đây?
A.Điện thoại thông minh
B.Nước giải khát
C.Tất cả đều sai
D.Thức ăn nấu sẵn
Giải thích: Chiến lược hớt váng từ từ là định giá sản phẩm cao nhưng không chú
trọng hay đầu tư nhiều vào quảng cáo. Vì thế, chiến lược này sẽ phù hợp với
những sản phẩm thuộc doanh nghiệp đã có tên tuổi lớn, uy tín và thế mạnh trong
lĩnh vực, sản phẩm thuộc dòng cao cấp, xa xỉ
Câu 25: Theo tháp nhu cầu Maslow, phương án nào sắp xếp theo thứ tự từ
cao đến thấp?
A.Khát nước, nhà ở, sự gần gũi, tôn trọng, thành công
B.Khát nước, tiền, sự gần gũi, thành công, được công nhận
C.Thành công, tôn trọng, sự gần gũi, nhà ở, đói
D.Thành tựu, sự gần gũi, tôn trọng, nhà ở, đói
Giải thích: Dựa vào tháp nhu cầu Maslow (Chương 1)
Câu 26: Đâu là đặc điểm của giai đoạn giới thiệu?
A.Công ty giảm thiểu chi phí
B.Nhiều đối thủ cạnh tranh
C.Lợi nhuận gần như không có
D.Chi phí marketing rất thấp
Giải thích: Giai đoạn giới thiệu là giai đoạn tạo nhận biết về sản phẩm và dùng
thử nên hầu như sản phẩm được định giá thấp để thâm nhập thị trường nên lợi
nhuận rất thấp và gần như là không có.
Câu 27: Tuyên bố giá trị của Apple:
A.Giá thấp hơn, lợi ích tương đương
B.Giá tương đương, lợi ích tương đương
C.Giá thấp hơn, lợi ích ít hơn
D.Giá cao hơn, lợi ích nhiều hơn
Giải thích: Tuyên bố giá trị của Apple là giá cao hơn, lợi ích sẽ nhiều hơn. Điển
hình là đối với những dòng Iphone mới ra đời sẽ có giá cao hơn những dòng
Iphone trước, kèm với đó là nhiều tính năng hơn, tối ưu tiện ích hơn.
Câu 28: Lan cần smartphone mới. Lan xem các review trước khi quyết định
mua. Lan đang tham khảo nguồn thông tin nào?
A.Kinh nghiệm
B.Thương mại
C.Truyền thông
D.Cá nhân
Giải thích: Review là nguồn thông tin truyền thông
Câu 29: Sản phẩm nào được phân phối rộng rãi khắp nơi?
A.Túi xách Gucci
B.Tất cả đều sai
C.Nước giải khát
D.Máy chạy bộ
Giải thích: Nước giải khát cần được phân phối rộng rãi vì là sản phẩm đáp ứng
được nhu cầu cơ bản của con người.
Câu 30: … là phân chia thị trường thành nhiều nhóm nhỏ gồm những khách
hàng có các đặc điểm tương đồng về nhu cầu, tính cách, hành vi,.. và khác
các nhóm khác.
A.Phân khúc
B.Định vị
C.Tất cả đều sai
D.Chọn thị trường mục tiêu
Giải thích: Khái niệm phân khúc thị trường: Là phân chia thị trường thành nhiều
nhóm nhỏ gồm những khách hàng có các đặc điểm tương đồng về nhu cầu, tính
cách, hành vi,.. và khác các nhóm khác.
Câu 31: Chọn câu đúng:
A.Giá cả là yếu tố duy nhất tạo ra doanh thu trong 4P
B.Giá chỉ tác động gián tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp
C.Giá là yếu tố kém linh hoạt nhất của marketing mix
D.Tất cả đều đúng
Giải thích: Giá cả là Price(trong 4P), là yếu tố duy nhất tạo ra doanh thu.
Câu 32: Chiến lược định giá nào được áp dụng cho sản phẩm máy in và hộp
mực?
A.Định giá trọn gói
B.Định giá hai phần
C.Định giá sản phẩm bắt buộc
D.Định giá sản phẩm tùy chọn
Giải thích: Máy in và hộp mực là 2 sản phẩm có liên quan đến nhau, theo đó nếu
có máy in thì cần có hộp mực để máy in có thể vận hành. Vì vậy, cần áp dụng
định giá bắt buộc cho 2 mặt hàng này
Câu 33: Tuyên bố giá trị của Vietjet:
A.Giá thấp hơn, lợi ích ít hơn
B.Giá thấp hơn, lợi ích tương đương
C.Giá tương đương, lợi ích tương đương
D.Giá cao hơn, lợi ích nhiều hơn
Giải thích: Tuyên bố giá trị của Vietjet là giá thấp hơn, lợi ích ít hơn
Câu 34: Ông giám đốc mua xe hơi Audi để thể hiện địa vị của mình. Đó là:
A.Nhu cầu thầm kín
B.Nhu cầu thực tế
C.Nhu cầu thích thú
D.Nhu cầu nói ra
Giải thích: Nhu cầu thầm kín là nhu cầu mà người tiêu dùng cảm thấy thích thú
vì được người khác công nhận khi sử dụng sản phẩm
Câu 35: Các sản phẩm xe hơi ngày nay ngoài việc đáp ứng nhu cầu của
khách hàng còn phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định về mức khí thải. Đây
là:
A.Định hướng sản phẩm
B.Định hướng bán hàng
C.Định hướng marketing
D.Định hướng marketing xã hội
Giải thích: Định hướng marketing xã hội nhằm giải quyết những vấn đề liên quan
đến bảo vệ môi trường, đảm bảo lợi ích cho xã hội
Câu 36: Khuyến mãi “ Happy hour” nhằm giải quyết vấn đề … của dịch vụ.
A.Tính dễ hỏng
B.Tính không thể tách rời
C.Tính vô hình
D.Tính chất lượng hay thay đổi
Giải thích: Khuyến mãi “ Happy hour” là ưu đãi dành cho những giờ thấp điểm
trong ngày của các nhà hàng. Do đó, trong khoảng thời gian này, khách hàng sẽ
được sử dụng những dịch vụ, thức ăn và đồ uống với giá thấp hơn so với giờ
bình thường hay cao điểm. Nhờ sự giảm giá này mà dịch vụ vẫn tiếp tục được
duy trì, dù là khoảng thời gian thấp điểm đi chăng nữa.
Câu 37: Vòng đời sản phẩm là:
A.Khoảng thời gian sản phẩm đến tay người tiêu dùng
B.Khoảng thời gian khách hàng biết đến sản phẩm
C.Khoảng thời gian khách hàng sử dụng sản phẩm
D.Khoảng thời gian thực sự mà sản phẩm tồn tại từ khi sản phẩm được
thương mại hóa đến khi bị đào thải khỏi thị trường
Giải thích: Khái niệm vòng đời sản phẩm là khoảng thời gian thực sự mà sản
phẩm tồn tại từ khi sản phẩm được thương mại hóa đến khi bị đào thải khỏi thị
trường
Câu 38: Đặc điểm của mong muốn:
A.Đa dạng, phong phú và luôn luôn biến đổi
B.Tất cả đều sai
C.Hạn hẹp
D.Ít khi biến đổi
Giải thích: Mong muốn của một cá nhân thì đa dạng, phong phú và liên tục thay
đổi theo thời gian, xu hướng, ảnh hưởng bởi các tác động bên ngoài
Câu 39: Chọn câu đúng:
A.Cùng một thông điệp thì khách hàng sẽ hiểu giống nhau
B.Thị giác chiếm phần lớn thông tin trong nhận thức của người tiêu dùng
C.Người tiêu dùng tiếp nhận tất cả mọi tác nhân kích thích
D.Tất cả đều đúng
Giải thích: Trong nhận thức của người tiêu dùng, thị giác chính là yếu tố giúp họ
nhận diện được sản phẩm, thương hiệu, mẫu mã nên có ảnh hưởng rất lớn đến
hành vi của họ đối với sản phẩm. Hai ý còn lại: Cùng một thông điệp thì khách
hàng sẽ có nhiều cách hiểu khác nhau
Câu 40: Theo quan điểm marketing, thị trường là:
A.Tập hợp những người mua và người bán
B.Tập hợp những khách hàng hiện tại
C.Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán
D.Tập hợp những khách hàng hiện tại và tiềm năng
Giải thích: Khái niệm thị trường theo quan điểm marketing: Thị trường bao gồm
tất cả khách hàng hiện có và tiềm năng có cùng một nhu cầu hay mong muốn cụ
thể, có khả năng và sẵn sàng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hoặc mong
muốn đó.
ĐỀ CUỐI KỲ SỐ 1
Câu 1: Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm
Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách
Marketing?
A.Mục đích của doanh nghiệp
B.Sự thoả mãn của người tiêu dùng
C.Tất cả những điều nêu trên.
D.Phúc lợi xã hội
Giải thích: Quan điểm Marketing đạo đức xã hội: Còn được gọi là quan điểm
hướng tới “Sự kết hợp 3 lợi ích”, cụ thể: Người tiêu dùng: Sự thỏa mãn của người
tiêu dùng. Nhà kinh doanh: Mục đích của doanh nghiệp. Xã hội: Phúc lợi xã hội
Câu 2: Theo quan điểm Marketing, thị trường của doanh nghiệp là:
A.Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
B.Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.
C.Tập hợp của những người mua thực tế và tiềm ẩn
D.Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
Giải thích: Theo marketing, thị trường bao gồm tất cả khách hàng hiện có và
tiềm năng có cùng một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, có khả năng và sẵn sàng
tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hoặc mong muốn đó.
Câu 3: Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu:
A.Đã có sẵn từ trước đây
B.Được thu thập sau dữ liệu sơ cấp
C.Có tầm quan trọng thứ nhì
D.Không câu nào đúng.
Giải thích: Có 2 loại dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp: Loại dữ liệu đã công bố, có sẵn
trên hệ thống dữ liệu. Người nghiên cứu có thể thu thập bằng cách xem tài liệu,
tra cứu Google,... Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu bởi
chính người nghiên cứu.
Câu 4: Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào:
A.So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kỳ vọng về sản phẩm
B.Giá của hàng hoá đó cao hay thấp
C.Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
D.So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm
Giải thích: Mức độ hài lòng phụ thuộc sự khác biệt giữa kết quả nhận được và
sự kỳ vọng, nếu kết quả thực tế thấp hơn sự kỳ vọng thì khách hàng không hài
lòng, nếu kết quả thực tế tương xứng với sự kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng,
nếu kết quả thực tế cao hơn sự kỳ vọng thì khách hàng rất hài lòng.

