Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT TOÁN hình
LÝ THUYẾT TOÁN hình
ĐƯỜNG THẲNG
- Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh
của góc kia
- Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo
thành là có 1 góc vuông
* Kí hiệu : ⊥
- Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại
trung điểm của nó
- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
* DHNB : Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo
thành có 1 cặp góc so le trong (đồng vị) = nhau / 1 cặp góc trong cùng phía
bù nhau thì a // b
* Tính chất : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì
- Từ ⊥ tới //
Nếu 2 đường thẳng phân biệt cùng ⊥ với đường thẳng thứ ba thì chúng // với
nhau
Nếu 1 đường thẳng ⊥ với một trong hai đường thẳng // thì nó cũng ⊥ với
đường thẳng kia
Hai đường thẳng phân biệt cùng // với đường thẳng thứ ba thì chúng // với
nhau
1
- Tiên đề Ơclit : Qua 1 điểm ở ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng
song song với đường thẳng đó
- Góc ngoài của tam giác = tổng 2 góc trong không kề với nó
* Định lý Pytago
Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền = tổng bình phương 2 cạnh góc
vuông
Nếu 1 tam giác có bình phương một cạnh = tổng bình phương 2 cạnh kia thì
tam giác đó là tam giác vuông
- Hai tam giác = nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng = nhau, các góc tương
ứng = nhau
Nếu 3 cạnh của tam giác này = 3 cạnh của tam giác kia thì 2 tam giác đó
c.c.c = nhau
Nếu 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác này = 2 cạnh và góc xen giữa
c.g.c của tam giác kia thì 2 tam giác đó = nhau
Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này = 1 cạnh và 2 góc kề của tam
g.c.g
giác kia thì 2 tam giác đó = nhau
2
cgv.cg Nếu 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt = 2 cạnh góc
v vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông đó = nhau
(c.g.c)
Nếu 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này
cgv.gn = 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì
(g.c.g) 2 tam giác vuông đó = nhau
Nếu cạnh huyền và 1 góc nhọn của tam giác vuông này = cạnh huyền và
ch.gn 1 góc nhọn của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông đó = nhau
Nếu cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông của tam giác vuông này = cạnh
huyền và 1 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông
ch.cgv
đó = nhau
* Tính chất: Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau
Nếu 1 tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
* DHNB:
Nếu một tam giác có hai cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân
- Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau
* Tính chất : Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 45°
* Tính chất: Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60°
3
* DHNB
Nếu tam giác có ba cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều
Nếu tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều
Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60° thì tam giác đó là tam giác đều
- Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
- Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
- Trong các đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường
thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất
- Trong 2 đường xiên kẻ từ 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó
• Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn
• Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn
• Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau ; nếu hai hình chiếu
bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau
- BĐT ∆ : Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ
hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại . |AB−AC| < BC < AB+AC
4
2. CÁC ĐƯỜNG TRONG TAM GIÁC
- Đường trung tuyến của một tam giác là đoạn thẳng nối đỉnh và trung điểm cạnh
đối diện
* Tính chất
Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm gặp nhau
của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác đó
Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài
đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy
- Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo với 2 cạnh ấy 2
góc bằng nhau
Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó
Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc đó thì nằm trên tia
phân giác của góc đó
→ Nhận xét : Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh
của một góc là tia phân giác của góc đó
Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là
đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách
đều ba cạnh của tam giác đó
- Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại
trung điểm của nó
5
Điểm nằm trên đường trung trực của 1 đoạn thẳng thì cách đều 2 mút của đoạn
thẳng đó
Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của
đoạn thẳng đó
→ Nhận xét : Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường
trung trực của đoạn thẳng đó
Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường
trung tuyến ứng với cạnh này
Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách
đều ba đỉnh của tam giác đó
- Đường cao là đường vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện
Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của
tam giác
Trong 1 tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường
phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện
→ Nhận xét :
Trong tam giác, nếu 2 trong 4 loại đường (đường trung tuyến, phân giác, cao
cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện) trùng
nhau thì tam giác đó là tam giác cân
Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm
trong tam giác và cách đều ba cạnh là bốn điểm trùng nhau
6
IV. TỨ GIÁC
- Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2
đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa
bất kì cạnh nào của tứ giác
- Nhận xét :
Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên // → 2 cạnh bên = nhau, 2 cạnh đáy = nhau
Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy = nhau → 2 cạnh bên // , = nhau
- Tính chất
- DHNB
Trong ∆ vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền = nửa cạnh huyền
Nếu ∆ có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh, = nửa cạnh ấy → ∆ vuông
7
- Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối //
- DHNB :
* Tính chất : hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành, hình thang cân
Trong hình chữ nhật, 2 đường chéo = nhau, cắt tại trung điểm của mỗi đường
- DHNB
* Tính chất : hình thoi có tất cả tính chất của hình bình hành
Trong hình thoi, 2 đường chéo ⊥ tại trung điểm mỗi đường
Trong hình thoi, 2 đường chéo là đường phân giác của các góc
8
- DHNB
* Tính chất : Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
Hình vuông có 2 đường chéo = nhau, ⊥ tại trung điểm mỗi đường
- DHNB
- ĐTB tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
ĐL 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác , // với cạnh thứ
hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba
ĐL 2: Đường trung bình của tam giác thì // với cạnh thứ ba và = nửa cạnh ấy
ĐTB hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang
ĐL 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang , // với hai
đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai
ĐL 2: Đường trung bình của hình thang thì // với hai đáy và = nửa tổng hai đáy
9
- Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng nếu đường thẳng
đó là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó
* Qui ước: Nếu điểm B ∈ đường trung trực đó thì B đối xứng chính nó
- Hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm ∈ hình này đối xứng
với một điểm ∈ hình kia qua đường thẳng d và ngược lại
* Nếu 2 đoạn thẳng (góc, ∆ ) đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng thì = nhau
- Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của 1 hình nếu điểm đối xứng với mỗi
điểm ∈ hình này qua đường thẳng d cũng ∈ hình đó
* Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy hình thang cân là trục đối xứng của hình
đó ( hình thang cân, ∆ cân, đều )
- Hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm nếu điểm đó là trung điểm của đoạn thẳng
nối hai điểm đó
- Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua 1 điểm nếu mỗi điểm ∈ hình này đối
xứng với một điểm ∈ hình kia qua điểm đó và ngược lại
* Nếu 2 đoạn thẳng (góc, ∆ ) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì = nhau
- Điểm O là tâm đối xứng của 1 hình nếu điểm đối xứng với mỗi điểm ∈ hình
này qua O cũng ∈ hình đó
* Giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình đó
V. ĐA GIÁC
10
- Đa giác là hình gồm ≥ 3 đoạn thẳng trong đó bất kfi 2 đoạn thẳng nào có 1 điểm
chung không cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa
bất kì cạnh nào của đa giác
(n−2).180 ∘
* Số đo mỗi góc trong đa giác đều n
1
S h. thang = 2 ( a + b ) . h
nửa tích của tổng 2 đáy với chiều cao
S đa giác = S1 + S2 + S3 …
tổng các đa giác nhỏ ghép vào
11
- Tỉ số đoạn thẳng là tỉ số độ dài của 2 đoạn thẳng theo cùng 1 đơn vị độ dài
* Định lí Talet : Nếu 1 đường thẳng cắt 2 cạnh của 1 ∆ , // với cạnh còn lại thì nó
định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ
* Định lí Talet đảo : Nếu 1 đường thẳng cắt 2 cạnh của 1 ∆ , định ra trên 2 cạnh đó
