You are on page 1of 8

Đề cương nghiên cứu

7. Phương pháp nghiên cứu


7.1 Giả thuyết
7.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
Có 2 nguồn thông tin cần thu thập đó là: dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các tài liệu nghiên cứu liên quan được tìm
kiếm trên thư viện, các sách báo, tạp chí, báo cáo liên quan được đăng trên
Internet… Các dữ liệu báo cáo tổng kết có liên quan đến hành vi mua sắm trực
tuyến như:
- Báo cáo Thương mại điện tử qua các tháng từ tháng 1 đến tháng 8 năm
2020 đến nay của cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin VECITA (thuộc
Bộ Công Thương)
- Báo cáo tài nguyên Internet qua các năm của Trung tâm Internet Việt Nam
VNNIC (thuộc Bộ Thông tin và truyền thông)
- Chương trình phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2014-2020 do Thủ
tướng chính phủ phê duyệt
- Nghiên cứu khoa học về Thương mại trực tuyến và hành vi mua sắm của
người tiêu dùng được đăng trên tạp chí Công Thương
- Các nghiên cứu khoa học đã được đăng ở các tạp chí trong và ngoài nước,
luận văn đã bảo vệ có liên quan đến hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu
dùng
Dữ liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khảo sát sinh viên trường Đại học
Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội bằng bảng hỏi qua Internet.
a. Đối tượng khảo sát (thiết kế điều tra chọn mẫu)
Đối tượng được khảo sát là những sinh viên đang học ngành Kinh tế quốc tế -
Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế - Trường Đại học Kinh Tế - ĐHQGHN. Đây
là nhóm đối tượng thuộc khoa có số lượng sinh viên () theo học tại trường đông
nhất trong tổng số 6 khoa. Bên cạnh đó, đó cũng là khoa chúng tôi đang theo học
nên có thể dễ dàng tiếp cận điều tra, khảo sát.
b. Kích thước mẫu (phương pháp xác định cỡ mẫu)
(chỗ này em chưa tìm được số liệu sinh viên trường và khoa để tính cỡ mẫu)
c. Cách thức thu thập dữ liệu
Sử dụng phương pháp điều tra/bảng hỏi được thực hiện chủ yếu bằng công cụ
Google Doc, Facebook, Zalo,…
Sau khi thiết kế xong bảng hỏi trên công cụ Google Doc, copy đường link và đưa
lên Fanpage Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế - Trường Đại học Kinh Tế -
ĐHQGHN. Để khuyến khích đáp viên trả lời, mỗi bảng hỏi khi được hoàn thành sẽ
comment gmail bên dưới và sẽ được tài liệu tiếng Anh, truyện ngắn,…
7.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
Dữ liệu sau khi được thu thập tiến hành làm sạch và đưa vào xử lý, kiểm định
Cronbach’s Alpha nhằm đánh giá độ phù hợp của thang đo. Sau đó tiến hành thống
kê, phân tích dữ liệu theo yêu cầu nội dung của nghiên cứu.
Phương pháp thống kê mô tả
Là phương pháp được sử dụng chủ yếu trong các nghiên cứu khảo sát hành vi
người tiêu dùng. Trong nghiên cứu này, tôi sử dụng các thống kê mô tả như sau:
Giá trị trung bình mẫu.
Min: Gía trị nhỏ nhất trong mẫu
Max: Giá trị lớn nhất trong mẫu
Frequency: Tần số của từng biểu hiện, tính bằng cách đếm và cộng dồn
Percent: Tần suất tính theo tỷ lệ %
Phương pháp kiểm định giả thiết thống kê
Để kiểm định các kết quả thống kê, nghiên cứu sử dụng kiểm định One
Sample T-Test nhằm kiểm định các giá trị trung bình đánh giá của sinh viên về
mua sắm trực tuyến cũng như những lo lắng, trở ngại khi mua sắm trực tuyến.
Các bước tiến hành:
+ Bước 1: Đặt giả thuyết H0: “Giá trị trung bình của biến tổng thể = giá trị cho
trước”
+ Bước 2: Lọc ra các trường hợp thỏa mãn các điều kiện (nếu có) của nhóm đối
tượng tham gia kiểm định.
+ Bước 3: Thực hiện kiểm định One-Sample T-Test
+ Bước 4: Tìm giá trị Sig tương ứng với giá trị T-Test t đã tính được.
+ Bước 5: So sánh giá trị Sig với giá trị xác xuất α
+ Nếu Sig > α thì ta chấp nhận giả thuyết H0
+ Nếu Sig ≤ α thì ta bác bỏ giả thuyết H0
Phần mềm thống kê
Nghiên cứu sử dụng phần mềm thống kê SPSS 20 (Cronbach Alpha, thống kê mô
tả, nhân tố, hồi quy,..)
BẢNG CÂU HỎI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA
SẮM TRỰC TUYẾN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH DỊCH COVID 19
Thân chào anh/ chị và các bạn!
Chúng tôi là nhóm sinh viên đến từ lớp QH-2019-E KTQT CLC5. Hiện tại
chúng tôi đang thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm
trực tuyến của sinh viên trường Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội trong
bối cảnh dịch Covid 19”nhằm giúp các doanh nghiệp có những chính sách phù hợp
để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Chính vì thế, sự giúp đỡ của anh/chị và các bạn
là rất quan trọng cho chúng tôi thực hiện nghiên cứu này. Tất cả thông tin trong
Bảng hỏi này sẽ chỉ được sử dụng duy nhất vào mục đích thống kê, nghiên cứu và
tổng hợp. Chúng tôi cam kết bảo mật mọi thông tin mà anh/chị và các bạn cung
cấp.
1. Thông tin các nhân
1.1 Giới tính của anh/chị:
☐ Nam ☐ Nữ ☐ Khác