Câu 5: Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?
A.Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu
B.Thu thập dữ liệu
C.Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu.
D.Lập kế hoạch nghiên cứu ( hoặc thiết kế dự án nghiên cứu)
Giải thích: Các bước trong quá trình nghiên cứu Marketing: Xác định mục tiêu
và vấn đề nghiên cứu > Xây dựng kế hoạch nghiên cứu > Thu thập thông tin >
Phân tích dữ liệu (thông tin) > Trình bày kết quả nghiên cứu > Đưa ra quyết định.
Câu 6: Tín ngưỡng và các giá trị … rất bền vững và ít thay đổi nhất.
A.Nhánh văn hoá
B.Nền văn hoá
C.Nhân khẩu
D.Sơ cấp
Giải thích: Nền văn hóa là quá trình tích lũy, truyền từ đời này sang đời khác các
giá trị vật chất, tinh thần,.. Bởi vậy nó là sự kế thừa, phát triển, ăn sâu vào suy
nghĩ con người và rất khó thay đổi ...
Câu 7: Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi
trường Marketing vi mô của doanh nghiệp?
A.Khách hàng
B.Các trung gian Marketing
C.Đối thủ cạnh tranh.
D.Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
Giải thích: Tỷ lệ lạm phát thuộc về Môi trường Kinh tế (Môi trường Vĩ mô). Các
yếu tố trong môi trường Vi mô gồm: Nội bộ công ty, Đối thủ cạnh tranh, khách
hàng, nhà cung cấp, Trung gian Marketing, Công chúng)
Câu 8: Công cụ nào sau đây không thuộc quan hệ công chúng?
A.Tài trợ
B.Tổ chức sự kiện
C.Trình diễn sản phẩm
D.Họp báo
Giải thích: Trình diễn sản phẩm nằm trong mục Quảng cáo (Thuộc 1 trong các
công cụ xúc tiến). Còn các hoạt động còn lại đều thuộc Quan hệ công chúng
Câu 9: Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung
gian Marketing ?
A.Công ty vận tải, ô tô.
B.Những người cung ứng.
C.Công chúng.
D.Đối thủ cạnh tranh.
Giải thích: Trung gian Marketing là tất cả những các nhân, tổ chức tham gia vào
hoạt động kết nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng trong vấn đề
phân phối sản phẩm. Như vậy Công ty vận tải, ô tô chính là một trung gian
Marketing (vì công ty vận tải ô tô tham gia vào quá trình vận chuyển hàng hóa
tới tay người tiêu dùng).
Câu 10: Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 doanh
nghiệp thường có đặc trưng:
A.Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.
B.Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh
nghiệp
C.Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí.
D.Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ.
Giải thích: Công chúng có 3 loại: Công chúng tích cực: Đây là nhóm công chúng
có thiện chí đối với doanh nghiệp. Công chúng tìm kiếm: Đây là nhóm công
chúng mà doanh nghiệp phải tìm cách thu hút, lôi kéo họ ủng hộ. Công chúng
phản ứng: Là nhóm người không có thiện chí với doanh nghiệp, cần phải đề
phòng phản ứng của họ.
Câu 11: Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp… là ví dụ về các nhóm:
A. Thứ cấp
B. Sơ cấp

C. Tham khảo trực tiếp


D. B và C đúng
Giải thích: Gia đình là nhóm tham khảo trực tiếp, có ảnh hưởng tác động lớn tới
hành vi mua hàng tiêu dùng cá nhân. Tiếp theo đó là bạn bè, đồng nghiệp, hàng
xóm,...
Câu 12: Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh các thông tin thu nhận được
theo ý nghĩ của anh ta thì quá trình nhận thức đó là:
A.Bảo lưu có chọn lọc
B.Tri giác có chọn lọc
C.Bóp méo có chọn lọc.
D.Lĩnh hội có chọn lọc.
Giải thích: Bóp méo có chọn lọc có nghĩa là con người có khuynh hướng biến
đổi thông tin, gán cho nó những ý nghĩa của riêng cá nhân mình. ủng hộ thái độ
và niềm tin của họ.
Câu 13: Khái niệm “động cơ” được hiểu là:
A.Nhu cầu có khả năng thanh toán.
B.Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thoả mãn
nhu cầu đó.
C.Hành vi mang tính định hướng.
D.Tác nhân kích thích của môi trường.
Giải thích: Động cơ là nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành
động để thỏa mãn nó
Câu 14: Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một
nhãn hiệu sản phẩm nào đó được gọi là:
A.Các thuộc tính nổi bật.
B.Các chức năng hữu ích
C.Các giá trị tiêu dùng.
D.Hình ảnh về nhãn hiệu.
Giải thích: Hình ảnh về nhãn hiệu là tập hợp theo niềm tin của một khách hàng
về một nhãn hiệu sản phẩm nào đó. Có thể thấy nhãn hiệu có tác động rất lớn tới
hành vi mua hàng của người tiêu dùng. Vì vậy cần chú ý tới một số điểm sau khi
đặt tên nhãn hiệu: Tên gọi đơn giản và dễ đọc theo ngôn ngữ quốc tế. Tên gọi
thân thiện và có ý nghĩa. Tên gọi khác biệt, nổi trội, độc đáo. Khả năng liên tưởng
đến SP
Câu 15: Theo định nghĩa, ………của một con người được thể hiện qua sự
quan tâm, hành động, quan điểm về các nhân tố xung quanh.
A.Tâm lý.
B.Nhân cách.
C.Lối sống.
D.Quan niệm của bản thân.
Giải thích: Đây là khái niệm, các bạn cần chú ý học thuộc
Câu 16: Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người tiêu dùng
ở chỗ:
A.Những hợp đồng, bảng báo giá, … thường không nhiều trong hành vi
mua của người tiêu dùng.
B.Các tổ chức mua nhiều loại sản phẩm hơn.
C.Người tiêu dùng là người chuyên nghiệp hơn.
D.Các tổ chức khi mua thì có nhiều người tham gia vào quá trình mua hơn.
Giải thích: Những điểm khác nhau giữa người mua hàng là tổ chức và người mua
hàng là cá nhân: Ít người mua hơn. Người mua lớn hơn: Số lượng hàng hóa mà
khách hàng là tổ chức đặt mua sẽ là rất lớn. Mối quan hệ chặt chẽ: Một khi doanh
nghiệp đã quyết định bên cung cấp, nếu chất lượng tốt họ sẽ là khách hàng trung
thành. Vì chi phí thay đổi nhà cung cấp với một doanh nghiệp là không hề nhỏ
(Chi phí hợp đồng, đàm phán,..). Trong khi cá nhân có thể dễ dàng thay đổi nhà
sản xuất. Nhiều bản hợp đồng báo giá. Vì nó liên quan đến việc ghi nhận chi phí
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và số lượng hàng hóa có giá trị
lớn, vì vậy cần rất nhiều những bản hợp đồng.

Câu 17: Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường nhận
được thông tin từ nguồn thông tin…… nhiều nhất, những nguồn thông
tin ….. lại có vai trò quan trọng cho hành động mua.
a.Cá nhân/ Đại chúng.

Thương mại/ Cá nhân.

Đại chúng/ Thương mại.

Thương mại/ Đại chúng.


Giải thích: Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, người bán hàng, hội chợ,
triển lãm, bao bì, nhãn hiệu… trong đó nguồn thông tin quảng cáo là phổ biến
nhất. Đây là nguồn thông tin mà người tieu dùng tiếp cận hàng ngày đặc biệt trên
các phương tiện thông tin xã hội. Nguồn thông tin cá nhân: gia đình, bạn bè,
người quen, trong đó nguồn thông tin thông thường nhất là thông tin truyền
miệng. Nguồn thông tin này tuy ít xuất hiện nhưng lại vô cùng đáng tin cậy vì
đến từ những người xung quanh mà người tiêu dùng quen biết.

Câu 18
Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh sự khác nhau giữa
việc mua hàng của doanh nghiệp và việc mua hàng của người tiêu dùng cuối
cùng?

Quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Mang tính rủi ro phức tạp hơn.

Số lượng người mua ít hơn.

Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn.


Giải thích: Tương tự câu 16. Do các hoạt động mua hàng của doanh nghiệp là
rất phức tạp, Chi phí mua hàng cao sẽ ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Vì vậy, vấn đề lương lượng đàm phán sẽ tốn kém cho cả hai bên một khoảng
thời gian khá lâu trước khi đi đến hàng vi mua hàng,

Câu 19
Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành mà mức tiêu thụ
hàng hoá như sau: Doanh nghiệp X: 80.000USD. Doanh nghiệp Y: 75.000USD;
Doanh nghiệp Z: 45.000USD. Theo cách tính cơ bản thì thị phần của doanh
nghiệp Y sẽ là:

37,5%

42,5%

35%

40%
Giải thích:

Câu 20
Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức ……. để phân
đoạn thị trường:

Tâm lý

Địa lý

Xã hội
Hành vi
Giải thích: Các tiêu chí phân khúc theo hành vi: Dịp mua sắm. Lợi ích tìm kiếm.
Tình trạng người sử dụng. Tỷ lệ sử dụng. Lòng trung thành. Sự trung thành là
một tiêu thức hành vi để phân đoạn thị trường

Câu 21
Sản phẩm có thể là:

Tất cả những điều trên

Một ý tưởng

Một vật thể

Một dịch vụ
Giải thích: Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để tạo sự chú ý,
mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn. Nó
có thể là những vật thể, dịch vụ, con người, địa điểm, tổ chức hoặc một ý tưởng.

Câu 22
Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu
dáng … được gọi là sản phẩm:

Mua có lựa chọn

Mua theo nhu cầu thụ động

Mua theo nhu cầu đặc biệt

Sử dụng thường ngày


Giải thích: (1) Hàng hoá theo nhu cầu đặc biệt là các hàng hoá có những tính
chất lượng đặc biệt mà người mua sẵn sàng bỏ công sức để tìm kiếm/ Hàng hóa
có sự lựa chọn: là những sản phẩm mà quá trình mua diễn ra lâu. Đồng thời khi
mua thường có sự lựa chọn, so sánh, cân nhắc về công dụng, tính năng, kiểu
dáng, chất lượng,… (2) Hàng hoá theo nhu cầu thụ động là các loại mà người
dùng không hay nghĩ đến, hoặc không biết. (3) Hàng hoá sử dụng thường ngày
là loại mà người tiêu dùng hay mua không đắn đo tính toán hoặc mất rất ít công
sức để so sánh lựa chọn

Câu 23
Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản
phẩm là:

A. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận sản
phẩm.

B. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn

C. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.

D. A và B đúng
Giải thích: Ưu điểm và nhược điểm của việc đặt tên nhãn hiệu riêng. (1) Ưu điểm:
Khi xảy ra sự cố về thương hiệu sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp không hề
bị ảnh hưởng. Mỗi dòng sản phẩm được tạo thương hiệu riêng, doanh nghiệp có
nhiều sự lựa chọn trong việc phát triển, nâng cao doanh thu. (2) Nhược điểm:
Chi phí để xây dựng từng dòng sản phẩm một là rất tốn kém. Việc quản trị các
thương hiệu sản phẩm không hề đơn giản.

Câu 24
Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là:

Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai

Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoái

Không câu nào đúng.

Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoái


Giải thích: Thứ tự đúng là: Triển khai, Tăng trưởng, Bão hòa, Suy thoái

Câu 25
Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên
tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?

Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối

Đưa sản phẩm vào thị trường mới.

Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.

Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.


Giải thích: Lúc này doanh thu đang tăng mạnh, nghĩa là hướng đi của doanh
nghiệp đã đúng. Việc cần làm lúc này là đẩy mạnh phân phối để đáp ứng đủ nhu
cầu của khách hàng chứ không phải đánh giá lại kênh phân phối. Việc đánh giá
và lựa chọn lại chỉ nên thực hiện khi doanh nghiệp không thể tăng doanh thu
trong một thời gian dài.

Câu 26
Các sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản xuất
được gọi là:

Vật tư dịch vụ

Tài sản cố định

Nguyên vật liệu.

