Professional Documents
Culture Documents
Furthermore, through the CPS Hơn nữa, thông qua bản chất
nature of material handling CPS của các hệ thống xử lý
systems, they generate motion vật liệu, chúng tạo ra dữ liệu
data through sensors and can chuyển động thông qua các (15) hiện tại
be controlled individually cảm biến và có thể được điều đơn chủ động
through actuators and khiển riêng lẻ thông qua thiết và bị động
communication devices. (15) bị truyền động và thiết bị
truyền thông. (15)
Thirdly, the real-time ability Thứ ba, khả năng thời gian
of physics engines enables thực của động cơ vật lý cho (16) hiện tại
short runtimes and therefore phép thời gian chạy ngắn và đơn, chủ động
on-demand decision support. do đó hỗ trợ quyết định theo
(16) yêu cầu. (16)
This motivation leads to the Động lực này dẫn đến yêu cầu
requirement for a digital twin đối với hệ thống xử lý vật liệu (18) hiện tại
of a material handling system song sinh kỹ thuật số dựa trên đơn, chủ động
based on a physics simulation mô phỏng vật lý để dự đoán,
to predict, monitor and giám sát và chẩn đoán các
diagnose physical material dòng vật chất vật lý.(18)
flows. (18)
5. Kết quả
Nêu trọng tâm của bài viết
The modeling and Mô hình hóa và triển khai
implementation of this digital phương pháp tiếp cận song
twin approach using a real sinh kỹ thuật số này sử dụng
material handling system is hệ thống xử lý vật liệu thực là
the focus of this article, that is trọng tâm của bài viết này, có
structured as follows: cấu trúc như sau: (19) Hiện tại
Section 3 elaborates the state Phần 3 xây dựng hiện trạng đơn, chủ động
of the art regarding material của nghệ thuật liên quan đến
flows in modern các dòng vật chất trong sản
manufacturing, physics xuất hiện đại, mô phỏng vật lý
simulation and the concept of và khái niệm về cặp song sinh
digital twins. (19) kỹ thuật số. (19)
6. Kết luận
Nội dung từng phần
In current research, digital Trong nghiên cứu hiện tại, các (20) Hiện tại
twins are rarely modeled in cặp song sinh kỹ thuật số hiếm đơn, bị động
terms of structure and khi được mô hình hóa về cấu
interaction prior to their trúc và tương tác trước khi
implementation. (20) thực hiện. (20)
Therefore, to master the Do đó, để nắm vững mức độ (21) Hiện tại
complexity that results from phức tạp do tích hợp mô hình đơn, bị động
integrating a simulation mô phỏng, hệ thống song song
model, a digital twin and a kỹ thuật số và hệ thống thực,
real system, a systems phương pháp tiếp cận kỹ thuật
engineering approach is hệ thống được áp dụng để mô
applied to model the overall hình hóa hệ thống tổng thể
system before its trước khi triển khai: Trong
implementation: In Phase 1, Giai đoạn 1, các yêu cầu của
requirements of the digital việc triển khai song song kỹ
twin implementation are thuật số được xác định. (21)
defined. (21)
This is performed on the Điều này được thực hiện trên (22) Hiện tại
foundation of a description of cơ sở mô tả tất cả các hàm đơn, bị động
all envisioned digital twin song sinh kỹ thuật số được
functions (Section 4.1). (22) hình dung (Phần 4.1 ). (22)
In Phase 2, the structure of Trong Giai đoạn 2, cấu trúc (23) Hiện tại
the resulting overall system của hệ thống tổng thể kết quả đơn, bị động
that is required to fulfil the được yêu cầu để đáp ứng các
defined requirements is yêu cầu đã xác định được mô
modeled (Section 4.2). (23) hình hóa (Phần 4.2). (23)
Phase 3 succeeds with the Giai đoạn 3 thành công với (24) Hiện tại
modeling of the respective việc mô hình hóa các tương tác đơn,chủ động
interactions within the systems tương ứng trong các hệ thống
(Section 4.3). (24) (Phần 4.3 ). (24)
Phase 4 contains the Giai đoạn 4 bao gồm việc (25) Hiện tại
implementation, which triển khai, bao gồm việc kết đơn, chủ động
includes the connection of a nối hệ thống xử lý vật liệu thực
real material handling system với hệ thống sinh đôi kỹ thuật
to a physicssimulation-based số dựa trên mô phỏng vật lý,
digital twin, based on the dựa trên các bước mô hình
previous modeling steps trước đó (Phần 5 ). (25)
(Section 5). (25)
In Phase 5, the implemented Trong Giai đoạn 5, khái niệm (26) Hiện tại
concept provides the được triển khai cung cấp nền đơn, chủ động
foundation for an actual use tảng cho một trường hợp sử
case, pointing out the resulting dụng thực tế, chỉ ra những lợi
benefits of the ích kết quả của việc triển khai.
implementation. (26) (26)
Additionally, the resulting Ngoài ra, các lợi ích kết quả so (27) Hiện tại
advantages over existing với các phương pháp tiếp cận đơn, bị động
approaches are elaborated hiện có cũng được xây dựng
(Section 6). (27) (Phần 6 ). (27)
Finally, Section 7 closes with Cuối cùng, Phần 7 kết thúc với (28) Hiện tại
a summary and an outlook. phần tóm tắt và triển vọng. đơn,chủ động
(28) (28)
Kết luận
Phần Introduction có bố cục gồm 6 phần:
1. Xác định bối cảnh
2. Xác định mục tiêu
3. Điều tra tư liệu
4. Phương pháp
5. Kết luận
6. Kết quả