You are on page 1of 8

Mô hình hóa và thực hiện một cặp đôi kỹ thuật số của các

dòng vật chất dựa trên mô phỏng vật lý

1. Xác định bối cảnh


Đặt vấn đề, nêu lên hiện trạng
Cyber-physical production Hệ thống sản xuất vật lý mạng
systems (CPPS), the backbone (CPPS), xương sống của Công
of Industry 4.0, enable nghiệp 4.0, cho phép sản xuất
flexible and adaptive cácsản phẩm tùy chỉnh thông (1) hiện tại
manufacturing of customized qua việc tích hợp và kết nối các đơn, chủ động
products through the hệ thống vật lý mạng(CPS). (1)
integration and connection of
cyber-physical systems (CPS).
(1)
CPS ở dạng như là máy móc
CPS in the form of e.g. hoặc hệ thống thủ công vật
machines or material handling liệu, được liên kết với nhau và (2) hiện tại
systems are linked within and qua tất cả các cấp độ sản xuất đơn, bị động
across all levels of production và điều khiển các hệ thống ghi
and contain embedded lại và ảnh hưởng đến các quá
systems that record and affect trình thực với cảm biến và cơ
real processes withsensors and cấu chấp hành. (2)
actuators. (2)
Dựa trên thành phần này, CPS
Based on this composition, có thể theo dõi và kiểm soát
CPS are able to monitor and các quá trình vật lý và do đó (3) hiện tại
control physical processes and tương tác cả với thế giới vật lý đơn, chủ động
therefore interact both with và kỹ thuật số. (3)
the physical and the digital
world. (3)
Trong CPPS, các nhiệm vụ sản
xuất có thể được chỉ định động
In CPPS, manufacturing tasks cho các nguồn lực sản xuất,
can be assigned to production điều này tạo ra các chuỗi sản (4) hiện tại
xuất chia đều. (4)
resources dynamically, which đơn, bị động
creates inividual production Thông thường, máy móc dư
sequences. (4) thừa thương lượng với các sản
phẩm và giữa các sản phẩm với
Often, redundant machines nhau để tự tổ chức các chuỗi
negotiate with products and sản xuất của các sản phẩm khác (5) hiện tại
among each other in order to nhau. (5) đơn, chủ động
self-organize the
manufacturing sequences of Do đó, mỗi sản phẩm có thể đi
varying products. (5) theo các tuyến đường đi thông
qua CPPS. Hình 1: hình dung
In consequence, each product hiện tượng này trên cơ sở mô
can take different routes phỏng sự kiện rời rạc của CPPS (6) hiện tại
through the CPPS. Fig.1: tạo ra các sản phẩm tùy chỉnh. đơn, chủ động
visualizes this phenomenon (6)
on the basis of a discrete-
event simulation of a CPPS
that produces customized
products. (6)

2. Xác định mục tiêu


Nêu chi tiết và cụ thể các khó khăn và những vấn đề tồn đọng
On these different routes, Trên các tuyến đường khác
the physical behavior of the nhau này,
workpieces during material phôi trong quá trình dòng
nguyên liệu có thể khác nhau
flow processes might vary
do các khía cạnh khác nhau của
due to different aspects of the bố trí nhà máy (ví dụ: đường
factory layout (e.g. ramps or dốc hoặc đường cong).
curves). (7)

This complexity in the Sự phức tạp này trong dòng


material flow, which nguyên liệu,
động của các vật thể rời rạc trên
describes the movement of
đường vận chuyển hoặc băng
discrete objects on transport tải trong những khoảng thời
ways or conveyors in steady gian ổn định và không ổn định
and unsteady time intervals is càng tăng thêm do sự đa dạng
further increased by the của sản phẩm: Do sự tùy chỉnh,
các sản phẩm có thể khác nhau
variety of products: As a phần lớn về các đặc tính vật lý
result of customization, như như khối lượng, lực căng
products can largely differ in quán tính hoặc độ nhám bề mặt.
(8)
terms of physical
characteristics such as mass,
inertia tensors or surface
roughness. (8) Điều này làm
loạn vật lý
This increases the risk of đến sự an toàn của nhân viên
hoặc thiết bị cũng như hoạt
physically induced
động của hệ thống sản xuất.
disturbances that affect safety
of employees or equipment as
well as the operation of the Những nhiễu loạn này (ví dụ:
manufacturing system. (9) phôi quay trên băng tải)
quả của tương tác vật lý giữa
phôi và hệ thống xử lý vật liệu,
These disturbances (e.g. a
khó dự đoán khi các tuyến
workpiece that tips on a đường và các thuộc tính vật lý
conveyor) are a result of the của phôi thay đổi.
physical interaction between
workpieces and the material
handling systems, which is
hard to predict when routes
Giải pháp chung
and physical workpiece những rủi ro này thông qua
attributes vary. (10) dòng nguyên liệu nói chung
chậm làm giảm thông lượng
The common solution of của CPPS.
avoiding these risks through
generally slow material flows
lowers the throughput of a
CPPS. (11)