Thiết bị phụ trợ


Giải thích: Câu này là khái niệm, các bạn cần chú ý học

Câu 27
Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng cầu về
gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt hàng
gạo là đường cầu:

Đi lên

Co giãn thống nhất

Ít co giãn theo giá

Co giãn theo giá


Giải thích: Đường cầu ít co giãn theo giá là đường cầu mà tại đó khi giá tăng lên
nhưng mức sản lượng tiêu thụ giảm không nhiều bằng mức tăng sản lượng. Lúc
này tỷ lệ độ tăng của giá và độ giảm của sản lượng lớn hơn 1 (Câu này mình thấy
có vận dụng kiến thức môn Kinh tế Vi mô) Do vậy Doanh thu = Giá * Sản lượng
vẫn tăng lên.

Câu 28
Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần tuý?
Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.

Giá được quyết định bởi người mua.

Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.

Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
Giải thích: Thị trường độc quyền thuần túy là thị trường mà chỉ có một người
duy nhất sản xuất và cung ứng một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó cho nhiều
người tiêu dùng. Do vậy giá cả hoàn toàn nằm trong tay người bán chứ không
phải người mua.

Câu 29
Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được
mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do
người bán đã định giá:

Trọn gói

Cho những chủng loại hàng hoá

Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc

Cho những hàng hoá phụ thêm


Giải thích: Bạn xem chi tiết tại phần “ Các chiến lược định giá” trong Chương 6

Câu 30
Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng Bussiness Class
và Economy Class là việc:

Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội

Định giá phân biệt theo thời gian

Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng

Định giá phân biệt theo địa điểm


Giải thích: Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng: Các khách hàng khác nhau
sẽ phải trả những khoản tiền khác nhau cho cùng một sản phẩm hay dịch vụ. Ví
dụ, các viện bảo tàng sẽ lấy giá vé vào cửa thấp hơn đối với sinh viên và người
cao tuổi. Định giá phân biệt theo địa điểm: Các địa điểm khác nhau được định
giá khác nhau, mặc dù chi phí để tạo ra mỗi địa điểm đều giống nhau. Trường
hợp này các hạng vé có sự phân biệt về vị trí chỗ ngồi của các hành khách. Định
giá phân biệt theo thời gian : Giá cả được thay đổi theo mùa, theo ngày, và thậm
chí theo giờ. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công cộng thay đổi giá cả của
họ theo giờ trong ngày và theo ngày nghỉ cuối tuần so với những ngày thường.

Câu 31
Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg
trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản
phẩm X đang thực hiện chính sách:

Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt

Chiết khấu thời vụ

Chiết khấu do mua số lượng nhiều

Chiết khấu thương mại


Giải thích: Lý thuyết phần Các chiến lược điều chỉnh giá (chương 6 – Chiến lược
định giá)

Câu 32
Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus.
Đó là việc áp dụng chiến lược.

Giá theo hình ảnh

Giá phân biệt

Giá trọn gói

Giá hai phần


Giải thích: Tương tự giải thích câu 30

Câu 33
Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá:

Trung hòa

Hớt váng sữa


Thâm nhập thị trường

Trọn gói
Giải thích: Chiến lươc hớt váng (Hớt váng sữa) doanh nghiệp sẽ đặt mức giá
cao nhất cho các đoạn thị trường sẵn sàng chấp nhận sản phẩm mới để thu được
lợi nhuận.

Câu 34
Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?

Cầu quá mức

Các trường hợp còn lại doanh nghiệp nên giảm giá.

Không có trường hợp nào cả

Năng lực sản xuất dư thừa

Nền kinh tế đang suy thoái


Giải thích: Khi cầu quá mức mà lượng cung trên thị trường không đổi hoặc tăng
ít hơn hơn lượng cầu thì doanh nghiệp có quyền tăng giá (Theo quan hệ Cung
cầu)

Câu 35
Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm của mình cho các của hàng tiêu thụ sản
phẩm, sau đó các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng.
Công ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ thống kênh Marketing:

Một cấp

Trực tiếp

Ba cấp

Hai cấp
Giải thích: Công ty sữa Mộc Châu > Cửa hàng tiêu thụ sản phẩm > Người tiêu
dùng. Giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng có 1 trung gian Marketing. Hệ thống
kênh 1 cấp

Câu 36
Các nhà sản xuất sử dụng những người trung gian phân phối vì những lý do sau
đây, ngoại trừ:

A. Các nhà sản xuất thường không có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện cả
chức năng phân phối.

B. Các nhà sản xuất nhận thấy rõ hiệu quả của việc chuyên môn hoá

C. Các nhà sản xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản phẩm

D. Không câu nào đúng


Giải thích: Do khách hàng phân bố ở khắp mọi nơi, nên nhà sản xuất thường
không đủ nguồn lực tài chính để phân phối cho tất cả khách hàng mục tiêu của
mình => Loại A. Ngoài ra, việc chuyên môn sản xuất sẽ đảm bảo nguồn lực tập
chung cho chất lượng sản phẩm. Còn các bên trung gian có nhiều kinh nghiệm
và rải rác khắp nơi rất phù hợp cho phân phối sản phẩm => Loại B. Nhà sản xuất
cũng tham gia vào quá trình phân phối. Đó là khi nhà sản xuất phân phối cho các
bên trung gian Marketing => Chọn C

Câu 37
Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu:

Có số lượng nhiều các trung gian Marketing

Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân phối

Tất cả đều đúng

Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh.


Giải thích: Kênh phân phối dài là kênh phân phối có nhiều cấp độ trung gian
trong kênh

Câu 38
Câu nào trong các câu sau đây thể hiện đúng nhất sự khác nhau giữa kênh
marketing truyền thông và VMS?

Trong kênh phân phối truyền thống không có hợp đồng ràng buộc giữa
các bên còn ở VMS thì phải có hợp đồng.

Kênh phân phối truyền thống chỉ có nhà sản xuất và người tiêu dùng, còn VMS
được tổ chức theo kiểu mới.
Các thành viên trong kênh phân phối truyền thống hoạt động vì lợi ích riêng
của họ còn trong kênh VMS thì các thành viên hoạt động như một thể thống
nhất vì mục tiêu chung.

Kênh phân phối truyền thống là kênh phân phối được tổ chức theo kiểu
cũ, còn VMS được tổ chức theo kiểu mới.
Giải thích: Kênh phân phối truyền thống : là tổ hợp ngẫu nhiên các DN và các
cá nhân độc lập về chủ quyền và quản lý và mỗi thành viên kênh này ít quan tâm
đến hoạt động của cả hệ thống. Là một mạng lưới rời rạc, kết nối lỏng lẻo các
nhà sx, bán buôn và bán lẻ với nhau. Giữa các thành viên kênh không có sự liên
kết ràng buộc với nhau. Các thành viên trong kênh hoạt động vì mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận riêng của họ chứ ko phải của cả kênh. Kênh phân phối VMS (Kênh
phân phối dọc): gồm những nhà sx, nhà bán buôn, nhà bán lẻ liên kết với nhau
và hoạt động thành một thể thống nhất do thành viên kênh sở hữu các thành viên
khác. Kênh VMS có thể do nhà sx, nhà bán buôn, nhà bán lẻ giữ vai trò lãnh đạo.
Các thành viên có sự kết hợp chặt chẽ với nhau vì mục tiêu thỏa mãn nhu cầu thị
trường của cả hệ thống kênh.

Câu 39
Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?

Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ

Bán lẻ là một ngành lớn

Bán lẻ có thể được thực hiện qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán hàng, qua
điện thoại và bán hàng tại nhà

Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
Giải thích: Nhà bán lẻ là các cá nhân, tổ chức thực hiện việc bán hàng cho người
tiêu dùng cuối cùng. Theo lý thuyết, người sản xuất và người bán buôn có thể
trực tiếp bán lẻ. Ví dụ nhà sản xuất đồng thời là nhà bán lẻ đó là Biti's Hunter.
Doanh nghiệp này có hẳn một chuỗi cửa hàng riêng để trưng bày và bán các sản
phẩm giày dép do mình sản xuất ra.

Câu 40
Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử dụng vào
mục đích kinh doanh được gọi là:

Sản xuất

Bán buôn
Liên doanh

Bán lẻ
Giải thích: Bán buôn hay ( bán sỉ) : Là một hoạt động buôn bán hàng hóa với số
lượng lớn và từ một hay nhiều nhà cung cấp với nhiều mẫu mã và được bán lại
cho người bán lẻ với số lượng nhỏ. Những người mua này sử dụng hàng hóa vào
mục đích kinh doanh

Câu 41
Trong các quyết định sau đây, quyết định nào không phải là một trong các quyết
định cơ bản về sản phẩm mà người bán lẻ thông qua?

Về cơ cấu dịch vụ

Về thị truờng mục tiêu

Về chủng loại hàng hoá

Về bầu không khí (cách trưng bày hàng hoá)


Giải thích: Theo lý thuyết, lựa chọn thị trường mục tiêu nằm trong bước định vị
của nhà sẩn xuất. Nhà bán lẻ không có trách nhiệm này,

Câu 42
Trong kênh Marketing trực tiếp:

Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng

Tất cả đều sai

Phải có người bán buôn

Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người sản xuất trực tiếp và người tiêu
dùng.
Giải thích: Marketing trực tiếp là hệ thống các hoạt động của doanh nghiệp thực
hiện nhằm thu hút và đo lường sự tương tác từ khách hàng một cách trực tiếp.
Theo đó, người sản xuất sẽ trực tiếp bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng.

Câu 43
Việc các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày hàng hoá
và tư vấn cho khách hàng là thực hiện chức năng nào trong các chức năng sau
đây?

Xúc tiến bán hàng

Thiết lập các mối quan hệ

Tài trợ

San sẻ rủi ro
Giải thích: Các bạn học kỹ chương 7 – Chiến lược phân phối sẽ hiểu phần này!

Câu 44
Truyền thông Marketing khó thành công nhất khi:

Mã hoá thông tin nhưng không giải mã được

Người truyền tin và người nhận tin không trực tiếp nói chuyện với nhau

Có nhiều nhiễu trong quá trình truyền tin

Người truyền tin và người nhận tin không có cùng mặt bằng nhận thức.
Giải thích: Là chọn lựa những từ ngữ, biểu tượng, hình ảnh,.. để trình bày thông
điệp, tượng trưng hóa các ý tưởng hay thông tin. Trong Marketing, mã hóa nằm
ở dạng Logo, hình ảnh, âm nhạc,... các chiến lươc truyền thông cho sản phẩm
mới. Tuy nhiên nếu thông điệp bạn gửi gắm vào đó người tiêu dùng không hiểu
được, sẽ không tác động tới hành vi mua hàng của họ được -> Chiến lược
Marketing của bạn sẽ thất bại.

Câu 45
Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là:

Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán hàng

Xúc tiến thương mại

Xúc tiến bán

Truyền thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm đối với khách hàng
Giải thích: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp là truyền tin về sản phẩm và doanh
nghiệp để tạo dựng hình ảnh và thuyết phục khách hàng mua. Các hoạt động này
góp một phần vô cùng quan trọng trong quá trình xây dựng hình ảnh, sự uy tín
của doanh nghiệp trong mắt khách hàng.