1.2 Anh/chị là sinh viên năm:


☐ Năm nhất ☐ Năm hai ☐ Năm ba ☐ Năm bốn

1.3 Thu nhập của anh/chị:


☐ Dưới 500.000 đồng
☐ 500.000-1.000.000 đồng
☐ 1.000.000 – 2.000.000 đồng
☐ Trên 2.000.000 đồng

1.4 Anh chị đã từng mua hàng trực tuyến chưa ?


☐ Đã từng ☐ Chưa từng

1.5 Anh chị thường mua sắm trực tuyến ở trang web:
*Có thể lựa chọn nhiều phương án*
☐ Các trang mạng xã hội (Facebook, Twitter, Zalo,…)
☐ Các sàn thương mại điện tử (123mua.vn, chotot.vn, vatgia.vn,…)
☐ Các trang web bán hàng trực tuyến (Shopee, Lazada, Tiki, Sendo,…)
☐ Các trang web công ty (nguyenkim.vn, thegioididong.com,…)
☐ Khác (Ghi rõ):……………
1.6 Các loại sản phẩm, dịch vụ anh/ chị thường mua sắm trực tuyến:
* Có thể chọn nhiều phương án*
☐ Quần áo, giày dép, phụ kiện thời trang

☐ Điện thoại, laptop, các hàng điện tử

☐ Thực phẩm, đồ ăn nhanh, đồ uống

☐ Quà tặng, các sản phẩm handmade

☐ Đồ dùng sinh hoạt hằng ngày, dụng cụ nhà bếp

☐ khác ( Xin ghi rõ):……………..


1.7 Anh/chị bỏ ra bao nhiêu tiền cho mỗi lần mua hàng trực tuyến:
☐ Dưới 100.000 đ

☐ Từ 100.000đ đến 500.000đ

☐ Từ 500.000đ đến 1.000.000đ

☐ Trên 1.000.000đ
1.8 Trong thời gian 6 tháng, anh/chị mua sắm trực tuyến khoảng bao nhiêu lần?
☐ Không lần nào ☐ 6 đến 10 lần

☐1 đến 2 lần ☐ trên 10 lần

☐ 3 đến 5 lần
1.9 Trong đợt dịch covid 19 anh/chị có mua sắm trực tuyến không ?
☐ Có ☐ Không
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến của sinh viên
UEB-VNU trong bối cảnh dịch covid 19
2.1 Yếu tố văn hóa
Rất Không Bình Đồng ý Rất
không đồng ý thường đồng ý
đồng ý
Các phong tục tập quán của địa ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
phương có ảnh hưởng tới việc
anh/chị chọn lựa mặt hàng và mua
sắm
Anh/chị ưa thích sản phẩm mang ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
đậm bản sắc dân tộc hơn đồ ngoại
Anh/chị có xu hướng thích các sản ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
phẩm của các vùng miền khác nhau

