Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
KHOA VIỄN THÔNG 1
ĐA TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
Chương 1
HàNguyễn
nội 01-2017
Viết Đảm 1
Đa truy nhập vô tuyến
GIỚI THIỆU MÔN HỌC – PHÂN BỔ CHƯƠNG TRÌNH
Tên học phần:
Đa truy nhập vô tuyến
Tổng lượng kiến thức/Số tín chỉ: 45 tiết / 03 tín chỉ
Phân bổ chương trình:
Lý thuyết: 32 tiết
Tiểu luận/Bài tập: 08 tiết
Thực hành: 04 tiết
Tự học: 01 tiết
Đánh giá
Chuyên cần: 10 %
Thí nghiệm/Thực hành: 10 %
Bài tập/Tiểu luận: 10 %
Kiểm tra giữa kỳ: 10 %
Thi kết thúc (Thi tự luận): 60 %
Nguyễn Viết Đảm 2
GIỚI THIỆU MÔNĐaHỌC
truy nhập vô tuyến
– TÀI LIỆU THAM KHẢO
Học liệu bắt buộc (HLBB):
TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng, Đa truy nhập vô tuyến, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, 2013
Học liệu bổ trợ (HLBT): Các đề tài nghiên cứu khoa học và chương trình mô phỏng:
1. Nghiên cứu mô hình lớp vật lý 802.16e trong WiMAX di động và mô phỏng kênh đường xuống. Mã
số: 09-HV-2007-RD-VT.
2. Phân bổ tài nguyên thích ứng và lập lịch động cho hệ thống vô tuyến thế hệ sau. Mã số: 01-HV-2008-
RD-VT.
3. Xây dựng các mô hình truyền dẫn thích ứng đa lớp cho các hệ thống thông tin di động thế hệ sau. Mã
số: 101-06-KHKT-RD.
4. Xây dựng phần mềm mô phỏng kênh phađinh cho thông tin di động. Mã số: 06-HV-2003-RD-VT.
5. Nghiên cứu điều chế thích ứng cho máy thu thông minh trong thông tin di động. Mã số: 02-HV-2004-
RD-VT.
6. Nghiên cứu mô phỏng hệ thống truyền dẫn vô tuyến sử dụng máy thu phát thông minh trên cơ sở
OFDM thích ứng. Mã số: 12-HV-2005-RD-VT.
Nguyễn Viết Đảm 3
Đa truy nhập vô tuyến
GIỚI THIỆU MÔN HỌC – MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Kiến thức: Do đặc điểm cơ bản của truyền dẫn vô tuyến là: (i) tài nguyên vốn có bị
hạn chế; (ii) chất lượng bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi phađinh ngẫu nhiên, trong
khi đó nhu cầu chiến dụng tài nguyên vô tuyến ngày càng gia tăng cũng như yêu
cầu về tính đa dạng, chất lượng về dịch vụ ngày càng cao. Từ lịch sử phát triển
cũng như xu thế tất yếu của các hệ thống truyền dẫn vô tuyến là khám phá tài
nguyên, khai thác triệt để & hiệu quả tài nguyên, các giải pháp nhằm tăng dung
lượng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, cũng như bài toán phân bổ tài nguyên công
bằng mềm dẻo,v,v.... sự chắt lọc, tích hợp các kỹ thuật cơ bản cùng với các kỹ thuật
tiên tiến, tính khả thi nhờ các công nghệ như FPGA...sẽ được hội tụ trong các hệ
thống vô tuyến thế hệ sau. Là học phần có tính cơ sở của chuyên nghành thông tin
vô tuyến, nội dung kiến thức của học phần này được sử dụng một cách chọn lọc để
thiết kế và xây dựng các hệ thống thông tin vô tuyến ở các mức độ tối ưu khác
nhau, và phục vụ cho các môn học tiếp theo như: Thông tin di động; Các chuyên đề
thông tin vô tuyến, Các mạng truyền thông vô tuyến, An ninh mạng truyền thông,
thu phát vô tuyến,….
Nguyễn Viết Đảm 4
Đa truy nhập vô tuyến
GIỚI THIỆU MÔN HỌC – MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Kỹ năng: Xây dựng mô hình và chương trình mô phỏng các phần tử
và hệ thống truyền dẫn vô tuyến số điển hình nhằm: (i) trực quan
hóa nguyên lý hoạt động ở dạng biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong
miền thời gian, miền tần số,v,v,.... (ii) tính toán, phân tích, đánh giá
hiệu năng, tối ưu các tham số đối lập cũng như ưu nhược điểm của
các hệ thống thông tin vô tuyến. Quy hoạch, khai thác, quản lý và
bảo dưỡng hệ thống thông tin vô tuyến.
Thái độ, chuyên cần: Nhận thức rõ vị trí, vai trò nội dung của môn
học trong phân tích, thiết kế, quản lý khai thác các hệ thống thông
tin vô tuyến. Cập nhật và làm chủ các kỹ thuật công nghệ tiên tiến.
Trang bị cho sinh viên Điện tử-Viễn thông các kiến thức cơ bản nền
tảng, đặc trưng của thông tin vô tuyến:
Các khái niệm cơ bản trong truyền dẫn vô tuyến số: Kênh truyền, sóng mang, tín
hiệu băng tần gốc và thông băng, phân tập, ghép kênh không gian v,v...
Lý thuyết về kênh vô tuyến: Kênh vô tuyến, đặc tính kênh vô tuyến, mô hình và
dung lượng kênh vô tuyến, phương pháp mô phỏng và phân tích đánh giá hiệu
năng.
Các kỹ đa truy nhập vô tuyến, mô phỏng và phân tích đánh giá hiệu năng.
Các kỹ thật mã hóa kênh kiểm soát lỗi, mô phỏng và phân tích đánh giá hiệu
năng.
Các mô hình kênh, các kỹ thuật đa trruy nhập, dung lượng và phương pháp mô
phỏng.
Các phương pháp quản lý và phân bổ tài nguyên vô tuyến điển hình, mô phỏng và
phân tích đánh giá hiệu năng.
Phân tích, tính toán, định cỡ Ô: Lựa chọn và tính toán các thông số, phân tích tính
toán thiết kế, quy hoạch mạng.
Tài nguyên bị hạn chế và khan Nhu cầu chiến dụng ngày
Đặc hiếm càng gia tăng Khai thác tài nguyên vô
điểm
tuyến chưa triệt để.
cơ Khai thác tiềm năng của
bản Yêu cầu chất lượng ngày các thành phần và node
Chất lượng và an ninh kém
càng cao
mạng chưa triệt để.
Khai thác CSI chưa triệt
để.
