Professional Documents
Culture Documents
10.Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý quản trị
Marketing đã được bàn đến trong sách?
a. Sản xuất
b. Sản phẩm
c. Dịch vụ
d. Marketing
e. Bán hàng
11. Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng ưa thích những phẩm có chất lượng,
tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ lực không
ngừng để cải tiến sản phẩm.
a. Sản xuất
b. Sản phẩm
c. Dịch vụ
d. Marketing
e. Bán hàng
12.Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với
a. Hàng hoá được sử dụng thường ngày
b. Hàng hoá được mua có chọn lựa
c. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt
d. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động.
13. Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối
những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
a. Mục đích của doanh nghiệp
b. Sự thoả mãn của người tiêu dùng
c. Phúc lợi xã hội
d. (b) và (c)
e. Tất cả những điều nêu trên.
14.Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà
người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được
lợi nhuận?
a. Quan điểm sản xuất
b. Quan điểm sản phẩm
c. Quan điểm bán hàng
d. Quan điểm Marketing
15.Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích các cơ hội thị trường, (2)
Thiết lập chiến lược Marketing, (3) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục
tiêu, (4) Hoạch định chương trình Marketing, (5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt
động Marketing. Trình tự đúng trong quá trình này là:
a. (1) (2) (3) (4) (5)
b. (1) (3) (4) (2) (5)
c. (3) (1) (2) (4) (5)
d. (1) (3) (2) (4) (5)
e. Không câu nào đúngMinh Nguyệt- sưu tầm
16. Marketing theo quan điểm hiện đại là:
a. Tập trung vào nhu cầu của người bán
b. Tập trung vào nhu cầu người mua
c. Bán những thứ mà doanh nghiệp có thể sản xuất
d. a, b, c đều đúng.
17. Marketing hiện đại là hoạt động chủ yếu hướng đến:
a. Nhà sản xuất
b. Người tiêu dùng
c. Nhà cung cấp
d. a, b, c đều đúng.
18. Theo quan điểm Marketing, khi tiến hành hoạt động marketing doanh nghiệp
cần tập trung nỗ lực vào việc:
a. Hoàn thiện quan điểm sản xuất và phân phối có hiệu quả.
b. Tập trung mọi nổ lực để thường xuyên cải tiến sản phẩm.
c. Tiến hành các nổ lực về chiêu thị và tiêu thụ
d. Xác định được nhu cầu của thị trường mục tiêu và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một
cách tối đa, hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh.
19. Công ty kinh doanh theo quan điểm Marketing có nghĩa là
A. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực của công ty.
B. Cần chi nhiều tiền cho hoạt động quảng cáo.
C. Tất cả các nguồn lực và hoạt động của công ty tập trung vào thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng và đem lại lợi nhuận.
20. Trao đổi là gì?
A. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả 2 phía mong muốn
B. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả 2 ko mong muốn
C. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà chỉ có 1 bên mong muốn
D. Cả A và C
21. Hàng hóa là gì ?
A. Là những thứ có thể thỏa mãn được mong muốn hay nhu cầu, yêu cầu và được cung
cấp cho thị trường nhằm mục đích thỏa mãn người sản xuất
B. Là những thứ có thể thỏa mãn được mong muốn hay nhu cầu, yêu cầu và được cung
cấp cho thị trường nhằm mục đích thỏa mãn người tiêu dùng
C. Cả A và B
D. Tất cả đều sai
22. Nhu cầu của con người có đặc điểm gì?
A. Đa dạng phong phú và luôn biến đổi
B. Đa dạng phong phú và luôn cố định
C. Cụ thể và luôn biến đổi
D. Cả A và C
23. Marketing theo quan điểm hiện đại chỉ là
A. Quảng cáo
B. Bán hàng
C. Khuyến mãi
D. PR
E. Không cầu nào đúng
24. “ Sản xuất trước , tìm thị trường sau , bản những sản phẩm sẵn có ... " là đặc điểm
của:
A. Marketing hiện đại
B. Marketing chiến lược
C. Marketing cổ điển
D. Không cầu nào đúng
25. “ Là toàn bộ những hoạt động Marketing nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa
với hiệu quả cao nhất". Đây là nội dung chức năng nào của Marketing ?
A. Chức năng yểm trợ
B. Chức năng thích ứng
C. Chức năng tiêu thụ
D. Chức năng phân phối
E. Không cầu nào đúng
26. ….là toàn bộ hoạt động marketing nhằm tổ chức vận động tối ưu sản phẩm hàng hóa
hoặc dịch vụ từ sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng
A. Chức năng yểm trợ
B. Chức năng phân phối
C. Chức năng tiêu thụ
D. Chức năng thích ứng
27. Trong các chức năng của marketing chức năng nào là quan trọng nhất
A. Chức năng yểm trợ
B. Chức năng phân phối
C. Chức năng tiêu thụ
D. Chức năng thích ứng
28. Chức năng nào thực hiện việc nghiên cứu thị trường để phát hiện nhu cầu và mong
muốn của người tiêu dùng trên thị trường
A. Chức năng yểm trợ
B. Chức năng phân phối
C. Chức năng tiêu thụ
D. Chức năng thích ứng
29. Chính sách sản phẩm thực hiện chức năng nào sau đây
A. Chức năng yểm trợ
B. Chức năng phân phối
C. Chức năng tiêu thụ
D. Chức năng thích ứng
30. Chính sách giá thực hiện chức năng nào sau đây
A. Chức năng yểm trợ
B. Chức năng phân phối
C. Chức năng tiêu thụ
D. Chức năng thích ứng
31. Chính sách xúc tiến thực hiện chức năng nào sau đây
A. Chức năng yểm trợ
B. Chức năng phân phối
C. Chức năng tiêu thụ
D. Chức năng thích ứng
32. Lựa chọn các phương tiện để truyền thông cho sản phẩm là nội dung của chức năng
nào
A. Chức năng yểm trợ
B. Chức năng phân phối
C. Chức năng tiêu thụ
D. Chức năng thích ứng
33. Giúp sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường là nội dung của chức năng
E. Chức năng yểm trợ
F. Chức năng phân phối
G. Chức năng tiêu thụ
H. Chức năng thích ứng
34. Lựa chọn phương thức xác định giá thích hợp là nội dung của chức năng nào
A. Chức năng yểm trợ
B. Chức năng phân phối
C. Chức năng tiêu thụ
D. Chức năng thích ứng
35. Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới là nội dung của chức năng nào
A. Chức năng yểm trợ
B. Chức năng phân phối
C. Chức năng tiêu thụ
D. Chức năng thích ứng
36. Bố trí hệ thống kho hàng thích hợp là nội dung của chức năng nào
A. Chức năng yểm trợ
B. Chức năng phân phối
C. Chức năng tiêu thụ
D. Chức năng thích ứng
37. Đào tạo nghiệp vụ và nghệ thuật bán hàng là nội dung của chức năng nào
A. Chức năng yểm trợ
48. Đâu là đặc điểm không đúng với marketing hiện đại
a. Sản phẩm trước, thị trường sau
b. Phạm vi hoạt động
c. Các doanh nghiệp liên kết với nhau trong khâu tiêu thụ
d. Cả A và C
49. Tìm câu trả lời sai: Mối quan hệ giữa nhu cầu và sản phẩm được thể hiện ở
A. Nhu cầu cụ thể được thỏa mãn một phần
B. Nhu cầu cụ thể không được thỏa mãn
C. Nhu cầu cụ thể được thỏa mãn hoàn toàn
D. Tất cả đều sai
50. Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động định giá và xây dựng các điều kiện thanh
toán, doanh nghiệp đang thực hiện chức năng nào?
A. Chức năng yểm trợ
B. Chức năng thích ứng
C. Chức năng tiêu thụ
D. Chức năng phân phối
51. Quan điểm sản phẩm là một triết lý thích hợp khi mức cung vượt quá cầu hoặc
khi giá thành sản phẩm cao, cần thiết phải nâng cao năng suất để giảm giá thành.
A. Đúng
B. Sai
52. Theo quan điểm Marketing hiện đại, trong ba đối tượng: khách hàng; nhân viên
công ty; cổ đông của công ty thì quyền lợi của nhân viên là quan trọng nhất cần đảm
bảo.
A. Đúng
B. Sai
47.
d. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hoá thi văn hoá giữa các nước ngày càng có nhiều
điểm tương đồng.
7. Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa là:
a. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được.
b. Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được.
c. Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó.
d. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thể kiểm soát được.
8. Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 doanh nghiệp thường có
đặc trưng:
a. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.
b. Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ.
c. Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí.
d. Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
9. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được:
a. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.
b. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
c. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp.
d. Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp
e. Tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ.
10.Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu
học:
a. Quy mô và tốc độ tăng dân số.
b. Cơ cấu tuổi tác trong dân cư.
c. Cơ cấu của ngành kinh tế.
d. Thay đổi quy mô hộ gia đình.
11.Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu ảnh hưởng
quan trọng nhất dưới góc độ:
a. Thu nhập của dân cư không đều.
b. Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm
c. Nhu cầu của dân cư khác nhau.
d. Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing.
12. Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội đầu khác
trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ:
a. Cạnh tranh mong muốn.
b. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.
c. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.
d. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.
13. Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ cho quá trình sản xuất để kiếm lợi nhuận và
thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường ……
a. Mua đi bán lại.
b. Quốc tế.
c. Công nghiệp.
d. Tiêu dùng.
e. Chính quyền.
14. Phân tích điểm mạnh(S), điểm yếu (W) của doanh nghiệp là hoạt động có được từ:
a. Phân tích môi trường vĩ mô
b. Phân tích môi trường vi mô
c. Phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp
d. Phân tích môi trường bên ngoài của doanh nghiệp
15. Phân tích cơ hội (O) và mối đe dọa(T) của doanh nghiệp là hoạt động có được
từ:
a. Phân tích môi trường vĩ mô
b. Phân tích môi trường vi mô
c. Phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp.
8. Một người mà các quyết định của anh ta tác động đến quyết định cuối cùng của người
khác được gọi là:
a. Người quyết định
b. Người ảnh hưởng
c. Người khởi xướng.
d. Người mua sắm.
10.Theo định nghĩa, ………của một con người được thể hiện qua sự quan tâm, hành
động, quan điểm về các nhân tố xung quanh.
a. Nhân cách
b. Tâm lý.
c. Quan niệm của bản thân.
d. Niềm tin.
e. Lối sống.
12. Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa hàng thì lại
có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ có sự khác nhau về:
a. Sự chú ý.
b. Nhận thức.
c. Thái độ và niềm tin
d. Không câu nào đúng.
e. Tất cả đều đúng.
13. Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường nhận được thông tin từ
nguồn thông tin…… nhiều nhất, nhưng nguồn thông tin ….. lại có vai trò quan trọng
cho hành động mua.
a. Cá nhân/ Đại chúng.
b. Thương mại/ Đại chúng.
c. Thương mại/ Cá nhân.
d. Đại chúng/ Thương mại.
14. Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua hàng:
a. Phụ thuộc vào việc người nào có thu nhập cao hơn.
b. Thường là như nhau.
c. Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm.
d. Thường theo ý người vợ vì họ là người mua hàng.
e. Thường theo ý người chồng nếu người vợ không đi làm.
15.Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh sự khác nhau giữa việc
mua hàng của doanh nghiệp và việc mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng?
a. Số lượng người mua ít hơn.
b. Quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung cấp.
c. Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn.
d. Mang tính rủi ro phức tạp hơn.
16. Về phuơng diện tiếp cận thị trường thì người tiêu dùng tổ chức có những đặc
điểm nào?
A. Nhu cầu của người tiêu dùng tổ chức bắt nguồn từ nhu cầu của người tiêu dùng cuối cùng
B. Số lượng ngừơi tiêu dùng tổ chức thường ít hơn và tập trung hơn so với người tiêu dùng
cuối cùng
C. Người tiêu dùng tổ chức thuờng mua theo định ký thông qua hợp đồng
D. Cả a,b,c
17. Phát triển một kế hoạch mua của người tiêu dùng tổ chức bao gồm mấy bước?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
18. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường có thể
ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng?
a. Kinh tế
b. Văn hoá
c. Chính trị
d. Khuyến mại
e. Không câu nào đúng.
19. Tìm kiếm nhà cung cấp là bước thứ mấy trong kế hoạch mua của người têu dùng
tổ chức?
A. Bước 2
B. Bước 3
C. Bước 4
D. Bước 5
20. Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự khác biệt về
A .Bản chất sử dụng
B. Bản chất chọn nhà cung cấp
C. Bản chất mua hàng
D. cả a,b,c
21. Có 2 loại hình thức dịch vụ mà người tiêu dùng tổ chức thường yêu cầu là
A. Dịch vụ trực tiếp và dịch vụ tương tác
B. Dịch vụ gián tiếp và dịch vụ tuơng tác
C. Dịch vụ đại diện và dịch vụ tuơng tác
D. Không có câu nào đúng
22. Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp những người tiêu dùng
tổ chức thường sử dụng cách thức nào?
A. Mua hàng trực tiếp
B. Mua hàng gián tiếp
C. Đấu thầu và thương lượng
D. Cả A và B
23. Đối thủ cạnh tranh của DN gồm
a. Các doanh nghiệp kinh doanh cùng loại sản phẩm
b. Các DN kinh doanh sản phẩm khác loại nhưng có giá trị sử dụng như nhau
c. Các sản phẩm có nhãn hiệu khác nhau
d. Tất cả các phương án trên
24. Chọn câu trả lời đúng nhất về tiến trình quyết định mua của khách hàng là
nguời mua cá nhân
A. Nhận thức vấn đề,tìm kiếm thông tin
B. Đánh giá các phuơng án lựa chọn
C. Quyết định mua hàng và thái độ sau khi mua hàng
D Tất cả các phương án trên lần lượt các bước từ a đến c
25. Marketing phân loại khách hàng trong nuớc thành những loại nào?
A. Cá nhân và Tổ chức
B. Cá nhân và doanh nghiệp
C. Doanh nghiệp và tổ chức
D. cả a,b,c
27. Phân tích dữ liệu là bước thứ mấy trong quá trình nghiên cứu Marketing
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
28. Doanh nghiệp chỉ nghiên cứu môi trường kinh doanh khi
A. Xâm nhập thị trường mới.
B. Khi sản phẩm đã lão hóa
C. Khi cải tiến sản phẩm.
D. Tất cả các phương án trên.
31. Phương pháp chính để thu thập dữ liệu gồm
A. Khảo sát, quan sát, thực nghiệm và mô phỏng
A. Đúng
B. Sai
59. …..quyết định mua hàng là bước cuối cùng trong quá trình ra quyết định mua hàng
của người tiêu dùng
A. Đúng
B. Sai
60. ….. là người mua hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu cá nhân
A. Người sản xuất
B. Trung gian
C. Người tiêu dùng
D. Cơ quan tổ chức
61. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm cá nhân ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu
dùng.
A. Tính cách
B. Tình trạng hôn nhân
C. Chuẩn mực đạo đức
D. Phong cách sống
62. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm văn hóa ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu
dùng
A. Tính cách
B. Tình trạng hôn nhân
C. Chuẩn mực đạo đức
D. Phong cách sống
63. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm tâm lý ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu
dùng
A. Nền văn hóa
B. Tình trạng hôn nhân
C. Chuẩn mực đạo đức
D. Phong cách sống
64. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm xã hội ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu
dùng
A. Tính cách
B. Tình trạng hôn nhân
C. Gia đình
D. Giới tính
65. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm xã hội ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu
dùng
A. Nhu cầu
B. Bạn bè
C. Nghề nghiệp
D. Giới tính
66. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm tâm lý ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu
dùng
A. Nhu cầu
B. Bạn bè
C. Nghề nghiệp
D. Giới tính
67. Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm văn hóa ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu
dùng
A. Nhu cầu
B. Bạn bè
C. Nghề nghiệp
D. Gía trị văn hóa
D. 4
80. Nghiên cứu môi trường vĩ mô giúp nhà các nhà marketing hiểu rõ
A. Khách hàng
B. Đối thủ cạnh tranh
C. Cơ hội kinh doanh
D. Cơ hội và nhận thức
81. Đại dịch Covid-19 đã tạo ra các tác động không nhỏ tới hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp thời gian qua. Đại dịch này thuộc yếu tố nào
trong môi trường Marketing của doanh nghiệp?