2.2 Yếu tố xã hội


Rất Không Bình Đồng ý Rất
không đồng ý thường đồng ý
đồng ý
Những người nổi tiếng( ca sĩ, diễn ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
viên,…) có ảnh hưởng tới quyết định
mua loại mặt hàng của anh/chị
Những người có giàu thường mua ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
những loại mặt hàng cao cấp, xa xỉ
Những người có thu nhập thấp và
trung bình thường mua các loại mặt
hàng bình dân
Trước khi mua hàng anh/chị thường ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
xem review sản phẩm của những
người đã sử dụng sản phẩm
Anh/chị thường nghe theo ý kiến của ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
bố mẹ, người thân, bạn bè về mặt
hàng mà có ý định muốn mua

2.3 Yếu tố cá nhân


Rất Không Bình Đồng ý Rất
không đồng ý thường đồng ý
đồng ý
Khi độ tuổi tăng, thói quen mua sắm ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
của anh/chị thay đổi theo
Anh/chị xem xét sản phẩm thuộc độ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
tuổi nào trước khi mua
Nghề nghiệp của anh/chị có ảnh ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
hưởng tới việc bạn mua sắm hàng
hóa
Anh/chị thường cân nhắc tình trạng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
kinh tế của mình trước khi mua sản
phẩm
Khi có thu nhập cao hơn anh/chị ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
thường mua sắm nhiều hơn
Anh/chị thường mua hàng theo sở ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
thích cá nhân
Anh/chị thường mua những nhãn ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
hiệu hoặc sản phẩm đã quen thuộc từ
trước
Anh/chị sẵn sàng thử mua các sản
phẩm mới ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

2.4 Yếu tố tâm lí


Rất Không Bình Đồng ý Rất
không đồng ý thường đồng ý
đồng ý
Anh/chị thường mua hàng khi có ý ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
định, nhu cầu từ trước
Anh/chị thường mua hàng ngẫu
hứng, không có ý định từ trước
Anh/chị thường sẽ mua lại nhãn hiệu ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
hoặc sản phẩm mình ưa thích
Anh/chị thường ngại khi mua đồ mà ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
mình không có kinh nghiệm

2.5 Yếu tố tiện lợi và rủi ro


Rất Không Bình Đồng ý Rất
không đồng ý thường đồng ý
đồng ý
Anh/ chị ngồi ở nhà cũng có thể mua ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
hàng mà không cần phải đi đến chợ
hay siêu thị
Anh/chị lựa chọn mua sắm trực ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
tuyến vì có đa dạng mặt hàng
Anh/chị lựa chọn mua hàng trực ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
tuyến vì có nhiều tính năng thanh
toán (COD, chuyển khoản,…)
Anh/chị lựa chọn mua hàng trực ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
tuyến vì giá cả hợp lí
Anh/chị lựa chọn mua hàng trực ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
tuyến vì có nhiều ưu đãi, khuyến mãi
Anh/chị lựa chọn mua hàng trực ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
tuyến vì dịch vụ tốt
Anh/chị lựa chọn mua hàng trực ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
tuyến vì chất lượng sản phẩm tốt
hơn mua hàng truyền thống
Anh/chị lo ngại về việc lộ thông tin ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
cá nhân khi mua hàng trực tuyến
Anh/chị lo ngại về chất lượng sản ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
phẩm, dịch vụ khi mua hàng trực
tuyến

2.6 Yếu tố công nghệ


Rất Không Bình Đồng ý Rất
không đồng ý thường đồng ý
đồng ý
Thiết kế trang web thuận tiện đẹp ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
mắt có ảnh hưởng tới việc mua sắm
trực tuyến của anh/chị
Anh/chị hay gặp sự cố lỗi đường ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
truyền khi mua hàng trực tuyến
☐ ☐ ☐ ☐ ☐

You might also like