Khám phá, Khai thác hiệu quả & triệt để tài Việc phối kết hợp chưa cao.
nguyên nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng
Giải
pháp
• Mã hóa kênh sửa lỗi tiên tiến, phân tập, điều chế bậc cao, MIMO-OFDM,…
điển • Quy hoạch và tối ưu mạng, mạng tự tối ưu, SON,…
hình • Phân bổ tài nguyên tối ưu và lập lịch động, cơ chế thích ứng: AMC, AOFDM,…
Vô tuyến
Khai thác hiệu quả và triệt Vô tuyến khả tri: Phát hiện và khai thác
CR; CC; để tài nguyên vô tuyến
Mục tiêu: phổ tần rỗi (cảm nhận môi trường và
UWB; Khai thác triệt để năng lực Tối đa hóa hiệu phân bổ tài nguyên)
Masive và tiềm năng của các thành năng (dung lượng Vô tuyến hợp tác: Hợp tác, phối kết hợp
MIMO,.. phần và nút mạng. và chất lượng) và giữa các nút mạng và các phần tử để tăng
Đối phó, khắc phục các hiệu quả chiếm độ chính xác cảm nhận, mã hóa mạng
nhược điểm. dụng năng lượng động,…
Khai thác triệt để CSI. Vô tuyến UWB, Massive MIMO, RoF….
Nguyễn Viết Đảm 9
Tốc độ tiến hóa truyền thông
Đa truy
vô tuyến:
nhập vô tuyếnMô hình hóa và mô phỏng
Trừu
Nguồn Bộ mã hoá Bộ mã hoá kênh Bộ điều chế băng tần cơ sở tượng
Bộ điều chế RF hơn
thông tin nguồn (bộ đan xen) và bộ lọc phát
Tạp âm Kênh
truyền
Nhiễu từ các người dùng khác
thông
Nguồn Bộ giải mã Bộ giải mã kênh Bộ cân Giải điều chế Bộ lọc Bộ giải điều chế
thu nguồn (bộ giải đan xen) bằng băng tần cơ sở máy thu RF
Phân cấp
Khôi phục Khôi phục
định thời sóng mang
phỏng.
Phân giải bài toán tổng thể thành một tập b) Mô hình phân hệ
các bài toán nhỏ hơn.
Chọn tập các kỹ thuật mô hình hóa, mô VCO Chi
phỏng, ước tính phù hợp và áp dụng chúng tiết
để giải quyết các bài toán nhỏ của chúng. Bộ lọc vòng Bộ tách pha hơn
Kết hợp các kết quả của các bài toán con
nhằm tạo ra nghiệm cho bài toán tổng thể. c) Mô hình thành phần
Mục tiêu:
Mô hình và giải pháp tối ưu hóa hiệu năng cho hệ thống truyền thông vô tuyến ở
dạng: (i) khai thác triệt để năng lực & tiềm năng của các phần tử trong hệ thống;
(ii) khai thác triệt để tài nguyên vô tuyến khan hiếm; (iii) đối phó, khắc phục các
nhược điểm của môi trường truyền thông vô tuyến.
Nguyễn Viết Đảm 12
MINH HỌA TIẾN HÓA
Đa truyTRUYỀN
nhập vô tuyếnTHÔNG VÔ TUYẾN
Thông tin về
Dung lượng hố phổ
kênh
PHÂN TÍCH Vô tuyến khả tri thích nghi với phổ của
PHỔ
môi trường; trong khi đó SDR lại thích
Chu trình nhận thức CR nghi với môi trường mạng
Nguyễn Viết Đảm 14
MINH HỌA TIẾN HÓA
Đa truyTRUYỀN
nhập vô tuyếnTHÔNG VÔ TUYẾN
Vô tuyến
thông thường RF Điều chế Mã hóa Tạo khung Xử lý
Vô tuyến
định nghĩa bằng RF Điều chế Mã hóa Tạo khung Xử lý
phần mềm
SDR
Phần cứng Phần mềm
Vô tuyến thông thường - Vô tuyến được định nghĩa bằng phần mềm
SDR - Vô tuyến khả tri CR
Nguyễn Viết Đảm 15
MINH HỌA TIẾN HÓA
Đa truyTRUYỀN
nhập vô tuyếnTHÔNG VÔ TUYẾN
“CR sử dụng xử lý tín hiệu thông minh (ISP) ở lớp Vật lý của hệ thống vô tuyến và đạt được bằng
cách kết hợp ISP với SDR”
Nguyễn Viết Đảm 16
MINH HỌA TIẾN HÓA
Đa truyTRUYỀN
nhập vô tuyếnTHÔNG VÔ TUYẾN
(DFS)
Anten Bộ ghép Truyền thông/ Đầu ra
băng rộng song công
Phối hợp
Băng tần = fi lựa chọn
SDR-1 ( fN)
Truy nhập
phổ tần động
Thời gian
“Hố phổ”
Khả năng khả tri: khả nhận tài nguyên (phổ tần) không được chiếm dụng tại một thời điểm,
tại vị trí nhất định => tối ưu hóa phân bổ tài nguyên (công suất, mã, lập lịch,....), tối ưu hóa
tham số đối lập (AMC).....tối ưu hóa hiệu năng
Tính tự cấu hình: Khả năng điều chỉnh các thông số theo môi trường truyền thông động và
tài nguyên động, khả năng thích ứng.
Nguyễn Viết Đảm 18
MINH HỌA TIẾN HÓA
Đa truyTRUYỀN
nhập vô tuyếnTHÔNG VÔ TUYẾN
Nhiệt nhiễu
Công suất
Tín hiệu cấp phép
Tần số
B2 = Băng tần không được phép
B1 = Băng tần cấp phép
Minh họa một phần PSD tín hiệu không cấp phép chồng lấn tín hiệu cấp phép
TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐA TRUY NHẬP VÀ KỸ THUẬT TRẢI PHỔ
Tõ c¸c
nguån kh¸c
C¸c bit
kªnh
Nguån
tin LËp M· ho¸ MËt GhÐp Tr¶i §a
M· ho¸ §iÒu
khu«n nguån kªnh phæ
th©m TX
m· kªnh chÕ nhËp
§Çu
vµo sè K
Luång bit §ång bé D¹ng sãng sè
ª
§Çu ra
n
sè h
C¸c bit
Tuú chän
kªnh
§Õn c¸c n¬i
nhËn kh¸c
B¾t buéc
Minh họa tính bắt buộc và tính tùy chọn của hệ thống truyền thông vô tuyến số
Nguyễn Viết Đảm 23
Đa truy nhập vô tuyến
TÀI NGUYÊN VÀ ĐA TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
Mô hình truyền tín hiệu qua kênh vô tuyến
TT Tên băng tần (Băng sóng) Ký hiệu Phạm vi tần số Ứng dụng
1 Tần số vô cùng thấp ULF 30 - 300 Hz
2 Tần số cực thấp ELF 300 - 3000 Hz
3 Tần số rất thấp VLF 3 - 30 kHz Thông tin trên biển
4 Tần số thấp (sóng dài) LF 30 - 300 kHz Phát thanh AM, hằng hải,
5 Tần số trung bình (sóng trung) MF 300 - 3000 kHz đạo hàng
Tài
nguyên
vô tuyến
và tài
nguyên
sợi
quang
Nguyễn Viết Đảm 28
Đa truy
TÀI NGUYÊN VÀ ĐAnhập
TRUYvô tuyến
NHẬP VÔ TUYẾN
Tài nguyên của hệ thống WDM được hiểu là cửa sổ truyền dẫn của sợi quang,
WDM cho phép truyền nhiều bước sóng quang trên cùng một sợi quang 29
Nguyễn Viết Đảm
Đa truy
TÀI NGUYÊN VÀ ĐAnhập
TRUYvô tuyến
NHẬP VÔ TUYẾN
IP OVERWDM
Quá trình phát triển của DWDM
Overall reduction Sự khác nhau cơ bản giữa WDM và DWDM
of equipment là mức độ ghép => DWDM đạt được dung
costs and lượng lớn hơn.