Câu 46
Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi:

Các thông tin phản hồi ngay lập tức

Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng

Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng

Muốn giảm chi phí Marketing


Giải thích: Bán hàng cá nhân thường tốt hơn quảng cáo khi: Thi trường mục tiêu
nhỏ, tập trung và khách hàng tiềm năng trong một phân khúc nhỏ. Doanh nghiệp
có tiềm lực tài chính mạnh vì các chi phí cho bán hàng cá nhân là rất lớn. Các
thông tin tới khách hàng được phản hồi nhanh

Câu 47
Đối với công ty Dược, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào thường giúp cho doanh
nghiệp đạt hiệu quả cao nhất?

Xúc tiến bán

Tuyên truyền

Bán hàng cá nhân

Quảng cáo
Giải thích: Các sản phẩm đặc biệt như Dược cần được sự chỉ định của bác sĩ thì
bán hàng cá nhân là thích hợp nhất. Doanh nghiệp có thể bán cho các bệnh viện,
nhà thuốc,..

Câu 48
Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing:

A. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao.

B. Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng
mình.
C. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu
khách hàng.

D. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi
quyết định.
Giải thích: Không hẳn doanh nghiệp sử dụng phương thức phỏng vấn khi làm
nghiên cứu Marketing. Và chi phí Marketing tập trung vào việc thu thập dữ liệu
sơ cấp chứ không chỉ mình phỏng vấn -> A sai. Thông thường chỉ những doanh
nghiệp lớn mới có phòng ban nghiên cứu Marketing riêng. Hầu hết các công
đoạn của Marketing đều sẽ nằm trong 1 phòng ban -> B sai. Nghiên cứu
Marketing là một kênh tham khảo quan trọng để ban quản trị đề ra các chiến
lược. Ngoài ra doanh nghiệp còn căn cứ dựa trên các nhân tố khác ảnh hưởng tới
doanh nghiệp và tình trạng hiện tại của doanh nghiệp để quyết định -> D sai =>
Chọn C

Câu 49
Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định
hướng Marketing?

Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm
nó để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.

Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách
hàng sản phẩm A

Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.

Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.
Giải thích: Marketing là một loạt các hoạt dộng nghiên cứu, phát hiện ra nhu cầu
của Khách hàng và thỏa mãn nhu cầu của họ để dổi lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Như vậy B đúng

Câu 50
Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thoả
mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra:

Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên

Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia

Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàng


Ít nhất phải có 2 bên
Giải thích: Ít nhất phải có hai bên. Mỗi bên phải có một cái gì đó có giá trị đối
với bên kia. Mỗi bên đều có khả năng giao dịch, chuyển giao thứ mình có. Mỗi
bên đều có quyền chấp nhận hoặc từ chối đề nghị của bên kia. Mỗi bên đều tin
tưởng là mình nên giao dịch với bên kia. Như vây, chỉ cần có sự trao đổi bằng
một cái gì đó chứ không nhất thiết phải là tiền

BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ SỐ 2

Câu 1
Quan điểm … cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có
chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập
trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.

Dịch vụ

Sản phẩm

Marketing

Sản xuất
Giải thích: Quan điểm sản xuất: Khách hàng của doanh nghiệp sẽ ưa thích các
sản phẩm của doanh nghiệp mình khi đưa ra một định mức cho giá cả phải chăng
và đó là tiền đề để bán ra rộng rãi hơn. ... Từ đó doanh nghiệp sẽ đi mạnh vào
sản xuất đối với những mặt hàng bán thuận lợi. Quan điểm sản phẩm: người tiêu
dùng ưa thích những sản phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất
và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.
Không có quan điểm dịch vụ. Quan điểm Marketing: chìa khoá để đạt được
những mục tiêu của tổ chức là xác định được những nhu cầu cùng mong muốn
của các thị trường mục tiêu và đảm bảo mức độ thoả mãn mong muốn bằng
những phương thức hữu hiệu và hiệu quả so với các đối thủ cạnh tranh.

Câu 2
Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:

Nhu cầu

Sản phẩm

Năng lực mua sắm

Ước muốn
Giải thích: Yêu cầu (Demands) là mong muốn có được những sản phẩm cụ thể
được hậu thuẫn của khả năng về tài chính và thái độ sẵn sàng mua chúng. Như
vậy lho mong muốn cộng thêm năng lực mua sắm sẽ trở thành yêu cầu.

Câu 3
Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu
Marketing sẽ là:

Phân tích thông tin

Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.

Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét.

Báo cáo kết quả thu được.


Giải thích: Các bước trong quá trình nghiên cứu Marketing. Xác định mục tiêu
và vấn đề nghiên cứu > Xây dụng kế hoạch nghiên cứu > Thu thập thông tin >
Phân tích dữ liệu (thông tin) > Trình bày kết quả nghiên cứu > Đưa ra quyết định.

Câu 4
Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích:

Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sách
Marketing cho doanh nghiệp

Thâm nhập vào một thị trường nào đó

Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơn

Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn.


Giải thích: Theo lý thuyết, Nghiên cứu Marketing nhằm m Mang lại những thông
tin về môi trường Marketing và chính sách Marketing cho doanh nghiệp

Câu 5
Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và
thông tin thu được nhiều nhất?

Phỏng vấn bằng thư tín.

Phỏng vấn trực tiếp cá nhân


Phỏng vấn qua điện thoại

Phỏng vấn nhóm.


Giải thích: Phỏng vấn trực tiếp cá nhận cho thông tin tin cậy nhất bởi khi thực
hiện bằng cách này, người đươc phỏng vấn trả lời trực tiếp luôn, thường không
có thời gian bịa ra câu trả lời những gì họ nói ra là những gì họ nghĩ ngay lúc đó.
Hơn nữa người phỏng vấn sẽ dễ dàng và nhanh chóng nhận đươc câu trả lời hơn.

Câu 6
Các nhóm bảo vệ quyền lợi của dân chúng không bênh vực cho:

Chủ nghĩa tiêu dùng.

Sự mở rộng quyền hạn của các dân tộc thiểu số

Một doanh nghiệp trên thị trường tự do.

Chủ trương bảo vệ môi trường của chính phủ.


Giải thích: Các bạn dựa vào kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi này.

Câu 7
Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được:

Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp

Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp.

*.Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp

Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.


Giải thích: Môi trường bên trong doanh nghiệp bao gồm các phòng ban trong
công ty. Việc phân tích chính xác yếu tố này giúp doanh nghiệp xác định được
năng lực của mình đến đâu có những điểm mạnh, điểm yếu gì, cũng như những
cơ hội và thách thức doanh nghiệp đang đối mặt.

Câu 8
Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu ảnh
hưởng quan trọng nhất dưới góc độ:
Nhu cầu của dân cư khác nhau.

Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm

Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing.

Thu nhập của dân cư không đều.


Giải thích: Yếu tố địa lý là một nhân tố thuộc môi trường Vĩ mô có tác động trực
tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là sự thích ứng của sản
phẩm với thời tiết, khí hậu và địa hình,... Ví dụ địa hình gồ ghề như rừng núi sẽ
không thích hợp vận chuyển các sản phẩm dễ vỡ. Nơi vận chuyển quá xa sẽ
không phù hợp với sản phẩm dễ hỏng như kem, sữa,...

Câu 9
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường có thể
ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dung?

Kinh tế

Văn hoá

Chính trị

Khuyến mại
Giải thích: Khuyến mại không phải tác nhận môi trường. Đây là một chiêu thức
của bản thân doanh nghiệp đề ra để thu hút khách hàng.

Câu 10
Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào:

Giá của hàng hoá đó cao hay thấp

So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.

Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó

So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm


Giải thích: Mức độ hài lòng phụ thuộc sự khác biệt giữa kết quả nhận được và
sự kỳ vọng, nếu kết quả thực tế thấp hơn sự kỳ vọng thì khách hàng không hài
lòng, nếu kết quả thực tế tương xứng với sự kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng,
nếu kết quả thực tế cao hơn sự kỳ vọng thì khách hàng rất hài lòng.
Câu 11
Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là công việc của:

Người mua

Người bán

Đồng thời của cả người bán và người mua

Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kiA.
Giải thích: Marketing nói một cách đơn giản là một hình thức kết nối giữa người
bán và người muA. Vì vậy marketing không nhất thiết là công việc của người
bán. Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kiA.

Câu 12
Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì:

Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau.

Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn hoá.

Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động


marketing đúng với yêu cầu của văn hoá.

Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hoá thi văn hoá giữa các nước
ngày càng có nhiều điểm tương đồng.
Giải thích: Văn hóa có ảnh hưởng rất lớn tới việc định hình tính cách và hành vi
mua hàng của người tiêu dùng. Vì vậy, nhiệm vụ của người làm Marketing là
điều chỉnh hoạt động Marketing đúng với yêu cầu của văn hóA.

Câu 13
Thành phần nào thuộc sản phẩm cốt lõi?

Lợi ích sản phẩm đem lại cho khách hàng.

Kiểu dáng.

Bao gói.

Hiện hành.
Giải thích: Sản phẩm cốt lõi là khái niệm dùng để chỉ những tiện ích mà người
tiêu dùng có được khi sử dụng sản phẩm.

Câu 14
Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội
đầu khác trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là
thuộc cấp độ:

Cạnh tranh mong muốn.

Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.

Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.

Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.


Giải thích: Câu này thuộc về khái niệm lý thuyết, Bạn xem lại Chương 5 – Chiến
lược sản phẩm.

Câu 15
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân
khẩu học:

Cơ cấu tuổi tác trong dân cư.

Thay đổi quy mô hộ gia đình

Cơ cấu của ngành kinh tế.

Quy mô và tốc độ tăng dân số.


Giải thích: Môi trường nhân khẩu học các yếu tố như phân bố tuổi, sinh, tử, nhập
cư, tình trạng hôn nhân, giới tính, giáo dục, tôn giáo và các đặc điểm phân bố địa
lí thường được sử dụng cho mục đích phân khúc. Cơ cấu ngành kinh tế được sử
dụng cho môi trường Kinh tế (Một nhân tố trong môi trường Vĩ mô)

Câu 16
Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ cho quá trình sản xuất để kiếm lợi nhuận
và thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường …

Mua đi bán lại.


Chính quyền.

Quốc tế.

Công nghiệp.
Giải thích: Thị trường người bán lại (reseller market) bao gồm tất cả những người
mua sản phẩm và dịch vụ nhằm mục đích bán lại hoặc cho cho những người khác
thuê để kiếm lời, hay để để phục vụ cho các nghiệp vụ của họ. Thị trường Quốc
tế là tại đó người bán và người mua không bị giới hạn trong một quốc gia, sự
trao đổi hàng hóa vượt ra ngoài biên giới quốc giA. Thị trường Công nghiệp là
thị trường mà tại đó các tổ chức mua hàng hóa cho quá trình sản xuất với mục
đích cuối cùng là kiếm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất và thực hiện mục tiêu thị
trường.

Câu 17
Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng lại nhận được thông
tin từ một người bạn của mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng này không
được tốt lắm. Thông tin trên là:

Thông tin thứ cấp

Một yếu tố cân nhắc trước khi sử dụng

Một loại nhiễu trong thông điệp

Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng.


Giải thích: Nhiễu thông tin là hiện tượng thông tin đi từ nguồn đến nơi nhận bị
sai lệch (hay bị méo mó hoặc hiểu khác đi) làm loãng thông tin trog quá trình
truyền thông. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng là khi thông tin đến khách
hàng về sản phẩm không được tốt lắm, có thể khiến khách hàng không mua sản
phẩm. Yếu tố cân nhắc trước khi sử dụng là những lưu ý về cách sử dụng sản
phẩm. Thông tin thứ cấp là nguồn thông tin đã được cấp nhật sử dụng cho bước
nghiên cứu Marketing

Câu 18
Một khách hàng có thể không hài lòng với sản phẩm mà họ đã mua và sử dung;
trạng thái cao nhất của sự không hài lòng được biểu hiẹn bằng thái độ nào sau
đây?

Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản phẩm đó.

Tìm kiếm sản phẩm khác thay thế cho sản phẩm vừa mua trong lần mua kế tiếp.
Phàn nàn với Ban lãnh đạo doanh nghiệp

Không mua lại tất cả các sản phẩm khác của doanh nghiệp đó.
Giải thích: Có 2 tình huống khi khách hàng mua và sử dụng sản phẩm: Hài lòng:
Khách hàng thỏa mãn với giá trị mà sản phẩm đem lại. Sản phẩm đáp ứng được
kỳ vọng của khách hàng về sản phẩm. Bất mãn: Sản phẩm không đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng. Mức độ cao nhất của thái độ bất mãn là Tẩy chay và
truyền tin không tốt về sản phẩm đó

Câu 19
Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua hàng:

Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm.

Phụ thuộc vào việc người nào có thu nhập cao hơn.

Thường theo ý người vợ vì họ là người mua hàng.

Thường là như nhau.


Giải thích: Đối với mỗi loại sản phẩm, người vợ hoặc chống sẽ có mức độ ảnh
hưởng tới quyết định mua hàng khác nhau. (Chương 3 – Hành vi khách hàng)

Câu 20
Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhóm ….. có phản
ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích Marketing”.

Thị trường

Khách hàng

Người tiêu dùng

Doanh nghiệp
Giải thích: Đoạn thị trường là một nhóm người tiêu dùng có phản ứng như nhau
đối với một tập hợp những kích thích Marketing

Câu 21
Trong thông báo tuyển sinh năm học 2004 của trường Đại Học Thăng Long có
câu: “Trải qua hơn 15 năm từ khi thành lập đến nay, Đại học Thăng Long luôn
lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạo làm trọng”. Câu nói này có tác dụng:

Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cần cố gắng

Quảng cáo đơn thuần

Không có các tác dụng trên.

Định vị hình ảnh của trường trong xã hội.


Giải thích: Định vị hình ảnh trong xã hội là đưa vào tâm trí khách hàng, công
chúng hình ảnh mà sản phẩm hướng tới dựa trên những đặc tính của sản phẩm
mà khi nhắc đến sản phẩm, khách hàng sẽ nghĩ ngay tới điều này.

Câu 22
Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các đoạn thị trường và
thâm nhập toàn bộ thị trường lớn với một sản phẩm thống nhất thì điều đó có
nghĩa là doanh nghiệp thực hiện Marketing ……

Mục tiêu

Tập trung

Phân biệt

Không phân biệt


Giải thích: Marketing không phân biệt (Marketing Đại trà) hướng đến tất cả phân
đoạn thị trường, bỏ qua sự khác nhau giữa các phân khúc. Chiến lược này thường
sử dụng cho những sản phẩm dịch vụ thiết yếu, sử dụng hàng ngày. Chiến lược
marketing phân biệt : cung ứng cho thị trường những sản phẩm khác nhau, với
nhiều mức giá bán, nhiều kiểu xúc tiến cho từng nhóm khách hàng. Marketing
mục tiêu bao gồm cả việc phân khúc thị trường và tập trung những nỗ lực
marketing vào một hoặc một vài phân khúc trọng yếu, trong đó có các khách
hàng tiềm năng có nhu cầu và mong muốn phù hợp nhất với sản phẩm, dịch vụ
của bạn. ... Chiến lược marketing tập trung là chiến lược mà doanh nghiệp sẽ dồn
sức tập trung vào một đoạn thị trường hay một phần thị trường nhỏ mà doanh
nghiệp cho là quan trọng nhất và giành cho được vị trí vững chắc trên đoạn thị
trường đó.

Câu 23
Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn một hay vài
đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thông Marketing
Mix cho thị trường mục tiêu được gọi là:

Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.

Marketing mục tiêu

Marketing đa dạng hoá sản phẩm.

Marketing đại trà


Giải thích: Tương tự giải thích câu 22

Câu 24
Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm
mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:

Chiến lược phát triển sản phẩm.

Chiến lược Marketing không phân biệt

Chiến lược Marketing phân biệt

Chiến lược Marketing tập trung


Giải thích: Chiến lược marketing tập trung là chiến lược mà doanh nghiệp sẽ dồn
sức tập trung vào một đoạn thị trường hay một phần thị trường nhỏ mà doanh
nghiệp cho là quan trọng nhất và giành cho được vị trí vững chắc trên đoạn thị
trường đó. Với những công ty năng lực nhỏ việc tậ trung vào một thị trường, một
hần khúc giúp doanh nghiệp tiết kiệm đucợ nguồn lcuwj và dồn sức vào thị
trường trọng điểm để thu lọi nhuận tốt nhất.

Câu 25
Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trường, vì vậy chất
lượng sản phẩm có thể được đo lường bằng sự chấp nhận của:

Khách hàng

Nhà sản xuất

Đại lý tiêu thụ

Đối thủ cạnh tranh


Giải thích: Câu này các bạn học thuộc nhé!

Câu 26
Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinh doanh hiện nay
là cần thiết ngoại trừ:

Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hoá, miễn là nó tiện lợi và
sang trọng hơn.

Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá.

Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều.

Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng hoá
Giải thích: Bao gói chỉ làm tăng giá trị thẩm mỹ cho sản phẩm chứ không làm
tăng giá trị sử dụng cho sản phẩm.

Câu 27
Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ở giai đoạn cuối
của chu kì sống tại thị trường Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam thì đã:

Làm tăng doanh số bán sản phẩm.

Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới

Giảm chi phí Marketing sản phẩm mới

Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm mới
Giải thích: Câu này cô mình lưu ý trong quá trình giảng bài

Câu 28
Trong một chu kỳ sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm chưa đươc
biết đến trên thị trường và chưa ghi nhận lợi nhuận được gọi là:

Tăng trưởng

Triển khai

Suy thoái
Bão hoà
Giải thích: Dựa vào khái niệm và đặc điểm các giai đoạn trong chu kì sống sản
phẩm (Chương 5 – Chiến lược sản phẩm)

Câu 29
Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị
trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi
mục tiêu:

Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời

Đảm bảo sống sót

Dẫn đầu về thị phần

Dẫn đầu về chất lượng


Giải thích: Định giá thấp -> Giữ chân khách hàng, có thể lôi kéo lượng lớn khách
hàng. Mục tiêu quan trọng nhất chính là sự tồn tại, chấp nhận đánh đổi lợi nhuận.
Áp dụng đối với thời kì các sản phẩm cạnh tranh gay gắt hoặc công ty đang gặp
khó khăn trong kinh doanh

Câu 30
Bạn mua một lưỡi lam với giá chỉ 1.000 VND, nhưng chi phí để mua sản phẩm
phụ là dao cạo lại tới 80.000VND. Đó chính là do người bán đã định giá:

Cho những hàng hoá phụ thêm

Cho những chủng loại hàng hoá

Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc

Trọn gói
Giải thích: Sản phẩm kèm theo bắt buộc : Sản phẩm chính được bán với giá rẻ
(mục đích quảng cáo, thu hút khách hàng), còn sản phẩm phụ được bán với giá
cao hơn nhiều sản phẩm chính

Câu 31
Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?

Khi gặp phải tình trạng “lạm phát chi phí”


Năng lực sản xuất dư thừ

Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu

Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao


Giải thích: Khi năng lực sản xuất dư thừa (cung tăng) mà cầu không đổi -> Doanh
nghiệp cần chủ động hạ giá để thu hút thêm khách hàng.

Câu 32
Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus.
Đó là việc áp dụng chiến lược.

Giá phân biệt

Giá trọn gói

Giá theo hình ảnh

Giá hai phần


Giải thích: Công ty xe Bus đã áp dụng chiến lược giá phân biệt, phân chia đối
tượng khách hàng, trợ giá cho những khách hàng có thu nhập hạn chế như học
sinh sinh viên.

Câu 33
Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc
áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”

Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên

Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng

Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.

Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
Giải thích: Các công ty khi áp dụng chiến lược này cho sản phẩm mới thì ấn định
mức gía bán thấp nhằm theo đuổi mục tiêu nhanh chóng đạt được doanh số cao
và giành phần thị trường lớn. Các đặc điểm nên áp dụng chiến lược giá bám chắc
thị trường. Thị trường phải rất nhạy cảm về giá, khi giá thấp có mức thu hút
khách háng lớn. Xuất hiện “hiệu quả quy mô”, chi phí sản xuất giảm xuống cùng
với sự tăng lên của sản xuất. Giá hạ không thu hút thêm các đối thủ cạnh tranh
hiện đang có và tiềm ẩn.
Câu 34
Quá trình mà các ý tưởng được chuyển thành những hình thức có tính
biểu tượng được gọi là:

Nhiễu

Giải mã

Mã hoá

Liên hệ ngược
Giải thích: Câu này thuộc phân khái niệm, các bạn học thuộc nhé! Mã hóa: Quá
trình mà các ý tưởng được chuyển thành những hình thức có tính biểu
tượng.

Câu 35
Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận
được khi tiêu dùng một sản phẩm. Đó chính là sự hấp dẫn về:

Cảm xúc

Đạo đức

Lợi ích kinh tế

Tình cảm
Giải thích: Câu này thuộc phân khái niệm, các bạn học thuộc nhé!

Câu 36
Kênh phân phối:

Phải có sự tham gia của các công ty kho vận

Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá từ
người sản xuất đến khách hàng của họ

Phải có ít nhất một cấp trung gian

Tất cả đều đúng


Giải thích: Kênh phân phối là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng
chảy hàng hoá từ sản xuất đến khách hàng của họ. Các bạn học kỹ là chương 7
nhé!

Câu 37
Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm tới chuỗi cửa hàng “Giấc mơ sữa Việt”
(Chuỗi của hàng của Vinamilk để bán cho người tiêu dùng. Trong trường hợp
này, Công ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ thống kênh Marketing:

Hai cấp

Ba cấp

Trực tiếp

Một cấp
Giải thích: Việc bán hàng chỉ thông qua nhà sản xuất mà không cần tới các trung
gian Marketing được gọi là kênh phân phối trực tiếp.

Câu 38
Các xung đột trong kênh:

Có thể làm giảm hiệu quả của kênh

Gồm có xung đột theo chiều dọc và theo chiều ngang

Tất cả

Có thể làm tăng hiệu quả của kênh


Giải thích: Có 3 loai xung đột trong kênh: Xung đột theo chiều dọc. Xung đột
theo chiều ngang. Xung đột đa kênh. Các xung đột này có thể đem lại lợi ích
cũng có thể gây ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp

Câu 39
Bán hàng tại nhà người tiêu dùng

Tất cả đếu sai

Như vậy, khi người tiêu dùng bán tại nhà sẽ bán cho những người tiêu dùng “cuối
cùng”.
Là bán lẻ

Là việc bán hàng không qua trung gian

Là Marketing trực tiếp


Giải thích: Bán lẻ (retailing) là việc mua sản phẩm từ các nhà sản xuất, nhà bán
buôn hoặc công ty bán lẻ lớn và bán lại cho người tiêu dùng cuối cùng.

Câu 40
Câu nào trong các câu sau đây thể hiện đúng nhất sự khác nhau giữa kênh
marketing truyền thông và VMS?