3. Điều tra tư liệu


Trích dẫn tư liệu, dẫn chứng liên quan
CPPS create these challenges, CPPS tạo ra những thách thức
but also offer potential này, nhưng cũng đưa ra các
solutions: By disseminating giải pháp tiềm năng: Bằng
the automation pyramid, not cách phổ biến kim tự tháp tự (12) hiện tại
only equipment but also động hóa, không chỉ thiết bị đơn, chủ động
intangible resources like mà còn các nguồn lực vô hình
simulation models can be như mô hình mô phỏng có thể
accessed on demand by được truy cập theo yêu cầu
individual manufacturing tasks bằng các nhiệm vụ sản xuất
[1]. (12) riêng lẻ [ 1 ]. (12)

In the described context, Trong bối cảnh được mô tả,


physics simulation based on a mô phỏng vật lý dựa trên một
physics engine has proven to động cơ vật lý đã được chứng (13) hiện tại
be a suitable technique for minh là một kỹ thuật phù hợp hoàn thành,
simulating the relevant để mô phỏng vật lý liên quan chủ động
physics of material flows [4]. của các dòng vật chất [ 4].
(13) (13)

4. Phương pháp luận


Đưa ra giải pháp giải quyết vấn đề
This is enabled by the Điều này là khả thi bởi sự sẵn
availability of data concerning có của dữ liệu liên quan đến
the manufactured and các sản phẩm được sản xuất và (14) hiện tại
transported products in CPPS, vận chuyển trong CPPS, đóng đơn bị động
which serves as simulation vai trò như đầu vào mô phỏng.
input. (14) (14)

Furthermore, through the CPS Hơn nữa, thông qua bản chất
nature of material handling CPS của các hệ thống xử lý
systems, they generate motion vật liệu, chúng tạo ra dữ liệu
data through sensors and can chuyển động thông qua các (15) hiện tại
be controlled individually cảm biến và có thể được điều đơn chủ động
through actuators and khiển riêng lẻ thông qua thiết và bị động
communication devices. (15) bị truyền động và thiết bị
truyền thông. (15)
Thirdly, the real-time ability Thứ ba, khả năng thời gian
of physics engines enables thực của động cơ vật lý cho (16) hiện tại
short runtimes and therefore phép thời gian chạy ngắn và đơn, chủ động
on-demand decision support. do đó hỗ trợ quyết định theo
(16) yêu cầu. (16)

Therefore, connecting such a Do đó, việc kết nối một mô


simulation model to a real hình mô phỏng như vậy với (17) hiện tại
material handling system that một hệ thống xử lý vật liệu đơn, chủ động
performs material flows bears thực thực hiện các dòng
potential to reduce the risk of nguyên liệu có khả năng làm
the described disturbances in giảm nguy cơ nhiễu loạn được
material flows in CPPS. (17) mô tả trong các dòng nguyên
liệu trong CPPS. (17)

This motivation leads to the Động lực này dẫn đến yêu cầu
requirement for a digital twin đối với hệ thống xử lý vật liệu (18) hiện tại
of a material handling system song sinh kỹ thuật số dựa trên đơn, chủ động
based on a physics simulation mô phỏng vật lý để dự đoán,
to predict, monitor and giám sát và chẩn đoán các
diagnose physical material dòng vật chất vật lý.(18)
flows. (18)