management
complexity DWDM là giải pháp khai thác triệt để
Improved tài nguyên phổ tần của sợi quang ?
bandwidth Càng phân chia nhỏ đơn vị tài nguyên
efficiency => hiệu quả càng cao, đáp ứng tính đa
Phân loại tài dạng của loại hình dịch vụ….=> tăng
nguyên: (tài mức độ quản lý, phân bổ,….
nguyên tự
nhiên, tài
nguyên nhân
tạo)
Tài nguyên
logic, giao
thức (tài
nguyên địa
chỉ…);
Tài nguyên
phổ , tần số,…
(giao diện)
Kênh 1
1 1 Kênh 1
Tx1 Rx1
Kênh 1’ '1 '1 Kênh 1’
Rx1 Sợi quang Tx1
MUX/
MUX/ DE-
Kênh N N DE- 1,2, ... N MUX N KênhN
TxN MUX RxN
'1,'2, ... 'N
Kênh N'
'N 'N KênhN'
RxN TxN
2G 3G
(GSM)
E-GSM E-GSM
35 MHz 35 MHz 75 MHz 75 MHz 60 MHz 60 MHz 60 MHz 60 MHz
BTSRx BTSTx BTSRx BTSTx BTSRx BTSTx BTSRx BTSTx
Sö dông ®îc, sö dông hÕt, sö dông hiÖu qu¶ & triÖt ®Ó tµi nguyªn
DiÒu chÕ, gh Ðp kªnh, ®a truy nhËp, c¸c c¬ chÕ thÝch øng, ®iÒu khiÓn luång.v.v..
Có thể nói rằng: Ghép kênh làm cho tài nguyên (tần số, thời gian,
mã, không gian) có tính duy nhất và khai thác triệt để tính duy nhất
vào mục đích truyền thông
XU
HƯỚNG
Xu hướng tất yếu của NGN: Sử dụng hết, sử dụng hiệu quả tài nguyên và đảm bảo chất
lượng => phân chia tài nguyên khả dụng, gán, cấp phát, phân bổ, định tuyến một cách hiệu
quả => cơ chế động & thích ứng => tăng tính phức tạp trong quản lý tài nguyên (định
tuyến, điều khiển luồng, tài nguyên địa chỉ) <= tính đa dạng về dịch vụ
Nguyễn Viết Đảm 37
Đa truy
TÀI NGUYÊN VÀ ĐAnhập
TRUYvô tuyến
NHẬP VÔ TUYẾN
a) Đáp ứng xung kim băng thông b) Đáp ứng xung kim băng gốc
j2 f c t Kênh vô Kênh vô
(t)e h’(t, t) (t) h(t, t)
tuyến tuyến
j2 f c t
h '(t, ) h(t, )e
Đáp ứng xung kim của kênh. a) CIR băng thông, (b) CIR băng gốc
f d
0 f0
n n
PSD X Y
đầu ra S yy ( f ) A .S hh ( f f 0 )
2
d
v
f n : f max cos n
B
v
0 f0 f f max f c
c0
Ảnh hưởng của tần số Doppler gây nở phổ
tần tin hiệu v
f n : f c cos n
c0
Nguyễn Viết Đảm 42
Đa truy
TÀI NGUYÊN VÀ ĐAnhập
TRUYvô tuyến
NHẬP VÔ TUYẾN
0 ( t 4 )
Đáp 1 (t 4 )
2 ( t 4 ) 3 (t 4 ) ( t 4 ) L 1 (t 4 )
t4 (t 4 )
ứng 0 ( t 3 )
1 (t 3 ) L 1 (t 3 )
xung 2 (t 3 ) 3 (t 3 ) (t 3 )
t3 (t 3 )
kim 0 ( t 2 )
phụ 1 (t 2 ) 2 ( t 2 ) 3 (t 2 ) (t 2 ) L 1 (t 2 )
t2 (t 2 )
thuộc 0 (t1 )
1 (t1 ) 2 (t1 ) 3 (t1 ) (t1 ) L 1 (t1 )
thời t1 (t 1 )
gian 0 ( t 0 )
1 (t 0 ) 2 ( t 0 ) (t 0 )
3 (t 0 ) L 1 (t 0 )
t0 (t 0 )
0 1 2 3 L 1
L 1
. (t)
i ( t , )
t, a 1 t, (t) 2 t, (t)
2 2
h( , t ) (t, ).e
0 t, : Biªn ®é
L 1
i t, (t) t, : pha
t,
h , t (t) .e
(t) : trÔ
cña ®êng truyÒn thø
0
0 , 0,1,.....,L 1 A
2
3
Tx C R x
cïng ®é dµi cïng
1
C¸c ®êng truyÒn
Tx A R x Thành phần LOS
gãc tíi kh¸c nhau Tx Rx
0
TÇn sè Doppler kh¸c nhau
Tx A R x
C¸c ®êng truyÒn ®é dµi TrÔ
Tx B R x
gãc tíi b»g nhau C
Hướng chuyển động
TÇn sè Doppler b»ng nhau
0 1 L 2 L 1
y(t)
Đáp ứng xung kim kênh và lấy trung bình các thành phần tán xạ
h ( , t )
t1 1 2 3 4 5
(t1 )
t1 (t2 )
t1
(t3 )
Lý lịch
t
trễ đa
đường Trung bình hóa
L 1
(t, )( )
2
PDP( )
1 2 3 4 5 0
Minh họa đáp ứng xung kim CIR và đáp ứng tần số của các người dùng
Nguyễn Viết Đảm 47
Đa truy nhập vô tuyến
TÀI NGUYÊN VÀ ĐA TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
Minh họa ứng dụng ước tính kênh vào việc phân bổ kênh con và công suất giữa các người dùng
Nguyễn Viết Đảm 48
Đa truy nhập vô tuyến
TÀI NGUYÊN VÀ ĐA TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
t1 t1 t2 t2
PSD
a) Đáp ứng xung kim của hệ thống không thay đổi theo thời gian
S xx ( f ) A2 d ( f f0 )
đầu vào
Đầu Đầu f
vào h (t , t1 ) h (t , t 2 ) vào Dạng 0 f0
hàm PSD
h (t , t ) thay đổi đầu ra S yy ( f ) A2 .S hh ( f f 0 )
h (t , t )
h (t , t1 )
h (t , t 2 ) t B
t1 t1 t2 t2
0 f0 f
b) Đáp ứng xung kim của hệ thống thay đổi theo thời gian
Tín Tín
hiệu hiệu Hàm truyền đạt kênh phẳng trong
vào
Kênh
ra băng tần tín hiệu (kênh phađinh
x(t) y(t) phẳng)
Trễ rất nhỏ
Hàm truyền đạt
X(f) của kênh Y(f)
Phân
loại
kênh
pha
đinh
Các loại phađinh phạm vi hẹp
phạm
vi Cơ sở phân loại Loại Phađinh Điều kiện
hẹp Phađinh phẳng B<<BC; T10
Trải trễ đa đường
Phađinh chọn lọc tần số B>BC; T<10
fd
1
Lu ý mối quan hệ: WSSUS với khả phân giải; LTV và Doppler
Tc Nguyễn Viết Đảm 52
Đa truy nhập vô tuyến
DiÒu chÕ, gh Ðp kªnh, ®a truy nhËp, c¸c c¬ chÕ thÝch øng, ®iÒu khiÓn luång.v.v..