Kênh phân phối VMS (Kênh phân phối dọc): gồm những nhà sx, nhà bán buôn,
nhà bán lẻ liên kết với nhau và hoạt động thành một thể thống nhất do thành viên
kênh sở hữu các thành viên khác. Kênh VMS có thể do nhà sx, nhà bán buôn,
nhà bán lẻ giữ vai trò lãnh đạo. Các thành viên có sự kết hợp chặt chẽ với nhau
vì mục tiêu thỏa mãn nhu cầu thị trường của cả hệ thống kênh.

Kênh phân phối truyền thống chỉ có nhà sản xuất và người tiêu dùng, còn VMS
được tổ chức theo kiểu mới.

Trong kênh phân phối truyền thống không có hợp đồng ràng buộc giữa
các bên còn ở VMS thì phải có hợp đồng.

Các thành viên trong kênh phân phối truyền thống hoạt động vì lợi ích riêng
của họ còn trong kênh VMS thì các thành viên hoạt động như một thể thống
nhất vì mục tiêu chung.
Giải thích: Kênh phân phối truyền thống : là tổ hợp ngẫu nhiên các DN và các
cá nhân độc lập về chủ quyền và quản lý và mỗi thành viên kênh này ít quan tâm
đến hoạt động của cả hệ thống. Là một mạng lưới rời rạc, kết nối lỏng lẻo các
nhà sx, bán buôn và bán lẻ với nhau. Giữa các thành viên kênh không có sự liên
kết ràng buộc với nhau. Các thành viên trong kênh hoạt động vì mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận riêng của họ chứ ko phải của cả kênh

Câu 41
Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản
phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh
nghiệp nên:

Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh


Đinh giá theo chi phí sản xuất

Định giá theo thời vụ.

Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh


Giải thích: Giống như trường hợp của Iphone. Khi Apple đã định giá sản phẩm
cao hơn giá trị thực của nó và đối thủ cạnh tranh rất nhiều. Tuy nhiên nó được
khách hàng chấp nhận và bản thân nó cũng sở hữu nhiều tính năng vượt trội và
dẫn đầu ngành công nghiệp điện tử.

Câu 42
Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm qua bao gói của sản
phẩm đó được xem như là:

Quan hệ công chúng

Bán hàng cá nhân

Quảng cáo

Bán hàng qua bao gói


Giải thích: Quảng cáo là những nỗ lực nhằm tác động tới hành vi, thói quen mua
hàng của người tiêu dùng hay khách hàng bằng cách cung cấp những thông điệp
bán hàng theo cách thuyết phục về sản phẩm hay dịch vụ của người bán. Việc
nhà sản xuất giới thiệu những tính năng ưu việt chính là cash để thu hút khác
hàng lựa chọn sản phẩm

Câu 43
Các hình thức xúc tiến bán có thể là:

Tất cả đều đúng

Xúc tiến với người tiêu dùng

Xúc tiến với các trung gian trong kênh

Xúc tiến với các trung tâm thương mại


Giải thích: Xúc tiến bán hàng là hoạt động trong chiến lược marketing mix nhằm
tăng thêm giá trị cho sản phẩm/dịch vụ và kích thích hành vi mua sắm nhiều hơn
của người tiêu dùng, đại lý phân phối. Đối tượng mà hoạt động xúc tiến bán hàng
hướng tới là trung gian phân phối (trung gian trong kênh và trung tâm thương
mại) và người tiêu dùng.
Câu 44
Marketing trực tiếp

Là việc gặp gỡ khách hàng và trực tiếp bán hàng

Giúp cho khách hàng lựa chọn và đặt hàng thuận lợi và tiết kiệm thời gian

Thương là sự kết hợp của 3 yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán hàng và bán hàng cá
nhân.

Tất cả đều đúng


Giải thích: Marketing trực tiếp là hệ thống các hoạt động của doanh nghiệp thực
hiện nhằm thu hút và đo lường sự tương tác từ khách hàng một cách trực tiếp.
Theo đó, người sản xuất sẽ trực tiếp bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng.
Do vậy marketing trục tiếp có thể giúp cho khách hàng lựa chọn và đặt hàng
thuận lợi và tiết kiệm thời gian. Và marketing trực tiếp là sự kết hợp của 3 yếu
tố quảng cáo, xúc tiến bán hàng và bán hàng cá nhân.

Câu 45
Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người bán hàng trực
tiếp?

Truyền đạt thông tin về sản phẩm cho khách hàng

Tìm kiếm khách hàng mới

Nghiên cứu và thu thập thông tin về thị trường.

Cung cấp dịch vụ trước và sau khi bán


Giải thích: Cả 3 đáp án A, B, C đều là nhiệm vụ của người bán hàng trực tiếp.
Duy chỉ đáp án D thì không. Đó là nhiệm vụ của những người nghiên cứu
Marketing, hay nói cách khác là nhiệm vụ của nhà sản xuất.

Câu 46
Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản phẩm tiêu dùng:

Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo

Không có tuyên truyền


Không có khuyến mại

Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận
biết của khách hàng tiềm ẩn.
Giải thích: Giai đoạn giới thiệu là giai đoạn mà sản phẩm vừa ra mắt, chưa nhiều
người biết đến nó. Doanh nghiệp cần nỗ lực quảng bá để nó được khách hàng
tiềm năng biết đến và mua sản phẩm. Đây là tiền đề cho giai đoạn tăng trưởng.

Câu 47
Định vị thương hiệu để:

Giành ưu thế về phân phối

Xây dựng hình ảnh trong tâm trí khách hàng

Tìm vị trí đứng trên thị trường

Tìm sự khác biệt


Giải thích: Câu này là khái niệm, các bạn học thuộc nhé!

Câu 48
Giá một LCD là 4.990.000đ. Đây là cách định giá:

Chiết khấu

Chắt lọc thị trường

Tâm lý

Sản phẩm mới


Giải thích: Cách định giá với đuôi 9 như trường hợp trên đánh lừa khách hàng
khi nghĩ rằng sản phẩm chỉ nằm trong mức 4 triệu mặc dù mức giá trên thực tế
nó chỉ chênh lệch so với mức giá 5 triệu chỉ 1.000 đồng.

Câu 49
Hình thức phân phối thích hợp cho điện thoại di động là:

Độc quyền
Bán lẻ

Chọn lọc

Rộng rãi
Giải thích: Phân phối chọn lọc là việc nhà sản xuất sử dụng một số nhà phân phối
thoả mãn những điều kiện nhất định trên một vùng thị trường xác định.. Vì đây
là sản phẩm hàng điện tử có giá trị lớn, và có thể có những loại giấy tờ đảm bảo
chất lượng và dịch vụ hậu mãi (nếu có).

Câu 50
Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng
thiết lập các mối quan hệ phong phú, đa dạng với khách hàng?

Quảng cáo

Quan hệ công chúng

Xúc tiến bán

Bán hàng cá nhân


Giải thích: Bán hàng cá nhân có sự liên lạc trực tiếp giữa người bán và người
mua, và sự tiếp xúc trực tiếp. Sự tương tác này cho phép xây dựng phát triển mối
quan hệ trực tiếp với khách hàng, là quá trình bắt đầu tư phát hiện nhu cầu đến
việc kết nối sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu đó. Từ đó, thiết lập các mối quan
hệ thân thiết với khách hàng.

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ SỐ 3


Câu 1
Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo
định hướng Marketing?

Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm
nó để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.

Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.

Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.

Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách
hàng sản phẩm A
Giải thích: Marketing là một loạt các hoạt dộng nghiên cứu, phát hiện ra nhu cầu
của Khách hàng và thỏa mãn nhu cầu của họ để dổi lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Câu 2
Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với

Hàng hoá được mua có chọn lựa

Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt

Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động.

Hàng hoá được sử dụng thường ngày


Giải thích: Quan điểm bán hàng khẳng định rằng nếu cứ để yên, thì người tiêu
dùng thường sẽ không mua các sản phẩm của công tu với số lượng khá lớn. Vì
vậy tổ chức cần phải có nhiều nỗ lực tiêu thụ và khuyến mãi . Do vậy hình thức
này chỉ phù hợp với những loại hàng hóa thụ động như: bảo hiểm

Câu 3
Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu
Marketing:

A. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao.

B. Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng
mình.

C. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu
khách hàng.

D. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi
quyết định.
Giải thích: Không hẳn doanh nghiệp sử dụng phương thức phỏng vấn khi làm
nghiên cứu Marketing. Và chi phí Marketing tập trung vào việc thu thập dữ liệu
sơ cấp chứ không chỉ mình phỏng vấn -> A sai. Thông thường chỉ những doanh
nghiệp lớn mới có phòng ban nghiên cứu Marketing riêng. Hầu hết các công
đoạn của Marketing đều sẽ nằm trong 1 phòng ban -> B sai. Nghiên cứu
Marketing là một kênh tham khảo quan trọng để ban quản trị đề ra các chiến
lược. Ngoài ra doanh nghiệp còn căn cứ dựa trên các nhân tố khác ảnh hưởng tới
doanh nghiệp và tình trạng hiện tại của doanh nghiệp để quyết định -> D sai =>
Chọn C

Câu 4
Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn:

Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp

Bên ngoài doanh nghiệp

Bên trong doanh nghiệp

Thăm dò khảo sát


Giải thích: Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu đã được công bố. Nó có thể là kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty trong quý trước (bên trong doanh nghiệp)
hoặc thống kê hoạt động thihj trường (bên ngoài doanh nghiệp)

Câu 5
Câu hỏi đóng là câu hỏi:

Không đưa ra hết các phương án trả lời.

Chỉ có một phương án trả lời duy nhất

Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước..

Kết thúc bằng dấu chấm câu.


Giải thích: Câu hỏi đóng là dạng câu hỏi mà người được phỏng vấn sẽ trả lời
bằng cách lựa chọn một hoặc nhiều đáp án trong những phương án được liệt kê
sẵn (giống dạng trắc nghiệm). Câu hỏi đóng không nhất thiết chỉ được chọn 1
phương án trả lời.

Câu 6
Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoại và phỏng
vấn qua bưu điện (thư tín)?

Thông tin phản hồi nhanh hơn.

Chi phí phỏng vấn cao hơn.

Có thể đeo bám dễ dàng hơn.

Số lượng thông tin thu đuợc nhiều hơn đáng kể.


Giải thích: Bán hàng cá nhân thường tốt hơn quảng cáo khi: Thi trường mục tiêu
nhỏ, tập trung và khách hàng tiềm năng trong một phân khúc nhỏ. Doanh nghiệp
có tiềm lực tài chính mạnh vì các chi phí cho bán hàng cá nhân là rất lớn. Các
thông tin tới khách hàng được phản hồi nhanh

Câu 7
Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp X đã xác
định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng 15% thì doanh thu sẽ tăng
25%; cuộc nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiên cứu nào trong các
phương pháp nghiên cứu sau đây?

Phỏng vấn trực tiếp cá nhân

Quan sát

Thăm dò

Thực nghiệm
Giải thích: Nghiên cứu thực nghiệm (empirical research là nghiên cứu khoa học
để đo lường xác suất thực nghiệm của nghiên cứu, nhà nghiên cứu đi đến kết quả
bằng cách kiểm tra bằng chứng thực nghiệm của mình bằng phương pháp quan
sát

Câu 8
Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu
ảnh hưởng quan trọng nhất dưới góc độ:

Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing.