5. Kết quả
Nêu trọng tâm của bài viết
The modeling and Mô hình hóa và triển khai
implementation of this digital phương pháp tiếp cận song
twin approach using a real sinh kỹ thuật số này sử dụng
material handling system is hệ thống xử lý vật liệu thực là
the focus of this article, that is trọng tâm của bài viết này, có
structured as follows: cấu trúc như sau: (19) Hiện tại
Section 3 elaborates the state Phần 3 xây dựng hiện trạng đơn, chủ động
of the art regarding material của nghệ thuật liên quan đến
flows in modern các dòng vật chất trong sản
manufacturing, physics xuất hiện đại, mô phỏng vật lý
simulation and the concept of và khái niệm về cặp song sinh
digital twins. (19) kỹ thuật số. (19)

6. Kết luận
Nội dung từng phần
In current research, digital Trong nghiên cứu hiện tại, các (20) Hiện tại
twins are rarely modeled in cặp song sinh kỹ thuật số hiếm đơn, bị động
terms of structure and khi được mô hình hóa về cấu
interaction prior to their trúc và tương tác trước khi
implementation. (20) thực hiện. (20)

Therefore, to master the Do đó, để nắm vững mức độ (21) Hiện tại
complexity that results from phức tạp do tích hợp mô hình đơn, bị động
integrating a simulation mô phỏng, hệ thống song song
model, a digital twin and a kỹ thuật số và hệ thống thực,
real system, a systems phương pháp tiếp cận kỹ thuật
engineering approach is hệ thống được áp dụng để mô
applied to model the overall hình hóa hệ thống tổng thể
system before its trước khi triển khai: Trong
implementation: In Phase 1, Giai đoạn 1, các yêu cầu của
requirements of the digital việc triển khai song song kỹ
twin implementation are thuật số được xác định. (21)
defined. (21)

This is performed on the Điều này được thực hiện trên (22) Hiện tại
foundation of a description of cơ sở mô tả tất cả các hàm đơn, bị động
all envisioned digital twin song sinh kỹ thuật số được
functions (Section 4.1). (22) hình dung (Phần 4.1 ). (22)

In Phase 2, the structure of Trong Giai đoạn 2, cấu trúc (23) Hiện tại
the resulting overall system của hệ thống tổng thể kết quả đơn, bị động
that is required to fulfil the được yêu cầu để đáp ứng các
defined requirements is yêu cầu đã xác định được mô
modeled (Section 4.2). (23) hình hóa (Phần 4.2). (23)
Phase 3 succeeds with the Giai đoạn 3 thành công với (24) Hiện tại
modeling of the respective việc mô hình hóa các tương tác đơn,chủ động
interactions within the systems tương ứng trong các hệ thống
(Section 4.3). (24) (Phần 4.3 ). (24)

Phase 4 contains the Giai đoạn 4 bao gồm việc (25) Hiện tại
implementation, which triển khai, bao gồm việc kết đơn, chủ động
includes the connection of a nối hệ thống xử lý vật liệu thực
real material handling system với hệ thống sinh đôi kỹ thuật
to a physicssimulation-based số dựa trên mô phỏng vật lý,
digital twin, based on the dựa trên các bước mô hình
previous modeling steps trước đó (Phần 5 ). (25)
(Section 5). (25)

In Phase 5, the implemented Trong Giai đoạn 5, khái niệm (26) Hiện tại
concept provides the được triển khai cung cấp nền đơn, chủ động
foundation for an actual use tảng cho một trường hợp sử
case, pointing out the resulting dụng thực tế, chỉ ra những lợi
benefits of the ích kết quả của việc triển khai.
implementation. (26) (26)

Additionally, the resulting Ngoài ra, các lợi ích kết quả so (27) Hiện tại
advantages over existing với các phương pháp tiếp cận đơn, bị động
approaches are elaborated hiện có cũng được xây dựng
(Section 6). (27) (Phần 6 ). (27)

Finally, Section 7 closes with Cuối cùng, Phần 7 kết thúc với (28) Hiện tại
a summary and an outlook. phần tóm tắt và triển vọng. đơn,chủ động
(28) (28)
Kết luận
Phần Introduction có bố cục gồm 6 phần:
1. Xác định bối cảnh
2. Xác định mục tiêu
3. Điều tra tư liệu
4. Phương pháp
5. Kết luận
6. Kết quả

You might also like