Có thể nói rằng: Ghép kênh làm cho tài nguyên (tần số, thời gian,
mã, không gian) có tính duy nhất và khai thác triệt để tính duy nhất
vào mục đích truyền thông
XU
HƯỚNG
Xu hướng tất yếu của NGN: Sử dụng hết, sử dụng hiệu quả tài nguyên và đảm bảo chất
lượng => phân chia tài nguyên khả dụng, gán, cấp phát, phân bổ, định tuyến một cách hiệu
quả => cơ chế động & thích ứng => tăng tính phức tạp trong quản lý tài nguyên (định
tuyến, điều khiển luồng, tài nguyên địa chỉ) <= tính đa dạng về dịch vụ
Nguyễn Viết Đảm 53
Đa truy nhập vô tuyến
b) Di động
Trạm gốc
ô
Máy di
động
Sö dông ®îc, sö dông hÕt, sö dông hiÖu qu¶ & triÖt ®Ó tµi nguyªn
DiÒu chÕ, gh Ðp kªnh, ®a truy nhËp, c¸c c¬ chÕ thÝch øng, ®iÒu khiÓn luång.v.v..
Có thể nói rằng: Ghép kênh làm cho tài nguyên (tần số, thời gian,
mã, không gian) có tính duy nhất và khai thác triệt để tính duy nhất
vào mục đích truyền thông
XU
HƯỚNG
Xu hướng tất yếu của NGN: Sử dụng hết, sử dụng hiệu quả tài nguyên và đảm bảo chất
lượng => phân chia tài nguyên khả dụng, gán, cấp phát, phân bổ, định tuyến một cách hiệu
quả => cơ chế động & thích ứng => tăng tính phức tạp trong quản lý tài nguyên (định
tuyến, điều khiển luồng, tài nguyên địa chỉ) <= tính đa dạng về dịch vụ
Nguyễn Viết Đảm 57
Đa truy nhập vô tuyến
Chế độ ghép song công theo tần số FDD (Frequency Division Duplex): Tín hiệu
phát/thu của một thuê bao đồng thời được phát/thu trên hai băng tần tần con khác
nhau.
Chế độ ghép song công theo thời gian TDD (Time Division Duplex): Tín hiệu
phát/thu của một thuê bao được phát/thu trên cùng tần số nhưng khoảng thời gian
phát thu khác nhau.
FDD TDD
t Độ rộng Độ rộng Độ rộng băng tần
băng tần x băng tần x t x
Đường xuống
Khoảng
Đường Đường bảo vệ
lên xuống
Đường lên
f f
Khoảng cách song công y
FDD thường để đáp ứng nhu cầu của thị trường nơi không thể sử
dụng TDD do quy định tần số hoặc triển khai FDD thuận lợi hơn;
băng thông đường lên/xuống của FDD cố định và bằng nhau được
trung tâm tại hai tần số sóng mang khác nhau.
TDD đòi hỏi các biện pháp chống nhiễu nhưng có ưu điểm:
Cho phép điều chỉnh tỷ lệ đường lên/đường xuống để hỗ trợ hiệu quả lưu lượng
đường lên/đường xuống không đối xứng.
Đảm bảo sự hoán đổi kênh đường lên/xuống => ước tính kênh (CSI) phù hợp
truyền dẫn thích ứng, phân bổ tài nguyên và lập lịch, MIMO thích ứng….
TDD chỉ cần một kênh mang tần số => thích ứng tốt hơn đối với các cấp phát tần
số khác nhau trên thế giới
Thiết kế máy phát thu TDD ít phức tạp hơn => kinh tế.
Nguyễn Viết Đảm 60
Đa truy nhập vô tuyến
Kênh 1
1 1 Kênh 1
Tx1 Rx1
Kênh 1’ '1 '1 Kênh 1’
Rx1 Sợi quang Tx1
MUX/
MUX/
DE-
DE-
Kênh N N 1,2, ... N MUX N KênhN
MUX
TxN RxN
'1,'2, ... 'N
Kênh N'
'N 'N KênhN'
RxN TxN
FDMA
f
1
2 t
f
B tần, khe thời
gian, mã) khả
N
2 2
t
N
1
dụng mà MS
Trạm gốc
Thời gian
chiếm dụng một
(kênh tần số
f Tần số
1
t
f 2
1
t
B/N MHz, khe
2 f
N
t
B
1 2
N
thời gian TS,
N
mã định kênh)
Mã f
TDMA Thời gian
trong tập các
Trạm gốc
1
Mã
(kênh tần số,
t
Mã Tần số
khe thời gian
CDMA
TS, mã định
1
f
1
2
2
N t kênh) tương
ứng
N
N Thời gian
Nguyên lý CDMA
Vị trí năng lượng sóng mang (kênh) ở miền mã. Máy thu phân
tách kênh bằng cách giải mã (dùng mã định kênh). Do mỗi kênh
(nguồn phát) có một mã riêng (tính duy nhất-tính trực giao của
mã), nên máy thu có thể phân tách các kênh thậm chí chúng đồng
thời chiếm cùng một băng tần ở cùng vị trí trong không gian, mã
phân biệt kênh được thực hiện bằng các mã PN có tính trực giao
và tốc độ lớn hơn tốc độ của ngồn tin (nguyên lý CDMA). Việc
sử dụng các mã này dẫn đến sự mở rộng đáng kể phổ tần của
kênh ban đầu (phổ tần nguồn tin hữu ích); đây cũng là lý do mà
CDMA còn được gọi là đa truy nhập trải phổ SSMA; phương
pháp này tạo và khai thác tính duy nhất về mã; cho phép các kênh
có cùng tần số, cùng thời điểm, cùng vị trí không gian, nhưng
khác nhau về mã.
