You are on page 1of 34

MODUL I

TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ


CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT SQL SERVER
MỤC TIÊU

Sau khi học các nội dung của modul, sinh viên có thể:
 Hiểu được Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
 Hiểu mô hình kiến trúc lập trình đa lớp
 Hiểu kiến trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server
 Sử dụng các công cụ của Microsoft SQL Server
 Hiểu các kiểu dữ liệu
TỔNG QUAN
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System - DBMS): Là


một hệ thống phần mềm cho phép tạo lập cơ sở dữ liệu, khai thác và điều
khiển các truy nhập đối với cơ sở dữ liệu đó
 Ví dụ hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: Microsoft Access, Foxpro, DB2,
Microsoft SQL Server, Oracle, MySQL,…
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation Database Management
System - RDBMS) là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu theo mô hình quan hệ
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Đặc điểm:
 Quản lý dữ liệu lâu dài, Có khả năng quản lý khối lượng dữ liệu lớn
 Hỗ trợ trừu tượng hóa dữ liệu ở các mức khác nhau
 Hỗ trợ ngôn ngữ bậc cao
 Quản lý truy cập đồng thời nhiều người dùng
 Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu, an ninh và an toàn dữ liệu
KIẾN TRÚC CLIENT/SERVER

Dữ liệu được lưu trữ ở phía server, client tương tác với
user và chuyển những yêu cầu của user đến server.
Server sẽ thực thi và trả kết quả về cho client
Các ưu điểm:
- Chia sẻ dữ liệu
- Giảm sự trùng lặp
- Thuận lợi trong bảo trì
- Tăng cường tính an toàn, bảo mật
MÔ HÌNH LẬP TRÌNH 3 LỚP (3-TIERS)
LẬP TRÌNH TRÊN DESKTOP
KIẾN TRÚC TỔNG THỂ MS SQL SERVER
https://www.sqlservertutorial.net/getting-started/what-is-sql-server/
KIẾN TRÚC TỔNG THỂ MS SQL SERVER
ĐẶC ĐIỂM CỦA MS SQL SERVER

 Hỗ trợ web đầy đủ: hỗ trợ những cơ chế truy xuất dữ


liệu thông qua web dễ dàng và bảo mật.
 Khả năng mở rộng: SQL server có thể chạy trên nhiều
processor và dung lượng bộ nhớ RAM có thể tận dụng
lớn (bản Enterprise) hoặc có thể phân bố cơ sở dữ liệu
và tải dữ liệu thông qua server.
 Đáng tin cậy: SQL server cho phép tạo và phân chia
quyền cho người sử dụng và có thể kết hợp bảo mật
cùng hệ điều hành, hỗ trợ nhiều cơ chế backup.
 Giảm thời gian phát triển: cung cấp những công cụ
sinh mã từ CSDL có trước, công cụ quản trị, sao chép,
chuyển đổi từ nhiều nguồn dữ liệu
NGÔN NGỮ TRUY VẤN

 Structured Query Language (SQL): là ngôn ngữ dùng để truy xuất


các đối tượng trong SQL server
- SQL giảm lập trình dài dòng để truy xuất dữ liệu
- Địa chỉ dữ liệu của SQL là dòng và cột
- SQL hỗ trợ việc truy xuất dữ liệu đích
- SQL chỉ gồm những phép toán đơn giản
 T-SQL: Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của
ISO (International Organization for Standardization) và ANSI (American
National Standards Institute) được sử dụng trong MS SQL Server.
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN
Cú pháp kiểu dữ liệu Kích thước tối đa Giải thích
•kich_thuoc là số kí tự lưu trữ.
•Độ dài cố định.
CHAR(kich_thuoc) Tối đa 8000 kí tự. •Thêm dấu cách về bên phải để bù phần trống
cho đủ số kí tự.
•Không chứa kí tự Unicode.
•kich_thuoc là số kí tự lưu trữ.
VARCHAR(kich_thuoc) hoặc Tối đa 8000 kí tự hoặc theo •Độ dài tùy biến.
VARCHAR(toi_da) số tối đa. •Nếu chỉ định là toi_da thì tối đa là 2GB.
•Không chứa kí tự Unicode.
•Độ dài tùy biến.
TEXT Tối đa 2GB.
•Không chứa kí tự Unicode.
•Độ dài cố định.
NCHAR(kich_thuoc) Tối đa 4000 kí tự.
•Kí tự Unicode.
•kich_thuoc là số kí tự lưu trữ.
•Độ dài tùy biến.
NVARCHAR(kich_thuoc) Tối đa 4000 kí tự hoặc theo
•Nếu số toi_da được chi định thì số kí tự tối đa
hoặc NVARCHAR(toi_da) số tối đa.
là 2GB.
•Kí tự Unicode.
•Độ dài tùy biến.
NTEXT Tối đa 1.073.741.823 byte.
•Kí tự Unicode.
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN

Cú pháp kiểu dữ liệu Kích thước tối đa Giải thích


BIT số nguyên 0, 1 hoặc NULL
TINYINT từ 0 đến 255
SMALLINT từ -32768 đến 32767
-2,147,483,648 đến
INT
2,147,483,647
từ -9,223,372,036,854,775,808
BIGINT
đến 9,223,372,036,854,775,807
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN
Cú pháp kiểu dữ liệu Kích thước tối đa Giải thích
•m mặc định là 18 nếu không được chỉ
m là tổng số lượng các số còn
định cụ thể.
DECIMAL(m,d) d là số lượng các số nằm sau
•d mặc định là 0 nếu không được chỉ định
dấu phẩy.
cụ thể.
m là tổng số lượng các số còn
•m mặc định là 18 nếu không được chỉ
d là số lượng các số nằm sau
định cụ thể.
DEC(m,d) dấu phẩy.
•d mặc định là 0 nếu không được chỉ định
Đồng nghĩa với kiểu dữ liệu
cụ thể.
DECIMAL.
m là tổng số lượng các số còn
•m mặc định là 18 nếu không được chỉ
d là số lượng các số nằm sau
định cụ thể.
NUMERIC(m,d) dấu phẩy.
•d mặc định là 0 nếu không được chỉ định
Đồng nghĩa với kiểu dữ liệu
cụ thể.
DECIMAL.
số dấu phẩy động n mặc định là 53 nếu n là số lượng của số bit lưu
FLOAT(n)
không được chỉ định cụ thể. trữ trong một kí hiệu hóa học.
REAL tương đương với FLOAT(24)
SMALLMONEY từ - 214,748.3648 đến 214,748.3647
từ -922,337,203,685,477.5808 đến
MONEY
922,337,203,685,477.5807
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN
Cú pháp kiểu dữ liệu Kích thước tối đa Giải thích
hiển thị dưới dạng ‘YYYY-MM-
DATE giá trị từ '0001-01-01' đến '9999-12-31.
DD’
•Ngày lấy từ '1753-01-01 00:00:00' to
hiển thị dưới dạng ‘YYYY-MM-DD
DATETIME '9999-12-31 23:59:59'.
hh:mm:ss[.mmm]
•Giờ lấy từ '00:00:00' to '23:59:59:997'
•giá trị lấy từ '0001-01-01' đến '9999-
DATETIME2(chính xác tới số 12-31'. hiển thị dưới dạng 'YYYY-MM-DD
thập phân của giây) •Thời gian lấy từ '00:00:00' đến hh:mm:ss[.số giây thập phân]'
'23:59:59:9999999'.
•giá trị lấy từ '1900-01-01' đến '2079-
06-06'. hiển thị dưới dạng 'YYYY-MM-
SMALLDATETIME
•Thời gian lấy từ '00:00:00' đến DD hh:mm:ss
'23:59:59'.
•giá trị lấy từ '00:00:00.0000000' đến
'23:59:59.9999999'. hiển thị dưới dạng 'YYYY-MM-DD
TIME
•Ngày lấy từ '0001-01-01' đến '9999- hh:mm:ss[.nnnnnnn]'
12-31'.
DATETIMEOFFSET (chính •giá trị thời gian lấy từ '00:00:00' đến
hiển thị dưới dạng YYYY-MM-DD
xác tới số thập phân của '23:59:59:9999999'.
hh:mm:ss[.nnnnnnn]' [{+|-}hh:mm]
giây) •Múi giờ lấy từ -14:00 đến +14:00.
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN

Cú pháp kiểu dữ liệu Kích thước tối đa Giải thích


•kich_thuoc là số kí tự lưu
trữ.
•Độ dài cố định.
BINARY(kich_thuoc) Tối đa 8000 kí tự.
•Thêm dấu cách để bù phần
trống cho đủ số kí tự.
•Dữ liệu nhị phân.
•kich_thuoc là số kí tự lưu
trữ.
VARBINARY(kich_thuoc) Tối đa 8000 kí tự hoặc theo •Độ dài tùy biến.
hoặc VARBINARY(toi_da) số tối đa. •Nếu chỉ định là toi_da thì tối
đa là 2GB.
•Dữ liệu nhị phân.
•Độ dài tùy biến.
IMAGE kích thước tối đa là 2GB.
•Dữ liệu nhị phân.
BỘ CÔNG CỤ CỦA MS SQL SERVER
BỘ CÔNG CỤ CỦA MS SQL SERVER (2000)

 SQL Server Service Manager


 Server: tên máy chủ cần quản lý
(có thể dùng IP)
 Service: Dịch vụ muốn quản lý
 SQL Server
 SQL Server Agent
 Distributed Transaction Coordinator
VÌ SAO KHÔNG THỂ START?
BỘ CÔNG CỤ CỦA MS SQL SERVER (2000)

 Enterprise Manager
 Cung cấp các công cụ trực quan để
 Tạo/cập nhật cơ sở dữ liệu
 Chia quyền cho người dùng
 Lập trình thủ tục
 Quản trị MS SQL Server ...