A. Yếu tố kinh tế
B. Yếu tố khoa học công nghệ
C. Yếu tố tự nhiên
D. Yếu tố văn hóa xã hội
82. Nhóm nào sau đây không phải là nhóm khách hàng các tổ chức?
A. Các doanh nghiệp
B. Các tổ chức phi lợi nhuận
C. Các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội
D. Các hộ gia đình
83. Theo Philip Kotler hệ thống thong tin Marketing gồm những bộ phận nào?
A. Bộ phận Báo cáo nội bộ, bộ phận Thu thập thông tin marketing, bộ phận
Nghiên cứu marketing và bộ phận Phân tích thông tin maketing
B. Bộ phận thu thập thông tin marketing,bộ phận nghiên cứu marketing và bộ phận
phân tích thông tin marketing, bộ phận thực hiện marketing
C. Bộ phận nghiên cứu marketing và bộ phận phân tích thông tin marketing, bộ
phận thực hiện marketing, bộ phận đánh giá kết quả marketing
D. Tất cả đều sai
84. Nghiên cứu Marketing là gì?
A. Đó là quá trình thu thập, phân tích và báo cáo kết quả có hệ thống những thông
tin cần thiết theo yêu cầu cụ thể của nhà quản trị Marketing
B. Đó là quá trình thu thập, phân tích và xử lý các dữ liệu có liên quan đến
marketing hàng hóa và dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trọng hoạt
động kinh doanh
C. Đó là quá trình tập hợp, ghi chép, phân tích và xử lý các dữ liệu có liên quan
đến marketing hàng hóa và dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trọng hoạt
động kinh doanh
D. Tất cả các phương án trên
CHƯƠNG 2: TIẾP
1. Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào được
nêu dưới đây không phải là một bước đó
A. Định vị thị trường
B. Soạn thảo hệ thống Marketing mix cho thị trường mục tiêu
C. Phân đoạn thị trường
D. Phân chia sản phẩm
E. Lựa chọn thị trường mục tiêu
2. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì
doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược
a. Marketing không phân biệt
b. Marketing phân biệt
B. Nhằm tiếp cận thị trường mới,nghiên cứu sân sau cảu ai đó và dành những thị phần nhỏ
hơn tại những thị trường hạn chế
C. Nhằm tiếp cận thị trường ,nghiên cứu sân sau cảu ai đó và dành những thị phần lớn hơn
tại những thị trường không hạn chế
D. Không câu nào đúng
3. Kế hoạch Marketing có thể đựơc phân loại theo
A. Thời gian, quy mô
B. Thời gian, quy mô và phương thức thực hiện
C. Thời gian, không gian, quy mô và phương thức thực hiện
D. cả a,b,c
4. Trong giai đoạn triển khai, mục tiêu quan trọng nhất của hoạt động Mar là
a. Lợi nhuận và vị thế
b. Thỏa mãn nhu cầu và an toàn
c. An toàn và vị thế
d. Lợi nhuận và an toàn
5. Một doanh nghiệp dự định bán 1 sản phẩm cho 3 nhóm khách hàng mục tiêu khác
nhau, doanh nghiệp đang thực hiện phương án thị trường nào?
a. Chuyên môn hóa có chọn lọc
b. Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
c. Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm
6. Một doanh nghiệp dự định bán 10 sản phẩm khác nhau ở 10 thành phố (trong đó mỗi thành
phố bán một loại sản phẩm khác nhau), doanh nghiệp đó đang thực hiện phương án thị
trường nào?
A. Tập trung vào một đoạn thị trường duy nhất
B. Chuyên môn hóa có chọn lọc
C. Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm
D. Bao phủ toàn bộ thị trường
7. Nếu doanh nghiệp xác định phương án thị trường mục tiêu là kinh doanh 3 sản phẩm cho 1
nhóm khách hàng mục tiêu thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược Marketing
A. Chuyên môn hóa có chọn lọc
B. Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
C. Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm
D. Bao phù toàn bộ thị trường
8. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau
A. Trong các đoạn thị trường, khách hàng có tính đồng nhất về sở thích
B. Càng chia nhỏ thị trường thì chi phí sản xuất cho mỗi đoạn thị trường càng thấp.
C. Tính đồng nhất càng cao thì chi phí sản xuất cho mỗi đoạn thị trường càng thấp
D. Trong cùng một đoạn thị trường, khách hàng có phản ứng tương tự đối với các thành tố
marketing hỗn hợp
9. Nếu doanh nghiệp xác định kinh doanh 5 sản phẩm khác nhau ở 5 thành phố khác nhau,
doanh nghiệp đó đang thực hiện phương án thị trường nào?
A. Tập trung vào 1 đoạn thị trường duy nhất
B. Chuyên môn hóa có chọn lọc
C. Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
D. Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm
E. Bao phủ toàn bộ thị trường
D cả a,b,c
17. Bao gói tốt có thể là
a. Bảo vệ sản phẩm
b. Khuếch trương sản phẩm
c. Tự bán được sản phẩm
d. Tất cả các điều nêu trên
18. Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả,
kiểu dáng … được gọi là sản phẩm
a. Mua theo nhu cầu đặc biệt
b. Mua có lựa chọn
c. Mua theo nhu cầu thụ động
d. Sử dụng thường ngày.
19. Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các điểm
dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ đó.
a. Sản phẩm hiện thực
b. Sản phẩm hữu hình
c. Sản phẩm bổ sung
d. Những lợi ích cơ bản
20. Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là
a. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoái
b. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoái
c. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai
d. Không câu nào đúng.
21. Các sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản
xuất được gọi là
a. Tài sản cố định
b. Vật tư dịch vụ
c. Nguyên vật liệu.
d. Thiết bị phụ trợ
22. Ở giai đoạn bảo hòa trong chu kỳ sống của sản phẩm, doanh nghiệp không
nên
A. Tăng cường cải tiến chất lượng sản phẩm và giảm bớt kênh phân phối
B. Tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra và giảm bớt kênh phân phối
C. Tăng chi phí Marketing và tăng Kênh phân phối
D. Tăng cường nghiên cứu sản phẩm mới và giảm bớt kênh phân phối
23. Hàng hóa tiêu dùng lâu bền được chia làm những nhóm chính nào?
A Hàng hóa dựa trên đặc điểm và loại hàng hóa
B Hàng hóa dựa trên giá cả
C Hàng hóa dựa trên công dụng sản phẩm
D Cả a và b
24.Thời gian chu kỳ sống của 1 sản phẩm sẽ
A. Giống nhau ở các khu vực thị trường khác nhau
B. Khác nhau ở các địa phương có tính chất tương tự
C. Khác nhau đối với các địa phương khác nhau
D. Giống nhau với các thành phố khác nhau.
25. Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản
phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh
nghiệp nên
A. Định giá theo chi phí sản xuất.
B. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh.
Bão hòa là thời điểm mà doanh số tiêu thụ đạt được ở mức cao nhất sau đó doanh
số tiêu thụ bắt đầu giảm.
Sản phẩm tiêu thụ chậm cũng có nghĩa là chúng tràn ngập trên các kênh lưu thông,
điều đó hàm chứa một cuộc cạnh tranh gay gắt. Để cạnh tranh, các đối thủ dùng
nhiều kỹ thuật Marketing khác nhau như: Hạ giá bán, tăng quảng cáo, tăng đầu tư
cho việc nghiên cứu, thiết kế nhằm tạo ra các mẫu mã sản phẩm mới.
Cố gắng duy trì mức tiêu thụ trên thị trường hiện có, đồng thời phát triển thị
trường mới.
Điều chỉnh các yếu tố Marketing: Thu hẹp dần chủng loại sản phẩm, cải tiến sản
phẩm( nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi hoặc tăng thêm tính năng của sản
phẩm) củng cố kênh phân phối, tăng cường một số hoạt động xúc tiến thương mại.
- Giai đoạn suy thoái (T3- T4).
Giai đoạn suy thoái biểu hiện ở mức độ tiêu thụ sản phẩm giảm sút nghiêm trọng.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào những yếu tố khác nhau mà mức tiêu thụ giảm sút có thể
diễn ra nhanh chậm thậm chí không tiêu thụ được.
Mức tiêu thụ giảm do nhiều nguyên nhân như: Sự tiến bộ công nghệ làm xuất hiện
sản phẩm mới, thị hiếu thay đổi cạnh tranh gay gắt…
Vì vậy, để hạn chế bớt tác độngư xấu, bộ phận Marketing của doanh nghiệp
thường:
• Theo dõi để phát hiện những sản phẩm bước sang giai đoạn suy thoái.
• Đối với từng mặt hàng phải theo dõi để có quyết định giữ hoặc loại bỏ chúng
khỏi danh mục sản phẩm của doanh nghiệp.
Để giảm những ảnh hưởng bất lợi của giai đoạn suy thoái, doanh nghiệp thường áp
dụng chiến lược “ gối đầu” chu kỳ sống sản phẩm, đó là nghiên cứu và tung ra sản
phẩm mới khi sản phẩm hiện tại có xu hướng chuyển sang giai đoạn suy thoái để
duy trì hoạt động kinh doanh liên tục, không bị gián đoạn trên thị trường.
2. Việc sử dụng tên nhãn hiệu đồng nhất cho tất cả các sản phẩm được sản
xuất bởi doanh nghiệp sẽ làm tăng chi phí quảng cáo.
Sai
Làm giảm chi phí quảng cáo. Chỉ quảng cáo 1 nhãn hiệu.
Nếu có nhiều nhãn hiệu kiểu như Unilever có Sunsilk, Tresemme',.... thì chi phí
quảng cáo rất lớn.
3. Cách duy nhất để có được sản phẩm mới là doanh nghiệp tự nghiên cứu và
thử nghiệm sản phẩm mới đó.
Sai
Có thể hiểu sản phẩm mới là những sản phẩm lần đầu tiên được đưa vào danh mục
sản phẩm của doanh nghiệp. Theo cách hiểu này, sản phẩm mới của doanh nghiệp
được chia thành hai loại:
Thứ nhất, sản phẩm mới hoàn toàn là những sản phẩm mới đối với cả doanh
nghiệp và thị trường. Khi đưa ra thị trường loại sản phẩm này, doanh nghiệp không
phải đối mặt với cạnh tranh nên nó có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho doanh
nghiệp và tăng uy tín, hình ảnh trên thị trường. Tuy nhiên, doanh nghiệp thường
phải chủ động trong việc đưa ra các biện pháp để hạn chế những rủi ro trong đầu tư
vốn lớn; thiếu kinh nghiệm và khách hàng chưa quen sử dụng sản phẩm mới.