Nguyễn Viết Đảm 66
Đa truy nhập vô tuyến
Nguyên lý SDMA
Vị trí năng lượng sóng mang (kênh) ở miền không gian. Năng lượng của
các nguồn phát khác nhau được phân bổ hợp lý trong không gian để chúng
không gây nhiễu cho nhau. Vì các kênh (các nguồn phát) chiếm dụng không
gian được quy định trước, nên máy thu có thể phân tách nguồn phát ngay cả
khi chúng đồng thời phát trong cùng một băng tần có cùng mã định kênh,
(nguyên lý SDMA); phương pháp này tạo và khai thác tính duy nhất về
không gian; cho phép các kênh có cùng tần số, cùng thời điểm, cùng mã định
kênh, nhưng khác nhau về không gian. Một số biện pháp để thực hiện SDMA
như:
Tái sử dụng tần số là phương pháp sử dụng lặp tần số cho các nguồn phát tại các
khoảng cách đủ lớn trong không gian để chúng không gây nhiễu cho nhau, và
khoảng cách cần thiết để các nguồn phát cùng tần số không gây nhiễu cho nhau
được gọi là khoảng cách tái sử dụng tần số.
Dùng các anten thông minh (Smart Anten) cho phép tập trung năng lượng sóng
mang của nguồn phát phát vào hướng có lợi nhất cho máy thu chủ định và tránh
gây nhiễu cho các máy thu khác.
Nguyễn Viết Đảm 67
Đa truy nhập vô tuyến
Kết hợp ba dạng đa truy nhập cơ sở thành truy nhập lai ghép
Kỹ thuật cơ sở
FDMA
Chu kỳ khung
Mặt phẳng
chiếm kênh B (băng thông
hệ thống) Phân chia theo thời
thời gian- gian/mã (TD/CDMA)
tần số
Tần số
Thời gian
CDMA
FDD TDD
t Độ rộng Độ rộng Độ rộng băng tần
băng tần x băng tần x t x
Đường xuống
Khoảng
Đường Đường bảo vệ
lên xuống
Đường lên
f f
Khoảng cách song công y
Đường
xuống
Đường
lên
Khung
Thời gian
PSn-1
PS0
Thích ứng
Đối với SC, SCa, tốc độ là tốc độ ký hiệu; Đối với OFDM và OFDMA tốc độ là tần số lấy mẫu danh định (fs)
Tµi nguyªn truyÒn th«ng = f tÇn sè, thêi gian, m·, kh«ng gian
DiÒu chÕ, gh Ðp kªnh, ®a truy nhËp, c¸c c¬ chÕ thÝch øng, ®iÒu khiÓn luång.v.v..
Các phương pháp ghép kênh được xây dựng trên cơ sở phân chia tài nguyên
truyền thông khả dụng cho các nguồn phát (kênh truyền dẫn) khác nhau
Có thể nói rằng: Các hệ thống ghép kênh tạo ra các tài
nguyên (tần số, thời gian, mã, không gian) có tính duy
nhất và khai thác triệt để tính duy nhất vào mục đích
truyền thông
Xu hướng tất yếu của NGN: Sử dụng hết, sử dụng hiệu quả tài nguyên và đảm bảo
chất lượng => phân chia tài nguyên khả dụng, gán, cấp phát, phân bổ, định tuyến
một cách hiệu quả => cơ chế động & thích ứng => tăng tính phức tạp trong quản
lý tài nguyên (định tuyến, điều khiển luồng, tài nguyên địa chỉ) <= tính đa dạng về
dịch vụ
Nguyễn Viết Đảm 75
Đa truy nhập vô tuyến
Nguyên lý FDMA
FDMA là phương thức đa truy nhập trong đó mỗi kênh
được cấp phát một băng tần số cố định bằng cách: (i)
Chia độ rộng băng tần cấp phát cho hệ thống B MHz
thành n băng tần con (B/n MHz); (ii) Ấn định mỗi băng
tần con (B/n MHz) cho một kênh riêng. Để đảm bảo
FDMA tốt tần số phải được phân chia và quy hoạch
thống nhất trên toàn thế giới, tính đến khoảng bảo vệ
cho từng kênh nhằm tránh nhiễu kênh lân cận (ACI:
Adjacent Channel Interference) cũng như sự không
hoàn thiện các bộ lọc và bộ dao động.
Nguyễn Viết Đảm 77
Đa truy nhập vô tuyến
Nguyên lý FDMA
B/n MHz
Đoạn bảo vệ
1 2 3 4 n
Nhiễu kênh lân cận
B MHz
f1 f2 f3 fn-1 fn f ’1 f ’2 f ’3 f ’n-1 f ’n
x
y
B
b)
MS1 f ’1
Ký hiệu f1
x: Khoảng cách tần số giữa hai kênh
lân cận f ’2
y: Khoảng cách tần số thu phát MS2
B: Băng thông cấp phát cho hệ thống f2
f0: Tần số trung tâm
f ’i: Tần số đường xuống f ’3 Trạm gốc
x
MS1 RX TX RX TX f1
RX TX RX TX
MS2 f2
RX TX RX TX f3
MS3
Trạm gốc
Ký hiệu
x: Khoảng cách tần số giữa hai kênh lân cận
B: Băng thông cấp phát cho hệ thống
fi: Tần số chung cho cả đường xuống và đường lên
Nguyên lý TDMA
TDMA/FDD
TDMA/TDD
Tạo và thu cụm
Đồng bộ
Nguyên lý TDMA
TS1
TB fi
MS1
TS2
TB
fi
MS2
TS3
TB fi
MS3
TSn Trạm gốc
TB fi
MSn
TF
Ký hiệu
TSi: Khe thời gian dành cho người sử dụng i
TB: Thời gian của một cụm
TF: Thời gian của một khung
fi: Tần số dụng chung
Nguyễn Viết Đảm 82
Đa truy nhập vô tuyến
Nguyên lý TDMA/FDD và TDMA/TDD TS 1 TS 2 TS 3 TS n
f 1
TB TB TB TB
MS 1-MS n TDM
TS 1
TB
MS 1
TS 2 fi
TB
MS 2
TS 3 fi
TB
MS 3 fi
Trạm gốc
TS n
TB
MS n fi
TF
TDMA/FDD
MS1
Tx Rx
MS2
fi
TS1 TSn TSn TS1
TB TB TB TB
MS 3
TF
R = Rb
TB
Đồng bộ ở TDMA
Đồng bộ để xác định đúng vị trí của cụm ở máy
thu/phát. Nếu là máy di động, thì đồng bộ còn phải xét
vị trí so với trạm gốc.