 Đặc điểm: dễ sử dụng


GIAO DIỆN CÔNG CỤ
BỘ CÔNG CỤ CỦA MS SQL SERVER (2000)

 SQL Query Analyzer


 Công cụ quản trị và lập trình chuyên nghiệp
 Thực hiện được đầy đủ các tính năng của SQL
SERVER thông qua các lệnh SQL
 Có thể quản trị nhiều Server
GIAO DIỆN CÔNG CỤ
MICROSOFT SQL SERVER MANAGEMENT
STUDIO VÀ CÁC CÔNG CỤ KHÁC

 Từ phiên bản 2005 trở lên, các công cụ của phiên bản 2000 được tích hợp
và nâng cấp thành MicroSoft SQL Server management Studio.
 MicroSoft SQL Server management Studio là một môi trường được tích
hợp cho việc truy xuất, cấu hình, quản trị và phát triển tất cả các thành
phần của SQL Server
 SQL Server Configuration Manager: quản trị cấu hình cơ sở cho các dịch
vụ SQL Server (SQL Server services), các giao thức server (server
protocols), các giao thức client (client protocols) và các bí danh client
(client aliases)
 SQL Server Profiler: cung cấp giao diện người dùng đồ họa cho việc giám
sát thể hiện của Database Engine hoặc thể hiện của Analysis Services
 Database Engine Tuning Advisor: hướng dẫn và giúp tạo các tập tối ưu
chỉ số (indexes), indexed views, và các phân vùng (partitions)
GIAO DIỆN MS SQL SERVER
MANAGEMENT STUDIO
THAO TÁC THỰC HIỆN CÁC LỆNH

1. Bôi đen các lệnh cần thực hiện


2. Nhấn nút Execute trên công cụ hoặc nhấn phím F5

Mộ số lưu ý:
- Nếu không bôi đen các lệnh, công cụ sẽ chạy tất cả các lệnh có
trong khung cửa sổ lệnh
- Nếu lệnh có lỗi, khung cửa sổ kết quả sẽ hiện lỗi và thứ tự của
dòng lệnh lỗi. Nhấn đúp chuột lên dòng báo lỗi để hệ thống tự động
tới dòng lệnh lỗi.
TRA CỨU TÀI LIỆU?
NỘI DUNG THỰC HÀNH MODUL 1

 Nội dung 1: Cài đặt hệ thống MS SQL Server


 Nội dung 2: Sử dụng bộ công cụ của MS SQL Server để tạo
cơ sở dữ liệu và các bảng, nhập dữ liệu trực tiếp cho các
bảng, sau đó dùng lệnh SELECT để trả lời các câu hỏi:
Tạo cơ sở dữ liệu BANHANG gồm có các bảng dưới đây
t_dmhang(mahang, tenhang,dongia)
t_banhang(sophieu,ngay,mahang, soluong)

Chú ý: Sinh viên tự chọn kiểu dữ liệu phù hợp với nội dung của trường
dữ liệu. Sau khi tạo bảng, nhập dữ liệu cho các bảng
NỘI DUNG THỰC HÀNH MODUL 1

Sử dụng cơ sở dữ liệu BANHANG để trả lời các


câu hỏi sau (bằng lệnh SELECT)
1. Tính tiền bán hàng cho từng lần bán hàng
2. Tính tổng số tiền đã bán được
3. Đưa ra các mặt hàng có tổng số lượng đã bán >5
4. Đưa ra những mặt hàng chưa được bán
5. Đưa ra những mặt hàng đã được bán trên 3 lần
6. Đưa ra những mặt hàng cùng được bán trong 2 ngày
bất kỳ.
TÓM TẮT MODUL 1

 Về mặt lý thuyết, nội dung của modul đã:


 Khái quát những vấn đề cơ bản của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
 Nêu các đặc điểm của MS SQL Server
 Nêu các kiểu dữ liệu trong MS SQL Server
 Giới thiệu các công cụ của MS SQL Server
 Về thực hành
 Sinh viên biết cài đặt MS SQL Server
 Sử dụng các công cụ của MS SQL Server để tạo lập và khai thác dữ liệu trực
tiếp

You might also like