Thứ hai, sản phẩm mới về chủng loại (sản phẩm sao chép ) là sản phẩm chỉ mới
đối với doanh nghiệp, không mới với thị trường. Loại sản phẩm mới này đã có sự
cạnh tranh trên thị trường. Thu nhập hàng năm có thể bị giảm do sản phẩm bị cạnh
tranh. Tuy nhiên, phát triển sản phẩm mới loại này doanh nghiệp có thể tận dụng
được lợi thế của người đi sau, vì vậy sẽ tránh được những sai lầm của người đi
trước.
4. Các nhà Marketing phải tìm cách bán những lợi ích sản phẩm chứ không
phải các tính chất của chúng.
Đúng
Sản phẩm là bất kỳ thứ gì có thể chào bán được, nhằm thỏa mãn nhu cầu. Nó có
thể là một ý tưởng, một vật thể hữu hình, một dịch vụ hoặc bất kỳ sự kết hợp nào
giữa chúng mà có thể thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng.
Như vậy, Lợi ích mà sản phẩm mang lại mới là điều các nhà kinh doanh quan tâm.
Bán một chiếc máy khoan không phải vì mũi khoan chắc, chất liệu bền chắc, mà
chỉ đơn giản nhu cầu của khách hàng là cần một cái lỗ được khoan.
5. Bất kì sản phẩm nào được tung ra thị trường đều phải được gắn nhãn hiệu
của nhà sản xuất.
Sai
Có bốn cách lựa chọn người đứng tên nhãn hiệu:
• Sản phẩm được sản xuất, kinh doanh dưới nhãn hiệu của nhà sản xuất.
• Sản phẩm được sản xuất, kinh doanh dưới nhãn hiệu của nhà phân phối.
• Sản phẩm được sản xuất, kinh doanh dưới nhãn hiệu vừa của nhà sản xuất, vừa
của nhà phân phối.
• Sản phẩm được sản xuất, kinh doanh dưới hình thức nhượng quyền.
6. Danh mục sản phẩm có phạm vi hẹp hơn chủng loại sản phẩm.
Sai
Danh mục sản phẩm là tập hợp tất cả các chủng loại sản phẩm mà doanh nghiệp
chào bán trên thị trường.
Chủng loại sản phẩm là một nhóm hàng có liên quan chặt chẽ với nhau về chức
năng hay do bán cho cùng những nhóm khách hàng.
Danh mục SP dài hơn chủng loại.
7. Trong quá trình phát triển sản phẩm mới, thử nghiệm thị trường là giai
đoạn trong đó sản phẩm mới cùng với các chương trình Marketing được triển
khai trong bối cảnh môi trường thực tế.
Đúng
Việc thực hiện thử nghiệm thường được thực hiện theo hai giai đoạn:
• Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm là việc thiết kế, theo dõi và kiểm tra các
thông số kinh tế - kỹ thuật, các khả năng thực hiện vai trò của sản phẩm và từng bộ
phận, chi tiết cấu thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm mẫu.
• Việc thử nghiệm trên thị trường nhằm đánh giá lại mức độ hoàn chỉnh của sản
phẩm, khả năng sản phẩm phù hợp với thị trường, đánh giá phản ứng của thị
trường về sản phẩm, thử nghiệm các chương trình Marketing gắn với sản phẩm.
8. Chính sách sản phẩm là công cụ giúp doanh nghiệp thực hiện các công cụ
MKT?
Đúng
“Chính sách sản phẩm là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh
doanh sản phẩm trên cơ sở bảo đảm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong từng
thời kỳ hoạt động kinh doanh và các mục tiêu Marketing của doanh nghiệp”
Chính sách sản phẩm nhằm thực hiện các mục tiêu của chiến lược Marketing nói
chung, đồng thời
• Đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
• Tăng số lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm.
• Đa dạng hóa danh mục sản phẩm.
• Tăng số lượng sản phẩm mới.
• Tạo sự khác biệt, nâng cao vị thế, hình ảnh, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.
9. Việc bổ sung những yếu tố cho một sản phẩm như lắp đặt, bảo hành, sửa
chữa dịch vụ sau bán hàng … làm tăng chi phí, do đó doanh nghiệp không nên
làm những việc này.
Sai
Sản phẩm bổ sung: Đó là những yếu tố như; Dịch vụ lắp đặt, điều kiện bảo hành,
hình thức tín dụng… Chính nhờ những yếu tố này sẽ giúp sự nhận thức của khách
hàng về chất lượng và sự hài lòng về sản phẩm. Các yếu tố này được xem như một
thành phần của sản phẩm góp phần tạo nên sản phẩm hoàn chỉnh. Xét từ góc độ
nhà kinh doanh, các yếu tố bổ xung trở thành một trong những vũ khí cạnh tranh
của các nhãn hiệu sản phẩm.
10. Sản phẩm ở pha tăng trưởng doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng sản
phẩm và giảm giá bán?
Sai
Trong giai đoạn này mức tiêu thụ tăng mạnh do thị trường đã chấp nhận sản phẩm
mới và lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng. Để khai thác hiệu quả và kéo dài
thời gian trong giai đoạn này, doanh nghiệp sử dụng linh hoạt các công cụ của
Marketing:
• Mở rộng thị trường, tấn công vào các đoạn thị trường mới.
• Chất lượng sản phẩm phải được đảm bảo.
• Tăng giá bán đến mục tiêu của DN. Thường thì giai đoạn đầu giá dùng thử có
chút thấp hơn so với giá gốc để kích thích dùng thử, trải nghiệm thử.
• Phát triển kênh phân phối.
Hoạt động xúc tiến hỗn hợp tập trung vào việc xây dựng uy tín và quảng cáo để tạo
niềm tin cho khách hàng về sản phẩm và khuyến khích họ dùng sản phẩm.
11. Theo quan niệm Marketing, sản phẩm mới là những sản phẩm phải
được làm mới hoàn toàn về chất lượng, hình dáng, bao gói, nhãn hiệu.
Sai
Có thể hiểu sản phẩm mới là những sản phẩm lần đầu tiên được đưa vào danh mục
sản phẩm của doanh nghiệp. Theo cách hiểu này, sản phẩm mới của doanh nghiệp
được chia thành hai loại:
- Thứ nhất, sản phẩm mới hoàn toàn là những sản phẩm mới đối với cả doanh
nghiệp và thị trường. Khi đưa ra thị trường loại sản phẩm này, doanh nghiệp không
phải đối mặt với cạnh tranh nên nó có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho doanh
nghiệp và tăng uy tín, hình ảnh trên thị trường. Tuy nhiên, doanh nghiệp thường
phải chủ động trong việc đưa ra các biện pháp để hạn chế những rủi ro trong đầu tư
vốn lớn; thiếu kinh nghiệm và khách hàng chưa quen sử dụng sản phẩm mới.
- Thứ hai, sản phẩm mới về chủng loại (sản phẩm sao chép ) là sản phẩm chỉ mới
đối với doanh nghiệp, không mới với thị trường. Loại sản phẩm mới này đã có sự
cạnh tranh trên thị trường. Thu nhập hàng năm có thể bị giảm do sản phẩm bị cạnh
tranh. Tuy nhiên, phát triển sản phẩm mới loại này doanh nghiệp có thể tận dụng
được lợi thế của người đi sau, vì vậy sẽ tránh được những sai lầm của người đi
trước.
12. Thông thưởng, khi chu kì sống của một sản phẩm bắt đầu, doanh nghiệp
không cần bỏ nhiều nỗ lực để cho nó diễn tiến.
Sai
Giai đoạn bắt đầu triển khai (0- T1)
Ở giai đoạn này các chi phí để tiếp tục hoàn hoàn thiện sản phẩm và chi phí
Marketing cho sản phẩm là rất lớn.
Đây là giai đoạn bắt đầu đưa sản phẩm ra bán trên thị trường. Bởi vậy đòi hỏi phải
có thời gian và sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để sản phẩm có thể xâm nhập
được vào thị trường. Mức tiêu thụ trong giai đoạn này thường thấp và tăng chậm
do người tiêu dùng chưa biết, chưa hiểu nhiều về sản phẩm và doanh nghiệp, mặt
khác họ chưa từ bỏ thói quen tiêu dùng các sản phẩm trước đây. Doanh nghiệp có
thể bị lỗ hoặc lợi nhuận đạt được ở mức thấp, mặc dù giá bán thị trường ở mức
cao.
Trong giai đoạn triển khai, hoạt động Marketing của doanh nghiệp thường được
đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến hỗn hợp để không chỉ gia tăng mức độ nhận biết
của khách hàng về sản phẩm, mà còn tác động mạnh mẽ vào những nhóm khách
hàng sẵn sàng mua sản phẩm đó là những khách hàng tiên phong, những người dễ
thay đổi hành vi dưới tác động của những chương trình xúc tiến hỗn hợp…, tổ
chức hệ thống tiêu thụ hợp lý trong giai đoạn đầu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
việc tiêu thụ sản phẩm. Doanh nghiệp có thể thực hiện chiến dịch quảng cáo,
khuyến mãi rầm rộ để nhanh chóng xâm nhập vào thị trường ở mức cao nhất, hoặc
áp dụng chiến lược Marketing thận trọng thăm dò thị trường tạo chỗ đứng cho sản
phẩm trên thị trường.