So với FDMA, TDMA cho phép tiết kiệm tần số và thiết
bị thu phát hơn. Tuy nhiên để đáp ứng dung lượng,
thường kết hợp TDMA với FDMA như ở hệ thống GSM.
Nhược điểm của TDMA là đòi hỏi đồng bộ tốt và thiết
bị phức tạp hơn FDMA khi cần dung lượng truyền dẫn
cao, ngoài ra do đòi hỏi xử lý số phức tạp nên xẩy ra
hiện tượng hồi âm.
Nguyễn Viết Đảm 87
Đa truy nhập vô tuyến
NGUYÊN LÝ CDMA
CDMA là phương thức đa truy nhập dựa trên nguyên
lý trải phổ, ở đó mỗi kênh được cấp một cặp tần số và
một mã duy nhất.
Một hệ thống thông tin số được coi là SS nếu:
Tín hiệu phát chiếm độ rộng băng tần lớn hơn độ rộng băng tần tối thiểu
cần thiết để mang thông tin.
Trải phổ được thực hiện bằng một mã độc lập với số liệu.
Kênh vệ tinh
Đầu vào
tương tự KĐGD Biến đổi Nguồn chuỗi
SM KTD Nhiễu
đường TT A/D PN trải phổ
Suy hao
vô tuyến Tạp âm
Kênh mặt đất
Nhiễu KTD
Các chức năng tùy chọn Phát
Máy phát đáp vệ
tinh
Suy hao
Máy thu Tạp âm vô tuyến
KTD Nhiễu
Suy hao
SM vô tuyến Tạp âm
Đầu ra số
KĐGD Nén số
đường số
GMK Giải ĐC KĐCS
liệu
Đầu ra
tương tự Biến đổi Chuỗi PN
KĐGD
đường TT A/D giải trải phổ
ĐB chuỗi
PN
Ký hiệu
* KĐGD: Khuyếch đại giao diện TT: Tương tự
*A/D: Tương tự/số D/A: Số/tương tự
* MHK: Mã hóa kênh GMK: Giải mã kênh
* ĐC: Điều chế SM: Sóng mang
* KĐCS: Khuyếch đại công suất KTD: Kênh truyền dẫn
* PN: Giả tạp âm ĐB: Đồng bộ
Nguyễn Viết Đảm 90
Đa truy nhập vô tuyến
T b =Tn Tc
Note: T=Tb
Nguyễn Viết Đảm 92
Đa truy nhập vô tuyến
fn
f n-1
f n-2
f3
f2
f1
t
Tc 2T
c
Hệ thống FHSS đạt được SS bằng cách nhẩy tần số mang trên một tập (lớn) các
tần số. Mẫu nhẩy tần có dạng giả ngẫu nhiên. Tần số trong khoảng thời gian của
một chip Tc giữ nguyên không đổi. Tốc độ nhẩy tần có thể nhanh hoặc chậm.
Nhẩy tần nhanh được thực hiện ở tốc độ cao hơn tốc độ bit của bản tin.
Nhẩy tần chậm được thực hiện ở tốc độ thấp hơn tốc độ bit của bản tin.
Nguyễn Viết Đảm 96
Đa truy nhập vô tuyến
Mét khung
t
Tf 2T f 3T f
T
T=Tf /M, trong ®ã M lµ sè khe thêi gian trong mét khung
Hệ thống THSS đạt được SS bằng cách nén một khối bit số liệu và
phát ngắt quãng trong một hay nhiều khe thời gian trong một khung
chứa số lượng lớn khe thời gian. Mẫu nhẩy thời gian xác định khe
thời gian nào được sử dụng để truyền dẫn trong mỗi khung.
Nguyễn Viết Đảm 101
Đa truy nhập vô tuyến
Txk Rxk
Chuyển
đổi mức Giải Giải trải
Điều chế
1 Trải phổ BPSK điều chế phổ
6
bk(t) d (t) Tb Mạch quyết bk(t)
0®+1 k
(.)dt Bộ lọc
{0,1} 1®-1 {+1,-1} 4 5 u(t) định
1 2 3 0 v(t)
Rb = 1 1 {0,1}
Tb Rb = 2 Rb =
Tb 2Eb cos(2fct) Tb
cos(2fct) Tb ck(t) Bộ tạo
ck(t) Tb
Bộ tạo {+1,-1} mã
mã {+1,-1}
1
1 Rc =
Rc = Tc
Tc
TxK RxK
bK(t), cK(t) bK(t), cK(t)
Nguyễn Viết Đảm 103
Đa truy nhập vô tuyến
Nguyên lý DS_SS
(dạng sóng-miền thời gian)
Tín hiệu ở đầu vào của máy phát k
1 nÕu 0 t Tb
pTb ( t )
0 nÕu kh¸c
Nguyên lý DS_SS
(dạng sóng-miền thời gian)
Tính chất của mã trực giao:
Tb
1 1 nÕu k j
c k (t)c j (t)dt
Tb 0 nÕu k j
0
Trùc giao nhau trong chu kú Tb =NTc
1 nÕu k j
c k (t)c j (t)
c i (t) nÕu k j
TÝch cña hai m· kh¸c nhau trong tËp m·
còng lµ m· trùc giao míi trong tËp m· trùc giao
Nguyên lý DS_SS
(dạng sóng-miền thời gian)
Tín hiệu phát vô tuyến điều chế BPSK
2
sk (t) Eb dk (t) c k (t) cos(2 fc t) ; 0 t Tb
Tb
tr¶i phæ
Sãng mang ®iÒu chÕ BPSK
Nguyên lý DS_SS
(dạng sóng-miền thời gian)
Tín hiệu sau giải điều chế BPSK
K K
E br
u k (t) d j (t)c j (t) c k (t) d j (t)c j (t)c k (t) cos(4 fc t)
Tb j 1 j 1
Tín hiệu sau bộ tích phân (đầu vào mạch quyết định)
Tb
Tb E br K
d k (t) E br E br
qua m¹ch quyÕt ®Þnh bˆ k ( t)
Nguyễn Viết Đảm 107
Đa truy nhập vô tuyến
Nguyên lý DS_SS
(phổ của tín hiệu-miền tần số)
2 2
b im b im
b
(f) Tb Sinc 2 (fTb ) (f)
Phổ của 4 4
luồng số 1 1
đơn cực
Tb Sinc 2 (fTb ) (f)
4 4
bk(t)
NÕu chØ xÐt phæ d¬ng vµ kh«ng
1 1
b (f) Tb Sinc 2 (fTb ) (f)
2 4
Phổ của d
(f) d i2 Tb Sinc 2 (fTb ) f 0, f 0
luồng số 2
Tb Sinc (fTb )
lưỡng f df 1
cực dk(t) NÕu chØ xÐt phæ d¬ng
1, x0
