Professional Documents
Culture Documents
c«ng nghÖ
truyÒn t¶I quang
(Dùng cho các lớp ĐHCQ chuyên ngành VT)
1
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
Hình thức kiểm tra Trọng số đánh giá Đối tượng đánh giá
RoF
2
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.1- chuyÓn m¹ch quang
Vai trß cña chuyÓn m¹ch quang:
Chuyển mạch quang thực hiện chuyển lưu lượng (dạng quang) từ một
cổng lối vào hoặc kết nối lưu lượng trên một khối chuyển mạch tới một
cổng lối ra. Hệ thống chuyển mạch quang là một hệ thống chuyển
mạch cho phép các tín hiệu bên trong các sợi cáp quang hay các
mạch quang tích hợp được chuyển mạch có lựa chọn từ một mạch
này tới một mạch khác.
Chuyển mạch quang được sử dụng trên mạng quang để giảm độ phức
tạp và giá thành của mạng. Vai trò chính là loại bỏ ‘nút cổ chai’ điện-
quang tức là giao diện chuyển đổi giữa tín hiệu quang và tín hiệu điện
cho việc chuyển mạch, định tuyến và xử lý cao hơn của các tín hiệu.
Ngoài ra nếu như chuyển mạch quang phối hợp cùng truyền dẫn
quang thì mạng lúc đó sẽ là truyền thông suốt không phụ thuộc vào các
dạng mã và tốc độ bit. Do vậy sẽ giảm đi các nút và các thiết bị xử lý
cũng như làm tăng hiệu quả sử dụng trên mạng.
Theo tÝn hiÖu ®iÒu khiÓn: C¸c thiÕt bÞ chuyÓn m¹ch quang
®îc ®iÒu khiÓn nhê thay ®æi chiÕt xuÊt hoÆc hÖ sè hÊp
thô trong vïng tÝch cùc cña thiÕt bÞ. §ã lµ nhê c¸c h¹t t¶i
®iÖn phun, ®iÖn trêng g¾n vµo, c¸c photon phun v.v. .
Theo chøc n¨ng chuyÓn m¹ch: ®îc ph©n thµnh 4 lo¹i.
• ChuyÓn m¹ch ph©n chia kh«ng gian .
• ChuyÓn m¹ch ph©n chia thêi gian
• ChuyÓn m¹ch ph©n chia bíc sãng
• ChuyÓn m¹ch ph©n chia theo m·.
3
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.1- chuyÓn m¹ch quang
4
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.1- chuyÓn m¹ch quang
Các kỹ thuật chuyển mạch quang:
Chuyển mạch gói quang:
5
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.2- HÖ thèng quang coherent
Khái niệm về thông tin quang Coherent:
Trong mét thêi gian ng¾n ( sau 6-7 n¨m) ®· ®a vµo thö nghiÖm
vµ ¸p dông thùc tÕ.
C¸c h·ng: AT&T (Mü); NEC, NTT, KDD (NhËt); BRTL (Anh); Itatel,
ISPT (ý); ... cho ®©y lµ híng mòi nhän trong viÖc n©ng cao kh¶
n¨ng truyÒn dÉn & k/c gi÷a c¸c tr¹m lÆp.
§Æc ®iÓm kü thuËt ®iÒu chÕ/ gi¶i ®iÒu chÕ:
IM-DD Coherent
- Ph¸t: Cêng ®é ¸nh s¸ng ph¸t ra - Ph¸t: TÝn hiÖu th«ng tin ®îc ®/chÕ (trùc
(LED,LD) ®iÒu chÕ tuyÕn tÝnh ®èi víi tiÕp hoÆc ngoµi) víi møc ®é y/c cao vÒ
tÝn hiÖu vµo. ®é réng phæ t/h, ®é æn ®Þnh t/sè.
- Kh«ng sö dông pha cña sãng - §é ph©n cùc a/s¸ng gi÷ nguyªn trong
mang ®Ó truyÒn tin. qu¸ tr×nh truyÒn.
- Thu: trùc tiÕp t¸ch ra ë b¨ng tÇn - Thu: tríc khi t/sãng t/h th«ng tin ®îc
c¬ së (kh«ng cã bÊt kú sù xö lý, biÕn trén víi t/h d® néi (®îc xö lý tríc khi
®æi nµo). t/sãng).