13. Mục tiêu Marketing không thay đổi theo các chu kỳ sống của sản phẩm?
Sai
Phải thay đổi mục tiêu khi sản phẩm chuyển đổi chu kỳ sống.
Ví dụ giai đoạn ra mắt thị trường, DN tập trung vào độ phủ của sản phẩm thông
qua xúc tiến, tăng cường nhận diện, đến giai đoạn tăng trưởng khi KH đã biết đến
SP, DN có thể giảm chi phí, nâng doanh thu từ giảm xúc tiến, sử dụng các phương
pháp chi phí thấp hơn, tăng cường phần phối, ...
14. Một yêu cầu của tên nhãn hiệu là nó phải được khác biệt so với các tên
nhãn hiệu khác của các sản phẩm cùng loại.
Đúng
Đặt tên cho một nhãn hiệu được coi là lý tưởng nếu đảm bảo 5 yêu cầu:
• Dễ đọc, dễ nhận dạng và dễ nhớ.
• Tạo sự liên tưởng đến liên tưởng đến đặc tính của sản phẩm.
• Thể hiện chất lượng của sản phẩm.
• Gây ấn tượng.
• Tạo sự khác biệt với các sản phẩm khác.
17. Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên những vùng
thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ ra không
hiệu quả nhất
a. FOB
b. Giá thống nhất
c. Giá trọn gói
d. Giá tại thời điểm giao hàng
18. Hoạch định mục tiêu trong chính sách giá gồm
A. Doanh số bán và lợi nhuận
B. Mục tiêu thị phần và dẫn đầu chất lượng sản phẩm
C. Mục tiêu cần thiết khác
D. Cả a,b,c
19. Mục tiêu sống sót thuờng được áp dụng đới với doanh nghiệp nào
A Doanh nghiệp đang phát triểm
B Doanh nghiệp đang phá sản
C Doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả
D Không câu nào đúng
20. Đâu là đặc trưng của chiến lược marketing "hớt váng nhanh” trong giai
đoạn tung sản phẩm ra thị trường.
A. Giá cao + xúc tiến yếu
B. Giá thấp + xúc tiến yếu
C. Giá cao + xúc tiến mạnh mẽ
D. Giá thấp + xúc tiến mạnh mẽ
21. Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho
việc áp dụng chính sách giá "bám chắc thị trường”
A. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp nhất sẽ mở rộng thị trường.
B. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng.
C. Chi phí phân phối giảm khi sản lượng hàng bán ra tăng lên.
D. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn
22. Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe
bus. Đó là việc áp dụng chiến lược
a. Giá trọn gói
b. Giá hai phần
c. Giá phân biệt
d. Giá theo hình ảnh
e. Giá chiết khấu
23. Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược
giá
a. Thẩm thấu thị trường
b. Trung hoà
c. Hớt phần ngon
d. Trọn gói
24. Doanh nghiệp có chương trình chiết khấu cho khách hàng mua với số
lượng lớn từ 5% đến 15% hóa đơn mua hàng, như vậy doanh nghiệp áp dụng
chính sách:
a. Giá hai phần
b. Giá thấp
c. Giá trọn gói
d. Tất cả đều sai
25. Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng cầu
về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt
hàng gạo là đường cầu
a. Đi lên
b. Co giãn thống nhất
c. Ít co giãn theo giá
d. Co giãn theo giá
26. Các công ty điện thoại áp dụng chính sách giá gồm: Cước cố định hàng
tháng và cước mỗi cuộc gọi. Đó là việc áp dụng chiến lược giá nào?
A. Giá hai phần
B. Giá phân biệt
C. Giá theo hình ảnh
D. Giá chiết khấu
27. Nội dung nào sau đây không thuộc định giá phân biệt?
A. Định giá theo nhóm khách hàng
B. Định giá theo địa điểm
C. Định giá theo thời điểm
D. Định giá thấp để lôi kéo khách hàng
28. Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Giá thành 1 đơn vị sản phẩm thường giảm khi sản lượng tăng
B. Chi phí cố định phân bổ cho 1 đơn vị sản phẩm sẽ giảm khi sản lượng tăng lên
C. Tổng chi phí biến đổi không thay đổi khi sản lượng tăng lên
D. Cả A và B
II. ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
1. Nếu doanh nghiệp đang ở trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì
việc doanh nghiệp quyết định một mức giá cho riêng mình là không có ý
nghĩa.
Đúng
Trong cạnh tranh hoàn hảo, thị trường quyết định giá.
2. Doanh nghiệp nên chủ động giảm giá khi thị phần của doanh nghiệp giảm
dần do cạnh tranh và dư thừa năng lực sản xuất.
Sai
3. Giá thống nhất bao gồm chi phí vận chuyển nghĩa là người mua ở gần thì
được mua với giá thấp hơn, còn nguời mua ở xa thì phải mua với giá cao hơn.
Đúng
Giá thống nhất không có sự thay đổi dù người mua ở xa hay gần.
4. Doanh nghiệp nên chủ động tăng giá khi thi phần của doanh nghiệp giảm?
Sai
Nên giảm giá để kích thích tiêu thụ, tăng thị phần.
5. Giá cả là yếu tố duy nhất trong hệ thống Marketing Mix tạo ra doanh thu
còn các yếu tố khác thể hiện chi phí.
Đúng
Giá cả là số tiền mà người bán thu được của người mua từ việc cung cấp sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ. Các yếu tố khác
- Sản phẩm: Chi phí sản xuất (Nguyên vật liệu, nhân công, hoạt động máy móc)
- Phân phối: Chi phí bán hàng
- Xúc tiến: Chi phí quảng cáo, in ấn, ...
6. Thị trường hầu như không nhạy cảm về giá là điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp trong việc áp dụng chính sách giá bám chắc thị trường?
Đúng
Ngược lại với chiến lược “hớt phần ngon” nhiều doanh nghiệp lại ấn định mức giá
bán sản phẩm mới của họ thấp nhằm theo đuổi mục tiêu “giành được thị phần lớn”
và lợi nhuận trong dài hạn. Những doanh nghiệp áp dụng chiến lược này cho rằng:
sản phẩm mới sẽ có tuổi thọ dài, nhờ vào việc bán giá ban đầu thấp, thị phần sẽ ra
tăng nhanh chóng.
Chiến lược “bám chắc thị trường” tỏ ra thích hợp với những điều kiện sau:
• Ở thị trường rất nhạy cảm về giá.
• Giá thấp có sức hút khách hàng với số lượng lớn.
• Giá hạ không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
7. Nếu đối thủ cạnh tranh giảm giá bán thì doanh nghiệp cũng phải nên giảm
giá theo để không mất những khách hàng hiện tại.
Sai
Doanh nghiệp có thể tác động vào các biến số còn lại ngoài giá. Ví dụ như chất
lượng sản phẩm cải tiến, phân phối đa kênh hơn, nhiều điểm bán hơn, quảng cáo
xúc tiến tạo độ phủ cao hơn đối thủ,...
Giá không phải là yếu tố duy nhất và có ảnh hưởng cao nhất đến khách hàng.
8. Chính sách giá bám chắc thị trường phù hợp thị trường nhạy cảm về giá và
giá thấp làm giảm đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
Sai
Ngược lại với chiến lược “hớt phần ngon” nhiều doanh nghiệp lại ấn định mức giá
bán sản phẩm mới của họ thấp nhằm theo đuổi mục tiêu “giành được thị phần lớn”
và lợi nhuận trong dài hạn. Những doanh nghiệp áp dụng chiến lược này cho rằng:
sản phẩm mới sẽ có tuổi thọ dài, nhờ vào việc bán giá ban đầu thấp, thị phần sẽ ra
tăng nhanh chóng.
Chiến lược “bám chắc thị trường” tỏ ra thích hợp với những điều kiện sau:
• Ở thị trường rất nhạy cảm về giá.
• Giá thấp có sức hút khách hàng với số lượng lớn.
• Giá hạ không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
9. Việc giảm giá cho những cuộc gọi vào ban đêm họăc ngày nghỉ, ngày lễ tết
được gọi là chính sách định giá hai phần.
Sai
Định giá 2 phần là
- Phần 1: KH trả để được quyền sử dụng sản phẩm dịch vụ mức tối thiểu.
- Phần 2: KH trả để sử dụng sản phẩm dịch vụ vượt mức tối thiểu
Đây có lẽ chỉ đơn thuần là Bớt giá.
10. Nếu các yếu tố khác không đổi thì khi cầu về một sản phẩm vượt qua cung
về sản phẩm đó thì doanh nghiệp nên tăng giá bán sản phẩm.
Đúng
Khi cầu nhiều hơn cung, người tiêu dùng sẵn sàng trả giá cao hơn để có được sản
phẩm.
=> Có thể tăng giá.
e. Tất cả
11. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu
a. Có số lượng nhiều các trung gian Marketing
b. Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân phối
c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh.
d. Tất cả đều đúng
12. Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm của mình cho các của hàng tiêu thụ sản
phẩm, sau đó các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng.