(đầu vào Sinc( x) sin(x)
trải phổ) d
(f) 2Tb Sinc 2 ( fTb ) x , x 0
Nguyên lý DS_SS
(phổ của tín hiệu-miền tần số)
Phổ của luồng số sau trải phổ
2
dc
(f) di c i Tc Sinc 2 (fTc )
Tc Sinc 2 (fTc )
ChØ xÐt phæ d¬ng
dc
(f) 2Tc Sinc 2 (fTc )
Phổ của tín hiệu sau điều chế BPSK
PTc 2 PTc
s
(f) Sinc (f fc )Tc Sinc 2 (f fc )Tc
2 2
ChØ xÐt phæ d¬ng
P
s
(f) Sinc 2 (f fc )Tc
Rc
Nguyễn Viết Đảm 109
Đa truy nhập vô tuyến
Nguyên lý DS_SS
(phổ của tín hiệu-miền tần số)
Phổ của tín hiệu thu ở đầu vào máy thu k
K Pjr 2
Pj
r
(f) Sinc (f fc )Tc ; víi Pjr
j 1 Rc LP
Phổ của tín hiệu sau giải trải phổ của máy thu k
Pkr 2
K
Pjr 2
u
(f) Sinc (f fc )Tb Sinc (f fc )Tc
Rb J 1 Rc
j k
Phæ cña tÝn hiÖu thu
tõ m¸y ph¸t k Tæng phæ cña c¸c tÝn hiÖu thu
tõ c¸c m¸y ph¸t cßn l¹i
Nguyễn Viết Đảm 110
Đa truy nhập vô tuyến
Nguyên lý DS_SS
(phổ của tín hiệu-miền tần số)
Nguyên lý DS_SS
(phổ của tín hiệu-miền tần số)
2
PSD, W /Hz d
(f) 2TbSinc (fTb )
2Tb
d (f ) Tb 5Tc
2
dc
(f) 2Tc Sinc (fTc )
dc (f )
2Tc
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0 f, Hz
Tb Tb Tb Tb Tb Tb Tb Tb Tb Tb
1 2
Tc Tc
Mật độ phổ công suất của luồng bit lưỡng cực d(f) và luồng số
sau trải phổ dc(f) khi Tb=5Tc.
Nguyễn Viết Đảm 112
Đa truy nhập vô tuyến
Nguyên lý DS_SS
(phổ của tín hiệu-miền tần số)
PSD, W/ Hz Pkr
Rb
Pkr 2
k
(f) Sinc (f fc )Tb
Rb
Pkr 2
K
Pjr 2
u
(f) Sinc (f fc )Tb Sinc (f fc )Tc Phæ cña tÝn hiÖu thu tõ Txk
Rb J 1 Rc
j k
Phæ cña tÝn hiÖu thu
tõ m¸y thu k Tæng phæ cña c¸c tÝn hiÖu thu
tõ c¸c m¸y ph¸t cßn l¹i
K
Pjr 2
k
(f) Sinc ( f fc )Tc
J 1 Rc
j k
Tb NTc ; N 1 P jr Tæng phæ cña c¸c tÝn hiÖu thu tõ c¸c m¸y ph¸t trõ m¸y ph¸t k
Rc
} f - f c , Hz
- 3 - 2 - 1 0 1 2 3
Tb Tb Tb Tb Tb Tb 1
- 1
Tc Tc
Nguyên lý DS_SS
(phổ của tín hiệu-miền tần số)
PSD, W /Hz Pkr k (f )
Rb
Pkr 2
K
Pjr 2
u
(f) Sinc (f fc )Tb Sinc (f fc )Tc
Rb J 1 Rc Phæ tÝn hiÖu sau bé läc b¨ng
j k
Phæ cña tÝn hiÖu thu 1
tõ m¸y thu k Tæng phæ cña c¸c tÝn hiÖu thu
tõ c¸c m¸y ph¸t cßn l¹i
th«ng cã ®é réng B W R b , Hz
Tb
Pjr k (f )
Rc
3
2
1 0 1 2 3 f f c , Hz
1 Tb Tb Tb Tb Tb Tb 1
Tc Tc
Nguyên lý DS_SS
(phổ của tín hiệu-miền tần số)
MËt ®é phæ c«ng suÊt PSD cña tÝn hiÖu tr-íc vµ sau tr¶i phæ:
PSDNoDSS & PSDDSS
0.1
2
0.08
d
(f) 2Tb
S inc (fTb )
0.06 2
dc
( f) 2T c
Sinc (fTc )
0.04
0.02
0
-200 -150 -100 -50 0 50 100 150 200
TÇn sè [Hz]
-3
x 10 MËt ®é phæ c«ng suÊt PSD cña tÝn hiÖu DSS-BPSK:
2.5
PSDDSSBPSK
1.5
0.5
0
-200 -150 -100 -50 0 50 100 150 200
TÇn sè [Hz]
Nguyễn Viết Đảm 115
Đa truy nhập vô tuyến
Nhược điểm:
Đồng bộ phức tạp hơn: Ngoài đồng bộ định thời còn phải đồng bộ mã
Cần nhiều mạch điện xử lý số hơn
Mạng chỉ cho hiệu suất sử dụng cao khi nhiều người cùng sử dụng chung
tần số
Nguyễn Viết Đảm 116
Đa truy nhập vô tuyến
Nguyên lý SDMA
SDMA được dùng ở mọi hệ thống vô tuyến tổ ong. SDMA được sáng tỏ nhất ở hệ
thông vô tuyến tổ ong, cho phép đa truy nhập đến một kênh vô tuyến chung tùy theo
vị trí của MS.
Yếu tố hạn chế đối với SDMA là hệ số tái sử dụng tần số (trong đó nhiều người dùng
chia sẻ đồng thời cùng một tần số), họ phải đủ xa để giảm thiểu can nhiễu đồng kênh.
Tập các tần số trong cùng một ô có thể đựơc lặp lại ở các ô khác trong hệ thống nếu
đảm bảo khoảng cách xa giữa các ô sử dụng cùng tần số (ngăn chặn nhiễu giao thoa
đồng kênh).
Các sơ đồ SDMA được dùng trong các hệ thống tổ ong: ô mini, ô micro, ô phân đoạn,
ô dù che và anten thông minh. Đây là các phương pháp phân chia không gian trong
đó các máy di động làm việc với độ phân giải không gian cao hơn => rút ngắn
khoảng cách giữa các người sử dụng mà không vi phạm các quy định về nhiễu đồng
kênh.
Nguyên lý SDMA
Ô micro được phủ sóng bởi trạm gốc có công suất rất
thấp ở các vùng mật độ lưu lượng cao trong hệ thống.
Ô dù phủ là ô rất lớn được thiết kế để gánh đỡ tải cho
các ô micro
Ô phân đoạn là các ô được phủ sóng bới các đoạn ô
1200 hoặc 600 bởi các anten có tính hướng => tăng được
dung lượng hệ thống.