Bộ phát Bộ thu
DE : Drive Electronic LC : laser control); MOD : Modulator
LLO : Laser Local Oscillator; DEC : Detector; AMP : Amplifier
LOC : Local Oscillator control; DEMOD: Demodulator
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: TÍN HIỆU & HỆ THỐNG - KHOA VT1 Trang
17 17
6
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.2- HÖ thèng quang coherent
Khái niệm về thông tin quang Coherent:
Chức năng các khối:
• LLO (Laser Local Oscillator): đây là bộ dao động nội tại bộ thu sử dụng laser bán dẫn
tạo ra tín hiệu quang có bước sóng 2.
• DEC (Detector): sử dụng coupler FBT cộng tín hiệu thu được (1) và tín hiệu tại chỗ
(2). Sau đó đưa tín hiệu tổng tới photodiode để thực hiện tách sóng trực triếp theo
qui luật bình phương. Để thực hiện đúng với nghĩa tách sóng coherent thì coupler
quang phải tổ hợp các tín hiệu quang có phân cực giống nhau.
- Khi 1 = 2: bộ thu hoạt động ở chế độ Homodyne, và tín hiệu điện tái tạo được là tín
hiệu dải nền.
- Còn khi 1 2: bộ thu hoạt động ở chế độ Heterodyne, và phổ của tín hiệu điện ở
ngõ ra của khối DEC là dạng trung tần IF (intermediate frequency). IF là dạng tín hiệu
khác có chứa tín hiệu thông tin cần truyền (tức tín hiệu dải nền), và tín hiệu thông tin
này có thể thu bằng cách sử dụng kỹ thuật giải điều chế điện.
7
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.2- HÖ thèng quang coherent
Các bộ điều chế quang coherent:
Biểu đồ ba dạng điều chế ASK, PSK và FSKcho một bit mẫu cụ
thể:
ASK t
FSK t
PSK t
ID (t) PP (t)
E/O
- Đặc điểm:
- TÝn hiÖu truyÒn dÉn iD(t) ®iÒu khiÓn trùc tiÕp phÇn tö ph¸t quang
®Ó mét trong c¸c tham sè c«ng suÊt quang ph¸t PP(t) biÕn ®æi
phï hîp víi tÝn hiÖu truyÒn dÉn iD(t).
- Trong kü thuËt th«ng tin quang ®iÒu chÕ trùc tiÕp, ngêi ta thêng
®iÒu khiÓn cêng ®é ¸nh s¸ng biÕn ®æi theo tÝn hiÖu truyÒn dÉn,
gäi lµ ®iÒu chÕ cêng ®é ¸nh s¸ng (IM).
8
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.2- HÖ thèng quang coherent
Các bộ điều chế quang coherent:
Bộ điều chế quang gián tiếp (điều chế ngoài):
-Đối với điều chế nhị phân tương tự, P lấy một trong hai giá trị cố định trong từng thời kì
bit, phụ thuộc vàopbit
AS K ( t ) bit
1 hay
0Pđược
i ( ttruyền
) cos( t )
dẫn.
p FS K ( t ) P cos i ( t ) t
9
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.2- HÖ thèng quang coherent
Các bộ điều chế quang coherent:
Điều chế PSK:
-Trong điều chế PSK, có thể thực hiện điều chế trực tiếp hay gián tiếp.
-Thực hiện điều chế pha của sóng mang quang p(t) là sóng ánh sáng phát xạ của LD
(LD là phần tử phát quang khi điều chế trực tiếp, hay LD là phần tử tạo sóng ánh sáng
dao động nội khi điều chế ngoài) với tín hiệu cần truyền dẫn i(t). Còn biên độ P và tần
số của sóng mang quang p(t) không thay đổi.
-Sóng ánh sáng p(t) của LD có dạng:
-Đối với PSK nhị phân, pha ϕ lấy hai giá trị, thường được chọn là 0 và .
p PS K (t ) P cos t i ( t )
-Đầu ra của bộ tách sóng quang tín hiệu IS được xác định theo công
iS 2 R PS PL cos( S L )
thức:
10
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.2- HÖ thèng quang coherent
Nguyên lý tách sóng quang coherent:
Tách sóng Heterodyne:
-Đối với tách sóng Heterodyne, tần số của tín hiệu dao động nội L
chênh lệch với tần số của tín hiệu vào S một khoảng IF, tức là: S =
L + IF.
-Khi đó, dòng photo tạo ra được xác định theo công thức:
i p (t ) R ( PS PL ) 2 R PS PL cos( S t L t S L )
Trong đó: PS - công suất ánh sáng tín hiệu vào
PL - công suất ánh sáng tín hiệu dao động nội,
e
R - hệ số biến đổi quang điện photodiode,
hf
Với là hiệu suất lượng tử của photodiode, e là điện tích của điện tử, h là hằng số
Planck, và f là tần số ánh sáng.
iS (t ) 2 R PS PL cos( IF t S L )
-Như vậy ở ngõ ra của bộ tách sóng quang tín hiệu IS là tín hiệu trung tần có
tần số IF.