Thu nhập của dân cư không đều.

Nhu cầu của dân cư khác nhau.

Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm


Giải thích: Yếu tố địa lý là một nhân tố thuộc môi trường Vĩ mô có tác động trực
tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là sự thích ứng của sản
phẩm với thời tiết, khí hậu và địa hình,... Ví dụ địa hình gồ ghề như rừng núi sẽ
không thích hợp vận chuyển các sản phẩm dễ vỡ. Nơi vận chuyển quá xa sẽ
không phù hợp với sản phẩm dễ hỏng như kem, sữa,...

Câu 9
Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp theo thứ
bậc nào?

Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, tự hoàn thiện.

Sinh lý, an toàn, được tôn trọng, cá nhân, tự hoàn thiện.

An toàn, sinh lý, tự hoàn thiện, được tôn trọng, cá nhân.

Không câu nào đúng.


Giải thích: Thứ tự đúng của tháp nhu cầu Maslow: Sinh lý, an toàn, xã hội, được
tôn trọng, tự hoàn thiện (Học thuộc)

Câu 10
Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa
hàng thì lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ
có sự khác nhau về:

Nhận thức.

Không câu nào đúng.

Sự chú ý.

Thái độ và niềm tin


Giải thích: Nhận thức là quá trình cá nhân chọn lọc, sắp xếp và lý giải các tác
nhân kích thích thành một bức tranh tổng thể về thế giới xung quanh. Cách mà
mỗi cá nhân sắp xếp, lý giải tác nhân kích thích là khác nhau.Do vậy, họ có sự
lựa chọn khác nhau.

Câu 11
Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức ……. để
phân đoạn thị trường:

Địa lý

Xã hội

Tâm lý

Hành vi
Giải thích: Các tiêu chí phân khúc theo hành vi: Dịp mua sắm. Lợi ích tìm kiếm.
Tình trạng người sử dụng. Tỷ lệ sử dụng. Lòng trung thành

Câu 12
Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh giá mức
độ hấp dẫn của một đoạn thị trường?

Mức độ cạnh tranh thấp.

Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp

Quy mô càng lớn càng tốt

Mức tăng trưởng phù hợp


Giải thích: Mức độ cạnh tranh thấp nghĩa là doanh nghiệp khó mà cạnh tranh
được với các đối thủ trên thị trường. Với một thị trường như vậy, chắc chắn
doanh nghiệp sẽ khó lòng mà tồn tại đươc. Đây không phải một tiêu chí để đánh
giá mức độ hấp dẫn của một thị trường

Câu 13
Sản phẩm có thể là:

Một dịch vụ

Tất cả đều đúng

Một vật thể

Một ý tưởng
Giải thích: Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để tạo sự chú ý,
mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn. Nó
có thể là những vật thể, dịch vụ, con người, địa điểm, tổ chức hoặc một ý tưởng.

Câu 14
Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả,
kiểu dáng … được gọi là sản phẩm:

Sử dụng thường ngày

Mua có lựa chọn


Mua theo nhu cầu thụ động

Mua theo nhu cầu đặc biệt


Giải thích: Hàng hoá theo nhu cầu đặc biệt là các hàng hoá có những tính chất
lượng đặc biệt mà người mua sẵn sàng bỏ công sức để tìm kiếm. Hàng hóa có sự
lựa chọn: là những sản phẩm mà quá trình mua diễn ra lâu. Đồng thời khi mua
thường có sự lựa chọn, so sánh, cân nhắc về công dụng, tính năng, kiểu dáng,
chất lượng,… Hàng hoá theo nhu cầu thụ động là các loại mà người dùng không
hay nghĩ đến, hoặc không biết. Hàng hoá sử dụng thường ngày là loại mà người
tiêu dùng hay mua không đắn đo tính toán hoặc mất rất ít công sức để so sánh
lựa chọn

Câu 15
Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt?

A. Giúp tiết kiệm chi phí.

B. Gặp phải cạnh tranh khốc liệt

C. Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực.

D. A và C đúng
Giải thích: Marketing không phân biệt hướng đến tất cả phân đoạn thị trường,
bỏ qua sự khác nhau giữa các phân khúc. Vì đa số người tiêu dùng trên thị trường
đều có nhu cầu với sản phẩm.Nên doanh nghiệp không cần tốn chi phí để sản
xuất nhiều sản phẩm cho mỗi phân khúc, cũng không cần tốn chi phí Marketing
cho mỗi phân khúc khách hàng.

Câu 16
Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm qua bao gói của
sản phẩm đó được xem như là:

Quan hệ công chúng

Bán hàng cá nhân

Bán hàng qua bao gói

Quảng cáo
Việc nhà sản xuất giới thiệu những tính năng ưu việt chính là cash để thu hút
khác hàng lựa chọn sản phẩm
Giải thích: Quảng cáo là những nỗ lực nhằm tác động tới hành vi, thói quen mua
hàng của người tiêu dùng hay khách hàng bằng cách cung cấp những thông điệp
bán hàng theo cách thuyết phục về sản phẩm hay dịch vụ của người bán.

Câu 17
Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm tới chuỗi cửa hàng “Giấc mơ sữa Việt”
(Chuỗi của hàng của Vinamilk để bán cho người tiêu dùng. Trong trường
hợp này, Công ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ thống kênh Marketing:

Một cấp

Ba cấp

Hai cấp

Trực tiếp
Giải thích: Việc bán hàng chỉ thông qua nhà sản xuất mà không cần tới các trung
gian Marketing được gọi là kênh phân phối trực tiếp.

Câu 18
Đâu là hành vi tiêu dùng?

Mua bánh mì

Tất cả đều đúng

Bán laptop cũ

Thử quần áo
Giải thích: Hành vi người tiêu dùng là quá trình và hành động ra quyết định của
những người liên quan đến việc mua và sử dụng sản phẩm

Câu 19
Chọn câu đúng

A. Hoạt động BTL nhằm xây dựng lòng tin của KH

B. Tất cả đều đúng


C. Quảng cáo là quan trọng nhất trong xúc tiến SP công nghiệp

D. Quảng cáo có thể miễn phí


Giải thích: BTL ( below the line) là các họat động nhằm để phát triển thị trường
phân phối, thúc đẩy bán lẻ, tiêu dùng với mục đích ngắn hạn và tạo hiệu quả trực
tiếp, -> Mục đích xây dựng niền tin khách hàng => A đúng. Bán hàng cá nhân là
quan trọng nhất trong xúc tiến sản phẩm công nghiệp -> C sai. Quảng cáo là một
chi phí của doanh nghiệp -> D sai

Câu 20
Chiến lược điều chỉnh giá nào sẽ khuyến khích khách hàng trả tiền ngay?
chiết khấu theo mùa

chiết khấu tiền mặt

chiết khấu số lượng

chiết khấu chức năng


Giải thích: Chiết khấu tiền mặt là một khoản trợ cấp hoặc nhượng bộ về giá do
người bán đưa ra cho người mua thường được dùng dưới hình thức giảm giá sản
phẩm. Việc này đem lại cho người bán một số lượng tiền nhanh chóng do việc
khuyến khích người mua mua hàng ngay lập tức hoặc phải chi trả ngay trong
một khoảng thời gian ngắn. (Xem kỹ phần các phương pháp điều chỉnh giá -
chương 6: Chiến lược giá)

Câu 21
Điều nào sau đây là đúng về chiến lược giá hớt váng?

Không hiệu quả khi đối thủ không dễ thâm nhập thị trường

Có lời khi hình ảnh và chất lượng sản phẩm tương xứng với giá bán

Hiệu quả khi đối thủ có thể dễ dàng bán phá giá

Bao gồm việc bán dưới giá để có doanh số lớn


Giải thích: (Các bạn xem kỹ lại phần các chiến lược sản phẩm – Chương 5) của
tài liệu

Câu 22
Nhu cầu thầm kín của người tiêu dùng khi mua thực phẩm hữu cơ là:
Được tặng kèm cái bát

Được công nhận là người tiêu dùng thông thái

Sử dụng sản phẩm của Đà Lạt GAP

Cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể


Giải thích: Nhu cầu thầm kín: Là khi khách hàng không thổ lộ với bất kì ai khi
mua sản phẩm... Nhưng rất mong muốn được người khác công nhận và khen
ngợi khi mua hoặc sử dụng sản phẩm.

Câu 23
Nhà sản xuất – nhà trung gian bán buôn - nhà trung gian bán lẻ – người tiêu
dùng cuối cùng là loại kênh phân phối gián tiếp nào?

Ba cấp

Hai cấp

Bốn cấp

Một cấp
Giải thích: Kênh phân phối là các bên liên quan tới quá trình đưa sản phẩm từ
nhà sản xuất tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Ở câu này, khoảng cách từ nhà
sản xuất tới người tiêu dùng cuối cùng là 2 nhà phân phối.

Câu 24
KFC và Domino là đối thủ cạnh tranh nào?

Cạnh tranh hình thái sản phẩm

Cạnh tranh túi tiền khách hàng

Cạnh tranh nhãn hiệu

Cạnh tranh ước muốn


Giải thích: KFC chuyên về các sản phẩm gà rán và nướng, với các món ăn kèm
theo và các loại sandwiches chế biến từ thịt gà tươi. Domino thì chuyên bán Pizza
với các kích cỡ, hương vị khác nhau và một số loại bánh khác ăn kèm. Như vậy
cả KFC và Domino đều kinh doanh đồ ăn nhanh, tuy nhiên họ lại bán các loại
sản phẩm khác nhau. Đây là một hình thức của cạnh tranh hình thái sản phẩm
Câu 25
Marketing tập trung:

A. Mang tính rủi ro cao hơn mứa độ thông thường.

B. Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường

C. Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn

D. A và C đúng
Giải thích: Chiến lược marketing tập trung là chiến lược mà doanh nghiệp sẽ dồn
sức tập trung vào một đoạn thị trường hay một phần thị trường nhỏ mà doanh
nghiệp cho là quan trọng nhất và giành cho được vị trí vững chắc trên đoạn thị
trường đó. Do vậy nếu khách hàng thay đổi thị hiếu doanh nghiệp sẽ gặp rủi ro
lớn -> A đúng. Chi phí Marketing cho chiến lượcj này giảm đáng kể vì doanh
nghiệp chỉ tập cung marketing cho 1 phân khúc -> B sai. Tập trung vào một đoạn
thị trường hay một phần thị trường nhỏ mà doanh nghiệp cho là quan trọng nhất
-> C đúng. Chọn D

Câu 26
Các sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản
xuất được gọi là:

Thiết bị phụ trợ

Tài sản cố định

Vật tư dịch vụ

Nguyên vật liệu.


Giải thích: Nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình hình thành nên sản
phẩm của nhà sản xuất. Các bạn đọc kỹ lại chương 7 nhé!

Câu 27
Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinh doanh
hiện nay là cần thiết ngoại trừ:

Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá.

Bap gói tạo khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hoá
Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng hoá

Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hoá, miễn là nó tiện lợi và
sang trọng hơn.
Giải thích: Bao gói chỉ làm tăng giá trị thẩm mỹ cho sản phẩm chứ không làm
tăng giá trị sử dụng cho sản phẩm

Câu 28
Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý về quản
trị Marketing đã được bàn đến trong sách?