Công ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ thống kênh Marketing:
a. Trực tiếp
b. Một cấp
c. Hai cấp
d. Ba cấp
e. Không thuộc loại nào kể trên.
13. Kết hợp nhà sản xuất với nhà bán buôn là kết hợp theo ?
A Chiều ngang (Chiều rộng)
B Chiều dọc (Chiều dài)
C Chiều sâu
D Tất cả a,b,c
14. Công ty Vinamilk bổ sung thêm số lượng 20 cửa hàng bán buôn do nhu cầu
tiêu thụ tăng, đây là cách phát triển kênh phân phối theo đại lượng
A. Chiều dài
B. Chiều rộng
C. Chiều sâu
D. Tất cả a,b,c
15. Nhà Sản xuất – Nhà trung gian bán buôn – Nhà trung gian bán lẻ - Nguời
tiêu dùng cuối cùng là loại kênh phân phối gián tiếp nào
A. 1 cấp
B. 2 cấp
C. 3 cấp
D. Tất cả đều sai
16. Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử dụng
vào mục đích kinh doanh được gọi là
a. Bán lẻ
b. Bán buôn
c. Liên doanh
d. Sản xuất
17. Nội dung nào ko phải là nội dung của quản lý kênh phân phối ?
A Quản lý luồng sản phẩm
B Quản lý hàng dự trữ
C Quản lý kho bãi vận chuyển
D Quản lý giá bán sản phẩm
18. Công ty bia Việt Hà bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng bán lẻ
trên khắp miền Bắc và mục tiêu của công ty là có nhiều điểm bán lẻ càng tốt.
Phương thức phân phối này được gọi là
a. Phân phối có chọn lọc
b. Phân phối rộng rãi
c. Phân phối đặc quyền cho các cửa hàng bán lẻ
d. Phân phối theo kênh hai cấp
19. Việc các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày hàng
hoá và tư vấn cho khách hàng là thực hiện chức năng nào trong các chức năng
sau đây?
a. Thiết lập các mối quan hệ
b. San sẻ rủi ro
c. Tài trợ
d. Xúc tiến bán hàng
20. Quyết định quan trọng đối với hoạt động quản lý bao gồm
A Tốc độ quay vòng hàng hóa trong kho
B Bổ sung hàng dự trữ
C Lượng hàng cần bổ sung
D Cả a,b,c
21.Câu nào không phải là chức năng của kênh phân phối
A Nghiên cứu Marketing và mua hàng
B Xúc tiến bán và dịch vụ khách hàng
C Nghiên cứu sản phẩm và đối thủ cạnh tranh
D Kế hoạch hóa sản phẩm và đặt giá
22. Các nhà sản xuất sử dụng những trung gian phân phối vì những lý do sau đây,
ngoại trừ
A. Các nhà sản xuất thường không có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện các chức
năng phân phối
B. Các nhà sản xuất nhận thấy rõ hiệu quả của việc chuyên môn hóa
C. Các nhà sản xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản phẩm
D. Không câu nào đúng
23. Một DN muốn tăng cường và củng cố vị thế cuả mình tại bất cứ nơi nào hoặc
giai đoạn nào của hệ thống DN nên tiến hành kết hợp theo
A Chiều ngang
B Chiều dọc
C Chiều sâu
D Tất cả a,b,c
24.Nhà Sản xuất – Nhà trung gian bán lẻ – nguời tiêu dùng cuối cùng là loại
kênh
A. 1 cấp
B. 2 cấp
C. 3 cấp
D. 0 cấp
17. Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm của mình cho các của hàng tiêu thụ
sản phẩm, sau đó các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu
dùng. Công ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ thống kênh Marketing:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Rộng rãi
D. Cả B và C
18. Khái niệm nào sau đây không đúng với 1 nhà bán buôn trong kênh phân
phối?
A. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối sản phẩm trên thị trường
B. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai
19. Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?
a. Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
b. Bán lẻ là một ngành lớn
c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
d. Bán lẻ có thể được thực hiện qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán hàng, qua
điện thoại và bán hàng tại nhà
20. Công ty Bánh kẹo Hải Hà bán sản phẩm của mình thông qua các trung
gian phân phối khắp cả nước và mục tiêu của công ty là có càng nhiều trung
gian phân phối càng tốt. Phương thức phân phối này được gọi là:
A. Phân phối chọn lọc
B. Phân phối rộng rãi
C. Phân phối độc quyền
D. Cả a b c đều sai
21. Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân
phối?
a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp
b. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất.
c. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác.
d. Là trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
22. Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ
được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính
là do người bán đã định giá
a. Cho những hàng hoá phụ them
b. Cho những chủng loại hàng hoá
c. Trọn gói
d. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
23. Sự lựa chọn phương thức phân phối tốt nhất phụ thuộc vào:
A. Các mục tiêu phân phối
B. Đặc điểm sản phẩm
C. Đặc điểm của thị trường mục tiêu
D. Đặc điểm của các trung gian thương mại
E. Tất cả các vấn đề trên
24. Cấu trúc của kênh phân phối được xác định dựa trên:
A. Số lượng các phần tử trung gian có mặt trong hệ thống phân phối
B. Số lượng trung gian ở mỗi cấp độ phân phối
C. Số lượng cấp độ trung gian trong kênh
D. Tất cả các phương án trên
Chức năng phân phối là vận động tối ưu sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ từ sản
xuất đến người tiêu dùng hiệu quả nhất. Qua đó, có nhiều trung gian ở giữa sẽ vận
hành đưa sản phẩm đi qua nhiều công đoạn mới đến tay người tiêu dùng cuối cùng
(nhà bán lẻ, bán buôn,...). Chức năng này:
- Nghiên cứu và lựa chọn những trung gian phân phối phù hợp vs mục tiêu của
công ty.
- Hướng dẫn khách hàng về thủ tục và các điều kiện có liên quan đến việc phân
phối hàng hóa.
- tham gia tổ chức vận chuyển hàng hóa vs điều kiện giao hàng và cước phí tối ưu.
- Bố trí hệ thống kho hàng thích hợp đảm bảo khả năng tiếp nhận, bảo quản và giải
tỏa hàng hóa nhanh trên toàn hệ thống.
- Tổ chức các dịch vụ hộ trợ cho hệ thống kênh phân phối và khách hàng nhằm đẩy
nhanh tiêu thụ sản phẩm.
- Điều hành và giám sát toàn bộ hệ thống kênh phân phối về số lượng, khả năng
cung ứng, tốc độ lưu chuyển và lưu trữ hàng hóa … đảm bảo số lượng chất lượng
theo nhu cầu thị trường.
=> Nhiều khía cạnh, không chỉ liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa.
7. Để lựa chọn kênh phân phối hợp lý, doanh nghiệp chỉ dựa vào quy mô kinh
doanh?
Sai
Để lựa chọn kênh phân phối hợp lý, cần:
Xác định thị trường mục tiêu.
Xác định phân khúc và hành vi người dùng.
Quy mô của doanh nghiệp/ nhà sản xuất.
Dựa vào đặc tính và điểm nổi bật của sản phẩm.
Dựa vào sự cạnh tranh của đối thủ cùng ngành.
Dựa vào môi trường kinh doanh.
Yêu cầu mức độ bao quát thị trường.
Sự linh hoạt của hệ thống kênh phân phối.
Lựa chọn đa kênh hay đơn kênh.
Khả năng quản trị hệ thống phân phối của doanh nghiệp.
8. Nhà bán buôn thường đặt địa điểm ở những nơi mà tiền thuê địa điểm thấp,
chi phí cho trưng bày hàng hoá thấp.
Đúng
Bán buôn bao gồm mọi hoạt động liên quan đến việc bán sản phẩm hay dịch vụ
cho những người mua để bán lại hay sử dụng vào mục đích kinh doanh. Các nhà
bán buôn có nhiều đặc điểm khác với các nhà bán lẻ.
• Thứ nhất, họ ít quan tâm đến việc xúc tiến bán hàng, địa điểm và bầu không khí
của cửa hàng, vì họ quan hệ với nhà kinh doanh chứ không phải những người tiêu
dùng cuối cùng
• Thứ hai, phạm vi hoạt động của nhà bán buôn rộng hơn, khối lượng hàng hóa
giao dịch cũng lớn hơn nhà bán lẻ.
• Thứ ba, họ chịu những quy định pháp luật và thuế khác với những nhà bán lẻ.
9. Các chủ thể trung gian đều có vai trò như nhau trong hệ thống phân phối?
Sai
Mỗi chủ thể trung gian có vai trò khác nhau.
1. Nhà bán buôn.
Là những người mua sản phẩm từ những nhà sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm để
bán lại cho các nhà sử dụng công nghiệp,nhà bán lẻ và những nhà bán buôn khác.
Họ không bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
Những nhà bán buôn giữ chức năng quan trọng trong hệ thống phân phối nhất là
trong quá trình vận chuyển, dự trữ ,bảo quản ,phân loại.