-Tần số IF này được ổn định nhờ vòng điều khiển tần số cho laser dao động
nội.
-Thành phần không đổi của dòng photo được lọc trước khi đưa qua bộ giải
điều chế tín hiệu trung tần này.
11
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.2- HÖ thèng quang coherent
Máy thu thông tin quang coherent:
Máy thu quang Homodyne:
• Sơ đồ:
AFC
Mạch quyết
định bit
Tín hiệu ra
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: TÍN HIỆU & HỆ THỐNG - KHOA VT1 Trang 34
Mạch quyết
định bit
Bộ dao
động nội AFC
Tín hiệu ra
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: TÍN HIỆU & HỆ THỐNG - KHOA VT1 Trang 36
12
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.2- HÖ thèng quang coherent
Máy thu thông tin quang coherent:
Máy thu quang Heterodyne:
• Nguyên lý hoạt động:
-Tín hiệu tổng giữa tín hiệu vào và tín hiệu dao động nội đi qua bộ tách sóng
quang (PIN hoặc APD) sẽ tạo ra tín hiệu trung tần IF.
-Tín hiệu IF sau đó được giải điều chế thành tín hiệu dải nền bằng cách sử
dụng kỹ thuật tách sóng đồng bộ (synchronous) hoặc không đồng bộ
(nonsynchronous).
-Băng thông cần thiết của bộ thu quang Heterodyne lớn hơn nhiều lần so với
tách sóng trực tiếp ở tốc độ truyền xác định trước.
-Ngoài ra chất lượng của bộ thu quang Heterodyne sẽ giảm khi tần số của tín
hiệu trung tần dao động, cho nên cần bộ điều khiển tần số tự động AFC để ổn
định tần số này thông qua lấy tín hiệu hồi tiếp từ ngõ ra của bộ giải điều chế
để điều khiển dòng kích của laser dao động nội.
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhậy thu trong hệ thống tin
quang Coherent:
Nhiễu pha: sự thăng giáng về pha giữa tín hiệu tới và tín hiệu
dao động nội sẽ dẫn đến sự thay đổi về dòng ở đầu ra của bộ
tách sóng, điều này thể hiện bản chất kết hợp của quá trình
tách sóng quang, từ đó làm giảm tỉ số SNR của tín hiệu. Cả pha
của tín hiệu tới S và pha pha của bộ dao động nội L nên
được giữ ổn định để tránh suy giảm độ nhạy. Khoảng thời gian
mà trong đó pha của laser được giữ tương đối ổn định được
gọi là thời gian kết hợp.
Nhiễu cường độ: Nhiễu cường độ thường được bỏ qua đối
với tách sóng trực tiếp nhưng trong bộ thu quang coherent thì
không bỏ qua được. Một giải pháp cho vấn đề nhiễu cường độ
là dùng các bộ thu cân bằng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhậy thu trong hệ thống tin
quang Coherent:
Không tương xứng về phân cực: Trạng thái phân cực tín hiệu
thu không đóng một vai trò nào trong các bộ thu tách sóng trực tiếp
đơn giản vì dòng photon chỉ phụ thuộc vào số lượng photon tới.
Nhưng đối với các bộ thu quang coherent lại đòi hỏi sự tương xứng về
trạng thái phân cực của tín hiệu từ bộ dao nội với tín hiệu thu được.
Phương pháp thông dụng nhất được sử dụng để giải quyết vấn đề
phân cực là dùng máy thu hai cổng, được gọi là máy thu phân tập
phân cực.
Tán sắc trong sợi quang: tán sắc ảnh hưởng đến tốc độ bit hoạt
động của hệ thống, đặc biệt là trong hệ thống tốc độ cao. Hệ thống
coherent cần phải sử dụng các laser bán dẫn hoạt động ở chế độ đơn
mode dọc với độ rộng phổ hẹp. Hiện tượng chirp tần số có thể tránh
bằng cách sử dụng các bộ điều chế ngoài, hơn nữa có thể bù tán sắc
của sợi quang thông qua kỹ thuật cân bằng điện trong miền IF.
Các yếu tố khác: Hồi tiếp phản xạ, các hiệu ứng phi tuyến.