những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó // với cạnh còn lại
* Hệ quả Talet : Nếu 1 đường thẳng cắt 2 cạnh của 1 ∆ , // với cạnh còn lại thì nó
tạo ra 1 ∆ mới có 3 cạnh tương ứng tỉ lệ với 3 cạnh của ∆ đã cho
* Tính chất đường phân giác của tam giác : Trong ∆ , đường phân giác của 1góc
chia cạnh đối diện thành 2 đoạn thẳng tỉ lệ với 2 cạnh kề với 2 đoạn thẳng ấy
* Đường phân giác ngoài tại một đỉnh của tam giác chia cạnh đối diện thành hai
đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn thẳng ấy
-2∆ là 2 ∆ có các cặp góc tương ứng = nhau, các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ
- Định lí đồng dạng : Nếu 1 đường thẳng cắt 2 cạnh của 1 ∆ và // với cạnh còn lại
thì tạo ra 1 ∆ mới với ∆ đã cho
* Tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng
12
* Tỉ số 2 đường cao, 2 đường phân giác, 2 đường trung tuyến tương ứng của 2
tam giác đồng dạng = tỉ số đồng dạng
Nếu 3 cạnh của tam giác này tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì 2 tam
c.c.c giác đó
Nếu 2 cạnh của tam giác này tỉ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và góc xen
c.g.c giữa của chúng = nhau thì 2 tam giác đó
Nếu 2 góc của tam giác này lần lượt = 2 góc của tam giác kia thì 2 tam
g.g giác đó
cgv.cg Nếu 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với 2 cạnh góc vuông
v của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông đó
(c.g.c)
Nếu 1 góc nhọn của tam giác vuông này = 1 góc nhọn của tam giác
1 gn vuông kia thì 2 tam giác vuông đó
Nếu cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với
ch.cgv cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác
vuông đó
13
1. KHÔNG GIAN
- Hai đường thẳng a, b // với nhau nếu chúng cùng nằm trong mô ̣t mă ̣t phẳng và
không có điểm chung
- Hai đường thẳng phân biêṭ cùng // với 1 đường thẳng thứ ba → // với nhau
- Đường thẳng // với mặt phẳng: Đường thẳng // với 1 mă ̣t phẳng nếu đường
thẳng đó không nằm trong mă ̣t phẳng và // với mô ̣t đường thẳng nằm trong
mă ̣t phẳng đó [ a // ( P ) ]
- Hai mặt phẳng // : Nếu 1 mă ̣t phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau, cùng // với
mă ̣t phẳng kia thì 2 mặt phẳng đó // với nhau [ ( Q ) // ( P ) ]
- Đường thẳng ⊥ với mặt phẳng : Đường thẳng ⊥ với 1 mă ̣t phẳng nếu đường
thẳng đó ⊥ với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mă ̣t phẳng đó [ d ⊥ ( P ) ]
- Nếu 1 đường thẳng ⊥ với 1 mă ̣t phẳng tại 1 điểm thì nó ⊥ với mọi đường thẳng
nằm trong mặt phẳng đó và đi qua điểm đó
- Hai mặt phẳng vuông góc : Mă ̣t phẳng ⊥ với 1 mă ̣t phẳng nếu mă ̣t phẳng đó
chứa đường thẳng ⊥ với mă ̣t phẳng còn lại [(Q)⊥(P)]
2. HÌNH KHỐI
Hình Chóp Lăng trụ đứng
Đáy 1 đáy 2 đáy
Mặt bên Các tam giác Hình chữ nhật
Cạnh bên Cắt nhau tại đỉnh // , = nhau
14
HÌNH CÔNG THỨC
- Lăng trụ đứng : hình có các mặt bên là những hình chữ nhật, đáy là Sxq = 2p . h
một đa giác
* Lăng trụ tứ giác : ABCD.A'B'C'D' p: nửa chu vi đáy
h: chiều cao
- Hai đáy là hai đa giác = nhau và nằm trên hai mă ̣t phẳng //
- Các cạnh bên //, = nhau và ⊥ với hai mă ̣t phẳng đáy. Đô ̣ dài cạnh Stp = Sxq + 2Sđáy
bên được gọi chiều cao của hình lăng trụ đứng
- Các mă ̣t bên là những hình chữ nhâ ̣t và ⊥ với hai mă ̣t phẳng đáy V = Sđáy . h
S: diê ̣n tích đáy
- Lăng trụ đều : Lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều
h: chiều cao
- Hình chóp : hình có đáy là mô ̣t đa giác, các mă ̣t bên là những tam Sxq = p.d
giác có chung mô ̣t đỉnh p: nửa chu vi đáy
- Đường thẳng đi qua đỉnh và ⊥ với mă ̣t phẳng đáy gọi là đường cao d: trung đoạn
* Cách vẽ :
Vẽ tứ giác ABCD
Lấy điểm S nằm ngoài ABCD, nối từ S xuống các điểm Stp = Sxq + Sđáy
- Hình chóp đều : hình chóp có đáy là mô ̣t đa giác đều, các mă ̣t bên là
những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh 1
V= 3 Sđáy . h
- Đường cao vẽ từ đỉnh của mỗi mă ̣t bên của hình chóp đều được gọi là
trung đoạn của hình chóp đó
* Cách vẽ :
Vẽ hình vuông ABCD nhưng hình 3D là hình bình hành
Vẽ 2 đường chéo cắt tại H, vẽ đường cao của hình chóp
Trên đường cao lấy S, nối S với các đỉnh hình vuông
- Hình chóp cụt đều là phần hình chóp đều nằm giữa mă ̣t phẳng đáy của
hình chóp và mă ̣t phẳng // với đáy và cắt hình chóp
- Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là hình thang cân.
15
Sxq = 2(a + b) . h
- Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt là những hình chữ nhật = Chu vi đáy . chiều cao
(6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh)
- Hai mặt đối diện nhau được xem là mặt đáy của hình hộp chữ Stp = 2(ah + ac + bc)
nhật, các mặt còn lại được gọi là mặt bên = Sxq + 2Sđáy
16