2. Nhà bán lẻ.
Bán lẻ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh liên quan đến bán sản phẩm cho người
tiêu dùng cuối cùng là hộ cá nhân ,hộ gia đình. Đây là giai đoạn cuối cùng trong
kênh phân phối. Nhà sản xuất, nhà nhập khẩu ,nhà bán buôn cũng có thể tham gia
bán lẻ khi họ bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Nhưng phần lớn
công việc bán lẻ và chiếm lĩnh thị trường là do nhà bán lẻ chuyên nghiệp đảm
nhận.
Trong hoạt động kinh doanh của mình các nhà bán lẻ sẽ phải thực hiện một só hoạt
động marketing chủ yếu của mình để thu hút khách hàng đến cửa hàng của mình.
Người tiêu dùng thường có nhiều hành vi mua ngoài kế hoạch, do đó những sản
phẩm bán lẻ thường đặt ở giao lộ, trung tâm thương mại, nơi có nhiều người qua
lại, sắp xếp trưng bày bắt mắt, huấn luyện nhân viên về giao tiếp với khách hàng…
3 Đại lý.
Đại lý là người thay mặt cho người bán hoặc người mua để thực hiện các giao dịch
với khách hàng. Họ nhận được một khoản hoa hồng hoặc thù lao do bên sử dụng
trả theo hơp đồng đã ký kết. Đại lý thường là cá nhân hoặc doanh nghiệp có vị trí
kinh doanh thuận lợi, có năng lực bán hàng. Đại lý có thể đại diện cho một hoặc
nhiều công ty khác nhau nhưng không là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhau.
4. Người môi giới
Người môi giới là người không tham gia mua bán hàng hóa mà chỉ làm nhiệm vụ
chắp nối người bán với người mua, không gánh chịu một sự rủi ro nào và được
hưởng thù lao của bên sử dụng môi giới. Người môi giới là một trung gian rất cần
thiết vì trên thị trường có rất nhiều người bán và rất nhiều người mua,giữa họ
không có điều kiện để hiểu biết nhau. Người môi giới làm cho quá trình mua bán
được nhanh chóng, tin tưởng và hiệu quả cao. Đại lý và người môi giới giống nhau
ở đặc điểm không sở hữu sản phẩm và chỉ thực hiện một số chức năng nhất định.
10. Kênh phân phối gián tiếp là kênh phân phối hiệu quả nhất?
Sai
Tùy vào từng loại mặt hàng mà các loại hình kênh phân phối phát huy hiệu quả
khác nhau.
- Kênh phân phối trực tiếp là kênh phân phối mà thành phần tham gia chỉ có hai
đối tượng là nhà sản xuất và người tiêu dùng. Hàng hoá sau khi sản xuất sẽ được
phân phối trực tiếp đến tay người tiêu dùng mà không qua trung gian.
- Kênh phân phối gián tiếp là kênh phân phối có thêm các trung gian phân phối
đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Phần lớn là kênh phân phối gián tiếp giúp chuyên môn hóa, hiệu quả phân phối cao
hơn. Nhưng ví dụ Phân phối trực tiếp sản phẩm thực phẩm đồ ăn đến tay người ăn
hiệu quả hơn gián tiếp: Lò bán quẩy nóng, chuyển sản phẩm trực tiếp nóng hổi, giữ
được chất lượng SP, địa điểm đã biết, ...
11. Nếu khách hàng mục tiêu càng ở phân tán địa lý thì kênh phân phối càng
phải ngắn để tiết kiệm chi phí
Sai
Khách hàng càng phong phú địa lý thì phải càng nhiều đơn vị phân phối, mở rộng
chiều dọc, chiều ngang hơn để tiếp cận nhiều hơn.
Ví dụ Thế giới di động, Điện máy Xanh có mạng lưới phân phối rộng khắp các
tỉnh thành.
12. Quy mô của doanh nghiệp là chỉ tiêu duy nhất để xác định kênh phân phối?
Sai.
Kênh phân phối là tập hợp các cá nhân doanh nghiệp tham gia vào quá trình đưa sản
phẩm, dịch vụ từ nhà sản xuất đến tây người tiêu dùng. Để xác định quy mô kênh phân
phối cần quan tâm đến loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, giá trị hàng hóa, cũng như
sự phổ biến của sản phẩm trên thị trường.
Ví dụ:
+ Kênh phân phố trực tiếp: Cửa hàng thức ăn nhanh làm đồ ăn bán cho khách hàng sử
dụng trực tiếp tại cửa hàng.
+ Mì tôm Hảo Hảo được phân phối về các đại lí, bán buôn và bán lẻ, sau đó mới đến tay
người tiêu dùng.
13. Mọi kênh phân phối đều gồm 3 chủ thể: Người sản xuất, người trung gian và
người tiêu dùng.
Sai.
Kênh phân phối trực tiếp chỉ gồm người sản xuất và người tiêu dùng. Kênh phân phối gián
tiếp bao gồm cả 3 thành phần trên.
Ví dụ: Thức ăn nhanh được nhân viên cửa hàng làm ngay cho khách sử dụng tại chỗ.
14.Kênh phân phối trực tiếp là kênh hiệu quả nhất?
Sai.
Kênh phân phối trục tiệp chỉ bao gồm nhà sản xuất và người tiêu dùng không qua trung
gian chỉ thích hợp với những hàng hóa có giá trị cao, cồng kềnh công nghệ phức tạp, còn
những hàng hóa có giá trị thấp, khách hàng thường xuyên sử dụng thường xuyên thì kênh
phân phối gián tiếp lại có hiệu quả hơn.
15.Kênh gián tiếp chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có quy mô lớn?
Sai.
Kênh gián tiếp là kênh đưa hàng hóa từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng có sử dụng
trung gian, tùy theo số lượng trung gian nhiều hay ít mà kênh này có thể dùng với loại
hình kinh doanh nhỏ. Kênh phân phối gián tiếp áp dụng cho những sản phẩm có giá trị
thấp, chi phí thấp, được người tiêu dùng sử dụng thường xuyên, số lượng người tiêu dùng
lớn, thị tường rộng.
Ví dụ những sản phẩm được phân phối gián tiếp: kem đánh răng, mì tôm, thức ăn đóng
hộp…
15. Phương thức phân phối chọn lọc diễn ra khi sản phẩm được bán ở càng nhiều
điểm bán lẻ càng tốt.
A. Đúng
B. Sai
16. Xung đột chiều ngang trong kênh giữa các trung gian ở cùng một cấp độ phân
phối.
A. Đúng
B. Sai
17. Các quyết định về địa điểm mở cửa hàng bán lẻ ít ảnh hưởng đến khả năng
thu hút khách hàng của cửa hàng tự do.
A. Đúng
B. Sai
18. Các tổ chức bán buôn bán lẻ các doanh nghiệp độc lập không nắm quyền sở
hữu đối với hàng hóa mà họ bán.
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Quảng cáo là một cách hữu hiệu để tiếp cận đông đảo người mua phân
tán về mặt địa lý với chi phí thấp nhất cho mỗi lần tiếp xúc.
Đúng
- Quảng cáo là một dạng phương thức truyền thông xúc tiến đối với các sản phẩm,
dịch vụ mà ở dạng phi cá thể và phải trả tiền bởi một chủ thể được xác định.
- Quảng cáo có 6 đặc trưng cơ bản sau:
• Quảng cáo là một hình thức truyền thông được trả tiền để thực hiện
• Người chi trả cho nội dung quảng cáo là một tác nhân được xác định
• Nội dung quảng cáo nhằm thuyết phục hoặc tạo ảnh hưởng tác động vào người
mua hàng
• Thông điệp quảng cao có thể được truyền tải tới người mua hàng bằng nhiêu
phương tiện truyền tải khác nhau.
• Quảng cáo tiếp cận đến đại bộ phận khách hàng tiềm năng.
• Quảng cáo là một hoạt động truyền thông phi cá thể.
- Do quảng cáo tiếp xúc một lần rất nhiều khách hàng tiềm năng, nên khi chia ra
thì chi phí quảng cáo khá là thấp so với các hình thức khác. Ví dụ banner ngoài
đường có thể tiếp cận được hàng triệu người một ngày. Quảng cáo tivi về tổng gói
thì đắt nhưng với độ tiếp cận cực lớn như vậy khi chia ra mỗi lần tiếp xúc cho 1
người thì sẽ không đáng kể.
Câu 4: Bán hàng cá nhân là phương pháp tiếp cận khách hàng tốn kém nhất
tính cho một lần tiếp xúc
Đúng
- Bán hàng cá nhân là quá trình giao tiếp, trao đổi, tương tác trực tiếp, trong đó
nhân viên bán hàng cố gắng thuyết phục khách hàng tiềm năng của mình mua sản
phẩm/dịch vụ của công ty, hoặc hỗ trợ cung cấp thông tin, tư vấn nhằm tạo thiện
cảm, xây dựng mối một quan hệ tốt, từ đó tạo ra cơ hội bán hàng trong tương lai.
- Ưu điểm
Tương tác 2 chiều có triển vọng.