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: TÍN HIỆU & HỆ THỐNG - KHOA VT1 Trang 39
13
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.2- HÖ thèng quang coherent
BER trong hệ thống tin quang Coherent:
Trong hệ thống thông tin quang Coherent, chúng ta có thể áp
dụng các kỹ thuật điều chế số quen thuộc như ASK, FSK, PSK.
Mỗi kiểu tách sóng khác nhau sẽ cho chất lượng hệ thống khác
nhau, và ta có thể đánh giá chất lượng hệ thống thông qua xác
suất lỗi P(e) với mỗi kiểu tách sóng như sau:
1 PS
P ( e) erfc (Homodyne ASK)
2 2hfRT
1 2PS
P (e) erfc (Homodyne BPSK)
2 hfR
T
1 PS
P( e) erfc (Heterodyne ASK đồng bộ)
2 4hfR
T
1 PS
P ( e) exp
2 4hfRT (Heterodyne ASK không đồng bộ)
1 PS
P(e) erfc
2 2hfR (Heterodyne FSK đồng bộ)
T
1 PS
P ( e) exp (Heterodyne FSK không đồng bộ)
2 2hfRT
1 PS
P (e ) erfc (Heterodyne BPSK đồng bộ)
2 hfR
T
1 PS
P (e ) exp (Heterodyne DPSK không đồng bộ)
2 hfRT
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: TÍN HIỆU & HỆ THỐNG - KHOA VT1 Trang 41
(Heterodyne DPSK không đồng bộ)
14
2
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.3- HÖ thèng quang SOLITON
Soliton sợi quang:
Từ soliton được đưa vào năm 1965 để miêu tả thuộc tính phân
tử của đường bao xung trong môi trường phi tuyến tán sắc. Vậy
soliton là thuật ngữ biễu diễn các xung lan truyền qua khoảng
cách dài mà không thay đổi hình dạng xung do nó đưa ra khả
năng đặc biệt để truyền các xung không nhạy cảm với tán sắc.
soliton sợi quang là kết quả của sự cân bằng giữa tán sắc vận
tốc nhóm GVD (group-veocity disperson) và tự điều chế pha
SPM.
Một xung bị dịch có thể được nén trong suốt giai đoạn đầu của
sự lan truyền bất cứ khi nào tham số GVD 2 và hệ số chirp C
trái dấu nhau ( .C<0)
2
2
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.3- HÖ thèng quang SOLITON
3 C=-2
C=2
Hệ
số mở 2
rộng
T1/T0 C=0
1
2 0
0
15
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.3- HÖ thèng quang SOLITON
Các vấn đề trong hệ thống Soliton WDM:
jitter timing.
16
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ7.4-
TRUYỀN
RoF TẢI QUANG
Mô hình hệ thống ứng dụng RoF để phân phối tín hiệu GSM:
- Tín hiệu RF được điều biến trực tiếp ở trạm trung tâm (CS) => Tín hiệu
quang sau điều chế được truyền trên sợi quang tới trạm gốc BS (RAU). Tại
RAU tín hiệu RF được khôi phục bằng Photodiode PIN.
- Tín hiệu được khuếch đại và được bức xạ nhờ anten. Tín hiệu đường lên từ
máy di động MU được đưa từ RAU tới trạm trung tâm cũng theo cách này.
Phương thức truyền tín hiệu RF qua sợi quang được gọi là điều chế cường độ
với tách sóng trực tiếp (IM-DD) và là hình thức đơn giản nhất của RoF.
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: TÍN HIỆU & HỆ THỐNG - KHOA VT1 Trang 49
17
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.4- RoF
18
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.5- TruyÒn dÉn quang trªn kªnh v« tuyÕn
Tæng quan:
Truyền thông quang vô tuyến (Optical Wireless
Communications – OWC) là hệ thống truyền thông quang sử
dụng môi trường vô tuyến làm kênh truyền thông.
OWC sử dụng dải sóng hồng ngoại và gần hồng ngoại (IR: 1-
750 nm, gần IR: 750-950 nm). Thời gian gần đây, truyền thông
quang học không dây sử dụng IR đã và đang có những bước
phát triển lớn. Một lượng lớn các công ty và các tổ chức đã và
đang đầu tư nghiên cứu nhằm khai thác, phát triển những lợi
thế, khắc phục các hạn chế của IR.
19
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.5- TruyÒn dÉn quang trªn kªnh v« tuyÕn
20
BÀI GIẢNG MÔN
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
7.5- TruyÒn dÉn quang trªn kªnh v« tuyÕn
21