Marketing

Sản xuất

Bán hàng

Dịch vụ
Giải thích: Có 5 triết lý Marketing đã được học: Triết lý sản phẩm. Triết lý bán
hàng. Triết lý Marketing. Triết lý xã hộ. Triết lý sản xuất

Câu 29
Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 doanh nghiệp
thường có đặc trưng:

Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh
nghiệp

Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ.

Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.

Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí.


Giải thích: Công chúng có 3 loại: Công chúng tích cực: Đây là nhóm công chúng
có thiện chí đối với doanh nghiệp. Công chúng tìm kiếm: Đây là nhóm công
chúng mà doanh nghiệp phải tìm cách thu hút, lôi kéo họ ủng hộ. Công chúng
phản ứng: Là nhóm người không có thiện chí với doanh nghiệp, cần phải đề
phòng phản ứng của họ.
Câu 30
Minh xem các review trước khi quyết định mua. Minh đang tham khảo
nguồn thông tin nào?

Cá nhân

Thương mại

Kinh nghiệm

Truyền thông
Giải thích: Các nguồn thông tin cơ bản: Nguồn thông tin cá nhân: Gia đình, bạn
bè, hàng xóm, người quen. Nguồn thông tin thương mại: Quảng cáo, nhân viên
bán hàng, đại lý, bao bì, triển lãm. Nguồn thông tin đại chúng: Các phương tiện
thông tin đại chúng, các tổ chức nghiên cứu người tiêu dùng. Nguồn thông tin
kinh nghiệm: dựa trên thực tế nghiên cứu và sử dụng sản phẩm của khách hàng.

Câu 31
Marketing có phân biệt:

Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân
biệt.

Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt.

Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường
và thiết kế chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường đó.

Tất cả các điều trên.


Giải thích: Thay vì việc cung ứng một loại sản phẩm, áp dụng một chương trình
marketing cho tất cả mọi khách hàng, doanh nghiệp cung ứng những sản phẩm
khác nhau, với nhiều mức giá bán, nhiều kiểu xúc tiến cho từng nhóm khách
hàng. Đây là một phương pháp thường được áp dụng cho những sản phẩm có sự
phân hóa và yêu cầu khác nhau đối với những đối tượng khách hàng khác nhau.
Tuy nhiên, phương pháp này làm tăng chi phí đáng kể khi doanh nghiệp cần phải
đầu tư vào marketing, quảng bá sản phẩm cho mỗi phân khúc khác nhau (Vì yêu
cầu về sản phẩm của mỗi phân khúc khách hàng khác nhau, dẫn đến cách họ tiếp
nhận thông tin về sản phẩm để dẫn đến hành vi mua hàng cũng khác nhau).

Câu 32
Đường cầu về một sản phẩm:
A. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.

B. Thường xuống dốc

D. A và B đúng

Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
Giải thích: Đường cầu là đường phản ánh mối quan hệ giữa giá sản phẩm và
lượng cầu về nó trong một thời kỳ, thường đường cầu sẽ dốc xuống. ... Tuy nhiên,
trong một vài trường hợp, sản phẩm có đường cầu dốc lên. Độ dốc của đường
cầu biểu thị mức phản ứng của nhu cầu đối với những thay đổi của giá sản phẩm.

Câu 33
Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành mà mức
tiêu thụ hàng hoá như sau: Doanh nghiệp X: 80.000USD. Doanh nghiệp Y:
75.000USD; Doanh nghiệp Z: 45.000USD. Theo cách tính cơ bản thì
thị phần của doanh nghiệp Y sẽ là:

42,5%

37,5%

40%

35%
Giải thích:

Câu 34
Tính năng của sản phẩm là:

Những đặc điểm vốn có của sản phẩm

Là khoảng tiền tiết kiệm được khi khách hàng mua sản phẩm

Những giá trị sản phẩm mang lại cho khách hàng

Những ưu điểm của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Giải thích: Tính năng sản phẩm là các đặc điểm lý tính. Mô tả về khối lượng,
kích thước, màu sắc, vật liệu cấu thành lên sản phẩm. Lợi ích sản phẩm là các
đặc điểm cảm tính.Đây là những đặc điểm của sản phẩm được nhà sản xuất
nghiên cứu và đưa vào sản phẩm làm nổi bật sản phẩm và là yếu tố để cạnh tranh
với các sản phẩm khác.

Câu 35
Một cơ hội marketing phải phù hợp với . . . công ty:

Các mục tiêu và thị trường mục tiêu

Các nguồn tài lực và mục tiêu của doanh nghiệp

Thị trường mục tiêu

Nguồn tài lực và thị trường mục tiêu


Giải thích: Để trở thành một cơ hội Marketing phải thỏa mãn yêu cầu phù hơp
với nguồn lực tài chính và mục tiêu định hướng của doanh nghiệp, Nếu nắm bắt
được các cơ hội này, doanh nghiếp sẽ dễ dàng phát triển thậm chí là nắm giữ
được thị phần lớn trong thị trường. Tuy nhiên cơ hội Marketing không phải lúc
nào cũng có, doanh nghiệp cần phải nhanh chóng nắm bắt.

Câu 36
Trong nghiên cứu thị trường, việc nào sau đây cần làm trước hết?

Viết báo cáo kết quả nghiên cứu.

Thu thập dữ liệu

Phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu.

Lập kế hoạch nghiên cứu.


Giải thích: Các bước trong quá trình nghiên cứu Marketing. Xác định mục tiêu
và vấn đề nghiên cứu > Xây dụng kế hoạch nghiên cứu > Thu thập thông tin >
Phân tích dữ liệu (thông tin) > Trình bày kết quả nghiên cứu > Đưa ra quyết định.

Câu 37
Kỹ năng nào sau đây không cần thiết cho một người bán hàng:

Kỹ năng làm việc nhóm


Kỹ năng giao tiếp

Kỹ năng đàm phán

Kỹ năng phân tích


Giải thích: Bán hàng là hoạt động của cá nhân đơn lẻ, học sẽ tìm kiếm, giới thiệu
sản phẩm, hỗ trợ khách hàng,... Do vậy cần ở học kỹ năng thuyết phục, đàm
phán,.. hơn là kỹ năng làm việc nhóm. Do kết quả bán hàng của mỗi người là
độc lập.

Câu 38
Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:

Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?

Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh

Tất cả

Doanh nghiệp có thể bị lỗ

Câu 39
Việc sử dụng câu hỏi mở nhằm mục đích:

Khai thác thông tin từ phía khách hàng

Đốc thúc khách hàng đi đến quyết định mua

Khơi dậy một câu trả lời nhanh, chính xác

Xác nhận hay kiểm tra thông tin


Giải thích: Câu hỏi mở loại câu hỏi mà bạn phải đáp lại bằng một câu trả lời đầy
đủ với kiến thức và cảm giác của mình. Những câu hỏi này thường khách quan,
không dẫn dắt người được hỏi và kết quả của nó là một câu trả lời dài. Những
loại câu hỏi như thế này thường dùng đê rkhai thác thêm những thông tin từ phía
khách hàng mà phía nhà nghiên cứu không thể đoán định trước câu trả lời.

Câu 40
Thị trường mục tiêu là
Các thị trường công ty hướng tới để kinh doanh.

Thị trường có nhiều khách hàng.

Thị trường các khách hàng có nhiều tiền.

Thị trường tiêu thụ nhiều nhất


Giải thích: Nói một cách dễ hiểu thì thị trường mục tiêu (target market): là sự
phân đoạn khách hàng vào những nhóm nhất định phù hợp với hướng đi của từng
doanh nghiệp

Câu 41
Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần tuý?

Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.

Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.

Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.

Giá được quyết định bởi người mua.


Giải thích: Thị trường độc quyền thuần túy là thị trường mà chỉ có một người
duy nhất sản xuất và cung ứng một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó cho nhiều
người tiêu dùng. Do vậy giá cả hoàn toàn nằm trong tay người bán chứ không
phải người mua.

Câu 42
Các yếu tố nào không thuộc môi trường luật pháp?

Qui định về quảng cáo.

Qui chế chi tiêu của chính phủ.

Qui định của chính quyền về giờ bốc hàng.

Chi tiêu của chính phủ.


Giải thích: Môi trường luật pháp là những yếu tố từ các pháp lệnh, chính sách,
quy định,... có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp. Ở đây chi tiêu chính phurkhoong hề liên quan tới hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp theo yếu tố pháp luâth
Câu 43
Loại vật dụng nào dưới đây được xem là không thể thiếu trong bộ công cụ
bán hàng:

Sản phẩm mẫu

Không có loại nào

Catalogue

Brochure
Giải thích: Các công cụ trên chỉ là để hỗ trợ người bán hàng hơn trong việc thuyết
phục khách hàng, chứ không phải là thứ không thể thiếu trong công cụ bán hàng.

Câu 44
Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi:

Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng

Muốn giảm chi phí Marketing

Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng

Các thông tin phản hồi ngay lập tức


Giải thích: Bán hàng cá nhân thường tốt hơn quảng cáo khi: Thi trường mục tiêu
nhỏ, tập trung và khách hàng tiềm năng trong một phân khúc nhỏ. Doanh nghiệp
có tiềm lực tài chính mạnh vì các chi phí cho bán hàng cá nhân là rất lớn. Các
thông tin tới khách hàng được phản hồi nhanh

Câu 45
Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không
nên tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?

Đưa sản phẩm vào thị trường mới.

Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.

Thay đổi đôi chút về thông điệp quảng cáo.

Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối


Giải thích: Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối chỉ nên áp dụng khi
doanh nghiêp không phù hợp cới định hướng cũ (khi doanh nghiệp không đat
mức tăng trưởng doanh thu như mong đọi trong thời gian dài, ảnh hưởng tới lợi
nhuận của công ty)

Câu 46
Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học dùng
để phân đoạn thị trường ngoại trừ:

Thu nhập

Lối sống

Giới tính

Tuổi tác
Giải thích: Lối sống thuộc tiêu thức cá nhân. Tất cả đáp án cong lại thuộc tiêu
thức nhân khẩu học

Câu 47
Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa là:

Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được.

Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được

Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thể kiểm soát
được.

Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó.
Giải thích: Môi trường Marketing của một doanh nghiệp gồm: Môi trường Vi
mô và môi trường Vĩ mô. 2 yếu tố này doanh nghiệp không thể kiểm soát được

Câu 48
Đặc điểm của Marketing không phân biệt là:

Chỉ bán một loại sản phẩm

Sản phẩm có một giá


Chỉ có một cửa hàng.

Chỉ có một chính sách Marketing cho toàn bộ thị trường


Giải thích: Marketing không phân biệt hướng đến tất cả phân đoạn thị trường,
bỏ qua sự khác nhau giữa các phân khúc. Do vậy, trong trường hợp này doanh
nghiệp thường áp dụng một chính sách cho toàn bộ thị trường.

Câu 49
Ở bước giới thiệu và trình bày sản phẩm, kỹ năng nào sau đây ít quan trọng
hơn:

Kỹ năng nói thuyết phục

Kỹ năng lắng nghe

Kỹ năng đàm phán

Kỹ năng trình bày


Giải thích: Câu này dựa vào kiến thức thực tế nè!

Câu 50
Dữ liệu so cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây?

Quan sát

Tất cả các cách nêu trên.

Điều tra phỏng vấn.

Thực nghiệm
Giải thích: Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu,
do chính người nghiên cứu thu thập. Và có thể được thu thấp nằng cách : Quan
sát, thực nghiệm, điều tra phỏng vấn.

You might also like