Thông điệp có thể điều chỉnh theo đối tượng mục tiêu.
Tính tập trung vào khách hàng.
Người bán hàng tham gia vào quyết định mua
Nguồn thông tin quan trọng
- Nhược điểm
+ Tính thống nhất của thông điệp: Lợi thế của bán hàng cá nhân là khả năng điều
chỉnh để thông điệp có thể thích ứng vưới khách hàng. Tuy nhiên, việc đảm bảo
tính tiêu chuẩn hóa trong nhiều chương trình truyền thông có thể là một bất lợi của
bán hàng cá nhân. Về cơ bản thông điệp được truyền tải thường được thực hiện bởi
đội ngũ nhân viên với hiệu quả truyền thông phụ thuộc vào khả năng nhận thức
của họ.
+ Khả năng xung đột của lực lượng bán hàng: Trong bán hàng rất dễ nảy sinh
những tình huống không thống nhất trong công việc và cách xử lý những vấn đề
bất cập nảy sinh trong công việc giữa nhà quán trị, nhân viên marketing và nhân
viên bán hàng.
+ Chi phí cao: Hoạt động bán hàng không thể đạt được mục tiêu như những hoạt
động khác nếu không có sự đầu tư đầy đủ. Hoạt động bán hàng cần nhiều thời gian
và nhiều người để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định
+ Các vấn đề về đạo đức: Nhiều khi nhà quản trị không thể kiểm soát hết hoạt
động giao tiếp của nhân viên bán hàng. Do yêu cầu về doanh số và thu nhập mang
tính cá nhân và nhân viên bán hàng có thể bẻ cong nguyên tắc, quy định của doanh
nghiệp.
Câu 5: Việc đóng góp của một doanh nghiệp vào quỹ từ thiện được coi là một
trong những hoạt động thuộc quan hệ công chúng.
Đúng
- Quan hệ công chúng là các hoạt động nhằm xây dựng, củng cố các quan hệ tốt
với công chúng bằng việc xây dựng các hình ảnh tốt về doanh nghiệp giải quyết và
định hướng những lời đồn đại, dư luận, các sự kiện.
- Quan hệ công chúng có thể gây ảnh hưởng đến sự nhận biết của khách hàng rẻ và
hiệu quả, có độ tin cậy hơn nhiều so với quảng cáo. Doanh nghiệp không phải trả
tiền cho thời lượng phát sóng quảng cáo trên truyền hình cũng như trên các
phương tiện truyền thông khác. Thay vào đó họ phải trả tiền cho các nhân viên làm
quan hệ công chúng và có thể nói là rẻ hơn nhiều.
- Marketing quan hệ công chúng có những đóng góp sau:
• Hỗ trợ việc tung ra sản phẩm mới.
• Hỗ trợ xác định lại vị trí của một sản phẩm đã bão hòa.
• Tạo nên sự quan tâm đến một chủng loại sản phẩm.
• Ảnh hưởng đến những nhóm mục tiêu nhất định
• Bảo vệ những sản phẩm có vấn đề rắc rối với công chúng.
• Tạo dựng hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp bằng cách tạo nên những ý nghĩ tốt
đẹp về các sản phẩm và hoạt động của doanh nghiệp.
Ví dụ: Vedan tổ chức khám bệnh từ thiện sau vụ xả thải ở sông Thị Vải.
Câu 6: Quảng cáo trên báo chí thường tốn kém hơn quảng cáo trên truyền
hình.
Sai
Quảng cáo truyền hình với đầy đủ hình ảnh sống động, chuyển động đa dạng, độ
phủ lớn hơn báo chí nên tốn kém hơn báo chí.
Câu 7: Chính sách xúc tiến có vai trò tạo nên sự quan tâm mua hàng?
Đúng
Vai trò của chính sách xúc tiến, truyền thông thể hiện ở các khía cạnh cơ bản sau:
1. Xây dựng sự nhận thức. Khách hàng sẽ không mua một sản phẩm hay dịch vụ
nếu họ chưa từng nghe nói về sản phẩm hay dịch vụ đó. Do đó, các công ty cần
phải dành nhiều thời gian để xây dựng sự nhận thức này. Sản phẩm của doanh
nghiệp sản xuất ra dù tốt đến mấy, rẻ đến mấy đi chăng nữa nhưng nếu không tiến
hành truyền thông xúc tiến hỗn hợp thì đối tượng khách hàng mục tiêu cũng không
thể biết đến sản phẩm đó được. Ví dụ: Khi hãng Jetstar khai thác đường bay tại
Việt Nam, họ đã phải chi ra 10 tỷ đồng để quảng cáo trên truyền hình và báo chí để
giới thiệu tới khách hàng dịch vụ bay của Jetstar.
2. Cung cấp kiến thức. Bước này liên quan đến việc cung cấp thông tin về các đặc
tính của sản phẩm hay dịch vụ. Sản phẩm là gì? .Sản phẩm đem lại những công
dụng gì? Jetstar đã cung cấp thông tin về đặc tính giá rẻ, cách đặt vé và tinh thần
phục vụ của Jetstar
3. Tạo ấn tượng tích cực. Khách hàng không mua đặc tính sản phẩm, mà mua lợi
ích những thứ thứ làm cho cuộc sống của họ tốt hơn, giải quyết được một vấn đề
rắc rối hay tiết kiệm tiền bạc cho họ. Honda đã nhận thức được rằng khách hàng
mua sản phẩm xe máy không chỉ vì thiết kế sản phẩm đẹp mà cái chính là lợi ích là
tiết kiệm xăng và an toàn. Hãng này đã phối hợp cùng với đài truyền hình Việt
Nam để xây dựng chương trình “ Tôi yêu Việt Nam” Nhấn mạnh lợi ích của việc
an toàn giao thông đồng thời quảng bá thương hiệu sản phẩm
4. Đạt được vị thế thuận lợi trong tâm trí khách hàng. Nhờ hoạt động quảng bá
cũng như xúc tiến các hãng đã xây dựng được hình ảnh sản phẩm và dịch vụ trong
tâm trí khách hàng. Ô tô Toyota được gắn với hình ảnh lịch lãm, tiết kiệm nhiên
liệu, Mercedes được nhìn nhận là dòng xe sang trọng…
5. Tạo ra sự quan tâm mua hàng. Tất cả những lời quảng cáo có thể là phù
phiếm và thiếu thuyết phục nếu nó không gắn với đặc tính cụ thể của sản phẩm.
Chính vì vậy sự quan tâm mua hàng sẽ được củng cố bởi các công cụ xúc tiến hỗ
trợ như dùng thử, hàng mẫu. Jetstar đã tung ra 10,000 vé rẻ để người tiêu dùng có
thể dùng thử sản phẩm của họ.
6. Bảo vệ hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp cũng như sản phẩm của doanh
nghiệp. Khi sản phẩm hay hình ảnh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi các thông
tin bất lợi, hoạt động PR, một bộ phận của truyền thông hỗn hợp cần được thực
hiện để khẳng định lại niềm tin của khách hàng đối với doanh nghiệp, Vi dụ khi
hãng CocaCola Việt Nam bị tin đồn là đã sản xuất từ nguồn nước bị nhiễm độc,
hãng đã phải cậy nhờ các cơ quan chức năng về vệ sinh môi trường, và các cơ
quan báo chí tái khẳng định nguồn nước của hãng không bị ô nhiễm
7. Tái định vị hình ảnh của sản phẩm và dịch vụ. Khi doanh nghiệp có những
cải tiến về sản phẩm hay khi chủ động tìm kiếm một hình ảnh mới, truyền thông
xúc tiến là hoạt động không thể thiếu để xây dựng hình ảnh mới trong tâm trí
khách hàng.
Câu 8: Việc bán hàng qua mạng Internet của siêu thị Intimex được xem là
hoạt động bán hàng cá nhân.
Sai
Đây là bán hàng trực tuyến có nghĩa là các nhà sản xuất quảng cáo và phân phối
các sản phẩm của chính họ đến khách hàng thông qua cửa hàng điện tử dựa trên
Internet (hay các phương tiện tiếp thị từ xa khác) mà không cần sự can thiệp của
bất kỳ người trung gian nào.
1. Đóng góp của một doanh nghiệp vào quỹ từ thiện được coi là một trong
những hoạt động thuộc quan hệ công chúng.
A. Đúng
B. Sai
2. Quảng cáo trên radio là hình thức truyền thông trực tiếp được thực hiện bằng
kinh phí của người quảng cáo.
A. Đúng
B. Sai
3. Căn cứ duy nhất để xác định ngân sách cho quảng cáo là dựa vào doanh thu
bán hàng.
A. Đúng
B. Sai
4. Cửa hàng Rinnai tặng quà cho 100 khách đầu tiên để mua hàng đó chính là
hoạt động xúc tiến bán.
A. Đúng
B. Sai
5. Việc đưa ra công chúng một bài báo hay về doanh nghiệp là một trong các hoạt
động quảng cáo.
A. Đúng
B. Sai
6. Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm công tác truyền thông
trong marketing.
C. Đúng
D. Sai