Anten thông minh Các anten này tạo ra các búp sóng
khá hẹp => tăng đáng kể vùng phủ sóng và dung lượng
hệ thống.
Nguyễn Viết Đảm 119
Đa truy nhập vô tuyến
Phư¬ng ph¸p « dï
Các Ô Micro
Ô dù lớn (lưu lượng, vận tốc thấp)
(lưu lượng, vận tốc cao)
Nguyên lý SDMA
(Vùng phủ sóng của trạm gốc ở vô tuyến tổ ong)
Nguyên lý SDMA
(Anten thông minh)
Nguån nhiÔu
b) Tia th¼ng
a)
MS1
1
MS
MS1
Tia th¼ng 1
C¸c tia
ph¶n x¹
MS2
NhiÔu
MS2
Tia ph¶n x¹ 1
Hệ thống anten
Hệ thống búp hướng thích ứng
chuyển mạch
Dung lượng hệ thống CDMA
Gp Bt
K max = 1+ f
E Bc
b'
N 0
Bt: Tæng b¨ng th«ng ®îc cÊp ph¸t
Bc: B¨ng th«ng cña mét kªnh CDMA
G p: Dé lîi xö lý
: HÖ sè ®iÒu khiÓn c«ng suÊt hoµn h¶o
: Thõa sè tÝch cùc tiÕng
: Dé lîi ph©n ®o¹n «
Eb
Tû sè tÝn hiÖu trªn t¹p ©m céng nhiÔu
N'0
0,78 víi n=4
= HÖ sè nhiÔu ®iÕn tõ c¸c « kh¸c
0,42 víi n=5
1
f= : Thõa sè t¸i sö dông tÇn sè
1+
Nguyễn Viết Đảm 124
Đa truy nhập vô tuyến
SIM BTS
BSC Mạng báo
hiệu số 7
BTS PTSN
BSS
MSC ISDN
CSPDN
ME BTS
PSPDN
BSC SMS-GMSC
BTS SS
BSS
IMSI :International Mobile Station Identity TMSI :Temporary Mobile Station Identity
LAI : Location Area Identity BSS : Base Station Subsystem
BTS : Base Transceiver Station BSC : Base Station Controller
MSC : Mobile Switching Center GMSC : Gateway MSC
HLR : Home Location Register VLR :Vvisitor Location Register
AuC : Authentication Center EIR
Nguyễn Viết Đảm
:Equipment Identity Register 126
Đa truy nhập vô tuyến
ĐA TRUY NHẬP VÔ TUYẾN TRONG GSM
Kiến trúc GSM
Global System for Mobile communication
NSS
BSS
E PSTN
Abis
A
PSTN
B
BSC C
MS MSC GMSC
D
BTS VLR
SS7
H
HLR
AuC
160 mÉu
3 kHz 260bit/20ms 456bit/20mg 270 kbit/s
13 bit
22,8 kbit/s ë khe TS
Gi¶i m· Gi¶i m· Gi¶i ghÐp Gi¶i mËt C©n b»ng M¸y thu/
D/A
tiÕng Viterbi xen m· Veterbi Gi¶i ®iÒu chÕ
Tiếng Tiếng
GSM 900
DCS 1800
Tại BTS các khung TDMA ở tất cả các §êng xuèng KTS Khung Khung Khung
TDMA TDMA TDMA
kênh tần số trên đường xuống/đường lên §êng xuèng KTS
Khung Khung Khung
0,577ms)
1 khe thêi gian = 156,25 bit (15/26 và FACCH.
TB
3
57 bit
®îc mËt m· ho¸
F
1
Chuçi híng
26 bit
F
1
57 bit
®îc mËt m· ho¸
TB GP
3 8,25
Đa khung 51 khung (26
khung trên một
Côm b×nh thêng (cê F chØ t¬ng øng víi TCH)
siêu
TB 142 bit cè ®Þnh TB GP
3 8,25
siêu siêu khung) có độ
3
Côm hiÖu chØnh tÇn sè (FC)
TB
3
39 bit
®îc mËt m· ho¸
Chuçi ®ång bé
64 bit
39 bit TB GP
®îc mËt m· ho¸ 3 8,25 dài 235,4ms và chứa 51
Côm ®ång bé (SB)
TB
3
Chuçi ®ång bé
41
C¸c bit ®îc mËt
36
TB
3
GP
68,25
khung TDMA. Đa
khung naỳ sử dụng cho
Côm th©m nhËp (AB)
TB C¸c bit hçn hîp Chuçi híng C¸c bit hçn hîp TB GP
3 58 26 bit 58 3 8,25
Côm gi¶ (DB) các kênh BCCH, CCCH
Ký hiÖu:
TB: Bit ®u«i; F: cê lÊy trém; GP: §o¹n b¶o vÖ.
và SACCH.
Nguyễn Viết Đảm 137
Đa truy nhập vô tuyến
ĐA TRUY NHẬP VÔ TUYẾN TRONG GSM
Giao diện vô tuyến-Đa truy nhập
So sánh mật độ phổ công suất giữa các phương pháp điều chế QPSK, MSK, GMSK
(BT=0,25)
Nguyễn Viết Đảm 138
Đa truy nhập vô tuyến
ĐA TRUY NHẬP VÔ TUYẾN TRONG GSM
Giao diện vô tuyến-Đa truy nhập
Cấu trúc cụm
Cụm bình thường (NB: Normal Burst): Để mang thông tin kênh
TCH và kênh kiểm tra: với TCH cụm chứa 114 bit được mật mã, ba
bit đuôi (0,0,0) đầu và cuối, 2 bit cờ lấy cắp (chỉ cho TCH), 26 bit
hướng dẫn và GP=8,25 bit. NB được sử dụng cho TCH và các kênh
điều khiển trừ RACH, SCH và FCCH.
Lớp liên kết vật lý (L1) TCH0 TCH1 TCH2 。。SACCH 。。TCH23 IDL
Đa khung
Kênh logic là kênh được đặc trưng bởi BCH: Broadcast Channel: Kênh quảng bá;
BCCH: Broadcast Control Channel: Kênh điều khiển quảng bá;
loại thông tin truyền giữa BTS & MS, FCCH: Frequency Correction Channel: Kênh hiệu chỉnh tần số;
SCH: Synchronization Channel: Kênh đồng bộ;
được đặt trên kênh vật lý
TCH: Traffic Channel: Kênh lưu lượng; CCCH: Common Control Channel: Kênh điều khiển chung;
FR: Full Rate: Toàn tốc; PCH: Paging Channel: Kênh tìm gọi;
HF: Half Rate: Bán tốc; AGCH: Access Grant Control Channel: Kênh cho phép truy nhập;
RACH: Random Access Channel: Kênh truy nhập ngẫu nhiên;